Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

KHẢO SÁT CÁC BỆNH VỀ DA DO NGOẠI KÝ SINH TRÙNG VÀ NẤM GÂY BỆNH TRÊN CHÓ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM Họ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.95 MB, 74 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT CÁC BỆNH VỀ DA DO NGOẠI KÝ SINH TRÙNG
VÀ NẤM GÂY BỆNH TRÊN CHÓ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN
THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ HUỲNH THƯ
Ngành

: Thú Y

Lớp

: Thú Y Cần Thơ

Niên khóa

: 2003 – 2008

Tháng 6 / 2009


ơ

KHẢO SÁT CÁC BỆNH VỀ DA DO NGOẠI KÝ SINH TRÙNG VÀ NẤM
GÂY BỆNH TRÊN CHÓ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM


Tác giả

NGUYỄN THỊ HUỲNH THƯ

Khóa luận được đệ trình đề để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ
ngành Thú Y

Giáo viên hướng dẫn
ThS. NGUYỄN VĂN PHÁT

Tháng 6 năm 2009
i


LỜI CẢM TẠ
Xin gởi lòng tri ân đến Cha Mẹ, người đã sinh thành, dưỡng dục, dạy dỗ và
suốt đời hi sinh cho con.
Xin gởi lời trân trọng cảm ơn:
Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Quý Thầy Cô khoa Chăn Nuôi Thú Y đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt những
kiến thức quý báu cho chúng tôi.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy Th.S Nguyễn Văn Phát đã giúp đỡ,
chỉ bảo tận tình cho tôi trong thời gian thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn:
 Ban Giám Đốc Bệnh viện Thú y Trường Đại học Nông Lâm
 Các Thầy Cô, Anh Chị và các Bạn trong Bệnh viện Thú y đã tận tình giúp
đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập để hoàn thành khóa
luận này.
Xin cảm ơn các bạn lớp Thú y Cần Thơ 03 đã cùng tôi chia sẽ những khó khăn

trong suốt thời gian học tập qua.

Nguyễn Thị Huỳnh Thư

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài “Khảo sát các bệnh về da do ngoại ký sinh trùng và nấm gây bệnh
trên chó điều trị tại Bệnh viện Thú y Trường Đại học Nông Lâm, Tp. HCM”. Đề
tài được thực hiện từ ngày 01/07/2008 đến ngày 07/11/2008
Kết quả khảo sát 599 chó được đem đến khám và điều trị tại Bệnh viện Thú y
như sau:
- Tỷ lệ bệnh về da do ngoại ký sinh trùng và nấm trên chó chiếm 11,69%.
- Tỷ lệ bệnh về da do ngoại ký sinh trùng và nấm theo nguồn gốc chó và giới
tính không có sự khác biệt
- Chó bệnh về da do ngoại ký sinh trùng và nấm ở lứa tuổi < 2 tháng chiếm tỷ
lệ là 5,26% thấp hơn so với lứa tuổi > 6 – 24 tháng có tỷ lệ là 17,86%.
- Tỷ lệ nhiễm các loại: Demodex 23,68%; Sarcoptes 3,95%; Otodectes 1,32%;
ve 60,53%; rận 5,26%; bọ chét 3,95% và nấm 1,32%. Tỷ lệ nhiễm ve cao hơn so với tỷ
lệ nhiễm Demodex, Sarcoptes, Otodectes, rận, bọ chét và nấm
- Tỷ lệ nhiễm Demodex ở nguồn gốc ngoại (4,61%) cao hơn nguồn gốc nội
(1,36%). Ở lứa tuổi > 6 - 24 tháng (6,43%) cao hơn ở lứa tuổi 2 – 6 tháng (1,67%).
Giới tính không ảnh hưởng đến tỷ lệ nhiễm Demodex.
- Tỷ lệ nhiễm ve ở lứa tuổi > 6 – 24 tháng (12,86%) cao hơn ở lứa tuổi > 24
tháng (4,95%). Tỷ lệ nhiễm ve không bị ảnh hưởng bởi nguồn gốc chó và giới tính.
- Chúng tôi chỉ ghi nhận được một trường hợp nhiễm Otodectes ở chó đực
> 24 tháng tuổi và ở nguồn chó ngoại,
- Tỷ lệ nhiễm Sarcoptes, rận và bọ chét không phụ thuộc vào nguồn gốc chó,
lứa tuổi và giới tính.

- Chó nhiễm nấm chỉ có một trường hợp ở nguồn chó ngoại > 24 tháng tuổi và
trên chó đực.
Kết quả định danh: 100% ve thuộc họ Ixodidae, 100% rận thuộc phân bộ
Mallophaga, có 18 ca nhiễm Demodex, 3 ca nhiễm Sarcoptes, 1 ca nhiễm Otodectes, 1
ca nấm Microsporum gypseum.
iii


Tỷ lệ điều trị khỏi đối với bệnh về da tại Bệnh viện là: 100% đối với ve, rận,
bọ chét, 89% đối với Demodex, 67% đối với Sarcoptes. Có một trường hợp nhiễm
Otodectes, nấm và chúng tôi đã điều trị khỏi.
Tỷ lệ tái nhiễm: 18% đối với Demodex, 50% đối với Sarcoptes, 30% đối với
ve. Không có trường hợp tái nhiễm đối với rận, bọ chét và nấm.

