Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

KHẢO SÁT MỘT SỐ BỆNH CÓ TRIỆU CHỨNG ÓI MỬA, TIÊU CHẢY TRÊN CHÓ ĐẾN KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ TẠI PHÒNG MẠCH CHI CỤC THÚ Y THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT MỘT SỐ BỆNH CÓ TRIỆU CHỨNG ÓI MỬA,
TIÊU CHẢY TRÊN CHÓ ĐẾN KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ
TẠI PHÒNG MẠCH CHI CỤC THÚ Y
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Họ và tên sinh viên
Ngành
Lớp
Niên khóa

: ĐẶNG NGUYỄN KIỀU HẠNH
: Thú Y
: TC 03 TY Cần Thơ
: 2003 - 2008

Tháng 11/2008


Ô

KHẢO SÁT MỘT SỐ BỆNH CÓ TRIỆU CHỨNG ÓI MỬA, TIÊU CHẢY
TRÊN CHÓ ĐẾN KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ TẠI PHÒNG MẠCH
CHI CỤC THÚ Y THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Tác giả


ĐẶNG NGUYỂN KIỀU HẠNH

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác Sĩ
Ngành Thú Y

Giáo viên hướng dẫn:
TS. NGUYỄN VĂN KHANH
ThS. LÊ QUỐC TÚY

Tháng 11 năm 2008

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên thực tập : ĐẶNG NGUYỄN KIỀU HẠNH
Tên khóa luận : “Khảo sát một số bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy trên
chó đến khám và điều trị tại phòng mạch Chi Cục Thú Y Thành Phố Cần Thơ”
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa ngày………………..
Giáo viên hướng dẫn

TS. NGUYỄN VĂN KHANH

ii


LỜI CẢM ƠN


* Chân thành biết ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi – Thú Y.
Bộ Môn Bệnh lý – Ký sinh.
Cùng toàn thể quý thầy cô đã tận tình giảng dạy và đã truyền đạt những kiến thức
quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường.
* Thành kính ghi ơn
TS. Nguyễn Văn Khanh
ThS. Lê Quốc Túy
Đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp.
* Chân thành cảm ơn
Ban lãnh đạo Chi Cục Thú Y Thành Phố Cần Thơ.
Các cô chú, anh chị đang công tác tại phòng mạch Chi Cục Thú Y Thành Phố Cần
Thơ đã động viên, giúp đỡ, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin gởi lời cảm ơn đến các bạn bè, những người đã cùng tôi chia sẻ vui buồn, giúp
đỡ tôi vượt qua những khó khăn trong lúc học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.

Đặng Nguyễn Kiều Hạnh
Tháng 11 – 2008

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN

Đề tài: “Khảo sát một số bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy trên chó đến
khám và điều trị tại phòng mạch Chi Cục Thú Y Thành Phố Cần Thơ”
Thời gian và địa điểm khảo sát : từ 01/11/2008 đến 01/03/2009 tại phòng mạch Chi
Cục Thú Y Thành Phố Cần Thơ.

Chúng tôi ghi nhận được 1614 chó bệnh được đem đến khám và điều trị tại phòng
mạch, qua chẩn đoán trên lâm sàng có 777 chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy
chiếm tỷ lệ 48,14 %.
Qua kết quả khảo sát 777 trường hợp chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy
chúng tôi nhận thấy :
* Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo nhóm tuổi : < 2 tháng tuổi
(49,49 %), 2 – 6 tháng tuổi (74,48 %), > 6 – 12 tháng tuổi (53,78 %), > 12 tháng tuổi
(24,67 %). Qua xử lý thống kê cho thấy sự khác biệt về tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng
ói mửa, tiêu chảy giữa các nhóm tuổi là rất có ý nghĩa với p < 0,001.
* Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo giới tính : chó đực (54,85 %),
chó cái (41,30 %). Qua xử lý thống kê cho thấy sự khác biệt về tỷ lệ chó bệnh có triệu
chứng ói mửa, tiêu chảy theo giới tính là rất có ý nghĩa với p < 0,001.
* Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo nhóm giống : chó nội (58,00
%), chó ngoại (38,15 %). Qua xử lý thống kê cho thấy sự khác biệt về tỷ lệ chó bệnh
có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy giữa các nhóm giống là rất có ý nghĩa với p < 0,001.
* Tỷ lệ các nhóm bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy : nghi bệnh Carré (14,54 %),
nghi bệnh do Parvovirus (8,75 %), nghi bệnh do Leptospira (0,90 %), nghi bệnh do
giun (30,24 %), nghi bệnh Carré ghép giun (3,35 %), nghi bệnh do Parvovirus ghép
giun (2,70 %), ngộ độc (1,93 %), và nghi bệnh do nguyên nhân khác (37,58 %).
* Trong 113 chó nghi bệnh Carré, chúng tôi tiến hành thử 20 Test Anigen Rapid
CDV Ag, kết quả có 15 test dương tính chiếm tỷ lệ (75,00 %).
* Trong 68 chó nghi bệnh do Parvovirus, chúng tôi tiến hành thử 20 Test Anigen
Rapid CPV Ag, kết quả có 14 test dương tính chiếm tỷ lệ (70,00 %).

