Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH, KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG CỦA CÁC NHÓM ĐỰC GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.62 KB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH, KHẢ NĂNG
SINH TRƯỞNG CỦA CÁC NHÓM ĐỰC GIỐNG
TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC LONG

Sinh viên thực hiện : HỒ THỊ MỸ PHƯƠNG
Ngành

: Thú y

Niên khóa

: 2004 - 2009

Tháng 09/2009


KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH, KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG
CỦA CÁC NHÓM ĐỰC GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO
PHƯỚC LONG

Tác giả

HỒ THỊ MỸ PHƯƠNG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng
Bác sỹ ngành Thú y



Giảng viên hướng dẫn:
Thạc sỹ Lâm Quang Ngà

Tháng 09 năm 2009
i


LỜI CẢM ƠN
Mãi mãi khắc ghi
Công ơn sinh thành, chăm sóc, nuôi dạy của cha mẹ và người thân trong gia đình
đã cho con có được ngày hôm nay.
Trân trọng cảm tạ
Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh.
Ban chủ nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y cùng toàn thể quý thầy cô Khoa Chăn
Nuôi Thú Y đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu
trong suốt thời gian học tập tại trường.
Chân thành cảm ơn
Thạc sỹ Lâm Quang Ngà
Tiến sĩ Trần Văn Chính
Đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
Ban giám đốc xí nghiệp Chăn Nuôi heo Phước Long cùng toàn thể các cô chú,
anh chị đang công tác tại xí nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ và truyền đạt kinh nghiệm
cho tôi trong suốt quá trình thực tập.
Xin cảm ơn đến tất cả những bạn bè trong lớp Thú Y 30 và các anh, chị khóa
trước đã động viên, giúp đỡ và chia sẻ trong suốt thời gian học tập.

Hồ Thị Mỹ Phương


ii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát phẩm chất tinh dịch, khả năng sinh trưởng của các
nhóm đực giống” được tiến hành tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long, ấp 3 xã
Phạm Văn Cội huyện Củ Chi Tp Hồ Chí Minh, thời gian từ ngày 10/02/2009 đến
30/05/2009.
Kết quả thu được:
™ Dung lượng tinh dịch (V; ml)
Dung lượng tinh dịch trung bình theo tháng cũng khá biến động, cao nhất vào tháng
5 (205,63 ml), kế đến là tháng 4, tháng 2 và thấp nhất là vào tháng 3 (179,79 ml).
Dung lượng tinh dịch trung bình khác nhau giữa các giống, cao nhất là giống
Yorkshire (215,62 ml), đến Landrace và thấp nhất là giống Duroc (161,72 ml).
™ Hoạt lực trung bình (A)
Hoạt lực tinh trùng trung bình theo tháng khá cao, cao nhất vào tháng 4 (0,901),
đến tháng 3, tháng 2 và thấp nhất vào tháng 5 (0,875).
Hoạt lực tinh trùng trung bình theo giống, hoạt lực cao nhất thuộc nhóm giống
Landrace (0,907) và thấp nhất thuộc nhóm Yorkshire (0,871).
™ Nồng độ tinh trùng (C; 106 tinh trùng/ml)
Nồng độ tinh trùng trung bình cao nhất vào tháng 5 (383,4 x 106 tt/ml) và thấp
nhất vào tháng 4 (374 x 106 tt/ml).
Nồng độ tinh trùng trung bình cao nhất là giống Duroc (427,2 x 106 tt/ml), kế đến
là giống Landrace và thấp nhất là giống Yorkshire (333,47 x 106 tt/ml).
™ Tích VAC (109 tt/lần lấy)
Tích VAC tinh dịch trung bình khá cao trong đó cao nhất vào tháng 5 (67,33) và
thấp nhất vào tháng 3 (57,46).
Tích VAC tich dịch trung bình cao nhất là giống Landrace (67,39 x 109 tt/lần lấy)
và thấp nhất là giống Duroc (60,57 x 109 tt/lần lấy).
™ Độ dày mỡ lưng (DML, mm) lúc 150 ngày tuổi:

+DML trung bình giống Y (8,5) > D (7,9) > L (7,6).
+DML trung bình của quần thể là 8 (mm).
™ Tăng trọng tuyệt đối (TTTĐ g/ngày) từ 90 – 150 ngày tuổi:
+ TTTĐ trung bình của giống: L (493,5) > Y (468,75) > D (433,25).
+ TTTĐ trung bình của quần thể là 465,17 (g/ngày).
iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa...........................................................................................................................i
Lời cảm ơn.......................................................................................................................ii
Tóm tắt........................................................................................................................... iii
Mục lục ...........................................................................................................................iv
Danh sách các chữ viết tắt .............................................................................................vii
Danh sách các bảng ..................................................................................................... viii
Danh sách các biểu đồ .....................................................................................................x
Danh sách các đồ thị.......................................................................................................xi
CHƯƠNG 1....................................................................................................................1
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU.................................................................................2
1.2.1. Mục đích........................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu..........................................................................................................2
CHƯƠNG 2....................................................................................................................3
TỔNG QUAN.................................................................................................................3
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................3
2.1.1. Sự thành thục về tính dục ..............................................................................3
2.1.2. Chọn heo đực thụ tinh nhân tạo.....................................................................4
2.2. MỘT SỐ ĐẶC TÍNH VỀ TINH HEO.................................................................4

