Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT NHÓM GIỐNG HEO NÁI LANDRACE TẠI XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG TÂN TRUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.39 KB, 75 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT NHÓM GIỐNG
HEO NÁI LANDRACE TẠI XÍ NGHIỆP
HEO GIỐNG TÂN TRUNG

Họ và tên sinh viên : NGUYỄN VĂN ĐÁO
Ngành

: Thú Y

Lớp

: Thú Y Vĩnh Long

Niên khóa

: 2003 - 2008

Tháng 6/2009


KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT NHÓM GIỐNG HEO NÁI
LANDRACE TẠI XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG TÂN TRUNG

Tác giả

NGUYỄN VĂN ĐÁO



Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng bác sỹ ngành thú y

Giáo viên hướng dẫn:
TS. NGUYỄN TIẾN THÀNH
TS. VÕ THỊ TUYẾT

Tháng 6/2009
i


LỜI CẢM TẠ
- NHỚ ƠN CHA MẸ
Người có công sinh thành, nuôi dưỡng, dạy dỗ, yêu thương, luôn động viên, hỗ
trợ giúp đỡ con trên con đường học vấn cũng như trong cuộc sống để con có được như
ngày hôm nay.
- TRÂN TRỌNG VÀ BIẾT ƠN SÂU SẮC ĐẾN
TS. Nguyễn Tiến Thành và TS. Võ Thị Tuyết, đã hết lòng hướng dẫn, giúp đỡ
và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập, thực tập và hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
- CHÂN THÀNH CẢM ƠN
Ban Giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
Ban Giám hiệu trường Cao Đẳng Cộng Đồng Vĩnh Long.
Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y, cùng toàn thể các thầy cô đã hết lòng
dạy bảo và truyền đạt kiến thức kinh nghiệm quý báu cho chúng tôi trong suốt thời
gian học tập.
Ban Giám đốc xí nghiệp heo Tân Trung.
Và toàn thể các cô, chú, anh, chị đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.

- CÁM ƠN
Toàn thể các bạn lớp TYTCVL 2003 và những bạn bè thân thiết đã chia sẻ cùng
tôi những khó khăn, buồn vui trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận này.
Sinh viên
Nguyễn Văn Đáo

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Qua 3,5 tháng thực tập tốt nghiệp về đề tài: “Khảo sát sức sinh sản của một
nhóm giống nái Landrace tại xí nghiệp heo giống Tân Trung”. Chúng tôi đã khảo sát
được 499 ổ đẻ của 165 nái thuộc các nhóm giống nái thuần Landrace và nái lai hai
máu Landrace Yorkshire như Landrace Mỹ (Lm), Landrace trại (Lt), Landrace Mỹ
Landrace Mỹ Yorkshire (LmLmY), Landrace pháp Landrace pháp Yorkshire (LpLpY),
Landrace trại Landrace trại Yorkshire (LtLtY), Landrace Mỹ Landrace trại (LmLt),
Landrace pháp Landace trại (LpLt), và ghi nhận được một số chỉ tiêu sinh sản trung
bình của quần thể đàn heo khảo sát như sau:
- Tuổi đẻ lứa đầu bình quân các nhóm giống Landrace là 386 ngày, trong đó
nhóm LmLmY là nhóm có tuổi đẻ lứa đầu sớm nhất với 359 ngày.
- Số lứa đẻ của nái trên năm bình quân là 2,38 lứa, trong đó nhóm giống có số
lứa đẻ của nái trên năm cao nhất là nhóm giống LmLmY với 2,44 lứa.
- Số con đẻ ra trung bình của quần thể là 9,18 con/ổ, trong đó nhóm giống có số
con đẻ ra nhiều nhất là nhóm Lt với 10,64 con/ổ.
- Số con sơ sinh còn sống trung bình của quần thể là 8,03.
- Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống của quần thể là 1,53 kg/con.
Trong đó nhóm giống có trọng lượng bình quân heo sơ sinh còn sống cao nhất là nhóm
LmLmY với 1,59 kg/con.
- Số con cai sữa trung bình của quần thể là 7,49 con/ổ.
- Trọng lượng bình quân heo con cai sữa của quần thể là 6,70 kg/con.


iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa...........................................................................................................................i
Lời cảm tạ ....................................................................................................................... ii
Tóm tắt luận văn ............................................................................................................ iii
Mục lục .......................................................................................................................... iv
Danh sách các bảng .........................................................................................................x
Danh sách các biểu đồ .................................................................................................. xii
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề.................................................................................................................1
1.2. Mục đích và yêu cầu.................................................................................................2
1.2.1. Mục đích ................................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu ..................................................................................................................2
1.2.3. Nhiệm vụ đề tài .....................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1. Giới thiệu sơ lược về trại chăn nuôi heo Tân Trung Củ Chi....................................3
2.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................3
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp ..................................................3
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ trại...................................................................................4
2.1.4. Cơ cấu đàn .............................................................................................................4
2.1.5. Giống và công tác giống........................................................................................5
2.1.5.1. Nguồn gốc giống ................................................................................................5
2.1.5.2. Công tác phối giống ở trại ..................................................................................6
2.2. Sơ lược đặc điểm và nguồn gốc các giống heo ở trại...............................................6
2.2.1. Giống heo Yorkshire (Y).......................................................................................6
2.2.2. Giống heo Landrace (L) ........................................................................................6

2.2.3. Giống heo SP .........................................................................................................7
2.2.4. Giống heo Pietrain (Pi)..........................................................................................7
2.2.5. Giống Duroc và Pietrain (DP) ...............................................................................7
2.2.6. Giống Yorkshire – Landrace (YL) ........................................................................7
2.2.7. Giống Landrace – Yorkshire (LY) ........................................................................7
iv


2.3. Các yếu tố cấu thành năng suất sinh sản của heo nái ...............................................8
2.3.1. Tuổi thành thục......................................................................................................8
2.3.2. Tuổi phối giống lần đầu.........................................................................................8
2.3.3. Tỷ lệ đậu thai .........................................................................................................9
2.3.4. Tuổi đẻ lứa đầu ......................................................................................................9
2.3.5. Thời gian phối giống lại ........................................................................................9
2.3.6. Số lứa đẻ của nái trên năm...................................................................................10
2.3.7. Số heo đẻ ra trên ổ ...............................................................................................10
2.3.8. Số heo sơ sinh còn sống trên ổ ............................................................................11
2.3.9. Số heo con cai sữa của nái trên năm....................................................................11
2.3.10. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ............................................................11
2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nái .......................................11
2.4.1. Yếu tố di truyền ...................................................................................................12
2.4.2. Yếu tố ngoại cảnh................................................................................................12
2.5. Mốt số biện pháp nâng cao khả năng sinh sản của heo nái ....................................12
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................14
3.1.THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ..................................................................................14
3.2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT...............................................................................14
3.3. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT.....................................................................................14
3.4. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC VÀ NUÔI DƯỠNG ĐÀN NÁI KHẢO SÁT..............15
3.4.1. Hệ thống chuồng trại ...........................................................................................15
3.4.2. Nuôi dưỡng và chăm sóc .....................................................................................16

3.4.3. Thức ăn ................................................................................................................17
3.4.4. Quy trình vệ sinh thú y- tiêm phòng: ..................................................................18
3.5. Các chỉ tiêu khảo sát...............................................................................................21
3.5.1. Tuổi phối giống lần đầu.......................................................................................21
3.5.2. Tuổi đẻ lứa đầu ....................................................................................................21
3.5.3. Tỉ lệ đậu thai........................................................................................................21
3.5.4. Số heo con đẻ ra trên ổ ........................................................................................22
3.5.5. Số heo con sơ sinh còn sống................................................................................22
3.5.6. Tỉ lệ sống .............................................................................................................22
v


3.5.7. Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh .........................................................22
3.5.8. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống.....................................................22
3.5.9. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống...............................................22
3.5.10. Tuổi cai sữa của heo con ...................................................................................22
3.5.11. Số heo con cai sữa .............................................................................................22
3.5.12. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ..................................................................23
3.5.13. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ............................................................23
3.5.14. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh............................................23
3.5.15. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .............................................................................24
3.5.16. Số lứa đẻ của nái trên năm ................................................................................24
3.5.17. Chỉ số SPI và xếp hạng khả năng sinh sản các giống nái..................................25
3.6. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................................25
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................26
4.1. Đối tượng khảo sát..................................................................................................26
4.2. Tuổi đẻ lứa đầu và khoảng cách giữa hai lứa đẻ ....................................................26
4.2.1. Tuổi đẻ lứa đầu và khoảng cách hai lứa đẻ theo giống .......................................26
4.2.1.1. Tuổi đẻ lứa đầu theo giống...............................................................................27
4.2.1.2. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ............................................................................28

