Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty cổ phần bán lẻ kỹ thuật số FPT thành phố huế trong bối cảnh hội nhập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 117 trang )

Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------------

ại

Đ
ho

̣c k

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

h

in

XÂY DỰNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP

́H



TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÁN LẺ KỸ

́



THUẬT SỐ FPT HUẾ TRONG BỐI CẢNH
HỘI NHẬP

Sinh viên thực hiện
Giảng viên hướng dẫn:
Tiến sĩ LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO

NGUYỄN THỊ LĨNH ĐOAN
Lớp: K47B QTKD Tổng hợp
Niên khóa: 2013 - 2017

Huế, tháng 04 năm 2017


Đại học Kinh tế Huế

Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành đề tài này, tôi xin được gửi lời cám ơn chân thành, sâu sắc nhất đến
Giảng viên hướng dẫn Tiến Sĩ Lê Thị Phương Thảo đã dành nhiều thời gian, tâm huyết để
giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban Giám Hiệu Nhà Trường, Khoa Quản Trị Kinh
Doanh cùng toàn thể quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh Tế Huế đã truyền đạt, trang bị
cho chúng tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt những năm học vừa

ại

Đ

qua.


Tôi cũng vô cùng cám ơn sự quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi của anh

ho

chị trong cửa hàng FPT Shop Huế để giúp tôi hoàn thành tốt đề tài.

̣c k

Bên cạnh đó, tôi muốn gửi lời cám ơn đến gia đình và bạn bè đã nhiệt tình động

h

in

viên và giúp đỡ tôi trong những lúc khó khăn để có được thành quả là bài khóa luận này.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã rất cố gắng và nổ lực tuy nhiên với kinh



nghiệm hạn chế và những thiếu sót mà bản thân tôi chưa phát hiện, không tránh khỏi

́H

những sai sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý từ thầy cô để bài khóa luận được hoàn

này.

́



thiện, có ý nghĩa hơn cũng như bổ sung kiến thức cho bản thân, phục vụ cho công tác sau

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 04 năm 2017

Nguyễn Thị Lĩnh Đoan


Đại học Kinh tế Huế

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................................3
4.1

Nghiên cứu định lượng ..............................................................................................................3

4.2

Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................................................4

4.3

Quy trình nghiên cứu .................................................................................................................5

5. Kết cấu của đề tài ...............................................................................................................................5


Đ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................7

ại

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .....................................7

ho

1.1. Cơ sở lý luận ...........................................................................................................................................7
Khái niệm văn hóa....................................................................................................................7

1.1.2

Văn hóa doanh nghiệp .............................................................................................................8

̣c k

1.1.1

1.1.2.1 Khái niệm về văn hóa doanh nghiệp ..........................................................................................8

in

1.1.2.2 Đặc trưng của văn hóa doanh nghiệp .......................................................................................11

h

1.1.2.3 Biểu hiện của văn hóa doanh nghiệp ........................................................................................12




1.1.2.4 Các giai đoạn hình thành của văn hoá doanh nghiệp ...............................................................16
Cấu trúc của văn hóa doanh nghiệp .................................................................................18

1.1.2.6

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành văn hoá doanh nghiệp ..................................21

1.1.2.7

Vai trò của văn hoá doanh nghiệp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ........26

1.1.3.1

́


1.1.3

́H

1.1.2.5

Công cụ đo lường văn hóa doanh nghiệp CHMA ...............................................................28
Sơ lược về phần mềm CHMA ..........................................................................................28

1.1.3.2 Các kiểu mô hình văn hóa doanh nghiệp .................................................................................33
1.2 Kinh nghiệm của một số nước và doanh nghiệp trong xây dựng văn hóa doanh nghiệp. ......................44

CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG PHẦM MỀM CHMA ĐO LƯỜNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN BÁN LẺ KỸ THUẬT SỐ FPT THÀNH PHỐ HUẾ ..............................................47
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT Huế ........................................................47
2.1.1

Tổng quan về Công ty Cổ Phần FPT ....................................................................................47

2.1.2 Tổng quan về Công ty Cổ phần Bán Lẻ Kỹ thuật số FPT thành phố Huế .........................................49
2.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần bán lẻ kĩ thuật số FPT .......................49
i


Đại học Kinh tế Huế

2.1.2.2 Định hướng phát triển ..............................................................................................................51
2.1.2.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của công ty ................................................................................52
2.1.2.4 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban trong tổng công ty: ..............................................54
2.1.2.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và kinh doanh của một shop. ................................................56
2.1.2.6 Tình hình phát triển mạng lưới kênh phân phối của FPT Shop tại Huế ...................................57
2.1.2.7 Tình hình nhân sự của FPT Shop Huế trong giai đoạn 2014 – 2016 .......................................58
2.1.2.8 Đánh giá doanh thu của FPT Shop 10 Hùng Vương Huế trong giai đoạn 2014 – 2016 ..........59
2.2 Thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại FPT Shop Huế ............................................................................61
2.2.1 Đối với nhóm yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược ..........................................................61
2.2.2. Đối với nhóm yếu tố chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử của FPT Shop ....................................................62

Đ

2.2.3. Đối với nhóm yếu tố không khí và phong cách quản lý của FPT Shop ...........................................63

ại


2.2.4 Đối với nhóm yếu tố hữu hình ........................................................................................................64
2.3 Đo lường văn hóa doanh nghiệp FPT Shop thành phố Huế thông qua phầm mềm CHMA ..................66

ho

2.3.1 Đặc điểm mẫu điều tra ....................................................................................................................66

̣c k

2.3.1.1 Số mẫu thu thập được .................................................................................................................66
2.3.1.2 Mô tả mẫu điều tra ......................................................................................................................66

h

in

2.3.2 Đánh giá của nhân viên về các yếu tố cấu thành văn hóa doanh nghiệp tại FPT Shop thành phố Huế
71
2.3.2.1 Đánh giá của nhân viên về nhóm giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược....................................71



2.3.2.2 Đánh giá của nhân viên về nhóm yếu tố chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử doanh nghiệp ...................75

́H

2.3.2.3 Đánh giá của nhân viên về nhóm không khí và phong cách quản lý của doanh nghiệp ..............78

́



2.4 Đo lường loại hình văn hoá trong doanh nghiệp tại FPT Shop thành phố Huế bằng phần mềm CHMA
82
2.4.1 Kiểu văn hóa doanh nghiệp hiện tại của FPT Shop Huế ..................................................................86
2.4.2

Kiểu văn hóa doanh nghiệp mong muốn của FPT Shop Huế.............................................89

2.4.3

Nhận xét/ đánh giá về văn hóa doanh nghiệp tại FPT Shop Huế.......................................90

Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH
NGHIỆP TẠI FPT SHOP THÀNH PHỐ HUẾ ...........................................................................................92
3.1 Một số định hướng xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại FPT Shop thành phố Huế ...............................92
3.2.1 Nâng cao trình độ nhận thức, hiểu biết và ý thức tuân thủ VHDN cho các thành viên trong FPT
Shop..........................................................................................................................................................93
3.2.2 Xây dựng mô hình VHDN theo hướng tích cực, thân thiện và tiên tiến .........................................94
3.2.3 Loại bỏ vấn đề gây mâu thuẫn, hiểu lầm trong FPT Shop ...............................................................96
ii


Đại học Kinh tế Huế

3.2.4 Xây dựng một tinh thần tập thể vững mạnh thông qua xác định những giá trị cốt lõi ..................97
3.2.5 Những người lãnh đạo phải là tấm gương về VHDN ......................................................................97
3.2.6 Tăng cường đầu tư và phát triển cơ sở vật chất...........................................................................98
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................................100
1.


