Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Tuần 2 giáo án lớp 3 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 40 trang )

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tự nhiên Xã hội tuần 2 tiết 1

Vệ Sinh Hô Hấp
(KNS + MT)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn vệ
sinh cơ quan hô hấp.
2. Kĩ năng: Nêu ích lợi tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tư duy phê phán: Tư duy phân tích, phê phán
những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp. Kĩ năng làm chủ bản thân: Khuyến
khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân khi thực hiện những việc làm có lợi cho
cơ quan hô hấp. Kĩ năng giao tiếp: Tự tin, giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người
thân không hút thuốc lá, thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em.
- Các phương pháp: Thảo luận nhóm theo cặp. Đóng vai.
* MT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại
đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh. Học sinh biết một số việc làm có lợi
có hại cho sức khoẻ (bộ phận).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
Hát


- Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh lên trả lời 2 2 em thực hiện
câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
* Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu (15
phút)
* Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và
thở ra hết sức.
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Trò chơi
- GV cho cả lớp thực hiện động tác: “Bịt mũi nín - HS thực hiện
thở”.


- GV hỏi: Cảm giác của các em sau khi nín thở - Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình
lâu?
thường.
Bước 2 :
- GV gọi 1 HS lên trước lớp thực hiện động tác - 1 HS lên trước lớp thực hiện.
thở sâu như hình 1 trang 4 SGK để cả lớp quan
sát.
- GV yêu cầu HS cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay - HS cả lớp cùng thực hiện.
lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và
thở ra hết sức.
- GV hướng dẫn HS vừa làm, vừa theo dõi cử - HS trả lời theo câu hỏi gợi ý.
động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực khi
các em hít vào và thở ra để trả lời theo gợi ý
sau:
+ Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít

vào thật sâu và thở ra hết sức.
+ So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình
thường và khi thở sâu.
+ Nêu ích lợi của việc thở sâu.
* MT: Biết một số hoạt động của con người
đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với
cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh. Học
sinh biết một số việc làm có lợi có hại cho sức
khoẻ.
b. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK (12 phút)
* Mục tiêu: Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hắp. Chỉ
trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra. Hiểu được
vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS mở SGK, quan sát hình 2 - Từng cặp hai HS hỏi và trả lời.
trang 5 SGK. Yêu cầu hỏi và trả lời theo
hướng dẫn :
+ HS A : Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên
các bộ phận của cơ quan hô hấp.
+ HS B : Bạn hãy chỉ đường đi của không khí
trên hình 2 trang 5 SGK.
+ HS A : Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ?
+ HS B : Đố bạn biết khí quản, phế quản có
chức năng gì ?
+ HS A : Phổi có chức năng gì ?
+ HS B : Chỉ tren hình 3 tranh 5 SGK đường


đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.

Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV gọi 1 số cặp HS lên hỏi, đáp trước lớp và - Vài cặp lên thực hành.
khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
- GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và
chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Dặn học sinh về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tự nhiên Xã hội tuần 2 tiết 2

Phòng Bệnh Đường Hô Hấp
(KNS)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hộ hấp như
viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
2. Kĩ năng: Nêu nguyên nhân mắc các bệnh đường hô hấp. Biết cách giữ ấm
cơ thể, giữ vệ sinh mũi miệng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp thông tin,
phân tích những tình huống có nguy cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp. Kĩ năng làm

chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc phòng bệnh đường
hô hấp. Kĩ năng giao tiếp: Ứng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân.
- Các phương pháp: Nhóm, thảo luận, giải quyết vấn đề. Đóng vai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
Hát

- Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh lên trả lời 2 2 em thực hiện
câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm (15 phút)
* Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở băng mũi mà không nên thở bằêng
miệng.
* Cách tiến hành :
- GV hướng dẫn HS lấy gương ra soi để quan - HS lấy gương ra soi vàå quan
sát phía trong lỗ mũi của mình. Nếu không có sát
gương có thể quan sát lỗ mũi của bạn bên
cạnh và trả lời câu hỏi : Các em nhìn thấy gì
trong mũi ?