iv


* Trong 235 chó nghi bệnh do giun, chúng tôi đã làm xét nghiệm trên tất cả các mẫu
phân tìm trứng giun bằng phương pháp phù nổi với NaCl bão hòa. Kết quả là có 204
mẫu dương tính chiếm tỷ lệ 86,81 % trên tổng số mẫu phân làm xét nghiệm (phát hiện

trứng 2 loài giun đũa và giun móc).
* Kết quả điều trị : trong 777 trường hợp chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy
có 560 chó khỏi bệnh chiếm tỷ lệ 72,07 %. Trong đó, nghi bệnh do nguyên nhân khác
đạt tỷ lệ điều trị khỏi bệnh cao nhất (82,53 %), tiếp đến là trường hợp nghi bệnh do
giun (80,43%), ngộ độc (60,00 %), nghi bệnh do Parvovirus (57,35 %), nghi bệnh
Carré (52,21 %), nghi bệnh Carré ghép giun (46,15 %), nghi bệnh do Parvovirus ghép
giun (42,86 %) và thấp nhất là trường hợp nghi bệnh do Leptospira (28,57 %).

v


MỤC LỤC
Trang
LỜI CÁM ƠN...................................................................................................... iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ....................................................................................iv
MỤC LỤC..............................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................xi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH .............................................xiii
Chương 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................. 1
1.2 MỤC ĐÍCH ................................................................................................ 2
1.3 YÊU CẦU ................................................................................................... 2
Chương 2. TỔNG QUAN ..................................................................................... 3
2.1 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CHÓ...................................................................... 3
2.1.1 Thân nhiệt .............................................................................................. 3
2.1.2 Tần số hô hấp......................................................................................... 3
2.1.3 Nhịp tim ................................................................................................. 3
2.1.4 Tuổi thành thục sinh dục và thời gian mang thai................................... 3
2.1.5 Chu kỳ lên giống.................................................................................... 3
2.1.6 Số con trong một lứa và tuổi cai sữa ..................................................... 4

2.2 PHƯƠNG PHÁP CỐ ĐỊNH CHÓ ........................................................... 4
2.2.1 Phương pháp khớp mõm........................................................................ 4
2.2.2 Phương pháp banh miệng ...................................................................... 4
2.2.3 Phương pháp giữ trên gáy...................................................................... 4
2.2.4 Phương pháp dùng vòng đeo cổ ............................................................ 4
2.2.5 Phương pháp khống chế chó trên bàn mổ.............................................. 5
2.3 CÁC LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ BỆNH TRÊN CHÓ................................. 5
2.3.1 Điều trị theo nguyên nhân gây bệnh ...................................................... 5
2.3.2 Điều trị theo cơ chế sinh bệnh ............................................................... 5
2.3.3 Điều trị theo triệu chứng........................................................................ 5

vi


2.3.4 Liệu pháp hổ trợ..................................................................................... 5
2.4 CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG BỆNH .......................................................... 6
2.4.1 Biện pháp vệ sinh................................................................................... 6
2.4.2 Biện pháp tiêm chủng ............................................................................ 6
2.5 ĐẶC ĐIỂM CỦA ÓI MỬA VÀ TIÊU CHẢY ........................................ 6
2.5.1 Ói mửa ................................................................................................... 6
2.5.2 Tiêu chảy................................................................................................ 6
2.6 MỘT SỐ BỆNH CÓ TRIỆU CHỨNG ÓI MỬA, TIÊU CHẢY
TRÊN CHÓ................................................................................................. 7
2.6.1 Bệnh Carré ............................................................................................. 7
2.6.1.1 Dịch tể học và sinh bệnh học ........................................................ 7
2.6.1.2 Triệu chứng và bệnh tích............................................................... 8
2.6.1.3 Chẩn đoán...................................................................................... 9
2.6.1.4 Điều trị và phòng bệnh................................................................. 10
2.6.2 Bệnh do Parvovirus ............................................................................. 11
2.6.2.1 Dịch tể học và sinh bệnh học ....................................................... 11

2.6.2.2 Triệu chứng và bệnh tích.............................................................. 12
2.6.2.3 Chẩn đoán..................................................................................... 13
2.6.2.4 Điều trị và phòng bệnh................................................................. 14
2.6.3 Bệnh viêm gan truyền nhiễm trên chó ................................................. 15
2.6.3.1 Dịch tể học và sinh bệnh học ....................................................... 15
2.6.3.2 Triệu chứng và bệnh tích.............................................................. 15
2.6.3.3 Chẩn đoán..................................................................................... 16
2.6.3.4 Điều trị và phòng bệnh................................................................. 17
2.6.4 Bệnh do Leptospira............................................................................... 17
2.6.4.1 Dịch tể học và sinh bệnh học ....................................................... 18
2.6.4.2 Triệu chứng và bệnh tích.............................................................. 19
2.6.4.3 Chẩn đoán..................................................................................... 20
2.6.4.4 Điều trị và phòng bệnh................................................................. 20
2.6.5 Bệnh do giun .......................................................................................... 21

vii


2.6.5.1 Bệnh do giun móc ........................................................................ 21
2.6.5.2 Bệnh do giun đũa.......................................................................... 21
2.6.6 Ngộ độc .................................................................................................. 22
2.6.6.1 Chẩn đoán..................................................................................... 22
2.6.6.2 Cách giải độc................................................................................ 22
2.6.7 Bệnh do vi khuẩn .................................................................................. 23
2.6.7.1 Bệnh do nhiễm Escherichia coli .................................................. 23
2.6.7.2 Bệnh viêm dạ dày – ruột do Clostridium. .................................... 23
2.6.7.3 Bệnh viêm kết tràng do Salmonella spp....................................... 24
2.6.7.4 Bệnh viêm ruột do Campylobacter jejuni .................................... 24
2.6.7.5 Điều trị.......................................................................................... 24
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................ 25