Kết luận .............................................................................................................................................100

2.

Kiến nghị ...........................................................................................................................................101
2.1 Đối với nhà nước ............................................................................................................................101
2.2 Đối với FPT Shop Chi nhánh Huế ................................................................................................102

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́


́H


iii


Đại học Kinh tế Huế


GVHD: LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VHDN: Văn hóa doanh nghiệp
ĐVT: Đơn vị tính
FPT : The Corporation for Financing Promoting Technology
FPT Retail : Công ty cổ phẩn bán lẻ FPT

ại

Đ

FPT Shop: Hệ thống cửa hàng bán lẻ của FPT

h

in

̣c k

ho
́


́H


SVTT: NGUYỄN THỊ LĨNH ĐOAN K47B QTKD TỔNG HỢP


iv


Đại học Kinh tế Huế

GVHD: LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần bán lẽ Kỹ thuật số FPT………………..53
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Cơ cấu mẫu theo giới tính…………………………………………………..67
Biểu đồ 2: Cơ cấu mẫu theo độ tuổi……………………………………………………68

Đ

Biểu đồ 3: Cơ cấu mẫu theo vị trí làm việc…………………………………………….69

ại

Biểu đồ 4: Cơ cấu mẫu theo trình độ chuyên môn……………………………………..69

ho

Biểu đồ 5: Cơ cấu mẫu theo thời gian làm việc…………………………………………70

̣c k


Biểu đồ 6: Cơ cấu mẫu theo sự hài lòng với công việc…………………………………71

in

Biểu đồ 7: Thống kê kết quả đánh giá của nhân viên về các yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ

h

mệnh, chiến lược…………………………………………………………………………72



Biểu đồ 8: Thống kê kết quả đánh giá của nhân viên về các yếu tố chuẩn mực, nghi lễ,

́


́H

lịch sử doanh nghiệp……………………………………………………………………...76
Biểu đồ 9: Thống kê kết quả đánh giá của nhân viên về nhóm không khí và phong cách
quản lý của doanh nghiệp………………………………………………………………..79
Biểu đồ 10: Mô hình văn hóa doanh nghiệp tại FPT Shop Huế………………………..86
Biểu đồ 11: Tỉ lệ cấu thành văn hóa doanh nghiệp hiện tại của FPT Shop Huế……….87
Biểu đồ 12: Tỉ lệ cấu thành văn hóa doanh nghiệp mong muốn của FPT Shop Huế…..89

SVTT: NGUYỄN THỊ LĨNH ĐOAN K47B QTKD TỔNG HỢP

vi



Đại học Kinh tế Huế

GVHD: LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HÌNH VẼ

Hình 1: Quy trình nghiên cứu…………………………………………………………….5
Hình 2: 4 góc phần tư C-H-M-A………………………………………………………....29
Hình 3: Góc phần tư thứ nhất…………………………………………………………....30
Hình 4: Góc phần tư thứ hai……………………………………………………………..30
Hình 5: Góc phần tư thứ ba……………………………………………………………...31

Đ

Hình 6: Góc phần tư thứ tư……………………………………………………………....31

ại

Hình 7: Hình vẽ minh họa các khuynh hướng văn hóa doanh nghiệp…………………33

ho

Hình 8a: Hình ảnh phác họa các mô tả có trong phần mềm CHMA……………………43

̣c k

Hình 8b: Hình ảnh phác họa các mô tả có trong phần mềm CHMA……………………43


h

in

Hình 9: Các công ty thành viên trực thuộc FPT…………………………………………48
Hình 10: Thông tin cá nhân trong phần mềm CHMA …………………………………83

́


́H


SVTT: NGUYỄN THỊ LĨNH ĐOAN K47B QTKD TỔNG HỢP

vii


Đại học Kinh tế Huế

GVHD: LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự của FPT Shop Huế trong giai đoạn 2014 – 2016………..58
Bảng 2.2: Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận tại FPT Shop số 10 Hùng Vương Huế
trong gian đoạn 2014 – 2016…………………………………………………………….60
Bảng 2.3: Mô tả mẫu điều tra……………………………………………………………66

Bảng 2.4: Giá trị trung bình các mô tả trong CHMA…………………………………….83

ại

Đ
h

in

̣c k

ho
́


́H


SVTT: NGUYỄN THỊ LĨNH ĐOAN K47B QTKD TỔNG HỢP

viii


Đại học Kinh tế Huế

GVHD: LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lí do chọn đề tài
Khi nhớ đến một đất nước, điều đầu tiên ta nhớ đến đó là nền văn hóa của đất nước
đó. Đối với doanh nghiệp cũng vậy, văn hóa doanh nghiệp tạo nên bản sắc riêng biệt của
doanh nghiệp đó, giúp phân biệt doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác. Càng ngày,
văn hóa doanh nghiệp càng trở nên quan trọng và càng được các doanh nghiệp chú ý xây
dựng. Đặc biệt, khi nền kinh tế đang trong thời kì mà sự hội nhập, mở cửa được khuyến
khích hơn bao giờ hết thì việc mỗi doanh nghiệp xây dựng cho mình một bản sắc văn hóa

Đ

riêng cũng chính là đang xây dựng và củng cố vị thế của mình trên thị trường trong và

ại

ngoài nước. Văn hóa doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp định hướng rõ con đường phát

ho

triển, tạo động lực làm việc cho nhân viên và nâng cao năng lực cạnh tranh với các doanh
nghiệp khác. Văn hóa doanh nghiệp là chất keo kết dính các thành viên trong doanh

̣c k

nghiệp để mỗi nhân viên hãnh diện khi làm việc và cống hiến hết mình cho doanh nghiệp.
Đây là phương pháp có thể giúp các doanh nghiệp Việt Nam đứng vững trong thời kì hội

in

nhập sâu rộng và toàn diện của nền kinh tế. Để đánh giá chính xác vai trò củng như sự


h

đóng góp của văn hóa doanh nghiệp vào sự phát triển của doanh nghiệp là điều không hề



đơn giản. Bởi nó không tồn tại một cách độc lập hay riêng biệt mà nó đan xen lồng ghép

́H

vào từng hoạt động của doanh nghiệp, là một tài sản vô hình của doanh nghiệp.