2.2.1. Tinh dịch (Semen) .........................................................................................4
2.2.2. Tinh thanh (Seminal Plasma) ........................................................................5
2.2.3. Tinh trùng (Spermatozoa) .............................................................................5
2.2.4. Chức năng của dịch hoàn phụ .......................................................................7
2.2.5. Chức năng của tuyến sinh dục phụ................................................................8
2.3. NHỮNG ĐẶC TÍNH VÀ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC SỐNG
CỦA TINH TRÙNG ...................................................................................................8
2.3.1. Những đặc tính của tinh trùng .......................................................................8
iv


2.3.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng..................................9
2.4. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỐ LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG
TINH DỊCH...............................................................................................................11
2.4.1. Dinh dưỡng..................................................................................................11
2.4.2. Thời tiết, khí hậu .........................................................................................12
2.4.3. Giống ...........................................................................................................12
2.4.4. Lứa tuổi........................................................................................................12
2.4.5. Chu kỳ và thời gian lấy tinh ........................................................................13
2.4.6. Kỹ thuật lấy tinh ..........................................................................................13
2.4.7. Chăm sóc quản lý ........................................................................................14
CHƯƠNG 3..................................................................................................................16
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................16
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT ........................................................16
3.2. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO PHƯỚC LONG ...16
3.2.1. Vị trí địa lý...................................................................................................16
3.2.2. Lịch sử hình thành của xí nghiệp ................................................................16
3.2.3. Nguồn giống gốc tại xí nghiệp ....................................................................17
3.2.4. Chức năng và nhiệm vụ của xí nghiệp ........................................................17
3.2.5. Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp ......................................................................17

3.2.6. Cơ cấu đàn của trại ......................................................................................18
3.2.7. Nhiệt độ qua các tháng khảo sát (oC) ..........................................................18
3.2.8. Công tác giống và quản lý ...........................................................................18
3.2.9. Chuồng trại ..................................................................................................20
3.2.10. Chăm sóc, quản lý và nuôi dưỡng .............................................................20
3.2.11. Quy trình vệ sinh phòng bệnh ...................................................................22
3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT...........................................................................24
3.3.1. Phương pháp khảo sát..................................................................................24
3.3.2. Đối tượng khảo sát ......................................................................................24
3.4. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT.............................................................................24
3.4.1. Kiểm tra tinh dịch........................................................................................24
3.4.2. Khảo sát các chỉ tiêu sinh trưởng ................................................................26
v


3.4.3. Giám định và xếp cấp đàn đực giống khảo sát và hậu bị ............................27
3.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ THỐNG KÊ .............................................................29
CHƯƠNG 4..................................................................................................................30
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.....................................................................................30
4.1. Kết quả đánh giá và so sánh các chỉ tiêu về chất lượng tinh dịch......................30
4.1.1. Dung lượng tinh dịch (V; ml)......................................................................30
4.1.2. Hoạt lực tinh trùng (A) ................................................................................37
4.1.3. Nồng độ tinh trùng (C; 106 tt/ml) ................................................................43
4.1.4. Tích VAC (109 tt/lần lấy) ............................................................................49
4.2. KẾT QUẢ CHỈ TIÊU SINH TRƯỞNG ............................................................55
4.3. KẾT QUẢ NHẬN XÉT VỀ XẾP CẤP TỔNG HỢP CỦA ĐÀN
ĐỰC GIỐNG.............................................................................................................56
4.3.1. Kết quả xếp cấp đàn đực giống khảo sát .....................................................56
4.3.2. Nhận xét đàn đực giống khảo sát ................................................................57
4.4. KẾT QUẢ NHẬN XÉT VỀ XẾP CẤP TỔNG HỢP CỦA ĐÀN ĐỰC GIỐNG

HẬU BỊ......................................................................................................................57
CHƯƠNG 5..................................................................................................................60
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .........................................................................................60
5.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................60
5.1.1. Chỉ tiêu phẩm chất tinh dịch........................................................................60
5.1.2. Chỉ tiêu sinh trưởng.....................................................................................61
5.2. ĐỀ NGHỊ............................................................................................................61

vi


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
X

Giá trị trung bình (Mean)

V

Dung lượng tinh dịch (Volume)

A

Hoạt lực tinh trùng (Activity)

C

Nồng độ tinh trùng (Concentration)

Tt


Tinh trùng

SD

Độ lệch tiêu chuẩn (Standard Deviation)

CV

Hệ số biến dị (Coefficient of Variation)

N

Số lượng theo dõi (Số lần khai thác tinh)

ĐC

Đặc cấp

TĂCN

Thức ăn chăn nuôi

R

Sức kháng

K (%)

Kỳ hình


TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TĂHH

Thức ăn hỗn hợp

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thời gian thành thục một số loài gia súc .......................................................3 
Bảng 2.2: Thành phần hóa học của tinh dịch heo...........................................................4 
Bảng 2.3: Kích thước tinh trùng của một số loài gia súc................................................6 
Bảng 2.4: Thời gian tinh trùng đi từ dịch hoàn đến dịch hoàn phụ ................................7 
Bảng 2.5: Khả năng sản xuất tinh của heo đực.............................................................12 
Bảng 2.6: Cơ cấu đàn của trại tính đến thời điểm 30/04/2009 .....................................18 
Bảng 2.7: Nhiệt độ qua các tháng khảo sát...................................................................18 
Bảng 2.8: Thành phần dinh dưỡng các loại TĂHH ......................................................21 
Bảng 2.9: Định mức thức ăn cho các loại heo ..............................................................22 
Bảng 2.10: Quy trình tiêm phòng tại xí nghiệp Phước Long .......................................23 
Bảng 3.1: Dung lượng tinh dịch ...................................................................................24 
Bảng 3.2: Thang điểm đánh giá hoạt động của tinh trùng (Milovanop) ......................25 
Bảng 3.3: Chất lượng tinh dịch heo theo tiêu chuẩn TCVN1859/76 ...........................26 
Bảng 3.4: Bảng phân loại về nguồn gốc đực giống khảo sát........................................27 

