Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI CÔNG TY CP ĐTTM VÀ CHĂN NUÔI ĐÔNG Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (656.66 KB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC MỘT SỐ
NHÓM GIỐNG TẠI CÔNG TY CP ĐTTM VÀ
CHĂN NUÔI ĐÔNG Á

Ngành
Khóa
Lớp
Sinh viên thực hiện

: Chăn Nuôi
: 2005 – 2009
: DH05CN
: Nguyễn Thị Phương Lan

Tháng 09/ 2009
0


KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC MỘT SỐ NHÓM
GIỐNG TẠI CÔNG TY CP ĐTTM VÀ CHĂN NUÔI ĐÔNG Á

Tác giả

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LAN


Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sư ngành chăn nuôi

Giáo viên hướng dẫn
TS. VÕ THỊ TUYẾT

Tháng 09/2009

1


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Phương Lan
Tên luận văn: “Khảo sát sức sinh sản của heo nái thuộc một số nhóm giống
tại Công Ty CP ĐTTM Và Chăn Nuôi Đông Á”.
Đã hoàn thành đúng luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và
các ý kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn Nuôi Thú
Y ngày…tháng…năm 2009.
Giáo viên hướng dẫn

TS. VÕ THỊ TUYẾT

2


LỜI CẢM TẠ

1 Kính dâng lên cha mẹ
Cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng và dạy dỗ con khôn lớn nên người, luôn
động viên con vượt qua những khó khăn để vững bước vươn lên trong cuộc sống.

-

Chân thành biết ơn
Tiến sĩ Võ Thị Tuyết đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt thời gian

thực tập và hoàn thành bản luận văn này.
-

Chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Bộ Môn Di Truyền Giống.
Cùng toàn thể quý Thầy, Cô khoa Chăn Nuôi Thú Y đã tận tình dạy bảo và

truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
-

Chân thành cảm ơn
Ban giám đốc công ty cổ phần đầu tư và chăn nuôi Đông Á, đặc biệt là TS.

Đoàn Văn Giải.
Các anh, chị phòng kỹ thuật.
Cùng toàn thể các cô chú, anh chị công nhân viên của công ty đã tạo điều kiện
thuận lợi và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Thân thương gởi những tình cảm chân thành đến toàn thể lớp Chăn Nuôi 31 đã
giúp đỡ, động viên tôi vượt qua mọi khó khăn để hoàn thành chương trình học tập và
báo cáo tốt nghiệp.
Nguyễn Thị Phương Lan

3



TÓM TẮT LUẬN VĂN
Qua thời gian thực tập 4 tháng từ 23-2-09 đến 23-6-09 về đề tài “KHẢO SÁT
SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI CÔNG TY
CP ĐTTM VÀ CHĂN NUÔI ĐÔNG Á” chúng tôi đã khảo sát được 196 nái với 802 ổ
đẻ thuộc 12 nhóm giống Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain, YL, LY, YLY, LYL,
DP, PD, DPD, PPD và chúng tôi đã ghi nhận được một số chỉ tiêu sinh sản trung bình
của quần thể heo khảo sát như sau:
-

Tuổi đẻ lứa đầu: 398 ngày, nhóm DP đạt sớm nhất (374 ngày).

-

Khoảng cách giữa hai lứa đẻ: 158 ngày, nhóm Y và PPD đạt ngắn nhất (152
ngày).

-

Số lứa đẻ trên nái trên năm: 2,38 lứa, nhóm Y và PPD đạt cao nhất (2,44 lứa).

-

Số con đẻ ra: 9,77 con/ổ, nhóm LY đạt cao nhất (10,71 con/ổ).

-

Số con sơ sinh sống: 9,07 con/ổ, nhóm LY đạt cao nhất (10,14 con/ổ).

-


Số heo con sơ sinh sống/nái/năm: 22,32 con, nhóm Y đạt cao nhất (24,83 con)

-

Số con sống trên ổ hiệu chỉnh: 9,66 con, nhóm LY đạt cao nhất (10,65 con/ổ).

-

Trọng lượng sơ sinh toàn ổ: 11,41 kg/ổ, nhóm LY đạt cao nhất (12,87 kg/ổ).