́


Theo Phan Đình Quyền, (2012), “Hệ thống quản lý doanh nghiệp là cỗ máy thì văn
hoá doanh nghiệp là dầu nhớt bôi trơn cho cỗ máy đó vận hành, là những yếu tố kết dính
những con người riêng lẻ, thiếu hồn thiếu cá tính và động lực thành đội ngũ biết chiến đấu
hết mình cho lý tưởng của doanh nghiệp”. Từ đó để thấy được rằng văn hóa trong doanh
nghiệp là một trong các yếu tố tạo dựng nên tổ chức đó. Thuật ngữ văn hóa doanh nghiệp
không còn xa lạ với các nhà kinh doanh, quản trị. Tuy nhiên làm thế nào để biết được
thực trạng văn hóa của doanh nghiệp mình để có hướng phát triển nó vẫn là vấn đề đau
đầu đối với nhiều doanh nghiệp.

SVTT: NGUYỄN THỊ LĨNH ĐOAN K47B QTKD TỔNG HỢP

1


Đại học Kinh tế Huế


GVHD: LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

FPT Shop là chuỗi bán lẻ của Công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT (gọi tắt là
FPT Retail) là một thành viên của Tập đoàn FPT Việt Nam, ra đời từ tháng 8 năm 2007
với hai thương hiệu chính là FPT Shop và F.Studio By FPT (Đại lý ủy quyền chính thức
của Apple tại Việt Nam ở cấp độ cao cấp nhất). Có thể nói tập đoàn FPT đã xây dựng và
tạo lập được nền văn hóa mang bản sắc riêng của mình và đã trở thành một trong các
doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam xây dựng văn hóa và phát triển thành công văn hóa
doanh nghiệp. Với mong muốn được tìm hiểu rõ hơn về văn hóa, môi trường làm việc và
góp một phần nhỏ của mình vào sự phát triển hơn trong tương lai của FPT Shop, tôi đi
đến quyết định chọn đề tài “Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Bán lẻ
nghiệp của mình.

ại

Đ

Kỹ thuật số FPT thành phố Huế trong bối cảnh hội nhập” để làm đề tài thực tập tốt

2.1 Mục tiêu tổng quát

̣c k

ho

2. Mục tiêu nghiên cứu


Đo lường bản sắc văn hóa doanh nghiệp hiện tại cũng như mong muốn trong tương lai

in

của nhân viên đối với FPT Shop Thành Phố Huế thông qua mô hình CHMA, trên cơ sở đó

h

đề ra một số giải pháp để FPT Shop phát huy tốt hơn nữa vai trò của văn hóa doanh

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn của văn hóa doanh nghiệp và mô
hình CHMA.

-

́


-

́H

2.2 Mục tiêu cụ thể



nghiệp trong sự phát triển của mình.

Phân tích, đánh giá công nhân viên về yếu tố cấu thành văn hoá doanh nghiệp:
nhóm yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược; nhóm yếu tố chuẩn mực, nghi

lễ, lịch sử doanh nghiệp; nhóm yếu tố không khí, phong cách quản lý trong doanh
nghiệp; nhóm hữu hình.

-

Đo lường loại hình văn hóa doanh nghiệp tại Shop thông qua mô hình CHMA.

-

Đề xuất một số giải pháp và định hướng nhằm hoàn thiện và phát triển bản sắc văn
hóa doanh nghiệp tại FPT Shop Thành Phố Huế trong thời gian tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
SVTT: NGUYỄN THỊ LĨNH ĐOAN K47B QTKD TỔNG HỢP

2


Đại học Kinh tế Huế

GVHD: LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
-

Đối tượng nghiên cứu: Văn hóa doanh nghiệp tại FPT Shop Thành phố Huế

-

Phạm vị nghiên cứu:


+ Phạm vị không gian: FPT Shop Thành phố Huế
+ Phạm vị thời gian:
➢ Đề tài thu thập dữ liệu thứ cấp về văn hóa doanh nghiệp tại FPT Shop từ năm 2014
đến năm 2016.
➢ Thông tin sơ cấp được thu thập bằng phỏng vấn trực tiếp bảng hỏi nhân viên tại
FPT Shop Huế trong khoảng thời gian từ ngày 12/03/2017 đến 05/04/2017.
4. Phương pháp nghiên cứu

Đ

4.1 Nghiên cứu định lượng

ại

Dựa vào những câu hỏi trong mô hình CHMA, đề tài tiến hành thiết kế bảng hỏi
nghiệp của Shop.

̣c k

ho

để đo lường nhận thức của các thành viên trong FPT Shop về các yếu tố văn hóa doanh

Bảng hỏi có 24 câu hỏi về 3 nhóm yếu tố cấu thành nên văn hóa doanh nghiệp

h




in

của FPT Shop.

Nhóm yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược: bao gồm 9 câu, tập trung

Nhóm yếu tố chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử doanh nghiệp: bao gồm 5 câu, tập

́




́H

niềm tin của FPT Shop.



làm rõ nhận thức các nhân viên về tầm nhìn, sứ mệnh, triết lí kinh doanh và

trung làm rõ nhận thức của nhân viên về đạo đức kinh doanh, lịch sử hình thành
và phát triển, người sáng lập và các thế hệ lãnh đạo, các nghi lễ nội bộ và các sự
kiện tổ chức bên ngoài.


Nhóm yếu tố không khí và phong cách quản lí của doanh nghiệp: bao gồm 10
câu, tập trung làm rõ nhận thức của nhân viên về hệ thống quản lí, phong cách
quản lí của người lãnh đạo và bầu không khí làm việc bên trong FPT Shop.
Sử dụng thang đo điểm 10 nhằm đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên về văn


hóa hiện tại và mong muốn trong tương lai. Căn cứ vào thang đo này, người được hỏi
sẽ đưa ra đánh giá của mình cho từng phát biểu được nêu trong bảng hỏi.
SVTT: NGUYỄN THỊ LĨNH ĐOAN K47B QTKD TỔNG HỢP

3


Đại học Kinh tế Huế

GVHD: LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phương pháp chọn mẫu:

Cỡ mẫu ít nhất là phải gấp 4 hoặc 5 lần số biến trong bảng hỏi để đảm bảo ý nghĩa
nghiên cứu. Vì vậy, với số lượng biến là 24 thì chúng ta cần phải có ít nhất là 120 mẫu
điều tra.
Do tổng số cán bộ nhân viên của FPT Shop tại Huế là 116 người nên sẽ tiến hành
điều tra 116 mẫu.
4.2 Phương pháp phân tích số liệu
a. Thống kê mô tả

Đ

Thực hiện khảo sát bằng cách phát bảng hỏi đến các nhân viên tại FPT Shop thành phố

ại

Huế. Sau đó thu thập lại tất cả các bảng hỏi, tiến hành lọc bảng hỏi để chọn ra các bảng


ho

hỏi hợp lệ. Sau đó phân tích các đặc điểm mẫu và tính tỉ lệ phần trăm các đánh giá của
nhân viên về các tiêu chí đưa ra rồi tính toán giá trị trung bình.