Bảng 3.5: Quy định xếp cấp đàn đực giống..................................................................27 
Bảng 4.1: Kết quả dung lượng tinh dịch của đàn đực giống ........................................33
Bảng 4.2: Kết quả dung lượng tinh dịch của từng cá thể đực giống qua các tháng khảo
sát...................................................................................................................................34
Bảng 4.3: Kết quả hoạt lực tinh trùng của đàn đực giống ............................................39
Bảng 4.4: Kết quả hoạt lực tinh trùng của từng cá thể đực giống qua các tháng khảo
sát...................................................................................................................................40
Bảng 4.5: Kết quả nồng độ tinh trùng của đàn đực giống ............................................45
Bảng 4.6: Kết quả nồng độ tinh trùng của từng cá thể đực giống qua các tháng khảo
sát...................................................................................................................................46
Bảng 4.7: Kết quả tích VAC tinh dịch của đàn đực giống ...........................................51
Bảng 4.8: Kết quả tích VAC tinh dịch của từng cá thể đực giống qua các tháng khảo
sát...................................................................................................................................52
viii


Bảng 4.9: Kết quả khả năng sinh trưởng của từng cá thể đực giống............................55
Bảng 4.10: Điểm và xếp cấp tổng hợp đàn đực giống khảo sát ...................................56
Bảng 4.11: Tỷ lệ đạt cấp tổng hợp................................................................................57
Bảng 4.12: Điểm và xếp cấp tổng hợp đàn đực giống hậu bị Yorkshire......................57
Bảng 4.13: Điểm và xếp cấp tổng hợp đàn đực giống hậu bị Landrace.......................58
Bảng 4.14: Điểm và xếp cấp tổng hợp đàn đực giống hậu bị Duroc............................58
Bảng 4.15: Điểm và xếp cấp tổng hợp đàn đực giống hậu bị Pietrain .........................59
Bảng 4.16: Xếp cấp tổng hợp đàn đực giống hậu bị.....................................................59

ix


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Dung lượng tinh dịch theo tháng và giống...............................................35

Biểu đồ 4.2: Dung lượng tinh dịch theo tháng..............................................................35
Biểu đồ 4.3: Dung lượng tinh dịch theo giống .............................................................35
Biểu đồ 4.4: Hoạt lực tinh trùng theo tháng và giống ..................................................41
Biểu đồ 4.5: Hoạt lực tinh trùng theo tháng .................................................................41
Biểu đồ 4.6: Hoạt lực tinh trùng theo giống .................................................................41
Biểu đồ 4.7: Nồng độ tinh trùng theo tháng và giống...................................................47
Biểu đồ 4.8: Nồng độ tinh trùng theo tháng .................................................................47
Biểu đồ 4.9: Nồng độ tinh trùng theo giống .................................................................47
Biểu đồ 4.10: Tích VAC tinh dịch theo tháng và giống ...............................................53
Biểu đồ 4.11: Tích VAC tinh dịch theo tháng ..............................................................53
Biểu đồ 4.12: Tích VAC tinh dịch theo giống..............................................................53

x


DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ
Đồ thị 4.1: Dung lượng tinh dịch qua các tháng của các cá thể đực giống Yorkshire .36
Đồ thị 4.2: Dung lượng tinh dịch qua các tháng của các cá thể đực giống Landrace ..36
Đồ thị 4.3: Dung lượng tinh dịch qua các tháng của các cá thể đực giống Duroc .......36
Đồ thị 4.4: Hoạt lực tinh trùng qua các tháng của các cá thể đực giống Yorkshire .....42
Đồ thị 4.5: Hoạt lực tinh trùng qua các tháng của các cá thể đực giống Landrace ......42
Đồ thị 4.6: Hoạt lực tinh trùng qua các tháng của các cá thể đực giống Duroc ...........42
Đồ thị 4.7: Nồng độ tinh trùng qua các tháng của các cá thể đực giống Yorkshire .....48
Đồ thị 4.8: Nồng độ tinh trùng qua các tháng của các cá thể đực giống Landrace ......48
Đồ thị 4.9: Nồng độ tinh trùng qua các tháng của các cá thể đực giống Duroc ...........48
Đồ thị 4.10: Tích VAC tinh dịch qua các tháng của các cá thể đực giống Yorkshire..54
Đồ thị 4.11: Tích VAC tinh dịch qua các tháng của các cá thể đực giống Landrace...54
Đồ thị 4.12: Tích VAC tinh dịch qua các tháng của các cá thể đực giống Duroc........54

