Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Tiết 30 trả bài 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.08 KB, 6 trang )

Tiết 30, làm văn
Ngày soạn: 03/10 /2017
Ngày dạy:…../10/ 2017

TRẢ BÀI LÀM VĂN SỐ 01. RA ĐỀ SỐ 02
( Làm ở nhà)

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS nhận ra ưu, nhược điểm của bài viết 02 để biết phát huy ưu điểm và khắc
phục nhược điểm cho các bài viết sau.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích đề, lập dàn ý bài văn Nghị luận về một hiện tượng đời
sống.
3, Thái độ: cá nhân ý thức tự khắc phục những hạn chế và khắc phục những
mặt mạnh trong các bài viết sau.
II. Phương tiện thực hiện
Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
Chuẩn kiến thức- kĩ năng.
III. cách thức tiến hành
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm,
phát vấn, phân tích, diễn giảng, …
IV. Tiến trình giờ học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới:
Để nhìn rõ ưu, nhược điểm của bài viết số 01, chúng ta tìm hiểu bài học hôm
nay.
HOẠT ĐỘNG GV - HS


NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: trả bài I. Trả bài làm văn số 01
văn số 1
Đề bài:
*GV hướng dẫn học sinh
Suy nghĩ của anh/ chị về lối sống đẹp.
tìm hiểu đề
I. Tìm hiểu đề và lập dàn ý:
+ GV: Hãy tiến hành phân
tích đề cho đề bài ?
1. Tìm hiểu đề:
- Kiểu bài: NL về một tư tưởng đạo lí.
+ HS: Suy nghĩ, trả lời.
- Nội dung nghị luận: sống đẹp là sống không ngừng
học tập mở mang kiến thức , rèn luyện hoàn thiện
+ GV: Phần thân bài cần nhân cách , trở thành người có ích .
phải trình bày những ý
nào? Xác định các dẫn - Để sống đẹp , con người cần :
+ Xác định lí tưởng , mục đích sống đúng đắn , cao
chứng cụ thể?
đẹp .
+ HS: Suy nghĩ, trả lời.
+ Bồi dưỡng tâm hồn , tình cảm lành mạnh , nhân hậu
.
+ Làm cho trí tuệ , kiến thức mỗi ngày thêm mở rộng ,
1


HOẠT ĐỘNG GV - HS


NỘI DUNG BÀI HỌC
sáng suốt .
+ Cần hành động tích cực, lương thiện, có tính xây
dựng. …
- Thao tác lập luận như: giải thích thế nào là sống
đẹp ; phân tích các khía cạnh biểu hiện của lối sống
đẹp ; chứng minh bình luận bằng việc nêu gương
những cá nhân , tập thể sống đẹp; bàn cách thức rèn
luyện cách sống sao cho đẹp; bác bỏ lối sống ích kỷ,
vô trách nhiệm, thiếu ý chí nghị lực.…
- Phạm vi tư liệu: Lấy từ trong thực tế, hay trong văn
học.

- GV: hướng dẫn HS thảo
luận để lập dàn ý.
2. Lập dàn ý
a. Mở bài
- GV: Phần mở bài sẽ làm
gì ? Làm ntn ?
- Giới thiệu, dẫn dắt để nêu vấn đề .
- HS: Phát biểu ý kiến cá
nhân.
+ Trực tiếp: Quan niệm về sống đẹp ?
+ Gián tiếp: lựa chọn lối sống là vấn đề vô cùng khó
khăn, đặc biệt đối với bạn trẻ.
+ Phản đề: nêu thực trạng một bộ phận thanh thiếu
niên sống ích kỷ, trục lợi.
- Nêu vấn đề: sống đẹp là vấn đề mỗi con người cần
nhận thức và rèn luyện một cách đúng đắn, tích cực.
- GV: Thân bài gồm các ý