3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT ............................................. 25
3.2 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT....................................................................... 25
3.3 DỤNG CỤ KHẢO SÁT VÀ HÓA CHẤT, DƯỢC PHẨM................... 25
3.4 NỘI DUNG KHẢO SÁT.......................................................................... 26
3.5 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................................................ 26
3.5.1 Lập bệnh án và hỏi bệnh....................................................................... 26
3.5.2 Chẩn đoán lâm sàng.............................................................................. 27
3.5.2.1 Khám chung ................................................................................. 27
3.5.2.2 Khám hệ tim mạch ....................................................................... 28
3.5.2.3 Khám hệ tiêu hóa.......................................................................... 28
3.5.2.4 Khám hệ hô hấp............................................................................ 28
3.5.3 Chẩn đoán phi lâm sàng........................................................................ 28
3.5.4 Điều trị bệnh ......................................................................................... 30
3.5.5 Công thức tính các chỉ tiêu khảo sát đã nêu ......................................... 30
3.5.6 Xử lý số liệu.......................................................................................... 30
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 31
4.1 TỶ LỆ CHÓ BỆNH CÓ TRIỆU CHỨNG ÓI MỬA, TIÊU CHẢY .... 31
4.1.1 Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo tuổi .................. 33

viii


4.1.2 Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo giới tính ........... 34
4.1.3 Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo nhóm giống ..... 35
4.2 MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN GÂY NÊN TRIỆU CHỨNG ÓI MỬA,
TIÊU CHẢY TRÊN CHÓ........................................................................ 36
4.2.1 Trường hợp nghi bệnh Carré................................................................. 37
4.2.1.1 Triệu chứng .................................................................................. 39
4.2.1.2 Bệnh tích ...................................................................................... 40
4.2.1.3 Điều trị.......................................................................................... 40

4.2.1.4 Hiệu quả điều trị và biện pháp phòng ngừa ................................. 41
4.2.2 Trường hợp nghi bệnh do Parvovirus................................................... 42
4.2.2.1 Triệu chứng .................................................................................. 43
4.2.2.2 Bệnh tích ...................................................................................... 44
4.2.2.3 Điều trị.......................................................................................... 45
4.2.2.4 Hiệu quả điều trị và biện pháp phòng ngừa ................................. 45
4.2.3 Trường hợp nghi bệnh do Leptospira ................................................... 46
4.2.3.1 Triệu chứng .................................................................................. 47
4.2.3.2 Điều trị.......................................................................................... 47
4.2.3.3 Hiệu quả điều trị và biện pháp phòng ngừa ................................. 48
4.2.4 Trường hợp nghi bệnh do giun ............................................................. 49
4.2.4.1 Triệu chứng .................................................................................. 49
4.2.4.2 Điều trị.......................................................................................... 51
4.2.4.3 Hiệu quả điều trị và biện pháp phòng ngừa ................................. 51
4.2.5 Trường hợp nghi bệnh ghép.................................................................. 52
4.2.5.1 Triệu chứng .................................................................................. 52
4.2.5.2 Hiệu quả điều trị và biện pháp phòng ngừa ................................. 52
4.2.6 Ngộ độc ................................................................................................. 53
4.2.6.1 Triệu chứng .................................................................................. 54
4.2.6.2 Điều trị.......................................................................................... 54
4.2.6.3 Hiệu quả điều trị và biện pháp phòng ngừa ................................. 55
4.2.7 Trường hợp nghi bệnh do nguyên nhân khác ...................................... 55

ix


4.2.7.1 Triệu chứng .................................................................................. 56
4.2.7.2 Điều trị.......................................................................................... 57
4.2.7.3 Hiệu quả điều trị và biện pháp phòng ngừa ................................. 57
4.2.8 Hiệu quả điều trị chung........................................................................ 58

Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ............................................................... 59
5.1 KẾT LUẬN ................................................................................................. 59
5.2 ĐỀ NGHỊ..................................................................................................... 59
Chương 6. TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 60

x


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy ................................... 31
Bảng 4.2 Tỷ lệ các loại triệu chứng xuất hiện trong tổng số chó
khảo sát (n = 1614)................................................................................. 32
Bảng 4.3 Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo tuổi (n = 1614) .. 33
Bảng 4.4 Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy
theo giới tính (n = 1614) ........................................................................ 34
Bảng 4.5 Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy
theo nhóm giống (n = 1614)................................................................... 35
Bảng 4.6 Tỷ lệ các nhóm bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy
trên chó (n = 777)................................................................................... 36
Bảng 4.7 Tỷ lệ chó nghi bệnh Carré theo tuổi, giới tính, nhóm giống .................. 37
Bảng 4.8 Tỷ lệ chó bệnh Carré theo lứa tuổi, giới tính, nhóm giống dựa trên
kết quả thử test nhanh (n = 20) .............................................................. 38
Bảng 4.9 Kết quả điều trị chó nghi bệnh Carré...................................................... 41
Bảng 4.10 Tỷ lệ chó nghi bệnh do Parvovirus theo tuổi, giới tính, nhóm giống .. 42
Báng 4.11 Tỷ lệ chó bệnh do Parvovirus theo lứa tuổi, giới tính, nhóm giống
dựa trên kết quả thử test nhanh (n = 20) ................................................ 43
Bảng 4.12 Kết quả điều trị chó nghi bệnh do Parvovirus...................................... 45
Bảng 4.13 Tỷ lệ chó nghi bệnh do Leptospira theo tuổi, giới tính, nhóm giống... 46
Bảng 4.14 Kết quả điều trị chó nghi bệnh do Leptospira ...................................... 48