̣c k

Dựa trên các kết quả phân tích và xử lý số liệu, chúng ta có thể biết được bản sắc văn

in

hóa của Công ty ở hiện tại và kỳ vọng về văn hóa của Công ty trong tương lai.

h

b. Đánh giá các loại hình văn hóa trong doanh nghiệp



Dựa trên bảng hỏi điều tra và dữ liệu thu thập được tiến hành bước xử lý bằng phần

́H

mềm Microsoft Excel 2010 . Trước tiên các kết quả thống kê mô tả sẽ được sử dụng để

́


đưa ra các đặc điểm chung về đối tượng điều tra và các thông tin thống kê ban đầu. Sau

đó các biến quan sát đánh giá sẽ được phân tích bằng phương pháp định lượng và tính
toán ra các giá trị trung bình phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Quy tắc làm tròn các giá
trị trung bình như sau:
Từ 0.10 – 0.44 : làm tròn thành 0.00
Từ 0.45 – trở lên: làm tròn thành 1.00
Sau đó dựa trên phần mềm nghiên cứu KMC – CHMA. Phần mềm này sẽ tiến hành
tính toán dựa trên bài trắc nghiệm văn hóa doanh nghiệp “Đo lường bản sắc – Định
hướng tương lai” của tất cả các nhân viên Công ty cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật Số FPT thành
phố Huế (lấy giá trị trung bình tính được của từng tiêu chí sau khi được làm tròn) và cho
SVTT: NGUYỄN THỊ LĨNH ĐOAN K47B QTKD TỔNG HỢP

4


Đại học Kinh tế Huế

GVHD: LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ra một đồ thị về Văn hóa hiện tại (Now) và một đồ thị về Văn hóa kỳ vọng (Wish) ở
tương lai mà những người được khảo sát muốn thay đổi cho Doanh nghiệp mình. Từ đó
xem xét, đánh giá xem FPT Shop thành phố Huế thuộc loại hình văn hóa doanh nghiệp
nào sau đây:
C: Kiểu gia đình (hướng nội và linh hoạt).
H: Kiểu thứ bậc, tôn ti trật tự (hướng nội và kiểm soát).
M: Kiểu thị trường (hướng ngoại và kiểm soát).
A: Kiểu sáng tạo (hướng ngoại và sáng tạo).
4.3 Quy trình nghiên cứu


Đ

ại

Tổng hợp lại các bước trên, có thể tóm tắt quy trình nghiên cứu đề tài trên như sau

ho

Mục tiêu nghiên cứu

in

̣c k
Nghiên cứu định lượng

h
́H


Thu thập dữ liệu cần thiết

́

Kiểm tra thanh đo và phân tích số liệu

Kết luận và kiến nghị

Hình 1: Quy trình nghiên cứu
5. Kết cấu của đề tài
SVTT: NGUYỄN THỊ LĨNH ĐOAN K47B QTKD TỔNG HỢP


5


Đại học Kinh tế Huế

GVHD: LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phần I: Đặt vấn đề

Trình bày lí do chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên
cứu, tóm tắt kết cấu đề tài.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Một số lý luận và thực tiễn về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Ứng dụng phần mềm CHMA đo lường văn hóa doanh nghiệp tại Công
ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT Thành phố Huế

Đ

Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện văn hóa doanh

ại

nghiệp tại FPT Shop Thành phố Huế

ho

Phần III: Kết luận và kiến nghị


h

in

̣c k
́


́H


SVTT: NGUYỄN THỊ LĨNH ĐOAN K47B QTKD TỔNG HỢP

6


Đại học Kinh tế Huế

GVHD: LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1 Khái niệm văn hóa
Văn hóa là một lĩnh vực tồn tại và phát triển gắn liền với đời sống của nhân loại, là
đặc trưng riêng của con người, trên thế giới có rất nhiều định nghĩa khác nhau về văn hóa.

Đ


Năm 1952, Kroeber và Kluckolm đã sưu tầm được 164 định nghĩa khác nhau về văn hóa.

ại

Cho đến nay, con số định nghĩa chắc đã tiếp tục tăng lên. Định nghĩa văn hóa đầu tiên
được chấp nhận rộng rãi trên thế giới là định nghĩa do nhà nhân chủng học E.B Tylor đưa

ho

ra: “ Văn hóa là một tổng thể phức tạp bao gồm các kiến thức, tín ngưỡng, nghệ thuật,

̣c k

đạo đức, luật lệ, phong tục và toàn bộ những kỹ năng,thói quen mà con người đạt được
vời tư cách là thành viên của một xã hội”, còn Edward Hall hiểu văn hóa là “ Một hệ

in

thống nhằm sáng tạo, chuyển giao, lưu trữ và chế biến thông tin. Sợi chỉ xuyên suốt tất cả

h

các nền văn hóa là truyền thông và giao tiếp”.



Tiến sĩ Federico Mayor,Tổng giám đốc UNESCO cho rằng “Văn hoá bao gồm tất cả

́H


những gì làm cho dân tộc này khác với dân tộc khac, từ những sản phẩm tinh vi hiện đại

́


nhất cho đến tín ngưỡng, phong tục tập quán, lối sống và lao động”.

