Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI CÁC GIỐNG THUẦN TẠI XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (807.57 KB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN
CỦA HEO NÁI CÁC GIỐNG THUẦN TẠI
XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I

Họ và tên sinh viên: DƯƠNG THỊ THU TRANG
Ngành
: THÚ Y
Niên khoá
: 2003 -2008

Tháng 06/2009


KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN
CỦA HEO NÁI CÁC GIỐNG THUẦN TẠI
XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I

Tác giả

DƯƠNG THỊ THU TRANG

Khoá luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
bằng Bác sĩ ngành
Thú Y

Giáo viên hướng dẫn:


TS. TRẦN VĂN CHÍNH

Tháng 06/2009


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Dương Thị Thu Trang.
Tên khoá luận: “Khảo sát sức sinh sản của heo nái các giống thuần tại Xí Nghiệp
Heo Giống Cấp I”.
Đã hoàn thành khoá luận tốt nghiệp theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoá ngày……………
Giáo viên hướng dẫn

TS. Trần Văn Chính

ii


LỜI CẢM TẠ
Thành kính tri ân
Cha, mẹ đã sinh thành, dưỡng dục, luôn động viên và nâng đỡ con lúc gặp khó
khăn, luôn chỉ dạy con trên con đường đời những điều nên và không nên để con vững
bước đi lên và có ngày như hôm nay.
Chân thành cám ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi -Thú Y.
Toàn thể quý Thầy, Cô Khoa Chăn Nuôi – Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm.
Đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho chúng tôi những tri thức, những kinh
nghiệm quý báu cho chúng tôi trong suốt thời gian ngồi trên ghế nhà trường.
Thành kính ghi ơn

TS. Trần Văn Chính đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian
thực tập và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này.
Chân thành cảm tạ
Ban Giám Đốc Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I.
Các Cô, Chú, Anh, Chị, Em công nhân viên của Xí Nghiệp.
Đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong suốt thời gian
thực tập tốt nghiệp.
Cám ơn
Toàn thể các bạn sinh viên lớp BSTY 2003 và những bạn bè thân thiết đã động
viên và giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và hoàn tất đề tài tốt nghiệp.
Dương Thị Thu Trang

iii


TÓM TẮT
Đề tài tốt nghiệp “Khảo sát sức sinh sản của heo nái các giống thuần tại Xí
Nghiệp Heo Giống Cấp I” được tiến hành tại Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I, thời gian từ
25/07/2008 đến 15/11/2008. Nội dung của nghiên cứu là đánh giá và so sánh sức sinh
sản của đàn heo nái các giống thuần hiện đang được nuôi góp phần cơ sở dữ liệu phục
vụ cho công tác giống của xí nghiệp.
Số liệu đựợc ghi nhận từ 195 nái của 4 giống thuần khác nhau gồm có:
DD (18 con), LL (116 con) , PP (26 con),YY (35 con).
Kết quả trung bình của một số chỉ tiêu sinh sản của đàn heo ở xí nghiệp cho thấy:
Tuổi phối giống lần đầu là 275,57 ngày; tuổi đẻ lứa đầu là 396,72 ngày; số heo
con đẻ ra trên ổ là 9,45 con/ổ; số heo con sơ sinh còn sống là 8,96 con/ổ; số heo con sơ
sinh còn sống đã điều chỉnh 9,52 con/ổ; số heo con chọn nuôi là 8,57 con/ổ; số heo con
giao nuôi là 8,79 con/ổ; trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh 13,85 kg/ổ; trọng lượng
bình quân heo con sơ sinh là 1,58 con; tuổi cai sữa là 28,32 ngày; số heo con cai sữa là
8,51 con/ổ; trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa là 61,02 kg/ổ; trọng lượng bình quân

heo con cai sữa là 7,16 kg/ổ; trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh là 61,41
kg/ổ; khoảng cách giữa hai lứa đẻ là 160,59 ngày; số lứa đẻ của nái trên năm là 2,24
lứa/năm; số heo con cai sữa của nái trên năm là 18,22 con/nái/năm.
Dựa vào chỉ số sinh sản heo nái (SPI) tính theo phương pháp của Mỹ NSIF
(2004), các giống heo nái được đánh giá và xếp hạng từ tốt đến xấu như sau: LL (106
điểm, xếp hạng I) > YY (105,09 điểm, xếp hạng II) > PP (85,30 điểm, xếp hạng III) >
DD (77,48 điểm, xếp hạng IV).

iv


MỤC LỤC
Trang
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................................ ii
LỜI CẢM TẠ............................................................................................................... iii
TÓM TẮT .....................................................................................................................iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ix
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ......................................................................................x
DANH SÁCH CÁC BẢNG ..........................................................................................xi
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU ...............................................................................1
1.2.1. Mục đích .............................................................................................................1
1.2.2. Yêu cầu ...............................................................................................................1
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................2
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I .......................2
2.1.1. Giới thiệu tổng quát ............................................................................................2
2.1.2. Cơ cấu đàn ..........................................................................................................4
2.1.3. Chuồng trại .........................................................................................................5

2.1.4. Thức ăn ...............................................................................................................7
2.1.5. Chăm sóc và quản lý...........................................................................................8
2.1.6. Quy trình vệ sinh thú y .......................................................................................9
2.1.7. Qui trình tiêm phòng.........................................................................................11
2.2. CÔNG TÁC GIỐNG .....................................................................................11
2.2.1. Các bước tiến hành chọn giống ........................................................................12
2.2.2. Phương thức phối giống cho các đàn heo nái sinh sản.....................................12
2.2.3. Chương trình nhân giống ..................................................................................12
2.3. NHỮNG YẾU TỐ CẤU THÀNH SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI.............12
2.3.1. Tuổi thành thục .................................................................................................12
2.3.2. Tuổi phối giống lần đầu....................................................................................13
v


