Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng việt nam thịnh vượng VPBank chi nhánh bố trạch quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 103 trang )

Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------

Đ

ại

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

̣c k

ho

ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ

in

NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG

h

VPBANK CHI NHÁNH BỐ TRẠCH-QUẢNG BÌNH

́H



́


GVHD:

SVTH:

TS Hoàng Trọng Hùng

Nguyễn Phong Chiến
Lớp: K47B-QTKDTH
MSSV: 13K4021036

Huế, tháng 05 năm 2017


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN!
Không có sự thành công trọn vẹn nào không gắn liền với những sự giúp đỡ
của người khác.Từ khi bắt đầu bước chân vào trường học tập đến nay, em đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.Em xin
gửi đến quý Thầy trường Đại học Kinh Tế Huế đã dùng kiến thức cùng tâm huyết
của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian
học tập tại trường. Đặc biệt, trong học kỳ này, nếu không có những lời hướng dẫn,
dạy bảo của các thầy cô thì em nghĩ bài khóa luận này của em rất khó có thể hoàn
thiện được như bây giờ.


Đ

Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đối với các thầy cô của trường Đại học

ại

Kinh Tế Huế đặc biệt là các thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh của trường đã tạo

ho

điều kiện cho em để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này. Và đặc biệt

̣c k

xin chân thành cám ơn Thầy Hoàng Trọng Hùng đã nhiệt tình hướng dẫn em
hoàn thành tốt khóa luận thực tập.

in

Bên cạnh đó, em xin được gửi lời cảm ơn đến Ngân hàng Việt Nam Thịnh

h

Vượng VPBank chi nhánh Bố Trạch-Quảng Bình, đến quý anh chị trong ngân



hàng đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập tại ngân hàng.


́H

Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực
tập, khó tránh khỏi những sai sót, rất mong quý anh chị trong ngân hàng cùng các

́


Thầy, Cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn
hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận
được ý kiến đóng góp Thầy, Cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và bài học
cho bản thân
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................3


Đ

4.2. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3

ại

5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5

ho

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ

̣c k

NHÂN CỦA MỘT NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................5
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại (NHTM) và hoạt động cho vay của NHTM ..5

in

1.1.1 Khái niệm ...............................................................................................................5

h

Định nghĩa NHTM ..........................................................................................................5



1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại ...................................................................6


́H

1.1.3. Nghiệp vụ của ngân hàng thương mại...................................................................8
1.1.4 Vai trò của hoạt động cho vay................................................................................9

́


1.1.5 Phân loại các khoản cho vay ................................................................................10
1.1.5.1 Phân loại theo thời hạn khoản vay.....................................................................10
1.1.5.2 Phân loại theo phương thức cho vay .................................................................10
1.1.5.3 Phân loại theo hình thức đảm bảo .....................................................................12
1.1.5.4 Phân loại theo đối tượng khách hàng ................................................................14
1.1.5.5 Phân loại theo mục đích sử dụng vốn vay.........................................................14
1.2 Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ..................................................................15
1.2.1Khái niệm cho vay KHCN ....................................................................................15
1.2.2 Vị thế của khách hàng cá nhân đối với hoạt động kinh doanh của NHTM .........15
1.2.3 Đặc trưng của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ........................................16

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp
1.2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay KHCN tại VPBank chi nhánh Bố
Trạch- Quảng Bình ........................................................................................................16
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động cho vay KHCN tại ngân hàng .....................20
1.3.1 Các nhân tố chủ quan thuộc phía ngân hàng ........................................................20
1.3.2 Các nhân tố khách quan........................................................................................22

1.4. Các chỉ tiêu phân tích chất lượng tín dụng .............................................................23
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG VPBANK CHI NHÁNH
BỐ TRẠCH- QUẢNG BÌNH .......................................................................................27
2.1. Giới thiệu chung về Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank và chi nhánh

Đ

Bố Trạch ........................................................................................................................28
Qúa trình hình thành và phát triển ................................................................28

ho

2.1.1.1

ại

2.1.1.Tổng quan về Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank...............................28
2.1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược phát triển và giá trị cốt lõi của VPBank ........31

̣c k

2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban .........................................................32
2.1.2.3. Một số quy định về cho vay KHCN tại VPBank Bố Trạch. ............................35

in

2.1.2.4 Sản phẩm và dịch vụ cho vay KHCN................................................................38

h


2.1.2.5 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank chi nhánh Bố Trạch



giai đoạn 2014-2016 ......................................................................................................42

́H

2.2 Thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016 ........51

́


2.2.1 Tình hình cho vay KHCN theo kì hạn tại VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016 ...... 51
2.2.1.1 Doanh số cho vay KHCN theo kì hạn ...............................................................51
2.2.1.2 Doanh số thu nợ KHCN theo kì hạn .................................................................52
2.2.1.3 Dư nợ cho vay KHCN theo kì hạn ....................................................................54
2.2.2 Tình hình cho vay KHCN theo đối tượng tại VPBank Bố Trạch giai đoạn 20142016 ...............................................................................................................................56
2.2.2.1 Doanh số cho vay KHCN theo đối tượng..........................................................56
2.2.2.2 Doanh số thu nợ KHCN theo đối tượng............................................................59
2.2.3 Tình hình cho vay KHCN theo mục đích sử dụng tại VPBank Bố Trạch giai đoạn
2014-2016 ......................................................................................................................62
2.2.3.1 Doanh số cho vay KHCN theo mục đích sử dụng ............................................62
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.3.2 Doanh số thu nợ KHCN theo mục đích sử dụng...............................................64
2.2.3.3 Dư nợ cho vay KHCN theo mục đích sử dụng..................................................65
2.2.4. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân của ngân hàng VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016 ......................................67
2.2.4.1. Nợ quá hạn và tỉ lệ nợ quá hạn ........................................................................67
2.2.4.2 Nợ xấu và tỉ lệ nợ xấu........................................................................................71
2.2.4.3. Hệ số thu nợ......................................................................................................74
2.2.4.4. Tỷ lệ dư nợ cho vay trên nguồn vốn huy động.................................................75
2.2.4.5. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay ......................................................................76
2.2.4.6. Doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân (vòng quay vốn tín dụng) ...................77

