Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ GHI NHẬN HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI TRẠM THÚ Y QUẬN TÂN BÌNH TP. HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 75 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ
GHI NHẬN HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI TRẠM THÚ Y
QUẬN TÂN BÌNH TP. HỒ CHÍ MINH

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Minh Tùng
Lớp

: TC03TYVL

Ngành

: Thú Y

Niên khóa

: 2003 – 2008

Tháng 06/2009


KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ GHI
NHẬN HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI TRẠM THÚ Y
QUẬN TÂN BÌNH TP. HỒ CHÍ MINH

Tác giả

HUỲNH MINH TÙNG



Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ
ngành Thú Y

Giáo viên hướng dẫn
ThS. NGUYỄN THỊ PHƯỚC NINH
ThS. BÙI NGỌC THÚY LINH
BS. VÕ VĂN BÙI

Tháng 06/2009
i


LỜI CẢM ƠN
Xin tỏ lòng biết ơn vô hạn đến Ông bà, cha mẹ anh chị em và những người thân
yêu nhất trong gia đình, đã hết lòng lo lắng cho tôi ăn học nên người.
Xin chân thành biết ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Thị Phước Ninh, đã tận tâm chỉ
dạy, hướng dẫn chó tôi nhiều điều và những ý kiến thật quý báu để tôi làm hành trang
trong tương lai và tạo mọi điều kiện cho tôi thực hiện đề tài.
Xin chân thành biết ơn
Quý thầy cô, Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Quý thầy cô bộ môn trong khoa chăn nuôi thú y trường Đại Học Nông Lâm TP.
Hồ Chí Minh.
Quý thầy cô trường Cao Đẳng Công Đồng Vĩnh Lông
Đã tạo điều kiệncho tôi học tập, dạy dỗ và truyền đạt những kiến thức quý báu
cho tôi trong suốt những năm học đại học.
Xin chân thành cảm ơn đến
ThS. Nguyễn Thị Phước Ninh
ThS. Bùi Ngọc Thúy Linh
BS. Võ Văn Bùi

Xin biết ơn đến Ban lãnh đạo cùng với các Bác Sĩ và anh chị trong Trạm Thú Y
quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh. Tạo mọi điều kiện thuận lợi và đóng góp ý kiến cho
tôi trong thời gian làm đề tài.
Xin cảm ơn tất cả các bạn lớp Thú Y 2003 Vĩnh Long, đã cùng tôi học tập chia
sẽ những khó khăn trong thời gian qua.
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Minh Tùng

ii


TÓM TẮT
Nội dung đề tài: “Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó và ghi nhận hiệu quả
điều trị tại trạm thú y quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh”
Thời gian và địa điểm: đề tài được thực hiện từ ngày 01 tháng 09 đến ngày 01
tháng 01 năm 2009 tại trạm thú y quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.
Trong thời gian thực hiện đề tài chúng tôi ghi nhận có 2377 trường hợp chó
bệnh được đem đến khám và điều trị. Dựa vào một số thông tin của chủ nuôi cùng với
các biểu hiện triệu chứng lâm sàng và tiến hành một số xét nghiêm trong điều kiện có
thể sau đó chúng tôi đưa ra hướng nghi bệnh để điều trị và ghi nhận kết quả như sau;
Chúng tôi nhận thấy nhóm nghi bệnh nội khoa chiếm tỷ lệ cao nhất
44,05%,bệnh ký sinh trùng 20,53%, bệnh về da 12,20%, bệnh tai và mắt 9,42%, các
bệnh khác 7,49%, nghi truyền nhiễm 5,00% và trấp nhất là bệnh sản khoa 1,30%.
Nếu xét riêng từng bệnh thì bệnh viêm dạ dày ruột chiếm tỷ lệ cao nhất là
96,38%, bệnh viêm da là 87,59%, KST đường ruột là 67,00%, bệnh Carre’ là 60,50%,
Về nhóm tuổi, chó dưới 6 tháng tuổi mắc bệnh nhiều nhất, tỷ lệ mắc bệnh của
giống ngoại nhiều hơn giống nội nhưng giữa giới tính đực và cái thì sự chênh lệch
không đáng kể.
Kết quảđiều trị khỏi bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất là bệnh tai và mắt, bệnh sản

khoa là 100%, thấp nhất là nhóm bệnh truyền nhiễm là 58,82%.

iii


MỤC LỤC
Trang tựa.......................................................................................................................... i

Lời cảm ơn.............................................................................................................ii
Tóm tắt .................................................................................................................iii
Mục lục................................................................................................................. iv
Danh sách các chữ viết tắt ............................................................................................ vii

Danh sách các bảng ............................................................................................viii
Danh sách các hình ........................................................................................................ ix
Chương 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
U

1.1 Đặt vấn đề..................................................................................................................1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU......................................................................................2
U

1.2.1 Mục đích .................................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu ...................................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN.................................................................................................3
2.1 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CHÓ .....................................................................3
2.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH TRÊN CHÓ ....................................4
2.2.1 Đăng ký và hỏi bệnh...............................................................................................4
2.2.2 Chẩn đoán lâm sàng................................................................................................4
2.2.3 Chẩn đoán phòng thí nghiệm..................................................................................5

2.2.4 Các chẩn đoán đặc biệt ...........................................................................................6
2.3 CÁC LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ BỆNH TRÊN CHÓ...................................................6
2.4 MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ..........7
2.4.1 Bệnh Carre’.............................................................................................................7
2.4.2 Bệnh do Parvovirus ................................................................................................9
2.4.3 Bệnh do Leptospira ..............................................................................................11
2.4.4 Bệnh giun tim .......................................................................................................13
2.4.5 Bệnh viêm phổi.....................................................................................................14
2.4.6 Bệnh do giun đũa..................................................................................................14
2.4.7 MÒ BAO LÔNG ..................................................................................................15
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .........................................17
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ..................................................................................17
iv