Bảng 4.15 Tỷ lệ chó nghi bệnh do giun theo tuổi, giới tính, nhóm giống ............. 49
Bảng 4.16 Tỷ lệ nhiễm giun trong các mẫu phân chó (n = 235)............................ 50
Bảng 4.17 Kết quả điều trị chó nghi bệnh do giun ................................................ 51
Bảng 4.18 Kết quả điều trị chó nghi bệnh ghép..................................................... 52
Bảng 4.19 Tỷ lệ chó bị ngộ độc theo tuổi, giới tính, nhóm giống ......................... 53
Bảng 4.20 Kết quả điều trị chó bị ngộ độc............................................................. 55
Bảng 4.21 Tỷ lệ chó nghi bệnh do nguyên nhân khác theo tuổi, giới tính,

xi


nhóm giống........................................................................................... 55
Bảng 4.22 Kết quả điều trị chó nghi bệnh do nguyên nhân khác .......................... 57
Bảng 4.23 Kết quả điều trị các bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy
trên chó.................................................................................................. 58

xii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
Trang
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Cách lây lan trong bệnh Leptospira....................................................... 18
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ chẩn đoán và điều trị bệnh tại phòng mạch Chi Cục Thú Y
Thành Phố Cần Thơ ............................................................................... 27
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1 Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy (n = 1614) ............. 31
Biểu đồ 4.2 Tỷ lệ các loại triệu chứng xuất hiện trong tổng số chó
khảo sát (n = 1614)............................................................................. 32
Biểu đồ 4.3 Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy

theo tuổi (n = 1614)............................................................................ 33
Biểu đồ 4.4 Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy theo
giới tính (n = 1614) ............................................................................ 34
Biểu đồ 4.5 Tỷ lệ chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy
theo nhóm giống (n = 1614)............................................................... 35
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Hình thái virus Carré................................................................................ 7
Hình 2.2 Virus Carré trong kính hiển vi điện tử ..................................................... 7
Hình 2.3 Các hạt Parvovirus trong mẫu bệnh phẩm.............................................. 11
Hình 2.4 Cấu tạo Parvovirus.................................................................................. 11
Hình 2.5 Canine adenovirus type 1........................................................................ 15
Hình 2.6 Hình thái Leptospira ............................................................................... 18
Hình 2.7 Giun móc Ancylostoma ........................................................................... 21
Hình 2.8 Giun đũa Toxocara canis ........................................................................ 21
Hình 2.9 Hình thái E.coli ....................................................................................... 23
Hình 2.10 Hình thái Clostridium............................................................................ 23

xiii


Hình 3.1 Test chẩn đoán nhanh bệnh Carré ........................................................... 29
Hình 3.2 Test chẩn đoán nhanh bệnh do Parvovirus ............................................. 29
Hình 4.1 Test Anigen Rapid CDV Ag ................................................................... 39
Hình 4.2 Xuất huyết mắt và mũi chảy dịch mủ ở chó bệnh Carré......................... 39
Hình 4.3 Di chứng thần kinh trong bệnh Carré...................................................... 39
Hình 4.4 Phổi viêm, xuất huyết trong bệnh Carré ................................................. 40
Hình 4.5 Hạch lâm ba màng treo ruột sung và xuất huyết trong bệnh Carré ........ 40
Hình 4.6 Chó xuất huyết, nổi mụn mủ ở bụng trong bệnh Carré........................... 40
Hình 4.7 Test Anigen Rapid CPV Ag.................................................................... 43
Hình 4.8 Chó tiêu chảy máu tươi, mùi rất tanh trong bệnh do Parvovirus............ 44

Hình 4.9 Ruột căng bóng, bên trong chứa dịch lỏng tanh hôi trong
bệnh do Parvovirus ............................................................................... 44
Hình 4.10 Dạ dày sung, xuất huyết trong bệnh do Parvovirus.............................. 44
Hình 4.11 Gan sưng, túi mật căng phồng trong bệnh do Parvovirus .................... 44
Hình 4.12 Phổi phù, sung huyết trong bệnh do Parvovirus................................... 44
Hình 4.13 Chó vàng da với những điểm xuất huyết nghi bệnh do Leptospira...... 47
Hình 4.14 Chó tiểu máu nghi bệnh do Leptospira................................................. 47
Hình 4.15 Chó nghi bệnh do Leptospira có biểu hiện vàng da tai
và niêm mạc miệng ............................................................................... 47
Hình 4.16 Chó ói ra giun........................................................................................ 50
Hình 4.17 Chó đi phân máu do giun ...................................................................... 50
Hình 4.18 Trứng giun móc (10x) ........................................................................... 50
Hình 4.19 Trứng giun đũa (10x) ............................................................................ 50
Hình 4.20 Chó ói do bị ngộ độc ............................................................................. 54
Hình 4.21 Chó chết do bị ngộ độc ......................................................................... 54
Hình 4.22 Chó tiêu chảy phân lỏng, nhày nghi bệnh do nguyên nhân khác.......... 56

xiv


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam phát triển, đời sống nhân dân
ngày càng được cải thiện, phong trào nuôi chó ngày càng gia tăng tại các thành phố và
những khu vực đông dân cư, nhất là các loại chó cảnh. Bởi vì chó vừa biết giữ nhà,
trung thành, tinh khôn, vừa là người bạn gần gũi thân thiết với mọi thành viên trong
gia đình và luôn được mọi người yêu mến. Không những thế chó còn được nuôi để
làm thú tiêu khiển : chó săn bắt, chó đua, chó nghiệp vụ, giải trí… nên số lượng chó
được nuôi ngày càng gia tăng.