4.3. Số heo con đẻ ra, số heo con sơ sinh còn sống, số heo con để nuôi ......................28
4.3.1. Số heo con đẻ ra, số heo con sơ sinh còn sống, số heo con để nuôi theo giống .28
4.3.1.1. Số heo con đẻ ra trên ổ theo giống ...................................................................29
4.3.1.2. Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ theo giống ................................................29
4.3.1.3. Số heo con để nuôi theo giống .........................................................................30
4.3.2. Số heo con đẻ ra, số heo con còn sống, số heo con để nuôi theo lứa đẻ .............31
4.3.2.1. Số con đẻ ra theo lứa ........................................................................................31
4.3.2.2. Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa...............................................................32
4.3.2.3. Số heo con để nuôi trên ổ theo lứa ...................................................................33
4.3.3. Số heo con đẻ ra, số heo con sơ sinh còn sống, số heo con để nuôi theo mùa....33
4.3.3.1. Số heo con đẻ ra theo mùa................................................................................33
4.3.3.2. Số heo con sơ sinh còn sống theo mùa.............................................................33
4.3.3.3. Số heo con để nuôi theo mùa............................................................................34
vi


4.4. Số heo con sơ sinh còn sống hiệu chỉnh.................................................................34
4.4.1. Số heo con sơ sinh còn sống hiệu chỉnh theo giống............................................34
4.4.2. Số heo con sơ sinh còn sống hiệu chỉnh theo lứa................................................35
4.4.3. Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh theo mùa .........................................36
4.5. Trọng lượng toàn ổ heo sơ sinh còn sống, trọng lượng bình quân của heo sơ sinh
còn sống.................................................................................................................37
4.5.1. Trọng lượng toàn ổ heo sơ sinh còn sống, trọng lượng bình quân của heo sơ sinh
còn sống theo giống...............................................................................................37
4.5.1.1. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo giống................................37
4.5.1.2. Trọng lượng bình quân heo sơ sinh còn sống theo giống ................................38
4.5.2. Trọng lượng toàn ổ heo sơ sinh còn sống, trọng lượng bình quân heo sơ sinh còn
sống theo lứa..........................................................................................................38
4.5.2.1. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa....................................39
4.5.2.2. Trọng lượng bình quân con sơ sinh còn sống theo lứa.....................................39

4.5.3. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống, trọng lượng bình quân heo con sơ
sinh còn sống theo mùa .........................................................................................40
4.5.3.1. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống..................................................40
4.5.3.2.Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo mùa.............................40
4.6. Số heo con cai sữa giống ........................................................................................41
4.6.1. Số heo con cai sữa theo giống .............................................................................41
4.6.2. Số con cai sữa theo lứa ........................................................................................41
4.7. Trọng lượng bình quần heo con cai sữa , trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa.......42
4.7.1. Trọng lượng bình quần heo con cai sữa , trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo
giống ......................................................................................................................42
4.7.1.1. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo giống ...............................................43
4.7.1.2. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ...........................................................43
4.7.2. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa, trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa.....44
4.7.2.1. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa ............................................44
4.7.2.2. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa ...................................................45
4.7.3. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa, trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo
mùa ......................................................................................................................45
vii


4.7.3.1. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo mùa ...........................................45
4.7.3.2. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo mùa .................................................46
4.8. Số lứa đẻ của nái trên năm .....................................................................................46
4.9. Số heo sơ sinh còn sống, trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa của nái/năm theo giống. 47
4.9.1. Số heo con sơ sinh còn sống của nái/năm ...........................................................48
4.9.2. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa của nái/năm/kg...........................................48
4.10. Xếp hạng về khả năng sinh sản của nhóm giống nái Landrace dựa vào SPI .......48
Chương 5. KẾT QUẢ VÀ ĐỀ NGHỊ.........................................................................49
5.1. Kết luận...................................................................................................................49
5.2. Đề nghị ...................................................................................................................49