xi



Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với xu hướng đổi mới của đất nước, ngành nông nghiệp nước ta trong
những năm gần đây có những bước phát triển rất mạnh mẽ. Song song với ngành trồng
trọt, ngành chăn nuôi cũng đã từng bước khẳng định vị thế của mình. Ngoài việc cung
cấp thực phẩm thiết yếu hàng ngày cho nhu cầu tiêu dùng của người dân như thịt,
trứng, sữa thì đó còn là mặt hàng có tiềm năng xuất khẩu mang lại giá trị kinh tế cao.
Với những yêu cầu ngày càng khắt khe của thị trường luôn đòi hỏi chất lượng sản
phẩm từ thịt heo vừa có giá trị cao nhưng giá thành phải phù hợp với điều kiện kinh tế
của các tầng lớp xã hội là một bài toán luôn được các nhà chăn nuôi đặt ra. Để đạt
được điều này, ngành chăn nuôi heo ngoài việc chăm sóc nuôi dưỡng thật tốt, đảm bảo
dinh dưỡng, công tác quản lý, phòng chống dịch bệnh hợp lý, còn có một khâu hết sức
quan trọng là giống và công tác chọn giống góp phần tạo những giống heo tốt, có tiến
bộ di truyền cao mang lại hiệu quả kinh tế lớn cho người chăn nuôi.
Để công tác chọn giống tốt thì nhiệm vụ kiểm tra đánh giá phẩm chất tinh dịch
của đực giống là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết. Từ đó có thể đánh giá được
những ưu khuyết điểm của từng cá thể hay từng nhóm giống, để có những biện pháp
duy trì và nâng cao những ưu điểm cũng như hạn chế hay loại bỏ những khuyết điểm,
làm cho phẩm chất của đàn đực giống ngày càng tốt hơn, tăng tỉ lệ đậu thai, hiệu quả
kinh tế sẽ được nâng cao.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, được sự đồng ý của ban chủ nhiệm Khoa
Chăn Nuôi Thú y, bộ môn di truyền giống và sự hướng dẫn của Thạc sĩ Lâm Quang
Ngà cùng sự đồng ý của trại heo giống Phước Long chúng tôi tiến hành đề tài: “Khảo
sát phẩm chất tinh dịch, khả năng sinh trưởng của các nhóm đực giống tại Xí
nghiệp chăn nuôi heo Phước Long”.

1



1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Xác định sự biến động về phẩm chất tinh dịch qua các tháng khảo sát của từng
nhóm đực giống.
Đề xuất các biện pháp xử lý kịp thời đối với các đực giống có phẩm chất tinh
dịch xấu.
Chọn lọc và giữ lại những dòng, giống, cá thể tốt.
1.2.2. Yêu cầu
Đánh giá phẩm chất tinh dịch và khả năng cho tinh của các đực giống.
Đánh giá xếp cấp các nhóm đực giống.
Đánh giá khả năng sinh trưởng của các nhóm đực giống.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Sự thành thục về tính dục
Bất cứ một loài gia súc nào khi đến một độ tuổi nhất định gia súc sẽ thành thục
về tính dục, thể hiện qua một số đặc điểm sau:
+ Bản thân cá thể sản sinh ra những tế bào sinh dục (trứng, tinh trùng) hoàn
chỉnh có khả năng thụ thai.
+ Dưới tác dụng của hormon làm cơ quan sinh dục phát triển, từ đó cơ quan
sinh dục thứ cấp phát triển, làm con vật có phản xạ về tính. Heo đực được xác định
thành thục tính dục khi dịch hoàn đủ khả năng sản xuất tinh trùng trưởng thành và có
hiệu lực trong giao phối.
Đối với heo đực giống ngoại thành thục tính dục diễn ra vào khoảng 6 - 7 tháng

tuổi và được phép sử dụng trên 8 tháng tuổi, trọng lượng trên 120 kg.
Đối với heo đực giống nội thành thục tính dục diễn ra vào khoảng 5 - 6 tháng
tuổi, trọng lượng 30 - 40 kg.
Tuổi thành thục về tính dục phụ thuộc vào loài, giống, dinh dưỡng, thời tiết, khí
hậu, điều kiện chăm sóc quản lý, thời gian chiếu sáng, độ tuổi…(Lâm Quang Ngà,
2005). Tuổi thành thục tính dục một số loài được trình bày qua bảng 2.1.
Bảng 2.1: Thời gian thành thục một số loài gia súc
Giới tính

Cá thể cái

Cá thể đực

(tháng tuổi)

(tháng tuổi)

Trâu

24 - 25

25 - 30

Ngựa

12 - 18

18 - 24




8 - 12

12 - 18

Heo

6-7

7-8

Chó, Dê, Cừu

6-7

7-8

Loài

(Theo: Lâm Quang Ngà, 1999)
3


2.1.2. Chọn heo đực thụ tinh nhân tạo
Phải nắm rõ lý lịch của từng đực giống để dễ dàng ghép đôi giao phối đạt hiệu
quả cao trong công tác giống.
Trước khi sử dụng, heo đực cần được đánh giá chất lượng tinh dịch, tinh dịch
phải đạt loại tốt theo tiêu chuẩn của từng giống. Những đực giống tốt nhất phải là
những con đực linh hoạt, không hung dữ, có cấp ngoại hình thể chất và sinh trưởng tốt
đạt từ cấp I trở lên, không ù lì, đặc biệt phải thể hiện rõ tính dục khi có tác động từ bên

ngoài như từ con cái hay người lấy tinh.
Việc lựa chọn đực giống có loại hình thần kinh tốt giúp dễ huấn luyện và nâng
cao hiệu quả sử dụng đực giống.
2.2. MỘT SỐ ĐẶC TÍNH VỀ TINH HEO
2.2.1. Tinh dịch (Semen)
Là hỗn hợp chất tiết của dịch hoàn, dịch hoàn phụ và các tuyến sinh dục phụ
được hình thành ngay sau khi giao phối.
Tinh dịch heo là chất lỏng nhầy, có màu trắng đục, trắng trong hay trắng sữa, có
mùi hăng nồng đặc trưng.
Tinh dịch gồm 2 phần: tinh thanh và tinh trùng. Thành phần hóa học tinh dịch
heo được trình bày ở bảng 2.2.
Bảng 2.2: Thành phần hóa học của tinh dịch heo (Đơn vị: mg%)
Thành phần

Đơn vị tính

Protein (tính theo N)