3.2 ĐIỀU KIỆN KHẢO SÁT........................................................................................17
3.3 NỘI DUNG..............................................................................................................17
3.4 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT................................................................................17
3.4.1 Lập bệnh án và theo dõi bệnh án ..........................................................................17
3.4.2 Chẩn đoán lâm saøng............................................................................................17
3.4.3 Chẩn đoán phòng thí nghiệm................................................................................18
3.4.4 Các chẩn đoán đặc biệt .........................................................................................18
3.4.5 Phân loại bệnh và điều trị .....................................................................................18
3.4.6 Ghi nhận kết quả...................................................................................................18
3.4.7 Các công thức tính................................................................................................18
3.4.8 Xử lý số liệu .........................................................................................................19
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN......................................................................20
4.1 TỶ LỆ BỆNH VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ .............................................................20
4.2 NHÓM BỆNH TRUYỀN NHIỄM..........................................................................21
4.2.1 Bệnh Carre’...........................................................................................................22

4.2.2 Bệnh do Parvovirus ..............................................................................................25
4.2.3 Bệnh do Leptospira ..............................................................................................28
4.3 NHÓM NGHI BỆNH NỘI KHOA .........................................................................30
4.3.1 Bệnh trên hệ tiêu hóa............................................................................................31
4.3.1.1 Bệnh viêm dạ dày ruột.......................................................................................32
4.3.1.2 Chứng táo bón ...................................................................................................33
4.2.1.3 Bệnh vieâm miệng .............................................................................................34
4.3.2 Bệnh trên đường hô hấp .......................................................................................34
4.3.2.1 Bệnh viêm thanh khí quản.................................................................................35
4.3.2.2 Bệnh viêm phổi..................................................................................................36
4.3.2.3 Bệnh chảy máu mũi ...........................................................................................38
4.3.3 Bệnh ở hệ niệu dục ...............................................................................................39
4.3.3.1 Viêm đường tiết niệu .........................................................................................40
4.3.3.2 Viêm bàng quan.................................................................................................40
4.3.3.3 Sỏi bàng quan ....................................................................................................41
4.3.3.4 Bướu sinh dục....................................................................................................41
4.3.3.5 Viêm bao dịch hoàn...........................................................................................42
4.3.3.6 Viêm thận ..........................................................................................................43
v


4.3.4 Bệnh ở hệ vận động ..............................................................................................43
4.3.4.1 Chấn thương phần mềm.....................................................................................44
4.3.4.2 Yếu chân do thiếu Calci (bệnh còi xương)........................................................44
4.3.4.3 Gãy xương .........................................................................................................45
4.4 BỆNH KÝ SINH TRÙNG ......................................................................................46
4.4.1 Bệnh ký sinh trùng đường ruột.............................................................................46
4.4.2 Mò bao lông..........................................................................................................47
4.4.3 Bệnh giun tim (Dirofilaria immitis) .....................................................................49
4.4.4 Bệnh ký sinh trùng đường máu (Babesiosis)........................................................49

4.5 BỆNH HỆ LÔNG DA .............................................................................................50
4.5.1 Viêm da.................................................................................................................51
4.5.2. Bệnh Nấm da .......................................................................................................51
4.6 BỆNH Ở TAI VÀ MẮT ..........................................................................................52
4.6.1 Mộng mắt..............................................................................................................52
4.6.2 Đục mắt................................................................................................................53
4.6.3 Viêm loét giác mạc ...............................................................................................53
4.6.4 Lồi mắt do chấn thương........................................................................................54
4.6.5 Tụ máu ở tai..........................................................................................................54
4.7 BỆNH SẢN KHOA.................................................................................................55
4.7 1 Viêm tử cung ........................................................................................................55
4.7.2 Chứng đẻ khó........................................................................................................56
4.8 CÁC TRƯỜNG HỢP BỆNH KHÁC.....................................................................57
4.8.1 Bỏ ăn không rõ nguyên nhân................................................................................58
4.8.2 Abscess .................................................................................................................58
4.8.3 Tích dịch xoang bụng ...........................................................................................59
4.8.4 Ngộ độc.................................................................................................................60
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..........................................................................62
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................62
5.2. ĐỀ NGHỊ................................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................64

vi


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
B.U.N

:


Blood ure nitrogen

ELISA

:

Enzyme linked immuno sorbent assay

KST

:

Ký sinh trùng

MAT

:

Microscopic agglutination test

SGOT

:

Serum glutamic axaloacetic transaminase

SGPT

:


