Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC 3 GIỐNG THUẦN YORKSHIRE, LANDRACE VÀ DUROC TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC LONG, HUYỆN CỦ CHI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Họ và tên sinh viên : DIỆP HỒNG LINH Ngành : Thú Y Lớp : TC03TYVL Niên khóa : 2003 2008 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.13 KB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC 3 GIỐNG
THUẦN YORKSHIRE, LANDRACE VÀ DUROC TẠI
XÍ NGHIỆP CHĂN NI HEO PHƯỚC LONG,
HUYỆN CỦ CHI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Họ và tên sinh viên : DIỆP HỒNG LINH
Ngành

: Thú Y

Lớp

: TC03TYVL

Niên khóa

: 2003 - 2008

- 2009 -


KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC 3 GIỐNG THUẦN
YORKSHIRE, LANDRACE VÀ DUROC TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NI
HEO PHƯỚC LONG, HUYỆN CỦ CHI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tác giả


DIỆP HỒNG LINH

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ
ngành Thú Y

Giáo viên hướng dẫn:
TS. TRẦN VĂN CHÍNH

Tháng 6/2009
i


LỜI CẢM TẠ
Kính dâng Cha Mẹ
Người đã có cơng sinh thành, dưỡng dục, tận tụy , lo lắng, động viên và suốt đời
hy sinh để cho con có được như ngày hơm nay.
Thành kính biết ơn
Thầy Trần Văn Chính đã tận tụy giúp đỡ, hướng dẫn từng bước, từng chi tiết cho
em trong suốt thời gian thực hiện đề tài, hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Trân trọng cảm tạ
Ban Giám Hiệu trường Cao Đẳng Cộng Đồng Vĩnh Long, trường Đại Học Nơng
Lâm TP.HCM cùng tồn thể q Thầy, Cơ và cán bộ công nhân viên của hai trường đã
tận tình giảng dạy, truyền đạt kinh nghiệm, kiến thức quý báu và tạo mọi điều kiện tốt
cho chúng tôi trong suốt quá trình học tập.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám Đốc Xí Nghiệp Chăn Ni Heo Phước Long.
Tồn thể anh chị em kỹ thuật, cơng nhân viên trại xí nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ,
truyền đạt kinh nghiệm thực tế và tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong thời gian
thực tập.
Thành thật cảm ơn

Tất cả những người thân, bạn bè trong và lớp Tại Chức 03 Thú Y Vĩnh Long đã
cùng chia sẽ, động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
DIỆP HỒNG LINH

ii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài được thực hiện từ ngày 15/08/2008 đến ngày 30/11/2008 tạI Xí Nghiệp
Chăn Ni Heo Phước Long với mục đích đánh giá sức sinh sản của 3 giống heo thuần
Yorkshire, Landrace và Duroc hiện có tại xí nghiệp.
Số liệu khảo sát được thu thập qua các lứa đẻ hiện tại và các lứa đẻ trước đó của
203 heo nái thuộc 3 giống khác nhau gồm:
• Giống Duroc:

44 con

• Giống Yorkshire:

65 con

• Giống Landrace:

94 con

Kết quả trung bình một số chỉ tiêu sinh sản trên heo nái cuả một số giống được
ghi nhận như sau:
Tuổi phối giống lần đầu (287,14 ngày), tuổi đẻ lứa đầu (407,63 ngày), số heo
con đẻ ra trên ổ (9,30 con/ổ), số heo con sơ sinh sòn sống (9,15 con/ổ) , số heo con sơ
sinh sòn sống đã điều chỉnh (9,67 con/ổ), số heo con chọn nuôi (8,72 con/ổ), số heo

con giao nuôi (8,78 con/ổ), trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh (13,11 kg/ổ), trọng
lượng bình quân heo con sơ sinh (1,48 kg/ổ), số heo con cai sữa (8,65 con/ổ), tuổi cai
sữa (25,92 ngày), trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa (58,51 kg/ổ), trọng lượng bình
quân heo con cai sữa (6,70 kg/ổ), trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa điều chỉnh (58,24
kg/ổ), khoảng cách giữa hai lứa đẻ (161,88 ngày), số lứa đẻ của nái trên năm (2,26
lứa/năm), số heo con cai sữa của nái trên năm (18,98 con)
Dựa vào chỉ số sinh sản heo nái (SPI) theo NSIF (2004), 3 giống heo nái được
xếp hạng về khả năng sinh sản từ tốt đến xấu như sau:
- HẠNG I: Landrace (101,06 điểm)
- HẠNG II: Yorkshire (99,44 điểm)
- HẠNG III: Durroc (98,73 iểm)

iii


MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA ...................................................................................................................i
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................. ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN............................................................................................. iii
MỤC LỤC ......................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ...........................................................................................ix
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ.......................................................................................xi
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề.................................................................................................................1
1.2. Mục đích yêu cầu......................................................................................................2
1.2.1. Mục đích ................................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu ..................................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3

2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NI HEO PHƯỚC LONG .........3
2.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................3
2.1.2. Lịch sử hình thành trại...........................................................................................3
2.1.3. Nhiệm vụ ...............................................................................................................3
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của xí nghiệp .....................................................4
2.1.5. Cơ cấu đàn .............................................................................................................4
2.1.6. Cơng tác giống.......................................................................................................4
2.2. YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA HEO NÁI.....................5
2.2.1. Tuổi thành thục......................................................................................................5
2.2.2. Tuổi phối giống lần đầu.........................................................................................6
2.2.3. Tuổi đẻ lứa đầu ......................................................................................................6
2.2.4. Số lứa đẻ của nái trên năm.....................................................................................7
2.2.5. Số heo con đẻ ra trên ổ ..........................................................................................7
2.2.6. Số heo con sơ sinh còn sống và tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa .................................7
2.2.7. Trọng lượng heo con sơ sinh và trọng lượng cai sữa ............................................8
2.3. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI ............8
iv