lớn nào ?
b. Thân bài
- HS: Phát biểu ý kiến cá
nhân.
* Giải thích nội dung, ý nghĩa của Sống đẹp
- Sống đẹp là một đòi hỏi tất yếu của loài người từ khi
xã hội xuất hiện nền văn min, văn hóa .
- Sống đẹp là: sống có ý nghĩa , sống có ích cho cộng
đồng , quốc gia dân tộc , sống khẳng định năng lực
bản thân , giá trị của mỗi cá nhân ; sống khiến người
khác cảm phục , yêu mến , kính trọng , noi theo ; sống
với tâm hồn , tình cảm nhân cách , suy nghĩ khát vọng
chính đáng , cao đẹp .
- Sống đẹp là lời nhắc nhở định hướng con người cần
rèn luyện cách sống.
2


HOẠT ĐỘNG GV - HS

NỘI DUNG BÀI HỌC
* Biểu hiện của lối sống đẹp
- Sống có lý tưởng, mục đích đúng đắn, cao đẹp :
+ Sống tự lập , có ích cho xã hội .
+ Sống biết dung hòa lợi ích bản thân và cộng đồng .
+ Sống có ước mơ , khát vọng , hoài bão vươn lên ,
khẳng định giá trị , năng lực bản thân .
- Sống có tâm hồn, tình cảm lành mạnh, nhân hậu:
+ Hiếu nghĩa với người thân
+ Quan tâm, yêu thương, chia sẻ với những người

xung quanh .
+ Dũng cảm, lạc quan, giàu ý chí, nghị lực .
+ Không chạy theo lối sống lập dị, không phù hợp với
truyền thống, thẩm mĩ, văn hóa dân tộc .
- Sống không ngừng học hỏi, mở mang trí tuệ, bồi bổ
kiến thức:
+ học để biết , để có kiến thức về các lĩnh vực xã hội ,
để khám phá chính mình .
+ học để sống có văn hóa , tiến bộ .
+ học để làm, để chung sống, để khẳng định chính
mình .
- Sống phải hành động lương thiện , tích cực :
+ không nói suông mà phải có hành động cụ thể để
chứng tỏ lối sống đẹp
+ hành động cần có tính xây dựng , tránh vì lợi ích cá
nhân mà gây bất lợi cho lợi ích tập thể .
* Phê phán quan niệm và lối sống không đẹp .
- Thói ích kỷ , vụ lợi không những làm cho con người
nhỏ nhen , ti tiện , vô cảm mà còn gây những hậu quả
xấu cho xã hội : như nạn tham ô , phạm pháp , …
- Thói sống buông thả , tùy tiện , thiếu lý tưởng dẫn
đến tình trạng tha hóa nhân cách , sống vô nghĩa ,
không có mục đích , vô giá trị , sống thừa .
3


HOẠT ĐỘNG GV - HS

NỘI DUNG BÀI HỌC
- Thói lười nhác trong lao động , học tập dẫn đến ngu

dốt , thiếu kỹ năng sống , kỹ năng làm việc và quan hệ
xã hội .
- Sống vô cảm , thiếu tình yêu thương , lòng trắc ẩn …
dẫn đến cô độc , thiếu tính nhân văn .
* Phương hướng rèn luyện lối sống đẹp
- Tích cực học tập trong cuộc sống , lịch sử , sách vở .
- Xác định mục đích sống rõ ràng .
- Rèn luyện đạo đức , tinh thần lao động , mở mang tri
thức .
3 . Kết bài

- GV: định hướng viết
phần kết bài ?
- Khẳng định ý nghĩa tích cực của lối sống đẹp .
- HS: nêu cách viết bài cá
nhân.
+ Sống đẹp là chuẩn mực cao nhất của nhân cách con
người , là tiêu chí đánh giá giá trị con người .
+ sống đẹp là cần thiết, nhất là thế hệ trẻ ngày nay .
*GV nhận xét, chữa lỗi
và đọc bài văn mẫu
(Phát vấn- thảo luận- diễn
giảng)
-GV nhận xét ưu điểm,
nhược điểm bài viết của
HS.

