Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN VÀ AÛNH HÖÔÛNG CUÛA MUØA TREÂN HEO NAÙI LAI HAI MAÙU YORKSHIRE LANDRACE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.73 KB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NHIỆP

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MÙA
TRÊN HEO NÁI LAI HAI MÁU YORKSHIRE - LANDRACE

Họ và tên sinh viên : CAO VĂN THÀNH
Ngành

: Thú Y

Lớp

: Thú Y Vónh Long

Niên khoá

: 2003 -2008

Tháng 06/2009


KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MÙA
TRÊN HEO NÁI LAI HAI MÁU YORKSHIRE - LANDRACE

Tác giả

CAO VĂN THÀNH


Khoá luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng bác só
ngành thú y

Giáo viên hướng dẫn
TS. VÕ THỊ TUYẾT

Tháng 06/2009
i


LỜI CẢM TẠ
CHA MẸ KÍNH YÊU
Thành quả mà con đạt được ngày hôm nay là do công ơn sinh thành, nuôi
dưỡng và dạy dỗ của cha mẹ. Người đã luôn ủng hộ và động viên con trên con
đường học vấn, hôm nay con kính dâng lên cha mẹ thành quả mà con đạt được
bằng những tình cảm kính yêu và sâu sắc nhất.
XIN BÀY TỎ LÒNG BIẾT ƠN SÂU SẮC ĐẾN
TS. Võ Thò Tuyết đã hết lòng hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo em trong suốt
thời gian học tập, thực tập và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ban Giám Hiệu Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Vónh Long.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y Bộ Môn Di Truyền Giống. Cùng
toàn thể q thầy cô đã tận tình dạy bảo, hướng dẫn và truyền đạt những kinh
nghiệm quý báo cho tôi trong suốt thời gian học tập.
Ban Giám Đốc Công Ty Chăn Nuôi Heo San Miguel Pure Foods. Cùng toàn
thể các cô chú, anh chò kỹ thuật viên, nhân viên đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt
kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tốt
nghiệp.
CẢÙM ƠN

Toàn thể các bạn đã động viên giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và
hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này.
Cao Văn Thành

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Qua ba tháng rưỡi thực tập tốt nghiệp về đề tài:“ Khảo Sát Sức Sinh Sản Và nh
Hưởng Của Mùa Trên Heo Nái Lai Hai Máu Yorkshire – Landrace Thuộc Công Ty
Chăn Nuôi Heo San Miguel Pure Foods Tỉnh Bình Dương”. Chúng tôi đã khảo sát
được 257 nái đẻ với 768 ổ đẻ. Kết quả về năng suất sinh sản của đàn nái khảo sát
và ảnh hưởng của mùa như sau:
- Đàn nái khảo sát đẻ lứa đầu tiên ở độ tuổi: 380 ngày.
-

Số heo con đẻ ra: 9,75 con/ổ, đạt cao nhất ở lứa thứ 7 (10,77 con/ổ).

-

Số heo con còn sống: 9,58 con/ổ, đạt cao nhất ở lứa thứ 7 (10,59 con/ổ). Với
trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống của quần thể là 1,33 kg/con.

-

Số con cai sữa trung bình của quần thể là 9,23 con. Với trọng lượng bình
quân heo con cai sữa của quần thể là 6,46kg/con.

-


Khoảng cách giữa hai lứa đẻ trung bình của quần thể là 157 ngày.

-

Số lứa đẻ của nái trên năm bình quân của quần thể là 2,34 lứa.

-

Kết quả khảo sát chưa tìm thấy sự khác biệt có nghóa ảnh hưởng của mùa
(mùa khô, mùa mưa) lên năng suất sinh sản của đàn nái khảo sát.

iii


MỤC LỤC
Trang tựa......................................................................................................................i
Lời cảm tạ ...................................................................................................................ii
Tóm tắt luận văn .......................................................................................................iii
Mục lục ......................................................................................................................iv
Danh sách các chữ viết tắt.......................................................................................viii
Danh sách các bảng ..................................................................................................ix
Danh sách các biểu đồ................................................................................................x
Chương 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu ............................................................................................2
1.2.1 Mục đích ............................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu ..............................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN............................................................................................3
2.1. Giới thiệu sơ lược về Công Ty San Miguel Pure Foods......................................3
2.1.1. Vò trí đòa lí.........................................................................................................3

2.1.2. Lòch sử của xí nghiệp........................................................................................3
2.1.3. Nhiệm vụ và chức năng....................................................................................3
2.1.4. Những nét chính về công ty..............................................................................3
2.1.5 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty...................................................................4
2.1.6 Cơ cấu đàn .........................................................................................................4
2.1.7 Công tác giống...................................................................................................5
2.1.8 Sơ lược đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của một số giốâng heo .....6
2.2 Các yếu tố cấu thành năng suất sinh sản của heo nái ..........................................7
2.2.1 Tuổi thành thục ..................................................................................................7
2.2.2 Tuổi phối giống lần đầu ....................................................................................8
2.2.3 Tỷ lệ đậu thai.....................................................................................................8
iv