2.3.1.Yếu tố di truyền ......................................................................................................8
2.3.2. Yếu tố ngoại cảnh..................................................................................................9
2.4. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI ...9
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................11
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM .................................................................................11
3.2. NỘI DUNG KHẢO SÁT .......................................................................................11
3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT...............................................................................11
3.3.1.Phương pháp.........................................................................................................11
3.3.2. Đối tượng.............................................................................................................11
3.4. ĐIỀU KIỆN CHĂM SĨC NI DƯỠNG ĐÀN HEO KHẢO SÁT ...................12
3.4.1. Hệ thống chuồng trại ...........................................................................................12

3.4.2. Thức ăn ................................................................................................................12
3.4.3. Chăm sóc quản lý ................................................................................................13
3.4.4. Quy trình vệ sinh phịng bệnh .............................................................................14
3.5.CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT..................................................................................15
3.5.1. Tuổi phối giống lần đầu (ngày) ...........................................................................15
3.5.2. Tuổi đẻ lứa đầu (ngày).........................................................................................15
3.5.3. Số heo con đẻ ra trên ổ (con/ổ)............................................................................16
3.5.4. Số heo con sơ sinh còn sống(con/ổ) ....................................................................16
3.5.5. Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh(con/ổ) .............................................16
3.5.6. Số heo con chọn nuôi (con/ổ)..............................................................................16
3.5.7. Số heo con giao ni(con/ổ)................................................................................16
3.5.8. Trọng lượng tồn ổ heo con chọn ni (kg/ổ).....................................................16
3.5.9. Trọng lượng bình qn heo con chọn nuôi (TLBQHCSSCS) (kg/ổ)..................16
3.5.10. Tuổi cai sữa heo con (ngày) ..............................................................................17
3.5.11. Số heo con cai sữa (con/ổ).................................................................................17
3.5.12. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa (kg/ổ) .......................................................17
3.5.13. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa (TLBQHCCS) (kg/con) .....................17
3.5.14. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh (kg/ổ).................................17
3.5.15. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ (ngày)..................................................................18
3.5.16. Số lứa đẻ của mỗi nái/năm (SLĐN/N) (lứa) .....................................................18
v


3.5.17. Số heo con cai sữa củanái trên năm (SHCCSN/N) (con/nái/năm)....................18
3.5.18. Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng các nhóm giống .......................................18
3.6. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ......................................................................19
Chương 4. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................20
4.1. TUỔI PHỐI GIỐNG LẦN ĐẦU ...........................................................................20
4.2 TUỔI ĐẺ LỨA ĐẦU ..............................................................................................21
4.3. SỐ HEO CON ĐẺ RA TRÊN Ổ ............................................................................23

4.3.1. So sánh giữa các giống ........................................................................................23
4.3.2 So sánh giữa các lứa đẻ ........................................................................................24
4.4. SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ..................................................................26
4.4.1. So sánh giữa các nhóm giống..............................................................................26
4.4.2. So sánh giữa các lứa đẻ .......................................................................................27
4.5. SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ĐÃ ĐIỀU CHỈNH ...................................28
4.6. SỐ HEO CON CHỌN NUÔI .................................................................................29
4.6.1. So sánh giữa các giống ........................................................................................30
4.6.2. So sánh giữa các lứa ............................................................................................31
4.7. SỐ HEO CON GIAO NUÔI ..................................................................................32
4.7.1. So sánh giữa các giống ........................................................................................32
4.7.2.So sánh giữa các lứa đẻ ........................................................................................33
4.8. TRỌNG LƯỢNG TỒN Ổ HEO CON CHỌN NI .........................................35
4.8.1. So sánh giữa các giống ........................................................................................35
4.8.2. So sánh giữa các lứa đẻ .......................................................................................36
4.9. TRỌNG LƯỢNG BÌNH QN HEO CON CHỌN NI..................................37
4.9.1. So sánh giữa các giống ........................................................................................37
4.9.2. So sánh giữa các lứa đẻ .......................................................................................38
4.10. TUỔI CAI SỮA HEO CON.................................................................................40
4.10.1 So sánh giữa các giống .......................................................................................40
4.10.2. So sánh giữa các lứa đẻ .....................................................................................41
4.11. SỐ HEO CON CAI SỮA .....................................................................................42
4.11.1. So sánh giữa các giống ......................................................................................42
4.11.2 So sánh giữa các lứa đẻ ......................................................................................43
vi


4.12. TRỌNG LƯỢNG TÒAN Ổ HEO CON CAI SỮA .............................................44
4.12.1. So sánh giữa các giống .....................................................................................45
4.12.2.So sánh giữa các lứa đẻ ......................................................................................46

4.13. TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON CAI SỮA......................................47
4.13.1. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo giống ..........................................47
4.13.2.Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ ..........................................48
4.14. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA ĐÃ ĐIỀU CHỈNH ..............50
4.15. KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI LỨA ĐẺ..............................................................51
4.16. SỐ LỨA ĐẺ CỦA NÁI TRÊN NĂM.................................................................52
4.17. SỐ HEO CON CAI SỮA CỦA NÁI TRÊN NĂM.............................................54
4.18. CHỈ SỐ SINH SẢN HEO NÁI (SPI) VÀ XẾP HẠNG CÁC GIỐNG................55
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................58
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................58
5.2. ĐỀ NGHỊ................................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................60
PHỤ LỤC .....................................................................................................................62