Vì thế chúng ta không chỉ quan tâm đến số lượng và chủng loại chó, mà còn cần
phải quan tâm đến sức khoẻ và bệnh tật của chúng. Với việc du nhập nhiều giống chó
quý, sự phong phú đa dạng về chủng loại, nếu trong quá trình nuôi dưỡng không có
những biện pháp phòng chống tích cực, sẽ gây ra nhiều bệnh đặc biệt là bệnh trên
đường tiêu hoá với các triệu chứng ói mửa, tiêu chảy và có thể lẫn máu làm chúng
chết nhanh, gây tổn thương và thiệt hại không nhỏ về mặt tình cảm cũng như kinh tế
cho con người.
Để giảm bớt sự lo lắng của người dân nuôi chó và góp phần vào việc nghiên
cứu các bệnh đường tiêu hoá trên chó, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi Thú Y
trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, với sự hướng dẫn của TS.
Nguyễn Văn Khanh và ThS. Lê Quốc Túy chúng tôi tiến hành đề tài : “Khảo sát một
số bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy trên chó đến khám và điều trị tại phòng
mạch Chi Cục Thú Y Thành Phố Cần Thơ”.

1


1.2 MỤC ĐÍCH
Tìm hiểu các bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy trên chó nhằm nâng cao hiểu
biết về bệnh, góp phần cho công tác chẩn đoán, phòng ngừa và điều trị có hiệu quả
hơn.
1.3 YÊU CẦU
- Ghi nhận đầy đủ các ca bệnh có biểu hiện ói mửa, tiêu chảy trên chó được mang
đến khám và điều trị tại phòng mạch (theo tuổi, giới tính, giống).
- Tìm hiểu một số nguyên nhân gây nên triệu chứng ói mửa, tiêu chảy trên chó :
bệnh Carré, bệnh do Parvovirus, bệnh ký sinh trùng,…
- Dùng test chẩn đoán nhanh những ca nghi bệnh Carré, bệnh do Parvovirus.
- Theo dõi và ghi nhận hiệu quả điều trị tại phòng mạch.

2



Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CHÓ
2.1.1 Thân nhiệt
Chó trưởng thành : 38oC - 39oC (đo ở trực tràng).
Chó con 2 tuần tuổi : biến thiên từ 35,6oC - 36,5oC.
2.1.2 Tần số hô hấp
Chó trưởng thành : 10 - 40 lần / phút.
Chó con : 15 - 35 lần / phút.
2.1.3 Nhịp tim
Chó trưởng thành : 60 - 160 lần / phút.
Chó con : 200 - 220 lần / phút.
2.1.4 Tuổi thành thục sinh dục và thời gian mang thai
Chó đực : 7 - 10 tháng tuổi. Chó cái : 9 - 10 tháng tuổi.
Sự trưởng thành sinh dục thường xuất hiện sớm ở những giống chó tầm vóc nhỏ và
muộn hơn ở những giống chó tầm vóc lớn.
Thời gian mang thai của chó : 57 - 63 ngày. Trên chó cái thường có hiện tượng
mang thai giả.
2.1.5 Chu kỳ lên giống
- Mỗi năm chó thường lên giống hai lần.
- Chu kỳ động dục : 4 - 4,5 tháng.
- Thời gian động dục trung bình là 12 - 20 ngày.
- Thời gian thuận lợi nhất để phối giống là 9 - 13 ngày kể từ khi chó có biểu hiện lên
giống đầu tiên. Ngoài ra, chó còn có hiện tượng hành kinh giả.

3



2.1.6 Số con trong một lứa và tuổi cai sữa
- Số lượng con đẻ ra trong một lứa phụ thuộc vào giống chó lớn hay nhỏ vóc, thông
thường là 3 - 15 con / lứa. Chó mẹ ở độ tuổi 2 – 3,5 năm thường cho số con đẻ ra và số
chó con nuôi sống tốt nhất.
- Tuổi cai sữa trên chó : lúc 8 - 9 tuần tuổi
2.2 PHƯƠNG PHÁP CỐ ĐỊNH CHÓ
Đây là một việc làm cần thiết, nhằm đảm bảo an toàn và thuận tiện cho công tác
khám và điều trị. Tùy theo đặc điểm từng giống chó, cũng như tình hình thực tế mà ta
có các phương pháp cầm cột và cố định chó khác nhau.
2.2.1 Phương pháp khớp mõm
Phương pháp này được áp dụng đối với những chó hung dữ, để tránh nguy hiểm cho
bác sĩ thú y trong lúc chẩn đoán và điều trị.
Có thể dùng dây buộc vải mềm (dây dù) hay dây nilon để thắt chặt mõm chó, để nút
cột nằm trên mũi, sau đó đưa hai đầu dây xuống hàm dưới rồi làm thêm một nút đơn
giản dưới cằm. Sau đó đưa hai sợi dây lên cổ và làm nút để cố định ở ngay sau tai.
2.2.2 Phương pháp banh miệng
Dùng trong trường hợp khám vùng miệng chó, thường chó kháng cự khi ta mở
miệng chúng để đưa dụng cụ vào, vì thế việc dùng thuốc an thần, thuốc mê là cần thiết
Trong trường hợp không có dụng cụ banh miệng, ta có thể dùng hai vòng dây cho
vào hàm trên và hàm dưới rồi kéo mạnh về hai phía để mở miệng chó ra.
2.2.3 Phương pháp giữ trên gáy
Động tác này áp dụng đối với những chó hung dữ và không có chủ bên cạnh lúc điều
trị. Dùng lúc khám, đo thân nhiệt, chích thuốc, tránh trường hợp chó quay lại cắn.
Cần chú ý đối với những giống chó mõm ngắn, mắt lồi (như giống chó Bắc Kinh) vì
dể gây tổn thương mắt của chúng.
2.2.4 Phương pháp dùng vòng đeo cổ
Dùng trong trường hợp như : ngăn ngừa chó liếm, dể làm đứt chỉ vết mổ sau phẫu
thuật, vết thương trên cơ thể, hay ngăn ngừa chó liếm vào lông khi bôi thuốc điều trị
ngoại ký sinh trùng. Vòng này có thể làm bằng tấm bìa cứng, ở giữa cắt một vòng
bằng cổ chó.


