CÔNG TY CP THUỐC THÚ Y TRUNG ƯƠNG 5
THUYẾT MINH NHIỆM VỤ KH&CN
THUỘC DỰ ÁN KH&CN VẮC XIN 4 BỆNH Ở GIA CẦM
Tên nhiệm vụ:
Nghiên cứu sản xuất vắc-xin tứ giá quy mô phòng thí nghiệm phòng 4 bệnh ở gia cầm do các chủng vi rút
Newcastle, vi rút Infectious bronchitis, vi rút Infectious bursal disease và vi khuẩn Haemophilus
paragallinarum.
Hà Nội, 2017
CƠ SỞ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Đơn vị: Công Ty Cổ Phần Thuốc Thú Y Trung Ương 5 (FIVEVET.,JSC)
Địa chỉ: CCN Hà Bình Phương – Thương Tín – Hà Nội
Chuyên nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh các loại thuốc, Vắc xin và Sinh phẩm thú y.
Đội ngũ chuyên gia, nghiên cứu viên, nhiều kinh nghiệm trong nghiên cứu, sản xuất vắc xin và sinh phẩm thú y.
2
Cơ sở vật chất:
Nhà máy sản xuất/phòng kiểm nghiệm/hệ thống kho cho sản xuất vắc xin và sinh phẩm đạt tiêu
chuẩn GMP-WHO/GLP-WHO/GSP-WHO.
Hệ thống trang thiết bị hiện đại, tiên tiến nhất hiện nay.
Tiềm lực tài chính:
Thị phần của Công ty chiếm 7,8% so với các công ty sản xuất thuốc thú y trong nước.
Doanh thu liên tục tăng trưởng 10-15%/năm - đứng TOP 10 doanh nghiệp sản xuất thuốc thú y
tại Việt Nam.
Năng lực quản lý Dự án:
Công ty đã hoàn thành xuất sắc dự án :“Nghiên cứu điều chế thuốc đặc hiệu điều trị bệnh tiêu chảy do vi
khuẩn ở heo”- dự án cấp Quốc gia, theo nghị định 119/1999/NĐ-CP.
Năm 2015: Công ty phối hợp với Viện chăn nuôi nghiên cứu đề tài: “Sản xuất thử 3 chế phẩm thảo dược
IAS-1, IAS-2, IAS-3 dùng để thay thế một phần kháng sinh trong phòng và trị bệnh tiêu chảy cho lợn và gà.
Năm 2017, Công ty được Bộ KH&CN giao thực hiện dự án: “Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm thuốc điều
trị hữu hiệu bệnh do các loại vi khuẩn Actinobacillus pleuropneumoniae, Pasteurella multocida,
Streptococcus suis gây ra tại đường hô hấp ở lợn”.
Hợp tác:
Hợp tác chặt chẽ với các đơn vị nghiên cứu đầu ngành trong lĩnh vực thú y như Viện thú y Quốc gia, Trung tâm
chẩn đoán thú y trung ương, Viện Công nghệ sinh học… phối hợp với nhiều chi cục các tỉnh, thành phố.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Biểu đồ thể hiện số lượng gà cả nước trong 3 năm gần đây
246757.5
55711.2
259295
59767
Năm 2014
Gà đẻ trứng Năm 2015
Tổng số gà
276189
63338
Năm 2016
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tình hình một số dich bệnh trên gia cầm năm 2016
TT
Dịch bệnh
Số tỉnh, thành phố có
bệnh
Số ốm (con)
Số chết, xử lý (con)
1
Cúm gia cầm
7
9.956
9.956
2
Bệnh Newcastle
17
63.673
17.656
3
Bệnh Gumboro
10
59.740
11.729
4
Tụ huyết trùng
18
99.039
19.921
5
Bệnh CRD
4
42.040
1.611
Vắc xin đơn giá và đa giá
Vắc xin đơn giá
Tạo được miễn dịch nhanh
Hiệu giá bảo hộ cao
Thời gian miễn dịch lâu hơn
Tốn nhiều công lao động, gây stress cho vật nuôi, tổng chi
phí cho vắc xin cao hơn, … dẫn đến giảm hiệu quả kinh tế
trong chăn nuôi.