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
D.D

: Giống heo Duroc thuần

L.L

: Giống heo Landrace thuần

Y.Y

: Giống heo Yorkshire thuần


SD

: Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)

CV

: Hệ số biến động (Coefficient of Variation)

X

: Trung bình

SPI

: Chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index)

TSTK

: Tham số thống kê

NXB

: Nhà xuất bản

STT

: Số thứ tự

TP.HCM


: Thành phố Hồ Chí Minh

TĂHH

: Thức ăn hỗn hợp

TC

: Tính chung

ctv

: Cộng tác viên

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Phân bố số lượng heo nái và lứa đẻ của các giống khảo sát .........................11
Bảng 3.2: Thành phần dinh dưỡng các loại TĂHH.......................................................13
Bảng 3.3: Quy trình tiêm phịng cho đàn heo của XNCNH Phước Long .....................15
Bảng 3.4: Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống về cùng lứa chuẩn (NSIF,
2004)......................................................................................................................16
Bảng 3.5: Hệ số điều chỉnh trọng lượng tòan ổ heo con cai sữa về ngày tuổi cai sữa
chuẩn (21 ngày) .....................................................................................................17
Bảng 3.6: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về cùng số heo con giao
nuôi chuẩn (≥10)....................................................................................................18
Bảng 3.7: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về cùng lứa đẻ chuẩn
(lứa 2) ....................................................................................................................18

Bảng 4.1. Tuổi phối giống lần đầu ................................................................................20
Bảng 4.2. Tuổi đẻ lứa đầu..............................................................................................21
Bảng 4.3. Số heo con đẻ ra trên ổ theo giống................................................................23
Bảng 4.4. Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ ...............................................................25
Bảng 4.5. Số heo con sơ sinh còn sống theo giống .......................................................26
Bảng 4.6. Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa ...........................................................27
Bảng 4.7. Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh..................................................28
Bảng 4.8. Số heo con chọn nuôi theo giống ..................................................................30
Bảng 4.9.Số heo con chọn nuôi theo lứa đẻ. .................................................................31
Bảng 4.10. Số heo con giao nuôi theo giống.................................................................33
Bảng 4.11. Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ ................................................................34
Bảng 4.12. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh theo giống..........................................35
Bảng 4.13: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh theo lứa..............................................36
Bảng 4.14. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo giống. ...................38
Bảng 4.15. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo lứa đẻ...................................38
Bảng 4.16. Tuổi cai sữa heo con theo giống .................................................................40
Bảng 4.17.Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ..................................................................41
Bảng 4.18. Số heo con cai sữa theo giống.....................................................................42
ix


Bảng 4.19. Số heo con cai sữa theo lứa đẻ. ...................................................................43
Bảng 4.20. Trọng lượng tòan ổ heo con cai sữa theo giống..........................................45
Bảng 4.21. Trọng lượng tòan ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ .........................................46
Bảng 4.22. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo giống....................................48
Bảng 4.23. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ. ..................................49
Bảng 4.24. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh .....................................50
Bảng 4.26: Số lứa đẻ của nái trên năm..........................................................................53
Bảng 4.27. Số heo con cai sữa của nái trên năm. ..........................................................54
Bảng 4.28. Chỉ số sinh sản heo nái và bảng xếp hạng các giống ..................................55

Bảng 4.19. Bảng phân loại chỉ số chọn lọc SPI ............................................................57

x


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Tuổi phối giống lần đầu ............................................................................20
Biểu đồ 4.2: Tuổi đẻ lứa đầu .........................................................................................22
Biểu đồ 4.3: Số heo con đẻ ra trên ổ theo giống ...........................................................24
Biểu đồ 4.4: Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa................................................................25
Biểu đồ 4.5: Số heo con sơ sinh còn sống theo giống...................................................27
Biểu đồ 4.6: Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa .......................................................28
Biểu đồ 4.7: Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ..............................................29
Biểu đồ 4.8: Số heo con chọn nuôi theo giống.............................................................30
Biểu đồ 4.9: Số heo con chọn nuôi theo lứa..................................................................31
Biểu đồ 4.10: Số heo con giao nuôi theo giống.............................................................33
Biểu đồ 4.11: Số heo con giao ni theo lứa.................................................................34
Biểu đồ 4.12: Trọng lượng tồn ổ heo con sơ sinh theo giống .....................................35
Biểu đồ 4.13: Trọng lượng tồn ổ heo cocn sơ sinh cịn sống ......................................37
Biểu đồ 4.14: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo giống ................38
Biểu đồ 4.15. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo lứa đẻ...............................39
Biểu đồ 4.16: Tuổi cai sữa heo con theo giống .............................................................40
Biểu đồ 4.17: Tuổi cai sữa heo con theo lứa .................................................................41
Biểu đồ 4.18: Số heo con cai sữa theo giống ................................................................43
Biểu đồ 4.19: Số heo con cai sữa theo lứa đẻ................................................................44
Biểu đồ 4.20: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa........................................................45
Biểu đồ 4.21: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ.....................................47
Biểu đồ 4.22: Trọng lượng bình quân heo con con cai sữa theo giống.........................48
Biểu đồ 4.23: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa....................................49