Đ

2.2.5. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động cho vay KHCN tại ngân hàng VPBank

ại

Bố Trạch giai đoạn 2014-2016 ......................................................................................77

ho

2.2.5.1. Những thành tưu đạt được ................................................................................77
2.2.5.2. Những mặt hạn chế còn tồn tại.........................................................................78

̣c k

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VPBANK BỐ TRẠCH..............................................81

in


3.1 Định hướng về hoạt động cho vay KHCN tại ngân hàng VPBank Bố Trạch .........81

h

3.2. Một số giải pháp nâng cao hoạt động cho vay KHCN tại VPBank Bố Trạch .......82



3.2.1 Hoàn thiện chính sách tín dụng ............................................................................82

́H

3.2.2. Không ngừng nâng cao trình độ của cán bộ tín dụng..........................................83

́


3.2.3 Xây dựng cẩm nang về khách hàng......................................................................85
3.2.4. Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay KHCN ........................................................85
3.2.5. Cơ sở vật chất ......................................................................................................86
3.2.6. Đẩy mạnh hoạt động Marketing. .........................................................................88
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................89
1. Kết luận......................................................................................................................89
2. Kiến nghị. ..................................................................................................................89

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến


Đại học Kinh tế Huế


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của NH VPBank chi nhánh Bố Trạch

giai

đoạn 2014-2016 .............................................................................................................42
Bảng 2.2 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của NH VPBank chi nhánh Bố
Trạch giai đoạn 2014-2016............................................................................................46
Bảng 2.3 : Tình hình huy động vốn tại VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016 .........49
Bảng 2.5 Doanh số thu nợ KHCN theo kì hạn của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn
2014-2016 ......................................................................................................................53

Đ

Bảng 2.6: Dư nợ cho vay KHCN theo kì hạn của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn

ại

2014-2016 ......................................................................................................................54
Bảng 2.7 Doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng của NH VPBank Bố Trạch

ho

giai đoạn 2014-2016 ......................................................................................................56

̣c k


Bảng 2.8 : Doanh số thu nợ theo đối tượng khách hàng tại VPBank Bố Trạch giai đoạn
2014-2016 ......................................................................................................................59

in

Bảng 2.9 Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng của NH VPBank Bố Trạch giai

h

đoạn 2014-2016 .............................................................................................................61



Bảng 2.10 Doanh số cho vay KHCN theo mục đích sử dụng của NH VPBank Bố

́H

Trạch giai đoạn 2014-2016............................................................................................63

́


Bảng 2.11 Doanh số thu nợ KHCN theo mục đích sử dụng của NH VPBank Bố Trạch
giai đoạn 2014-2016 ......................................................................................................64
Bảng 2.12 Dư nợ cho vay KHCN theo mục đích sử dụng của NH VPBank Bố Trạch
giai đoạn 2014-2016 ......................................................................................................66
Bảng 2.13 Nợ quá hạn và tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay trong hoạt động
cho vay KHCN của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016 ................................68
Bảng 2.14 Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay KHCN của NH VPBank
Bố Trạch giai đoạn 2014-2016 ......................................................................................73

Bảng 2.15 Hệ số thu nợ trong hoạt động cho vay KHCN của NH VPBank Bố Trạch
giai đoạn 2014-2016 ......................................................................................................74

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.16 Tỷ lệ dư nợ cho vay trên nguồn vốn huy động trong hoạt động cho vay
KHCN của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn 2014-2016..............................................75
Bảng 2.17 Tỉ lệ tăng trưởng dư nợ trong hoạt động cho vay KHCN tại VPBank Bố
Trạch giai đoạn 2014-2016............................................................................................76
Bảng 2.18 Vòng quay vốn tín dụng của hoạt động cho vay KHCN của NH VPBank
Bố Trạch giai đoạn 2014-2016 ......................................................................................77

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Bảng 2.4 Doanh số cho vay KHCN theo kì hạn của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn
2014-2016 ......................................................................................................................51
Biểu đồ 1 : Doanh số cho vay KHCN theo thời hạn tín dụng (triệu đồng) ...................51
Biểu đồ 2: Doanh số thu nợ KHCN theo kì hạn của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn
2014-2016 (triệu đồng)..................................................................................................53
Biểu đồ 3: Dư nợ cho vay KHCN theo kì hạn của NH VPBank Bố Trạch giai đoạn
2014-2016 (triệu đồng)..................................................................................................55

Đ

Biểu đồ 4: Doanh số cho vay theo đối tượng khách hàng của NH VPBank Bố Trạch

ại

giai đoạn 2014-2016 (triệu đồng) ..................................................................................57

ho

Biểu đồ 5: Doanh số thu nợ theo đối tượng khách hàng tại VPBank Bố Trạch giai
đoạn 2014-2016 (triệu đồng) .........................................................................................59


̣c k

Biểu đồ 6: Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng tại VPBank Bố Trạch giai đoạn
2014-2016 (triệu đồng)..................................................................................................61

h

in
́H


́


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1 : Chức năng làm trung gian của tín dụng ...........................................................6
Sơ đồ 2 : Tổ chức bộ máy quản lý của ngân hàng VPBank chi nhánh Bố Trạch .........32
Sơ đồ 3: Quy trình cho vay tại Ngân Hàng VPBank chi nhánh Bố Trạch ....................38

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
: Ngân hàng


KH

: Khách hàng

KHCH

: Khách hàng cá nhân

CVTD

: Cho vay tiêu dùng

CVKD

: Cho vay kinh doanh

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

DSCV

: Cán bộ-công nhân viên

ho


CB-CNV

: Tổ chức tín dụng

ại

TCTD

Đ

NH

: Doanh số cho vay

̣c k

: Doanh số thu nợ

DN

: Dư nợ

NQH

: Nợ quá hạn

CBTD

: Cán bộ tín dụng


ĐVT

: Đơn vị tính

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

VPBank Bố Trạch

: Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Bố Trạch

TMCP

: Thương mại cổ phần

CSTD

: Chính sách tín dụng

TCKT

: Tổ chức kinh tế

h

in

DSTN


́H


́


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay của Việt Nam, ngân hàng (NH) đóng vai trò
vô cũng quan trọng trong việc huy động và phân bổ nguồn vốn cho nền kinh tế .Trong
những năm qua, các NH ở nước ta liên tục phát triển những dịch vụ, sản phẩm tín
dụng đa dạng phong phú thỏa mãn những nhu cầu cấp thiết của nền kinh tế mà điển
hình nhất là dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân (KHCN).Nhất là khi mức sống người
dân đang ngày càng được nâng cao, nhu cầu vay vốn càng được đẩy mạnh hứa hẹn khả
năng phát triển mạnh mẽ loại hình cho vay KHCN ở các NH.Từ đó thúc đẩy các NH
không ngừng phát triển và nâng cao chất lượng cho vay KHCN để đáp ứng được đầy

Đ

đủ nhu cầu của nền kinh tế.