Edouard Herriot, nhà văn nổi tiếng nước Pháp cho rằng “Văn hoá là cái còn lại khi ta
quên đi tất cả, là cái còn thiếu khi ta học tất cả”.
Giáo sư viện sỹ Trần Ngọc Thêm định nghĩa “Văn hoá là một hệ thống hữu cơ các giá
trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích luỹ qua quá trình hoạt động thực
tiễn, trong sự tương tác giữa con người với môi trường tự nhiên và xã hội”.
Giáo sư, Tiến sĩ Ngô Đình Giao định nghĩa “Văn hoá là tập hợp những giá trị, những ý
niệm, niềm tin truyền thống được truyền lại và chia sẻ trong một quốc gia. Văn hoá cũng
là cách sống, những nếp suy nghĩ truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Văn hoá có ý
SVTT: NGUYỄN THỊ LĨNH ĐOAN K47B QTKD TỔNG HỢP

7


Đại học Kinh tế Huế

GVHD: LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

nghĩa khác nhau đối với các dân tộc khác nhau, bởi vì khái niệm văn hoá bao gồm những
chuẩn mực, giá trị, tập quán…”
Theo chủ tịch Hồ Chí Minh : “ Văn hóa là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt

cùng với mọi biểu hiện của nó loài người sinh ra nhằm thích ứng nhưng nhu cầu đời sống
và sự đòi hỏi của sự sinh tồn”.
Mỗi người nhìn nhận văn hóa dưới một góc độ khác nhau. Vì vậy, việc có nhiều khái
niệm văn hóa khác nhau không có gì là đáng ngạc nhiên, trái lại càng làm cho vấn đề
được hiểu biết một cách phong phú và toàn diện hơn. Văn hóa được truyền từ thế hệ này

Đ

sang thế hệ khác thông qua quá trình xã hội hóa. Văn hóa được tái tạo và phát triển trong

ại

quá trình hành động và tương tác xã hội của con người. Văn hóa là trình độ phát triển của
con người và của xã hội được biểu hiện trong các kiểu và hình thức tổ chức đời sống và

ho

hành động của con người cũng như trong giá trị vật chất và tinh thần do con người tạo ra.

̣c k

Tóm lại, văn hoá là một hệ thống ý nghĩa, nó bao gồm những biểu tượng, niềm tin và

in

những giá trị nền tảng để dựa vào đó, các thành viên trong cộng đồng, về phương diện

h

nhận thức, có thể phân biệt được cái đúng và cái sai, cái tốt và cái xấu, cái đạo đức và cái




vô luân; về phương diện thẩm mỹ có thể phân biệt cái đẹp và cái xấu, cái hay và cái dở,

́H

cái đáng yêu và cái đáng ghét,… Hệ thống ý nghĩa đó đóng vai trò chủ đạo trong việc
hình thành cộng đồng, ở đó mọi thành viên có thể truyền thông cho nhau và cảm thấy có

́


sợi chỉ liên kết nhau, điều này làm cho tập thể trở thành một trong những đặc điểm nổi bật
nhất của văn hoá.
1.1.2 Văn hóa doanh nghiệp
1.1.2.1 Khái niệm về văn hóa doanh nghiệp
Qua những khái niệm khác nhau về văn hóa, chúng ta có thể thấy văn hóa là một phạm
trù rộng lớn và chi phối mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Văn hóa là dấu ấn của cả một
cộng đồng lên mọi hiện tượng tinh thần, vật chất, mọi sản phẩm từ tín ngưỡng, tập quán
... đến những sản phẩm tinh vi nhất được bán ra thị trường. Tuy nhiên văn hóa mang
nhiều cấp độ khác nhau bao gồm như: văn hóa dân tộc, văn hóa kinh doanh, văn hóa hội
SVTT: NGUYỄN THỊ LĨNH ĐOAN K47B QTKD TỔNG HỢP

8


Đại học Kinh tế Huế

GVHD: LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

nhập, văn hóa gia đình, văn hóa doanh nghiệp. Các cấp độ văn hóa khác nhau thể hiện các
giá trị khác nhau và phản ánh các đặc trưng khác nhau của các nhóm xã hội - người ta gọi
đó là những nhóm tiểu văn hóa. Xuất phát từ sự thành công của các công ty Nhật Bản và
ngay sau đó là các công ty của Mỹ, từ những năm 70 của thế kỷ XX, các nhà khoa học đã
chú ý tìm hiểu và nghiên cứu văn hóa doanh nghiệp (hay là văn hóa công ty), và tác động
của nó tới sự phát triển của một doanh nghiệp. Cho tới nay, có rất nhiều định nghĩa về văn
hóa doanh nghiệp được đưa ra như định nghĩa của một nhà xã hội học người Pháp: “Văn
hóa doanh nghiệp là hệ thống các quan niệm, những biểu tượng, những giá trị, và những
khuôn mẫu hành vi được tất cả các thành viên trong doanh nghiệp nhận thức và thực hiện

Đ

theo”. Điều đó có nghĩa là trong doanh nghiệp, tất cả các thành viên đều gắn bó với nhau

ại

bởi những tiêu chí chung trong hoạt động kinh doanh. Chức năng chủ yếu của văn hóa

ho

doanh nghiệp là tạo nên sự thống nhất của mọi thành viên trong công ty. Ngoài ra văn hóa
doanh nghiệp còn đảm bảo sự hài hòa giữa lợi ích của tập thể và lợi ích cá nhân và giúp

̣c k

cho mỗi thành viên thực hiện vai trò của mình theo đúng định hướng chung của doanh
nghiệp. Nhìn chung, văn hóa doanh nghiệp động viên nghị lực và ý chí của các thành viên


in

trong công ty và hướng tinh thần đó vào việc phấn đấu cho mục tiêu chung của doanh

h

nghiệp.



́H

Có một số định nghĩa khác về văn hóa doanh nghiệp như sau:

trong lĩnh vực”. (Gold, K.A.)

́


“Phẩm chất riêng biệt của tổ chức được nhận thức phân biệt nó với các tổ chức khác

“Văn hóa thể hiện tổng hợp các giá trị và cách hành xử phụ thuộc lẫn nhau phổ biến
trong doanh nghiệp và có xu hướng tự lưu truyền, thường rong thời gian dài”. (Kotter,
J.P. & Heskett, J.L.)
“Văn hóa doanh nghiệp là những niềm tin, thái độ và giá trị tồn tại phổ biến và tương
đối ổn định trong doanh nghiệp”. (Williams, A., Dobson, P. & Walters, M.)