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa................................................................................................................................ i
Lời cảm tạ .............................................................................................................................ii
Tóm tắt luận văn ..................................................................................................................iii
Mục lục................................................................................................................................. v
Danh sách các bảng............................................................................................................... x
Danh sách các hình .............................................................................................................. xi
Danh sách các biểu đồ.........................................................................................................xii
Chương 1. MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ...................................................................................................................... 1
1.2. Mục đích và yêu cầu ...................................................................................................... 2
1.2.1. Mục đích ..................................................................................................................... 2

1.2.2. Yêu cầu ....................................................................................................................... 2
Chương 2. TỔNG QUAN................................................................................................... 3
2.1. Cấu tạo và sinh lý da chó................................................................................................ 3
2.1.1. Cấu tạo da chó............................................................................................................. 3
2.1.1.1. Biểu bì...................................................................................................................... 3
2.1.1.2. Chân bì..................................................................................................................... 4
2.1.1.3. Hạ bì......................................................................................................................... 4
2.1.2. Sự tuần hoàn và hệ thống thần kinh của da ................................................................. 4
2.1.2.1. Mạch máu................................................................................................................. 4
2.1.2.2. Mạch bạch huyết ...................................................................................................... 4
2.1.2.3. Thần kinh ................................................................................................................. 4
2.1.3. Những yếu tố phụ thuộc da ......................................................................................... 4
2.1.3.1. Lông......................................................................................................................... 4
2.1.3.2. Tuyến bã................................................................................................................... 5
2.1.3.3. Tuyến mồ hôi ........................................................................................................... 5
v


2.1.3.4. Tuyến sữa................................................................................................................. 5
2.1.4. Chức năng sinh lý của da............................................................................................. 5
2.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến bệnh về da....................................................................... 5
2.2.1. Dinh dưỡng ................................................................................................................. 6
2.2.1.1. Thiếu đạm ................................................................................................................ 6
2.2.1.2. Thiếu acid béo.......................................................................................................... 6
2.2.1.3. Thiếu vitamin A ....................................................................................................... 6
2.2.1.4. Thiếu vitamin E........................................................................................................ 6
2.2.1.5. Thiếu vitamin nhóm B.............................................................................................. 6
2.2.1.6. Thiếu đồng ............................................................................................................... 7
2.2.1.7. Thiếu kẽm ................................................................................................................ 7
2.2.2. Rối loạn hormon.......................................................................................................... 7

2.2.3. Môi trường .................................................................................................................. 7
2.3. Giới thiệu về ngoại ký sinh trùng và nấm gây bệnh trên chó.......................................... 7
2.3.1. Demodex canis............................................................................................................ 7
2.3.1.1. Phân loại................................................................................................................... 7
2.3.1.2. Đặc điểm hình thái cấu tạo ....................................................................................... 8
2.3.1.3. Vòng đời................................................................................................................... 8
2.3.1.4. Cách sinh bệnh ......................................................................................................... 8
2.3.1.4. Triệu chứng và bệnh tích.......................................................................................... 9
2.3.1.5. Chẩn đoán ................................................................................................................ 9
2.3.1.6. Phòng trị................................................................................................................... 9
2.3.2. Sarcoptes scabiei canis.............................................................................................. 10
2.3.2.1. Phân loại học.......................................................................................................... 10
2.3.2.2. Đặc điểm hình thái và cấu tạo................................................................................. 10
2.3.2.3. Vòng đời................................................................................................................. 10
2.3.2.4. Triệu chứng và bệnh tích........................................................................................ 11
2.3.2.5. Chẩn đoán .............................................................................................................. 11
2.3.2.6. Điều trị ................................................................................................................... 11
2.3.3. Otodectes cynotis....................................................................................................... 12
vi


2.3.3.1. Phân loại học.......................................................................................................... 12
2.3.3.2. Đặc điểm hình thái và cấu tạo................................................................................. 12
2.3.3.3. Vòng đời................................................................................................................. 12
2.3.3.4. Triệu chứng và bệnh tích........................................................................................ 12
2.3.3.5. Chẩn đoán .............................................................................................................. 12
2.3.3.6. Điều trị ................................................................................................................... 12
2.3.4. Ve.............................................................................................................................. 13
2.3.4.1. Phân loại................................................................................................................. 13
2.3.4.2. Cấu tạo họ ve cứng (Ixodidae)................................................................................ 13