2.2.4 Tuổi đẻ lứa đầu..................................................................................................9
2.2.5 Thời gian phối giống lại ....................................................................................9
2.2.6 Số lứa đẻ của nái trên năm................................................................................9
2.2.7 Số heo con đẻ ra trên ổ....................................................................................10
2.2.8 Số heo sơ sinh còn sống trên ổ ........................................................................10
2.2.9 Số heo con cai sữa của nái trên năm ...............................................................10
2.2.10 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa .........................................................11
2.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nái ..................................11
2.3.1 Yếu tố di truyền ...............................................................................................11
2.3.2 Yếu tố ngoại cảnh ...........................................................................................11
2.4 Một số biện pháp nâng cao khả năng sinh sản của heo nái ...............................12
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ...................................14
3.1 Thời gian và đòa điểm .........................................................................................14
3.2 Phương pháp khảo sát .........................................................................................14
3.3 Nội dung khảo sát ...............................................................................................14
3.3.1 Chuồng trại ......................................................................................................14

3.3.2 Thức ăn ............................................................................................................16
3.3.3 Nước uống........................................................................................................17
3.3.4 Chăm sóc quản lý ............................................................................................17
3.3.5 Quy trình vệ sinh phòng dòch bệnh..................................................................18
3.4 Các chỉ tiêu khảo sát ..........................................................................................20
3.4.1 Tuổi đẻ lứa đầu................................................................................................20
3.4.2 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ...........................................................................20
3.4.3 Số lứa đẻ của nái trên năm..............................................................................20
3.4.4 Số heo con sơ sinh trên ổ.................................................................................20
3.4.5 Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ..................................................................20
3.4.6 Số heo con sơ sinh để nuôi trên ổ ....................................................................20
v


3.4.7 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh ...........................................................20
3.4.8 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh.................................................................20
3.4.9 Số heo con 21 ngày tuổi ..................................................................................20
3.4.10 Trọng lượng toàn ổ heo con 21 ngày .............................................................20
3.4.11 Trọng lượng bình quân heo con ở 21 ngày tuổi .............................................21
3.4.12 Số heo con cai sữa nái trên năm ....................................................................21
3.4.13 Trọng lượng cai sữa toàn ổ nái trên năm .....................................................21
3.4.14 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ...................................................21
3.4.15 Yếu tố mùa ....................................................................................................22
3.5 Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................................22
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................23
4.1 Đối tượng khảo sát...................................................................................................23
4.2 Số heo con đẻ ra, số heo con còn sống ....................................................................24
4.2.1 Số heo con đẻ ra ...................................................................................................25
4.2.2 Số heo con còn sống .............................................................................................27
4.3 Trọng lượng bình qn heo con sơ sinh, trọng lượng sơ sinh tồn ổ......................28

4.3.1 Trọng lượng bình qn heo con sơ sinh ...............................................................29
4.3.2 Trọng lượng heo con sơ sinh tồn ổ .....................................................................31
4.4 Số con chọn ni, số heo con cai sữa......................................................................32
4.4.1 Số heo con chọn ni ...........................................................................................33
4.4.2 Số heo con cai sữa ................................................................................................35
4.5 Trọng lượng bình qn heo con cai sữa, trọng lượng 21 ngày, trọng lượng tồn ổ
heo con cai sữa .......................................................................................................36
4.5.1 Trọng lượng bình qn heo con cai sữa ...............................................................37
4.5.2 Trọng lượng 21 ngày ............................................................................................39
4.5.3 Trọng lượng tồn ổ heo con cai sữa .....................................................................40
4.6 Khảo sát ảnh hưởng của mùa lên sức sinh sản .......................................................41
4.6.1 Số heo con đẻ ra, số heo con còn sống .................................................................41
4.6.1.1 Số heo con đẻ ra ................................................................................................41
4.6.1.2 Số heo con còn sống ..........................................................................................42
vi


4.6.2 Trọng lượng bình qn heo còn sống, trọng lượng tồn ổ heo con còn sống ......43
4.6.2.1 Trọng lượng bình qn heo con sơ sinh còn sống.............................................43
4.6.2.2 Trọng lượng tồn ổ heo con sơ sinh ..................................................................43
4.6.3 Số heo con chọn ni, số heo con cai sữa ............................................................43
4.6.3.1 Số heo con chọn ni ........................................................................................44
4.6.3.2 Số heo con cai sữa .............................................................................................44
4.6.4 Trọng lượng bình qn heo con cai sữa, trọng lượng 21 ngày, trọng lượng tồn ổ
heo con cai sữa .......................................................................................................44
4.6.4.1 Trọng lượng bình qn heo con cai sữa ............................................................44
4.6.4.2 Trọng lượng 21 ngày .........................................................................................45
4.6.4.3 Trọng lượng tồn ổ heo con cai sữa ..................................................................46
4.7 Năng suất sinh sản của nái......................................................................................46
4.8 Chỉ số sinh sản của nái ............................................................................................47

Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................48
5.1 Kết luận....................................................................................................................48
5.2 Đề nghị ....................................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................49
PHỤ LỤC .....................................................................................................................51

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SD : Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
NSIF: National Swine Improverment Federation
SPI: Sows Productivity Index
DF: Độ tự do (Degree Of Freedom)
SS: Tổng bình phương (Mean Square)
TLBQHCCS: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa
HCSS: Heo con sơ sinh
HCCS: Heo con cai sữa
L: Landrace
Y: Yorkshire
D: Duroc
X : Trung bình