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................51
PHỤ LỤC .....................................................................................................................53

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
X

: Trung bình

SD

: Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)

FMD

: Lở mồm long móng (Foot and Mouth Disease)

PPRS

: Hội chứng rối loạn hô hấp sinh sản trên heo
(Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome)

THT

: Tụ huyết trùng

DT


: Dịch tả

SPI

: Sows Productivity Index

Y

: Yorkshire

Lm

: Landrace Mỹ

Lt

: Landrace trại

LmLmY

: Landrace Mỹ, Landrace Mỹ Yorkshire

LpLpY

: Landrace Pháp, Landrace Pháp Yorkshire

LtLtY

: Landrace trại, Landrace trại, Yorkshire


LmLt

: Landrace Mỹ, Landrace trại

LpLt

: Landrace Pháp, Landrace trại

D

: Duroc

P

: Pietrain

YL

: Yorkshire x Landrace

LY

: Landrace x Yorkshire

TB

: Trung bình

TC


: Tổng cộng

TPHCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

XH

: Xếp hạng

SHCĐR

: Số heo con đẻ ra

SHCCS

: Số heo con còn sống

SHCĐN

: Số heo con để nuôi

TLBQHCCS

: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa

TLTOHCCS

: Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa
ix



DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Phân bố số lượng nhóm giống nái Landrace được khảo sát và tỷ lệ máu.........14
Bảng 3.2: Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp .......................................18
Bảng 3.3: Quy trình tiêm phòng trên các loại heo của trại Tân Trung .........................20
Bảng 3.4: Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống về cùng lứa đẻ chuẩn ..........22
Bảng 3.5: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về tuổi cai sữa heo con
chuẩn (21 ngày) ...........................................................................................23
Bảng 3.6: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh về tuổi cai
sữa heo con chuẩn (21 ngày), về cùng số con giao nuôi chuẩn (≥10 con)...... 24
Bảng 3.7: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh về tuổi
cai sữa heo con chuẩn (21 ngày), số heo con giao nuôi chuẩn (≥ 10 con), về
cùng lứa đẻ chuẩn (lứa 2). ...........................................................................24
Bảng 4.1: Cơ cấu các giống heo nái và lứa đẻ khảo sát ...............................................26
Bảng 4.2: Tuổi đẻ lứa đầu và khoảng cách giữa hai lứa đẻ theo giống........................27
Bảng 4.3: Số heo con đẻ ra, số heo con sơ sinh còn sống, số heo con để nuôi ............28
Bảng 4.4: Số heo con đẻ ra, số heo con còn sống, số heo con để nuôi theo lứa...........31
Bảng 4.5: Số heo con đẻ ra, số heo con còn sống, số heo con để nuôi theo mùa.........33
Bảng 4.6: Số heo con sơ sinh còn sống hiệu chỉnh theo giống ....................................34
Bảng 4.7: Số heo con sơ sinh còn sống hiệu chỉnh theo lứa.........................................35
Bảng 4.8: Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh theo mùa ..................................36
Bảng 4.9: Trọng lượng toàn ổ heo sơ sinh còn sống, trọng lượng bình quân của heo sơ
sinh còn sống theo giống .............................................................................37
Bảng 4.10: Trọng lượng toàn ổ heo sơ sinh còn sống, trọng lượng bình quân heo sơ
sinh còn sống theo lứa .................................................................................39
Bảng 4.11: Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh sống, trọng lượng bình quân heo con
sơ sinh còn sống theo mùa...........................................................................40
Bảng 4.12: Số heo con cai sữa trên ổ theo giống..........................................................41

Bảng 4.13: Số heo con cai sữa theo lứa ........................................................................42
Bảng 4.14: Trọng lượng bình quần heo con cai sữa , trọng lượng toàn ổ heo con cai
sữa theo giống..............................................................................................42
x