2.3.3. Tuổi đẻ lứa đầu ..............................................................................................13
2.3.4. Số lứa đẻ của nái trên năm .............................................................................14
2.3.5. Số heo con đẻ ra trên ổ...................................................................................14
2.3.6. Số heo con sơ sinh còn sống, tỉ lệ nuôi sống đến cai sữa ..............................14
2.3.7. Số heo con cai sữa của nái trên năm ..............................................................15
2.3.8. Trọng lượng heo con sơ sinh và trọng lượng heo con cai sữa .......................15
2.3.9. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa sản xuất của nái trên năm.....................15
2.4. PHƯƠNG PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI....15
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................17
3.1 PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỊA ĐIỂM .....................................................................17
3.2 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ..........................................................................17
3.3 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT ................................................................................17
3.4 CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT ............................................................................17
3.4.1 Tuổi phối giống lần đầu .................................................................................17
3.4.2 Tuổi đẻ lứa đầu .............................................................................................17
3.4.3 Số heo con đẻ ra trên ổ ...................................................................................18

3.4.4 Số heo con sơ sinh còn sống ..........................................................................18
3.4.5 Số heo con sơ sinh đã điều chỉnh ...................................................................18
3.4.6 Số heo con chọn nuôi .....................................................................................18
3.4.7 S ố heo con giao nuôi .....................................................................................18
3.4.8 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống ...............................................18
3.4.9 Trọng l ượng bình quân heo con sơ sinh ........................................................18
3.4.10 Tuổi cai sữa heo con ....................................................................................18
3.4.11 Số heo con cai sữa ........................................................................................18
3.4.12 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa .............................................................18
3.4.13 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa .......................................................19
3.4.14 Trọng lượng toàn ổ heo con đã điều chỉnh ..................................................19
3.4.15 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ........................................................................20
3.4.16 Số lứa đẻ của nái/năm ..................................................................................20
3.4.17 Số heo con cai sữa của nái trên năm ............................................................20

vi


3.4.18 Chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index – SPI) và xếp hạng khả
năng sinh sản của các giống heo nái..............................................................................20
3.5. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU.................................................................21
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................22
4.1. TUỔI PHỐI GIỐNG LẦN ĐẦU......................................................................22
4.2. TUỔI ĐẺ LỨA ĐẦU........................................................................................23
4.3. SỐ HEO CON ĐẺ RA TRÊN Ổ.......................................................................25
4.3.1. So sánh giữa các giống ..................................................................................25
4.3.2. So sánh giữa các lứa đẻ..................................................................................26
4.4. SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG.............................................................28
4.4.1. So sánh giữa các giống ..................................................................................28
4.4.2. So sánh giữa các lứa đẻ..................................................................................29

4.5. SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ĐÃ ĐIỀU CHỈNH..............................31
4.6. SỐ HEO CON CHỌN NUÔI ...........................................................................32
4.6.1. So sánh giữa các giống ..................................................................................33
4.6.2. So sánh giữa các lứa đẻ..................................................................................34
4.7. SỐ HEO CON GIAO NUÔI.............................................................................35
4.7.1. So sánh giữa các giống ..................................................................................35
4.7.2. So sánh giữa các lứa đẻ..................................................................................37
4.8. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG .....................38
4.8.1. So sánh giữa các giống ..................................................................................39
4.8.2. So sánh giữa các lứa đẻ..................................................................................40
4.9. TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG..............41
4.9.1. So sánh giữa các giống ..................................................................................42
4.9.2. So sánh giữa các lứa đẻ..................................................................................43
4.10. TUỔI CAI SỮA HEO CON ...........................................................................44
4.10.1. So sánh giữa các giống ................................................................................45
4.10.2. So sánh giữa các lứa đẻ................................................................................46
4.11. SỐ HEO CON CAI SỮA................................................................................47
4.11.1. So sánh giữa các giống ................................................................................48
4.11.2. So sánh giữa các lứa đẻ................................................................................49
vii


4.12. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA........................................50
4.12.1. So sánh giữa các giống ................................................................................50
4.12.2. So sánh giữa các lứa đẻ................................................................................51
4.13. TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON CAI SỮA ................................53
4.13.1. So sánh giữa các giống ................................................................................53
4.13.2. So sánh giữa các lứa đẻ................................................................................55
4.14. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA ĐÃ ĐIỀU CHỈNH.........56
4.15. KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI LÚA ĐẺ ........................................................57

4.16. SỐ LỨA ĐẺ CỦA NÁI TRÊN NĂM ............................................................59
4.17. SỐ HEO CON CAI SỮA CỦA NÁI TRÊN NĂM ........................................60
4.18. XẾP HẠNG KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA CÁC GIỐNG HEO NÁI.........62
Chương V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .....................................................................65
5.1. Kết luận .............................................................................................................65
5.2. Đề nghị..............................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................67
PHỤ LỤC .....................................................................................................................72

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TSTK

: Tham số thống kê.

X

: Giá trị trung bình.

CV

: Hệ số biến động ( Coefficient of Variation).

SD

: Độ lệch chuẩn (Standard Deviation).

SPI


: Chỉ số sinh sản heo nái ( Sow Productivity Index).

NSIF

: Liên đoàn cải thiện giống heo của Mỹ.
( National Swine Improvement Federation).

DD

: Giống Duroc.

LL

: Giống Landrace.

PP

: Giống Pietrain.

YY

: Giống Yorkshire.

TP. HCM

: Thành Phố Hồ Chí Minh.