2.3.4.3. Cấu tạo họ ve mềm (Argasidae)............................................................................. 13
2.3.4.4. Vòng đời................................................................................................................. 13
2.3.5. Rận (Phithiraptrera).................................................................................................. 15
2.3.5.1. Phân loại................................................................................................................. 15
2.3.5.2. Đặc điểm hình thái cấu tạo ..................................................................................... 15
2.3.5.3. Vòng đời................................................................................................................. 15
2.3.6. Bọ chét (Siphonaptera) ............................................................................................. 16
2.3.6.1. Phân loại................................................................................................................. 16
2.3.6.2. Đặc điểm hình thái cấu tạo ..................................................................................... 16
2.3.6.3. Vòng đời................................................................................................................. 16
2.3.7. Tác hại ve, rận, bọ chét.............................................................................................. 17
2.3.8. Phòng trừ ve, rận, bọ chét trên chó. ........................................................................... 18
2.3.9. Nấm da...................................................................................................................... 18
2.3.9.1. Phân loại nấm học .................................................................................................. 19
2.3.9.2. Hình dạng khuẩn lạc và bào tử các loại nấm .......................................................... 19
2.3.9.3. Triệu chứng và bệnh tích........................................................................................ 21
2.3.9.4. Chẩn đoán .............................................................................................................. 22
2.3.9.5. Cách điều trị ........................................................................................................... 22
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ......................................... 24
3.1. Địa điểm và thời gian khảo sát ..................................................................................... 24
3.2. Đối tượng khảo sát ....................................................................................................... 24
vii


3.3. Nội dung khảo sát......................................................................................................... 24
3.4. Dụng cụ và vật liệu thí nghiệm..................................................................................... 24
3.4.1. Dụng cụ..................................................................................................................... 24
3.4.2. Vật liệu thí nghiệm.................................................................................................... 24
3.5. Phương pháp khảo sát .................................................................................................. 25
3.5.1. Đăng ký hỏi bệnh ...................................................................................................... 25

3.5.2. Chẩn đoán lâm sàng .................................................................................................. 25
3.5.3. Chẩn đoán phòng thí nghiệm..................................................................................... 25
3.5.4. Ghi nhận triệu chứng và bệnh tích trên da đối với chó bệnh về da ............................ 26
3.5.5. Phân loại theo nguyên nhân gây bệnh về da.............................................................. 26
3.5.6. Liệu trình điều trị....................................................................................................... 26
3.5.6.1. Trường hợp chó bị Demodex.................................................................................. 26
3.5.6.2. Trường hợp chó bị Sarcoptes ................................................................................. 26
3.5.6.3. Trường hợp chó bị Otodectes................................................................................. 26
3.5.6.4. Trường hợp chó bị ve, rận, bọ chét......................................................................... 26
3.5.6.5. Trường hợp chó bị nấm.......................................................................................... 26
3.6. Chỉ tiêu khảo sát và các công thức tính ........................................................................ 27
3.7. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................................ 27
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN....................................................................... 28
4.1. Tình hình bệnh về da do ngoại ký sinh trùng và nấm trên chó ..................................... 28
4.1.1. Tỷ lệ bệnh về da do ngoại ký sinh trùng và nấm trên chó.......................................... 28
4.1.2. Tỷ lệ chó bệnh về da do ngoại ký sinh trùng và nấm theo nguồn gốc, tuổi, giới tính 29
4.1.2.1. Tỷ lệ chó bệnh về da do ngoại ký sinh trùng và nấm theo nguồn gốc .................... 29
4.1.2.2. Tỷ lệ chó bệnh về da do ngoại ký sinh trùng và nấm theo tuổi............................... 30
4.1.2.3. Tỷ lệ chó bệnh về da do ngoại ký sinh trùng và nấm theo giới tính........................ 32
4.2. Phân loại theo nguyên nhân gây bệnh về da do ngoại ký sinh trùng và nấm................ 33
4.2.1. Tỷ lệ nhiễm Demodex, Sarcoptes, Otodectes, ve, rận, bọ chét và nấm theo nguồn
gốc chó................................................................................................................................36
4.2.2. Tỷ lệ nhiễm Demodex, Sarcoptes, Otodectes, ve, rận, bọ chét và nấm theo tuổi chó 38

viii


4.2.3. Tỷ lệ nhiễm Demodex, Sarcoptes, Otodecdes, ve, rận, bọ chét và nấm da theo giới
tính. ..................................................................................................................................... 40
4.3. Ghi nhận các biểu hiện bất thương tại vùng da có ngoại ký sinh hoặc nấm.................. 42

4.4. Kết quả định danh và phân lập ngoại ký sinh trùng và nấm ......................................... 43
4.5. Khảo sát kết quả điều trị bệnh do ngoại ký sinh trùng và nấm tại Bệnh viện Thú y ..... 47
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ............................................................................ 51
5.1. Kết luận........................................................................................................................ 51
5.2 Đề nghị.......................................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 53
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 57

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Tỷ lệ chó bệnh về da do ngoại ký sinh trùng và nấm .......................................... 28
Bảng 4.2: Tỷ lệ chó bệnh về da do ngoại ký sinh trùng và nấm theo nguồn gốc chó .......... 29
Bảng 4.3: Tỷ lệ chó bệnh về da do ngoại ký sinh trùng và nấm theo tuổi ........................... 30
Bảng 4.4: Tỷ lệ chó bệnh về da do ngoại ký sinh trùng và nấm theo giới tính .................... 32
Bảng 4.5: Tỷ lệ nhiễm các nguyên nhân gây bệnh về da do ngoại ký sinh trùng và nấm.... 33
Bảng 4.6: Tỷ lệ nhiễm ghép theo nguyên nhân ................................................................... 34
Bảng 4.7: Tỷ lệ nhiễm Demodex, Sarcoptes, Otodectes, ve, rận, bọ chét, nấm theo
nguồn gốc chó. ....................................................................................................................36
Bảng 4.8: Tỷ lệ nhiễm Demodex, Sarcoptes, Otodectes, ve, rận, bọ chét, và nấm theo tuổi
chó....................................................................................................................................... 38
Bảng 4.9: Tỷ lệ nhiễm Demodex, Sarcoptes, Otodecdes, ve, rận, bọ chét và nấm da theo
giới tính...............................................................................................................................40
Bảng 4.10: Ghi nhận các biểu hiện bất thường tại vùng da có ngoại ký sinh hoặc nấm nhiễm
vào ...................................................................................................................................... 42
Bảng 4.11: Khảo sát kết quả điều trị bệnh do ngoại ký sinh trùng và nấm tại Bệnh viện thú y
............................................................................................................................................ 47