- Tiếp theo, GV đặt câu hỏi :
- HS trả lời.
+ Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ
mũi ?
+ Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong
mũi, em thấy trên khăn có gì ?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng
miệng ?
- GV giảng :
- HS nghe giảng.
+ Trong lỗ mũi có nhiều long để cản bớt bụi
trong không khí khi ta hít vào.
+ Ngoài ra trong mũi còn có nhiều tuyến tiết
dịch nhầy để cản bụi, diệt khuẳn, tạo độ ẩm,
đồøng thời có nhiều mao mạch sưởi ấm không
khí hít vào.
Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên
thở bằng mũi.
b. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK (15 phút)
* Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lànhvà tác hại của
việc hít thở không khí có nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ.
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các hình 3, - Từng cặp hai HS quan sát và


4, 5 trang 7 SGK và thảo luận theo gợi ý sau : thảo luận câu hỏi.
+ Bức tranh nào thể hiện không khí trong
lành, bức tranh nào thể hiện không khí có
nhiều khói bụi ?

+ Khi được thở ở nơi không khí trong lành
bạn cảm thấy thế nào ?
+ Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không
khí có nhiều khói, bụi ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV chỉ định 1 số HS lên trình bày kết quả - HS lên trình bày.
thảo luận theo cặp trước cả lớp.
- GV yêu HS cả lớp cùng suy nghĩ và trả lời
các câu hỏi :
+ Thở không khí trong lành có lợi gì ?
+ Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì ?
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Dặn học sinh về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Toán tuần 2 tiết 1

Trừ Các Số Có 3 Chữ Sớ (có nhớ 1 lần)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một

lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có
một phép trừ).


2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 2
(cột 1, 2, 3); Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút) :

Hoạt động học
Hát vui

- Kiểm tra bài cũ :

3 HS làm bài trên bảng.

- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm cho HS.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ (10
phút).
* Mục tiêu: Giúp HS biết cách đặt tính trừ.
* Cách tiến hành:
a. Giới thiệu phép tính trừ 432 – 215


-1 em lên bảng đặt tính, HS cả lớp

- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.

thực hiện vào bảng con.
432
- GV hướng dẫn HS thực hiện GV yêu cầu 1
215
HS đọc to lại cách tính phép trừ trên.
217
- GV lưu ý : Phép trừ này khác các phép trừ
đã học, đó là phép trừ này có nhớ ở hàng * 2 không trừ được 5, ta lấy 12 trừ
chục.(GV có thể giải thích: lấy 1 chục ở 3 5bằng 7,viết 7 nhớ 1.
chục để được 12, 12 trừ 5 bằng 7. Bớt 1 chục

* 1 thêm 1bằng 2, 3 trừ

ở 3 chục của số bị trừ rồi trừ tiếp, hoặc thêm 2,3 trừ 2 bằng 1, viết 1.
1 chục vào 1 chục ở số trừ rồi trừ tiếp đều
được)
b. Giới thiệu phép trừ: 627 – 143.
- Thực hiện tương tự như trên, lưu ý ở hàng
đơn vị 7 trừ 3 bằng 4 (không nhớ) nhưng ở
hàng chục: 2 không trừ được cho 4, lấy 12

* 4 trừ 2 bằng 2,viết 2.


trừ 4 bằng 8 (có nhớ 1 ở hàng trăm)
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút).

* Mục tiêu : Rèn kĩ năng thực hiện các bài
tập cần làm cho học sinh.
* Cách tiến hành:
Bài 1 (cột 4, 5 dành cho học sinh khá, giỏi - 5 em lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm them nếu có thời gian):

làm bài vào tập.

- Yêu cầu HS thực hiện như “Lý thuyết”, tính
đúng rồi ghi kết quả vào chỗ chấm.
- GV cho HS đổi chéo vở để chữa bài. Lưu ý
phép trừ có nhớ một lần ở hàng chục.
Bài 2 (cột 4, 5 dành cho học sinh khá, giỏi - HS làm vào vở.
làm them nếu có thời gian):

- Sửa bài.

Yêu cầu HS làm như bài 1 .Lưu ý phép trừ
có nhớ một lần ở hàng trăm.

HS đọc

Bài 3:

Bài giải:

Gọi một HS đọc đề bài

Bạn Hoa sưu tầm số tem là:


GV vẽ hình minh họa

335 – 128 = 207 (tem)

Giải thích trước khi giải

Đáp số:207 tem

335 tem
Hai bạn

- HS làm vào vở.
128 tem

?tem

- Sửa bài.

- Yêu cầu HS làm bài
- GV chữa bài
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
- GV nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................



...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Toán tuần 2 tiết 2

Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ
hoặc có nhớ 1 lần). Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép cộng
hoặc một phép trừ).
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2 (a); Bài 3
(cột 1, 2, 3); Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút) :

Hoạt động học
- Hát vui

- Kiểm tra bài cũ :

- 3 HS lên bảng làm bài.


- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm cho HS.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1 phút).
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút).
* Mục tiêu : Rèn kĩ năng thực hiện các bài
tập cần làm cho học sinh.
* Cách tiến hành :
Bài 1: Tính
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài toán


HS làm bài.
- GV cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài làm HS đổi chéo vở để kiểm tra bài làm
và chữa bài.

và chữa bài.

- Lưu ý phép trừ có nhớ.
Bài 2: (câu b dành cho học sinh khá, giỏi):
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính:
- GV yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính

- 660
251
409

- 727
272

455

- 404
184
220

và cách thực hiện rồi làm vào tập.
Bài 3: (cột 4 dành cho học sinh khá, giỏi)
- Yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô trống

Số bị

GV có thể cho HS nêu cách tìm kết quả của

trừ

một cột, chẳng hạn 73 cột 2: Muốn tìm số bị
trừ ta lấy số trừ cộng với hiệu.

725

371

621

950

Số trừ

426


246

390

215

Hiệu

326

125

231

735

- Sửa bài.
Bài 4:
- Nêu đề bài?

- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm.

- Nêu miệng đề toán?

- 2 HS đặt đề.

- Tổ chức cho HS làm bài.

- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.


- Em vận dụng kiến thức nào để giải bài toán này?

- HS trả lời, nhận xét.
- HS chữa bài

Tóm tắt:
Ngày thứ nhất bán

: 415 kg gạo

Giải

Ngày thứ hai bán

: 325 kg gạo

Số gạo cả hai ngày bán được là:

Cả hai ngày bán

: ….. kg gạo ?

415 + 325 = 740 (kg)
Đáp số : 740 kg gạo

- Tổ chức cho HS chữa bài và đánh giá.

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
- Hỏi lại tựa bài.

- 2 HS nêu lại qui tắc tìm số bị trừ và số trừ.
- HS về nhà luyện tập thêm về phép cộng,
phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một
lần).
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.


 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Toán tuần 2 tiết 3

Ôn Tập Các Bảng Nhân
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. Biết nhân nhẩm với số tròn
trăm và tính giá trị biểu thức. Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và
giải toán có lời văn (có một phép tính nhân).
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2 (a, c); Bài 3;
Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

* Lưu ý: không yêu cầu viết phép tính, chỉ yêu cầu trả lời kết quả của Bài tập 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút) :
- Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.

Hoạt động học
Hát


- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm cho HS.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1 phút).
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút).
* Mục tiêu : Rèn kĩ năng thực hiện các bài
tập cần làm cho học sinh.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
a. Củng cố các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- HS tự ghi nhanh kết quả của phép tính
- GV có thể hỏi miệng thêm một số công 3 x 6, 3 x 2, 2 x 7, 2 x 10,
thức khác, chẳng hạn:

4 x 5, 4 x 6, 5 x 5, 5 x 8


- GV có thể liên hệ:
3 x 4 = 12; 4 x 3 =12 vậy 3 x 4 = 4 x 3
b. Giới thiệu nhân nhẩm với số tròn trăm.
- GV có thể cho HS tính nhẩm theo mẫu: 200 - Nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm viết 200
x3=?

x 3 = 600.
- HS tự tính nhẩm các phép tính còn
lại (nêu miệng cách nhẩm, chỉ cần
viết ngay kết quả.)

Bài 2: (câu b dành cho học sinh khá, giỏi)
- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức (theo
mẫu)

4 x 3 + 10

= 12 + 10
= 22

- HS tự tính các bài còn lại.

- Lưu ý: Viết cách tính giá trị của biểu thức
thành hai bước như mẫu không viết:
4 x 3 + 10

= 12 + 10
= 22

hoặc: 4 x 3 + 10


= 12 + 10
= 22

Bài 3: Nhằm củng cố ý nghĩa phép nhân.

Bài giải:
Số ghế trong phòng ăn là:


- Yêu cầu học sinh tự giải.

4 x 8=32 (cái ghế)
Đáp số: 32 cái ghế
Học sinh nhẩm được

Bài 4: (Không yêu cầu viết phép tính, chỉ

100+100+100=300(cm)

yêu cầu trả lời kết quả).

(hoặc 100x3=300(cm))

Nhằm củng cố cách tính chu vi hình tam
giác.
GV cho HS tự làm bài.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
- Hỏi lại tựa bài.
- 2 HS đọc lại bảng nhân.