TLBQHCSS : Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh.
TLBQHCCS : Trọng lượng bình quân heo con cai sữa.

SLDNN

: Số lứa đẻ nái trên năm.

SHCCSNN : Số heo con cai sữa trên năm.

ix


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của xí nghiệp ............................................................4
Biểu đồ 4.1: Tuổi phối giống lần đầu ............................................................................23
Biểu đồ 4.2: Tuổi đẻ lứa đầu .........................................................................................24
Biểu đồ 4.3a: Số heo con đẻ ra trên ổ theo giống..........................................................26
Biểu đồ 4.4b: Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ.........................................................27
Biểu đồ 4.4a: Số heo con sơ sinh còn sống theo giống .................................................29
Biểu đồ 4.4b: Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ................................................30
Biểu đồ 4.6a: Số heo con chọn nuôi theo giống............................................................33
Biểu đồ 4.6b: Số heo con chọn nuôi theo lứa................................................................34
Biểu đồ 4.7a: Số heo con giao nuôi theo giống.............................................................36
Biểu đồ 4.7b: Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ............................................................38
Biểu đồ 4.8a: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh theo giống......................................39
Biểu đồ 4.8b: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh theo lứa đẻ.....................................41
Biểu đồ 4.9a: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo giống................................42
Biểu đồ 4.9b: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo lứa đẻ...............................44
Biểu đồ 4.10a: Tuổi cai sữa heo con theo giống ...........................................................45
Biểu đồ 4.10b: Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ ..........................................................47
Biểu đồ 11a: Số heo con cai sữa theo giống..................................................................48
Biểu đồ 11b: Số heo con cai sữa theo lứa đẻ.................................................................50

Biểu đồ 4.12b: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ...................................53
Biểu đồ 4.13a: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo giống..............................54
Biểu đồ 4.13b: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ.............................56
Biểu đồ 4.14: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh .................................57
Biểu đồ 4.15: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ...................................................................58
Biểu đồ 4.16: Số lứa đẻ của nái trên năm......................................................................60
Biểu đồ 4.17: Số heo con cai sữa của nái trên năm.......................................................61
Biểu đồ 4.18: Xếp hạng khả năng sinh sản của các giống heo nái..... Error! Bookmark
not defined.

x


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp..........................................7
Bảng 2.2: Định mức ăn cho các loại heo........................................................................8
Bảng 3.1: Số nái và ổ đẻ được khảo sát.........................................................................17
Bảng 3.2: Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ...........................18
Bảng 3.3: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi .........19
Bảng 3.4: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi về cùng
số con giao nuôi:............................................................................................................19
Bảng 3.5: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi, cùng
số heo con giao nuôi chuẩn về cùng 1 lứa chuẩn. .........................................................20
Bảng 4.1: Tuổi phối giống lần đầu ................................................................................22
Bảng 4.3a: Số heo con đẻ ra trên ổ theo giống..............................................................25
Bảng 4.4b: Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ.............................................................27
Bảng 4.4a: Số heo con sơ sinh còn sống theo giống .....................................................28
Bảng 4.4b: Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ....................................................30
Bảng 4.5: Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ..................................................31

Bảng 4.6a: Số heo con chọn nuôi theo giống ................................................................33
Bảng 4.6b: Số heo con chọn nuôi theo lứa....................................................................34
Bảng 4.7a: Số heo con giao nuôi theo giống .................................................................35
Bảng 4.7b: Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ ................................................................37
Bảng 4.8a: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh theo giống..........................................38
Bảng 4.8b: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh theo lứa đẻ.........................................40
Bảng 4.9a: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo giống....................................42
Bảng 4.9b: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo lứa đẻ...................................43
Bảng 4.10a: Tuổi cai sữa heo con theo giống ...............................................................45
Bảng 4.10b: Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ ..............................................................46
Bảng 4.11a: Số heo con cai sữa theo giống...................................................................48
Bảng 4.11b: Số heo con cai sữa theo lứa đẻ..................................................................49
Bảng 4.12a: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo giống........................................51
xi


Bảng 4.12b: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ.......................................51
Bảng 4.13a: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo giống..................................54
Bảng 4.13b: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ.................................55
Bảng 4.14: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh .....................................57
Bảng 4.15: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ.......................................................................58
Bảng 4.16: Số lứa đẻ của nái trên năm..........................................................................59
Bảng 4.17: Số heo con cai sữa của nái trên năm ...........................................................61
Bảng 4.18: Xếp hạng khả năng sinh sản của các giống heo nái....................................62
Bảng 4.19: Phân loại chất lượng đàn heo nái của các giống theo điểm của chỉ số
sinh sản heo nái (SPI) ....................................................................................................63

xii



Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Để cung cấp một sản lượng thịt lớn cho nhu cầu tiêu thụ trong nước đồng thời
tham gia vào việc xuất khẩu, đòi hỏi ngành chăn nuôi heo không ngừng nghiên cứu, áp
dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật nhằm nhân giống, lai tạo nhằm tạo ra đàn heo
nái có sức sinh sản cao và đàn heo thịt tăng trọng nhanh, phẩm chất thịt tốt và ít bệnh
tật.
Vì vậy, các trại chăn nuôi heo nói chung và Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I nói
riêng đã không ngừng cải tiến, nâng cao các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất như:
chăm sóc, quản lý, dinh dưỡng, vệ sinh phòng bệnh,…đặc biệt là con giống và chương
trình công tác giống. Do đó, theo dõi và đánh giá sức sinh sản của đàn heo đang được
nuôi để góp phần thông tin cho yêu cầu này và phục vụ sản xuất cho xí nghiệp trong
trại là vấn đề hết sức cần thiết.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Bộ Môn Di Truyền Giống,
Khoa Chăn Nuôi - Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, sự giúp đỡ
của Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I, và dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Văn Chính,
chúng tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát sức sinh sản của heo nái các giống thuần tại
Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I”.
1.2. Mục đích và yêu cầu
1.2.1. Mục đích
Đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản của các heo nái đẻ và đang nuôi con, heo con
theo mẹ đến cai sữa. Từ đó đề nghị những biện pháp nhằm cải thiện và chọn lọc để
nâng cao năng suất của đàn heo nái đang được nuôi dưỡng tại Xí Nghiệp Heo Giống
Cấp I.
1.2.2. Yêu cầu
Theo dõi, thu thập số liệu và so sánh một số chỉ tiêu sinh sản của đàn heo nái
đang được nuôi dưỡng tại xí nghiệp trong thời gian thực tập.