4


2.2.5 Phương pháp khống chế chó trên bàn mổ
Tùy theo mục đích của cuộc giải phẫu và vị trí vết mổ, người ta buộc chó theo nhiều
cách khác nhau : nằm ngửa, nằm sấp, nằm nghiêng một bên.
2.3 CÁC LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ BỆNH TRÊN CHÓ
2.3.1 Điều trị theo nguyên nhân gây bệnh
Là cách điều trị trực tiếp, tác động vào tác nhân gây bệnh sau khi đã xác định chính
xác. Liệu pháp này cho hiệu quả cao nhưng phải xác định đúng nguyên nhân gây bệnh
Ví dụ : khi biết chó bị bệnh tiêu hóa do ký sinh trùng gây ra thì dùng thuốc tẩy giun.
2.3.2 Điều trị theo cơ chế sinh bệnh
Từ khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể đến khi gây thành bệnh, quá trình này trải
qua nhiều giai đoạn. Việc điều trị theo cơ chế sinh bệnh là dùng các biện pháp điều trị
để cắt đứt cơn bệnh ở một khâu nào đó nhằm ngăn chặn hậu quả kế tiếp xảy ra
(Nguyễn Như Pho, 1995).
Ví dụ : trong bệnh do Parvovirus trên chó khi đã có những triệu chứng ói mửa, tiêu
chảy thì phải cung cấp nước và chất điện giải đầy đủ, ngăn ngừa sự mất nước xảy ra.
2.3.3 Điều trị theo triệu chứng
Là cách điều trị dựa trên biểu hiện lâm sàng, nhìn thấy ở ca bệnh nhưng không biết
chính xác tác nhân gây bệnh. Đây là cách điều trị phổ biến trong thú y, nhằm ngăn
chặn các triệu chứng nghiêm trọng có khả năng đe dọa đến tính mạng của thú bệnh.
Ví dụ : sử dụng Primperan để cầm ói, Imodium để cầm tiêu chảy trong bệnh do
Parvovirus gây ra.
2.3.4 Liệu pháp hỗ trợ
Đây là liệu pháp hết sức quan trọng trong công tác điều trị bệnh, đặc biệt là các
bệnh do virus gây ra, nhằm nâng cao sức đề kháng và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp
thú bệnh vượt qua cơn bệnh. Thực hiện tốt liệu pháp này là phải đảm bảo giữ cho thú
ở nơi ấm áp và có độ thông thoáng thích hợp, cho thú ăn những thức ăn mềm, dễ tiêu,

cung cấp đầy đủ vitamin và chất dinh dưỡng, ngon miệng nhằm nâng cao sức đề
kháng cho thú bệnh.
Trong thực tế, để điều trị một cách hiệu quả các bệnh cần phải phối hợp nhiều liệu
pháp điều trị cùng một lúc. Do đó, người làm công tác điều trị cần phải nắm vững kiến

5


thức chuyên môn, cách sử dụng các loại thuốc và phối hợp thuốc với nhau để tránh
gây mất tác dụng của thuốc, quá trình điều trị được nhanh chóng và hiệu quả, giá
thành điều trị giảm.
2.4 CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG BỆNH
2.4.1 Biện pháp vệ sinh
Quét dọn sạch sẽ và định kỳ sát trùng chuồng nuôi.
Giữ vệ sinh, tắm rửa cho thú, rửa sạch khay đựng thức ăn, nước uống.
2.4.2 Biện pháp tiêm chủng
Tiêm vaccine (Tetradog, Hexadog, Recombitek) cho những thú trong tình trạng
khỏe mạnh, sức khỏe tốt, không nhiễm bệnh và trưởng thành về hệ thống miễn dịch.
Dùng loại vaccine nào thì cần tuân thủ đúng quy trình tiêm chủng của loại vaccine đó.
2.5 ĐẶC ĐIỂM CỦA ÓI MỬA VÀ TIÊU CHẢY
2.5.1 Ói mửa
* Đây là hiện tượng không bình thường, xảy ra mạnh và đột ngột. Nó là một phản
ứng có tính bảo vệ cơ thể, làm cho những chất có hại đi vào dạ dày được thải ra ngoài.
Điều hoà hoạt động này do trung khu nôn nằm ở hành não.
* Có 3 giai đoạn :
- Buồn nôn : thú nhỏ dãi, ngáp, hay nhép môi, biểu hiện mệt mỏi.
- Nôn oẹ.
- Ói mửa : chất nôn ra trộn lẫn với dịch của dạ dày, nhày nhụa, có thể có màu nâu
đậm (nếu có máu), nâu hơi xanh hoặc vàng (nếu trộn lẫn với dịch mật).
* Nguyên nhân :

- Thú bị rối loạn hệ thống tiêu hoá (dạ dày – ruột).
- Kế phát các bệnh : ung thư, suy thận, các bệnh truyền nhiễm, ngộ độc, ký sinh trùng.
2.5.2 Tiêu chảy
* Tiêu chảy là đi tiêu nhanh, nhiều lần và có nhiều nước trong phân. Tiêu chảy là
một phản ứng có lợi cho cơ thể giúp tống nhanh chất độc ra ngoài, nhưng nếu tiêu
chảy quá mức sẽ làm cơ thể mất nước quá nhiều gây nguy hiểm đến tính mạng.
* Nguyên nhân :
- Thay đổi thức ăn đột ngột.