ại

Quảng Bình là một tỉnh còn kém phát triển tại khu vực Miền Trung .Tuy nhiên


ho

mức sống người dân quanh khu vực TP. Đồng Hới cũng như vùng lân cận đang ngày

̣c k

càng được cải thiện, nhu cầu nhà ở, xe cộ, kinh doanh nhỏ lẻ từ đó tăng lên kéo theo
nhu cầu sử dụng và tiếp cận nguồn vốn tại các ngân hàng của người dân rất lớn. Tuy

in

nhiên, qua thời gian thực tập tại Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi

h

nhánh Bố Trạch- Quảng Bình nhận thấy Ngân Hàng vẫn còn rất nhiều điểm bất hợp lí



trong hoạt động cho vay KHCN, điều này dẫn đến chi phí cho vay cao,khả năng sinh

́H

lời giảm cũng như buộc NH phải đối mặt với các loại rủi ro …Do đó mà việc tăng
cường nâng cao chất lượng cho vay KHCN tại ngân hàng này càng trở nên quan trọng

́



và cấp thiết hơn bao giờ hết.

Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank là một trong những ngân hàng
thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam, ngoài việc cung cấp các sản phẩm huy động
vốn và hoạt động tín dụng, VPBank đã có những chiến lược hoạch định phát triển dịch
vụ của mình với mục tiêu trở thành một trong năm ngân hàng TMCP hàng đầu Việt
Nam và một trong ba ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam vào năm 2017. Tuy
nhiên trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cạnh tranh hiện nay, sự cạnh tranh giữa các
NH trong nước cũng như với các NH nước ngoài,giữa các NH và các định chế tài
chính phi NH ngày càng gay gắt, đòi hỏi các NH muốn tồn tại, duy trì cũng như tăng
vị thế trên thị trường thì phải không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của mình
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến

Trang 1


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp
cũng như tìm ra những hướng đi mới phù hợp với điều kiện và nhu cầu của khách
hàng để có thể duy trì mối quan hệ bền vững với các KH hiện có cũng như mở rộng
thêm các KH tiềm năng nhằm gia tăng lợi nhuận cho NH. Xuất phát từ những lí do
trên mà em quyết định lựa chọn đề tài: “NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
VPBANK CHI NHÁNH BỐ TRẠCH- QUẢNG BÌNH “làm khóa luận tốt nghiệp
của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

Đ


Tìm hiểu và phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt

ại

Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bố Trạch Quảng Bình, từ đó đề xuất các giải pháp
để nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng trong thời gian tới.

ho

2.2. Mục tiêu cụ thể

̣c k

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về cho vay khách hàng cá nhân
và phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt Nam Thịnh

in

Vượng VPBank chi nhánh Bố Trạch Quảng Bình.

h

- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng



Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bố Trạch Quảng Bình, qua đó xác định các

́H


yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN, thành công, hạn chế và nguyên nhân của

́


các hạn chế trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng.

- Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bố
Trạch Quảng Bình
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: các vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bố Trạch Quảng Bình.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến

Trang 2


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bố
Trạch Quảng Bình .
- Thời gian: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Việt Nam Thịnh Vượng VPBank chi nhánh Bố Trạch Quảng Bình được đánh giá trong
giai đoạn 2014 – 2016; các số liệu thứ cấp được thu thập từ tháng 2/2016 đến 4/2016;

các giải pháp đề xuất áp dụng cho giai đoạn 2017 -2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Thu thập dữ liệu từ sách, báo, tạp chí, internet, các đề tài nghiên cứu, luận văn

Đ

trước đó có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

ại

- Các tài liệu, số liệu, báo cáo về nguồn lực, hoạt động của VPBank Bố Trạch

của Chi nhánh cung cấp.

̣c k

ho

như báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014-2016 do các bộ phận chức năng

4.2. Phương pháp nghiên cứu

in

- Khảo sát thực tế chất lượng hoạt động cho vay đối với KHCN tại VPBank Bố

h

Trạch hiện nay, những kết quả khảo sát thực tế sẽ được so sánh kết hợp với các nghiên




cứu lí thuyết để tìm ra những điểm mạnh, những vấn đề còn yếu kém làm giảm chất

hoạt động cho vay của ngân hàng

́H

lượng hoạt động cho vay, từ đó đưa ra các giải pháp để khắc phục, nâng cac chất lượng

́


Phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp được sử dụng để nghiên cứu thực tiễn
về chất lượng cho vay KHCN, tìm hiểu những vấn đề liên quan đến đề tài.Cụ thể là
thống kê tính toán để chỉ ra các chỉ tiêu thể hiện chất lượng cho vay KHCN như nợ
quá hạn, nợ xấu,tỉ lệ dư nợ,hệ số thu nợ,tỷ lệ lợi nhuận …Trên cơ sở đó hiểu được chất
lượng cho vay KHCN được thể hiện qua những thông số nào và mức độ ảnh hưởng
của những thông số đó từ đó đưa ra các biện pháp và hướng giải quyết cụ thể cho từng
trường hợp nhằm nâng cao chất lượng cho vay KHCN của ngân hàng.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến

Trang 3


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

5. Kết cấu đề tài
Phần I : Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Lý luận cơ bản về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của một ngân
hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Việt
Nam thịnh vượng VPBank chi nhánh Bố Trạch- Quảng Bình.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng Việt Nam thịnh vượng VPBank chi nhánh Bố Trạch- Quảng Bình.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́H