1



Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu sơ lược về Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I
2.1.1. Giới thiệu tổng quát
2.1.1.1. Vị trí địa lý
Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I được xây dựng trên một triền đồi và nằm ở khu dân
cư, cách quốc lộ 1K 100 m về phía Đông, thuộc phường Linh Xuân, quận Thủ Đức,
TP. HCM.
Diện tích của xí nghiệp: khoảng 4 ha.
Địa chỉ: 37/11 phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, TP. HCM.
2.1.1.2. Lịch sử phát triển
Trước 1975, Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I hiện nay có tên là trại heo Chấn Hưng
thuộc của tư nhân. Sau 1975, các cơ sở chăn nuôi đã được Nhà Nước tiếp thu và quản
lý. Cả hai cơ sở Chấn Hưng và Quyết Thắng cũng đã được Nhà Nước tiếp quản, sát
nhập thành một trại duy nhất và được gọi với tên là Chấn Hưng. Trong thời gian này
trại trực thuộc của Công Ty Chăn Nuôi Heo II.
Đến năm 1981, trại đổi thành Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I và được Sở Nông
Nghiệp cho nhập 3 giống heo đó là: Duroc, Yorkshire, Landrace với tổng số nái là 300
con, nọc là 42 con, nhằm mục đích làm phong phú và ngày càng đa dạng nguồn gen
của trại.
Từ 1992, xí nghiệp trực thuộc Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
TP.HCM.
Và từ 1997 cho đến hiện nay, xí nghiệp trực thuộc của Tổng Công Ty Nông
Nghiệp Sài Gòn.
Tháng 10/1998, xí nghiệp đã sát nhập thêm trại heo Việt – Bỉ do Xí Nghiệp Chăn
Nuôi Heo quản lý và đồng thời nhập thêm giống heo Pietrain.

2



2.1.1.3. Chức năng
Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I hoạt động với mục đích chính là tiếp nhận nguồn giống
cao sản của các nước tiên tiến, giữ và nhân giống từ đó nâng cao phẩm chất đàn giống
hiện có, tránh tình trạng đồng huyết ở các đàn đang sử dụng.
Là nơi cung cấp heo đực hậu bị, nái hậu bị thuần và lai cho các cơ sở chăn nuôi lớn
và vừa, cho các hộ gia đình tại Thành Phố Hồ Chí Minh và các tỉnh, thành phía Nam.
Là nơi cung cấp tinh với 4 giống thuần: Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain và
tinh heo lai từ 4 giống cho thị trường chăn nuôi Thành Phố Hồ Chí Minh và các tỉnh,
thành phía Nam.
Là đơn vị giống cấp I duy nhất tại miền Nam, xí nghiệp xác nhận nhiệm vụ của
mình là quản lý và bảo tồn được nguồn gen các giống hiện có, nâng cao chất lượng đàn
giống bằng các biện pháp kỹ thuật, tổ chức khoa học và hiệu quả quá trình sản xuất con
giống.
2.1.1.4. Cơ cấu tổ chức và quản lý nhân sự của xí nghiệp
Cơ cấu tổ chức
Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I được sự chi phối của Tổng Công Ty Nông Nghiệp
Sài Gòn và dưới sự quản lý của Giám Đốc xí nghiệp, bên dưới là các bộ phận chức năng
chuyên biệt đảm nhận các công việc khác nhau. Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp được trình
bày qua sơ đồ 2.1.

3


Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài Gòn
Công ty Chăn nuôi và Chế
biến Thực phẩm Sài Gòn
Giám Đốc


Tổ nghiệp vụ

Tổ chăn nuôi

Tổ cơ khí

Tổ nái khô
và mang thai

Tổ đực giống

Tổ thức ăn

Tổ nái đẻ và
nuôi con

Tổ bảo vệ

Tổ hậu bị

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của xí nghiệp
Nhân sự: gồm 29 người.
Giám đốc: 1 người.
Tổ nghiệp vụ: 4 người.
Tổ chăn nuôi: 17 người. Bao gồm:
- Tổ đực giống: 3 người.
- Tổ nái khô và mang thai: 3 người.
- Tổ nái đẻ và nuôi con: 5 người.
- Tổ hậu bị: 6 người.
Tổ cơ khí: 2 người.

