Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Nghiên cứu phát triển các môn thể thao dân tộc cho học sinh trung học cơ sở tỉnh thái nguyên tt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (742.49 KB, 40 trang )

1

A. GIỚI THIỆU LUẬN ÁN
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Giáo dục và
Đào tạo (GDĐT) được xác định là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của
toàn dân, là quốc sách hàng đầu. Sứ mệnh của GDĐT là nâng cao dân trí,
đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài.
Thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông theo hướng hiện
đại, phát huy tính tích cực, chủ động và năng lực tự học của học sinh.
Trong tất cả các cấp học đều giảm số lượng môn học bắt buộc và tăng các
môn học, các chủ đề, hoạt động giáo dục tự chọn đáp ứng nhu cầu và phù
hợp với năng lực của học sinh.
Thái Nguyên là một tỉnh miền núi, có thế mạnh các môn thể thao dân
tộc (TTDT), có ưu thế là kinh phí đầu tư ít và dễ chơi, thu hút nhiều người,
nhiều đối tượng tham gia. Như vậy, phát triển các môn TTDT là những nét
truyền thống văn hóa của địa phương, góp phần củng cố sự đoàn kết, sức
mạnh dân tộc. Từ cơ sở tiếp cận, chúng tôi thực hiện đề tài luận án:
“Nghiên cứu phát triển các môn thể thao dân tộc cho học sinh trung học
cơ sở tỉnh Thái Nguyên”.
Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu ứng dụng các môn TTDT, làm phong phú nội dung giáo
dục thể chất (GDTC), đáp ứng nhu cầu của học sinh các dân tộc thiểu số,
góp phần nâng cao hiệu quả GDTC và đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
đối với cấp học trung học cơ sở (THCS) tỉnh Thái Nguyên.
Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu 1: Nghiên cứu thực trạng công tác GDTC và tập luyện các
môn TTDT trong các trường phổ thông và THCS tỉnh Thái Nguyên.
Mục tiêu 2: Lựa chọn, ứng dụng và đánh giá hiệu quả tập luyện các môn
TTDT, góp phần nâng cao hiệu quả GDTC ở cấp học THCS tỉnh Thái Nguyên.
Giả thuyết khoa học:


Nếu ứng dụng thành công các môn TTDT trong chương trình môn học
thể dục phần tự chọn, sẽ làm phong phú nội dung GDTC, đáp ứng nhu cầu
của học sinh các dân tộc thiểu số, góp phần nâng cao hiệu quả GDTC, góp
phần đổi mới căn bản, toàn diện trong giáo dục ở cấp học THCS tỉnh Thái
Nguyên, bảo tồn và phát triển một nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà
bản sắc dân tộc.


2

2. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
- Đề tài đánh giá được thực trạng công tác GDTC và tập luyện các
môn TTDT của học sinh THCS tỉnh Thái Nguyên thông qua: Chương trình
môn học thể dục tại các trường THCS thực hiện đúng quy định của Bộ
GDĐT; Đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn khá tốt, nhiệt huyết và
yêu nghề, đáp ứng yêu cầu giảng dạy và các hoạt động TDTT trong các
trường học; Đánh giá được hình thái, chức năng và tố chất thể lực của học
sinh; Thực trạng đưa các môn TTDT và chương trình giảng dạy còn nhiều
hạn chế.
- Đã lựa chọn được 4 môn TTDT: Tung còn, Kéo co, Đẩy gậy, Võ cổ
truyền vào nội dung học chính khóa và phần tự chọn cho học sinh THCS
12 tiết/năm học. Đề tài đã ứng dụng các nội dung môn học cho học sinh
lớp 6 đến lớp 9 cho một số trường THCS ở Thái Nguyên và hoạt động
ngoại khoa cho học sinh. Kết quả cho thấy các môn TTDT đã đáp ứng sự
phát triển thể lực của học sinh.
3. CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN.
Luận án được trình bày 126 trang gồm: Phần mở đầu: (4 trang);
Chương I: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu (38 trang); Chương II: Đối
tượng, phương pháp và tổ chức nghiên cứu (11 trang); Chương III: Kết quả
nghiên cứu và bàn luận (71 trang); Phần kết luận và kiến nghị (2 trang).

Trong luận án có 39 bảng và 8 biểu đồ. Luận án sử dụng 100 tài liệu tham
khảo (trong đó 91 tài liệu trong nước, 9 tài liệu nước ngoài) và 14 phụ lục.
B. NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN
Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Quan điểm của Đảng, nhà nước ta về GDĐT:
1.1.1. Những vấn đề cơ bản về đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT ở
nước ta:
Thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung
ương khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW) với nội dung đổi mới căn bản,
toàn diện GDĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong
điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế.


3

1.1.2. Nội dung cơ bản phát triển GDĐT và thể thao trường học giai
đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025:
Mục tiêu của giáo dục phổ thông Việt Nam được xác định trong Luật
Giáo dục là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất,
thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành nhân cách con người Việt
Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị
bước vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
1.2. Mục đích, mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung chƣơng trình và
nguyên tắc của GDTC:
1.2.1. Mục đích, mục tiêu, nhiệm vụ của GDTC
Mục đích chung của hệ thống GDTC ở trường phổ thông là phải thực
hiện hoàn thiện thể chất liên tục ở mỗi giai đoạn lứa tuổi và trên cơ sở đảm
bảo khi kết thúc thời gian học phải đạt mức cần thiết về trình độ chuẩn bị
thể lực toàn diện để tham gia các hình thức hoạt động xã hội quan trọng
tiếp theo trong cuộc sống.


1.2.2. Nội dung, chƣơng trình môn TD trong trƣờng phổ thông:
Chương trình dạy học thể dục trường học là một văn bản cụ thể hóa
mục tiêu dạy học, quy định phạm vi, mức độ và cấu trúc nội dung dạy học,
phương pháp, hình thức hoạt động dạy học, chuẩn mực và cách thức đánh
giá kết quả dạy học đối với các môn học ở lớp và toàn bộ một bậc học, cấp
học, trình độ đào tạo. Bộ GDĐT ban hành chương trình giáo dục mầm
non, chương trình các cấp học, bậc học của giáo dục phổ thông trên cơ sở
thẩm định của hội đồng quốc gia thẩm định chương trình.
1.2.3. Những nguyên tắc của hệ thống GDTC:
Những yêu cầu khi thực hiện nguyên tắc phát triển con người toàn
diện; Những yêu cầu khi thực hiện nguyên tắc kết hợp giáo dục thể chất
với thực tiễn lao động và quốc phòng; Những yêu cầu khi thực hiện
nguyên tắc nâng cao sức khoẻ:
1.3. Thể thao dân tộc là một phương tiện GDTC:
1.3.1. Quan điểm phát triển TTDT của Đảng, Nhà nước:
Nghị quyết số 03-NQ/TW ngày 16/7/1998 Hội nghị lần thứ 5 BCHTW
Đảng (khóa VIII) về xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến,
đậm đà bản sắc dân tộc và Thông tư số 12/2014/TT-BVHTTDL, ngày
10/10/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, vùng dân tộc thiểu số sẽ
được hưởng nhiều chính sách ưu tiên để phát triển TDTT như hỗ trợ phát
triển các môn thể thao truyền thống của các dân tộc thiểu số.