́

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến

Trang 4



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN CỦA MỘT NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mại (NHTM) và hoạt động cho vay của
NHTM
1.1.1 Khái niệm
Định nghĩa NHTM
Ở Việt Nam, trong bước chuyển đổi sang kinh tế thị trường có sự quản lý của
Nhà nước, thực hiện nhất quán chính sách kinh tế nhiều thành phần theo định hướng
XHCN. Mọi người được tự do kinh doanh theo pháp luật, được bảo hộ quyền sở hữu

Đ

và thu nhập hợp pháp, các hình thức sở hữu có thể hỗn hợp, đan kết với nhau hình

ại

thành các tổ chức kinh doanh đa dạng. Các doanh nghiệp, không phân biệt quan hệ sở

ho

hữu đều tự chủ kinh doanh, hợp tác và cạnh tranh với nhau, bình đẳng trước pháp luật.
Theo hướng đó, nền kinh tế hàng hoá phát triển tất yếu sẽ tạo ra những tiền đề

̣c k


cần thiết và đòi hỏi sự ra đời của nhiều loại hình ngân hàng và các tổ chức tín dụng
khác. Để tăng cường quản lý, hướng dẫn hoạt động của các ngân hàng và các tổ chức

in

tín dụng khác, tạo thuận lợi cho sự phát triển nền kinh tế đồng thời bảo vệ lợi ích hợp

h

pháp của các tổ chức và cá nhân. Việc đưa ra khái niệm niệm về NHTM là hết sức cần



thiết. Theo luật các tổ chức tín dụng của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

́H

ghi: “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với
cấp các dịch vụ thanh toán”.

́


nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung
Khái niệm hoạt động cho vay của NHTM
Theo mục 2- Điều 3- Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về qui chế cho vay của
Tổ chức tín dụng với khách hàng, ta có định nghĩa: “Cho vay là một hình thức cấp tín
dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”.
Căn cứ vào bảng tổng kết tài sản của các NHTM, chúng ta thấy rằng cho vay

luôn là khoản mục chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng tài sản của ngân hàng và là khoản
mục đem lại thu nhập cao nhất cho ngân hàng. Tuy nhiên rủi ro trong hoạt động ngân
hàng có xu hướng tập trung vào danh mục các khoản cho vay.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến

Trang 5


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp
Tiền cho vay là một món nợ đối với cá nhân hay doanh nghiệp đi vay nhưng lại
là một tài sản đối với ngân hàng. So sánh với các tài sản khác khoản mục cho vay có
tính lỏng kém hơn vì thông thường chúng không thể chuyển thành tiền mặt trước khi
các khoản cho vay đó đến hạn thanh toán. Khi một khoản vay được NHTM cấp cho
người vay thì người vay mới là bên chủ động: có thể trả ngân hàng tiền vay trước hạn,
đúng hạn thậm chí có thể xin gia hạn thêm thời gian trả nợ. Còn các NHTM chỉ được
phép quản lý các khoản vay đó tuân theo hợp đồng đã ký, ngân hàng phải thực hiện
theo đúng hợp đồng đã ký trừ khi có những sai phạm của khách hàng khi thực hiện
hợp đồng.
1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại

Đ

- Chức năng làm trung gian tín dụng.

ại

Ngân hàng Công thương - Ngân hàng Thương mại quốc doanh, cho nên cũng có


h

in

̣c k

chuyển vốn sau:

ho

chức năng trung gian tín như Ngân hàng thương mại và được thể hiện qua sơ đồ luân

́H


́

Sơ đồ 1 : Chức năng làm trung gian của tín dụng
Với chức năng trung gian tín dụng, Ngân hàng thương mại làm "cầu nối" giữa
người thừa vốn và người thiếu vốn và nó đã không chỉ đem lại lợi ích cho những người
dư thừa vốn và những người thiếu vốn mà còn đem lại lợi ích kinh tế cho bản thân nó
và nền kinh tế. Đối với ngân hàng, họ sẽ tìm được lợi nhuận cho bản thân mình từ
chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới, 80% lợi
nhuận của Ngân hàng Công thương - Ngân hàng thương mại Quốc Doanh là thông qua
hoạt động cho vay. Lợi nhuận này chính là cơ sở cho Ngân hàng thương mại tồn tại và

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến

Trang 6



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp
phát triển. Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình sản xuất được
thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, Ngân hàng đã
biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân
chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
Đây chính là chức năng quan trọng nhất của Ngân hàng thương mại, nó quyết
định sự duy trì và phát triển của Ngân hàng đồng thời là cơ sở để thực hiện các chức
năng sau:
- Chức năng trung gian thanh toán
Chức năng trung gian thanh toán có nghĩa là ngân hàng đứng ra thanh toán hộ

Đ

cho khách hàng bằng cách chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác theo yêu

ại

cầu của họ. Thông qua chức năng này Ngân hàng đóng vai trò là người "thủ quỹ" cho

ho

các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tiền của khách hàng, chi tiền

̣c k

hộ cho khách hàng. Nền kinh tế thị trường càng phát triển thì chức năng này của ngân

hàng ngày càng được mở rộng.

in

Thông qua chức năng trung gian thanh toán, hệ thống Ngân hàng thương mại góp

h

phần phát triển nền kinh tế. Khi khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng sẽ làm



giảm rủi ro, giảm chi phí thanh toán cho khách hàng đồng thời tốc độ luân chuyển vốn

́H

kinh doanh của khách hàng nhanh hơn, làm cho hiệu quả sử dụng vốn của khách hàng
tăng. Đối với Ngân hàng thương mại chức năng này góp phần tăng lợi nhuận của ngân

́


hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Hơn nữa, nó lại tăng nguồn vốn cho vay của
ngân hàng thể hiện trên số dư có tài khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng này
cũng chính là cơ sở để hình thành chức năng tạo tiền của Ngân hàng thương mại.
- Chức năng tạo tiền
Đây là hệ quả của hai chức năng trên trong hoạt động ngân hàng: Từ một số dự
trữ ban đầu thông qua quá trình cho vay và thanh toán bằng chuyển khoản của ngân
hàng thì lượng tiền gửi mới được tạo ra và nó lớn hơn so với lượng dự trữ ban đầu gấp
nhiều lần, gọi là quá trình tạo tiền của hệ thống ngân hàng.