3831

Lipid

29

Fructose

6–8

Acid citric


0,13

Acid lactic

21

P

8

Cl

329

Na

649

K

243

Ca

5

Mg

11
4



Tinh dịch heo có khối lượng khá lớn chất keo nhầy (keo phèn) chiếm 5 - 25%
thể tích tinh nguyên chưa lọc, chất này có nguồn gốc phân tiết của tuyến tinh nang
dưới tác dụng của men Vezikinase tạo thành xu xoa (tapioca) có khả năng hấp thụ
nước rất mạnh. Vì vậy trong thụ tinh nhân tạo, sau khi lấy tinh xong cần lọc bỏ keo
phèn, nếu không chỉ 30 phút đến 1 giờ lượng tinh trùng giảm còn 50% và nồng độ tinh
trùng còn khoảng 30% (Nguyễn Thiện và Nguyễn Tấn Anh, 1993), trong giao phối
trực tiếp thì keo phèn tạo thành nút đóng cổ tử cung không cho tinh trùng chảy ngược
ra ngoài.
2.2.2. Tinh thanh (Seminal Plasma)
Tinh thanh chủ yếu do các tuyến sinh dục phụ tiết ra. Số lượng phụ thuộc vào
kích thước và tốc độ tiết ra của các tuyến sinh dục.
- Những loài gia súc giao phối ở cổ tử cung như heo, chó, ngựa…thì số lượng
tinh thanh nhiều nhưng nồng độ tinh trùng thấp.
- Những loài gia súc giao phối ở âm đạo như bò, dê, cừu…thì số lượng tinh thanh
ít nhưng nồng độ tinh trùng cao.
Tinh thanh được cấu tạo chủ yếu là nước (90 – 95%), còn lại là vật chất khô,
trong vật chất khô của tinh thanh có 8,76% các chất có nguồn gốc hữu cơ và 0,9% là
chất vô cơ (Trần Tiến Dũng và ctv, 1971).
Tác dụng của tinh thanh:
- Rửa sạch niệu đạo.
- Làm môi trường cho tinh trùng vận động.
- Trung hòa pH của âm đạo, tạo điều kiện cho tinh trùng tiến đến trứng.
2.2.3. Tinh trùng (Spermatozoa)
Là tế bào sinh dục đực được hình thành trong ống sinh tinh cong nhỏ của dịch
hoàn, chỉ được hoàn chỉnh và có khả năng thụ thai khi qua dịch hoàn phụ. Thời gian
tinh trùng qua dịch hoàn phụ tùy thuộc vào từng loài gia súc, đối với heo là 20 ngày.
Mỗi ngày dịch hoàn sản xuất 10 – 15 tỉ tinh trùng.
Thành phần của tinh trùng gồm có:

• 75% H2O
• 25% vật chất khô, trong đó:
-

13,2% Lipid
5


-

85% Protein

-

1,8% Khoáng

Tinh trùng heo có tổng chiều dài là 55 - 57 µm gồm có 3 phần: phần đầu (có chứa
ADN), phần cổ thân và phần đuôi. Bằng phương pháp ly tâm đã xác định được khối
lượng các thành phần của tinh trùng như sau: Phần đầu chiếm 51%, cổ và thân 16%,
đuôi 33%. Kích thước một số loại tinh trùng được trình bày qua bảng 2.3.
Bảng 2.3: Kích thước tinh trùng của một số loài gia súc
Loài

Dài tổng số

Đầu

Cổ thân

Đuôi


(µl)

Dài x rộng x dày

(µl)

(µl)

(µl)
Heo

55 - 57

8x4x1

12

35 - 37



65 - 72

9x4x1

10 - 13

44 - 53


Ngựa

58 - 60

7x4x2

10

41 - 43

Cừu

60 - 75

8x5x1

14

41



100

14 x 2 x 1

5

80


Thỏ

50 - 62,2

8x4x1

10

33 - 35

51

7x4x1

10

34

Người

(Nguồn: Lâm Quang Ngà và Trần Văn Dư, 1998)
™ Đầu tinh trùng
Dạng hình trứng được bao bọc bởi lớp màng mỏng lipoprotein, được hình thành
khi tinh trùng di chuyển qua dịch hoàn phụ. Màng lipoprotein có tính bán thấm giúp
tinh trùng định hình cũng như khả năng chống chọi lại các điều kiện bất lợi.
Phía trên đầu tinh trùng có hệ thống acrosome, acrosome chứa và bài tiết men
hyaluronidaza có tác dụng quyết định đến năng lực thụ thai của tinh trùng, làm tan
màng tế bào trứng, tạo điều kiện cho tinh trùng xâm nhập vào tế bào trứng. Acrosome
dễ bị biến dạng bởi những tác động của những môi trường bên ngoài: Nhiệt độ, hóa
chất, chất bẩn…

Acrosome có chứa 2 protein (lipoprotein gồm 16 - 17 acid amin, 7% đường, 2%
photphat và gần 1% acid nucleic).

6


Theo Nguyễn Tấn Anh và Nguyễn Quốc Đạt (1997), kỹ thuật đông lạnh không
đúng cách có thể phá hủy acrosome và màng bọc tinh trùng, làm thất thoát các men
trong tế bào như glutamic – oxaloacetic – transaminase (GOT).
™ Cổ và thân tinh trùng
Cổ thân nối liền với đầu một cách lỏng lẻo, chứa chủ yếu là nguyên sinh chất của
tinh trùng. Phần này dễ bị đứt ra khỏi đầu, chứa nhiều enzyme hô hấp.
™ Đuôi tinh trùng
Chứa 23% lipid là nguồn năng lượng chính giúp tinh trùng vận động nhờ 2 sợi
hình xoắn quấn quanh đuôi theo chiều dài của nó.
2.2.4. Chức năng của dịch hoàn phụ
Dịch hoàn phụ gồm đầu thân đuôi: hình ống, dài nhỏ quăn queo. Tinh trùng sinh
ra ở dịch hoàn và hoàn chỉnh ở dịch hoàn phụ. Thời gian tinh trùng đi từ dịch hoàn đến
dịch hoàn phụ là khác nhau, được trình bày qua bảng 2.4.
Bảng 2.4: Thời gian tinh trùng đi từ dịch hoàn đến dịch hoàn phụ
Loài