-

Trọng lượng sơ sinh heo con: 1,29 kg/con, nhóm YL đạt cao nhất (1,39 kg/con).

-

Số heo cai sữa: 8,11 con, nhóm LY đạt cao nhất (8,84 con).

-

Số heo con cai sữa/nái/năm:19,5 con, nhóm YL và LY đạt cao nhất (21,06 con).

-

Trọng lượng cai sữa toàn ổ: 46,06 kg/ổ, nhóm LYL đạt cao nhất (53,24 kg/ổ).

-

Trọng lượng cai sữa heo con: 5,68 kg/con, nhóm LYL đạt cao nhất (6,18

kg/con).

-

Trọng lượng toàn ổ ở 21 ngày tuổi: 44,22 kg/ổ, nhóm LYL đạt cao nhất (50,91
kg/ổ).

-

Trọng lượng heo con ở 21 ngày tuổi: 5,45kg/con, nhóm LYL đạt cao nhất (5,91
kg/con).
Giữa các nhóm giống nái khảo sát, các nhóm nái lai có năng suất sinh sản cao

hơn so với các nhóm nái thuần về hầu hết các chỉ tiêu khảo sát. Các nái thuần và lai có
máu Y, L có năng suất sinh sản cao hơn so với các nái thuần và lai có máu D, P về tất
cả các chỉ tiêu khảo sát.
4


Năng suất sinh sản của đàn nái khảo sát có cải thiện qua các năm (2006 –
2009), thể hiện ở các chỉ tiêu chính là số con đẻ ra, số con sống, số con cai sữa, trọng
lượng cai sữa toàn ổ.
Các nhóm giống nái được xếp hạng dựa vào 3 chỉ tiêu SCS/N/N, SCCS/N/N,
Pcs/N/N như sau:
3 3 nhóm giống có thành tích cao nhất được xếp hạng I, II, III lần lượt là LY, Y,
LYL.
4 2 nhóm giống có thành tích bằng nhau được xếp đồng hạng IV là L và YL.
5 2 nhóm giống xếp hạng thấp nhất XI, XII là P và D.
6 Các nhóm giống còn lại xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp là PPD, YLY, PD, DP,
DPD.


5


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa...........................................................................................................................i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn .................................................................................ii
Lời cảm tạ ...................................................................................................................... iii
Tóm tắt luận văn .............................................................................................................iv
Mục lục ...........................................................................................................................vi
Danh sách chữ viết tắt .....................................................................................................x
Danh sách các bảng .......................................................................................................xii
Danh sách các biểu đồ ..................................................................................................xiv
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề.................................................................................................................1
1.2. Mục đích và yêu cầu.................................................................................................2
1.2.1. Mục đích ................................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu ..................................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1. Sơ lược về Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Chăn Nuôi Đông Á ..........3
2.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................3
2.1.2. Lịch sử hình thành công ty ....................................................................................3
2.1.3. Nhiệm vụ của công ty............................................................................................4
2.1.4. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................................4
2.1.5. Cơ cấu đàn .............................................................................................................5
2.1.6. Công tác giống.......................................................................................................5
2.2. Đặc điểm một số giống heo ......................................................................................7
2.2.1. Giống Yorkshire ....................................................................................................7
2.2.2. Giống Landrace .....................................................................................................7

2.2.3. Giống Duroc ..........................................................................................................7
2.2.4. Giống Pietrain........................................................................................................7
2.2.5. Giống lai YL và LY...............................................................................................8
6


2.2.6. Giống lai YLY .......................................................................................................8
2.2.7. Giống lai LYL .......................................................................................................9
2.2.8. Giống lai DP và PD ...............................................................................................9
2.2.9. Giống lai DPD .....................................................................................................10
2.2.10. Giống lai PPD....................................................................................................10
2.3. Các yếu tố cấu thành năng suất sinh sản ................................................................11
2.3.1. Ngoại hình thể chất..............................................................................................11
2.3.2. Tuổi động dục lần đầu .........................................................................................12
2.3.3. Tuổi phối giống lần đầu.......................................................................................13
2.3.4. Tuổi đẻ lứa đầu ....................................................................................................13
2.3.5. Tỷ lệ thụ thai........................................................................................................14
2.3.6. Thời gian lên giống lại.........................................................................................15
2.3.7. Số con sơ sinh sống trên nái trên năm .................................................................15
2.3.8. Số heo con cai sữa trên nái trên năm...................................................................15
2.3.9. Số lứa đẻ trên nái trên năm..................................................................................18
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.........................................................18
2.4.1. Các yếu tố di truyền.............................................................................................18
2.4.2. Các yếu tố ngoại cảnh..........................................................................................19
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................21
3.1. Thời gian và địa điểm.............................................................................................21
3.2. Phương pháp khảo sát.............................................................................................21
3.3. Đối tượng khảo sát..................................................................................................21
3.4. Nội dung khảo sát...................................................................................................21
3.4.1. Chuồng trại ..........................................................................................................21