Tổ bảo vệ: 3 người.
2.1.2. Cơ cấu đàn
Cơ cấu đàn tính đến ngày 15/11/2008.
Đàn sinh sản: 514 con.
- Heo đực giống: 84 con.
- Heo nái sinh sản: 430 con.
Đàn hậu bị: 1362 con.
4


Đàn heo con giống (từ 28 – 90 ngày tuổi): 1372 con.
Heo con theo mẹ: 587 con.
Tổng đàn: 3835 con (cả heo con theo mẹ).
2.1.3. Chuồng trại
Hệ thống chuồng trại ở Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I được đặt tên theo thứ tự A, B, C.
Giữa các chuồng có những hàng cây giúp điều hòa khí hậu chuồng nuôi.
2.1.3.1. Chuồng nuôi heo nái hậu bị, nái khô và nái chửa
Gồm 3 dãy chuồng: S, R, Q. Các chuồng được thiết kế theo kiểu chuồng hở, nóc đôi,
mái được lợp bằng tôn fibrociment, dạng chuồng nền, máng ăn được xây bằng xi măng
chạy dài theo dọc ô chuồng, nước uống sử dụng núm cắn tự động. Chuồng có hệ thống
phun sương và quạt thông gió để làm mát và đối lưu không khí.
- Chuồng R: là chuồng nuôi nái chửa. Gồm có 4 dãy chuồng song song, mỗi dãy
gồm 87 ô cá thể, mỗi ô có núm cắn uống nước riêng. Có hệ thống băng truyền thức ăn tự
động.
- Chuồng Q: gồm 3 dãy chuồng song song. Trong đó hai dãy gần chuồng R, mỗi dãy
bao gồm 60 ô cá thể, mỗi ô có núm cắn uống nước riêng. Đây là hai dãy chuồng nuôi nái
khô, chờ phối hay cả những con nái chậm lên giống và 1 đực thí tình. Và dãy còn lại
gồm 4 ô chuồng tập thể, mỗi ô nuôi nuôi từ 10 - 12 con. Dãy chuồng này dùng để nuôi
những nái yếu, còn thông thường thì bỏ trống.
- Chuồng S: là chuồng được sử dụng để nuôi heo cái hậu bị đã được tuyển chọn từ 5

tháng tuổi trở lên. Bao gồm 4 ô, đây là dạng chuồng tập thể, mỗi ô nuôi từ 10 - 12 con,
máng ăn được thiết kế theo dạng bán tự động, nước uống sử dụng núm cắn tự động, mỗi
ô đều có bể nước riêng.
2.1.3.2. Chuồng heo nái nuôi con
Bao gồm tất cả 5 chuồng: K, L, M, N, O. Các chuồng đều có kiểu hở, mái đôi, mái
được lợp bằng tôn fibrociment. Riêng chuồng K được thiết kế theo nửa kín nửa hở.
Mỗi dãy chuồng đều có hệ thống phun sương, có quạt đẩy đầu dãy và quạt hút gió
cuối dãy khi trời nóng và khi trời lạnh có màn che chắn.
Mỗi chuồng gồm hai dãy song song, mỗi dãy gồm 20 ô được thiết kế theo kiểu chuồng
cũi song sắt với kích thước mỗi ô là 2,20 m x 1,87 m, phần chuồng bên trái là 0,80 m và
bên phải là 0,60 m. Máng ăn cho heo mẹ sử dụng máng inox, núm uống nước tự động
5


cho heo mẹ và chén uống cho heo con. Trong mỗi ô chuồng có bóng đèn tròn để sưởi ấm
và khay tròn tập ăn cho heo con.
2.1.3.3. Chuồng heo cai sữa đến 60 ngày tuổi
Bao gồm 2 dãy chuồng C và I. Trong đó chuồng C được chia ra thành ba chuồng nhỏ
C1, C2, C3. Và chuồng I được ngăn ra thành I1, I2, I3, I4.
Chuồng heo cai sữa đến 60 ngày tuổi là kiểu chuồng kín, mái được lợp bằng tôn
fibrociment, dạng chuồng sàn, các ô chuồng được ngăn với nhau bằng song sắt, các
máng ăn bằng inox chạy dọc theo ô chuồng, máng uống bằng núm cắn tự động. Bên
trong chuồng có hệ thống đèn tròn giữ ấm cho heo khi trời lạnh, hệ thống phun sương và
quạt thông gió để làm giảm nhiệt độ khi trời nóng.
2.1.3.4. Chuồng heo 60 – 90 ngày tuổi
Bao gồm hai dãy chuồng G và H. Đây là kiểu chuồng hở, nóc đôi và mái chuồng được
làm bằng tôn fibrociment, dạng chuồng tập thể, mỗi ô gồm 20 con, sử dụng máng ăn bán
tự động, nước uống sử dụng núm cắn tự động, sàn chuồng được làm bằng đan xi măng.
Chuồng có hệ thống phun sương và quạt thông gió giúp giảm nhiệt độ khi trời nóng và ở
cuối mỗi chuồng có khoảng sân chơi ngoài nắng và bể tắm.

2.1.3.5. Chuồng heo đực và cái hậu bị
Bao gồm hai chuồng A và B. Đây là kiểu chuồng hở, nóc đôi, mái đuợc lợp bằng tôn
fibrociment, có hệ thống vòi phun sương làm mát. Nền chuồng được xây bằng xi măng,
mỗi ô chuồng được ngăn cách với nhau bằng song sắt và đồng thời cuối mỗi ô chuồng có
sân chơi và bể tắm.
- Chuồng A: là loại kiểu chuồng cá thể, mỗi ô dành riêng cho một con, máng ăn được
thiết kế bằng xi măng, nước uống sử dụng núm cắn tự động riêng.
- Chuồng B: là loại kiểu chuồng tập thể, mỗi ô nuôi từ 10 – 12 con, máng ăn bán tự
động và nước uống sử dụng núm cắn tự động.
2.1.3.6. Chuồng nuôi heo đực giống
Chuồng được gọi là A0 là chuồng nuôi heo đực làm việc, gồm bốn dãy bàn, được thiết kế
theo kiểu chuồng kín, trần nhà được đóng bằng la phông cách nhiệt. Chuồng có hệ thống
làm mát bao gồm: quạt hút và giàn làm mát để nhiệt độ trong chuồng luôn ổn định ở 220C
đây là dạng chuồng cá thể với diện tích là 2 m x 2 m, ngăn cách nhau bằng những song sắt