3. Nhận xét, chữa lỗi
a. Nhận xét
* Về nội dung

- Đã xác định đúng vấn đề nghị luận, không có bài
viết xa đề, lạc đề.
* Về phương pháp
- Cách dùng từ:
- Cách diễn đạt:
- Cách xây dựng đoạn, trình bày ý:
b. Chữa lỗi
- Một số bài còn diễn đạt mang hình thức văn nói.
- Viết sai chính tả.

GV nêu lỗi và yêu cầu HS
chữa lỗi, các học sinh khác
nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động 2: ra đề bài II. Ra đề bài số 02 (làm ở nhà)
viết 02
GV: nêu đề bài, hs ghi Suy nghĩ của anh/ chị về tình trạng tai nạn giao thông
chép đề bài về nhà làm.
ở nước ta hiện nay.
BÀI KIỂM TRA SỐ 02: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI
(Nghị luận về một hiện tường đời sống)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
4


1. Kiến thức: ôn tập các kiến thức về bài văn nghị luận về 1 hiện tượng đời
sống.
2.Kĩ năng: Áp dụng những kiến thức và kĩ năng đã học nghị luận về 1 hiện
tượng đời sống để làm bài kiểm tra
Rèn luyện các kĩ năng đã học.
3.Thái độ: nâng cao ý thức rèn luyện vêg một hiện tượng đời sống, không

ngừng trau dồi, tự hoàn thiện nhân cách, đạo đức của mình theo chuẩn mực.
B. Phương tiện thực hiện: chuẩn kiến thức kĩ năng, sgk, sgv, tài liệu tham
khảo.
C.Cách thức thực hiện: GV ghi đề bài, HS chép đề làm bài.
D. Ma trận đề: khung ma trận:
Vận dụng

Mức độ
Nhận
biết
Chủ đề

Thông
hiểu

Cộng
Thấp

Cao

1.Làm văn:
Tạo lập một
bài văn trình
bày những
hiểu biết của
bản thân về
một hiện
tượng đời
sống.


- Nêu
- Phân tích - Biết đề
được
được thực xuất các
Khái
trạng,
giải pháp
niệm “Tainguyên
khắc
nạn giao nhân, hậu phục,
thông” quả của tai giảm
nạn giao thiểu
thông.
TNGT.

- Tổng câu
- Tổng điểm

- Tạo lập một bài văn
trình bày suy nghĩ của
bản thân về tình trạng
tai nạn giao thông ở
nước ta hiện nay.

01 câu
100% = 10 đ

E. Biên soạn đề
Đề bài:
Suy nghĩ của anh/ chị về tình trạng tai nạn giao thông ở nước ta hiện nay.

G. Đáp án và thang điểm
Câu
Đáp án
Điểm
Suy nghĩ của anh/ chị về tình trạng tai nạn giao thông ở nước
Câu hỏi ta hiện nay.
1. Yêu cầu về kĩ năng: HS biết tạo lập văn bản 3 phần;
không mắc lỗi về dùng từ đặt câu, chính tả, ngữ pháp;
hành văn trong sáng, dễ hiểu.
2. Yêu cầu về kiến thức: HS có thể viết bài theo nhiều
5


hướng khác nhau, nhưng cần đảm bảo những kiến thức
cơ bản sau:
- Nêu được vấn đề nghị luận
- Giải thích: “Tai nạn giao thông là “ sự việc bất ngờ xảy ra
ngoài ý muốn chủ quan của người điều khiển phương tiện
giao thông khi đang di chuyển trên đường giao thông.
- Thực trạng tai nạn giao thông.
- Nguyên nhân và hậu quả của tai nạn giao thông.
- Giải pháp khắc phục:
+ Đối với các cấp lãnh đạo:
+ Đối với bản thân:
- Rút ra bài học cho bản thân khi tham gia giao thông.

1.0 đ
1,0 đ
2,0đ
2.0đ

3.0đ
1.0đ

4. Củng cố:
-Cần nắm những ưu nhược điểm của bài viết và phương pháp viết bài văn nghị
luận về tư tưởng đạo lí.
5. Dặn dò: Giờ sau: Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1-122003.

6



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×