x


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Cấu trúc của da....................................................................................................... 3
Hình 2.2 Vòng đời, vị trí kí sinh và sự truyền lây của Demodex ........................................... 8
Hình 2.3 Vòng đời Sarcoptes.............................................................................................. 11
Hình 2.4 Vòng đời của ve ................................................................................................... 14
Hình 2.5 Vòng đời ve 3 vật chủ .......................................................................................... 14
Hình 2.6 Vòng đời của rận.................................................................................................. 16
Hình 2.7 Vòng đời bọ chét.................................................................................................. 17
Hình 2.8 Bào tử nấm Microsporum canis ở độ phóng đại 40x............................................ 20
Hình 2.9 Bào tử nấm Microsporum gypseum ở độ phóng đại 40x . .................................... 20
Hình 2.10 Bào tử nấm Trichophyton mentagrophites ở độ phóng đại 40x.......................... 21
Hình 4.1 Demodex dưới vật kính 40x ................................................................................. 43
Hình 4.2 Chó ngoại bị nhiễm Demodex............................................................................... ... 44
Hình 4.3. Chó nội nhiễm Demodex..................................................................................... 44
Hình 4.4 Sarcoptes dưới kính hiển vi 40x........................................................................... 44
Hình 4.5 Chó ngoại nhiễm Demodex và Sarcoptes............................................................. 44
Hình 4.6 Chó ngoại nhiễm Otodectes ................................................................................. 45
Hình 4.7 Ve cứng dưới vật kính 10x................................................................................... 45
Hình 4.8 Chó nội bị ve ......................................................................................................... .... 45
Hình 4.9 Chó ngoại bị ve...........................................................................................................45
Hình 4.10 Rận dưới vật kính 10x........................................................................................ 46
Hình 4.11 Bọ chét dưới vật kính 10x .................................................................................. 46
Hình 4.12 Chó nhiễm Demodex trước lúc điều trị............................................................... 50
Hình 4.13 Chó nhiễm Demodex sau 6 tuần điều trị............................................................. 50
xi



DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1 Tỷ lệ chó bệnh về da do ngoại ký sinh trùng và nấm theo nguồn gốc.............. 29
Biểu đồ 4.2 Tỷ lệ chó bệnh về da do ngoại ký sinh trùng và nấm theo lứa tuổi................... 31
Biểu đồ 4.3 Tỷ lệ chó bệnh ngoài da do ngoại ký sinh trùng và nấm theo giới tính ............ 32
Biểu đồ 4.4 Tỷ lệ nhiễm các loại ngoại ký sinh trùng và nấm trên chó ............................... 34
Biểu đồ 4.5 Tỷ lệ nhiễm Demodex, Sarcoptes, Otodectes, ve, rận, bọ chét, và nấm theo
nguồn gốc chó.....................................................................................................................37
Biểu đồ 4.6 Tỷ lệ nhiễm Demodex, Sarcoptes, Otodectes, ve, rận, bọ chét, và nấm theo
tuổi chó................................................................................................................................39
Biểu đồ 4.7 Tỷ lệ nhiễm Demodex, Sarcoptes, Otodecdes, ve, rận, bọ chét và nấm da theo
giới tính...............................................................................................................................41

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 . ĐẶT VẤN ĐỀ
Từ xa xưa con người đã bắt đầu nuôi chó để giữ nhà. Ngày nay, khi đất nước
ngày càng phát triển và nhu cầu vật chất của người dân ngày càng được nâng cao, thì
việc nuôi thú cảnh trong nhà ngày càng phổ biến và đặc biệt là loài chó. Vì chó là con
vật rất trung thành và gần gũi với con người. Bên cạnh đó chó còn tham gia vào công
tác nghiệp vụ điều tra, làm xiếc….
Do nhu cầu nuôi chó của con người ngày càng cao nên hiện nay có rất nhiều
loài chó được nhập từ nước ngoài vào như: Boxer, Nhật, Chihuahua, Doberman…
Cùng với sự gia tăng về số lượng và chủng loại các giống chó thì tình hình sức khỏe
của chó cũng đang được con người quan tâm. Bên cạnh các bệnh truyền nhiễm nguy
hiểm như: bệnh Carré, bệnh do Parvovirus, bệnh do xoắn khuẩn Leptospira... thì bệnh