TĂGS: Thức ăn gia súc
LMLM: Lở Mồm Long Móng
SHCCSN/n: Số heo con cai sữa nái/năm
TLCSTON/n: Trọng lượng cai sữa toàn ổ nái/năm

viii



DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Đònh mức thức ăn cho các loại heo...........................................................16
Bảng 3.2 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn ..................................................16
Bảng 3.3 Quy trình tiêm phòng một số bệnh truyền nhiễm .....................................19
Bảng 3.4 Hệ số điều chỉnh số con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ..............................21
Bảng 4.1 Một số chỉ tiêu sinh sản của đàn nái khảo sát ................................................24
Bảng 4.2 Số heo con đẻ ra, số heo con còn sống phân tích theo lứa đẻ........................24
Bảng 4.3 Số heo con đẻ ra, số heo con còn sống phân tích theo tháng đẻ ....................25
Bảng 4.4 Trọng lượng bình qn heo con sơ sinh, trọng lượng heo con sơ sinh tồn ổ
phân tích theo lứa đẻ ..............................................................................................28
Bảng 4.5 Trọng lượng bình qn heo con sơ sinh, trọng lượng heo con sơ sinh tồn ổ
phân tích theo tháng đẻ ..........................................................................................29
Bảng 4.6 Số heo con chọn ni, số heo con cai sữa phân tích theo lứa đẻ ...................32
Bảng 4.7 Số heo con chọn ni, số heo con cai sữa phân tích theo tháng đẻ ...............33
Bảng 4.8 Trọng lượng bình qn heo con cai sữa, trọng lượng 21 ngày, trọng lượng
tồn ổ heo con cai sữa phân tích theo lứa ..............................................................36
Bảng 4.9 Trọng lượng bình qn heo con cai sữa, trọng lượng 21 ngày, trọng lượng
tồn ổ heo con cai sữa phân tích theo tháng đẻ......................................................37
Bảng 4.10 Số heo con đẻ ra, số heo con còn sống theo mùa.........................................41
Bảng 4.11 Trọng lượng bình qn heo con còn sống, trọng lượng tồn ổ heo con sơ
sinh theo mùa .........................................................................................................43
Bảng 4.12 Số heo con chọn ni, số heo con cai sữa phân tích theo mùa ....................43
Bảng 4.13 Trọng lượng bình qn heo con cai sữa, trọng lượng 21 ngày, trọng lượng
tồn ổ heo con cai sữa phân tích theo mùa ............................................................44
Bảng 4.14 Năng suất sinh sản của nái ..........................................................................46
Bảng 4.15 Phân bố chỉ số SPI của nái ...........................................................................47

ix



DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1 Tỷ lệ phần trăm lứa đẻ của đàn nái khảo sát .......................................23
Biểu đồ 4.2 Số heo con đẻ ra theo lứa đẻ ......................................................................26
Biểu đồ 4.3 Số heo con đẻ ra theo tháng đẻ ..................................................................26
Biểu đồ 4.4 Số heo con còn sống theo lứa đẻ................................................................27
Biểu đồ 4.5 Số heo con còn sống theo tháng đẻ............................................................28
Biểu đồ 4.6 Trọng lượng bình qn heo con sơ sinh theo lứa đẻ..................................30
Biểu đồ 4.7 Trọng lượng bình qn heo con sơ sinh theo tháng đẻ..............................30
Biểu đồ 4.8 Trọng lượng heo con sơ sinh tồn ổ theo lứa đẻ........................................31
Biểu đồ 4.9 Trọng lượng heo con sơ sinh tồn ổ theo tháng đẻ....................................32
Biểu đồ 4.10 Số heo con chọn ni theo lứa đẻ ............................................................34
Biểu đồ 4.11 Số heo con chọn ni phân tích theo tháng đẻ ........................................34
Biểu đồ 4.12 Số heo con cai sữa phân tích theo lứa đẻ .................................................35
Biểu đồ 4.13 Số heo con cai sữa phân tích theo tháng đẻ .............................................36
Biểu đồ 4.14 Trọng lượng bình qn heo con cai sữa theo lứa đẻ................................38
Biểu đồ 4.15 Trọng lượng bình qn heo con cai sữa theo tháng đẻ ............................38
Biểu đồ 4.16 Trọng lượng 21 ngày theo lứa đẻ.............................................................39
Biểu đồ 4.17 Trọng lượng 21 ngày theo tháng đẻ .........................................................40
Biểu đồ 4.18 Trọng lượng tồn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ ......................................40
Biểu đồ 4.19 Trọng lượng tồn ổ heo con cai sữa theo tháng đẻ ..................................41
Biểu đồ 4.20 Số heo con đẻ ra theo mùa .......................................................................42
Biểu đồ 4.21 Số heo con còn sống theo mùa.................................................................42
Biểu đồ 4.22 Trọng lượng bình qn heo con cai sữa theo mùa...................................45
Biểu đồ 4.23 Trọng lượng 21 ngày theo mùa...............................................................45
Biểu đồ 4.24 Trọng lượng tồn ổ heo con cai sữa theo mùa.........................................46