Biểu đồ 4.24: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa điều chỉnh......................................51
Biểu đồ 4.25: Khoảng cách hai lứa đẻ...........................................................................52
Biểu đồ 4.26: Số lứa đẻ nái trên năm ............................................................................53
Biểu đồ 4.27: Số heo con cai sữa nái trên năm .............................................................54
Biểu đồ 4.28: Chỉ số sinh sản heo nái của các giống ....................................................56
xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây ngành chăn ni của đất nước có những bước phát
triển khá nhanh, đặc biệt là chăn nuôi heo đã đem lại hiệu quả rất đáng kể về mặt kinh
tế cho người chăn nuôi cũng như cấp nguồn thực phẩm, đạm động vật với số lượng
nhiều, chất lượng tốt, có giá trị dinh dưỡng cao cho con người dân.
Các trang trại chăn ni heo nói chung và Xí Nghiệp Chăn Ni Heo Phước
Long nói riêng muốn xây dựng một thương hiệu có uy tín trên thị trường thì ngồi
việc chăm sóc, quản lý ni dưỡng, thú y phịng bệnh tốt, cần phải có con giống chất
lượng cao. Do đó, cơng tác giống đòi hỏi phải được tiến hành thường xuyên, nhằm
chọn lọc, lai tạo ra những nhóm giống có năng suất cao và phẩm chất tốt.Vì vậy, việc
theo dõi, đánh giá khả năng sinh sản của các nhóm giống heo nái đang được nuôi là
việc làm cần thiết. Kết quả khảo sát sẽ cung cấp cơ sở dữ liệu cho công tác giống của
Xí Nghiệp Chăn Ni Heo Phước Long và nằm trong chương trình hợp tác nghiên
cứu đề tài: “Xây dựng tiêu chuẩn giống heo tại Thành Phố Hồ Chí Minh” giữa trường
Đại Học Nông Lâm TPHCM, Trung Tâm Quản Lý Và Kiểm Định Giống Cây Trồng
Vật Nuôi và Tổng Cơng Ty Nơng Nghiệp Sài Gịn.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Bộ Môn Di Truyền Giống
Động Vật, Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Trường Đại Học Nơng Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Văn Chính và sự giúp đỡ của Ban Giám Đốc Xí
Nghiệp Chăn Ni Heo Phước Long chúng tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát sức sinh sản

của heo nái thuộc 3 giống thuần Yorkshire, Landrace và Duroc tại Xí Nghiệp Chăn
Ni Heo Phước Long, Huyện Củ Chi, Thành Phố Hồ Chí Minh ”

1


1.2. Mục đích yêu cầu
1.2.1. Mục đích
Khảo sát và đánh giá sức sinh sản của 3 giống heo nái thuần Yorkshire, Landrae
và Duroc, góp phần làm cơ sở dữ liệu cho công tác giống, nhằm không ngừng cải thiện
và nâng cao khả năng sinh sản của 3 đàn heo nái này tại Xí Nghiệp Chăn Ni Heo
Phước Long.
1.2.2. u cầu
Theo dõi thu thập số liệu, phân tích thống kê và so sánh một số chỉ tiêu sinh sản
của 3 giống heo nái thuần Yorkshire, Landrace và Duroc đang được nuôi tại xí nghiệp
trong thời gian thực tập

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NI HEO PHƯỚC LONG
2.1.1. Vị trí địa lý
Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long nằm ở ấp 3, xã Phạm Văn Cội, huyện
Củ Chi, TPHCM. Cách trục lộ giao thơng 500m. Xí Nghiệp có tổng diện tích 25ha,
được xây dựng trên vùng đất cao thuộc nông trường Phạm Văn Cội. Xung quanh xí
nghiệp là rừng cao su và cánh đồng trồng cỏ cho bị sữa.
Nhìn chung, vị trí của xí nghiệp hiện nay thuận lợi hơn so với vị trí trứơc đây ở
phường Phước Long B, quận 9 về mặt cách ly phịng bệnh và khơng gây ơ nhiễm mơi

trừơng cho khu dân cư.
2.1.2. Lịch sử hình thành trại
- Trại được thành lập vào năm 1957 có tên là Trại Heo Phước Long do tư nhân
quản lý, có địa chỉ tại phường Phước Long, quận 9, TPHCM
- Sau năm1975, trại được nhà nước tiếp quản và phát triển dần quy mơ hơn
- Từ năm 1894, xí nghiệp hoạt động theo cơ chế hoạch toán độc lập.
- Từ năm 1995 đến nay, xí nghiệp là thành viên của Tổng Cơng Ty Nơng
Nghiệp Sài Gịn.
- Thực hiện chủ trương di dời của thành phố để tránh gây ô nhiễm môi trường
và cũng để mở rộng quy mô sản xuất, áp dụng cơng nghệ hiện đại trong chăn ni.
- Năm 2003 xí nghiệp đã khởi công xây dựng trang trại mới tại huyện Củ Chi,
TP.HCM
- Đầu năm 2008, xí nghiệp đã hồn thành việc di dời về Củ Chi.
2.1.3. Nhiệm vụ
Sản xuất heo giống thuần và lai hậu bị, heo thương phẩm cung cấp cho thị
trừơng Thành Phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.
Thực hiện các dịch vụ hướng dẫn kỹ thuật chăn ni heo, gieo tinh nhân tạo,
quy trình tiêm phòng và điều trị các bệnh thường gặp trên heo.
3


2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của xí nghiệp
Được trình bày qua sơ đồ sau:
Ban Giám Đốc

Phịng Kỹ Thuật

Phòng Nghiệp Vụ

Tổ Giống


Tổ nái

Tổ Thịt

Tổ bảo vệ

Tổ Cơ Khí, Phục Vụ

Sơ đồ: Cơ cấu TCQLSX của Xí Nghiệp
2.1.5. Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 30/11/2008, tổng đàn heo của Xí Nghiệp là 6045 con trong đó gồm:
Heo thịt: 1280 con
Đực giống: 22 con
Nái hậu bị: 473 con
Heo con theo mẹ: 1083 con
Heo con cai sữa:1694 con
Heo nái khô: 59 con
Heo nái bầu:1230 con
Heo nái nuôi con: 136 con
Đực hậu bị: 68 con
2.1.6. Công tác giống
Nguồn gốc con giống
Các giống heo thường có của xí nghiệp là Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain,
SP và các con lai của chúng.