ngoài da cũng không kém phần quan trọng. Mặc dù bệnh có tỷ lệ chết không cao
nhưng sẽ làm ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ của thú cưng, cũng như sức khỏe của thú…
Chính vì thế, đòi hỏi các chủ nuôi cần phải vệ sinh chăm sóc và kịp thời điều trị để làm
giảm tỷ lệ bệnh ngoài da ở thú cưng.
Đứng trước thực trạng trên cũng như để hiểu biết thêm về các bệnh ngoài da
trên chó, được sự đồng ý của Khoa Chăn nuôi Thú y Trường Đại học Nông Lâm
Thành Phố Hồ Chí Minh và dưới sự hướng dẫn của Thạc sĩ Nguyễn Văn Phát,
chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “ Khảo sát các bệnh về da do ngoại ký sinh
trùng và nấm gây bệnh trên chó điều trị tại Bệnh viện Thú y Trường Đại học
Nông Lâm Tp. HCM” .

1


1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Tìm hiểu tình hình nhiễm bệnh ngoài da do Demodex, Sarcoptes, Otodectes, ve,
rận, bọ chét và nấm trên chó. Để điều trị bệnh có hiệu quả hơn và cũng dùng làm cơ sở
cho các nghiên cứu tiếp theo.
1.2.2. Yêu cầu
Khảo sát tỷ lệ nhiễm bệnh về da do ngoại ký sinh trùng và nấm trên chó
Khảo sát tỷ lệ nhiễm bệnh do Demodex, Sarcoptes, Otodectes, ve, rận, bọ chét
và nấm da trên chó theo nguồn gốc, tuổi, giới tính.
Theo dõi và đánh giá hiệu quả điều trị các bệnh về da do ngoại ký sinh trùng và
nấm trên chó tại Bệnh viện Thú y Trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM.

2


Chương 2

TỔNG QUAN
2.1. CẤU TẠO VÀ SINH LÝ DA CHÓ
2.1.1. Cấu tạo da chó
2.1.1.1. Biểu bì
Theo Lâm Thị Thu Hương, 2005. Biểu bì là lớp ngoài cùng của da, gồm nhiều
tế bào biểu mô dẹp hóa keratin mạnh. Tầng tế bào biểu mô ngoài cùng là những tế bào
chết đã hóa sừng. Tầng tế bào trong cùng là những tế bào sống hình đa giác, có khả
năng sinh trưởng không ngừng. Trong lớp tế bào biểu bì không có mạch máu tới, dinh
dưỡng thực hiện nhờ sự thẩm thấu từ các mao mạch bên dưới.

Hình 2.1 Cấu trúc của da
(Nguồn: />3


Lớp biểu bì này có tác dụng:
-

Lót mặt ngoài và bảo vệ cơ thể nhờ sự sừng hóa.

-

Chứa hắc tố bào, là những tế bào tạo ra sắc tố có tác dụng chống tia bức xạ.

-

Do không chứa mạch máu nên ngăn cản vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể.

2.1.1.2. Chân bì
Chân bì là mô liên kết sợi vững chắc, có nhiều mạch máu và thần kinh. Lớp này
chứa nhiều sợi keo và sợi đàn hồi quyết định tính bền và tính đàn hồi da. Chân bì

thường lồi lên biểu bì và tạo những nhú chân bì. Chân bì được phân làm 3 lớp: lớp
nhú, lớp hình diện, lớp dạng gân.
2.1.1.3. Hạ bì
Chủ yếu là mô liên kết có chứa tiểu động mạch, tiểu tĩnh mạch, mạch bạch
huyết, các sợi thần kinh, đầu thần kinh trần và đầu thần kinh bọc.
2.1.2. Sự tuần hoàn và hệ thống thần kinh của da
2.1.2.1. Mạch máu
Động mạch và tĩnh mạch của da nối với nhau bằng lưới mao mạch chạy song
song với bề mặt của da. Chính vì vậy mà da đảm nhận nhiều chức năng. Hệ động mạch
và tĩnh mạch tạo thành 2 lưới mạch máu: lưới mạch máu nông và lưới mạch máu sâu.
2.1.2.2. Mạch bạch huyết
Mạch bạch huyết có nguồn gốc từ những mao mạch kín nằm trong nhú chân bì
sau đó đổ vào lưới mao mạch bạch huyết dưới nhú đến tầng sâu của chân bì tạo thành
lưới bạch huyết trong chân bì. Từ lưới này lại đổ vào tĩnh mạch bạch huyết rồi xuyên
qua hạ bì để đến tĩnh mạch bạch huyết dưới da.
2.1.2.3. Thần kinh
Những nhánh thần kinh của da có hai nguồn gốc: giao cảm và não tủy. Những
nhánh thần kinh này đan với nhau tạo thành đám rối nằm ở hạ bì.
2.1.3. Những yếu tố phụ thuộc da
2.1.3.1. Lông
Lông là sự biến dạng của lớp biểu bì. Biểu bì chạy lồng vào lớp bì và các tế bào
của nó bị hóa sừng. Lông có hình trụ dài, cắm sâu vào trong da. Gồm thân lông và
chân lông.
4