4

1.3.2. TTDT một bộ phận của nền văn hóa dân tộc:
Mỗi một dân tộc đều có một truyền thống, một nền văn hoá của dân
tộc mình. Nền văn hoá đó chứa đựng bản sắc độc đáo về sự hình thành đến
sự phát triển sáng tạo không ngừng trên các phương tiện văn hoá, nghệ

thuật. Những loại hình sinh hoạt văn hoá nghệ thuật được nảy sinh trong
dân gian vô cùng phong phú và đa dạng. Nó là sản phẩm sáng tạo của
người xưa nhằm đáp ứng nhu cầu của các thành viên trong cộng đồng và
đã lưu truyền qua bao nhiều thế hệ.

1.4. Khái quát phát triển TTDT khu vực miền núi phía Bắc:
Cùng với quá trình phát triển của lịch sử dân tộc, các tỉnh miền núi
phía Bắc luôn phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. Trong giai đoạn hiện nay
Đảng và nhà nước luôn thực hiện chính sách ưu tiên trong đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ tri thức là người thiểu số. Đảng và nhà nước luôn có những
chủ trương chính sách phát triển vùng đồng bào dân tộc và miền núi, thu
hẹp khoảng cách nhằm phát triển đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, văn minh và phát triển đồng bộ văn hóa, xã hội.
Có thể khẳng định TTDT ở khu vực miền núi phía bắc được hình
thành những trò chơi dân gian mang tính chất thể thao dần được cải tiến về
hình thức, nội dung, luật và dụng cụ, sân bãi thi đấu với đấy đủ phương tiện,
phương pháp tập luyện mang tính khoa học, dân tộc và nhân dân.
1.5. Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh trung học cơ sở:
1.5.1. Đặc điểm sinh lý:
Ở tuổi 11 - 13 quá trình ức chế vỏ não đã đạt trình độ nhất định, năng
lực phân tích tổng hợp bắt đầu được nâng cao và hình thành nhiều phản xạ
phức hợp có điều kiện. Đến 14 tuổi, phản xạ tiềm phục rút ngắn, năng lực
phân hoá tăng cao, có thể nắm được các động tác khó và phức tạp trong
hoạt động tập luyện.
1.5.2. Đặc điểm tâm lý:
Đặc điểm tâm lý lứa tuổi lứa tuổi học sinh THCS có nhiều diễn biến
rất phức tạp. Quá trình diễn biến tâm lý của các em trong học tập thường
được biểu hiện ở: Động cơ, chú ý, khả năng ghi nhớ, năng lực tư duy và
giao tiếp…



5

1.5.3. Đặc trưng tâm lý học sinh các dân tộc thiểu số:
Thừa hưởng và kế thừa truyền thống văn hoá, phong tục tập quán của
đồng bào dân tộc thiểu số đã được tích luỹ lâu đời, trở thành nếp sinh hoạt
ổn định. Đồng bào các dân tộc thiểu số có rất nhiều truyền thống tốt đẹp
như truyền thống đấu tranh cách mạng, đoàn kết, lòng thương người, đức
tính cần cù, thật thà, chất phác, tinh thần dũng cảm. Đặc biệt tinh thần quý
trọng người đem “cái chữ”, ánh sáng văn minh cho mình, sống tình nghĩa,
quý sự chân thành, tuân thủ người đứng đầu. Là những giá trị quý báu vẫn
tồn tại vững chắc trong tâm lý đồng bào miền núi.
1.6. Những công trình nghiên cứu liên quan:
1.6.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước:
Thể thao dân tộc có nguồn gốc từ trò chơi dân gian. Vì vậy, xác định
bản chất hoạt động chơi là vấn đề có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về mặt
phương pháp luận trong nghiên cứu về lĩnh vực hoạt động vui chơi, đặc
biệt là trò chơi của trẻ em. Những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà tâm lí
học, giáo dục học Xô Viết đã đưa ra một cái nhìn mới về bản chất tâm lí
người nói chung và hoạt động chơi nói riêng.
1.6.2. Tình hình nghiên cứu trong nước:
Tác giả Lê Anh Thơ nghiên cứu "Nghiên cứu sử dụng một số trò
chơi vận động dân gian trong giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo 3 - 5
tuổi"; Hoàng Công Dân (2005), nghiên cứu phát triển thể chất học sinh các
trường Phổ thông dân tộc nội trú khu vực miền núi phía Bắc; Nguyễn
Ngọc Kim Anh (2013), nghiên cứu phát triển TDTT quần chúng xã, bản
vùng đồng bào dân tộc thiểu số Tây Bắc; Nguyễn Đức Thụy (2016),
Nghiên cứu một số giải pháp phát triển môn thể thao dân tộc cho sinh viên
các trường đại học, cao đẳng miền núi phía Bắc.
Kết luận chương I:

Có thể nói TTDT được hình thành tự nhiên lúc sơ khai từ một số hoạt
động trò chơi mang tính chất thể thao trong lễ hội và được tồn tại dưới hai
dạng mang rõ tính chất truyền dạy và giáo dục. Từ các nội dung hoạt động
TTDT trên, trong các thời kỳ lịch sử đã thực sự góp phần vào việc rèn luyện
thể lực, truyền dạy kỹ năng, kỹ xảo cho các thế hệ. Đồng thời đây cũng chính
là những hoạt động tạo nên, tinh thần thượng võ của dân tộc hình thành và
được hun đúc để giáo dục các thế hệ con cháu trong từng dòng họ, ở từng địa
phương trên khắp đất nước. Đó chính là sự góp phần làm phong phú thêm
hoạt động TTDT, góp phần vào kho tàng văn hóa chung của nhân loại; thiết
thực thực hiện Nghị quyết của Đảng về xây dựng và phát triển một nền văn
hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.


6

Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu:
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu:
Phát triển các môn TTDT trong các trường THCS tỉnh Thái Nguyên.
2.1.2. Khách thể nghiên cứu: Học sinh THCS thuộc các dân tộc của
tỉnh Thái Nguyên (Tày, Nùng), số lượng khách thể nghiên cứu từ 13001500 học sinh; từ 300-500 cán bộ, giáo viên, 20- 30 chuyên gia.
2.2. Phương pháp nghiên cứu: Luận án sử dụng 8 phương pháp:
Phân tích và tổng hợp tài liệu; Phỏng vấn, tọa đàm; Điều tra xã hội học;
Quan sát sư phạm; Kiểm tra y sinh; Kiểm tra sư phạm; Thực nghiệm sư
phạm; Toán thống kê.
2.3. Tổ chức nghiên cứu:
2.3.1. Địa điểm nghiên cứu: Viện Khoa học TDTT; Sở GDĐT tỉnh
Thái Nguyên; Các phòng GDĐT thuộc tỉnh Thái Nguyên; Các trường
THCS tỉnh Thái Nguyên.
2.3.2. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 10/2012 đến tháng 5/2016

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1. Nghiên cứu thực trạng công tác GDTC và tập luyện các môn
TTDT trong các trường phổ thông và THCS tỉnh Thái Nguyên:

3.1.1. Thực trạng GDTC và TTDT trong trƣờng phổ thông tỉnh
Thái Nguyên:
Tỉnh Thái Nguyên có 9 đơn vị hành chính: Gồm có 02 thành phố; 01
thị xã và 6 huyện. Dân số Thái Nguyên khoảng 1,2 triệu người, trong đó có
8 dân tộc chủ yếu sinh sống đó là Kinh, Tày, Nùng, Sán dìu, H’mông, Sán
chay, Hoa và Dao.
Triển vọng phát triển kinh tế và xã hội đến năm 2020: Thái Nguyên
trở thành một trong những trung tâm kinh tế (công nghiệp, thương mại, du
lịch), văn hoá, giáo dục, y tế của vùng. Có nền văn hoá lành mạnh và đậm
đà bản sắc dân tộc; quốc phòng - an ninh vững mạnh; đời sống vật chất,
tinh thần của nhân dân không ngừng được nâng cao. Công tác GD ĐT
được các cấp, các ngành quan tâm cơ sở vật chất phục vụ GDTC và hoạt
động TDTT trường học tỉnh Thái Nguyên được trình bày ở bảng 3.1.