3.4.2. Thức ăn ................................................................................................................25
3.4.3. Nguồn nước sử dụng ...........................................................................................25
3.4.4. Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng ..........................................................................25
3.4.4.1. Đực giống .........................................................................................................25
3.4.4.2. Heo hậu bị.........................................................................................................25
3.4.4.3. Nái chờ phối và nái mang thai..........................................................................26
7


3.4.4.4. Nái đẻ và nuôi con............................................................................................26
3.4.4.5. Heo con theo mẹ ...............................................................................................27
3.4.5. Vệ sinh thú y........................................................................................................27
3.4.6. Quy trình chủng ngừa bằng Vaccin.....................................................................28
3.5. Các chỉ tiêu khảo sát...............................................................................................29
3.5.1. Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng mắn đẻ của nái...........................................29
3.5.1.1. Tuổi đẻ lứa đầu .................................................................................................29
3.5.1.2. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ............................................................................29
3.5.1.3. Số lứa đẻ trên nái trên năm...............................................................................29
3.5.2. Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng đẻ sai của nái .............................................29
3.5.2.1. Số heo con đẻ ra trên ổ .....................................................................................29
3.5.2.2. Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ ..................................................................29
3.5.2.3. Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ hiệu chỉnh.................................................29
3.5.2.4. Trọng lượng sơ sinh toàn ổ...............................................................................30
3.5.2.5. Trọng lượng sơ sinh heo con ............................................................................30
3.5.3. Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng nuôi con của nái ........................................30
3.5.3.1. Tuổi cai sữa ......................................................................................................30
3.5.3.2. Số heo con cai sữa ............................................................................................30
3.5.3.3. Số heo con cai sữa trên nái trên năm................................................................30
3.5.3.4. Trọng lượng cai sữa toàn ổ...............................................................................31
3.5.3.5. Trọng lượng cai sữa heo con ............................................................................31

3.5.3.6. Trọng lượng cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi ...................................31
3.5.4. Xếp hạng các nhóm giống nái .............................................................................31
3.6. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................................32
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................33
4.1. Đối tượng khảo sát..................................................................................................33
4.2. Tuổi đẻ lứa đầu, khoảng cách giữa hai lứa đẻ, số lứa đẻ trên nái trên năm. ..........34
4.3. Số con đẻ ra, số con sống, số con sống hiệu chỉnh phân tích theo nhóm giống.....36
4.4. Số con đẻ ra, số con sống phân tích theo lứa..........................................................38
4.5. Số con đẻ ra, số con sống phân tích theo năm........................................................40
8


4.6. Số con cai sữa, số con sống/nái/năm, số con cai sữa/nái/năm phân tích theo nhóm
giống ..............................................................................................................................42
4.7. Số con cai sữa phân tích theo lứa ...........................................................................44
4.8. Số con sống/nái/năm, số con cai sữa/nái/năm phân tích theo năm ........................45
4.9. Trọng lượng sơ sinh toàn ổ, trọng lượng sơ sinh heo con phân tích theo nhóm
giống ..............................................................................................................................46
4.10. Trọng lượng sơ sinh toàn ổ, trọng lượng sơ sinh heo con phân tích theo lứa ......48
4.11. Trọng lượng sơ sinh toàn ổ, trọng lượng sơ sinh heo con phân tích theo năm ....49
4.12. Tuổi cai sữa heo con, trọng lượng cai sữa toàn ổ, trọng lượng cai sữa heo con
phân tích theo nhóm giống ............................................................................................50
4.13. Trọng lượng cai sữa toàn ổ, trọng lượng cai sữa heo con phân tích theo lứa ......52
4.14. Trọng lượng cai sữa toàn ổ, trọng lượng cai sữa heo con phân tích theo năm.....53
4.15. Trọng lượng toàn ổ ở 21 ngày tuổi, trọng lượng heo con ở 21 ngày tuổi phân tích
theo nhóm giống ............................................................................................................54
4.16. Trọng lượng toàn ổ ở 21 ngày tuổi, trọng lượng heo con 21 ngày tuổi phân tích
theo lứa ..........................................................................................................................55
4.17. Xếp hạng các nhóm giống nái theo 3 chỉ tiêu SCS/N/N, SCCS/N/N, Pcs/N/N...57
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................59