SVTT: NGUYỄN THỊ LĨNH ĐOAN K47B QTKD TỔNG HỢP


9


Đại học Kinh tế Huế

GVHD: LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Còn nếu nói nôm na: Nếu doanh nghiệp là máy tính thì văn hóa doanh nghiệp là hệ
điều hành. Nói một cách hình tượng thì: Văn hóa là cái còn thiếu khi ta có tất cả, là cái
còn lại khi tất cả đã mất.
Nhà xã hội học người Mỹ E.H. Schein đã ra định nghĩa: “Văn hóa doanh nghiệp là tổng
thể những thủ pháp và quy tắc giải quyết vấn đề thích ứng bên ngoài và thống nhất bên
trong các nhân viên, những quy tắc đã tỏ ra hữu hiệu trong quá khứ và vấn đề cấp thiết
trong hiện tại”. Những quy tắc và những thủ pháp này là yếu tố khởi nguồn trong việc các
nhân viên lựa chọn phương thức hành động, phân tích và ra quyết định thích hợp. Các
thành viên của tổ chức doanh nghiệp không đắn đo suy nghĩ về ý nghĩa những quy tắc và

Đ

thủ pháp ấy, mà coi chúng là đúng đắn ngay từ đầu. Văn hóa doanh nghiệp là một hệ

ại

thống những ý nghĩa, giá trị, niềm tin chủ đạo, nhận thức và phương pháp tư duy được

ho

mọi thành viên của tổ chức đồng thuận và có ảnh hưởng ở phạm vi rộng đến cách thức


̣c k

hành động của các thành viên, đó là tổng hợp những quan niệm chung mà các thành viên
trong Công ty học được trong vấn đề giải quyết các vấn đề nội bộ và xử lý các vấn đề với

in

môi trường xung quanh. Điều đó có nghĩa là trong doanh nghiệp tất cả các thành viên đều

h

gắn bó với nhau bởi những tiêu chí chung trong hoạt động kinh doanh. Chức năng chủ



yếu của văn hóa doanh nghiệp là tạo nên sự thống nhất của mọi thành viên trong doanh

́H

nghiệp. Ngoài ra, văn hóa doanh nghiệp còn đảm bảo sự hài hòa giữa lợi ích tập thể với
lợi ích cá nhân giúp cho mỗi cá nhân thức hiện vai trò của mình theo đúng định hướng

́


chung của doanh nghiệp. Nhìn chung văn hóa doanh nghiệp động viên nghị lực và ý chí
của các thành viên trong doanh nghiệp và hướng tinh thần đó vào việc phấn đấu cho mục
đích doanh nghiệp.
Như vậy, nội dung của văn hóa doanh nghiệp không phải là một cái gì đó tự nghĩ ra

một cách ngẫu nhiên, nó được hình thành trong quá trình hoạt động kinh doanh thực tiễn,
trong quá trình liên hệ, tác động qua lại và có quan hệ, như một giải pháp cho những vấn
đề mà môi trường bên trong và bên ngoài đặt ra cho doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp
thể hiện được những nhu cầu, mục đích và phương hướng hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, tạo cho doanh nghiệp có được màu sắc riêng, tức là nhân cách hóa doanh
nghiệp đó.Văn hóa doanh nghiệp là cơ sở của toàn bộ các chủ trương, biện pháp cụ thể
SVTT: NGUYỄN THỊ LĨNH ĐOAN K47B QTKD TỔNG HỢP

10


Đại học Kinh tế Huế

GVHD: LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chi phối kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Chính vì vậy, có thể nói thành công hoặc thất bại của doanh nghiệp đều gắn với
việc có hay không có văn hóa doanh nghiệp theo đúng nghĩa của khái niệm này.
Từ những quan niêm khá đa dạng ở trên về văn hóa thì có thể gợi ra 3 cách hiểu về
văn hóa doanh nghiệp:


Văn hóa doanh nghiệp là một từ tổ hợp chỉ tài năng, mưu mẹo, khôn khéo trong

hoạt động doanh nghiệp (nghệ thuật làm doanh nghiệp).


Văn hóa doanh nghiệp được hiểu là văn hóa trong doanh nghiệp, chỉ sự vận


Đ

dụng các yếu tố văn hóa trong lĩnh vực này, nhằm tạo ra môi trường đạo đức cho hoạt

ại

động doanh nghiệp, làm sao cho hoạt động ấy vừa diễn ra lành mạnh, vừa đạt hiệu quả
kinh tế tối ưu (đạo đức doanh nghiệp).

ho

Văn hóa doanh nghiệp là một kiểu lối, một phương thức hoạt động của những

̣c k

thành viên cùng làm việc trong một tổ chức doanh nghiệp như một Công ty, xí nghiệp, tập
đoàn…nào đó. Văn hóa doanh nghiệp nói ở đây là một thể dạng của văn hóa cộng đồng.

in

h

Mỗi người hiểu văn hóa doanh nghiệp theo một cách, nhưng dù là theo cách nào đi



nữa, cũng không ngoài mục đích cuối cùng là tạo ra một niềm tin đối với khách hàng, với

́H


các quản lý nhà nước, tạo môi trường làm việc tốt nhất, thuận lợi nhất, tạo niềm tin cho
nhân viên, để họ làm việc tốt hơn và gắn bó với doanh nghiệp.

́


1.1.2.2 Đặc trưng của văn hóa doanh nghiệp

Để dễ hình dung, chúng ta có thể hiểu văn hóa của doanh nghiệp giống như “cá
tính” của doanh nghiệp đó. Ở mỗi cá nhân, cá tính giúp phân biệt người này với người
khác, “văn hóa” cũng chính là bản sắc riêng giúp một doanh nghiệp không thể lẫn với
doanh nghiệp khác dù có cùng hoạt động trong một lĩnh vực và cung cấp những sản phẩm
tương tự ra thị trường.
Văn hóa doanh nghiệp có ba nét đặc trưng, đó là:
-

Văn hóa doanh nghiệp mang “tính nhân sinh”, tức là gắn với con người. Tập hợp

một nhóm người cùng làm việc với nhau trong tổ chức sẽ hình thành nên những thói
SVTT: NGUYỄN THỊ LĨNH ĐOAN K47B QTKD TỔNG HỢP

11


Đại học Kinh tế Huế

GVHD: LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


quen, đặc trưng của đơn vị đó. Do đó, văn hóa doanh nghiệp có thể hình thành một cách
“tự phát” hay “tự giác”. Theo thời gian, những thói quen này sẽ dần càng rõ ràng hơn và
hình thành ra “cá tính” của đơn vị. Nên, một doanh nghiệp, dù muốn hay không, đều sẽ
dần hình thành văn hoá của tổ chức mình. Văn hóa doanh nghiệp khi hình thành một cách
tự phát có thể phù hợp với mong muốn và mục tiêu phát triển của tổ chức hoặc không.
Chủ động tạo ra những giá trị văn hoá mong muốn là điều cần thiết nếu doanh nghiệp
muốn văn hóa thực sự phục vụ cho định hướng phát triển chung, góp phần tạo nên sức
mạnh cạnh tranh của mình.
-

Văn hóa doanh nghiệp có “tính giá trị”. Không có văn hóa doanh nghiệp “tốt”

Đ

và “xấu” (cũng như cá tính, không có cá tính tốt và cá tính xấu), chỉ có văn hoá phù hợp

ại

hay không phù hợp (so với định hướng phát triển của doanh nghiệp). Giá trị là kết quả

ho

thẩm định của chủ thể đối với đối tượng theo một hoặc một số thang độ nhất định; và
những nhận định này được thể hiện ra thành “đúng-sai”, “tốt-xấu”, “đẹp-xấu”..., nhưng

̣c k

hàm ý của “sai” của “xấu”, về bản chất, chỉ là “không phù hợp”. Giá trị cũng là khái niệm
có tính tương đối, phụ thuộc vào chủ thể, không gian và thời gian. Trong thực tế, người ta


in

hay áp đặt giá trị của mình, của tổ chức mình cho người khác, đơn vị khác, nên dễ có

h

những nhận định “đúng-sai” về văn hoá của một doanh nghiệp nào đó.