Một ngân hàng sau khi nhận một món tiền gửi, trên tài khoản tiền gửi của khách
hàng tại ngân hàng sẽ có số dư. Với số tiền này sau khi đã để lại một khoản dự trữ bắt
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến

Trang 7


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp
buộc, ngân hàng sư đem đi đầu tư, cho vay từ đó nó sẽ chuyển sang vốn tiền gửi của
ngân hàng khác. Với vòng quay của vốn thông qua chức năng tín dụng và thanh toán
của ngân hàng. Ngân hàng thương mại thực hiện được chức năng tạo tiền.
1.1.3. Nghiệp vụ của ngân hàng thương mại
Ngân hàng Thương mại là một tổ chức tài chính trung gian, hoạt động kinh
doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng giống như một
doanh nghiệp thương mại, đều hướng đến mục đích cuối cùng là tối đa hoá lợi nhuận.
Ngân hàng Thương mại tìm kiếm lợi nhuận bằng cách đi vay và cho vay lại. So với
các doanh nghiệp thương mại dịch vụ khác thì hàng hoá của Ngân hàng Thương mại là

Đ

một loại hàng hoá đặc biệt, đó là tiền vốn. Giá cả của loại hàng hoá này biểu hiện ra

ại

bên ngoài là các mức lãi suất huy động hoặc lãi suất cho vay, nó chịu tác động bởi
quan hệ cung - cầu vốn trên thị trường và trên cơ sở khoản lợi nhuận đạt được khi đưa

ho


vốn vay vào sản xuất kinh doanh. Vì vậy lợi nhuận chủ yếu của hoạt động ngân hàng

̣c k

sẽ là khoản chênh lệch giữa chi phí trả lãi huy động với thu nhập từ lãi cho vay. Để có
hàng hoá kinh doanh, ngân hàng phải đưa ra một giá mua hợp lý cũng như đa dạng các

h

in

hình thức huy động.

Đồng thời ngân hàng cũng đa dạng hoá các hình thức cho vay nhằm phân tán



giảm thiểu rủi ro. Với vị thế kinh doanh Ngân hàng Thương mại thực hiện các dịch vụ

́H

trung gian hưởng hoa hồng. Ngày nay, hệ thống Ngân hàng Thương mại phát triển

́


mạnh mẽ, tham gia sâu rộng vào tất cả các lĩnh vực kinh tế xã hội. Sự đa dạng và
phong phú các nghiệp vụ kinh doanh đã làm cho Ngân hàng Thương mại trở thành một
tổ chức kinh doanh không thể thiếu trong tiến trình phát triển kinh tế.

Nghiệp vụ nhận tiền gửi:
Đây là một hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại. Ngân hàng nhận được
các khoản tiền gửi của khách hàng dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi
có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Ngân hàng nhận tiền gửi của cá
nhân, của tổ chức và các doanh nghiệp. Ngân hàng phải hoàn trả gốc và lãi cho khách
hàng khi đến hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu sử dụng đến rút tiền ở ngân hàng.
Nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng:
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến

Trang 8


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp
Nguồn vốn huy động sau khi đã thực hiện nghiệp vụ ngân quỹ (nghiệp vụ liên
quan đến việc điều hành ngân quỹ của ngân hàng nhằm duy trì năng lực thanh toán
bình thường), sẽ được sử dụng để cho vay. Nghiệp vụ cho vay là nghiệp vụ đặc trưng
nhất của Ngân hàng Thương mại. Nó tạo ra hình thức tín dụng ngân hàng và ngân
hàng sẽ tiến hành phân phối có trọng điểm nguồn vốn đã hình thành trong nghiệp vụ
huy động, điều tiết vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, bổ sung vốn cho sản xuất kinh
doanh. Đối với ngân hàng, đây là nghiệp vụ quan trọng nhất, sử dụng phần lớn nguồn
vốn và tạo ra thu nhập chủ yếu.
1.1.4 Vai trò của hoạt động cho vay
Đối với Ngân hàng thương mại

Đ

Đối với hầu hết các ngân hàng khoản mục cho vay chiếm quá nửa giá trị tổng tài


ại

sản và tạo ra từ 1/2 đến 2/3 nguồn thu của ngân hàng. Đồng thời, rủi ro trong hoạt

ho

động ngân hàng có xu hướng tập trung vào các khoản cho vay. Tình trạng khó khăn

̣c k

của một ngân hàng thường phát sinh từ các khoản cho vay khó đòi, bắt nguồn từ một
số nguyên nhân sau: quản lý yếu kém, cho vay không tuân thủ nguyên tắc tín dụng,

in

chính sách cho vay không hợp lý và tình trạng suy thoái ngoài dự kiến của nền kinh tế.

h

Chính vì thế mà thanh tra ngân hàng thường xuyên kiểm tra các danh mục cho vay của



các ngân hàng.

́H

Đối với các khách hàng và đối với nền kinh tế

Mọi người đều mong muốn các ngân hàng hỗ trợ cho sự phát triển của cộng đồng


́


địa phương thông qua việc cung cấp các khoản vay, đáp ứng nhu cầu tài chính của
doanh nghiệp và người tiêu dùng với một mức lãi suất hợp lý. Rõ ràng cho vay là chức
năng hàng đầu của các NHTM để tài trợ cho chi tiêu của doanh nghiệp, cá nhân và các
cơ quan Chính phủ.
Thông qua hoạt động cho vay, NHTM đã giúp cho quá trình sản suất kinh doanh
của các doanh nghiệp được liên tục và ổn định, góp phần vào sự ổn định của nền kinh
tế. Không chỉ có thế hoạt động cho vay còn nâng cao mức sống các tầng lớp dân cư và
cả cộng đồng. Chính vì thế mà hoạt động cho vay của ngân hàng có mối quan hệ mật
thiết với tình hình phát triển kinh tế tại khu vực ngân hàng phục vụ, bởi vì cho vay
thúc đẩy sự tăng trưởng của các doanh nghiệp, tạo ra sức sống cho nền kinh tế. Hơn