4


Ngồi ra xí nghiệp cịn thường xun nhập đực giống từ các trại trong và ngoài

nước nhằm nâng cao phẩm chất đàn heo của xí nghiệp cũng như tránh sự đồng huyết
trong cơ cấu đàn.
Qui trình chọn hậu bị
- Giai đoạn 1: chọn heo lúc sơ sinh
Dựa vào gia phả: nguồn gốc của cha mẹ, thành tích sinh sản của heo mẹ.
Dựa vào thành tích của heo con: heo con đẻ ra khỏe mạnh, trọng lượng từ 0,8kg
trở lên, không có dị tật, có trên 12 vú và hai hàng vú phải điều nhau, cơ quan sinh dục
bình thường.
Những con được chọn sẽ được bấm số tai để chọn tiếp ở giai đoạn sau.
- Giai đoạn 2: chọn heo lúc chuyển đàn 56-60 ngày tuổi
Ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống.
Heo khỏe mạnh, linh hoạt,có ngoại hình đẹp, chân khỏe, mơng vai nở nang,da
lơng bóng mượt, bộ phận sinh dục phải lộ rõ.
Những con được chọn sẽ chuyển qua chuồng ni heo hậu bị, những con cịn
lại sẽ được chuyển qua nuôi thịt.
- Giai đoạn 3: chọn heo lúc 6 tháng tuổi.
Heo được chọn lần cuối dựa vào trọng lượng, khả năng tăng trọng, có ngọai
hình đẹp, cân đối, khơng mắc bệnh truyền nhiễm hay bệnh mãn tính, cơ quan sinh dục
phải phát triển cân đối, bình thường.
Những heo không đạt yêu cầu sẽ được bán thịt, những heo được chọn thì một
phần bán giống cho người chăn ni, phần cịn lại được dùng để thay thề đàn.
Mỗi nái sinh sản và hậu bị đều có phiếu theo dõi riêng về lý lịch, ngày phối
giống, ngày đẻ, đực phối, kết quả sinh sản và nuôi con của nái đó. Các chỉ tiêu này
được ghi chép, cập nhật hằng ngày vào máy tính theo quy định của trại
2.2. YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA HEO NÁI
2.2.1. Tuổi thành thục
Tuổi thành thục là một trong những chỉ tiêu đầu tiên để đánh giá khả năng sinh
sản của nái, vì heo nái thành thục càng sớm thì tuổi đẻ lứa đầu sẽ giảm. Do đó, người
chăn ni sẽ giảm được chi phí thức ăn, tiết kiệm cơng chăm sóc và thời gian ni mà
khơng ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của nái.

5


Trung bình heo hậu bị cái có tuổi thành thục vào khoảng 4-9 tháng. Tuổi thành
thục sớm hay muộn còn phụ thuộc vào các yếu tố như: giống, dinh dưỡng, mơi trường
chăm sóc và quản lý…
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2003) thì tuổi thành thục của heo hậu bị cái
ngoại vào khoảng 5-8 tháng. Heo hậu bị cái lai có tuổi thành thục sớm hơn heo hậu bị
cái thuần từ 1-4 tuần.
Theo Nguyễn Thị Thiện và ctv (1979) cho rằng giữa các nhóm giống heo ngoại
như: Yorkshire, Landrace, Duroc, thì Landrace có tuổi thành thục sớm nhất kế đến là
Yorkshire và cuối cùng muộn nhất là Duroc.
Chế độ dinh dưỡng cũng ảnh hưởng đến tuổi thành thục của heo nái. Chế độ
dinh dưỡng kém cũng như cung cấp quá mức nhu cầu dinh dưỡng làm cho heo bị nâng
và tuổi thành thục sẽ chậm.
Theo Trần Thị Dân và Dương Nguyên Khang (2006) thì sự hiện diện của heo
đực vào giai đoạn trước thành thục sẽ làm cho heo nái thành thục sớm hơn.
2.2.2. Tuổi phối giống lần đầu
Heo có tuổi phối giống lần đầu sớm và sự phối giống có kết quả sẽ dẫn đến tuổi
đẻ lứa đầu sớm và quay vòng nhanh, gia tăng thời gian sử dụng nái.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1999) thời điểm phối giống quyết
định tỷ lệ đậu thai và số con đẻ ra trên ổ. Heo thường được phối giống khi đạt được
trọng lượng 110kg và ở chu kỳ động dục lần thứ hai. Đối với heo hậu bị nên phối vào
khoảng 12-36h khi có biểu hiện động dục và 18-36h đối với heo nái rạ. Đẻ tăng tỷ lệ
đậu thai, người ta thường phối ghép 2-3 lần, mỗi lần cách nhau 12-24h.
Theo Lê Hồng Mận (2000) cho đực phối tốt nhất là vào lúc sáng sớm hoặc
chiều mát. Tránh cho phối lúc heo quá no hay quá đói.
2.2.3. Tuổi đẻ lứa đầu
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2003), heo cái ngoại và heo cái lai nên cho
đẻ lứa đầu lúc 12 tháng tuổi nhưng không quá 14 tháng tuổi.