x



Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Ngày nay, xu hướng tiêu thụ thòt có nhiều thay đổi, nhu cầu về thòt trắng
ngày càng tăng, kể cả thòt heo. Để đáp ứng nhu cầu này ở trong nước cũng như
hướng tới xuất khẩu ra nước ngoài, thì đòi hỏi những cơ sở chăn nuôi, bên cạnh
việc quản lí, nuôi dưỡng, vệ sinh thú y … phải biết ứng dụng tốt những thành tựu
khoa học kó thuật để nâng cao năng suất và chất lượng thòt. Đồng thời phải tiến
hành công tác giống một cách thường xuyên và lâu dài, để chọn lọc ra những đàn
heo khoẻ mạnh, có sức tăng trưởng nhanh, sinh sản cao, nạc nhiều và đặc biệt là
phải thích nghi tốt với điều kiện ngoại cảnh. Vì theo nhiều tác giả yếu tố mùa, thời
gian chiếu sáng trong ngày, nhiệt độ có ảnh hưởng đến sức sinh sản của heo. Khu
vực phía nam một năm có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa nắng, nhiệt độ ở hai
mùa rất khác nhau, điều này có ảnh hưởng đến sức sinh sản của heo nái. Mức độ
ảnh hưởng đến sức sinh sản của heo nái tơ và heo nái rạ là vấn đề cần được quan
tâm nghiên cứu để có thể cải thiện được năng suất sinh sản của đàn heo.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi Thú Y
Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, sự phân công của Bộ Môn Di
Truyền Giống, sự hướng dẫn tận tình của TS.Võ Thò Tuyết, với sự giúp đỡ của ban
giám đốc công ty San Miguel Pure Foods chúng tôi tiến hành đề tài:“ Khảo Sát
Sức Sinh Sản Và nh Hưởng Của Mùa Trên Heo Nái Lai Hai Máu Yorkshire Landrace .”

1


1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Khảo sát và đánh giá khả năng sinh sản của nhóm heo nái lai đang được

nuôi ở công ty và các con của chúng. Tìm hiểu và phân tích năng suất sinh sản của
heo nái ở mùa mưa và mùa khô. Góp phần cơ sở dữ liệu cho công tác giống của
công ty và phục vụ cho đề tài tốt nghiệp.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi thu thập số liệu, phân tích và so sánh một số chỉ tiêu về sức sinh
sản của nhóm heo nái lai hiện đang có tại công ty chăn nuôi heo San Miguel Pure
Foods Tỉnh Bình Dương trong thời gian thực tập.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu sơ lược về Công Ty San Miguel Pure Foods.
2.1.1. Vò trí đòa lí
Công ty thuộc ấp Cầu Sắt - xã Lai Hưng - huyện Bến Cát - tỉnh Bình Dương,
cách quốc lộ 13 khoảng 1,5km về phía Tây với tổng diện tích là 2.341.756 m².
Công ty được xây dựng trên nền đất cao ráo có độ dốc tương đối, xung quanh trại
có hàng rào cao bảo vệ.
2.1.2. Lòch sử của xí nghiệp
- Công ty được thành lập theo giấy phép đầu tư 964/CP ngày 26/8/1994 của
Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư có tên là Công Ty Chiahsin (Việt Nam) với 100% vốn
nước ngoài.
- Tháng 08/1998, Công Ty Chiahsin đổi tên thành Công Ty Nông Lâm Đài Loan.
- Tháng 12/2003, Công Ty Nông Lâm Đài Loan đã được Philippin ký hợp
đồng mua lại và đổi tên thành Công Ty San Miguel Pure Foods (Việt Nam).
2.1.3. Nhiệm vụ và chức năng
- Chăn nuôi và kinh doanh, chế biến thòt đông lạnh, trồng trọt và thu mua
các loại sản phẩm nông nghiệp để chế biến thức ăn gia súc.
- Cung cấp heo giống cho một số nơi trong tỉnh và đòa bàn lân cận.

2.1.4. Những nét chính về công ty
Công ty chăn nuôi heo San Miguel Pure Foods gồm có các công trình chính
và phụ sau: văn phòng, cư xá, nhà ăn, khu chăn nuôi, khu trồng trọt, nhà máy chế
biến thức ăn, trạm xử lý nước thải, sân thể thao.
3


- Trại I, II, III, IV, V là trại chăn nuôi heo thương phẩm, giữa các trại có lối
đi riêng và có hàng rào ngăn cách. Mỗi trại chia thành 2 khu A và B riêng biệt.
-Trại VI là trại giống: gồm các giống Landrace, Yorkshire, Duroc và các
giống này cho phối với nhau tạo ra heo 2 máu, cung cấp cho các trại I, II, III, IV, V
làm giống để tạo ra heo thương phẩm (3 máu) và cho phối thuần để giữ nguồn
giống ổn đònh.
2.1.5 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty

Hội Đồng Quản Trị

Ban kiểm tra

Ban Giám Đốc

Nhà máy
2.1.6
Cơ chế
cấubiến
đàn

Trại heo

thức ăn hỗn hợp


Trại I
(như trại II)

Tổ quản lý
kỹ thuật

Trại II
(trại khảo sát)

Tổ phối giống

Trại III
(như trại II)