Vắc xin đa giá
Miễn dịch chậm hơn
Hiệu giá bảo hộ thấp hơn
Thời gian miễn dịch ngắn hơn
Tiêm 1 mũi/1 loại vắc xin có thể phòng được nhiều bệnh
cho vật nuôi
Giảm chi phí cho công lao động để tiêm phòng
Hạn chế tác động đến vật nuôi
Một số loại vắc xin vô hoạt, đa giá dùng cho gà
STT
Tên vắc xin
Thành phần
1
ITA ND+IBD (Laprovet – Pháp)
ND: Chủng Lasota; IBD: chủng GP
2
Bursine NK ( Zoetis)
ND: chủng Kimber; IBD: chủng Luckert
3
Virsin 437L (Biovac Ltd)
ND: chủng VH; IC: serotype A, B, C
4
TALOVAC 201 IB/ND (Immunovet)
ND: chủng Terumo; IB: Chủng Mass 41
5
IC+NDV ( Phibro-Israel)
Nobilis IB multi ND EDS
6
IC: serotype A, C (A-221; C2-Modesto)
ND: chủng Clone 30;
IB: chủng M41và chủng D274;
( Inetrvet-Hà Lan)
7
ND: chủng VH;
Gallimune 405 ( Rhone ma – Malaysia)
EDS:chủng BC 14
ND: Ulster 2C ; IB: Mas41;
IC:serotype A, C
ND: chủng Lasota;
8
Cevac Corymune 7K
IB: Massachussetts; EDS: B8/78;
IC: serotype A, B, C;
Salmonella: chủng Enteritidis
ND: chủng Lasota;
9
Cevac ®ND - IB - IBD - EDS K
IB: chủng Massachusetts; IBD: GP classical;
EDS: chủng B8/78
DỰ ÁN SẢN XUẤT VẮC XIN TỨ GIÁ
Quyết định số 3469/QĐ-BKHCN ngày 07/12/2017 của Bộ trưởng bộ KHCN về việc điều chỉnh Danh mục dự án khoa học công nghệ và các nhiệm vụ
thuộc dự án KH&CN thuộc sản phẩm quốc gia "Sản xuất vắc-xin phòng bệnh cho vật nuôi của Việt Nam"
Dự án KH&CN: Vắc-xin tứ giá phòng 4 loại bệnh ở gia cầm: bệnh Newcastle do vi rút Newcastle (ND), bệnh viêm
phế quản truyền nhiễm do vi rút Infectious bronchitis (IB), bệnh Gumboro do tác nhân vi rút Infectious bursal disease
(IBD), và bệnh sổ mũi truyền nhiễm do vi khuẩn Haemophilus paragallinarum.
Đề tài: Nghiên cứu sản xuất vắc-xin tứ giá quy mô phòng thí nghiệm phòng 4 bệnh ở gia cầm do các chủng vi
rút Newscastle, vi rút Infectious bronchitis, vi rút Infectious bursal disease và vi khuẩn Haemophilus
paragallinarum.
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA VI RÚT ND, IB, IBD VÀ VI KHUẨN IC
Tên bệnh
Đối tượng gà
Tỷ lệ nhiễm (%)
Tỷ lệ chết (%)
Mọi lứa tuổi
60-80%
80-100%
Gà < 6 tuần tuổi; Gà đẻ trứng
50-100%
0-25%
100%
20-50%
20-50%
5-20%
Newcastle
Viêm phế quản truyền nhiễm
Gumboro
3-6 tuần tuổi
Viêm mũi truyền nhiễm (Phù đầu
gà)
Mọi lứa tuổi, tăng nặng theo
tuổi gà
Vi rút Newcastle
Family Paramyxoviridae
Genus Avulavirus
9 serotypes
APMV-1 đến APMV-9
NDV thuộc APMV-1:
Lentogenic (Chủng độc lực thấp)
Mesogenic (chủng độc lực vừa)
Velogenic (chủng độc lực cao)
Vi rút Newcastle có 9 Genotype, tuy nhiên, đều cùng thuộc 01 serotype duy nhất
Vi rút Infectious bronchitis
Họ Coronaviridae.
Giống Coronavirus
Nhóm I, II, III
IBV thuộc nhóm III.
Có rất nhiều serotypes khác nhau được phát hiện, các serotypes không có miễn dịch
chéo cho nhau.
Vi rút Infectious bronchitis
ss(+) RNA vi rút, bao gồm
Vi rút Infectious Laryngotracheitis
- DNA vi rút, genome 150 Kb
- Anphaherpesvirus Gallid herpesvirus 1 (GaHV – 1) , nhóm Herpesviridae.
Herpesviridae, VirolZone 2017
Vi rút Infectious Laryngotracheitis
Vi khuẩn H. paragallinarum
Gram âm, đa hình thái với dạng trực khuẩn ngắn, cầu trực khuẩn hay dạng sợi, không di
động, hiếu khí.
Có serogroup A, B, C, và 3 nhóm này không có miễn dịch chéo hoàn toàn cho nhau.
Vắc xin mang 2 serotype A và C có thể bảo hộ chéo 1 số chủng của serotype B nhưng lại
không có tác dụng đối với 1 số chủng khác.
NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
1. Lựa chọn thành phần kháng nguyên
Vắc xin tứ giá phòng bệnh do vi rút
2. Xác định tỷ lệ các loại kháng nguyên
ND, IB, ILT và vi khuẩn IC gây ra
3. Lựa chọn chất bổ trợ
4. Quy trình sản xuất
5. Thiết lập dây chuyền sản xuất thương mại
1. Lựa chọn thành phần kháng nguyên
Vắc xin tứ giá phòng bệnh do vi rút
2. Xác định tỷ lệ các loại kháng nguyên
ND, IB, ILT và vi khuẩn IC gây ra
3. Lựa chọn chất bổ trợ
4. Quy trình sản xuất
5. Thiết lập dây chuyền sản xuất thương mại
MỤC TIÊU
Tạo được giống gốc vắc-xin (Master seed) (ND, IB, ILT, IC) đạt các tiêu chuẩn về ổn
định di truyền, kháng nguyên và tính sinh miễn dịch phù hợp với các chủng phổ biến
đang lưu hành tại Việt Nam đạt tiêu chuẩn dùng sản xuất vắc-xin.
Tính kháng nguyên ổn định
Tính sinh miễn dịch phù hợp với các chủng phố biến đang lưu hành tại Việt Nam (có khả năng bảo hộ gia
cầm với các chủng đang lưu hành tại thực địa)
Ổn định về mặt di truyền.
NỘI DUNG THỰC HIỆN
20
NỘI DUNG 1. NGHIÊN CỨU CHỌN CHỦNG VÀ TẠO CHỦNG GIỐNG SẢN XUẤT VẮC XIN
Mục đích: Thiết lập bộ chủng vi rút ND, IB, IBD và vi khuẩn H.paragallinarum đáp ứng đủ các tiêu chuẩn để sản
xuất vắc xin.
Bộ chủng vi rút (ND, IB, IBD):
• Tiếp nhận các chủng vi rút từ các trung tâm nghiên cứu;
• Tạo bộ chủng thực địa (Để chuẩn bị cho việc dự phòng và nâng cấp vắc xin tứ giá)
Tạo chủng vi khuẩn H.paragallinarum
• Tiếp nhận các mẫu bệnh phẩm nghi dương tính, chủng đã phân lập được
• Tạo chủng từ mẫu bệnh phẩm thu thập các ổ dịch tự nhiên thực địa
• Nhập 2 chủng từ ATCC để làm đối chiếu
21
NỘI DUNG 1. NGHIÊN CỨU CHỌN CHỦNG VÀ TẠO CHỦNG GIỐNG SẢN XUẤT VẮC XIN
Bệnh phẩm từ mẫu nghi mắc bệnh tại thực địa
Mẫu dương tính/ nghi dương tính tại các đơn vị phối hợp: Viện Thú y, TTCĐ
Phân lập trên môi trường thích hợp
Giám định
chọn lọc các chủng vi sinh vật đại diện
22
NỘI DUNG 1.2.
NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH CHỦNG GIỐNG VI RÚT, VI KHUẨN
Nghiên cứu đặc tính kháng nguyên của các chủng vi rút, vi khuẩn
Nghiên cứu khả năng nhân lên trên môi trường thích hợp
Vi rút ND: Trứng gà có phôi/tế bào
Vi rút IB: Trứng gà có phôi/tế bào
Vi rút IBD: tế bào
Vi khuẩn IC: Thạch sô cô la/chicken meat infusion
Xác định các chỉ số như hiệu giá vi rút, số lượng vi khuẩn, độc lực, …
Nghiên cứu đặc tính di truyền
Nghiên cứu chỉ tiêu an toàn trên động vật thí nghiệm
Nghiên cứu các chỉ tiêu vô trùng, thuần khiết của giống
Nghiên cứu đặc tính sinh miễn dịch
Nghiên cứu điều kiện bảo quản, độ ổn định của giống.
23
NỘI DUNG 2 (tiếp)
2.2. Nghiên cứu đặc tính di truyền
Giải trình tự gene đại diện và so sánh với các trình tự gene đã công bố trên ngân hàng gene
(GenBank)
Loại vsv
Gene
Coding
Độ dài
Số lượng chủng
Virus Newcastle
F gene
Fusion protein
1,6 Kb
30 chủng
Genome
15 Kb
5 chủng
Vi rút IB
S1
Spike protein
1,7 Kb
30 chủng
Genome
27 Kb
5 chủng
Vi rút ILT (150 Kb)
UL 27
Glycoprotein B
1,6 Kb
30 chủng
US 6
Glycoprotein D
2,8 Kb
30 chủng
Vi khuẩn (2.47 Mb)
HMTp210 (region 2)
HA protein
1,6 bp
30 chủng
24
NỘI DUNG 2 (tiếp)
2.3. Chỉ tiêu an toàn của các chủng lựa chọn
Bất hoạt: Formaldehyde, BEI, Beta-propiolaton:
Tiêm kháng nguyên cho gà thí nghiệm với hiệu giá vi rút ít nhất gấp 2 lần so với liều vắc
xin
2.4. Tính sinh miễn dịch
Vi rút vô hoạt
Vi rút ND: HI
Vi rút IB: Elisa/Trung hòa
Vi rút ILT: Elisa/Trung hòa
Vi khuẩn IC: Elisa
Huyết thanh
25