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến

Trang 9


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp
nữa, thông qua các khoản cho vay của ngân hàng, thị trường sẽ có thêm thông tin về
chất lượng tín dụng của từng khách hàng và nhờ đó giúp cho họ có khả năng nhận
thêm các khoản tín dụng mới từ các nguồn khác với chi phí thấp hơn.
1.1.5 Phân loại các khoản cho vay
Các ngân hàng cung cấp nhiều loại hình cho vay khác nhau tương ứng với sự đa
dạng trong mục đích vay vốn của khách hàng, từ việc mua ô tô và sắm sửa các phương
tiện sinh hoạt, chuẩn bị cho các kỳ nghỉ, tài trợ cho quá trình học tập đến việc xây nhà

ở và các toà nhà văn phòng. Các danh mục cho vay có thể được sắp xếp rất đa dạng
tuỳ theo các tiêu thức quản lý khác nhau của các NHTM.
1.1.5.1 Phân loại theo thời hạn khoản vay

Đ

Theo tiêu thức này ngân hàng có thể quản lý tốt hơn về mặt thởi gian của các

ại

khoản vay như là thời hạn giải ngân, thời hạn thu nợ… Qua đó các ngân hàng có thể
quản lý tốt khả năng thanh khoản của chính mình.

ho

Ngắn hạn

̣c k

Các khoản cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn từ 12 tháng trở
xuống, chủ yếu nhằm mục đích tài trợ cho tài sản lưu động hoặc nhu cầu sử dụng vốn

in

ngắn hạn của Nhà nước, doanh nghiệp, hộ sản xuất, cá nhân. Ngân hàng có thể áp

h

dụng cho vay trực tiếp hoặc cho vay gián tiếp, cho vay theo món hoặc theo hạn mức,
Trung và dài hạn


́H



có hoặc không có đảm bảo, dưới hình thức chiết khấu hoặc thấu chi.
Các khoản cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm thì được xếp vào danh mục khoản

́


vay trung hạn và từ 5 năm trở nên là các khoản cho vay dài hạn. Mục đích của loại cho
vay này nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định, các dự án đầu tư hay được sử
dụng để mua sắm các loại tài sản của khách hàng trong kinh doanh hoặc thảo mãn nhu
cầu sinh hoạt, tiêu dùng… Các khoản này thường chiếm một tỷ trọng rất lớn trong
tổng dư nợ cho vay của các NHTM, chiếm phần lớn lợi nhuận mà hoạt động cho vay
đem lại.
1.1.5.2 Phân loại theo phương thức cho vay
Cho vay thấu chi
Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay được chi
trội (vượt) trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong
khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến

Trang 10


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

Cho vay trực tiếp từng lần
Cho vay từng lần là hình thức cho vay mà mỗi lần vay khách hàng phải làm đơn
và trình ngân hàng phương án sử dụng vốn vay. Đây là hình thức tương đối phổ biến
của ngân hàng đối với các khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, không có
điều kiện để được cấp hạn mức thấu chi. Một số khách hàng sử dụng vốn chủ sở hữu
và tín dụng thương mại là chủ yếu, chỉ khi có nhu cầu thời vụ, hay mở rộng sản xuất
đặc biệt mới vay ngân hàng, tức là vốn từ ngân hàng chỉ tham gia vào một số giai đoạn
nhất định của chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Cho vay theo hạn mức
Đây là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thoả thuận cấp cho khách hàng hạn

Đ

mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ. Đó là số dư tối đa

ại

tại thời điểm tính. Đây là hình thức cho vay thuận tiện cho những khách hàng vay

doanh.

Cho vay trả góp

̣c k

ho

mượn thường xuyên, vốn vay tham gia thường xuyên vào quá trình sản xuất kinh

in


Cho vay trả góp là hình thức tín dụng, theo đó ngân hàng cho phép khách hàng trả

h

gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận. Ngân hàng thường cho vay trả



góp đối với người tiêu dùng thông qua hạn mức nhất định. Đây là loại hình cho vay có rủi

́H

ro cao do khách hàng thường thế chấp bằng hàng hoá mua trả góp, vì vậy nên lãi suất cho
vay trả góp thường là lãi suất cao nhất trong khung lãi suất cho vay của ngân hàng.

́


Cho vay gián tiếp

Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng
từ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán như là chiết khấu thương mại, bao
thanh toán.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành thẻ tín dụng
Ngân hàng nơi cho vay chấp thuận cho khách hàng sử dụng số vốn vay trong
pham vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại
các máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của Ngân hàng. Khi cho vay
phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, ngân hàng nơi cho vay và khách hàng phải tuân
theo các quy định của chính phủ và NHNN Việt Nam.


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến

Trang 11


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp
1.1.5.3 Phân loại theo hình thức đảm bảo
Bảo đảm bằng tài sản thuộc sở hữu hay sử dụng lâu dài của khách hàng
- Cho vay cầm cố
Đây là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay với điều kiện là khách hàng phải
chuyển quyền kiểm soát tài sản đảm bảo sang cho ngân hàng trong thời gian cam kết.
Danh mục và điều kiện của tài sản cầm cố được ngân hàng quy định cụ thể dựa trên
quy định của pháp luật và chính sách tín dụng của từng ngân hàng. Các tài sản cầm cố
là các tài sản mà ngân hàng có thể kiểm soát và bảo quản tương đối chắc chắn, đồng
thời việc nắm giữ không ảnh hưởng đến quy trình hoạt động của khách hàng, chẳng
hạn như: các loại giấy tờ có giá, kim loại quý, ngoại tệ mạnh…

Đ

- Cho vay thế chấp

ại

Trong hình thức cho vay này, người vay phải chuyển các giấy tờ chứng nhận
quyền sở hữu (hoặc sử dụng) các tài sản đảm bảo sang cho ngân hàng nắm giữ trong

ho


thời hạn đã cam kết.