Bảng 4.15: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa, trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa
theo giống ....................................................................................................44
Bảng 4.16: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa, trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa
theo mùa ......................................................................................................45
Bảng 4.17. Số lứa đẻ của nái năm.................................................................................46
Bảng 4.18: Số heo sơ sinh còn sống, , trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa của nái/năm
theo giống ....................................................................................................47
Bảng 4.19: Xếp hạng chỉ số SPI giữa các giống Landrace...........................................48

xi


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1. Tuổi đẻ lứa đầu, khoảng cách hai lứa đẻ ..................................................27
Biểu đồ 4.2. Số heo con đẻ ra trên ổ theo giống ...........................................................29
Biểu đồ 4.3. Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ theo giống ........................................30
Biểu đồ 4.4. Số con để nuôi theo giống ........................................................................31
Biểu đồ 4.5. Số heo con đẻ ra theo lứa .........................................................................32
Biểu đồ 4.6. Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa.......................................................32
Biểu đồ 4.7. Số heo con sơ sinh còn sống hiệu chỉnh theo giống.................................35
Biểu đồ 4.8. Trọng lượng bình quân heo sơ sinh còn sống theo giống. .......................38
Biểu đồ 4.9. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa (kg/con).....................................43
Biểu đồ 4.10. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa ...................................44

Biểu đồ 4.11. Số lứa đẻ của nái năm theo giống...........................................................47

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Cùng với sự phát triển của xã hội, nhu cầu dinh dưỡng của con người được
nâng cao.
Trong các sản phẩm từ thịt của gia súc gia cầm thì thịt heo là một sản phẩm
được người tiêu dùng ưa chuộng và sử dụng nhiều nhất. Ngày nay, cùng với sự phát
triển của nền kinh tế thị trường thì nhu cầu sử dụng thịt đó không chỉ là số lượng mà
chất lượng sản phẩm cũng rất được quan tâm. Để đáp ứng được nhu cầu đó thì công
tác giống là một việc làm mang tính chất quyết định. Để lai tạo được những đàn heo
khỏe mạnh, có sức tăng trưởng nhanh, sức sinh sản cao, nạc nhiều và dễ thích nghi với
điều kiện ngoại cảnh nuôi dưỡng thì công tác giống phải có tính chuyên môn hóa cao
vì đây là một công việc đòi hỏi phải có thời gian và xuyên suốt, bên cạnh đó thì qui
trình chăm sóc nuôi dưỡng, quản lý, dinh dưỡng, vệ sinh thú y… cũng không kém
phần quan trọng. Từ đó, cho thấy công tác giống không chỉ đáp ứng được nhu cầu số
lượng mà còn nâng cao chất lượng sản phẩm để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất
khẩu. Khoa học kỹ thuật đang tiến bộ thì việc người tiêu dùng hy vọng có thể sử dụng
được những sản phẩm sạch từ nhà chăn nuôi là một khó khăn.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của khoa Chăn Nuôi Thú Y
trường Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, sự phân công của bộ môn Di
Truyền Giống, sự hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Tiến Thành và TS.Võ Thị Tuyết
cùng với sự giúp đỡ của ban giám đốc xí nghiệp heo giống Tân Trung, chúng tôi tiến
hành đề tài: “Khảo sát sức sinh sản của một nhóm giống heo nái Landrace tại xí
nghiệp heo giống Tân Trung”.


1


1.2. Mục đích và yêu cầu
1.2.1. Mục đích
Khảo sát sức sinh sản của một nhóm giống heo nái Landrace tại xí nghiệp heo
giống Tân Trung để làm cơ sở dữ liệu cho công tác giống của xí nghiệp và phục vụ
cho đề tài tốt nghiệp. Đồng thời, việc thực tập ở xí nghiệp giúp tôi có cơ hội tiếp cận
thực tế sản xuất để nâng cao kiến thức và tay nghề.
1.2.2. Yêu cầu
- Theo dõi và ghi nhận các chỉ tiêu sinh sản của nhóm giống nái Landrace.
- So sánh, đánh giá nhóm giống khảo sát về khả năng sinh sản trong thời gian
thực tập.
1.2.3. Nhiệm vụ đề tài
Tiến hành khảo sát một giống heo nái Landrace. Từ đó đưa ra kết quả nhận xét
về giống nái Landrace này nhằm đề ra các biện pháp hợp lý.
Do thời gian thực tập và kiến thức có hạn, đề tài không tránh khỏi sự thiếu sót
mong quý thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu sơ lược về trại chăn nuôi heo Tân Trung Củ Chi
2.1.1. Vị trí địa lý
Trại chăn nuôi heo Tân Trung thuộc ấp 4 , xã Hòa Phú , huyện Củ Chi , Thành
phố Hồ Chí Minh, cách ngã 4 Tân Quy 2km, cách trục lộ giao thông 500m.
Ranh giới vị trí:
Phía đông giáp xã Hòa Phú