Trại IV
(như trại II)

Tổ sinh sản

Trại V
(như trại II)

Tổ heo con

Trại VI
(như trại II)

Tổ heo thịt


Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty chăn ni heo San Miguel Pure Foods

4


Tính đến ngày 20/12/08 tổng đàn heo của khu A trại II (nơi khảo sát) có
10235 con bao gồm:
Heo đực (thí tình): 2 con
Heo nái sinh sản: 1096 con
Heo cái hậu bò: 161 con
Heo 1 đến 30 ngày tuổi: 1467 con
Heo 31 đến 60 ngày tuổi: 2498 con
Heo 61 đến 180 ngày tuổi: 5011 con
2.1.7 Công tác giống
Công tác giống của công ty là chọn lọc và nhận đònh sớm về thú giống
nhằm giữ lại những giống heo tốt cho sinh sản và nâng cao được khả năng sản xuất
của heo con được chọn.
Các giống thuần tại trại giống công ty hiện có là Yorkshire, Landrace,
Duroc, nhằm duy trì nguồn gen để cung cấp những con giống tốt phục vụ cho các
trại heo thương phẩm. Chính vì vậy mà công tác giống tại trại giống được thực hiện
thường xuyên, chặt chẽ và nghiêm ngặt.
Các giai đoạn chọn giống như sau:
- Heo con sơ sinh: có tổ tiên tốt, trọng lượng đạt 1,2kg trở lên, không bò dò
tật, da lông bóng mượt, linh hoạt, có 12 vú trở lên và cách đều nhau, có bộ phận
sinh dục bình thường. Heo sau khi được chọn thì bấm răng, bấm tai và cắt đuôi.
- Heo con cai sữa: cân trọng lượng và yêu cầu phải đạt từ 4kg trở lên.
- Heo 60 ngày tuổi: trọng lượng đạt 15kg trở lên, ngoại hình đẹp, chân cứng
cáp khoẻ mạnh, bộ phận sinh dục lộ rõ, cân đối.
- Heo 150 ngày tuổi: trọng lượng đạt lớn hơn 75kg trở lên, ngoại hình đẹp,
heo khoẻ mạnh, không mắc bệnh mãn tính hay truyền nhiễm, chân vững chắc, bộ

phận sinh dục bình thường.
- Heo lúc 240 ngày tuổi: chọn heo để chuyển về chờ phối, trọng lượng phải
5


từ 120kg trở lên, ngoại hình đẹp cân đối, lông da bóng mượt, chân khoẻ mạnh, đi
đứng vững vàng, bộ phận sinh dục bình thường và lộ rõ.
2.1.8 Sơ lược đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của một số giốâng heo
* Giống Yorkshire
Xuất xứ từ vùng Yorkshire của nước Anh, là giống heo cao sản thích nghi tốt
với điều kiện nuôi ở nước ta. Giống này có màu lông trắng, tai đứng, mõm thẳng,
ngực rộng, ngoại hình thể chất vững chắc, nuôi con khéo, chòu được kham khổ, sức
kháng bệnh cao, tiêu tốn thức ăn ít.
Đặc điểm sinh trưởng: heo nuôi thòt 6 tháng tuổi đạt trọng lượng 90 đến
100kg. Heo đực trưởng thành đạt 300 đến 400kg, con cái đạt 230 đến 320kg.
Đặc điểm sinh sản: mỗi năm nái đẻ khoảng 1,8 đến 2,4 lứa, trung bình 8 đến
12 con/lứa.
* Giống Landrace
Xuất xứ từ Đan Mạch, đặc điểm của giống là dài đòn, mông nở, ngực hẹp có
lông trắng tuyền, tai to cụp về phía trước, mõm dài, đầu nhỏ. Thích nghi kém hơn
giống Yorkshire trong điều kiện nóng ẩm, vì thế khó nuôi tốt được ở vùng nông
thôn mà chỉ nuôi ở những trang trại hoặc hộ gia đình có điều kiện cơ sở vật chất kó
thuật tốt.
Đặc điểm sinh trưởng: heo nuôi thòt 5 đến 6 tháng tuổi đạt 90kg. Con đực và
con cái trưởng thành đạt 250 đến 300kg.
Đặc điểm sinh sản: heo nái mỗi năm đẻ 1,8 đến 2,2 lứa, mỗi lứa 8 đến 10
con, nuôi con giỏi tỷ lệ nuôi sống cao.
* Giống Duroc
Heo có nguồn gốc ở vùng Đông Bắc nướùc Mỹ. Heo có màu lông thay đổi từ
vàng nhạt, vàng đỏ, đỏ hung và đỏ sậm, lông hơi quăn, bốn chân to khoẻ, bốn

móng màu đen, tai nhỏ ngắn xụ phân nửa về phía trước, gốc tai đứng lưng cong,
mông to, ngắn đòn.
6