Serum glutamic pyruvic transaminase

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 4.1 Tỷ lệ chó bệnh theo nhóm bệnh.....................................................................20
Bảng 4.2 Tỷ lệ chó nghi bệnh và khỏi bệnh trên nhóm bệnh truyền nhiễm. ................21
Bảng 4.3 Tỷ lệ nghi bệnh Carre’ theo tuổi, giống, giới tính ........................................22
Bảng 4.4 Tỷ lệ nhiễm bệnh do parvovirus theo tuoåi, gioáng, giới tính.........................26
Bảng 4.5 Tỷ lệ nhiễm bệnh do Leptospira theo tuổi, giống, giới tính ..........................29
Bảng 4.6 Tỷ lệ bệnh và khỏi bệnh nội khoa..................................................................31
Bảng 4.7 Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh trên hệ tiêu hóa................................................31
Bảng 4.8 Tỷ lệ bệnh viêm dạ dày ruột theo tuổi, giống, giới tính ................................32
Bảng 4.9 Tỷ lệ bệnh và khỏi bệnh viêm thanh khí quản theo tuổi, giống, giới tính.....35
Bảng 4.10 Tỷ lệ bệnh viêm thanh khí quản theo tuổi, giống và giới tính.....................35
Bảng 4.11 Tỷ lệ bệnh viêm phổi theo tuổi, giống và giới tính .....................................37
Bảng 4.12 Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh trên hệ niệu dục .............................................39
Bảng 4.13 Tỷ lệ chó mắc bệnh và khỏi bệnh ở hệ vận động ........................................43
Bảng 4.14 Tỷ lệ bệnh và khỏi bệnh trên nhóm ký sinh trùng.......................................46
Bảng 4.15 Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng đường ruột theo tuổi, giống, giới tính ...............46
Bảng 4.16 Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh theo nhóm bệnh ở hệ lông - da......................50
Bảng 4.17 Tỷ lệ mắc bệnh và khỏi bệnh trên nhóm bệnh ở tai và mắt.........................52
Bảng 4.18 Tỷ lệ bệnh và khỏi bệnh sản khoa ...............................................................55
Bảng 4.19 Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh ở các trường hợp khác...................................57

viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH

Hình 4.1 Bệnh Carre’ ở chó ta.......................................................................................24
Hình 4.2 Chó tiêu chảy ra máu trong bệnh do Parvovirus............................................28
Hình 4.3 Chó chảy dịch mũi đục trong bệnh viêm phổi................................................38
Hình 4.4. Chó bị bướu sinh dục.....................................................................................42
Hình 4.5 Chó bị thiếu Canxi..........................................................................................45
Hình 4.6 Chó bi Demodex.............................................................................................48
Hình 4.7. Chó bị mộng mắt ...........................................................................................53
Hình 4.8. Chó bị tụ máu vành tai...................................................................................55
Hình 4.9 Siêu âm và phẩu thuật do viêm tử cung .........................................................56
Hinh 4.10. Can thiệp chó đẻ khó ...................................................................................57
Hình 4.11. Chó bị tích dịch xoang bụng........................................................................60
Hinh 4.12 Chó bị ngộ độc..............................................................................................61

ix


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Đất nước ngày càng phát triển, đời sống vật chất tinh thần của người dân ngày
càng được nâng cao. Nhu cầu giải trí bằng các thú vui tao nhã cũng gia tăng theo, nhất
là nuôi dưỡng những con vật đáng yêu như: chó, mèo, chim cảnh,… Chó là loài vật có
trí thông minh, tính trùng thành cao và giác quan nhạy bén nên đã được thuần hóa nuôi
dưỡng từ lâu với nhiều mục đích: chó kiểng, chó săn, chó nghiệp vụ. Ngày nay nhiều
người Việt Nam nuôi chó ngoài mục đích giữ nhà, chó còn là một người bạn trung
thành, đáng yêu và thân thiết. Vì thế chó được nuôi rộng rãi trong nhân dân với đa
dạng về chủng loại và tầm vóc, cho nên số lượng chó ngày càng tăng. Sự gia tăng về
số lượng và chủng loài trên chó cùng với điều kiện chăm sóc và nuôi dưỡng chưa hợp
lý, ý thức tiêm phòng của người chủ gia súc chưa cao, môi trường ô nhiễm nên một số
giống chó ngoại nhập chưa thích nghi với điều kiện nuôi dưỡng cũng như thời tiết khí

hậu Việt Nam…đây là tiền đề cho bệnh tật xảy ra. Đó cũng là nỗi lo của người nuôi
chó cũng như người làm công tác thú y hiện nay.
Từ những vấn đề trên với tinh thần học hỏi, đúc kết kinh nghiệm trong chẩn
đoán và điều trị, được sự đồng ý của khoa chăn nuôi thú y trường Đại Học Nông Lâm
và trạm thú y Quận Tân Bình, TP HCM, dưới sự hướng dẫn của thạc sỹ Nguyễn Thị
Phước Ninh, Ths. Bùi Ngọc Thúy Linh và BS Võ Văn Bùi. Chúng tôi tiến hành đề tài:
“Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó và ghi nhận kết quả điều trị tại Trạm
Thú Y Quận Tân Bình, TP HCM”

1


1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Tìm hiểu một số bệnh thường gặp trên chó để nâng cao hiểu biết về công tác
chẩn đoán, phòng và điều trị bệnh trên chó.
1.2.2 Yêu cầu
Phân loại bệnh trên tổng số ca bệnh được đưa đến khám và điều trị tại Trạm
Thú Y, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh.
Khảo sát tỷ lệ bệnh trên tổng số ca điều trị
Ghi nhận liệu trình và hiệu quả điều trị

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CHÓ
-Trích dẫn tài liệu của Nguyễn Văn Biện, Nguyễn Lục, 2001.Bệnh chó, mèo.Nhà xuất
bản Trẻ, 115 trang.

- Thân nhiệt (đo ở trực tràng)
+ Chó trưởng thành: 37,5 – 390C
+ Chó non biến thiên từ 35,6 – 36,10C
- Tần số hô hấp
+ Chó trưởng thành: 10 – 30 lần/phút
+ Chó con: 200 – 220 lần/phút
- Tuổi thành thục và thời gian mang thai
+ Chó đực: 7 – 10 tháng
+ Chó cái: 7 – 12 tháng
+ Thời gian mang thai: 57 – 63 ngày.
+ Ngoài ra trên chó còn có hiện tượng mang thai giả.
- Chu kỳ lên giống
Mỗi năm chó thường lên giống 2 lần, thời gian động dục trung bình 12 – 20 ngày,
nhưng giai đoạn thích hợp cho sự phối giống là từ ngày thứ 9 đến ngày thứ 13 ngay
sau khi xuất hiện dấu hiệu đầu tiên.
Số con trong một lứa đẻ và tuổi cai sữa.
Tùy theo từng giống chó, thông thường chó đẻ khoảng từ 3 – 15 con/lứa. chó
mẹ độ tuổi từ 2 – 3,5 năm tuổi có số con đẻ và nuôi sống con tốt nhất. Tuổi cai sữa từ
8 – 9 tuần kể từ lúc sanh. Tuổi cai sữa diễn ra sớm hay muộn tùy thuộc vào giống chó
và từng cá thể.