6


- Thức ăn kém phẩm chất, kém vệ sinh, thức ăn khó tiêu.
- Do các tác nhân gây nhiễm trùng : vi khuẩn, virus, ký sinh trùng, thuốc và độc tố,
các bệnh viêm loét dạ dày - ruột, viêm tụy tạng, bệnh về gan, thận.
* Hậu quả là làm cho thú đi phân lỏng có nhiều nước kéo dài hơn một ngày, màu
sắc phân thay đổi, có thể có máu, thú giảm tính thèm ăn, ủ rũ, bơ phờ, ói mửa, sốt.
2.6 MỘT SỐ BỆNH CÓ TRIỆU CHỨNG ÓI MỬA, TIÊU CHẢY TRÊN CHÓ
2.6.1 Bệnh Carré (Canine Distemper)
Đây là bệnh truyền nhiễm gây ra do virus thuộc họ Paramyxoviridae, giống
Morbillivirus có đặc điểm gây chết với tử số cao trên chó, đặc biệt là ở chó non. Trên
chó non, bệnh thường lây lan rất mạnh với các biểu hiện sốt hai pha, viêm phổi, viêm
ruột, nổi những nốt mụn mủ ở vùng da ít lông. Ở giai đoạn cuối của bệnh thường có
triệu chứng thần kinh. Bệnh sẽ trầm trọng hơn khi có sự kế phát các vi khuẩn ký sinh
ở niêm mạc đường hô hấp, tiêu hóa.

Hình 2.1 Hình thái virus Carré

Hình 2.2 Virus Carré trong kính hiển vi điện tử


( />2.6.1.1 Dịch tể học và sinh bệnh học
* Dịch tể học
Tất cả giống chó đều cảm thụ, nhưng mẫn cảm nhất là : chó chăn cừu, chó
Berger, … chó bản xứ ít mắc hơn. Trong tự nhiên, bệnh hầu hết xảy ra ở chó 2 – 12
tháng tuổi, đặc biệt mẫn cảm với bệnh là chó ở lứa tuổi từ 3 – 4 tháng. Có lẽ do được
miễn dịch thụ động qua sữa đầu nên những chó con đang bú sữa mẹ ít mắc bệnh hơn.
Theo Nguyễn Như Pho (2003), bệnh thường xảy ra ở chó 3 – 4 tháng tuổi với thể
cấp tính hay bán cấp tính. Ở chó lớn hơn 2 năm tuổi virus gây thể viêm não.
- Chất chứa căn bệnh: dịch tiết mũi, nước mắt, nước bọt, nước tiểu, phân của thú bệnh.

7


+ Ngày thứ bảy sau cảm nhiễm, virus được chó bệnh thải ra ngoài cơ thể (Trần
Thanh Phong, 1996).
+ Trên chó mắc bệnh, virus tiếp tục bài thải trong 90 ngày (Nguyễn Như Pho, 2003)
+ Bệnh phẩm dùng trong chẩn đoán là lách, hạch lâm ba, não và tủy xương.
- Đường xâm nhập : chủ yếu qua đường hô hấp dưới dạng những giọt khí dung hay
giọt nước nhỏ. Ngoài ra, mầm bệnh còn xâm nhập qua đường tiêu hóa. Theo Trần
Thanh Phong (1996), việc truyền bệnh qua nhau thai đã được ghi nhận.
- Phương thức lây lan :
+ Trực tiếp : thường xảy ra qua đường khí dung.
+ Gián tiếp : qua thức ăn, nước uống, phân, nước tiểu, nhưng hiếm khi xảy ra vì
virus không bền ở môi trường bên ngoài (Trần Thanh Phong, 1996).
* Sinh bệnh học
Sau khi xâm nhiễm bằng đường khí dung, virus sẽ nhân lên đầu tiên trong những
đại thực bào và những tế bào lympho của đường hô hấp và những hạch bạch huyết vệ
tinh. Sau 6 – 9 ngày cảm nhiễm, virus vào máu và lan rộng đến tất cả cơ quan lympho
(lách, hung tuyến, hạch bạch huyết, tủy xương) rồi đến những cơ quan khác và những
tế bào biểu mô. Trong 10 ngày sau khi cảm nhiễm, nếu kháng thể trung hòa được tổng

hợp thì biểu hiện lâm sàng sẽ không rõ ràng và virus sẽ ít phân tán trong cơ quan thú.
Nếu không có kháng thể, virus sẽ xâm lấn tất cả cơ quan, nhất là não, gây ra những
biểu hiện lâm sàng và gây chết (Trần Thanh Phong, 1996).
2.6.1.2 Triệu chứng và bệnh tích
* Triệu chứng
Thời gian nung bệnh kéo dài 3 – 8 ngày tùy theo độ tuổi, giống, tình trạng sức khỏe,
dinh dưỡng và độc lực của virus (Nguyễn Như Pho, 2003). Chó bệnh có thể xuất hiện
những triệu chứng : viêm kết mạc mắt, viêm xoang mũi, lúc đầu chảy nhiều dịch lỏng,
đặc dần rồi có mủ. (Thời kỳ này có thể giảm bạch cầu, đặc biệt là bạch cầu lympho).
- Thể cấp tính
+ Thường biểu hiện bằng sốt hai pha vào ngày thứ ba đến thứ sáu sau khi cảm
nhiễm : sốt cao đầu tiên xuất hiện và kéo dài trong 2 ngày. Sau đó sốt giảm và vào
ngày sau xuất hiện pha sốt thứ hai kéo dài đến khi chết.