6


dọc, nền chuồng được làm bằng xi măng, giữa hai dãy có hệ thống thoát nước và phân,
máng ăn được thiết kế bằng inox, nước uống sử dụng núm cắn tự động.
2.1.4. Thức ăn
Xí nghiệp mua thức ăn từ công ty Green Feed bao gồm: 9014, 9020 và đặt hàng theo
công thức của xí nghiệp An Phú với các loại thức ăn hỗn hợp như: số 6, số 10A, số 10B.
Các loại thức ăn hỗn hợp thường dùng:
• Heo tập ăn từ 7 – 15 ngày tuổi: Green Feed 9014.
• Heo cai sữa đến 60 ngày tuổi: Green Feed 9014, 9020, số 6.
• Heo đực và cái hậu bị: số 6, số 6 A.
• Heo nái nuôi con: số 10B.
• Heo nái khô chửa: số 10A.
• Heo đực giống: Green Feed/Super Boar.

Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn hỗn hợp và định mức ăn cho các loại heo
được trình bày ở bảng 2.1 và 2.2.
Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp
Thành phần
Loại cám

NLTĐ

Protein

Ca

P



Ẩm độ

Muối

(kcal/kg)

(%)

(%)

(%)

(%)


(%)

(%)

3200

20

0,8 - 1,25

0,65

5

14

0,2 - 0,7

3100

19

0,8 – 1,0

0,65

5

14


0,2 – 0,8

Số 6

3500

18

0,6

0,65

8

14

0,25

Số 6A

3100

18

0,7

0,6

5,52


14

0,25

Số 10A

3100

13 - 14

1

0,54

8

14

0,5

Số 10B

3300

18,50

0,9

0,75


8

14

0,5

3000

13

0,6 - 1

0,55

5,5

14

0,2 – 0,8

GreenFeed
9014
GreenFeed
9020

GreenFeed
Super Boar

NLTĐ: Năng lượng trao đổi (ME)


7


Bảng 2.2: Định mức ăn cho các loại heo
Loại heo

Định mức (kg/con/ngày)

Loại thức ăn hỗn hợp

Đực giống

2,00 – 2,50

Green Feed/Super Boar

Nái khô

2,00 – 2,50

Số 10A

Nái chửa

2,50 – 3,00

Số 10A

Nái nuôi con


5,00 – 5,50

Số 10B

Heo hậu bị

2,00 – 2,20

Số 6, số 6A

Heo cai sữa

0,50 – 0,70

9014, 9020, số 6

2.1.5. Chăm sóc và quản lý
- Đực giống: thông thường cho ăn 2 lần/ngày, tắm và dọn phân sạch sẽ ngày 1 lần.
Mỗi tuần đực được lấy tinh 2lần/con vào buổi sáng (5 – 6 giờ sáng).
- Heo đực và cái hậu bị: mỗi ngày tắm (heo có trọng lượng nhỏ hơn 40 kg không
được tắm trước 10 giờ, heo có trọng lượng lớn hơn 40 kg có thể tắm trước 10 giờ và xịt
mát heo vào buổi chiều tùy thuộc vào thời tiết) và dọn phân 1 lần, cho heo ăn 2 lần/ngày.
Định kì tiêm ADE cho heo đực hậu bị 1 lần/tháng và tẩy giun, kí sinh trùng 1 lần/2 tháng
cho heo đực và cái hậu bị. Không được ghép heo khi heo đã ăn no và sai khác về thể
trạng.
- Nái khô, chửa: mỗi ngày tắm 1 lần vào buổi sáng và dọn phân sạch sẽ vào buổi
chiều, cho heo ăn ngày 1 lần vào đầu giờ chiều. Để phát hiện lên giống và thời điểm phối
giống thích hợp sử dụng đực thí tình (dắt đực đi dọc theo các ô của chuồng nái khô, nái
chờ phối vào buổi sáng và chiều mát).
- Nái mang thai: sẽ được chuyển vào chuồng đẻ trước 1 tuần so với ngày đẻ theo dự

kiến, được chăm sóc kỹ lưỡng và giữ gìn sạch sẽ. Trước khi sanh 7 ngày nái được tắm
rửa sạch sẽ và xịt ghẻ. Cho ăn ngày 2 lần, tắm 1 lần, thường xuyên dọn phân và xịt sàn 2
tuần 1 lần.
- Nái đẻ và nuôi con: khi nái sanh luôn phải có công nhân trực, theo dõi kịp thời để
giúp nái trong những ca nái đẻ khó. Khi nái có những dấu hiệu sắp sanh người chăn nuôi
phải chú ý đến nái, chuẩn bị dụng cụ đở đẻ, vệ sinh chuồng nuôi, chuẩn bị hộc úm, bao
bố sạch. Sau khi nái đẻ xong chích oxytocin, genta – amox, truyền sinh lý ngọt cho nái.
Nái mới sanh thường mệt, ăn ít hoặc bỏ ăn do vậy không cho nái ăn nửa ngày, sau đó
8