3


2.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH TRÊN CHÓ
-Trích dẫn từ Nguyễn Như Pho, 1995.Giáo trình nội chẩn. Tủ sách Đại học
Nông Lâm TP. HCM.
Việc khám chó được tiến hành theo một trình tự với các nội dung sau sẽ giúp
cho việc chẩn đoán điều trị chính xác hơn, nhờ đó theo dõi và ghi nhận được biện pháp
điều trị hiệu quả.

2.2.1 Đăng ký và hỏi bệnh
Lập bệnh án riêng cho mỗi ca đến khám để theo dõi: ghi lại ngày đến khám, tên
thú, giống, tuổi, giới tính, trọng lượng và các thông tin liên lạc với chủ nuôi khi cần
thiết như tên chủ, địa chỉ, số điện thoại…
Hỏi bệnh là một biện pháp giúp ta có những định hướng về nguồn gốc gây ra
bệnh. Hỏi chủ nuôi về nguồn gốc thú, chế độ dinh dưỡng, đã xổ giun hay tiêm phòng
chưa, các triệu chứng đã thấy, thời gian xuất hiện triệu chứng, đã sử dụng thuốc gì,
hiệu quả ra sao… để có hướng chẩn đoán và đưa ra biện pháp điều trị thích hợp.
2.2.2 Chẩn đoán lâm sàng
* Khám chung
- Khám tổng quát: Đo nhiệt độ (đo ở trực tràng), quan sát thể trạng, cách đi
đứng, khám niêm mạc, lông da, các hạch bạch huyết.
- Khám cục bộ: Sờ nắn vùng nghi bệnh để phát hiện dấu hiệu bất thường của tổ
chức.
* Khám hệ tim mạch
- Nghe tim phát hiện những tiếng tim bất thường.
- Sờ nắn vùng tim xem phản ứng đau của thú.
* Khám hê hô hấp
- Kiểm tra tần số hô hấp, thể hô hấp và tính cân đối khi hô hấp (thể hô hấp bình
thường là thể ngực).
- Kiểm tra mũi, dịch mũi (màu sắc và mùi), gương mũi.
- Kiểm tra khí quản, phế quản, phạn xạ ho.
- Quan sát, sờ nắn, nghe vùng phổi và xem phản ứng của thú.

4


* Khám hệ tiêu hóa
- Khám miệng, lưỡi, lợi, răng, mùi của miệng, các rối loạn về nhai, nuốt, nôn
mửa.

- Quan sát sờ vùng bụng để biết cảm giác đau và những bất thường về cơ quan
tiêu hóa. Hỏi về chế đô ăn uống hằng ngày, điều kiện sống của chó.
- Quan sát về màu sắc, độ đặc, lỏng, mùi của phân, số lần đi phân trong ngày.
* Khám hệ niệu dục
- Quan sát những bất thường khi thú đi tiểu, kiểm tra màu nước tiểu và lượng
nước tiểu.
- Sờ nắn vùng thận, bàng quan, bào thai và xem phản ứng của thú.
- Đối với thú đực quan sát sờ nắn bao dương vật, kiểm tra dương vật.
- Đối với thú cái quan sát xem âm hộ có chảy nước hay rỉ dịch, có thể dùng mỏ
vịt để kiểm tra bên trong âm hộ.
- Có thể thông niệu đạo trên thú đực và thú cái. Thông niệu đạo vừa để điều trị
vừa để chuẩn đoán.
* Khám tai mắt và các phản xạ thần kinh
- Khám mắt: khám niêm mạc mắt, chất tiết từ mắt, độ co dãn của đồng tử bằng
đèn soi mắt, dùng tay thử phản xạ nhìn của mắt.
Khám tai: quan sát vành tai, màu sắc của dịch tai, những cử động bất thường
như cụp tai, lắc đầu, gãi tai.
Thử các phản xạ đau, phản xạ co duỗi, co đầu gối.
2.2.3 Chẩn đoán phòng thí nghiệm
Tùy theo hướng nghi ngờ bệnh lý của thú mà chúng ta tiến hành các chẩn đoán
phòng thí nghiệm.
Kiểm tra máu: Đếm số lượng hồng cầu, bạch cầu, lập công thức bạch cầu, xem
tươi tìm giun tim, thực hiện các phản ứng huyết thanh học, tìm ký sinh trùngđường
máu (Ricketsia Babesia,). Kiểm tra một số chỉ tiêu sinh hóa máu (B.U.N, creatinine
SGOT, SGPT, protein tổng số, albumin, bilirubin, glucose…).
Kiểm tra nước tiểu: Quan sát màu sắc, đo tỷ trọng, độ nhớt, độ pH, glucose,
nitrit, urobilrubine, xét nghiệm vi sinh vật sự hiện diện của bạch cầu, hồng cầu, nước
tiểu.
5