Thời gian (ngày)



7-9

Thỏ


9-11

Dê, cừu

14

Heo

20

Trong dịch hoàn phụ:
- pH = 6,13.
- Nồng độ ion (H+) cao gấp 10 lần dịch hoàn.
- Áp suất CO2 cao ức chế quá trình phân giải đường.
- Nhiệt độ dịch hoàn phụ thấp hơn dịch hoàn.
Tế bào dịch hoàn phụ tiết ra lipoprotein bao xung quanh nó. Tinh trùng hấp thu
lipoprotein mang điện tích âm. Do vậy mà tinh trùng không kết dính nhau thành từng
mảng. Bề mặt tinh trùng hấp thu lipoprotein đã giúp cho tinh trùng có một màng mỏng
bao lấy mặt ngoài. Màng này giúp tinh trùng đề kháng với một số yếu tố bất lợi. Thí
nghiệm cho thấy khi lấy tinh trùng ở phần đầu của dịch hoàn phụ hoặc dịch hoàn thì
7


tinh trùng sống được vài giờ, nhưng khi lấy ở phần đuôi dịch hoàn phụ thì tinh trùng
sống được vài ngày.
Từ các điều kiện trên tạo cho tinh trùng ở điều kiện tiềm sinh, năng lượng tiêu
hao thấp nhất do đó tinh trùng có khả năng sống trong dịch hoàn phụ từ 1 - 2 tháng vẫn
có khả năng thụ thai. Nhưng nếu ở quá lâu trong dịch hoàn phụ nó sẽ thay đổi về sinh
lý và hình thái mất khả năng thụ thai do vậy gia súc lâu ngày không lấy thì lần lấy kế
tiếp tinh trùng có tỷ lệ kỳ hình cao, hoạt lực thấp.

2.2.5. Chức năng của tuyến sinh dục phụ
2.2.5.1.Tuyến tinh nang
Đây là tuyến lớn nhất trong 3 tuyến, chất tiết có tác dụng:
- Làm môi trường cho tinh trùng vận động.
- Cung cấp năng lượng cho tinh trùng.
- Có tác dụng đệm cho tinh trùng.
- Trung hòa pH ở âm đạo tạo điều kiện cho tinh trùng đi qua.
2.2.5.2. Tuyến tiền liệt
Chứa dịch thể protein trung tính có khả năng hấp thụ CO2, tăng hoạt động rõ rệt
của tinh trùng khi gặp chất tiết của tuyến tiền liệt. Ở heo, chất tiết của tuyến này chiếm
50% dung lượng tinh dịch.
2.2.5.3. Tuyến cầu niệu đạo
Hoạt động mạnh ở heo, ngựa.
Chất tiết có chứa dịch thể keo globulin, dưới tác dụng của enzyme vezikinase
(hoặc vesiculase), dịch thể này kết thành khối gọi là keo phèn hay xu xoa (tapioca).
Keo phèn có tác dụng hút nước rất mạnh, trong giao phối tự nhiên nó tạo thành cái nút
ở cổ tử cung không cho tinh trùng chảy ra ngoài. Tuy nhiên trong thụ tinh nhân tạo
phải loại bỏ keo phèn.
2.3. NHỮNG ĐẶC TÍNH VÀ NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC
SỐNG CỦA TINH TRÙNG
2.3.1. Những đặc tính của tinh trùng
2.3.1.1. Đặc tính sinh lý
Tinh trùng hấp thu O2 và thải CO2, tinh trùng càng hoạt động càng tiêu hao năng
lượng, giảm sức sống.
8


Tinh trùng tiến hành trao đổi chất theo 2 phương thức hô hấp và phân giải đường
glucose, fructose.
Trong điều kiện có O2 tinh trùng hô hấp mạnh, hệ số hô hấp tính bằng µl O2 tiêu

hao trong một giờ của 100.000 tinh trùng ở 37oC, trung bình là 10 - 20 µl.
Sự phân giải fructose trong điều kiện không có O2, hệ số phân giải fructose là số
mg fructose của một tỷ tinh trùng tiêu thụ trong 1giờ ở 37oC, trung bình là 2 mg.
2.3.1.2. Đặc tính hướng ánh sáng
Nhỏ một giọt tinh lên lame và quan sát dưới kính hiển vi. Trên vi trường có phần
sáng và phần tối thì ta thấy tinh trùng tập trung về hướng có ánh sáng.
2.3.1.3. Đặc tính tiếp xúc
Trong tinh trùng nếu có bọt khí hay bất kỳ vật lạ nào thì tinh trùng sẽ nhanh
chóng bám lên vật lạ đó. Nhờ đặc tính này mà khi gặp trứng tinh trùng lập tức bám vào
và tiến hành quá trình thụ tinh.
2.3.1.4. Tính chạy ngược dòng
Lấy một giọt tinh để lên lame thí nghiệm và quan sát dưới kính hiển vi, để lame
hơi nghiêng ta quan sát thấy tinh trùng chạy theo hướng lên cao và vận động tiến
thẳng.
Nhờ đặc tính này khi con cái động dục, nước nhờn chảy ra từ cổ tử cung rất
nhiều, nếu cho giao phối thì tinh trùng sẽ chạy ngược dòng lên ống dẫn trứng, tăng khả
năng thụ thai cho trứng.
2.3.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng
2.3.2.1. Nước
Dù là nước cất hay nước đã tiêu độc cũng làm cho tinh trùng đầu to ra, lắc lư tại
chỗ rồi chết vì nước làm giảm áp suất thẩm thấu của môi trường.
2.3.2.2. Nhiệt độ
Khả năng hoạt động của tinh trùng tùy thuộc vào nhiệt độ của môi trường.
- Nhiệt độ < 5oC tinh trùng hầu như không hoạt động.
- Nhiệt độ 5 - 15oC tinh trùng hoạt động không đáng kể.
- Nhiệt độ tối ưu cho tinh trùng hoạt động là 37oC.
- Nhiệt độ tăng tinh trùng tăng hoạt động sẽ tiêu hao nhiều năng lượng nên
giảm sức sống.
9



