Chương I- Bài 1: Đo độ dài
TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
Đơn vị đo chiều dài hợp pháp của nước ta là mét - viết tắt là m.
* Bội số của mét là:
- Kilomet (km) = 1000 m
- Hectomet (hm) = 100 m
- Đecamet (dam) = 10 m
* Ước số của mét là:
- Đecimet (dm) = 0,1 m
- Centimet (cm) = 0,01 m
- Milimet (mm) = 0,001 m
Trong sinh hoạt, người ta thường gọi 1 cm là 1 phân; 1 dm = 10 cm là 1
tấc.
Khi dùng thước đo, ta phải để ý đến giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của
thước.
* Giới hạn đo (GHĐ) của thước: là độ dài lớn nhất được ghi trên thước.
* Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước; độ dài giữa hai vạch chia liên
tiếp trên thước.
Bài 2: Đo độ dài (tiếp theo)
TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
Cách đo độ dài:
- Ước lượng độ dài vật cần đo để sử dụng thước đo có GHĐ và ĐCNN
thích hợp.
- Đặt thước đúng quy cách (đặt dọc theo vật cần đo, một đầu của vật
phải trùng với vạch số 0 của thước).
- Đặt mắt đúng quy định hướng nhìn vuông góc với cạnh của thước ở
đầu kia của vật.
- Đọc và ghi kết quả (đọc theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật).
BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
* Đơn vị đo thể tích chất lỏng thường dùng là mét khối và lít.
- Mét khối viết tắt là m3
- Ước số của mét là đề xi mét khối viết tắt là dm3; centimet khối viết tắt
là cm3.
1 m3=1000 = 1000000cm3
- Lít viết tắt là l
1l = 1 dm3 1ml= 0,001l = 0,001 = 1 cc
*1cc = 1 cm3
- Trước khi đo, người ta phải ước lượng thể tích cần đo và chọn bình
chia độ thích hợp.
* Để đo thể tích của chất lỏng người ta dùng bình chia độ, can, chai, ca
đong (đã biết trước thể tích) vv...
Bài 4: Đo thể tích của vật rắn
không thấm nước
TÓM TẮT LÝ THUYẾT
* Với vật rắn có hình dạng đặc biệt: hình dài, hình lập phương, hình hộp
chữ nhật, hình trụ, ta có thể sử dụng công thức toán học để tính thể tích
của nó:
* Hình dạng bất kỳ, ta dùng bình tràn và bình chia độ (vật quá lớn so với
bình chia độ)
- Bỏ vật cần đo vào một bình tràn (đã chứa nước sẵn, mức nước xấp xỉ
lỗ thoát).
- Dùng bình chia độ hứng toàn bộ nước trong bình tràn thoát ra ngoài.
Thể tích nước trong bình chia độ chính là thể tích của vật.
* Trường hợp vật nhỏ:
- Đánh dấu thể tích ban đầu bình chia độ:
- Thả vật vào bình, đánh dấu mực nước:
- Thể tích vật
bài 5: Khối lượng - đo
khối lượng
Tóm tắt lý thuyết
Mọi vật đều có khối lượng
Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
Đơn vị của khối lượng là ki lô gam - viết tắt là kg.
- Bội số của kg:
*tấn: 1 tấn = 1000kg (tấn viết tắt là t)
* tạ: 1 tạ = 100kg
* yến: 1 yến = 10kg
- Ước số của kg
* hectôgam (hg): 1 kg = 10 hg
* decagam (dag): 1 kg = 100 dag
* gam (g): 1 kg = 1000 g
* đềcigam: (dg): 1 kg = 10.000 dg
* centigam: 1 kg = 100.000 cg
* miligam (mg) 1 kg = 1.000.000 mg
- Để đo khối lượng của một vật, người ta dùng cân. Có nhiều loại cân
khác nhau như: Cân đĩa, cân đồng hồ, cân tạ...