Kiểm tra phân: tìm ký sinh trùng đường ruột bằng phương pháp phù nổi nước
muối bảo hòa.
Kiểm tra dịch chọc dò: để xác định lượng protein trong dịch chọc dò, để phân
biệt dịch thẩm thấu xuất hay dịch thẩm lậu bằng phản ứng Rivala.
Kiểm tra chất cạo từ lông, da và dịch mũi
+ Kiểm tra ký sinh trùng trên da
+ Nuôi cấy nấm trên môi trường Sabouraud
+ Xét nghiệm dịch mũi: nuôi cấy, phân lập và khử kháng sinh đồ.
2.2.4 Các chẩn đoán đặc biệt
Chụp X quang, siêu âm
Dùng test thử nhanh trong các bệnh: bệnh do Parvovirus, bệnh Carre’, giun tim.
Tuy nhiên không phải bất cứ ca bệnh nào cũng phải khám hết tất cả các nội
dung trên, có ca khám là phát hiện ngay, nhưng cũng có ca phải khám đi khám lại
nhiều lần. Đôi khi phải kết hợp giữa ca khám thông thường với xét nghiệm ở phòng thí
nghiệm hay các phương pháp chuẩn đoán đặc biệt.
2.3 CÁC LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ BỆNH TRÊN CHÓ
-Trích dẫn từ tài liệu của Trần Thanh Phong, 1996.Tủ sách Trường Đại học
Nông Lâm TP. HCM.
- Đây là biện pháp liều trị thông dụng và quan trọng, tùy thuộc vào mục đích
mà có liệu pháp điều trị.
* Điều trị theo nguyên nhân gây bệnh
Liệu pháp này cho hiệu quả rất cao nhưng phải xác định nguyên nhân gây bệnh
thật chính xác.
* Điều trị theo cơ chế sinh bệnh
Từ khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể đến khi gây thành bệnh, cơ thể thú trải
qua nhiều thời kỳ. Điều trị theo cơ chế sinh bệnh là dùng các liệu pháp điều trị để cắt
đứt bệnh một khâu nào đó nhằm ngăn chặn hậu quả kế tiếp xảy ra.
* Điều trị theo triệu chứng
Nhằm ngăn chặn các triệu chứng nguy kịch có khả năng đe dọa tính mạng con

vật.

6


* Liệu pháp hỗ trợ
Đây là liệu pháp rất quan trọng được áp dụng điều trị trong các bênh nhằm nâng
cao sức đề kháng, tăng khả năng miễn dịch và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho thú vượt
qua khỏi bệnh, đặc biệt là trong bệnh truyền nhiễm.
2.4 MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ
-Từ tài liệu của Trần Thanh Phong, 2006. Một số bệnh truyền nhiễm chính trên
chó. Tủ sách Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM.
2.4.1 Bệnh Carre’
Là một bệnh truyền nhiễm, một loại bệnh gây ra do virus thuộc họ
Paramyxovirdae, giống Morbilivirus gây ra với các hội chứng viêm phổi, viêm ruột
thường có phụ nhiễm vi trùng hay virus khác.
* Triệu chứng
Biểu hiện lâm sàng thay đổi nhiều tùy thuộc vào rất nhiều yếu tố như tuổi chó
mắc bệnh, giống chó, tình trạng sức khỏe, độc lực virus, cũng như chế độ chăm sóc và
nuôi dưỡng.
Thời gian nung bệnh kéo dài 3 – 8 ngày với những triệu chứng viêm kết mạc
mắt viêm xoang mũi chảy nhiều dịch lỏng lúc đầu, sau đặc dần rồi có mủ. Xét nghiệm
máu lúc này thấy bạch cầu giảm đặc biệt là bạch cầu lympho.
Trong thể cấp tính: chó có biểu hiện sốt 2 pha, sốt cao, số lượng bạch cầu giảm,
chó có nhiều biểu hiện xáo trộn hô hấp: thở khò khè, âm ran ướt, khóe mũi có lẫn cả
máu, cùng với biểu hiện viêm phổi.
Một số biểu hiện xáo trộn tiêu hóa: đi phân lỏng, tanh có thể lẫn máu hoặc lẫn
niêm mạc ruôt bị hư hỏng tróc hoặc biểu hiện viêm não: co giật, bại liệt, nổi mụn, mủ
ở những vùng da mỏng.
Trong thể bán cấp tính: những biểu hiện hô hấp và tiêu hóa có thể thầm lặng,

kéo dài 2 – 3 tuần trước khi xuất hiện những biểu hiện thần kinh, thường xuất hiện trên
những chó có triệu chứng sừng hóa gan bàn chân.
* Bệnh tích
- Bệnh tích đại thể: không có bệnh tích đại thể mang tính chất chỉ thị bệnh
+ Có thể gây sừng hóa ở mõm và gan bàn chân, teo hung tuyến thấy khi khám tử.

7


+ Tùy theo mức độ phụ nhiễm vi trùng có thể thấy viêm phế quản, phổi, viêm
ruột, mụn mủ ở da.
- Bệnh tích vi thể
+ Hoại tử những mô bạch huyết.
+ Thể vùi trong tế bào chất bắt màu eosinophile ở bàng quan, bồn thận, tế bào
biểu mô đường hô hấp, ruột, não.
+ Ở não là viêm não hoại tử không mủ, với thoái hóa noron, tăng sinh tế bào
thần kinh đệm, hủy myeline.
* Chẩn đoán
Việc chẩn đoán gặp nhiều khó khăn do triệu chứng luôn biến đổi, nhưng có 6
triệu chứng chủ yếu sau:
+ Chảy nhiều dịch tiết ở mắt và mũi
+ Xáo trộn hô hấp cùng với ho, khó thở
+ Xáo trộn tiêu hóa, ói, tiêu chảy
+ Sốt 2 pha, sừng hóa ở mõm và gan bàn chân.
+ Xáo trộn thần kinh: đầu lắc lư, co giật, đứng không vững
+ Bệnh kéo dài từ 3 tuần trở lên.
- Chẩn đoán phân biệt
+ Bệnh do Parvovirus: gây viêm dạ dày ruột xuất huyết, viêm cơ tim, tỷ lệ chết
cao trên chó non.
+ Bệnh do Leptospira: viêm dạ dày ruột chảy máu, viêm loét miệng và thường