cho ăn rất ít rồi từ từ mới tăng lượng thức ăn lên. Mỗi ngày cho ăn 5 lần: sáng 2 lần,
chiều 2 lần và tối 1 lần. Heo nái không được tắm trong suốt thời gian nuôi con để tránh
tình trạng heo con bị ướt dễ dẫn đến tình trạng tiêu chảy.
- Heo con theo mẹ: heo con sau khi sinh phải lau miệng, mũi cho sạch nhớt rồi được
nhúng vào bột Mistral (giúp heo con mau khô và đỡ lạnh thay thế cho việc lau heo sơ
sinh, ngoài ra còn giúp sát trùng nhẹ). Điều quan trọng là heo con mới đẻ ra được cho bú
sữa đầu ngay để nhận kháng thể thụ động từ mẹ truyền sang, đồng thời việc bú sữa đầu
còn kích thích việc co bóp tử cung heo mẹ để đẩy những con khác ra sau. Sau khi heo
mẹ đã đẻ xong, sáng hôm sau bầy heo con sẽ được tiến hành bấm răng, cắt đuôi, cân
trọng lượng, đếm số vú, bấm tai và được cho uống vitamin A, D, E, K. Những con dị tật,
quá yếu sẽ bị loại bỏ và chọn nuôi những con khỏe mạnh, linh hoạt, có trọng lượng lớn
hơn hoặc bằng 800 g. Đèn úm được bật suốt đêm và cả ban ngày khi trời lạnh. Khi heo
con được 5 ngày tuổi nên tập cho heo con theo mẹ ăn với một lượng ít thức ăn và tăng
dần lượng thức ăn đến cai sữa. Tiêm Fe lần 1 vào lúc 3 ngày tuổi và lặp lại lúc 10 ngày
tuổi.
- Heo con cai sữa: Lúc mới cai sữa heo phải được ghép đàn sao cho đồng đều về
trọng lượng. Chuồng trại phải khô ráo, thoáng mát, che chắn tốt tránh gió lùa. Không
tắm chỉ xịt sàn, đối với heo có trọng lượng lớn hơn 15 kg có thể rửa và xịt phân nhưng
phải theo chỉ định của cán bộ kỹ thuật. Cho ăn 8 lần/ngày, tuy nhiên không nên cho ăn

nhiều quá vào những ngày đầu khi mới cai sữa.
2.1.6. Quy trình vệ sinh thú y
2.1.6.1. Vệ sinh chung
2.1.6.1.1. Vệ sinh nguồn nước
Nguồn nước dùng nuôi heo cần phải đảm bảo đủ số lượng và chất lượng. Cần có bể
chứa tồn trữ nước để tránh tình trạng thiếu hụt trong mùa khô. Nếu có điều kiện nên có bệ
lắng, lọc phù sa, phèn, sát trùng nước cất để hạn chế sự vấy nhiễm vi sinh vật có hại.
Nếu dùng nước ngầm (giếng) thì phải chú ý tình trạng nhiễm phèn, nhiễm nước,
nhiễm dầu và các chất thải công nghiệp. Nếu dùng nước mặt (nước sông hồ, ao, đầm) thì
phải chú ý sự ô nhiễm, nhiễm khuẩn. Cần định kì kiểm tra chất lượng nước, nhất là khi
sức khỏe đàn heo đột nhiên không tốt, năng suất tụt giảm bất thường, tình hình dịch
bệnh gia tăng…
9


2.1.6.1.2. Vệ sinh thức ăn
Kho chứa thức ăn phải thông thoáng, nhiệt độ ẩm độ thích hợp, phải định kì sát trùng,
thanh lý các lô hàng tồn trữ lâu hư móc, đóng vón, phải có biện pháp chống mối mọt,
chống chuột, côn trùng có hại. Không nên trữ thức ăn hỗn hợp quá 1 tháng, nguyên liệu
không quá 3 tháng. Nên sử dụng những loại thức ăn có ẩm độ thích hợp, đã qua phơi sấy
đúng cách, sử lý thích hợp. Các loại premix phải bảo quản cẩn thận tránh hư hỏng, vì khi
hư hỏng mà không phát hiện kịp vẫn đưa vào sử dụng thì hậu quả rất nghiêm trọng.
Các thức ăn dư thừa phải san sớt kịp thời cho những ô chuồng còn thiếu tránh để lâu hư
hỏng, nhất là khi cho heo ăn ẩm hoặc trộn ướt. Các thiết bị chứa thức ăn phải định kì sát
trùng tẩy uế tránh tình trạng tích đọng thức ăn cũ hư mốc, giòi bọ phát triển. Máy trộn
thức ăn cũng phải quét sạch thức ăn cũ trước khi trộn những mẻ mới. Cần định kì kiểm
tra phẩm chất thức ăn hỗn hợp đang sử dụng, hoặc những nguyên liệu nghi ngờ phẩm
chất kém.
2.1.6.1.3. Vệ sinh chuồng trại
Mỗi ngày công nhân quét dọn sạch sẽ khu chuồng trại và khu vực xung quanh chuồng

trại. Thường xuyên phát quang bụi rậm, nhổ cỏ, khai thông cống rãnh nhằm tạo sự thông
thoáng và hạn chế mầm bệnh từ những vật mang trùng.
Nơi ra vào chuồng cần có bể, hộc chứa thuốc sát trùng để người ra vào dẫm lên sát
trùng giày dép, tránh lây lan mầm bệnh. Vĩ sắt, vĩ nhựa tấm dale lót chuồng có ngâm
trong dung dịch thuốc sát trùng trước khi cho thú mới vào chuồng. Đầu mỗi dãy chuồng
đều có hố sát trùng, các xe cơ giới khi vào xí nghiệp đều được bảo vệ phun thuốc sát
trùng và chạy qua hố sát trùng ở cổng xí nghiệp để đảm bảo vệ sinh phòng dịch và hạn
chế tối đa các bệnh từ nơi khác đến.
Phun thuốc sát trùng vào thứ hai, tư, sáu hàng tuần ở trong và ngoài khu vực xung
quanh các chuồng đang nuôi heo.
Vệ sinh chuồng trống: sau khi heo đã được chuyển đi qua khu vực khác, chuồng trống
sẽ được tiến hành rửa chuồng, phun xịt NaOH 5% để khoảng 2 – 3 ngày, sau đó tiến
hành phun thuốc sát trùng và hai ngày sau tiếp tục xịt vôi vào ô chuồng.