5.1. Kết luận...................................................................................................................59
5.2. Đề nghị ...................................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................61
PHỤ LỤC .....................................................................................................................64

9


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Y

: Yorkshire

L

: Landrace

D

: Duroc

P

: Pietrain

YL

:

Yorkshire x


Landrace

LY

:

Landrace x

Yorkshire

YLY

:

Yorkshire x

LY

LYL

:

Landrace x YL

DP

:

Duroc x


PD

:

Pietrain x

DPD

:

Duroc x

PPD

:

Pietrain x

DT

: Dịch tả

FMD

: Lở mồm long móng (Foot and mounth disease)

PRRS

: Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp


Pietrain
Duroc
PD
PD

(Porcine Reproductive Respiratory Syndrome)
THT

: Tụ huyết trùng

TĐLĐ

: Tuổi đẻ lứa đầu

KCLĐ

: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ

SLĐ/N/N

: Số lứa đẻ trên nái trên năm

SCĐR

: Số con đẻ ra

SCS

: Số con sơ sinh sống


SCS HC

: Số con sống hiệu chỉnh

SCS/N/N

: Số con sống trên nái trên năm

SCCS

: Số con cai sữa

SCCS/N/N

: Số con cai sữa trên nái trên năm

Pss/Ổ

: Trọng lượng sơ sinh toàn ổ

Pss/Con

: Trọng lượng sơ sinh heo con
10


Pcs/Ổ

: Trọng lượng cai sữa toàn ổ


Pcs/Con

: Trọng lượng cai sữa heo con

Pcs/N/N

: Tổng trọng lượng heo con cai sữa trên nái trên năm

P21ngày/Ổ

: Trọng lượng toàn ổ ở 21 ngày tuổi

P21ngày/Con: Trọng lượng heo con ở 21 ngày tuổi
NSIF

: Liên đoàn cải thiện giống heo quốc gia của Mỹ
(National Swine Improvement Federation)

SD

: Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)

X

: Trung bình

a, b, c

: Các giá trị trung bình có các ký tự khác nhau là sự khác biệt có ý nghĩa

về mặt thống kê

11


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Cơ cấu đàn đến ngày 30-6-2009 .....................................................................5
Bảng 2.2: Bảng xét đặc điểm ngoại hình thể chất theo TCVN 3667-89.......................11
Bảng 2.3: Bảng tính điểm ngoại hình áp dụng tại công ty ............................................12
Bảng 2.4: Kết quả thống kê năm 2008 của một số trại tại Brazil .................................16
Bảng 2.5: Kết quả thống kê năng suất đến cuối tháng 9/2005 của trại Christiansminde
Multisite ở Đan Mạch....................................................................................................16
Bảng 2.6: Kích cỡ lứa đẻ theo lứa đến cuối tháng 9/2005 của trại Christiansminde
Multisite ở Đan Mạch....................................................................................................17
Bảng 2.7: Sự cải thiện về năng suất trên 240 đàn nái ở miền nam nước Pháp qua các
năm ................................................................................................................................17
Bảng 2.8: Hệ số di truyền của một số tính trạng ..........................................................18
Bảng 2.9: Nhiệt độ tối ưu đối với một số loại heo ........................................................19
Bảng 3.1: Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn sử dụng..................................23
Bảng 3.2: Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn sử dụng (tiếp theo) ................24
Bảng 3.3: Quy trình chủng ngừa Vaccin .......................................................................28
Bảng 3.4: Hệ số cộng thêm cho số con sơ sinh sống ....................................................30
Bảng 3.5: Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng cai sữa toàn ổ về 21 ngày tuổi theo tuổi cân .31
Bảng 4.1: Các nhóm giống nái và các lứa đẻ khảo sát ..................................................33
Bảng 4.2: Tuổi đẻ lứa đầu, khoảng cách giữa hai lứa đẻ, số lứa đẻ trên nái trên năm..34
Bảng 4.3: Số con đẻ ra, số con sống, số con sống hiệu chỉnh phân tích theo nhóm
giống ..............................................................................................................................37
Bảng 4.4: Số con đẻ ra, số con sơ sinh sống phân tích theo lứa....................................39
Bảng 4.5: Số con đẻ ra, số con sống phân tích theo năm ..............................................40