xuất huyết ở chó lớn, vàng da và niêm mạc.
+ Bệnh viêm gan truyền nhiễm: gan sưng to, dễ vỡ, đục giác mạc.
+ Bệnh viêm ruột do Coronavirus chó có những biểu hiện viêm dạ dày ruột
nhưng ở mức độ thấp hơn, phân màu xanh, bệnh phát triển chậm và tỷ lệ chết rất thấp.
- Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm
Trong phòng thí nghiệm việc chuẩn đoán nhờ vào kỹ thuật miễn dịch huỳnh
quang trực tiếp với kháng viêm riêng biệt từ máu, tế bào thần kinh. Phân lập virus rất
hiếm, còn chuẩn đoán bằng huyết thanh học thì cho kết quả không cao. Hiện nay trên
thị trường đã có test kiểm tra nhanh virus Carre’ (CDV Ag).

8


* Điều trị
Bệnh Carre’ không có thuốc đặc trị, cần hạn chế sự nhiễm trùng thứ phát, tăng
cường biện pháp hỗ trợ như trợ sức trợ lực và chăm sóc cẩn thận.
+ Chống phụ nhiễm bằng kháng sinh: gentamycin, ampicilin…
+ Cung cấp chất điện giải lactate ringer, glucose 5%.
+ Thuốc chống ói: primperan (metaclopramide), atropin.
+ Thuốc hạ sốt, giảm đau: anazine (dipyrone)
+ Thuốc cầm tiêu chảy: imodium (Loperamide)
+ Bảo vệ niêm mạc ruột: actapulgite, phosphalugel
+ Thuốc trợ hô hấp: bromhexine.
+ Chống co giật: diazepam
+ Thuốc trợ sức, trợ lực: vitamin C, nhóm B.
* Phòng bệnh
Thực tế tiêm phòng Vaccine cho chó lúc 7 – 8 tuần tuổi, tiêm lặp lại sau 3 – 5
tuần. Hàng năm tiêm nhắc lại cùng với chăm sóc nuôi dưỡng tốt là hiệu quả nhất.
2.4.2 Bệnh do Parvovirus
Là bệnh truyền nhiễm do virus thuộc họ Parvoviridae, giống Parvovirus type II

gây nên với đặc điểm là tiêu chảy phân lẫn máu, giảm thiểu số lượng bạch cầu, gây
chết hang loạt chó con. Bệnh thường biểu hiện trên chó con từ 6 tuần đến 6 tháng, chó
lớn không chết nhiều nhưng là nguồn tàng trữ virus.
* Triệu chứng
- Thể đường ruột
Thời gian nung bệnh 3 – 5 ngày và chấm dứt bằng triệu chứng ngủ lịm hay liệt
nhẹ đôi khi kết hợp với ói mửa.
Chó ói mửa biếng ăn, mất nước nghiêm trọng, ói dữ dội, suy nhược. Sau 24 –
48h thú có biểu hiện tiêu chảy.
Phân lúc đầu xám vàng sau đó kèm theo máu với mùi hôi tanh đặc trưng đôi khi
có sốt xảy ra.
Sự phát triển của bệnh có thể diễn biến theo nhiều dạng khác nhau như chó đột
ngột phát bệnh và chết trong vài giờ, chết sau hai ngày với biểu hiện suy sụp trước đó,

9


chết sau 5 – 6 ngày với sự mất máu, tiêu chảy và phụ nhiễm vi trùng. Ở chó trưởng
thành thể thầm lặng không biểu hiện.
- Thể viêm cơ tim
Thường gặp trên chó 4 – 8 tuần tuổi, biểu hiện chủ yếu là suy tim, chó thiếu
máu nặng, niêm mạc nhợt nhạt hay thâm tím, gan và túi mật sưng, chết nhanh. Chó
con còn bú có biểu hiện thở khó, rên rỉ và kiệt sức trong vài giờ đến vài ngày.
Những chó còn sống thường bị suy tim thể kết hợp viêm cơ tim và ruột thường
thấy ở chó 6 – 16 tuần tuổi, chó vừa bị suy tim vừa tiêu chày nặng thường chết sau vài
ngày nhiễm bệnh.
* Bệnh tích
+ Ruột mở rộng, sung huyết hay xuất huyết, trống rỗng. Tá tràng thường bị hư
hại nhiều nhất, thành ruột non mỏng bên trong chứa đầy máu và niêm mạc ruột bong
tróc ra.

+ Niêm mạc dạ dày bị sung huyết toàn bộ
+ Gan sưng,túi mật căng.
+ Lách có dạng không đồng nhất và hạch màng treo ruột triển dưỡng thủy thũng
xuất huyết hạt.
+ Thể viêm cơ tim thường thấy có thủy thũng ở phổi.
- Bệnh tích vi thể
+ Hoại tử, tiêu hủy tế bào lympho trong những mảng peyer, hạch bạch huyết
màng treo ruột và những hạch bạch huyết ở lách.
+ Tim bị viêm, thủy thũng hóa sợi, có hoặc không có thể vùi bắt màu kiềm
trong nhân của tế bào cơ tim.
Hoại tử tế bào mô của tuyến Lieberkiihn và sự bào mòn hoàn toàn những nhung
mao ruột.
* Chẩn đoán
- Chẩn đoán lâm sàng
Chủ yếu dựa vào triệu chứng sau: viêm dạ dày ruột có xuất huyết trên chó từ 6
tuần đến 6 tháng tuổi, đi kèm với sốt nhưng không cao, giảm bạch cầu. Chó sẽ khỏi
nếu bệnh kéo dài sau 5 ngày.
- Chẩn đoán phân biệt
10