- HS về nhà ôn luyện thêm về bảng nhân đã
học.
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Toán tuần 2 tiết 4

Ôn Tập Các Bảng Chia
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức : Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5). Biết tính nhẩm
thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết).
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút) :

Hoạt động học
- Hát

- Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.

- 3 HS làm bài trên bảng

- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm cho HS.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1 phút).
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút).
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập
cần làm cho học sinh.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính nhẩm.
Cho HS tính nhẩm (nêu kết quả phép tính - HS tính nhẩm
dựa vào bảng nhân, chia đã học)
Bài 2: Tính nhẩm.
- GV tự giới thiệu tính nhẩm phép chia 200 :
2=?
- 200 : 2 nhẩm là “2 trăm chia cho 2 được 1
trăm”, hay 200 : 2 = 100.
- Tương tự: 3 trăm chia 3 được 1 trăm

- HS làm bảng con.


Hay 300 : 3 = 100
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.

400 : 2 = 200;

800 : 2

600 : 3 = 200;

300 : 3

= 400


= 100
Bài 3:

400 : 4 = 100;

800 : 4

- Cho HS đọc kỹ đề bài rồi giải toán (đây là = 200
bài toán chia thành các phần bằng nhau,
muốn tìm số cốc ở mỗi hộp ta lấy số cốc - 1 em lên bảng làm bài.
(24)chia cho số hộp(4))

- HS cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Mỗi hộp có số cốc là

24 : 4 = 6 (cốc)
Đáp số : 6 cốc

Bài 4 (dành cho học sinh khá, giỏi làm
thêm):
- Tổ chức trò chơi thi nối nhanh phép tính - Học sinh khá, giỏi thực hiện trò
với kết quả.

chơi theo huớng dẫn của giáo viên.

- Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử 5-7 em
tham gia trò chơi các HS khác cổ vũ động
viên.
- Chơi theo hình thức tiếp sức mỗi HS được
nối một phép tính với 1 kết quả, sau đó
chuyền bút cho bạn khác cùng đội nối.
- Mỗi phép tính đúng được 10 điểm, đội nào
xong trước được thưởng 40 điểm.
- Tuyên dương đội thắng cuộc.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
- Hỏi lại tựa bài.
- 2 HS đọc lại bảng chia 4 và chia 5.
- Về ôn lại các bảng chia.
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Toán tuần 2 tiết 5

Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia. Vận
dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép tính nhân).
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút) :

Hoạt động học
- Hát

- Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.

- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm cho HS.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1 phút).
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút).
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập
cần làm cho học sinh.

- 3 HS lên bảng làm bài.


* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính.
Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu thức HS cả lớp làm bài vào vở BT.
và trình bày theo 2 bước

a. 5 x 3 + 132

= 15 + 132

= 147
b. 32 : 4 + 106

= 8 + 106

= 114
c. 20 x 3 : 2 = 60 : 2
= 30
Bài 2:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hỏi: Hình - Hình b có 3 hàng, khoanh vào 1

nào đã khoanh vào một phần tư số con vịt? hàng là đã khoanh vào1/3 số con vịt.
Vì sao?

- Hình b đã khoanh vào 1/3 số con

- GV hỏi thêm: Đã khoanh vào một phần vịt.
mấy số con vịt ở hình b? Lưu ý: chưa yêu
cầu tìm số vịt cần khoanh bằng cách lấy 12
chia cho 4 hoặc chia cho 3.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Nhằm củng cố ý nghĩa phép nhân.
- Yêu cầu học sinh tự giải và trình bày.

Bài giải
Số học sinh ở 4 bàn là:
2 x 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh

Bài 4 (dành cho học sinh khá, giỏi làm
thêm):
- Tổ chức cho HS thi xếp hình.


- Trong thời gian 2 phút, tổ nào có nhiều bạn
xếp đúng nhất là tổ thắng.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :
- Hỏi lại tựa bài.
- 2 HS thi đua làm tính nhanh.
- Về làm tiếp vở bài tập toán tiết 10.

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: Thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Thủ công tuần 2

Gấp Tàu Thủy Hai Ống Khói

(Tiết 2)

(NL)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh biết cách gấp tàu thủy hai ống khói.
2.Kĩ năng: Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp tương đối phẳng,
tàu thủy tương đối cân đối.
* Với HS khéo tay: Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng.
Tàu thủy cân đối.