Bảng 4.6: Số con cai sữa, số con sống/nái/năm, số con cai sữa/nái/năm phân tích theo
nhóm giống ....................................................................................................................42
Bảng 4.7: Số con cai sữa phân tích theo lứa..................................................................44
Bảng 4.8: Số con sống/nái/năm, số con cai sữa/nái/năm phân tích theo năm...............45
12


Bảng 4.9: Trọng lượng sơ sinh toàn ổ, trọng lượng sơ sinh heo con phân tích theo
nhóm giống ....................................................................................................................47
Bảng 4.10: Trọng lượng sơ sinh toàn ổ, trọng lượng sơ sinh heo con phân tích theo lứa
.......................................................................................................................................48
Bảng 4.11: Trọng lượng sơ sinh toàn ổ, trọng lượng sơ sinh heo con phân tích theo
năm ................................................................................................................................49
Bảng 4.12: Tuổi cai sữa heo con, trọng lượng cai sữa toàn ổ, trọng lượng cai sữa heo
con phân tích theo nhóm giống .....................................................................................50
Bảng 4.13: Trọng lượng cai sữa toàn ổ, trọng lượng cai sữa heo con phân tích theo lứa
.......................................................................................................................................52
Bảng 4.14: Trọng lượng cai sữa toàn ổ, trọng lượng cai sữa heo con phân tích theo
năm ................................................................................................................................53
Bảng 4.15: Trọng lượng toàn ổ ở 21 ngày tuổi, trọng lượng heo con ở 21 ngày tuổi
phân tích theo nhóm giống ............................................................................................54
Bảng 4.16: Trọng lượng toàn ổ ở 21 ngày tuổi, trọng lượng heo con ở 21 ngày tuổi
phân tích theo lứa ..........................................................................................................56
Bảng 4.17: Xếp hạng 12 nhóm giống theo 3 chỉ tiêu SCS/S/S, SCCS/N/N, Pcs/N/N..57

13


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang

Biểu đồ 4.1: Tuổi đẻ lứa đầu của các nhóm giống ........................................................35
Biểu đồ 4.2: Số con đẻ ra, số con sống phân tích theo lứa đẻ .......................................40
Biểu đồ 4.3: Số con đẻ ra, số con sơ sinh sống phân tích theo năm..............................41
Biểu đồ 4.4: Số con sống/nái/năm, số con cai sữa/nái/năm phân tích theo năm...........46

14


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế khác trong thời kỳ mở cửa hội
nhập cùng thế giới, ngành chăn nuôi heo trong nước đang phải đối mặt với những
thách thức rất lớn, nhất là phải đối mặt với ngành chăn nuôi heo của các nước phát
triển.
Đứng trước tình hình đó ngành chăn nuôi heo trong nước muốn tồn tại và phát
triển đòi hỏi các nhà chăn nuôi phải không ngừng nâng cao không những về số lượng
mà còn về chất lượng, đồng thời phấn đấu xây dựng một thương hiệu mạnh để cạnh
tranh với các công ty chăn nuôi heo nước ngoài đang đầu tư ở Việt Nam.
Để làm được điều đó, ngành chăn nuôi heo phải ứng dụng và không ngừng cải
thiện các biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất và phẩm chất đàn heo, đặc biệt
là về công tác giống.
Trong chăn nuôi heo, chăn nuôi heo nái có vai trò rất quan trọng. Muốn nâng
cao về số lượng và chất lượng thịt thì cần không ngừng cải thiện và nâng cao sức sinh
sản của đàn heo nái. Vì vậy việc thường xuyên khảo sát sức sinh sản của đàn heo nái
tại công ty cổ phần đầu tư thương mại và chăn nuôi Đông Á nhằm góp phần vào công
tác giống để đạt được mục đích trên là điều hết sức cần thiết.
Được sự phân công của Bộ Môn Di Truyền Giống, khoa Chăn Nuôi Thú Y,
trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn của TS. Võ
Thị Tuyết, chúng tôi thực hiện đề tài “ KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI

THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI CÔNG TY CP ĐTTM VÀ CHĂN NUÔI
ĐÔNG Á ”.

15


1.2. Mục đích, yêu cầu
1.2.1. Mục đích
Khảo sát sức sinh sản của các nhóm giống heo nái hiện đang nuôi tại công ty
Đông Á. Từ các kết quả rút ra được những kết luận góp phần phục vụ cho công tác
giống của công ty.
1.2.2. Yêu cầu
Quan sát, theo dõi và ghi nhận các số liệu có liên quan đến các chỉ tiêu sinh sản
của một số nhóm giống heo nái hiện có tại công ty.
Đánh giá khả năng sinh sản của các nhóm giống nái trên cơ sở các chỉ tiêu khảo
sát.

16


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Sơ lược về Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Chăn Nuôi Đông Á
2.1.1. Vị trí địa lý
Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Chăn Nuôi Đông Á thuộc ấp Bình
Đường 3, xã An Bình, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Ở vĩ độ 10o52’ Bắc và 106o5’
Kinh Đông, cách Thủ Đức 2 km và cách trung tâm TP. Hồ Chí Minh 12 km.
Công ty nằm trên nền đất feralit vàng đỏ, có độ dốc 3-5% theo hướng Tây Bắc–
Đông Nam, với tổng diện tích 6,3 ha. Xung quanh có hàng rào bảo vệ cao 2,5 m.
2.1.2. Lịch sử hình thành công ty

Công ty được thành lập bởi một người Hoa tên Vương Hải với tên “ Đông Á
Công Ty” và bắt đầu đi vào hoạt động vào ngày 28-12-1969, chuyên sản xuất heo
thương phẩm.
Sau giải phóng công ty được Tổng Cục Nông Nghiệp tiếp quản và thay đổi
phương thức sản xuất từ tháng 9-1975 đến 24-8-1978.
Ngày 1-1-1979 công ty được hoạch toán độc lập và được Bộ Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn giao nhiệm vụ sản xuất heo giống Yorkshire và Landrace thuần
chủng để cung cấp heo đực và cái hậu bị cho các công ty nông nghiệp, các nông
trường ở các tỉnh phía Nam làm giống nền, đồng thời sản xuất một số giống heo
thương phẩm và heo giống lai.
Đến năm 2000 công ty được cổ phần hóa, nhà nước vẫn giữ vai trò quản trị.
Ngày 5-4-2007 công ty chính thức đổi tên thành “Công ty cổ phần đầu tư
thương mại và chăn nuôi Đông Á”.
Hiện nay ngoài giống heo Yorkshire và Landrace thuần, công ty còn có thêm
giống Duroc, Pietrain, cho chúng lai tạo với nhau nhằm làm đa dạng quần thể giống và
tạo heo thương phẩm 3, 4 máu cho tỷ lệ nạc cao.
17


2.1.3. Nhiệm vụ của công ty
-

Sản xuất heo đực, cái hậu bị thuần chủng và lai trên cơ sở các giống Yorkshire,
Landrace, Duroc, Pietrain được nhập từ Mỹ, Pháp….

-

Sản xuất heo con thương phẩm.

-


Cung cấp một số lượng nhỏ heo thịt cho thị trường.