Viêm ruột do virus gây bệnh Carre’: sốt cao trong nhiều ngày (40 – 410C),
viêm phổi, viêm ruột, nổi mụn mủ ở vùng da ít lông, sừng hóa mõm và gan bàn chân,
giai đoạn cuối có triệu chứng thần kinh.
Viêm ruột do Coronavirus: bệnh lây lan nhanh nhưng phát triển rất chậm, chết
ít, chó không sốt, số lượng bạch cầu không giảm.
Viêm ruột do vi trùng: Campylobacter, Salmonella, xoắn trùng Leptospira hay
tiêu chảy do trúng độc có nguồn gốc từ thức ăn.
- Chẩn đoán phòng thí nghiệm
Chẩn đoán huyết thanh học để phát hiện sự biến đổi của huyết thanh.

Dùng test thử nhanh.
* Điều trị
Việc điều trị chỉ nhằm tăng cường sức chống chọi với bệnh, chữa triệu chứng
chống nhiễm trùng thứ phát vì chưa có thuốc đặc trị.
+ Dùng kháng sinh chống phụ nhiễm: ampicilin, penicillin, enrofloxacin
+ Cung cấp nước chất điện giải: lactate ringer. Cung cấp năng lượng: glucose
5%
+ Chống ói: primperan
+ Cầm tiêu chảy: imodium
+ Bảo vệ niêm mạc ruột: actapulgite, phosphalugel
+ Trợ sức, trợ lực: vitamin C, B – complex
* Phòng bệnh
+ Việc chăm sóc và nuôi dưỡng tốt là biện pháp phòng ngừa quan trọng nhất,
không cho chó ăn thức ăn ôi thiu, nước uống không sạch.
+ Cách ly chó bệnh với chó khỏe
+ Vệ sinh sát trùng sạch sẽ nơi nhốt chó để tránh lây lan mầm bệnh.
+ Phòng bệnh bằng vaccine: chủng ngừa lúc chó 7 – 8 tuần tuổi, cách 3 – 5 tuần
sau lặp lại. sau đó mỗi năm tái chuẩn một lần.
2.4.3 Bệnh do Leptospira
Là bệnh truyền nhiễm chung giữa người và nhiều loài động vật. Do xoắn khuẩn
khuẩn họ Treponemataceae giống Leptospira gây ra. Bệnh gây nhiễm trùng huyết, sốt,
vàng da, niệu huyết sắc tố, viêm gan thận, rối loạn tiêu hóa và sẩy thai.
11


* Triệu chứng
Thời gian nung bệnh 5 – 15 ngày
Bệnh bắt đầu rất thình lình, sốt vài ngày suy yếu bỏ ăn, ói mửa. Viêm kết mạc
mắt, cứng và đau cơ ở chi sau. Xuất huyết trong xoang miệng sau trở thành hoại tử
viêm họng. viêm dạ dày ruột, viêm thận cấp tính, vàng da, nước tiểu thay đổi từ vàng

chanh đến vàng cam sậm. Bệnh có thể bất thình lình vô niệu trong vài ngày.
* Bệnh tích
Xuất huyết dưới da và niêm mạc
Mô liên kết dưới da vàng, keo nhầy, thủy thũng.
Viêm dạ dày ruột xuất huyết, các chất tiết có thể lẫn máu.
Máu loãng, gan sưng, nát, vàng có hoại tử vùng trung tâm.
Lách sưng, túi mật teo, viêm thận kẽ
Xoang ngực bụng có nước vàng
Niệu huyết sắc tố
* Chẩn đoán
- Chẩn đoán lâm sàng
Triệu chứng và bệnh tích thay đổi tùy thuộc vào chủng nhiễm, khả năng phòng
vệ của chó và việc điều trị.
- Chẩn đoán phòng thí nghiệm
Xem trực tiếp dưới kính hiển vi nền đen, nuôi cấy phân lập, tiêm truyền thú thí
nghiệm, phản ứng vi ngưng kết MAT, phản ứng ELISA.
- Chẩn đoán phân biệt
Trong trường hợp hoàn đản cần chẩn đoán phân biệt với viêm gan truyền
nhiễm, ký sinh trùng đường máu, trúng độc do độc tố nấm hay độc chất.
Trong trường hợp xáo trộn niệu hóa, ói mửa, phân có màu cần phân biệt với
bệnh Carre’, bệnh do Parvovirus.
* Điều trị
Dùng kháng sinh: penicillin + streptomycin hoặc tetracycline
Truyền dịch lactate ringer, glucose 5%
Tăng cường trợ lực, trợ sức vitamin C, B – complex