Đặc điểm sinh trưởng: heo nuôi thòt 5 đến 5,5 tháng tuổi đạt 80 đến 85kg.
Heo đực trưởng thành nặng từ 250 đến 280kg, heo cái trưởng thành đạt trọng lượng
200 đến 230kg.
Đặc điểm sinh sản: heo nái đẻ khoảng 1,8 đến 2 lứa/năm, mỗi ổ khoảng 7
đến 8 con. Vì là heo hướng sinh trưởng nên heo Duroc đẻ khó, ít sữa và nuôi con
kém.
* Giống Yorkshire -Landrace (YL)
Là heo lai hai máu được tạo nên với giống cha thuộc giống Yorkshire và mẹ
thuộc giống Landrace.
* Giống Landrace -Yorkshire (LY)
Là heo lai hai máu được tạo nên với giống cha thuộc giống Landrace và mẹ
thuộc giống Yorkshire.
* Giống Duroc - Landrace - Yorkshire (DLY)
Là heo lai ba máu được tạo nên với cha thuộc giống Duroc và mẹ là nái lai
hai máu Landrace - Yorkshire .
2.2 Các yếu tố cấu thành năng suất sinh sản của heo nái
Khả năng sinh sản của đàn heo nái là chỉ tiêu quan trọng quyết đònh đến
hiệu quả kinh tế của một công ty chăn nuôi heo. Cụ thể là đàn nái đó phải có tuổi
thành thục sớm, đẻ nhiều con trong một lứa, đẻ nhiều lứa trong năm, tỷ lệ nuôi
sống cao và số heo con cai sữa phải nhiều …
2.2.1 Tuổi thành thục
Tuổi thành thục là một trong những chỉ tiêu quan trọng được các nhà chăn
nuôi rất quan tâm. Trung bình heo cái hậu bò có tuổi thành thục khoảng 4 đến 9
tháng, tuy nhiên tuổi thành thục nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố
như: giống, dinh dưỡng, chế độ quản lý, mùa trong năm, mật độ nuôi nhốt, môi

trường nuôi dưỡng chăm sóc … heo thành thục sớm thì giúp cho nhà chăn nuôi tiết
kiệm được thời gian và chi phí. Do đó hiệu quả chăn nuôi cao.
7


Theo Christenson và ctv (1979), cho rằng giữa các giống heo ngoại như
Yorkshire, Landrace, Duroc, thì giống heo Landrace có tuổi thành thục sớm nhất,
kế đến là giống Yorkshire và chậm nhất là Duroc (Trích dẫn bởi Bùi Tố Nhi,
2008).
Theo Fajerson (1992), cho rằng mùa và thời gian chiếu sáng cũng ảnh hưởng
đến tuổi thành thục của heo cái hậu bò sớm hay muộn (Trích dẫn bởi Bùi Tố Nhi,
2008).
Theo Zimmerman (1981) và Hughes (1993), khi nuôi biệt lập heo cái hậu bò
cái sẽ làm chậm tuổi thành thục hơn so với tiếp xúc với heo đực (Trích dẫn bởi
Hoàng Công Chính, 2007).
Ngoài ra, tuổi thành thục của heo cái hậu bò còn phụ thuộc vào kiểu di
truyền và các yếu tố khác như: chế độ dinh dưỡng, chăm sóc quản lí…
2.2.2 Tuổi phối giống lần đầu
Tuổi phối giống lần đầu sớm của đàn heo nái hậu bò được quyết đònh bởi
tuổi thành thục sớm. Việc xác đònh đúng tuổi lên giống lần đầu sẽ giúp chúng ta
chọn đúng thời điểm phối giống thích hợp và đạt hiệu quả, sẽ dẫn đến tuổi đẻ lứa
đầu sớm, quay vòng nhanh gia tăng thời gian sử dụng nái.
Thông thường người ta không phối giống ngay chu kỳ động dục đầu tiên. Vì
là động tác lên giống giả và cơ thể heo cũng chưa phát triển hoàn chỉnh.
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (1996), cần phải bỏ qua chu kỳ động dục
đầu tiên không cho phối giống vì cơ thể chưa phát triển đầy đủ, chưa tích tụ đủ chất
dinh dưỡng để nuôi thai, trứng chưa chín một cách hoàn chỉnh.
2.2.3 Tỷ lệ đậu thai
Tỷ lệ đậu thai có liên quan chặt chẽ với số con đẻ ra trên ổ và phụ thuộc rất
lớn vào thời điểm phối giống, cũng như kỹ thuật phối giống cùng với các yếu tố

khác như: giống, lứa tuổi, dinh dưỡng, mùa vụ, quá trình chăm sóc nuôi dưỡng nái
sau khi phối…
8