2.3.2.3. Không khí
Tinh trùng tiếp xúc tự do trong không khí, tăng cường hoạt động, chóng tiêu hao
năng lượng, chóng chết.
2.3.2.4. Sóng lắc và khói thuốc
Sóng lắc: Tinh trùng rất nhạy cảm với dao động mạnh và sóng lắc làm cho đoạn
liên kết giữa đầu, cổ và đuôi tinh trùng tách rời vì ở đó chúng liên kết nhau một cách
lỏng lẻo. Để tránh sóng lắc khi vận chuyển tinh dịch phải đảm bảo dụng cụ chứa tinh
phải đầy trước khi đóng nắp nhằm tránh gây chết cho tinh trùng.
Khói: Trong khói (khói thuốc lá, khói…) có chứa H2S làm ảnh hưởng đến sức
sống của tinh trùng.
2.3.2.5. Hóa chất có tính sát trùng
Tinh trùng rất nhạy cảm với các hóa chất có tính sát trùng cao như: Alcol 5%,
thuốc tím 4%, crezyl 3%, formol… do đó khi tồn trữ tinh hoặc pha chế cần tránh để
hóa chất rơi vào.
2.3.2.6. Độ pH
Trong cùng điều kiện nhiệt độ nhưng độ pH khác nhau thì sự hoạt động của tinh
trùng cũng khác nhau vì độ pH cũng ảnh hưởng tới hệ thống enzyme trao đổi chất của
tinh trùng.
Độ pH của tinh dịch heo ở khoảng axit yếu 6,7 – 6,9, trong môi trường axit yếu
tinh trùng ít vận động nên sức sống kéo dài. Vì vậy muốn bảo quản tinh dịch được lâu
cần điều chỉnh đến độ pH của môi trường bảo quản sao cho thích hợp. Trong bảo quản
tinh dịch người ta thường dùng bicacbonat để điều chỉnh độ pH của môi trường vì
muối này có khả năng làm tinh trùng ít hoạt động (Lê Văn Thọ và Đàm Văn Tiện,
2002).
2.3.2.7. Vật dơ bẩn vi trùng
Trong 1 ml tinh dịch có 13.000 vi khuẩn thì tinh dịch đó coi như bị nhiễm khuẩn
nặng, nếu dùng có thể ảnh hưởng đến mẹ và đời con.
Độ nhiễm khuẩn của tinh dịch cao sẽ gây ô nhiễm bộ phận sinh dục của con cái
làm ảnh hưởng đến tỉ lệ đậu thai.

Theo Dương Nguyên Khang (1998), sau khi kiểm tra mức độ nhiễm khuẩn tinh
nguyên tại trại Dưỡng Sanh đã cho thấy tổng số vi khuẩn trong 1 ml tinh nguyên chứa
10


ít nhất 1.200 và nhiều nhất là 37.200 vi khuẩn, tổng số Staphylococcus trong 1 ml tinh
nguyên ít nhất là 0 và nhiều nhất là 6.460.
Ngoài ra vật bẩn (keo phèn, thức ăn…) là môi trường thuận lợi để tinh trùng bám
vào và mau chết.
2.3.2.8. Ánh sáng
Ánh sáng phát quang thì không ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng, tuy nhiên
ánh sáng mặt trời có tia cực tím đã đẩy mạnh các quá trình chuyển hóa và sự hấp thu
các phân tử sinh học làm cho tinh trùng chết nhanh. Vì vậy khi pha chế, khai thác tinh
dịch cần được tiến hành ở phòng kín, tránh ánh sáng, dùng chai lọ sậm màu để bảo
quản là tốt nhất.
2.4. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỐ LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG
TINH DỊCH
Khả năng sinh tinh và phẩm chất tinh dịch bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác
nhau như: Dinh dưỡng, giống, loài, kỹ thuật lấy tinh, lứa tuổi, chăm sóc quản lý…
2.4.1. Dinh dưỡng
Đây là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và phẩm chất
tinh dịch.
Dinh dưỡng không những đảm bảo cho cơ thể sinh trưởng mà còn đóng vai trò
quan trọng trong sản xuất tinh.
Đối với thú non nếu ăn thiếu chất sẽ làm giảm phẩm chất tinh dịch, nếu kéo dài
sẽ suy kiệt và xáo trộn sinh lý.
Đạm: Giúp cơ thể gia súc phát triển cân đối, giúp cho sự thành thục nhanh
chóng. Khẩu phần thiếu protein làm giảm chất lượng tinh, nồng độ và hoạt lực cũng
giảm vì chất đạm tham gia vào quá trình hình thành nhân của tế bào tinh trùng.
Lipid: Hòa tan các vitamin tan trong dầu A, D, E, K. Nếu nhiều làm cho thú

mập, chậm chạp. Nếu thiếu năng lực thụ thai giảm.
Vitamin
Vitamin A: Ảnh hưởng đến sức khỏe chung của gia súc, nó góp phần trong
việc bảo vệ các biểu mô của cơ quan sinh dục. Nếu thiếu, số lượng tinh trùng giảm (do
tinh trùng bị thoái hóa) tinh trùng không hoạt động.