10


2.1.6.2. Vệ sinh công nhân và khách tham quan
Vệ sinh công nhân
Các công nhân trong xí nghiệp được trang bị quần áo, nón, ủng bảo hộ lao động.
Công nhân phải tắm rửa sạch sẽ trước khi xuống chuồng và sau khi rời khỏi chuồng.
Công nhân không được phép mặc quần áo bên ngoài vào trong khu vục chăn nuôi và
ngược lại. Người bệnh cảm cúm, sốt cao không nên chăm sóc cho heo con, heo nái đẻ
hoặc gieo tinh, đỡ đẻ…..
Vệ sinh khách tham quan
Khách tham quan trước khi vào khu vực chăn nuôi phải được vệ sinh thân thể và thay
quần áo của trại, đi ủng bảo hộ và đi qua hố sát trùng khi xuống các dãy chuồng dưới sự
hướng dẫn của kỹ thuật viên hay công nhân của trại.
2.1.7. Qui trình tiêm phòng
Đàn heo được tiêm phòng các loại vaccine sau:

- Đực giống: tiêm 6 tháng 1 lần. Được chủng ngừa các bệnh như lở mồm long móng,
dịch tả, giả dại.
- Nái sinh sản: chỉ tiêm trên nái mang thai 5 tuần trước khi sanh. Được chủng ngừa các
bệnh như lở mồm long móng, dịch tả, E.coli.
- Heo con theo mẹ:
Chủng ngừa bệnh trên Mycoplasma từ 15 ngày tuổi.
Chủng ngừa bệnh dịch tả lúc 22 ngày tuổi (lần 1).
- Heo cai sữa:
Chủng ngừa bệnh dịch tả: 2 tuần sau cai sữa (lần 2).
Chủng ngừa bệnh lở mồm long móng: 4 tuần sau cai sữa (lần 1) và 8 tuần
sau cai sữa (lần 2).
- Heo hậu bị: tiêm 8 tháng tuổi. Được chủng ngừa các bệnh như lở mồm long móng,
dịch tả, E.coli, Parvovirus.
2.2. Công tác giống
Là một xí nghiệp heo giống nên việc duy trì nguồn gen quý để cung cấp con giống tốt
cho các cơ sở chăn nuôi là rất quan trọng. Do đó vấn đề công tác giống của xí nghiệp
được đặt lên hàng đầu, thực hiện rất chặt chẽ và liên tục.

11


2.2.1. Các bước tiến hành chọn giống
Heo con sơ sinh: có trọng lượng từ 1,20 kg trở lên không dị tật, da lông bóng mượt,
linh hoạt, có tổng số vú từ 12 vú trở lên và các núm vú cách đều nhau, không so le, có bộ
phận sinh dục phát triển bình thường, cắt răng, bấm tai, cắt đuôi.
Heo con cai sữa: tiến hành cân trọng lượng heo và yêu cầu trọng lượng phải đạt từ 5
kg trở lên, da lông bóng mượt, linh hoạt, bộ phận sinh dục phát triển bình thường.
Heo lúc 2 – 3 tháng tuổi: ngoại hình đẹp, linh hoạt không dị tật, da lông bóng mượt,
có 12 vú trở lên và các núm vú phải cách đều nhau, các bộ phận cơ quan sinh dục phải
phát triển bình thường, lộ rõ các đặc điểm giới tính.

Heo đực và cái hậu bị: trước khi đưa vào sử dụng phải được các chuyên gia giám
định ngoại hình thể chất lại một lần nữa để đảm bảo những con heo giống tốt nhất.
Mỗi cá thể khi đã được chọn làm hậu bị đều được lập một phiếu theo dõi khả năng
sinh trưởng và thành tích sinh sản, có chế độ chăm sóc nuôi dưỡng riêng để thuận tiện
trong việc theo dõi tình trạng sức khỏe. Và dựa vào phiếu lý lịch để dễ dàng quản lý
dòng, giống, bản thân các anh chị em và cả những đời sau.
2.2.2. Phương thức phối giống cho các đàn heo nái sinh sản
Tất cả đàn heo nái của xí nghiệp đều được gieo tinh nhân tạo.
2.2.3. Chương trình nhân giống
Xí nghiệp thực hiện việc nhân giống thuần các giống gồm Yorkshire, Landrace,
Duroc, Pietrain và tiến hành nhân giống lai giữa các giống thuần trên với nhau.
2.3. Những yếu tố cấu thành sức sinh sản của heo nái
2.3.1. Tuổi thành thục
Tuổi thành thục của heo hậu bị cái phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố như: giống, dinh
dưỡng, nhiệt độ, chế độ chăm sóc quản lý… Tuổi thành thục hậu bị cái trung bình vào
khoảng 4 – 9 tháng tuổi.
Giống heo: giữa các giống heo ngoại Yorkshire, Landrace, Duroc thì giống heo
Landrace có tuổi thành thục sớm nhất và sớm hơn các giống thuần khác là khoảng 11
ngày, kế đến là Yorkshire và trễ nhất là Duroc. Heo giống nội có tuổi thành thục sớm
hơn heo giống ngoại, heo lai có tuổi thành thục sớm hơn heo thuần từ 1 – 4 tuần tuổi.
Dinh dưỡng: chế độ cho ăn tự do hay định lượng, mức năng lượng và tỉ lệ protein

12


×