3.Thái độ: Yêu thích gấp hình.
* NL: Tàu thuỷ chạy trên sông, biển, cần xăng, dầu. Khi chạy khói của nhiên liệu
chạy trên tàu được thải ra hai ống khói. Cần sử dụng tàu thuỷ tiết kiệm xăng, dầu
(liên hệ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Mẫu tàu thủy hai ống khói. Tranh quy trình gấp tàu thủy hai
ống khói.
2. Học sinh: Giấy nháp, thủ công, bút màu, kéo thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh

- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của
học sinh.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 3. Thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: HS gấp được tàu thuỷ có
hai ống khói.
* Cách tiến hành:
+ Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại + Học sinh thực hành gấp tàu thủy hai
các thao tác gấp tàu thủy hai ống khói ống khói.
theo các bước đã hướng dẫn.

- Bước 1: gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
- Bước 2: gấp lấy điểm giữa và hai
đường dấu


+ Giáo viên nhận xét và nhắc lại quy

gấp giữa hình vuông.

trình gấp tàu thủy hai ống khói.

- Bước 3: gấp thành tàu thủy hai ống

+ Giáo viên nhắc học sinh.

khói.
+ Sau khi gấp được tàu thủy, các em có
thể dán vào vở hoặc trình bày vào1 tờ
giấy cứng (nhóm của mình).

+ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực + Sau đó dùng bút màu trang trí tàu và


hành.

xung

+ Giáo viên đến từng bàn quan sát, uốn

quanh cho đẹp.

nắn cho những học sinh chưa đúng, + Học sinh thực hành.
giúp đỡ những học sinh còn lúng túng
để học sinh hoàn thành sản phẩm.

b. Hoạt động 4. Trưng bày sản phẩm
(10 phút)
* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá sản
phẩm của mình và của bạn.
* Cách tiến hành:
+ Giáo viên nhận xét các sản phẩm
được trình bày trên bảng.

+ Học sinh trưng bày sản phẩm theo

+ Giáo viên đánh giá kết quả thực hành yêu cầu của giáo viên.
của nhóm (học sinh).

+ Lớp bình chọn nhóm đạt loại A+, loại

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):

A

+ Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị bài,
tinh thần, thái độ học tập, kết quả thực
hành của học sinh.
* NL: Tàu thuỷ chạy trên sông, biển,
cần xăng, dầu. Khi chạy khói của nhiên
liệu chạy trên tàu được thải ra hai ống
khói. Cần sử dụng tàu thuỷ tiết kiệm
xăng, dầu.
+ Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.
+


Giờ học sau mang giấy thủ công, giấy

nháp, bút màu, kéo để học bài “Gấp con
Ếch”.
 RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................


.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập viết tuần 2

Ôn Chữ Hoa Ă, Â
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng), Â, L (1 dòng); viết đúng tên
riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng: Ăn quả … mà trồng (1 lần) bằng cỡ chữ
nhỏ.
2. Kĩ năng : Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, L. Các chữ Âu Lạc và câu tục ngữ viết
trên dòng kẻ ô li.

2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút)

Hoạt động học
- Hát vui

- Đọc cho HS viết bảng con các từ tiết trước.

- Viết bảng con.

Nước Âu
Lạc

- Giới thiệu bài – Ghi tựa.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa (7
phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết được chữ A,
Ă, L.
* Phương pháp: Quan sát.
* Hình thức tổ chức: Cả lớp.

* Cách tiến hành: Giáo viên viết mẫu, kết - HS tìm các chữ hoa có trong bài..
hợp nhắc lại cách viết từng chữ.

- HS tập viết chữ Ă, Â, L trên bảng

- Hướng dẫn viết trên bảng con


con.


b. Hoạt động 2: Luyện viết từ ứng dụng (7
phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết được từ và

Âu Lạc Âu Lạc
Âu Lạc Âu Lạc

câu ứng dụng.
* Phương pháp: Quan sát và nhận xét.
* Hình thức tổ chức: Cả lớp.
* Cách tiến hành:

GV giới thiệu Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, - HS đọc từ ứng dụng.
có vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa.

- Cả lớp viết trên bảng con- Âu Lạc.
- HS đọc câu ứng dụng
- Viết trên bảng con: Ăn khoai, ăn

- Viết câu ứng dụng:

quả.

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.


Ăn khoai Ăn
khoai
Ăn quả Ăn
quả

c. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành (12
phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết được các chữ,
từ và câu ứng dụng vào vở Tập viết.
* Phương pháp: Luyện tập thực hành.

- Cả lớp viết vào vở.