7

Bảng 3.1. Thực trạng số lƣợng học sinh, giáo viên và cơ sở vật chất
phục vụ công tác GDTC của tỉnh Thái Nguyên
TT

Nội dung

Tiểu học

THCS


THPT Tổng số

100.448

66.506

38.362 205.316

212

146

161

519

1/473

1/455

1/238

1/395

1

Học sinh (em)

2


Giáo viên thể dục (người)

3

Tỷ lệ giáo viên/học sinh

4

Diện tích đất choGDTC m2 338.052 364.446 64.416 766.914

5

Nhà tập đa năng (nhà)

05

12

24

41

6

Sân tập (sân)

231

189


32

452

7

Phòng tập đa năng

-

-

05

05

8

Sân vận động (sân)

28

37

28

93

Qua bảng 3.1 cho thấy: Đối với giáo viên dạy môn thể dục đến tháng

6/2017 theo từng cấp học, đạt 100% tốt nghiệp đúng chuyên ngành GDTC:
Cấp Tiểu học: 212 giáo viên, trình độ trung cấp: 16, cao đẳng: 47, đại học:
149; Cấp THCS: 146 giáo viên, trình độ Cao đẳng: 44, Đại học: 98, Thạc
sĩ: 04; Cấp TH T: 161 giáo viên, trình độ Đại học 155, Thạc sĩ: 06 người.
Phát triển các môn TTDT là một yêu cầu khách quan, một mặt quan
trọng của chính sách xã hội, một biện pháp tích cực để giữ gìn và nâng cao
sức khoẻ, làm phong phú đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân, gìn giữ
bản sắc văn hóa dân tộc góp.
Được sự quan tâm của Bộ GDĐT, Sở GDĐT tỉnh Thái Nguyên
khuyến khích các nhà trường đưa các môn TTDT và giảng dạy chính khóa
và hoạt động ngoại khóa. Tuy vậy, rất ít trường đưa vào giảng dạy, đến
đầu năm học 2015-2016 mới có 5/198 trường THCS đưa môn Kéo co, Võ
cổ truyền ở nội dung môn thể thao tự chọn. Nguyên nhân do lãnh đạo các
nhà trường, giáo viên chưa chú ý và quan tâm đến những môn TTDT.
Nhìn chung các môn TTDT chỉ được tập luyện khi các nhà trường, phòng
GDĐT, địa phương, Sở GDĐT tổ chức các giải thi đấu, hay chuẩn bị cho
HK Đ học sinh mới tham gia tập luyện.


8

3.1.2. Thực trạng GDTC các trường THCS tỉnh Thái Nguyên:
THCS tỉnh Thái Nguyên có 189 trong đó có 140 trường đạt chuẩn
cấp quốc gia, có tổng số 1.896 lớp với 66.506 học sinh. Được sự quan tâm
của Đảng và nhà nước về chính sách các dân tộc miền núi nên các huyện
miền núi như Định Hóa, Võ Nhai, hú Lương, Đại Từ, Đồng Hỷ đều có
các trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS cho con em đồng bào dân tộc
ăn học tập nội trú tại trường. Trình bày bảng 3.2.
Hoạt động chính khóa: Việc thực hiện dạy môn thể dục ở các trường
THCS tỉnh Thái Nguyên được thực hiện theo chương trình của ộ GDĐT,

Trình bày bảng 3.3.
Hoạt động ngoại khóa: Thực hiện Quyết định số 72/2008/QĐ- GDĐT
ngày 23/12/2008 của ộ GDĐT, Nghị định số 11/2015/NĐ-CP ngày
31/01/2015 về việc quy định GDTC và hoạt động thể thao trong trường học.
Sở GDĐT đã thành lập Hội thể thao học sinh chỉ đạo các đơn vị tiếp tục xây
dựng, duy trì và phát triển và thành lập mới Hội thể thao học sinh cấp cơ sở ở
các trường. Các nhà trường đều thành lập CLB TDTT như: CLB Cờ vua,
Bóng rổ, óng đá, Cầu lông, ơi, các môn thể thao dân tộc…

3.1.3. Thực trạng phát triển thể chất học sinh THCS tỉnh Thái Nguyên:
Để có cơ sở đánh giá thực trạng phát triển thể chất học sinh THCS
tỉnh Thái Nguyên, từ lớp 6 đến lớp 9 (lứa tuổi 11-14), đã tiến hành chọn
mẫu chủ định trong tổng thể với tiêu chí là các trường có điều kiện đặc
điểm kinh tế-xã hội ở mức trung bình, với tỷ lệ học sinh các dân tộc Tày,
Nùng đến 95%. Phân bổ cơ cấu mẫu khảo sát trình bày trong bảng 3.4.
Bảng 3.4. Phân bố cơ cấu khảo sát thực trạng phát triển thể chất
học sinh THCS tỉnh Thái Nguyên
TT

Trường

Nam

Nữ

Tổng cộng

1

THCS Dương Tự Minh


114

135

249

2

TDTNT hú Lương

120

131

251

3

THCS Bản Ngoại

105

130

235

4

TDTNT Đại Từ


118

134

252

457

530

987

Tổng số


Bảng 3.2. Thực trạng về trường, lớp cấp trung học cơ sở tỉnh Thái Nguyên
Đơn vị

TT

Số
trường

Lớp
Trường Tổng
Tổng
chuẩn
số
số học

Lớp Lớp Lớp Lớp
QG
lớp
sinh
6
7
8
9
27
272
69
67
63
73
8,723

Học sinh
Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Bình
quân
Lớp 9 HS/lớp

2,208

2,188


1,941

2,386

32

1

Đại từ

30

2

Định Hóa

23

15

154

39

37

38

40


4,468

1,199

1,072

1,041

1,156

29

17

11

183

45

42

45

51

5,869

1,489


1,446

1,389

1,545

31

3

hú Lương

4

Võ Nhai

22

7

135

35

33

34

33


3,926

1,059

983

959

925

29

5

Đồng Hỷ

19

15

184

48

47

45

44


6,851

1,896

1,705

1,645

1,605

37

6

Phú Bình

21

17

234

58

60

58

58


8,599

2,185

2,197

2,059

2,158

37

7

Phổ Yên

17

17

233

60

58

58

57


8,869

2,379

2,216

2,125

2,149

38

8

Sông Công

6

4

90

24

23

20

23


3,462

968

864

728

902

38

9

Thành phố

30

27

367

94

88

86

99


14,368

3,640

3,451

3,380

3,897

39

4

1

1

1

1

177

38

40

56


43

40

8

2

2

2

2

236

60

68

55

53

30

1

8


2

2

2

2

250

65

65

60

60

30

1

8

2

2

2


2

240

60

60

58

62

30

13 DTNT hú Lương

1

8

2

2

2

2

235


60

60

59

56

33

14 DTNT Đồng Hỷ

1

8

2

2

2

2

233

60

57


58

58

30

1896

483

466

458

489

66,506

17,366

THCS Bình Yên
10 THPT Bình Yên
(DTNT)
DTNT Nguyễn
11
Bỉnh Khiêm
12 DTNT Đại Từ

Tổng cộng


189

140

16,472 15,613 17,055


Bảng 3.3. Nội dung môn học thể dục cấp trung học cơ sở của tỉnh Thái Nguyên
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
TT
Số
Số
Số
Nội dung
Nội dung
Nội dung
Nội dung
tiết
tiết
tiết
1 Lý thuyết
2 Lý thuyết
2 Lý thuyết
2 Lý thuyết