-

Văn hóa doanh nghiệp có “tính ổn định”. Cũng như cá tính của mỗi con người,

́H

văn hoá doanh nghiệp khi đã được định hình thì “khó thay đổi”. Qua thời gian, các hoạt

́


động khác nhau của các thành viên doanh nghiệp sẽ giúp các niềm tin, giá trị được tích
lũy và tạo thành văn hoá. Sự tích lũy các giá trị tạo nên tính ổn định của văn hoá.
1.1.2.3 Biểu hiện của văn hóa doanh nghiệp
Một số quan điểm đã chia văn hóa doanh nghiệp thành 2 yếu tố cơ bản: những yếu tố
văn hóa doanh nghiệp hữu hình là những gì mọi người có thể dễ dàng nhìn thấy, nghe
thấy, sờ thấy và những yếu tố văn hóa doanh nghiệp vô hình là những giá trị thầm kín
hơn, nằm sâu bên trong tổ chức mà mỗi thành viên và những người hữu quan có thể cảm
nhận được.

Thứ nhất: Yếu tố văn hóa doanh nghiệp hữu hình
• Đặc điểm cấu trúc:
SVTT: NGUYỄN THỊ LĨNH ĐOAN K47B QTKD TỔNG HỢP

12


Đại học Kinh tế Huế

GVHD: LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Bao gồm: thiết kế nội thất và ngoại thất, nó là một giá trị văn hóa rất quan trọng, vì
tại mỗi doanh nghiệp điều đầu tiên mà khách hàng và đối tác cảm nhận được khi tìm đến
làm việc là kiến trúc công ty, nó thể hiện hình ảnh và bộ mặt của công ty trong mối giao
tiếp xã hội. Hiện nay những công ty thành đạt hay đang phát triển muốn gây ấn tượng đối
với mọi người về sự khác biệt, thành công và sực mạnh của họ bằng những công trình
kiến trúc đặc biệt và đồ sộ, đó chính là biểu tượng hình ảnh, thể hiện tình cách và bản sắc
riêng của công ty. Bên cạnh đó những thiết kế nội thất như tiêu chuẩn về màu sắc, kiểu
dáng, mặt bằng làm việc, phòng làm việc, lối đi và kể cả các chi tiết nhỏ như cây cảnh, vị
trí sọt rác, các thiết bị trong phòng vệ sinh… tất cả đều được thiết kế sao cho tiện ích dễ

ại

Đ

sử dụng, tạo ấn tượng thân quen thể hiện thiện trí và sự quan tâm.
• Nghi lễ, các hoạt động tập thể văn hóa của doanh nghiệp:


ho

Đây là một trong những giá trị văn hóa điển hình của doanh nghiệp được chuẩn bị kỹ

̣c k

lưỡng từ trước dưới hình thức hoạt động, sự kiện văn hóa – xã hội chính thức, nghiêm
trang, tình cảm và tự nguyện tham gia được tổ chức định kỳ hay bất thường nhằm thắt

in

chặt mối quan hệ trong doanh nghiệp thường được tổ chức vì lợi ích của những người

h

tham dự. Có bốn loại nghi lễ cơ bản: nghi lễ chuyển giao (khai mạc, bổ nhiệm thành viên



mới, chức vụ mới, lễ ra mắc…), nghi lễ mang tính chất củng cố (phát phần thưởng, tuyên

́H

dương trong các cuộc thi lao động giỏi…), nghi lễ nhắc nhở (sinh hoạt văn hóa, chuyên
sự kiện…).

́


môn, khoa học…), nghi lễ liên kết (lễ hội, liên hoan, giao lưu văn nghệ, thể thao, tổ chức


Thứ 2: Yếu tố văn hóa doanh nghiệp vô hình
• Biểu tượng:
Là một thứ gì đó biểu thị một cái gì đó không phải là chính nó và có tác dụng giúp cho
mọi người nhận ra hay hiểu được thứ mà nó biểu thị. Một biểu tượng khác lạ hay một tác
phẩm sáng tạo được thiết kế để thể hiện về một hình tượng củ một tổ chức, một doanh
nghiệp bằng ngôn ngữ nghệ thuật phổ thông. Các biểu tượng vật chất này thường có sức
mạnh rất lớn vì chúng hướng sự chú ý của người thấy nó là một vài chi tiết hay điểm nhấn
SVTT: NGUYỄN THỊ LĨNH ĐOAN K47B QTKD TỔNG HỢP

13


Đại học Kinh tế Huế

GVHD: LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

cụ thể có thể diễn đạt những giá trị chủ đạo mà tổ chức doanh nghiệp muốn tạo ấn tượng,
lưu lại hay truyền đạt cho người thấy nó.
• Sứ mệnh:
Mỗi doanh nghiệp ra đời đều mang một sứ mệnh. Sứ mệnh của doanh nghiệp trả lời
cho câu hỏi: Tại sao ta lập doanh nghiệp? Mục đích lâu dài của nó là gì? Doanh nghiệp
làm gì để tồn tại và phát triển? Khi sứ mệnh của doanh nghiệp được tuyên bố một cách rõ
ràng thì các thành viên sẽ dễ dàng hơn trong việc ra quyết định sẽ làm gì và làm như thế
nào để cùng doanh nghiệp đi đúng hướng và thực hiện được sứ mệnh của nó. Khi nhân

Đ


viên hiểu biết về sứ mệnh của doanh nghiệp sẽ tin tưởng hơn vào con đường mà mình

ại

đang đồng hành cùng doanh nghiệp, thấy rõ ý nghĩa của công việc mình đang thực hiện.
Chỉ có sứ mệnh rõ ràng, lâu dài thì doanh nghiệp mới trường tồn được.

̣c k

ho

• Tầm nhìn:

Là bức tranh lý tưởng của doanh nghiệp trong tương lai. Sứ mệnh trả lời câu hỏi:

in

Doanh nghiệp làm gì? Thì tầm nhìn sẽ trả lời cho câu hỏi doanh nghiệp sẽ đạt được gì và

h

đi tới đâu? Tầm nhìn là kết quả của việc thực hiện sứ mệnh nếu như không có bất kì khó

́


́H

• Thương hiệu:




khăn trở ngại nào.