̣c k

Đối với thế chấp bằng tài sản thì những tài sản mang thế chấp thường là bất động
sản như: nhà cửa, quyền sử dụng đất… hoặc là những động sản mà việc nắm giữ nó

in

không thuận tiện như ô tô, xe máy… Việc thế chấp bằng tài sản cho phép người nhận

h

tài trợ tiếp tục được sử dụng tài sản trong thời gian vay, tuy nhiên quá trình sử dụng có



thể làm biến dạng tài sản, hơn nữa khả năng kiểm soát tài sản đảm bảo của ngân hàng
bị hạn chế. Việc định giá tài sản đảm bảo cũng là một khó khăn đòi hỏi phải có sự

́H

thẩm định kỹ lưỡng, tránh định giá quá cao gây thiệt hại cho ngân hàng hoặc định giá

́


quá thấp gây ảnh hưởng đến khả năng vay của khách hàng. Tuy nhiên đối với cho vay
cá nhân thì tài sản đảm bảo cũng không quá lớn như nhà xưởng, dây chuyền sản

xuất… như đối với cho vay kinh doanh.
Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn nhưng không có tài sản đảm bảo, hoặc tài
sản đó không đáp ứng được các yêu cầu của ngân hàng thì ngân hàng có thể yêu cầu
khách hàng sử dụng chính tài sản được hình thành từ nguồn tài trợ của ngân hàng làm
vật đảm bảo. Chẳng hạn khách hàng vay tiền mua ô tô, ngân hàng có thể yêu cầu lấy
chính chiếc ô tô đó làm vật bảo đảm, khi khách hàng không có khả năng hoàn trả thì
ngân hàng sẽ phát mại ô tô đó để thu nợ. Để đảm bảo rằng khách hàng sẽ không bán

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến

Trang 12


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp
hoặc sử dụng không cẩn thận, làm giảm giá trị của tài sản, ngân hàng thường yêu cầu
khách hàng phải cam kết bảo quản tài sản, mua bảo hiểm và người thụ hưởng là ngân
hàng đồng thời chuyển toàn bộ giấy tờ sở hữu tài sản cho ngân hàng.
Cho vay bảo lãnh
Bảo lãnh là việc bên thứ ba cam kết với bên cho vay (người nhận bảo lãnh) sẽ
thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay (người được bảo lãnh) nếu khi đến hạn mà
người được bảo lãnh không thực hiện hoặc không thể thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ.
Thứ nhất, bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba là việc bên thứ ba (bên bảo lãnh)
cam kết với bên cho vay về việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình để thực hiện
nghĩa vụ trả nợ thay cho bên đi vay, nếu đên hạn trả nợ mà bên đi vay không thực hiện

Đ


hoặc không thể thực hiên đúng nghĩa vụ trả nợ.

ại

Thứ hai, bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị xã hội là biện pháp

ho

đảm bảo tiền vay trong trường hợp cho vay không có đảm bảo bằng tài sản, theo đó tổ

̣c k

chức đoàn thể chính trị – xã hội tại cơ sở bằng uy tín của mình bảo lãnh cho bên đi vay.
Cho vay không có tài sản đảm bảo

in

Đây là hình thức cho vay trong đó nghĩa vụ hoàn trả tiền vay không được đảm

h

bảo bằng các tài sản thuộc quyền sở hữu của khách hàng vay hoặc của người thứ ba.



Để thực hiện cho vay theo hình thức này thì các bên chỉ cần giao kết bằng một hợp

́H

đồng duy nhất là hợp đồng tín dụng. Tuy nhiên, trong trường hợp TCTD cho vay có

bảo lãnh bằng tín chấp thì mặc dù khoản vay này không thể xem là khoản vay có đảm

́


bảo bằng tài sản nhưng người bảo lãnh bằng tín chấp vẫn phải xác lập văn bản cam kết
bảo lãnh bằng uy tín của mình và gửi cho TCTD để khách hàng vay có thể được tổ
chức tín dụng chấp nhận cho vay. Cho vay không có tài sản đảm bảo nhìn chung là
hình thức cho vay tương đối mạo hiểm của TCTD nên cần tuân thủ các điều kiện về
vay vốn như sau:
+ Thứ nhất, luật pháp các nước đều quy định rằng tổ chức tín dụng chỉ được cho
vay đối với những khách hàng có đủ năng lực chủ thể, nghĩa là có đủ năng lực pháp
luật và năng lực hành vi.
+ Thứ hai, uy tín của người vay cũng là một điều kiên để vay vốn và là điều kiện
quan trọng đối với một chủ thể là bên vay trong quan hệ tín dụng không có bảo đảm.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến

Trang 13


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp
+ Thứ ba, để có thể vay vốn của tổ chức tín dụng theo chế độ vay không có bảo
đảm người vay phải có tình hình tài chính lành mạnh. Trong thực tiễn, để kiểm tra mức
độ thõa mãn tất cả các điều kiện pháp lý trên đây đối với khách hàng tổ chức tín dụng
phải tiến hành thẩm định thông qua hoạt động phân tích và điều tra tín dụng đối với
khách hàng của mình.
1.1.5.4 Phân loại theo đối tượng khách hàng
Thông qua cách phân loại này các NHTM phân chia khách hàng của mình thành

các đối tượng khác nhau, từ đó lập ra các kế hoạch cũng như các chiến lược khác nhau
phù hợp với đặc điểm riêng của từng loại khách hàng.
Cho vay khách hàng là các Doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế

Đ

Đây là loại hình cho vay của các NHTM mà các doanh nghiệp, các tổ chức kinh

ại

tế là đối tượng được phục vụ. Do đặc thù riêng có của đối tượng này mà các NHTM

ho

phải tổ chức các phòng tín dụng chuyên trách phục vụ. Nhóm khách hàng này thường

̣c k

có nhu cầu vốn với số lượng lớn, và có thể là rất lớn. Tuy nhiên số lượng khách hàng
loại này của mỗi NHTM thường không lớn, vì vậy các NHTM cần đặc biệt chú ý quan

in

tâm đến từng khách hàng cụ thể, từ đó xây dựng tốt mối quan hệ tín dụng lâu dài, đồng

h

thời mở rộng các mối quan hệ với các khách hàng mới.