2.1.3.2. Tuyến bã
Tuyến bã có chức năng làm mềm da và lông, và cũng ức chế sự phát triển của
vi khuẩn. Nằm giữa chân lông và cơ dựng lông.
2.1.3.3. Tuyến mồ hôi

Tuyến mồ hôi là những tuyến ống, nằm sâu trong lớp chân bì. Tùy theo tính
chất của chất tiết mà tuyến mồ hôi được phân thành hai loại:
- Loại tiết dịch loãng không mùi: thường có ở những vùng lông ít hay ở vùng
không có lông.
- Loại tiết dịch đậm đặc: có nhiều hạt protid và có mùi riêng biệt đối với từng
loài, có khi với từng cá thể.
2.1.3.4. Tuyến sữa
Tuyến sữa là loại tuyến mồ hôi biến đổi để thích ứng với chức phận tạo sữa,
tuyến này chỉ thấy trên thú cái, tuyến sữa là một khối tròn dẹp nằm trong hạ bì đẩy da
phồng lên. Tùy loại thú mà vị trí và số lượng tuyến thay đổi. Chó cái có bốn hoặc năm
vú mỗi bên.
2.1.4. Chức năng sinh lý của da
Bảo vệ cơ thể không bị tổn thương bởi tác nhân cơ học và hóa học
Ngăn ngừa mất nước của cơ thể
Ngăn chặn vi sinh vật xâm nhập
Điều hòa thân nhiệt
Cung cấp cảm giác về áp lực, nhiệt độ, đau, tiếp xúc
Truyền các tín hiệu hóa học ra xung quanh
Dự trữ mỡ và nước
Tổng hợp 7-dehydrocholesterol để chuyển thành vitamin D3 bởi tia cực tím từ
mặt trời
Bảo vệ những mô bên dưới da tránh khỏi tác dụng bất lợi của tia cực tím
(Nguồn: Trần Thị Dân, 2006).
2.2. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BỆNH VỀ DA
Mọi động vật đa bào đều được bao phủ bằng một màng bọc gọi là da, gồm một
hay nhiều lớp tế bào. Đó là một cơ quan quan trọng của cơ thể và đảm nhận nhiều
5


chức phận (Nguồn: Lâm Thị Thu Hương, 2005). Vì vậy, cơ quan này cần phải được

bảo vệ, nếu cơ quan này bị tổn thương sẽ ảnh hưởng xấu đến tình hình sức khỏe.
2.2.1. Dinh dưỡng
2.2.1.1. Thiếu đạm
Việc mọc lông bình thường và hóa sừng mặt trên của da cần 25 - 30% lượng
đạm cung cấp hằng ngày. Thiếu đạm sẽ nhanh chóng dẫn đến tổn thương da nhất là
với thú đang lớn.
2.2.1.2. Thiếu acid béo
Thường gặp trên thú chỉ nuôi bằng thức ăn hộp, thức ăn khô bảo quản kém hay
quá hạn sử dụng, mỡ hư sẽ làm hư vitamin D, E, biotine.
Thiếu sẽ làm lông khô bạc màu, da dày có vảy nhẹ. Lâu ngày da tiết nhiều bã
nhờn dễ dẫn đến viêm da có mủ, làm giảm sức đề kháng của da.
2.2.1.3. Thiếu vitamin A
Việc cung cấp thiếu hay thừa vitamin A cũng dẫn đến hậu quả như nhau trên
lâm sàng như tăng sừng hóa bề mặt biểu mô, tăng chất sừng ở các tuyến bã làm tắt
đường dẫn và ngưng bài tiết. Có thể thấy thú có nhiều nốt mẫn đỏ, lông bạc màu rụng
lông từng mảng dễ dẫn tới bị viêm nhiễm.
2.2.1.4. Thiếu vitamin E
Làm da dễ bị sừng hóa, tăng tiết bã nhờn , rối loạn sinh lý da.
2.2.1.5. Thiếu vitamin nhóm B
Thường thì hiếm khi gặp. Chủ yếu là thiếu biotine, B2, Niacine.
Biotine có thể bị vô hoạt trong khẩu phần có quá nhiều trứng sống vì có chứa
avidine, khi kết hợp với biotine sẽ làm mất tác dụng. Điều trị bằng kháng sinh cho
uống kéo dài cũng làm thiếu biotine. Dấu hiệu đặc trưng nhất là rụng lông vòng tròn
quanh mặt và mắt. Nặng hơn sẽ thấy đóng vẩy bất kỳ nơi nào trên da đi đôi với việc
ngủ lịm, tiêu chảy, gầy.
Thiếu B2 sẽ dẫn tới viêm da bã nhờn khô quanh mắt và bụng.
Niacine chỉ thiếu trong khẩu phần ít đạm, nhiều lúa mì. Lúa mì chứa ít
Tryptophane, tiền chất của Niacine. Nếu thiếu thú sẽ có biểu hiện: tiêu chảy, gầy, viêm
da, ngứa chi sau và bụng.
6