Là tập các dấu hiệu để phan biệt hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp này với hàng
hóa, dịch vụ của doanh nghiệp khác. Là hình tượng của một loại, mội nhóm hàng hóa,
dịch vụ hoặc về doanh nghiệp trong tâm trí khách hàng.
• Triết lí kinh doanh:
Triết lí kinh doanh thể hiện hình ảnh của doanh nghiệp trong ngành và trong xã hội và
nó có ý nghĩa như mục tiêu phát triển xuyên suốt, có ý nghĩa định hướng cho doanh
nghiệp trong cả thời kì phát triển lâu dài. Thông qua triết lí kinh doanh, doanh nghiệp tôn
vinh một hệ giá trị chủ đạo, xác định nền tảng cho sự phát triển, gắm kết mọi người và
cho khách hàng biết đến doanh nghiệp. Hiểu theo một cách khác, triết lí kinh doanh của
SVTT: NGUYỄN THỊ LĨNH ĐOAN K47B QTKD TỔNG HỢP

14


Đại học Kinh tế Huế

GVHD: LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

doanh nghiệp là một tín điều, nhắc nhở các thành viên về tinh thần, giá trị xã hội nhân
văn xuyên suốt mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó. Triết lí kinh doanh là kim
chỉ nam trong sự nghiệp làm giàu của doanh nghiệp mà luôn nhận được sự ủng hộ, cộng
hưởng của khách hàng, của xã hội.
Triết lí kinh doanh là sự liên hệ giữa doanh nghiệp với môi trường kinh doanh bên
ngoài, là sứ mệnh, nhiệm vụ và phương thức thực hiện sứ mệnh của doanh nghiệp, là mục

tiêu và phương thức đạt mục tiêu của doanh nghiệp. Triết lí kinh doanh là đặc trưng riêng
của mỗi doanh nghiệp và do các thành viên trong doanh nghiệp sáng tạo ra. Nó trở thành
quan niệm ăn sâu vào tiềm thức của mỗi thành viên và định hướng hoạt động của mỗi

Đ

thành viên vì vậy triết lí kinh doanh trở thành giá trị văn háo vô hình điển hình trong

ại

doanh nghiệp, phải có thời gian hình thành truyền từ đời này sang đời khác,

̣c k

ho

• Khẩu hiệu:

Là cách diễn đạt cô động triết lí hoạt động, kinh doanh của một công ty, nó được coi là

in

một vũ khí quảng cáo, tiếp thị, xây dựng thương hiệu vô cùng quan trong. Khẩu hiệu là

h

hình thức dễ nhập tâm, không chỉ được các nhân viên mà cả khách hàng và nhiều người




khác thường xuyên nhắc tới. Vì vậy thường rất đơn giản dễ nhớ và cũng có trác dụng

́


• Giá trị cốt lõi:

́H

khích lệ tinh thần lao động của các thành viên trong doanh nghiệp.

Là những phẩm chất cao quý nhất trong doanh nghiệp. Giá trị cốt lõi không thay đổi
theo thời gian. Là thước đo mọi hành vi, là nền tảng, là những điều “luật bất hành văn” ăn
sâu vào trong tiềm thức, ngấm vào máu của các thành viên và được thực hiện qua các
hành vi hàng ngày. Giá trị cốt lõi thực sự thể hiện sự khác biệt của doanh nghiệp. Trong
bảng giá trị của doanh nghiệp phải thể hiện được những mong muốn tốt đẹp của lãnh đạo
đồng thời phải thể hiện giá trị đã hình thành ăn sâu trong mỗi thành viên của doanh
nghiệp, đã được tôi luyện và giữ vững trong thời gian khá dài.
• Giá trị, niềm tin và thái độ của các thành viên trong doanh nghiệp:
SVTT: NGUYỄN THỊ LĨNH ĐOAN K47B QTKD TỔNG HỢP

15


Đại học Kinh tế Huế

GVHD: LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


Giá trị là chuẩn mực đạo đức và cho biết con người cần phải làm gì như một doanh
nghiệp đánh giá cao tính trung thực nhất quán và sự cởi mở cho rằng cần hành động một
cách thật thà kiên định thẳng thắn. Còn niềm tin là đề cập đến mọi người cho rằng làm thế
nào là đúng , làm thế nào là sai, thực tế hai khái niệm này rất khó tách rời vì trong niềm
tin luôn chứa đựng các giá trị. Thái độ là chất gắn kết niềm tin với giá trị thông qua tình
cảm, đó là thói quen tư duy theo kinh nghiệm để phản ứng theo một cách thức nhất quán
mong muốn hoặc không mong muốn đối với các sự vật hiện tượng. Mặt khác, thái độ
được hình thành theo thời gian từ những phán xét và những khuôn mẫu điển hình thay vì
những sự kiện cụ thể. Thái độ của con người là tương đối hoàn chỉnh và có những ảnh

Đ

hưởng lâu dài đến động cơ của người lao động. Giá trị niềm tin hay thái độ đều được hình

ại

thành trong quá trình phát triểu của doanh nghiệp. Chúng được các thành viên chấp nhận

ho

và có ảnh hưởng sâu sắc đến việc ra quyết định của từng người là một trong các giá trị
văn hóa mà doanh nghiệp cần quan tâm.

̣c k

• Lịch sử phát triển và truyền thống văn hóa:

in

Là nền tảng cho sự hình thành và phát triển văn hóa trong doanh nghiệp, thông qua sự


h

hình thành và lịch sử phát triển của doanh nghiệp chúng ta hiểu được đầy đủ quá trình



hình thành, vận động và thay đổi của các giá trị văn hóa trong doanh nghiệp. Những

́H

nguyên nhân và ảnh hưởng của chúng tới quá trình hình thành, vận động và thay đổi cảu

́


các giá trị văn hóa trong doanh nghiệp, những nguyên nhân và ảnh hưởng của chúng tới
quá trình vận động và thay đổi của văn hóa trong tổ chức.

Ngoài ra cũng phải kể đến: Ban lãnh đạo, văn hóa ứng xử, hành vi giao tiếp trong và
ngoài doanh nghiệp, niềm tin và giá trị cũng được coi là các giá trị văn hóa mà doanh
nghiệp cần lưu tâm và chú trọng.
1.1.2.4 Các giai đoạn hình thành của văn hoá doanh nghiệp
a. Giai đoạn non trẻ
Nền tảng hình thành văn hóa doanh nghiệp phụ thuộc vào nhà sáng lập và những quan
niệm chung của họ. Nếu như doanh nghiệp thành công, nền tảng này sẽ tiếp tục phát triển
SVTT: NGUYỄN THỊ LĨNH ĐOAN K47B QTKD TỔNG HỢP

16



×