Theo Trần Thò Dân (2003), thời điểm phối giốâng quyết đònh tỷ lệ đậu thai và
số con đẻ ra trên ổ.
2.2.4 Tuổi đẻ lứa đầu
Khi heo nái có tuổi đẻ lứa đầu sớm chứng tỏ heo thành thục sớm và tỷ lệ
phối giống thành công cao. Đây cũng là một chỉ tiêu được các nhà chăn nuôi quan
tâm vì khi heo có tuổi thành thục sớm nhưng không phát hiện kòp thời hoặc phối
giống không đúng kỹ thuật, chọn thời điểm phối giống không hợp lý, thức ăn kém
phẩm chất, heo mắc các bệnh sản khoa và truyền nhiễm, chăm sóc không tốt trong
thời gian mang thai… sẽ kéo dài tuổi đẻ lứa đầu của nái.
2.2.5 Thời gian phối giống lại
Bình thường heo nái lên giống lại và được phối khoảng 5 đến 7 ngày sau cai
sữa. Bất kỳ nguyên nhân nào kéo dài thời gian lên giống lại của nái sau cai sữa
Đều gây ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của nhà chăn nuôi vì sẽ kéo dài khoảng
cách giữa hai lứa đẻ.
Theo Evans (1989), nếu cai sữa sớm trước 3 tuần tuổi có thể dẫn đến giảm
số lượng trứng rụng ở lần phối lại và gia tăng tỉ lệ chết phôi ở lần mang thai kế
tiếp.(Trích dẫn bởi Nguyễn Thò Hồng Xuyến, 2007).
2.2.6 Số lứa đẻ của nái trên năm
Để tăng số lứa đẻ của nái trên năm thì phải rút ngắn khoảng cách giữa hai
lứa đẻ. Người ta chỉ có thể rút ngắn thời gian nuôi con của nái và thời gian phối
giống lại sau cai sữa, còn thời gian mang thai thì không thể rút ngắn được vì đó là
đặc tính sinh học của mỗi loài.
Để rút ngắn thời gian nuôi con của nái, cần tập cho heo con ăn sớm bằng
thức ăn tập ăn và cai sữa cho heo con ở tuần tuổi thứ 3, thứ 4 là tốt nhất. Bên cạnh
đó cần chăm sóc quản lí tốt để heo nái lên giốâng sớm sau khi cai sữa, tránh những

nguyên nhân làm heo không có biểu hiện động dục sau cai sữa: dinh dưỡng không
tốt, bệnh đường sinh dục…
9


2.2.7 Số heo con đẻ ra trên ổ
Để có nhiều heo con đẻ ra trên ổ thì đòi hỏi heo nái phải có số trứng rụng
nhiều, tỷ lệ thụ tinh cao và tỷ lệ chết phôi trong thời gian mang thai thấp.
Theo Claus và ctv (1985), thời điểm phối giống, kỹ thuật phối giống, chế độ
chăm sóc quản lí, nuôi dưỡng nái sau khi phối, mang thai, nhiệt độ chuồng nuôi,
tuổi của nái… đều có ảnh hưởng đến số heo con đẻ ra trên ổ (Trích dẫn bởi Lê
Hoàng Anh, 2006).
Ngoài ra, chất lượng tinh dòch cũng có ảnh hưởng đến chỉ tiêu này, nếu tinh
dòch xấu sẽ làm giảm số heo con đẻ ra và giảm sức sống của heo con hoặc nghiêm
trọng hơn là làm nái không đậu thai.
2.2.8 Số heo sơ sinh còn sống trên ổ
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu này như: thời gian đẻ nhanh hay
chậm, tuổi của nái, trọng lượng heo con sơ sinh… những heo con có trọng lượng
dưới 800gr thì hy vọng sống sót dưới 50%. Do đó để nâng cao số con sống và tỷ lệ
nuôi sống đến cai sữa cần phải chú ý đến các yếu tố trên để can thiệp kòp thời,
cũng như chế độ dinh dưỡng cho nái lúc mang thai phải phù hợp, để được những
heo con có trọng lượng cao.
Theo nghiên cứu của Omtved và ctv (1971), nái sau khi phối giống từ 8 đến
10 ngày nếu bò stress trong giai đoạn này thì số phôi sống chỉ còn 6,9 phôi so với
đối chứng là 12,8 phôi (Trích dẫn bởi Nguyễn Thò Bích Ngọc, 2005).
2.2.9 Số heo con cai sữa của nái trên năm
Đây là chỉ tiêu đánh giá khả năng nuôi con của nái, nó phụ thuộc vào hai
yếu tố: số lứa đẻ của nái trên năm và số con cai sữa trên ổ. Trong đó số con cai sữa
trên ổ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như : số heo con sơ sinh còn sống, tỷ lệ nuôi
sốâng đến cai sữa, khả năng cho sữa và nuôi con của nái…

Theo Whitemore (1943), một xí nghiệp có tỷ lệ heo hao hụt từ sơ sinh đến
cai sữa 8 đến 12% là xí nghiệp có trình độ quản lí tốt (Trích dẫn bởi Đỗ Nguyễn
10


Thu Nguyên, 2006).

2.2.10 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa
Để khắc phục tình trạng số heo con cai sữa của nái trên năm cao nhưng
trọng lượng cai sữa thấp. Người chăn nuôi cần phải tăng cường các biện pháp chăm
sóc, nuôi dưỡng, quản lí, có sự ghép bầy hợp lí… để đạt được trọng lượng bình quân
heo con cai sữa cao.
2.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nái
2.3.1 Yếu tố di truyền
Là đặc tính sinh học được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác những đặc
tính của tổ tiên đã có. Những giống có đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh sản và
sức đề kháng tốt thì thế hệ con của nó cũng mang những đặc điểm đó và ngược lại.
Do đó khi chọn heo làm giống phải dựa trên phả hệ của giống đó, thông qua thành
tích của ông bà, cha mẹ của giống đó xem có tốt không mới tiến hành chọn làm
giống.
Theo Galvil và ctv (1993), cho rằng tính mắn đẻ của heo nái là do kiểu di
truyền của nó, đặc tính này khó thay đổi mặc dù ta có biện pháp dinh dưỡng và
phối giống thích hợp (Trích dẫn bởi Cao Văn Kha, 2006).
Theo Trần Thò Dân (2003), sự sai lệch về di truyền chòu trách nhiệm đến
50% của số phôi thai bò chết.
2.3.2 Yếu tố ngoại cảnh
Là một trong những yếu tố tác động mạnh mẽ đến khả năng sinh sản của
đàn heo nái gồm: khí hậu, mùa vụ, ẩm độ, nhiệt độ, dinh dưỡng, quản lí, bệnh tật…
- Tiểu khí hậu chuồng nuôi: gồm các yếu tố như nhiệt độ, ẩm độ, độ thông
thoáng… đều có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái.