5


Đội hình đội ngũ
ài thể dục phát
triển chung
Nhảy cao, nhảy xa
( ật nhảy)
Chạy ngắn

6

Chạy bền

6

Chạy bền

6

Nhảy xa

8

Nhảy xa

9

7

Đá cầu


6

Đá cầu

6

Nhảy cao

8

Nhảy cao

9

8

Thể thao tự chọn
Ôn tập, kiểm tra
học kỳ I,II, kiểm tra
tiêu chuẩn RLTT

12

Thể thao tự chọn
Ôn tập, kiểm tra học
kỳ I,II, kiểm tra tiêu
chuẩn RLTT

12


Đá cầu

6

Đá cầu

6

8

Thể thao tự chọn

12 Thể thao tự chọn

2
3
4

9

10

Đội hình đội ngũ
ài thể dục phát triển
chung
Nhảy cao, nhảy xa
( ật nhảy)
Chạy ngẵn

8

6
12

8

Đội hình đội ngũ
ài thể dục phát
triển chung ài TD

4

6

Chạy ngắn

10 Chạy ngắn

10

Chạy bền

6

Chạy bền

6

6
6


10
Tổng số:

70

70

6

Ôn tập, kiểm tra
học kỳ I,II, kiểm tra 8
tiêu chuẩn RLTT
70

Đội hình đội ngũ
ài thể dục phát
triển chung ài TD

Số
tiết
2
2
6
10

12

Ôn tập, kiểm tra
học kỳ I,II, kiểm tra 8
tiêu chuẩn RLTT

70


9

Thực trạng phát triển thể lực học sinh THCS tỉnh Thái Nguyên so
với Chuẩn đánh giá thể lực theo Quyết định 53/2008/BGDĐT:
Thực trạng phát triển thể lực học sinh THCS tỉnh Thái Nguyên so với
Chuẩn đánh giá thể lực theo Quyết định 53/2008/ GDĐT, trình bày ở các
bảng 3.9 - 3.13, cho thấy tỷ lệ phân bố các chỉ số so với chuẩn đánh giá
riêng từng chỉ tiêu như sau:
Học sinh lớp 6 (11 tuổi): Đối với lực bóp tay thuận (kg), nam có
89/128 học sinh (69.54%) đạt trở lên, nữ 75/124 học sinh (77.39%) đạt trở
lên; Nằm ngửa gập bụng (lần), nam có 124/128 học sinh (96.87%) đạt trở
lên, nữ 119/124 học sinh (95.96%) đạt trở lên; Bật xa tại chỗ (cm), nam
89/128 học sinh (69.53%) đạt trở lên, nữ 104/124 học sinh (83.87%) đạt
trở lên; Chạy 30mXPC (giây), nam 44/128 học sinh (34.38%) đạt tốt,
ngược lại 84/128 họ sinh (64.63%) chưa đạt; nữ 124/124 học sinh (100%)
đạt trở lên; Chạy con thoi 4x10m (giây), nam 112/128 học sinh (87.51%)
đạt trở lên, nữ 121/124 học sinh (97.58%) đạt trở lên; Chạy tuỳ sức 5 phút,
nam 97/128 học sinh (75.78%) đạt trở lên, nữ 85/124 học sinh (68.55%)
đạt trở lên.
Học sinh lớp 7 (12 tuổi): Đối với lực bóp tay thuận (kg), nam có
109/123 học sinh (88.62%) đạt trở lên, nữ 58/119 học sinh (48.74%) đạt
trở lên; Nằm ngửa gập bụng (lần), nam có 122/123 học sinh (99.19%) đạt
trở lên, nữ 113/119 học sinh (94.96%) đạt trở lên; Bật xa tại chỗ (cm), nam
96/123 học sinh (78.05%) đạt trở lên, nữ 92/119 học sinh (73.31%) đạt trở
lên; Chạy 30mXPC (giây), nam 53/123 học sinh (43.09%) đạt tốt trở lên,
ngược lại 56.91% chưa đạt; nữ 114/119 học sinh (95.80%) đạt trở lên;
Chạy con thoi 4x10m (giây), nam 93/123 học sinh (75.61%) đạt trở lên, nữ

113/119 học sinh (94.96%) đạt trở lên; Chạy tuỳ sức 5 phút, nam 91/123
học sinh (73.98%) đạt trở lên; nữ 82/119 học sinh (68.91%) đạt trở lên.
Học sinh lớp 8 (13 tuổi): Đối với lực bóp tay thuận (kg), nam có
87/112 học sinh (77.68%) đạt trở lên, nữ 120/150 học sinh (80.0%) đạt trở
lên; Nằm ngửa gập bụng (lần), nam có 112/112 học sinh (100%) đạt trở
lên, nữ 146/150 học sinh (97.33%) đạt trở lên; Bật xa tại chỗ (cm), nam
54/112 học sinh (73.21%) đạt trở lên, nữ 110/150 học sinh (73.33%) đạt
trở lên; Chạy 30mXPC (giây), nam 33/112 học sinh (29.46%) đạt tốt trở
lên, ngược lại 70.54% chưa đạt; nữ 124/150 học sinh (82.67%) đạt trở lên;
Chạy con thoi 4x10m (giây), nam 95/112 học sinh (84.82%) đạt trở lên, nữ
139/150 học sinh (92.67%) đạt trở lên; Chạy tuỳ sức 5 phút, nam 87/112
học sinh (77.68%) đạt trở lên; nữ 110/150 học sinh (73.33%) đạt trở lên.


10

Học sinh lớp 9 (14 tuổi): Đối với lực bóp tay thuận (kg), nam có
76/96 học sinh (79.17%) đạt trở lên, nữ 107/138 học sinh (77.54%) đạt trở
lên; Nằm ngửa gập bụng (lần), nam có 94/116 học sinh (97.92%) đạt trở
lên, nữ 122/138 học sinh (88.41%) đạt trở lên; Bật xa tại chỗ (cm), nam
62/96 học sinh (64.58%) đạt trở lên, nữ 104/138 học sinh (75.36%) đạt trở
lên; Chạy 30mXPC (giây), nam 31/96 học sinh (32.29%) đạt tốt, ngược lại
số chưa đạt rất cao 97.91%; nữ 133/138 học sinh (96.38%) đạt trở lên;
Chạy con thoi 4x10m (giây), nam 85/96 học sinh (88.54%) đạt trở lên, nữ
129/138 học sinh (93.48%) đạt trở lên; Chạy tuỳ sức 5 phút, nam 68/96
học sinh (70.83%) đạt trở lên; nữ 118/138 học sinh (76.81%) đạt trở lên.
Đánh giá thực trạng phát triển thể lực toàn diện học sinh THCS các
dân tộc tỉnh Thái Nguyên so với Chuẩn đánh giá thể lực theo Quyết định
số 53/2008/ GDĐT, cho thấy:
Học sinh lớp 6 (11 tuổi): đối với nam 57/128 em (44.53%) đạt tốt,