11


Vitamin D: Cần thiết cho sự chuyển hóa canxi, photphat trong cơ thể. Nếu
thiếu gây loãng xương, xốp xương gây yếu chân, rối loạn tiêu hóa, rối loạn sinh sản.
Vitamin E: Là chất chống oxi hóa các acid béo không no. Màng tế bào chứa
các chất béo không no, nếu thiếu vitamin E sẽ làm tổn thương màng tế bào. Vitamin E
cần thiết cho sự sinh sản. Thú đực thiếu vitamin E sẽ sản xuất ít tinh trùng, tinh trùng
sinh ra có sức sống kém, tỉ lệ đậu thai thấp. Heo nái thiếu vitamin E có ít trứng rụng,
sự định vị phôi kém, heo con sơ sinh yếu ớt.
Khoáng: Cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát dục bình thường của gia
súc.
2.4.2. Thời tiết, khí hậu
- Nhiệt độ cao thú dễ bị stress nhiệt.
- Nhiệt độ thích hợp là 22oC, ẩm độ 65 - 75%.
- Nếu nhiệt độ chuồng >35oC sẽ làm giảm dung lượng tinh dịch, kỳ hình cao, sức
kháng thấp, giảm hoạt lực.
2.4.3. Giống
Các giống heo khác nhau cho phẩm chất tinh dịch và dung lượng khác nhau.
Giống heo ngoại cho phẩm chất tinh dịch và dung lượng cao hơn giống heo nội, cụ thể
được trình bày qua bảng 2.5.
Bảng 2.5: Khả năng sản xuất tinh của heo đực
Giống


Heo nội

Heo ngoại

Loài

Hậu bị

Trưởng thành

Hậu bị

Trưởng thành

Dung lượng (ml)

50 - 80

>100

80 - 180

250 - 400

(Theo Nguyễn Thiện – Nguyễn Tấn Anh, 1993)
Trên cùng một giống giữa các cá thể cũng khác nhau về dung lượng và chất
lượng tinh dịch, vì thế ta phải chọn lọc để có được những đực giống tốt, có sức sinh
sản cao.
2.4.4. Lứa tuổi
Thông thường chất lượng tinh dịch được chấp nhận vào lúc heo được 8 tháng tuổi

và được kiểm tra sức sản xuất của đời con. Đực giống nhỏ tuổi thì lượng tinh trùng ít
nhưng chất lượng tinh dịch cao, ở tuổi thành niên thì số lượng và chất lượng tinh dịch
12


ổn định, sau đó lượng tinh dịch vẫn cao nhưng chất lượng tinh dịch giảm dần (Trần
Tiến Dũng và ctv, 2002).
Thời gian sử dụng khác nhau tùy thuộc vào loài, giống, tình trạng sức khỏe, phẩm
chất của cá thể đực giống…
Theo Võ Văn Ninh (1999) dung lượng tinh dịch, nồng độ tinh trùng tăng dần theo
lứa tuổi của heo và gắn liền với sự hoàn chỉnh của cơ quan sinh dục (heo 2 - 3 năm
tuổi cho tinh phẩm chất tốt nhất và sau đó giảm dần).
2.4.5. Chu kỳ và thời gian lấy tinh
Chu kỳ lấy tinh ít hay nhiều còn tùy thuộc vào tình hình hoạt động của trại. Để
đảm bảo bố trí thí nghiệm thì trên mỗi đực giống được lấy để kiểm tra ít nhất 4
lần/tháng, khoảng cách giữa 2 lần lấy trung bình 4 - 6 ngày trở lên. Chu kỳ lấy tinh có
thể biến động còn tùy thuộc vào số nái sau khi cai sữa lên giống hay lịch ghép phối.
Đàn đực giống khảo sát được lấy tinh chủ yếu vào buổi sáng từ 7h45 và buổi
chiều khoảng 14h.
2.4.6. Kỹ thuật lấy tinh
™ Vệ sinh trước khi lấy tinh
Đây là công việc rất quan trọng vì ảnh hưởng đến độ nhiễm bẩn của tinh dịch và
sức sống của tinh trùng do vật bẩn bên ngoài rơi vào lúc lấy tinh.
Dụng cụ trước khi lấy tinh phải được vệ sinh thật kỹ: Bình hứng tinh làm bằng
nhựa có dung tích 500 – 1000 ml, khăn lọc (sử dụng 1 lần).
Đực giống phải vệ sinh sạch sẽ trước khi lấy tinh, nếu lông ở bao quy đầu quá
dài, phải được cắt ngắn.
™ Cách lấy tinh
Tất cả các đực giống đều được huấn luyện biết nhảy giá từ trước. Sau khi đưa đực
giống vào chuồng lấy tinh thì hướng dẫn đực giống lên giá và tiến hành mang găng

tay. Sau đó, dùng tay thuận để bóp nhẹ dương vật từ phía sau ra trước để tống hết nước
tiểu ra ngoài và tiến hành kích thích dương vật.
™ Thao tác lấy tinh
Dùng cả lòng bàn tay nắm lấy dương vật với một lực vừa phải sao cho không bị
tuột cũng như không làm đau dương vật, đầu dương vật cách ngón tay út của người lấy
khoảng 1,5 - 2cm, khi cầm phải tạo cảm giác êm ái cho đực giống để làm tăng khoái
13


×