- Dinh dưỡng: là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của
đàn heo nái. Cần cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và năng lượng, tránh cho heo ăn
11


phải thức ăn kém phẩm chất sẽ kéo dài tuổi thành thục của heo nái. Thức ăn đầy
đủ chất dinh dưỡng sẽ đảm bảo cho việc duy trì trọng lượng, sức khoẻ cũng như khả
năng nuôi thai và nuôi con của nái.
- Công tác giống: sự can thiệp của con người vào quá trình chọn lọc loại thải
những heo xấu giữ lại heo tốt cho sinh sản cũng góp phần nâng cao năng suất sinh
sản của nái.
- Bệnh tật: heo nái mà mắc các bệnh sản khoa, truyền nhiễm, hay bò dò tật ở
bộ phận sinh dục của nái đều ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nái.
- Chăm sóc quản lí: cũng có ảnh hưởng không nhỏ đến năng suất sinh sản
của nái. Việc chăm sóc tốt phát hiện kòp thời thú mắc bệnh để điều trò hiệu quả và
can thiệp đúng lúc, sẽ làm giảm heo con chết ngộp hay bò mẹ đè và các nguy cơ
khác. Do đó trong chăn nuôi chúng ta cần phải phối hợp tốt giữa công tác giống với
quy trình chăm sóc quản lí, nuôi dưỡng để nâng cao năng suất sinh sản của đàn nái.
2.4 Một số biện pháp nâng cao khả năng sinh sản của heo nái
- Thực hiện tốt công tác giống nhất là khâu chọn lọc và nhân giống.
- Có chế độ chăm sóc nuôi dưỡng hợp lí cho nái trong giai đoạn mang thai và
nuôi con.
- Quản lí theo nhóm cùng vào cùng ra để có thể tách ghép bầy dễ dàng,
thuận lợi trong sát trùng chuồng trại.
- Chăm sóc nuôi dưỡng tốt heo con trong giai đoạn theo mẹ, hạn chế một số
bệnh như: tiêu chảy, viêm phổi, viêm khớp nhằm đạt số con cai sữa nhiều với trọng
lượng cao.
- Sử dụng heo đực giống hoặc tinh heo đực giống chất lượng cao.
- Phát hiện lên giống, phối giống đúng thời điểm, đúng kỹ thuật.
- Cần can thiệp kòp thời những trường hợp đẻ khó, cho heo con bú sữa đầu

đầy đủ, ghép bầy hợp lí, kiểm soát tránh heo con bò mẹ đè.
- Đảm bảo tốt tiểu khí hậu chuồng nuôi phù hợp và các điều kiện chăm sóc,
12


veä sinh thuù y toát.

13


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.1 Thời gian và đòa điểm
Thời gian: 8/9/2008 đến 20/12/2008
Đòa điểm: Công Ty Chăn Nuôi Heo San Miguel Pure Foods Tỉnh Bình
Dương.
3.2 Phương pháp khảo sát
Trực tiếp: lập phiếu cá thể cho mỗi nái trên phiếu ghi lý lòch và thành tích
sinh sản của nái. Theo dõi thu thập số liệu hàng ngày các chỉ tiêu khảo sát của mỗi
nái đẻ và nuôi con trong thời gian thực tập.
Gián tiếp: sử dụng hồ sơ lưu trữ về thành tích sinh sản của nái từ lứa1 đến
lứa 10.
3.3 Điều kiện chăm sóc ni dưỡng đàn nái khảo sát
3.3.1 Chuồng trại
Hệ thống trại II khu A (nơi khảo sát) được chia làm nhiều chuồng riêng biệt,
mái lợp tôn lạnh, có lớp cách nhiệt, trong mỗi chuồng chia làm hai dãy số (dãy số
chẵn và dãy số lẻ), có lối đi ở giữa và sau mỗi dãy, mỗi dãy được chia làm nhiều ô
nhỏ.
- Chuồng chờ phối (CP1, CP2): gồm hai chuồng, mỗi chuồng chia làm hai
dãy, có 14 ô, kích thước mỗi ô là 7,5 x 3,8m.

+ Chờ phối 1: mỗi ô nhốt 5 - 6 con, riêng hai ô đầu mỗi ô nhốt một con đực
thí tình.
+ Chờ phối 2: mỗi ô nhốt 10 - 15 con hậu bò.
Trong mỗi ô có máng ăn và núm uống tự động, mái lợp tôn lạnh có lớp cách
14


×