26/128 em (20.31%) đạt, như vậy 87/128 em (64.84%) đạt trở lên; đối với
nữ 71/124 em (58.06% đạt tốt, 30/124 em đạt, như vậy 101/124 em
(81.45%) đạt trở lên.
Học sinh lớp 7 (12 tuổi): đối với nam 62/123 em (50.41%) đạt tốt,
25/123 em (20.33%) đạt, như vậy 87/123 em (70.73%) đạt trở lên; đối với
nữ 66/119 em (55.46%) đạt tốt, 32/119 (26.89%) đạt, như vậy 98/119 em
đạt trở lên.
Học sinh lớp 8(13 tuổi): đối với nam 46/112 em (41.07%) đạt tốt,
25/112 em (22.32%) đạt, như vậy 71/112 em (63.39%) đạt trở lên; đối với
nữ 41/150 em (35.71%) đạt tốt, 69/150 em (45.47%) đạt, như vậy 73.33
em đạt trở lên.
Học sinh lớp 9 (14 tuổi): đối với nam 42/96 em (43.75%) đạt tốt,
22/96 em (22.92%) đạt, như vậy 66/96 em (66.67%) đạt trở lên; đối với nữ
65/138 em (47.10%) đạt tốt, 39/138 em (28.26%) đạt, như vậy 104/138 em
(75.36%) em đạt trở lên.
Thông qua kết quả kiểm tra đánh giá thực trạng phát triển thể lực so
với chuẩn đánh giá thể lực theo Quyết định số 53/2008/ GDĐT, cho thấy,
nhìn chung thể lực của học sinh THCS các dân tộc tỉnh Thái Nguyên đạt ở
mức đạt và tốt với tỷ lệ từ 70% trở lên; Chủ yếu với các chỉ tiêu về sức
mạnh (lực bóp tay, nằm ngửa gập bụng...), nhưng sức nhanh và đặc biệt là
sức bền (chạy 30mXPC và chạy tuỳ sức 5 phút) tỷ lệ học sinh chưa đạt
chuẩn còn chiếm từ 25% trở lên, kể cả với học sinh lớp 9.
Các nhận xét này tương đồng với một số công trình nghiên cứu đã
công bố.


Bảng 3.9. Thực trạng phát triển thể lực của học sinh THCS tỉnh Thái Nguyên
so sánh với tiêu chuẩn đánh giá thể lực theo QĐ53/2008/BGDĐT (lớp 6- 11 tuổi)

Nam (n=128)

TT

Nữ (n=124)

Test
Tốt

%

Đạt

%

Chưa
đạt

%

Tốt

%

Đạt

%

Chưa
đạt

%


1

Lực bóp tay thuận (kg)

45

35.16

44

34.38

39

30.47

33

26.61

42

33.87

49

39.52

2


Nằm ngửa gập bụng (số
lần/30 giây)

105 82.03

19

14.84

4

3.13

103

83.06

16

12.9

5

4.03

3

Bật xa tại chỗ (cm)


30

23.44

59

46.09

39

30.47

43

33.59

61

49.19

20

17.22

4

Chạy 30m XPC (giây)

44


34.38

60

46.88

34

19.53 112

90.32

12

9.68

0

0

5

Chạy con thoi 4x10m
(giây)

108 84.38

4

3.13


16

12.5

89

71.77

32

25.81

3

2.42

6

Chạy tuỳ sức 5 phút (m)

88

68.75

31

24.22

25


20.16

60

48.39

35

31.45

9

7.03


Bảng 3.10.Thực trạng phát triển thể lực của học sinh THCS tỉnh Thái Nguyên
so sánh với tiêu chuẩn đánh giá thể lực theo QĐ53/2008/BGDĐT (lớp 7- 12 tuổi)

Nam (n=123)
TT

Nữ (n=119)

Test
Tốt

%

Đạt


%

Chưa
đạt

%

Tốt

%

Đạt

%

Chưa
đạt

%

1

Lực bóp tay thuận (kg)

80

62.5

29


22.66

14

10.94

58

46.77

44

35.48

17

13.71

2

Nằm ngửa gập bụng
(lần/30 giây)

100 78.13

22

17.19


1

0.78

103

83.06

10

8.06

6

4.84

3

Bật xa tại chỗ (cm)

52

40.63

44

34.38

27


21.09

53

42.74

39

31.45

27

21.77

4

Chạy 30m XPC (giây)

53

41.41

0

0

70

54.69


84

67.74

30

24.19

5

4.03

5

Chạy con thoi 4x10m
(giây)

80

62.5

13

10.16

30

23.44

90


72.58

23

18.55

6

4.84

6

Chạy tuỳ sức 5 phút (m)

17

13.82

74

54.11

32

32.07

36

27.07


46

41.18

37

31.75


Bảng 3.11.Thực trạng phát triển thể lực của học sinh THCS tỉnh Thái Nguyên
so sánh với tiêu chuẩn đánh giá thể lực theo QĐ53/2008/BGDĐT (lớp 8- 13 tuổi)

Nam (n=112)
TT

Nữ (n=150)

Test
Tốt

%

Đạt

%

Chưa
đạt


%

Tốt

%

20.54 46 30.67

Đạt

%

Chưa
đạt

%

74

49.33

30

20

27

18

4


2.67

1

Lực bóp tay thuận (kg)

42

37.5

47

41.96

23

2

Nằm ngửa gập bụng
(lần/30 giây)

99

88.39 13

11.61

0


3

Bật xa tại chỗ (cm)

28

25

54

48.21

30

26.79 51

34

73

48.67

26

17.33

4

Chạy 30m XPC (giây)


33

29.46

0

0

79

70.54 99

66

44

29.33

7

4.67

5

Chạy con thoi 4x10m
(giây)

72

64.29 23


20.54

17

15.18 100 66.67

39

26.0

11

7.33

6

Chạy tuỳ sức 5 phút (m)

14

12.50 73

65.18

25

22.32 15

95


63.33

40

26.67

0

119 79.33

10.0


Bảng 3.12. Thực trạng phát triển thể lực của học sinh THCS tỉnh Thái Nguyên
so sánh với tiêu chuẩn đánh giá thể lực theo QĐ53/2008/BGDĐT (lớp 9- 13 tuổi)

Nam (n=96)
TT

Nữ (n=138)

Test
Tốt

%

Đạt

%


Chưa
đạt

%

Tốt

%

Đạt

%

Chưa
đạt

%

1

Lực bóp tay thuận (kg)

49

43.75

27

24.11


20

17.86

54

36.0

53

35.33

31

20.67

2

Nằm ngửa gập bụng
(lần/30 giây)

57

50.89

37

33.04


2

1.79

65

43.33

57

38

16

10.67

3

Bật xa tại chỗ (cm)

30

26.79

32

28.57

34


30.36

41

27.33

63

42

34

22.67

4

Chạy 30m XPC (giây)

31

27.68

0

0

65

58.04 101 67.33


32

21.33

5

3.33

5

Chạy con thoi 4x10m
(giây)

79

70.54

6

5.36

11

9.82

115 76.67

14

9.33


9

6

6

Chạy tuỳ sức 5 phút (m)