2.2.1.6. Thiếu đồng
Chỉ khi khẩu phần chứa quá nhiều kẽm, làm thiếu sắc tố của lông, da sừng hóa,
nang lông cũ và khô.
2.2.1.7. Thiếu kẽm
Khi thú nhận khẩu phần có chứa nhiều Ca, ngũ cốc (chứa nhiều phytase) hay
tiêu chảy mãn tính sẽ dẫn đến kém hấp thu kẽm.
2.2.2. Rối loạn hormon
Sự rối loạn hormon (estrogen, thyroxin, adrenalin) thường dẫn đến tình trạng
viêm da, rụng lông trên chó, lớp da ngoài dày lên, màu da khác thường, da tróc vẩy có
thể rụng lông thành từng đốm sau vài tháng. Thường xuất hiện ở ngực, cổ, hông, đùi.
2.2.3. Môi trường
Môi trường là yếu tố cần được quan tâm, nên nuôi chó nhốt trong chuồng sạch
sẽ và thoáng mát. Môi trường xung quanh cũng có thể là nguồn lây nhiễm các ngoại ký
sinh trùng. Điều này thấy rõ ở những nơi nuôi chó nhốt ở mật độ cao.
2.3. GIỚI THIỆU VỀ NGOẠI KÝ SINH TRÙNG VÀ NẤM GÂY BỆNH NGOÀI
DA TRÊN CHÓ
Có rất nhiều loài ngoại ký sinh trùng và nấm gây bệnh trên chó nhưng thường
gặp nhất là các loài sau :
2.3.1. Demodex canis
2.3.1.1. Phân loại
Ngành : Arthropoda
Lớp : Arachnida
Bộ : Acraina
Phân bộ : Trobidiformes
Họ : Demodicidae
Giống : Demodex
Loài : Demodex canis (Nguồn: Lê Hữu Khương, 2008)


7


2.3.1.2. Đặc điểm hình thái cấu tạo
Demodex canis là loài mò nhỏ, dài 0,1 - 0,39 mm, không có lông. Cấu tạo cơ
thể chia làm 2 phần: đầu ngực và bụng.
Đầu ngắn hình móng ngựa, gồm có palp (xúc biện) và chelicera (kìm). Palp có
3 đốt, đốt cuối có 4 - 5 tơ hình que. Bốn đôi chân tiêu giảm rất ngắn. Mò gây rụng
lông, sung huyết, viêm da nếu có kế phát.
2.3.1.3. Vòng đời
Demodex ký sinh trong nang lông. Qua 4 giai đoạn: Trứng - ấu trùng - thiếu
trùng - trưởng thành, cần khoảng thời gian là 21 - 28 ngày. Ấu trùng có 3 đôi chân.
Thiếu trùng (có 2 giai đoạn là protonymph và nymph) và trưởng thành có 4 đôi chân.
Mỗi chân có 5 đốt.

Hình 2.2 Vòng đời, vị trí kí sinh và sự truyền lây của Demodex
(Nguồn: chester…/viewtopic.php?t=521)
2.3.1.4. Cách sinh bệnh
Demodex sống và phát triển trong nang bao lông và tuyến nhờn, ngoài ra còn ở
trong tuyến mồ hôi, tuyến mỡ, hạch dưới da. Từ nhỏ chó có thể mang Demodex nhưng
chưa phát bệnh, khi nào sức đề kháng của cơ thể giảm thì sẽ tạo cơ hội thuận lợi cho
ký sinh trùng phát triển và gây bệnh.
8


Demodex vào bao lông và tuyến nhờn gây viêm mãn tính làm da ửng đỏ, có
những nốt sừng và rụng lông. Khi vi khuẩn xâm nhập vào gây thành mụn mủ hoặc ổ
mủ, ký chủ có thể bị nhiễm độc máu, suy kiệt và chết (trích: Bùi Văn Mười, 2005).
2.3.1.4. Triệu chứng và bệnh tích
Triệu chứng

Chó nhiễm Demodex thường thấy những đám loang lỗ không có lông ở chung
quanh mắt hay toàn bộ cơ thể. Bệnh thường có hai dạng:
- Dạng cục bộ: có những tổn thương phân bố từng vùng trên mặt, chân trước
hoặc cả hai mắt
- Dạng toàn thân: da đỏ với nhiều dịch rỉ máu và huyết thanh. Demodex làm suy
giảm miễn dịch do xuất hiện trong huyết thanh một nhân tố làm kìm hãm phản ứng của
tế bào lympho T.
Bệnh tích
Tại vị trí Demodex ký sinh xuất hiện những ban đỏ và vảy, có thể có dịch rỉ
viêm, huyết tương. Nếu viêm nhiễm kế phát có mủ. Không điều trị hoặc điều trị muộn
sẽ có mủ, máu và mùi hôi (Lương Văn Huấn và Lê Hữu khương, 1999).
2.3.1.5. Chẩn đoán
Dựa vào triệu chứng và bệnh tích
Xét nghiệm tìm Demodex bằng phương pháp cạo da xem trực tiếp
2.3.1.6. Phòng trị
Dạng toàn thân điều trị ít có kết quả. Dạng cục bộ có thể trị lành trong 4 – 8
tuần. Chỉ có 10% dạng cục bộ phát triển thành dạng toàn thân.
-

Ivermectin chích dưới da liều 0,6mg/kg mỗi tuần 1 lần liên tục trong 6 tuần.

-

Tắm bằng amitraz hoặc permethrin cho hiệu quả tốt.