Ngoài tuổi thành thục là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến tuổi đẻ lứa đầu, điều
kiện nuôi dưỡng, chăm sóc cũng quyết định đến tuổi đẻ lứa đầu. Heo có tuổi thành
thục sớm nhưng khơng phát hiện kịp thời, phối giống không đúng thời điểm và không

6


đúng kỷ thuật, chế độ chăm sóc, ni dưỡng kém trong hời gian mang thai…cũng làm
kéo dài tuổi đẻ lứa đầu do mất cơ hội phối giống, hư thai, sẩy thai…
2.2.4. Số lứa đẻ của nái trên năm
Số lứa đẻ của nái trên năm được quyết định bởi khoảng cách giữa hai lứa đẻ
nghĩa là phụ thuộc vào thời gian lên giống lại, tuổi cai sữa của heo con, thời gian mang
thai của heo mẹ.Tuy nhiên, vì thời gian mang thai là đặc tính sinh học của lồi nên thời
gian lên giống lại và tuổi cai sữa của heo con là hai yếu tố quyết định đến số lứa đẻ của
nái trên năm.
Theo Evans (1989), heo nái có biểu hiện lên giống lại khoảng 4-10 ngày sau cai
sữa, do đó phải quan sát kỷ để phối giống đúng thời điểm, nếu không sẽ trễ một chu kỳ
lên giống của heo làm giảm hiệu quả kinh tế của nhà chăn nuôi.
Theo Lê Xuân Cương (1986), để gia tăng số lứa đẻ của nái trên năm thì phải rút
ngắn thời gian giữa hai lần đẻ bằng cách rút ngắn thời gian cho sữa và thời gian từ khi
cai sữa đến khi phối giống thành cơng. Do đó người ta thường cho heo con tập ăn sớm
và cai sữa heo con vào khoảng 3-4 tuần tuổi.
2.2.5. Số heo con đẻ ra trên ổ
Để có nhiều heo con đẻ ra trên ổ thì heo nái phải có số trứng rụng nhiều, tỷ lệ
đậu thai cao, tỷ lệ chết phôi trong thời gian mang thai thấp.
Theo Claus và ctv (1985), thời điểm phối giống, kỹ thuật phối, chế độ dinh
dưỡng, sự quản lý chăm sóc, tuổi của heo mẹ, tiểu khí hậu chuồng ni…đều ảnh
hưởng đến số heo con đẻ ra trên ổ. Tuy nhiên, tất cả các yếu tố trên đều được các nhà
chăn nuôi khắc phục bằng việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong chăn
nuôi.

Số heo con đẻ ra còn sống chỉ chiếm khoảng 50% so với số trứng rụng trong
một lần phối giống (Whittemore 1998).
Yếu tố chính ảnh hưởng đến chỉ tiêu này của heo nái vẫn là giống.Vì thế việc
cải thiện heo giống là vấn đề hàng đầu để nâng cao tính đẻ sai của heo nái.
2.2.6. Số heo con sơ sinh còn sống và tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa
Chỉ tiêu này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: thời gian heo mẹ đẻ lâu làm heo
con chết ngộp, tuổi của heo mẹ, trọng lượng heo con lúc sơ sinh, khả nhăng nuôi con

7


của heo mẹ, một số bệnh trên heo con, nhiệt độ mơi trường, vệ sinh phịng bệnh, cách
chăm sóc quản lý…
Theo Fajerson (1992), khoảng 10% heo con hao hụt trong lúc sinh
(trước và sau lúc sinh: mẹ đẻ lâu, đẻ khó, thai khơ..),18,5% hao hụt trong giai đoạn từ
sơ sinh đến cai sữa.Tuổi heo mẹ càng cao thì hiện tượng này sẽ xảy ra nhiều hơn.
Theo Englis và Smith (1975), Ewards và ctv (1986), trên 50% số heo con bị
chết trong khoảng 2-3 ngày sau khi sinh là do lạnh, mẹ đè, thiếu sữa.
Những heo con có trọng lượng nhỏ hơn 800g và những con bị dị tật thì tỷ lệ
nuôi sống nhỏ hơn 50%.
Số heo con nuôi sống đến cai sữa thường tỷ lệ nghịch với số heo con đẻ ra trên
ổ (Fajerson, 1992).
Để nâng cao số con còn sống và tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa phải chú ý đến việc
cải thiện trọng lượng heo con sơ sinh cũng như quan tâm đến chế độ dinh dưỡng của
nái mang thai.
2.2.7. Trọng lượng heo con sơ sinh và trọng lượng cai sữa
Trọng lượng heo con sơ sinh và heo con cai sữa của heo nái đẻ lứa đầu thường
nhỏ hơn lứa thứ hai là 5%.
Một số tác giả cho rằng có thể nâng cao trọng lượng của heo con sơ sinh bằng
cách tăng năng lượng tiêu thụ cho heo nái mang thai trong giai đoạn cuối.