2.1.4. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần đầu tư thương mại và chăn nuôi Đông Á
Ban giám đốc

Phòng hành chính

Phòng

Phòng tài chính

Tổ bảo vệ

- Kinh doanh

kỹ thuật

- Kế toán

Tổ điện nước

Đội sản xuất

Tổ heo nọc

Tổ heo nái

Tổ heo hậu

bị

18

Tổ heo thịt

Tổ chế biến
thức ăn


2.1.5. Cơ cấu đàn
Bảng 2.1: Cơ cấu đàn đến ngày 30-6-2009
Loại heo
Heo đực giống
Heo đực hậu bị
Heo nái sinh sản
Heo cái hậu bị chờ phối
Heo hậu bị 2-8 tháng
Heo 1-21 ngày tuổi
Heo 22-60 ngày tuổi
Heo thịt 3 tháng tuổi
Heo thịt 4 tháng tuổi
Heo thịt 5 tháng tuổi
Heo thịt 6 tháng tuổi
Heo thịt 7 tháng tuổi
Tổng số

Số lượng (con)
45
386

700
97
1690
1052
1084
214
6
12
20
24
5330

2.1.6. Công tác giống
Với mục đích chính là cung cấp con giống cho các cơ sở chăn nuôi nên công tác
giống luôn được quan tâm hàng đầu.
Công ty quản lý đàn giống dựa trên mô hình tuyến tính hỗn hợp Blup (Best
Linear Unbiased Prediction), xác định giá trị giống của tất cả các cá thể nái, và tính giá
trị kinh tế của các tính trạng chọn lọc, sau đó xây dựng chỉ số chọn lọc. Từ các chỉ số
chọn lọc đó mà quyết định loại thải các cá thể có năng suất thấp, chọn lọc được đàn
đực và cái có năng suất cao. Đàn chọn lọc được ghép đôi giao phối theo sơ đồ phối
giống tối ưu sao cho giá trị giống ở đời con là cao nhất. Từ đó, đàn giống đực, cái hậu
bị không ngừng được cải tiến.
Heo hậu bị được chọn lọc rất kỹ thông qua gia phả và kiểm tra cá thể. Cụ thể,
heo sơ sinh được chọn từ những lứa đẻ của các nái có thành tích sinh sản cao đã được
ghép phối theo kế hoạch chọn hậu bị và được chọn lần lượt qua các giai đoạn trong
quá trình sinh trưởng và phát triển của cá thể.
Lần 1: lúc heo con 1 ngày tuổi, chọn heo có trọng lượng sơ sinh trong đàn lớn,
ngoại hình đẹp, không dị hình, da lông phù hợp với đặc điểm giống. Sau đó được bấm

19



tai và cắt đuôi, đối với heo đực thì không cắt đuôi. Những heo không đạt tiêu chuẩn
làm giống thì chỉ bấm tai tháng sinh.
Lần 2: lúc heo cai sữa, loại bỏ những con có trọng lượng nhỏ, bệnh tật, dị
hình…đực phải có dịch hoàn phải lộ rõ. Cái phải có 12 vú trở lên.
Lần 3: lúc heo được 60-70 ngày tuổi, cũng dựa vào ngoại hình để chọn. Sau đó
được chuyển qua khu nuôi hậu bị để kiểm tra năng suất.
Lần 4: lúc heo 90 ngày tuổi, tiếp tục chọn lọc, loại thải những cá thể không đạt
tiêu chuẩn về ngoại hình, bệnh tật, tăng trưởng chậm.
Lần 5: chọn lọc quyết định, tiến hành lúc kết thúc kiểm tra năng suất, 150 ngày
tuổi. Toàn bộ heo trong đợt kiểm tra sẽ được đánh giá năng suất qua các chỉ tiêu theo
dõi như dài thân, vòng ngực, dày mỡ lưng, rộng ngực, rộng mông, cao vai… và qua
chỉ số chọn lọc. Kết hợp với các chỉ tiêu đánh giá ngoại hình thể chất, những cá thể
đực cái hậu bị đủ tiêu chuẩn sẽ được chọn làm giống hoặc bán hậu bị. Những cá thể
không đạt tiêu chuẩn giống sẽ bị loại thải để nuôi thương phẩm.
Các heo hậu bị đều được lập phiếu theo dõi cho từng cá thể. Đối với đực hậu bị,
trước khi đưa vào khai thác hoặc bán ra thị trường đều được tập nhảy giá và kiểm tra
chất lượng tinh dịch.