-

Nếu viêm nhiễm kế phát dùng kháng sinh chích cho chó để chống phụ

nhiễm (Nguồn: Lê Hữu Khương, 2008)


9


2.3.2. Sarcoptes scabiei canis
2.3.2.1. Phân loại học
Ngành : Arthropoda
Lớp : Arachnida
Bộ : Acarina
Phân bộ : Sarcoptiformes
Họ : Sarcoptidae
Giống : Sarcoptes
Loài : Sarcoptes scabiei canis (Nguồn: Lê Hữu Khương, 2008)
2.3.2.2. Đặc điểm hình thái và cấu tạo
Cơ thể hình tròn hay hình bầu dục. Kích thước từ 0,2 – 0,5 mm. Trên mình phủ
nhiều lông tơ. Capitulum (đầu giả) có hình nón. Mặt lưng có nhiều đường vân song
song, nhiều lông tơ. Bốn đôi chân ngắn nhú ra như búp măng. Mỗi chân có 5 đốt. Cuối
bàn chân có giác tròn với ống cán dài và có nhiều lông tơ.
Việc định loài ghẻ Sarcoptes dựa theo vật chủ đặc hiệu nhưng những vật chủ
đặc hiệu này không hoàn toàn và ghẻ có thể lây nhiễm từ vật chủ này sang vật chủ
khác. Đây là một điểm quan trọng khi phòng và điều trị cần phải chú ý.
2.3.2.3. Vòng đời
Ghẻ ngầm đào rảnh dưới biểu bì lấy dịch lâm ba và dịch tế bào làm chất dinh
dưỡng. Sau khi giao phối ghẻ cái bắt đầu đẻ trứng, sau 3 – 4 ngày trứng nở ra larva có
6 chân, larva chui ra khỏi hang, sống trên mặt da sau đó chui vào lỗ chân lông phát
triển rồi biến thành nymph có 8 chân. 4 – 6 ngày sau biến thái thành ghẻ trưởng thành,
hoàn thành vòng đời mất 14 – 21 ngày.

10



Con cái đào hang vào da dưới
dạng ngầm, sau đó đẻ trứng

ấu trùng phản ứng
gây viêm, ngứa

Trứng và ấu trùng phát triền ở dạng ngầm

Hình 2.3 Vòng đời Sarcoptes
(Nguồn: />leas&btnG=Search+Images)
2.3.2.4. Triệu chứng và bệnh tích
Ngứa : Ngứa nhất khi trời nóng hoặc lúc vận động. Chó bị ghẻ hay gãi và cắn
chỗ ngứa.
Rụng lông : lông chó rụng từng đám, lúc đầu nhỏ về sau sẽ lan rộng ra cùng với
sự sinh sản của ghẻ cái, ghẻ cái thích đi xa thành lập quần thể mới.
Da đóng vẩy chỗ ngứa nổi những mụn nước rồi tạo vẩy dính chặt vào lông da,
tiếp tục lan rộng sau 5 – 6 tháng da hoàn toàn trơ trụi, đóng vẩy dày và nhăn nheo như
da con voi, bốc mùi hôi thối.
2.3.2.5. Chẩn đoán
Dựa vào triệu chứng và bệnh tích
Xét nghiệm tìm Sarcoptes bằng phương pháp cạo da xem trực tiếp.
2.3.2.6. Điều trị
Thuốc tắm cho chó: amitraz
Các loại thuốc chích: ivermectin, doramectin
Thuốc nhỏ giọt: selamectin

11



2.3.3. Otodectes cynotis
2.3.3.1. Phân loại học
Ngành : Arthropoda
Lớp : Arachnida
Bộ : Acraina
Phân bộ : Sarcoptiformes
Họ : Psoroptidae
Giống : Otodectes
Loài : Otodectes cynotis (Nguồn: Lê Hữu Khương, 2008)
2.3.3.2. Đặc điểm hình thái và cấu tạo
Kích thước 0,45 mm. Con đực có giác bàn chân ở cả 4 đôi chân. Đôi thứ 4 nhỏ
hơn ở con cái. Con cái có giác bàn chân ở đôi 1 và đôi 2.
2.3.3.3. Vòng đời
Ghẻ thuộc giống Otodectes thường ký sinh trong tai chó, mèo và các loài động
vật ăn thịt.
Vòng đời gồm các giai đoạn sau : Trứng – larvae – nymph – trưởng thành
Toàn bộ quá trình phát triển của ghẻ Otodectes xảy ra trên cơ thể vật chủ và mất
khoảng 21 ngày.
2.3.3.4. Triệu chứng và bệnh tích
Chó hay lắc đầu và tai. Chó hay quay vòng tròn viêm tai ngoài và loét.
Chó hay cào gãi hay chà sát tai vào tường và nền nhà.
Ống tai bị loét với những mụn nhỏ và tiết dịch nhờn.
2.3.3.5. Chẩn đoán
Dựa vào triệu chứng và bệnh tích
Lấy dịch thành ống tai xem dưới kính hiển vi với vật kính 10x
2.3.3.6. Điều trị
Có thể dùng ivermectin liều 0,6mg/kg P chích dưới da chó.

12



×