Trọng lượng heo cai sữa muốn đạt hiệu quả cao thì phải kết hợp các biện pháp
như: chăm sóc, quản lý, dinh dưỡng, nái nuôi con tốt…
Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả kinh tế của nhà chăn nuôi.
2.3. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI
2.3.1.Yếu tố di truyền
Yếu tố di truyền là đặc tính sinh học được truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác, những đặc tính đó là những đặc tính của cha mẹ và tổ tiên đã có.
Những giống heo có đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh sản và sức đề kháng
cao thì thế hệ con của nó cũng mang những đặc điểm đó và ngược lại. Do đó khi chọn
heo làm giống phải dựa trên thành tích của tổ tiên của nó để chọn.
Theo Galvil và ctv (1993) thì tính mắn đẻ của heo nái là do kiểu di truyền của
nó cũng như số heo con đẻ ra trên ổ phụ thuộc vào kiểu di truyền của heo mẹ. Còn
8


theo Lasley (1987) dù con vật dược nuôi ở điều kiện ngoại cảnh tốt cũng không thể
vượt khỏi tiềm năng di truyền của bản thân nó.
2.3.2. Yếu tố ngoại cảnh
Ngồi yếu tố di truyền thì yếu tố ngoại cảnh cũng rất quan trọng, nó ảnh hưởng
đến năng suất của heo nái lẫn heo đực như: môi trường, bệnh tật, dinh dưỡng, chăm
sóc và quản lý.
Tiểu khí hậu chuồng ni có ý nghĩa rất quan trọng trong hệ thống chăn nuôi
tập trung. Người ta cần quan tâm các yếu tố như: nhiệt độ, ẩm độ, độ thơng thống,
ánh sáng, bụi, các khí độc và vi sinh vật…
Theo Hồ Thị kim Loan (2002) thì ẩm độ khơng khí thích hợp cho vật nuôi giao
động từ 50-70%.
Theo Trần Thị Dân (2003) nhiệt độ trên 29oC thì làm giảm lượng thức ăn tiêu
thụ và biểu hiện lên giống bị xáo trộn.Nhiệt độ trên 30oC với ẩm độ tương đối trên
70% thì sẽ làm tăng số lượng phơi chết.
Ánh sáng cũng giữ vai trị kích thích lên giống, giúp quan sát và phát hiện rõ

nái lên giống. Nơi nhốt nái lên gống phải có đủ ánh sáng mặt trời và thêm đèn vào
buổi tối để có 10-12 giờ sáng/ngày.
Dinh dưỡng là yếu tố quan trọng, muốn heo nái sinh sản và sinh trưởng tốt thì
phải cung cấp đầy đủ năng lượng, các acid amin, khoáng,…Theo Trần Thị Dân (2003)
thì giai đoạn 75-90 ngày tuổi của thai kỳ không cho ăn quá mức 2-2,2 kg/ngày với
mức ăn có 1900-3000 Kcal/kg và 14-15% protein.
Một số bệnh tật như viêm nhiễm đường sinh dục khi phối giống, sau khi sinh
hoặc trong các trường hợp bệnh lý khác đều có khả năng ảnh hưởng đến sức sinh sản
của heo nái.
2.4. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI
- Chọn lọc các nhóm giống heo có sức sinh sản cao như Yorkshire, Landrace,
Yorkshire x Landrace, Landrace x Yorkshire...
- Chế độ dinh dưỡng phù hợp với từng giai đoạn nuôi dưỡng và từng loại heo.
- Phát hiện lên giống kịp thời, phối giống đúng thời điểm, đúng kỹ thuật.

9


- Quản lý heo nái theo nhóm cùng vào cùng ra để có thể tách ghép bầy dễ dàng
khi cần thiết và thuận lợi trong sát trùng chuồng trại nhằm cắt đứt vòng truyền lây của
mầm bệnh.
- Theo dõi chặt chẽ khi heo nái sinh con, cho bú sữa đầu, ghép bầy hợp lý.
- Sử dụng heo đực giống hoặc tinh heo đực giống chất lượng cao.
- Đảm bảo tốt tiểu khí hậu chuồng ni và các điều kiện hợp vệ sinh.

( Mục 2.2 và 2.3 có tham khảo tư liệu của Võ Thị Tuyết, 1996)

10



Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM
Thời gian: từ 15/08/2008 đến 30/11/2008.
Địa điểm: XNCNH Phước Long, ấp 3, xã Phạm Văn Cội, huyện Củ Chi,
TPHCM.
3.2. NỘI DUNG KHẢO SÁT
- So sánh một số chỉ tiêu sinh sản của heo nái theo giống và lứa đẻ.
- Xếp hạng khả năng sinh sản của các nhóm heo nái.
3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.3.1.Phương pháp
- Lập phiếu cá thể cho mỗi nái, trên phiếu ghi đầy đủ lý lịch và thành tích sinh
sản của mỗi nái qua các lứa đẻ.
- Kiểm tra theo dõi hằng ngày các chỉ tiêu khảo sát và ghi vào phiếu theo dõi cá thể.
- Sử dụng hồ sơ lưu trữ của xí nghiệp có liên quan đến các cá thể nái đang khảo sát.
3.3.2. Đối tượng
Đối tượng khảo sát là tất cả các heo nái đẻ, nái đang nuôi con và heo con theo
mẹ từ lúc sơ sinh đến cai sữa của 3 giống heo thuần Duroc, Landrace, Yorkshire.
Số lượng các giống heo nái và số lứa đẻ khảo sát được trình bày qua bảng 3.1
Bảng 3.1: Phân bố số lượng heo nái và lứa đẻ của các giống khảo sát
Lứa đẻ

Nhóm

Số nái

giống

(con)


1

2

3

4

5

6

7

Duroc

44

44

44

43

43

21

8


3

206

Landrace

94

94

94

84

78

62

41

10

463

Yorkshire

65

65


65

78

42

18

8

3

259

TỔNG

203

203

203

185

163

101

57


16

928

11

Tổng cộng(ổ)