20


2.2. Đặc điểm một số giống heo
2.2.1. Giống Yorkshire
Nguồn gốc: từ Anh.
Đặc điểm: lông trắng tuyền, mõm ngắn, tai đứng, lưng thẳng, bụng thon, nhìn
ngang giống hình chữ nhật, cân đối. Bốn chân to, chắc chắn.
Heo 6 tháng tuổi đạt từ 90 - 100 kg, heo trưởng thành đạt 250 - 300 kg.
Nái đẻ 1,8 - 2,2 lứa/năm. Mỗi lứa 9 - 10 con.

2.2.2. Giống Landrace
Nguồn gốc: từ Đan Mạch.
Đặc điểm: lông trắng, đầu nhỏ, mõm dài, tai to, xụ che bít mắt. Lưng thẳng, dài
đòn, mông đùi to, nhìn ngang giống hình tam giác, chân nhỏ.
Heo 6 tháng tuổi đạt trọng lượng 90-100 kg, heo trưởng thành đạt 200 - 250 kg.
Nái đẻ 1,8 - 2,2 lứa/năm. Mỗi lứa 8 - 10 con.
2.2.3. Giống Duroc
Nguồn gốc: từ Mỹ.
Đặc điểm: lông màu nâu nhạt đến hung đỏ, đầu to, mõm nhỏ, tai xụ, gốc tai
đứng. Lưng còng, ngắn đòn. Bốn chân to khỏe, móng chân đen, thân hình vững chắc.
Heo 6 tháng đạt 80 - 85 kg, heo trưởng thành đạt 200 - 250 kg.
Nái đẻ 1,8 - 2 lứa/năm. Mỗi lứa khoảng 8 con.
2.2.4. Giống Pietrain
Nguồn gốc: từ Bỉ.
Đặc điểm: lông đen bông trắng, ít mỡ, các bắp cơ lộ rõ dưới da nhất là phần
mông, đùi, lưng, vai.
Heo trưởng thành đạt 200 - 250 kg.
Nái đẻ 1,8 lứa/năm. Mỗi lứa 8 - 9 con.
2.2.5. Giống lai YL và LY
Công thức lai YL:

21


Công thức lai LY:

Đặc điểm: con lai LY hay YL đều có màu lông trắng, ngoại hình có thể giống
Yorkshire hay Landrace tùy theo các tính trạng trội – lặn của cha mẹ chúng.
Nái sinh sản tốt, nuôi con giỏi. Heo con khỏe mạnh, mau lớn.
2.2.6. Giống lai YLY

Công thức lai YLY:

Đặc điểm: ngoại hình giống Yorkshire, lông trắng, tai đứng, to lớn, khung
xương vững chắc.
Nái có sức sinh sản cao, nuôi con giỏi. Heo con khỏe mạnh. Khai thác dòng mẹ,
đực YLY chỉ để nuôi thương phẩm.
2.2.7. Giống lai LYL
Công thức lai LYL:

Đặc điểm: ngoại hình giống Landrace, lông trắng, tai xụ, lưng thẳng, dài đòn.

22


Nái có sức sinh sản cao nhưng đòi hỏi điều kiện chăm sóc tốt. Chỉ khai thác
dòng mẹ.
2.2.8. Giống lai DP và PD
Công thức lai DP:

Công thức lai PD:

Đặc điểm: Ngoại hình rất đa dạng. Lông có màu từ vàng cánh gián đến vàng
đậm, hoặc màu xám trắng có đốm đen…Con đực có thân hình cân đối, to lớn và săn
chắc.
Nái lai DP, PD có sức sinh sản tương đối cao hơn nái D, P thuần. Khả năng
nuôi con cũng tốt hơn.
2.2.9. Giống lai DPD
Công thức lai DPD:

Đặc điểm: ngoại hình giống Duroc nhiều hơn, lông màu vàng cánh gián đến nâu

sậm. Dài đòn, thân hình cân đối, khung xương vững chắc.
Khả năng sinh sản của nái cao hơn giống D thuần, chủ yếu khai thác dòng cha.
2.2.10. Giống lai PPD
Công thức lai PPD:

23


Đặc điểm: Ngoại hình tương đối giống Pietrain. Thân hình cân đối, săn chắc,
mông, vai nở.
Nái thường sinh khó vào lứa đầu. Khả năng sinh sản không cao, thường dùng
làm nái nền để sản xuất đực cuối PPPD, chủ yếu khai thác dòng cha.

24


×