16

16.67

52

54.17

28

29.16

18

88

63.77

22

23.22


13.01


Bảng 3.13. Thực trạng phát triển thể lực của học sinh THCS tỉnh Thái Nguyên
so sánh với tiêu chuẩn đánh giá thể lực toàn diện theo QĐ53/2008/BGDĐT

Nam (n = 459)
TT

Khối lớp

Nữ (n = 531)

Tốt

Tỷ lệ
%

Đạt

Tỷ lệ Chưa
%
đạt

Tỷ lệ
%

Tốt


Tỷ lệ
Tỷ lệ Chưa
Đạt
%
%
đạt

Tỷ lệ
%

1

Lớp 6
(nam=128, nữ=124)

57

44.53

26

20.31

45

35.16

71

58.06


30

24.19

23

18.55

2

Lớp 7
(nam=123, nữ=119)

62

49.59

25

20.33

36

29.27

66

55.46


32

26.89

21

17.65

3

Lớp 8
(nam=112, nữ=150)

46

41.07

25

22.32

41

35.71

69

45.7

48


31.79

33

21.19

4

Lớp 9
(nam=96, nữ=138)

42

43.75

22

22.92

32

33.33

65

47.1

39


28.26

34

23.91

Ghi chú: Tổng hợp 4/6 test theo Quyết định số 53/2008/BGDĐT


11

3.1.4. Bàn luận mục tiêu 1: Về thực trạng GDTC và TTDT ở tỉnh
Thái Nguyên:
Trong những năm qua, thực hiện quan điểm, đường lối, chính sách của
Đảng và Nhà nước, công tác GDTC và Thể thao trong nhà trường đã đạt
được nhiều kết quả đáng khích lệ như: HK Đ toàn quốc được tổ chức theo
chu kỳ 4 năm/lần, cấp tỉnh cấp huyện 2 năm/1lần, cấp trường tổ chức hằng
năm, cùng với hàng chục giải thể thao học sinh phổ thông cấp quốc gia
được tổ chức hằng năm đã thực sự trở thành sân chơi bổ ích cho hàng triệu
học sinh các bậc, cấp học rèn luyện thân thể nâng cao sức khỏe và thể hiện
tài năng. Đã có nhiều VĐV đỉnh cao trưởng thành từ các sân chơi này.
Công tác giảng dạy môn học thể dục ở tỉnh Thái Nguyên từng bước
được nâng lên, việc thực hiện dạy môn học thể dục với 100% các trường
học đều đảm bảo dạy đúng, dạy đủ 2 tiết/tuần theo chương trình của ộ
GDĐT quy định. Các hoạt động thể thao ngoại khóa trong các nhà trường
đã thực hiện tốt hoạt động thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ cho học
sinh, dần đi vào nền nếp, tạo cho học sinh có thói quen tự rèn luyện và tập
luyện TDTT; Thành lập được Hội Thể thao học sinh ở một số trường học,
một số nhà trường có các CLB thể thao cuốn hút các em học sinh tham gia
tập luyện. Các trường THSC, TH T, có đủ giáo viên dạy môn thể dục, đội

ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn tốt nhiệt huyết và yêu nghề, đáp ứng
tốt yêu cầu giảng dạy và các hoạt động TDTT trong và ngoài trường học.
Nhận xét chung về hình thái, chức năng và tố chất thể lực học sinh
THCS tỉnh Thái Nguyên phát triển bình thường. Tuy là mẫu theo dõi
ngang nhưng cũng phán ánh quy luật thế tục, nghĩa là lớp đàn anh, đàn chị
có sự phát triển thể chất tốt hơn đàn em.
So với kết quả điều tra thể chất nhân dân (2001), sự phát triển thể chất
học sinh THCS các dân tộc tỉnh Thái nguyên đã có cải thiện về hình thái,
chức năng và tố chất thể lực. Nhưng sự phát triển này là chưa đồng đều,
chưa ưu việt, thậm chí có những chỉ tiêu, test chỉ tương đương, chậm phát
triển hoặc kém hơn; yếu về sức bền thể hiện trong chạy tuỳ sức 5 phút.
Từ kết quả đánh giá về hình thái, chức năng sinh lý và tố chất thể lực
học sinh THCS các dân tộc tỉnh Thái Nguyên cho thấy, phát triển bình
thường, theo quy luật, nhỉnh hơn người Việt Nam cùng độ tuổi thời điểm
năm 2001; Là dấu hiệu phát triển kinh tế, xã hội sau 30 năm đổi mới. Tuy
vậy, thể chất của học sinh còn hạn chế, cần đặt ra giải pháp tích cực để
phát triển thể chất học sinh, góp phần chuẩn bị nguồn nhân lực cho sự
nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập.


12

3.2. Lựa chọn, ứng dụng và đánh giá hiệu quả tập luyện các
môn TTDT, góp phần nâng cao hiệu quả GDTC ở cấp học THCS tỉnh
Thái Nguyên:

3.2.1. Cơ sở xây dựng chƣơng trình tập luyện các môn TTDT phù
hợp với điều kiện vật chất, văn hóa vùng dân tộc tỉnh Thái Nguyên:
Thực hiện Nghị quyết số 29/NQ-TW Hội nghị lần thứ 8, xác định
mục tiêu của đổi mới. Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ và chất lượng,

hiệu quả GDĐT, nhằm đáp ứng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ tổ
quốc xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tiền
năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân: Yêu gia đình, yêu tổ quốc, yêu
đồng bào, sống tốt và làm việc hiệu quả.
Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệm, dạy tốt học tốt,
quản lý tốt; có cơ sở và phương thức giáo dục hợp lý, gắn xây dựng xã hội
học tập bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại
hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống GDTC. Giữ vững định hướng
xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc Việt Nam.
Về mục tiêu chương trình:
Có sự đổi mới về nội dung và phương pháp nhắm nâng cao sức khoẻ,
thể lực và năng lực vận động của học sinh. Đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể
theo lứa tuổi và giới tính.
Có những kiến thức, kỹ năng cơ bản về TDTT và phương pháp tập
luyện; các kỹ năng vận động cần thiết trong đời sống. Hình thành thói
quen tập luyện TDTT thường xuyên và nếp sống lành mạnh.
Cơ sở xác định dạy học tự chọn trong trường THCS: Các chủ đề tự
chọn gồm có các chủ đề bám sát, chủ đề nâng cao và chủ đề đáp ứng.
3.2.2. Lựa chọn các môn TTDT đối với của học sinh THCS tỉnh
Thái Nguyên:
3.2.2.1. Kết quả phỏng vấn, cán bộ, chuyên gia và hội thảo
Tổng số người được hỏi ý kiến là 500 người, số phiếu thu về là 442
phiếu, đạt 88.40%, trong đó: Chuyên gia: 25 giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ
chiếm 5.66%; 73 thạc sĩ chiếm 16.52%; thâm niên công tác trung bình
18,5 năm.
Cán bộ quản lý, cán bộ đoàn đội, giáo viên thể dục và các lực lượng giáo
dục khác: 344 người; thâm niên công tác trung bình 10.5 năm.