3.4. ĐIỀU KIỆN CHĂM SĨC NI DƯỠNG ĐÀN HEO KHẢO SÁT
3.4.1. Hệ thống chuồng trại
Hệ thống chuồng trại hiện nay của xí nghgiệp gồm 3 khu riêng biệt A, B và C.
Trong mỗi khu có các loại dãy chuồng cho từng loại heo. Mỗi dãy có diện tích 50 x
15m, mái lợp tole. Riêng các dãy từ 1A-7A được thiết kế theo kiểu chuồng kín để ni
heo đực và đàn heo nái hạt nhân của trại. Các dãy này có hệ thống làm mát ở đầu dãy
và hệ thống quạt hút ở cuối dãy. Các dãy còn lại được thiết kế nửa kín nửa hở, bên
trong có hệ thống quạt làm mát. Thức ăn và nước uống có hệ thống tự động cung cấp
đến từng ô chuồng. Nền chuồng bằng ximăng có độ dốc 3-5% để dễ dàng thốt nước,
nền cách sàn chuồng 30-50 cm
+ Chuồng đực giống: chuồng cá thể gồm 22 ơ chuồng, mỗi ơ có chiều dài 3m,
rộng 3m, cao 1,7m, sàn chuồng bằng ximăng.
+ Chuồng hậu bị đực và cái: heo hậu bị đực và cái được ni ở những ơ chuồng
khác nhau, mỗi ơ có chiều dài 5m, rộng 3m, nuôi 10-12 con/ô, sàn chuồng bằng
ximăng.
+ Chuồng nái mang thai và nái khô: chuồng cá thể gồm 280 ơ chuồng, mỗi ơ có
chiều dài 2,1m, rộng 0,7m, sàn chuồng bằng ximăng.
+ Chuồng nái đẻ và nái ni con: có 100 ơ chuồng, chia làm 4 dãy, mỗi ơ có
chiều dài 2,2m, phần cho heo mẹ ở giữa rộng 0,8m, heo con ở hai bên rộng 0,6m và
0,4m. Có núm uống và máng ăn riêng cho heo mẹ và heo con, sàn chuồng được làm
bằng nhựa.

+ Chuồng heo cai sữa: gồm 80 ô chuồng, mỗi ô chuồng có chiều dài 3m, chiều
rộng 2,3m, ni được 16-18 con/ơ, sàn chuồng bằng nhựa.
3.4.2. Thức ăn
Hiện nay xí nghiệp sử dụng thức ăn hổn hợp của Xí Nghiệp Thức Ăn Chăn
Nuôi An Phú và công ty liên doanh Việt-Pháp Proconco.
+ Heo đục giống và heo nái mang thai sử dụng TĂHH An Phú số 10A.
+ Heo nái đẻ và nuôi con sử dụng TĂHH An Phú số 10B.
+ Heo hậu bị và heo thịt sử dụng TĂHH An Phú số 6.
+ Heo con tập ăn đến cai sữa sử dụng TĂHH Delice A.
+ Heo con cai sữa sử dụng TĂHH Delice B.
12


Bảng 3.2: Thành phần dinh dưỡng các loại TĂHH
Loại TĂHH

An Phú

An Phú

An Phú

số 6

số 10A

số 10B

-


-

3012

Protein thô (%)

Delice A

Delice B

-

15

13

2894,93

2882

3400

3300

17,12

17,01

18,25


20

19

Xơ thơ (%)

4,55

4,98

5,25

5

5

Ca(%)

0,85

1,00

1,08

0,4-0,7

0,7-1,4

P (%)


0,74

0,72

0,76

0,7

0,6

Nacl(%)

0,5

0,28

0,28

0,3-0,8

0,3-0,8

Thành phần
Độ ẩm
Năng lượng trao đổi
(kcal/kg)

(Nguồn: Phịng kỹ thuật XNCNH Phước Long, 2008)
3.4.3. Chăm sóc quản lý
Heo nái mang thai: được cho ăn 2,5-3 kg/con/ngày, ngày 2 lần vào lúc 8 giờ và

15 giờ, được tắm mát và dọn vệ sinh sạch sẽ hàng ngày. Thường xuyên theo dõi, phát
hiện những con có dấu hiệu bệnh để điều trị kịp thời. Những con yếu được bổ sung
thêm vitamin ADE, B, C để tăng cừơng sức đề kháng.
Heo nái đẻ và nuôi con: Trứơc ngày sinh dự kiến từ 7-10 ngày nái được chuyển
sang chuồng nái đẻ. Khi nái sinh luôn được theo dõi để phát hiện kịp thời những
trường hợp đẻ khó. Sau khi sinh, nái được tiêm 5 ml oxytoxin và kháng sinh để tống
dịch hậu sản và kháng viêm. Nái được truyền vào xoang bụng dung dịch gồm 500ml
glucose 5%+ 10ml calcium+ 10ml B-complex, có thể truyền lập lại vào ngày thứ 2,3
tùy tình trạng sức khỏe của nái. Để tránh cho heo nái bị viêm tử cung, nái sẽ được đặt
thuốc Bio-vagilox 5g vào âm đạo và vệ sinh âm hộ bằng dung dịch bidine 0,1% trong
vòng 2-3 ngày. Thời gian này ta cho ăn 3,5-4 kg/con/ngày, ngày 2 lần.
Heo con theo mẹ: Heo con sinh ra được xách dốc ngược đầu cho nước nhờn
trong xoang miệng, mũi chảy ra ngồi khơng chảy ngược vào khí quản, heo con được
phủ lớp bột mistral từ cổ trở xuống, lớp bột này có tác dụng làm khơ, giữ ẩm cho heo

13


×