Cho vay khách hàng cá nhân

́H

Nhóm đối tượng còn lại là nhóm các khách hàng cá nhân (bao gồm cá nhân, hộ
gia đình, chủ trang trại, tổ hợp tác…) được các NHTM áp dụng phương thức cho vay

́


theo quy trình thủ tục của cho vay khách hàng cá nhân. Nhóm đối tượng này có số
lượng rất lớn và có nhu cầu vay các khoản nhỏ lẻ, tuy nhiên đây là nhóm khách hàng
khá nhạy cảm nên các NHTM cần có phương thức tiếp cận cũng như quản lý hợp lý
mới có thể khai thác tốt mảng khách hàng này.
1.1.5.5 Phân loại theo mục đích sử dụng vốn vay
Căn cứ vào tiêu chí này, hoạt động cho vay của TCTD đối với khách hàng được
chia thành hai loại:
+ Cho vay để kinh doanh: Đây là hình thức cho vay mà trong đó đã có cam kết là số
tiền vay sẽ được bên vay sử dụng vào mục đích thực hiện các công việc kinh doanh của mình.
Nếu sau khi đã được TCTD giải ngân mà người vay lại sử dụng vốn vào mục đích khác với
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến

Trang 14


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, thì bên cho vay có quyền áp dụng các thể chế tài chính

thích hợp như đình chỉ việc sử dụng vốn vay hoặc thu hồi vốn vay trước thời hạn…
+ Cho vay tiêu dùng: Thực chất là việc cho vay mà trong đó các bên có thỏa
thuận, cam kết với nhau về vấn đề số tiền vay sẽ được khách hàng (bên đi vay) sử
dụng vào việc thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt hằng ngày và tiêu dùng. Mua sắm đồ gia
dụng, mua sắm nhà cửa hoặc phương tiện đi lại…
1.2 Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
1.2.1Khái niệm cho vay KHCN
Cho vay KHCN là một trong những nghiệp vụ của Ngân hàng. Cho vay KHCN

Đ

là một khái niệm chỉ mối quan hệ về kinh tế trong đó Ngân hàng chuyển cho khách

ại

hàng quyền sử dụng một lượng giá trị (tiền) với những điều kiện mà hai bên đã thỏa
thuận nhằm giúp KH có thể sử dụng hàng hóa, dịch vụ trước khi họ có khả năng chi

ho

trả, tạo điều kiện cho họ có thể hưởng một mức sống cao hơn

̣c k

1.2.2 Vị thế của khách hàng cá nhân đối với hoạt động kinh doanh của
NHTM

in

Hoạt động trước kia của các NHTM chủ yếu chỉ tập trung vào đối tượng khách hàng


h

là các doanh nghiệp lớn, các tổ chức kinh tế có những khoản vay lớn. Mà ít chú trọng



đến đối tượng khách hàng là các cá nhân, dẫn đến những lãng phí trong khai thác tiềm

́H

năng cũng như lợi ích từ nhóm đối tượng khách hàng này.

́


Tuy nhiên mấy năm trở lại đây, các NHTM cũng đã có những điều chỉnh trong
hoạt động của mình, chú trọng nhiều hơn đến đối tượng khách hàng là các cá nhân.
Đặc biệt là sau các vụ mà NHTM bị lỗ do cho vay các Tổng công ty lớn của Nhà nước
trong khoảng các năm 2000. Các NHTM như bừng tỉnh và đã san sẻ bớt lực lượng
phục vụ để phục vụ tốt hơn cho nhóm đối tượng là các khách hàng cá nhân.
Đối tượng khách hàng cá nhân không chỉ là nhóm đối tượng có nhu cầu vay vốn.
Mà nhóm đối tượng này còn là một lực lượng cung cấp cho các NHTM một lượng vốn
lớn. Nguồn vốn này chủ yếu là các khoản tiết kiệm của các cá nhân, vì vậy tính ổn
định của nó rất cao tạo thuận lợi cho việc đầu tư vào các tài sản trung và dài hạn của
các NHTM.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến

Trang 15



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp
Tạo dựng tốt mối quan hệ với nhóm khách hàng này, các NHTM vừa tiếp cận
được các món cho vay phát sinh từ nhu cầu tiêu dùng cũng như mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh của các khách hàng cá nhân. Đồng thời khi có những khoản tiết kiệm
hình thành từ nhóm khách hàng này thì các NHTM đó cũng là nơi mà khách hàng
thường sẽ lựa chọn gửi tiền tiết kiệm của mình.
Tóm lại khách hàng cá nhân là nhóm khách hàng có một vị trí rất quan trọng
trong hoạt động của bất kỳ một NHTM nào. Vị thế của nó được khẳng định cả trên lý
thuyết cũng như trên thực tiễn.
1.2.3 Đặc trưng của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân

Đ

Đặc trưng về khoản vay: Các khoản cho vay đối với khách hàng cá nhân thường

ại

là các khoản có giá trị nhỏ, nhưng số lượng các khoản vay là rất lớn.
Đặc trưng về chất lượng khoản vay: Chất lượng của các khoản vay thường là

ho

khá tốt. Tuy nhiên các khoản cho vay đối với các khách hàng cá nhân chỉ có chất

̣c k

lượng tốt khi không có những biến cố từ phía khách hàng. Bên cạnh đó các khoản vay

thường có tính rủi ro cao nên nó dược các ngân hàng cho vay áp dụng mức lãi suất cao

in

nhất trong bảng lãi suất cho vay áp dụng đối với các khoản vay trong các NHTM.

h

Đặc trưng về thời hạn khoản vay: Thời hạn của các khoản vay chủ yếu là ngắn



hạn, một phần là trung hạn và một phần rất nhỏ là dài hạn. Điều đó có thể được giải

́H

thích phần nào là do đây là hình thức cho vay với mức lãi suất cao nhất trong các

́


NHTM.

1.2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay KHCN tại VPBank chi
nhánh Bố Trạch- Quảng Bình
Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng
đã phát ra cho vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã
thu hồi về hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý, năm.
Doanh số thu nợ

Doanh số thu nợ là toàn bộ các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho
vay của ngân hàng kể cả năm nay và những năm trước đó.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phong Chiến

Trang 16


×