32.91

<0.001

26.12

<0.001

<0.001

505.25

18.47

p

157.3

240.68

Bảng 3.14. Tổng hợp ý kiến phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo viên thể dục (n= 442)
Ưu Tỷ lệ Ưu Tỷ lệ Ưu Tỷ lệ
TT
Nội dung
2tính
2bảng
tiên 1 % tiên 2 % tiên 3 %
1. Nhận xét, đánh giá chung môn học Thể dục
Về nội dung chương trình môn học TD
298 67.42 68 15.38 76 17.19

Về chất lượng trình độ đội ngũ giáo viên
189 42.76 171 38.69 82 18.55
môn học Thể dục
Về mức độ đáp ứng cơ sở vật chất phục
77 17.42 203 45.93 162 36.65
vụ giáo dục thể chất
2. Ý kiến tư vấn lựa chọn các môn thể thao dân tộc cho THCS
Kéo co
331 74.89 66 14.93 45 10.18
Đẩy gậy
349 78.96 62 14.03 31
7.01
Tung còn
373 84.39 56 12.67 13
2.94
Võ cổ truyền
333 75.34 61
13.8
48 10.86
Vật
271 61.31 71 16.06 100 22.62
Đá cầu
256 57.92 83 18.78 103 23.3
Bắn nỏ
147 33.26 73 16.52 222 50.23
3. Nguyên tắc lựa chọn môn học tự chọn thể thao dân tộc ở THCS
Đặc điểm sinh lý, tâm lý lứa tuổi
401 90.72 15
3.39
26

5.88
Sở thích của học sinh
407 92.08 21
4.75
14
3.17
Đặc điểm văn hóa vùng miền
309 69.91 107 24.21 27
6.11
Điều kiện cơ sở vật chất
309 69.91 107 24.21 27
6.11
Định hướng phát triển TDTT của địa phương 337 76.24 86 19.46 19
4.3


<0.001
<0.001

<0.001

32.91
32.91

26.12

p

747.32


217.29

2tính 2bảng

712.38

Bảng 3.15. Tổng hợp ý kiến phỏng vấn học sinh (n = 1336)
Ưu
Tỷ lệ
Ưu
Tỷ lệ
Ưu
Tỷ lệ
TT
Nội dung
tiên 1
%
tiên 2
%
tiên 3
%
1. Nhận xét đối với môn học Thể dục
Mức độ yêu thích tập luyện TDTT
993 74.33 192 14.37
151
11.3
Mức độ hấp dẫn của giờ học TD
657 49.18 438 32.78
241
18.04

Khả năng, mức độ tiếp thu bài tập
768 57.49 428 32.04
140
10.48
thể chất
2. Cảm nhận về tác dụng của tập luyện TDTT
Giúp học tập tốt hơn
895 66.99 244 18.26
197
14.75
Sức khỏe, yêu đời
914 68.41 190 14.22
232
17.37
Giúp tăng cường kỹ năng sống
830 62.13 359 26.87
147
11
Giúp tự tin, linh hoạt hơn
778 58.23 327 24.48
231
17.29
Đoàn kết, thân thiện hơn
921 68.94 272 20.36
143
10.7
Giảm thời gian rảnh rỗi
635 47.53 563 42.14
138
10.33

Giảm các hiện tưởng tiêu cực
721 53.97 172 12.87
443
33.16
3. Nguyện vọng lựa chọn các môn thể thao dân tộc
Đá cầu
972 72.75 243 18.19
121
9.06
Bắn nỏ
966 72.31 245 18.34
125
9.36
Kéo co
1079 80.76
12
0.9
245
18.34
Đẩy gậy
1002
75
34
2.54
300
22.46
Tung còn
1056 79.04 175
13.1
105

7.86
Võ cổ truyền
1189
89
45
3.37
102
7.63


13

Kết quả trình bày ở bảng 3.14, cho thấy: Về tư vấn lựa chọn trong số
4/7 môn TTDT vào dạy học tự chọn và ngoại khoá cho học sinh THCS ở
tỉnh Thái Nguyên thì 4 môn thể thao dân tộc có tỷ lệ ý kiến tư vấn lựa
chọn cao nhất là: Kéo co 331/442 (74.89%); Đẩy gậy 349/442 (78.96%);
Tung còn 373/442 (75.84%); Võ cổ truyền 333/442 (75.34%) ý kiến
(p<0.001).
Về nguyên tắc lựa chọn môn học tự chọn TTDT: có 401/442
(90.72%) (p<0.001).
3.2.2.2. Nhu cầu và sự ưa thích của học sinh
Học sinh là chủ thể, vừa là khách thể, là nhân vật trung tâm của quá
trình dạy học. Từ cơ sở tiếp cận cận, đề tài đã tổ chức phỏng vấn học sinh
đối tượng của khách thể nghiên cứu. Số phiếu hỏi phát cho học sinh là
1500 phiếu; số phiếu thu về là 1336 phiếu (đạt 89.07%). Kết quả phỏng
vấn học sinh được trình bày ở bảng 3.15.
3.2.2.3. Những nguyên tắc lựa chọn các môn thể thao dân tộc:
Nguyên tắc thứ nhất: Phải gìn giữ được bản sắc văn hóa dân tộc
Nguyên tắc thứ hai: Đảm bảo tính giáo dục
Nguyên tắc thứ ba: Lựa chọn những môn phải phù hợp

Nguyên tắc thứ tư: Sức khỏe
Nguyên tắc thứ năm: Lý luận kết hợp với thực tiễn
3.2.3. Cấu trúc nội dung chương trình các môn TTDT:
Khối lớp 6: Tung còn
Sân bãi: Hình chữ nhật chiều rộng 10m dài 40m mặt sân phẳng, cột
đích ở giữa sân, từ cột đích cách 15m về 2 phía theo chiều dọc sân kẻ 2
vạch giới hạn.
Dụng cụ: Cột đích hình tròn, chiều cao từ mặt sân đến đỉnh cột là
7m; Vòng đích: Đường kính trong vòng tròn là 1m, vành của vòng đích
không quá 03cm, vạch đích được làm bằng tua mầu đỏ.
Quả còn: Nặng từ 2-4g, quả vuông hoặc tròn, dây quả còn dài từ 4060cm (làm bằng vải)
Cách chơi: Đứng ở sau vạch giới hạn quay quả còn và tung sao cho,
quả còn chui qua vòng tròn. Tổ chức thi đấu mỗi em tung 10 quả thời gian
tối đa 10 phút, mỗi quả chui qua vòng tròn tính 10 điểm, tổng điểm 100
điểm.


14

Khối lớp 7: Kéo co
Sân bãi: Sân dài từ 30-40 m, rộng 1,2m mặt sân bằng phẳng, giữ sân
kẻ vạch giữ, kèo sang 2 bên 2m kẻ vạch giới hạn.
Dụng cụ: Dây có chu vi 9 cm đến 11 cm. Chiều dài của dây thi đấu
tối thiểu là 33,5 m.
Cách chơi: Hai đội (mỗi đội 8 VĐV), đứng bên giây kéo của mình,
kéo được đội đối phương về phía mình và qua vạch giới hạn là thắng cuộc,
chơi 3 hiệp thắng 2 (Luật Kéo co năm 2011 do Ủy ban TDTT ban hành)
Khối lớp 8: Đẩy gậy
Sân bãi: Hình tròn đường kính 5m mặt sân bằng phẳng, vạch giới hạn
rộng 0,5cm, sơn mầu trắng, giữa sân kẻ đường tròn 20cm.