12


Trong trường hợp bị lở loét ở miệng có thể dùng các chất sát trùng như thuốc

tím, xanh methylen.
* Phòng bệnh
Tiêu độc sát trùng chuồng nuôi
Phòng bệnh bằng vaccine: tiêm phòng cho chó lúc 7 – 8 tuần tuổi, lặp lại sau 3
– 5 tuần, mỗi năm tiêm nhắc lại.
2.4.4 Bệnh giun tim
Đây là bệnh do giun chỉ có tên là Dirofilaria immitis gây nên, ký sinh ở động
mạch phổi, động mạch chủ và tim của chó. Muỗi là vật trung gian truyền lây bệnh.
* Triệu chứng
Khi nhiễm nặng chó khó thở, kiệt sức, thiếu máu, viêm thận, viêm bàng quan
nước tiểu có máu. Chó ói mửa, liệt chân, phù thủng và rối loạn hoạt động của tim.
* Bệnh tích
Tâm nhĩ phải nở to, viêm cơ tim gây tắc mạch và nứt mạch máu. Thành tâm
thất phải bị rách, thực quản có nhiều khối u, xơ hóa và cứng. Da viêm, những chỗ có
ấu trùng giun thường bị xơ hóa.
* Chẩn đoán
Ngoài việc căn cứ vào tiền sử bệnh, các triệu chứng lâm sang, còn duøngù các
phương pháp xét nghiệm sau:
+ Dùng phương pháp soi tươi
+ Kỹ thuật Knott
+ Dùng test nhanh
+ Dùng X – quang chụp vùng tim: tim lớn, bóng tim tròn và hơi lệch về phía
phải, động mạch phổi và tâm thất phải phình đại.
* Điều trị
Dùng Aspe’gic (DL – lysine acetylsalicylate): 20mg/kg 5 thể trọng/ngày. Sử
dụng một tuần trước khi điều trị, trong suốt quá trình điều trị và sau điều trị một tuần.
Diệt giun trưởng thành: levamisol 20mg/kg thể trọng/ngày, cho uống trong 15
ngày cần theo dõi thú để có những biện pháp hổ trợ thích hợp và kịp thời.
Diệt ấu trùng: ivermectin 50μg/kg thể trọng (tiêm một lần duy nhất)


13


Nếu chó có biểu hiện phù thũng, tích dịch cho uống furosemide liều 4mg/kg thể
trọng/ngày.
Phát quang bụi rậm, diệt muỗii và diệt ấu trùng hút máu
Phòng bệnh giun tim: Heartgard (ivermectin + pyrantel) mỗi tháng ăn 1 viên
Dùng ivermectin: 50μg/kg/thể trọng, tiêm dưới da mỗi tháng 1 lần.
2.4.5 Bệnh viêm phổi
* Nguyên nhân
Theo Nguyễn Như Pho (2000), do hích nhöâng kích thích như khí ñộc, thời tiết
thay đổi đột ngột, nhiễm nấm, ký sinh trùng hay sặc thức ăn nước uống vào đường hô
hấp. Nhiễm trùng hô hấp do Streptococcus pneumoniae, Hemophillus, Pasteurelle..
hay nhiễm trùng hô hấp trên, bệnh truyền nhiễm như Carre’…
* Triệu chứng
Chó có biểu hiện sốt lên xuống, lừ đừ, bỏ ăn, ho ít hơn viêm phế quản như: thôû
khó và có vẻ rất đau, thở thể bụng, khò khè hay naèm một bên. Gõ phổi có âm đục phân
tán, âm rale xuất hiện sớm và có tiếng rít phế quản.
* Chẩn đoán
Dựa trên triệu chứng lâm sàng: Sốt cao, bỏ ăn, mất nước, ho nhiều nhưng suy
yếu, mắt ghèn, niêm mạc tím tái. Thú thở khó tầng số hô hấp tăng, thở thể bụng.
Chụp X – quang phổi: xuất hiện nhiều vùng sáng màu, kích thước nhỏ, gờ tròn.
* Điều trị
+ Dùng kháng sinh: Septotryl (trimethopime + sulfamethoxypyridazole),
Baytril, norfloxacin…
+ Trợ hô hấp: Bromhexine
+ Hạ sốt: Anazin
+ Trợ lực, trợ sức: vitamin C, vitamin nhóm B.
2.4.6 Bệnh do giun đũa
Do toxocara cannis gây ra, ký sinh trong ruột non của chó. Bệnh thường gây ra

ở chó con từ 1 – 4 tháng tuổi và giảm dần khi chó lớn.

14


* Triệu chứng
Chó mất tính theøm ăn, thiếu máu gầy còm, chậm lớn, tiêu chảy, bụng to, ói mửa
có lẫn cả giun, nhiễm nặng có thể gây tắc ruột, thủy thũng, tích nước xoang bụng.
* Bệnh tích
Ruột nở to hơn bình thường, bên trong chứa nhiều giun, có khi gây tắc ruột, tắc
ống dẫn mật, niêm mạc ruôt viêm cata, nếu nặng sẽ gây viêm phúc mạc.
* Chẩn đoán
Chủ yếu dựa trên lâm sàng: ói ra giun, phân có giun, gầy còm, bụng to, xét
nghiệm phân tìm trứng giun bằng phương pháp phù nổi.
* Điều trị
+ Levamisol 7mg/kg thể trọng
+ Exotral (niclosamide 400mg + levemisol 21,1mg) 1 viên/5kg thể trọng
+ Menbendazole 22mg/kg thể trọng
Nên tẩy giun cho chó lúc ở hai tuần tuổi, tẩy giun cho cả chó mẹ trong giai đọan
này. Sau 2 tuần kiểm tra phân nếu thấy còn trứng giun thì lặp lại.
2.4.7 MÒ BAO LÔNG
Do Demodex canis gây ra, sống trông nang lông của chó, gây ngứa
* Triệu chứng
- Dạng cục bộ: có những đám loang lổ nhỏ không có lông, thường ở trên mặt, 2
mắt và ở chân.
- Dạng toàn thân: da nổi mẩn đỏ, có nhiều dịch rỉ máu và huyết thanh, nếu
nhiễm trùng kế phát sẽ có mủ, thường thấy do vi khuẩn Staphylococcus aureus, thỉnh
thoảng cũng thấy do vi khuẩn Pseudomonas spp.
* Bệnh tích
Ở vị trí ghẻ ký sinh xuất hiện những ban đỏ và vẩy, có thể có dịch rỉ viêm và

huyết tương. Nếu không điều trị sớm sẽ có mủ, máu và có mùi hôi.
* Chẩn đoán
Dựa vào triệu chứng lâm sàng kết hợp với cạo da xem dưới kính hiển vi sau khi
được làm trong bằng dung dịch lactophenol.

15


×