8


+ Sự giảm thiểu bạch cầu đặc biệt là lympho bào đi cùng biểu hiện lâm sàng.
+ Triệu chứng hô hấp : thở khò khè, âm rale ướt, mũi lẫn máu cùng với biểu hiện
viêm phổi, chảy nước mũi đục như mủ, ho, viêm kết mạc mắt chảy nhiều ghèn.
+ Triệu chứng tiêu hóa : phân lỏng, tanh, có thể lẫn máu hoặc niêm mạc ruột bong
tróc kèm theo; nôn mửa do viêm dạ dày ruột.
+ Nổi mụn mủ ở những vùng da mỏng, xáo trộn thần kinh như đi xiêu vẹo, mất định
hướng, co giật, trào nước bọt, hôn mê. Các biểu hiện này thường xuất hiện sau các xáo
trộn về hô hấp và tiêu hóa (Nguyễn Như Pho, 2003).
- Thể bán cấp tính
+ Những biểu hiện hô hấp và tiêu hóa có thể không rõ kéo dài 2 – 3 tuần trước khi
xuất hiện những biểu hiện thần kinh, thường xuất hiện trên những chó có chứng sừng
hóa da gan bàn chân (“hardpad” disease).
+ Triệu chứng thần kinh : nhai giả, nhép miệng sau đó co giật toàn thân, run rẩy,

mất thăng bằng cơ thể, liệt (nhất là phần sau) và hôn mê, sau thời gian ngắn thì chết.
+ Một con chó có thể có tất cả các triệu chứng trên hay một vài trong số đó. Quá
trình bệnh có thể ngắn 10 ngày nhưng cũng có thể kéo dài vài tuần hay vài tháng. Sự
hồi phục thường xảy ra rất chậm (Clarence M. Fraser và các cộng sự, 1991).
+ Phần lớn chó đều chết khi có triệu chứng thần kinh, những con còn sống thì có thể
bị co giật suốt đời. Chó khỏi bệnh : khả năng nhìn và hệ thần kinh bị ảnh hưởng vĩnh
viễn, chó con sau khi khỏi bệnh thì răng có thể bị đổi màu, lốm đốm do tế bào men
răng bị kém triển.
+ Theo PGS.TS Hồ Đình Chúc (1990), chó 2 – 5 tháng tuổi biểu hiện rõ nhất ở
đường tiêu hóa, chó 6 – 12 tháng và chó trưởng thành biểu hiện ở đường hô hấp.
* Bệnh tích đại thể
+ Không có bệnh tích đại thể mang tính chất chỉ thị bệnh (Trần Thanh Phong, 1996).
Sự teo hung tuyến thường thấy khi khám tử. Mõm và gan bàn chân có thể sừng hóa.
+ Tùy mức độ phụ nhiễm vi trùng, có thể thấy viêm phế quản – phổi, viêm ruột, mụn
mủ ở da.
2.6.1.3 Chẩn đoán
* Chẩn đoán lâm sàng

9


- Dựa vào các triệu chứng như : sốt hai pha, chảy nhiều chất tiết ở mắt và mũi, ho,
khó thở, viêm phổi, ói mửa, tiêu chảy có thể có máu, sừng hóa ở mõm và gang bàn
chân, có thể nổi mụn mủ ở những vùng da mỏng, xáo trộn thần kinh ở giai đoạn cuối
của bệnh (liệt hoặc co giật động kinh). Bệnh kéo dài, diễn biến trong vài tuần.
- Chẩn đoán phân biệt : phân biệt với các bệnh có triệu chứng tiêu hóa khác : bệnh
do Parvovirus, bệnh do Leptospira, bệnh Viêm gan truyền nhiễm hoặc ngộ độc gây ra.
* Chẩn đoán phòng thí nghiệm
Theo Trần Thanh Phong (1996), việc chẩn đoán phòng thí nghiệm còn nhiều hạn chế.
Kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang trực tiếp : chẩn đoán kháng nguyên chuyên biệt từ

vết phết máu, tế bào thần kinh.
2.6.1.4 Điều trị và phòng bệnh
* Điều trị
Việc điều trị chỉ nhằm giới hạn sự phát triển của vi trùng phụ nhiễm, cung cấp chất
điện giải và kiểm soát những biểu hiện thần kinh (Trần Thanh Phong, 1996). Phương
pháp điều trị theo triệu chứng như sau :
- Sử dụng các kháng sinh như : kanamycine, ampicilline, gentamycine.
- Truyền dịch để chống mất nước, cung cấp chất điện giải và năng lượng như : Lactat
ringer, glucose 5 % truyền tĩnh mạch liên tục cho đến khi thú khỏe hẳn.
- Tăng sức đề kháng bằng các vitamin nhóm B và vitamin C.
- Dùng các thuốc bổ trợ:
+ Chống ói : Primperan (metoclopramide) 0,1 – 0,5 mg / kg P tiêm bắp hoặc dưới da.
+ Cầm tiêu chảy : Imodium (ioperamide) 1 viên / 15 kg P, 3 lần / ngày.
+ Bảo vệ niêm mạc dạ dày – ruột : Phosphalugel (aluminium phosphate) 1gói / 20 kg
P ngày 2 lần.
+ Hạ sốt : Bio – Anazin (dipyrone) 25 mg / kg P, tiêm bắp hay dưới da.
+ Giảm ho, long đờm : bromhexine 0,5 mg / kg P / lần / ngày, tiêm bắp.
+ An thần và chống co giật : diazepam 0,2 mg / kg P.
Theo Hồ Đình Chúc (1988) có thể áp dụng các liệu pháp sau để điều trị cho kết quả
khả quan : dùng kháng huyết thanh (homoserum), truyền tĩnh mạch dung dịch glucose
ưu trương, trợ lực, trợ sức bằng vitamin B – complex, vitamin C.

10


×