Dụng cụ: Gậy làm bằng tre già (tre đực) thẳng, có chiều dài 2m, đường
kính từ 0,04 – 0,05m, được sơn 2 màu đỏ và trắng (mỗi màu 1m); đầu và
thân gậy phải được bào nhẵn và có đường kính bằng nhau.
Cách chơi: Hai VĐV chỉ được cầm phần bên gậy của mình và đẩy đối
phương ra khỏi vòng tròn là thắng cuộc (Luật Đẩy gậy năm 2011)
Khối lớp 9: Võ cổ truyền
Nội dung và phương pháp luyện tập: Tập luyện các kỹ thuật cơ bản:
Trung bình tấn, đinh tấn, trảo mã tấn; Kỹ thuật tay: Đấm thẳng, đấm móc,
chỏ; Kỹ thuật chân: Đá trước, đá vòng cầu, đá ngang.
Yêu cầu: Thuộc bài 36 động tác thực hiện đúng kỹ thuật động tác,
hình đồ, khả năng sử dụng lực, tốc độ, độ khéo léo khi thực hiện động tác.
3.2.4. Ứng dụng các môn TTDT trong GDTC nội khoá, ngoại khoá
và đánh giá hiệu quả:
3.2.4.1. Hiệu quả đối với GDTC nội khoá
Tổ chức thực nghiệm:
Nhóm thực nghiệm, ngoài nội dung chương trình bắt buộc, theo kế
hoạch năm học, học 12 tiết tự chọn các thể thao dân tộc tự chọn gồm: Nhóm
thực nghiệm, ngoài nội dung chương trình bắt buộc, theo kế hoạch năm học,
học 12 tiết tự chọn các thể thao dân tộc tự chọn gồm:
Lớp 6 học môn: Tung còn;
Lớp 7 học môn: Kéo co;
Lớp 8 học môn: Đẩy gậy;
Lớp 9 học môn: Võ cổ truyền


15

Danh sách các trường THCS tổ chức thực nghiệm:
Trường THCS Dương Tự Minh
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú THCS hú Lương

Trường THCS Bản Ngoại
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú THCS Đại Từ
Yêu cầu đối với giáo viên và đối với học sinh:
Đối với giáo viên: Chọn những giáo viên có năng lực (khá, giỏi) để có
thể tiếp cận và dạy thực nghiệm các môn TTDT.
Đối với học sinh: Là nhân vật trung tâm của quá trình dạy học, cho
nên mọi hoạt động trên lớp khi học các môn TTDT, cũng phải có tác dụng
phát huy tính tích cực học tập của học sinh. Phát huy những năng lực cá
nhân của học sinh như trong các môn thể thao hiện đại.
Kết quả kiểm tra thể lực trước thực nghiệm:
Kết quả kiểm tra cho thấy sự phát triển thể lực đối với học sinh nam và
nữ về cơ bản ở cả 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng là tương đồng.
Đối với lớp 6 (11 tuổi): Sự phát triển thể chất ở nam và nữ, tất cả các
chỉ tiêu và test kiểm tra ở 2 nhóm nhóm thực nghiệm và đối chứng về căn
bản là tương đồng với t từ 0.03 đến 5.09 (p>0.05).
Đối với lớp 7 (12 tuổi): Ở nam và nữ kết quả quan trắc cho thấy
giữa 2 nhóm nhóm thực nghiệm và đối chứng xấp xỉ, với t từ 0.04 đến
1.8 (p> 0.05).
Đối với lớp 8 (13 tuổi): Các chỉ tiêu ở 2 nhóm thực nghiệm và đối
chứng xấp xỉ với t từ 0.72-1.75 (p >0.05).
Đối với lớp 9 (14 tuổi): Kết quả các chỉ tiêu đo được cho thấy giữa 2
nhóm nhóm thực nghiệm và đối chứng tương đương với t từ 0.6-1,74
(p>0.05). Có thể khẳng định trước thực nghiệm, phát triển thể lực của hai
nhóm ở tất cả các khối lớp của 4 trường triển khai thực nghiệm về cơ bản
là tương đồng (p>0.05).
Các điều kiện đảm bảo như: Điều kiện dạy và học, cơ sở vật chất sân
bãi,... về cơ bản cũng tương đồng.
Kết quả kiểm tra thể lực sau thực nghiệm:
Đối với lớp 6 (11 tuổi): Đối với nam nhóm thực nghiệm, hầu hết các
chỉ tiêu đều tốt hơn nhóm đối chứng với từ 2.71- 6.64 (p<0.01); Riêng lực

bóp tay và chạy 30mXPC tuy có tốt hơn nhưng chưa có khác biệt (p>0.05).


16

Đối với nữ nhóm thực nghiệm, toàn bộ các kết quả thu được cũng đều
tốt hơn rõ rệt với t từ 2.59-5.88 (p<0.01).
Đối với lớp 7 (12 tuổi):
Đối với nam nhóm thực nghiệm tốt hơn nhóm đối chứng ở hầu hết tất
các chỉ tiêu với t từ 2.3- 4.54 (p<0.05- 0.01). Đối với nữ nhóm thực
nghiệm cũng tốt hơn rõ rệt ở tất cả các chỉ tiêu với t từ 2.96- 5.1 (p<0.050.01); Riêng Chạy 30m XPC ở nhóm thực nghiệm tốt hơn nhóm đối
chứng, nhưng chưa có khác biệt, p>0.05.
Đối với lớp 8 (13 tuổi): Nam nhóm thực nghiệm tốt hơn rõ rệt ở hầu
hết các chỉ tiêu với t từ 3.15- 4.13 (p<0.01); Riêng bật xa tại chỗ tuy có tốt
hơn nhưng chưa có khác biệt (p>0.05).
Đối với nữ nhóm thực nghiệm cũng tốt hơn rõ rệt ở tất cả các chỉ tiêu,
với t từ 2.72- 15.87 (p<0.01).
Đối với lớp 9 (14 tuổi): Nam nhóm thực nghiệm tốt hơn rõ rệt ở hầu
hết các chỉ tiêu với t từ 3.78- 5.17 (p<0.01). Ðối với nữ nhóm thực nghiệm
cũng tốt hõn rõ rệt ở tất cả các chỉ tiêu, với t từ 2.17- 7.79 (p<0.05-0.01).
Có thể khẳng định rằng khi đối chiếu so sánh kết quả sau thực nghiệm
giữa 2 nhóm, thì nhóm thực nghiệm có xu thế vượt trội hơn nhóm đối
chứng ở hầu hết các chỉ tiêu phát triển thể lực (p <0.01-0.05).
Tăng trưởng thể lực của nhóm thực nghiệm:
Đối với lớp 6 (11 tuổi):
Đối với nam: Hầu hết các tố chất thể lực đều tăng trưởng đáng kể, với
nhịp tăng trưởng từ 2.25-7.71%, với t từ 2.25-5.71, p<0.05-0.01; Riêng nằm
ngửa gập bụng tuy có tăng nhưng không đáng kể, với W% là 1.76, t=1.82,
p>0.05.
Đối với nữ: Ngoại trừ test chạy con thoi 4x10m, tăng trưởng chỉ đạt

0.66%, t = 1.37, p>0.05; các tố chất khác đều tăng trưởng đáng kể, vơi
nhịp tăng trưởng từ 1.25-9.33, t từ 3.35-7.01, p<0.01.
Đối với lớp 7 (12 tuổi):
Đối với nam: Tất cả các test đều tăng trưởng từ 1.77-10.17%, với t từ
2.05 – 9.92, p<0.01-0.05.
Đối với nữ: Cũng như ở nam, tất cả các test đều tăng trưởng từ 1.5910.26%, với t từ 2.61 – 8.78, p<0.01.


×