* Hình thức tổ chức: Cả lớp.

Ă Ă Ă Ă Ă Ă A

* Cách tiến hành: Hướng dẫn viết vào vở tập

      Â

viết.

L

- Chữ Ă: 1 dòng
- Chữ Â, L: 1 dòng.
- Viết tên riêng: Âu Lạc: 2 dòng.
- Viết câu tục ngữ : 2 lần.


L

L

L

L

L

Âu Lạc Âu Lạc Âu Lạc Âu Lạc
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng


- HS lắng nghe.

- GV chấm 5-7 bài.
- Nhận xét – Rút kinh nghiệm.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :

- Luyện viết thêm bài ở nhà.
- Nhận xét – Tuyên dương.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập làm văn tuần 2

Viết Đơn
(HCM)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Có kiến thức ban đầu về viết đơn xin vào Đội.
2. Kĩ năng: Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa
theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội (SGK tr9). Giáo viên yêu cầu tất cả học
sinh đọc kĩ bài Đơn xin vào Đội trước khi học bài Tập làm văn..
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* HCM:
- Chủ đề: Bác Hồ là tấm gương cao cả, suốt đời hy sinh vì tự do, độc lập của
dân tộc, vì hạnh phúc của nhân dân.
- Nội dung: Noi gương tinh thần yêu nước, ý thức công dân của Bác (liên
hệ).


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh trả lời câu
hỏi của tiết trước.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)

Năm nay, các em đã được 9 tuổi, đủ tuổi vào
Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Để
được kết nạp vào Đội, các em phải cố gắng
phấn đấu, phải là con ngoan, trò giỏi, và một
điều không thể thiếu là em phải viết được
đơn xin vào Đội. Bài tập làm văn hôm nay sẽ
hướng dẫn các em biết cách viết đơn xin vào
Đội.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (25 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh làm tốt các bài
tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài tập :
- GV đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS cần viết đơn theo mẫu,
nhưng có những nội dung không cần phải
viết hoàn toàn theo mẫu.
Phần nào trong đơn cần viết theo mẫu?
Mở đầu,đơn phải viết tên Đội.
Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn,
tên của đơn,…
Tên người hoặc tổ chức nhận đơn. Họ
tên, ngày, tháng, năm sinh của người viết
đơn.
Lý do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời

Hoạt động học
-Hát vui.

.

- 2 HS nêu.
- 2 HS lập lại.

1 HS đọc lại,cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.

- HS viết theo suy nghĩ của mình ,


hứa là những nội dung không cần viết khuôn
mẫu
Ví dụ: Từ lâu em đã mơ ước được đứng
trong hàng ngũ Đội được đeo khăn quàng đỏ
trên vai………………
-Gọi một số HS đọc đơn.Cả lớp và GV nhận
xét.

khơng theo khuôn mẫu.
- HS viết đơn vào vở :
+ Mở đầu viết tên Đội.
+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết
đơn.
+ Tên của đơn: Đơn xin vào Đội.
+ Nơi nhận đơn.
+ Người viết đơn tự giới thiệu: tên,
ngày, tháng, năm sinh, lớp, trường.
+ Trình bày lí do, nguyện vọng của
người viết đơn.
+ Lời hứa của người viết đơn khi đạt
được nguyện vọng.

+ Chữ kí, họ tên người viết đơn.

-GV khen ngợi những HS viết được những lá
đơn đúng là của mình.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút) :

* HCM: Giáo viên giáo dục học sinh noi
gương tinh thần yêu nước, ý thức công dân
của Bác.
- Về xem lại bài, nhớ mẫu đơn, thực hành
chính xác cách trình bày đơn.

 RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc - Kể chuyện tuần 2


Ai Có Lỗi ?
(KNS)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về
bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn; trả lời được các câu hỏi

trong sách giáo khoa.
2. Kĩ năng : Biết ngắc hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm
từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Kể lại
được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Giao tiếp ứng xử VH. Thể hiện sự cảm thong. Kiểm soát
cảm xúc.
- Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Trải nghiệm. Đóng vai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút)
Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động học
- Hát

(4’)

-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội - 2 HS đọc và trả lời
dung chính của bài.
-GV nhận xét cho điểm.
Giới thiệu bài : Ghi tựa bài lên bảng
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Tập đọc (20 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh rèn kĩ năng đọc
lưu loát, đọc hiểu và đọc diễn cảm.

* Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu, diễn cảm.
- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ ngữ.

- Vài HS lập lại


×