Phía tây giáp xã Thạnh Đông
Phía bắc giáp xã Trung An và tỉnh lộ 8
Phía nam bao gồm mặt sau và xung quanh giáp với một xí nghiệp và đồng trống.
Diện tích trại khoảng 6.400m2.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp
- Năm 1978: Trại được bắt đầu xây dựng
- Năm 1979: Trại đi vào hoạt động là trại heo giống cấp 2 với nhiệm vụ cung
cấp con giống cho huyện Củ Chi và các vùng lân cận.
- Tháng 11/1983: Trại trở thành Nông trường quốc doanh Tân Trung bao gồm 3
bộ phận là trồng trọt, chăn nuôi và chế biến.
- Tháng 7/1993: Trở thành Công ty dịch vụ sản xuất nông nghiệp huyện Củ Chi
(có thêm xưởng cơ khí).
- Năm 1998: Là Công ty dịch vụ sản xuất công – nông nghiệp huyện Củ Chi (có
thêm xưởng sản xuất nước đá).
- Tháng 9/2000: Trại chăn nuôi sát nhập vào Công ty Gia Lâm Thành phố Hồ
Chí Minh.
- Tháng 7/2001: Trại tách ra và sát nhập vào xí nghiệp chăn nuôi heo Phước
Long thuộc công ty nông nghiệp Sài Gòn cho đến nay.

3


2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ trại
Nuôi heo đực giống cung cấp tinh cho xí nghiệp chăn nuôi heo Phước Long và
một số hộ dân vùng lân cận.
Nuôi nái sinh sản để cung cấp heo con giống hậu bị, heo con nuôi thịt thương
phẩm và heo thịt cho thị trường Thành phố Hồ Chí Minh và các vùng lân cận.
Tổ quá trình sản xuất của trại được trình bày qua sơ đồ 2.1.
Ban giám đốc
Các phòng chức năng


Phòng hành chính

Thư ký

Kế toán

Tổ
phối

Phòng kỹ thuật

Phân xưởng
chăn nuôi

Thủ quỹ

Tổ nái
mang thai

Tổ nái đẻ nuôi con

Tổ heo
cai sữa

Phân xưởng
thức ăn

Tổ heo hậu
bị - nái khô


Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức ở trại Tân Trung
2.1.4. Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 30/10/2008 tổng đàn heo của xí nghiệp có 4001 con bao gồm:
- Đực giống: 21
- Đực hậu bị: 19
- Đực thí tình: 1
- Nái hậu bị: 905
- Nái khô: 55
- Nái mang thai: 419
- Nái nuôi con: 98
- Heo thịt: 1221
- Cai sữa: 492
- Heo con: 770
4


2.1.5. Giống và công tác giống
2.1.5.1. Nguồn gốc giống
Nguồn gốc giống ở trại chăn nuôi heo Tân Trung là rất phong phú.
Heo đực giống: Được nhập từ Mỹ với các giống: Yorkshire, Landrace, Duroc,
Pietrain x Duroc.
Heo nái giống: Với một số giống có sẵn tại trại, ngoài ra trại còn nhập thêm một
số giống như: Landrace, Yorkshire, Duroc, Yorkshire x Landrace.
Heo hậu bị: Được tuyển chọn từ nhỏ sau khi chuyển lên nuôi cai sữa dựa theo
các chỉ tiêu của nái đem phối theo hướng ghép cha mẹ có sức sinh trưởng sinh sản tốt
sau đó lựa chọn theo thành tích của bản thân như về: Ngoại hình, số vú, khoảng cách
giữa 2 vú.
Các heo không đủ yêu cầu chuyển xuống nuôi thịt.
Công tác tuyển chọn được tiến hành qua các giai đoạn:

- Giai đoạn mới sinh:
+ Xem lý lịch những nái có khả năng sinh sản tốt để chọn heo con làm giống.
+ Đếm vú: Heo được chọn phải có nhiều hơn 12 vú, các núm vú đều nhau, núm
vú phải lộ rõ.
+ Cơ quan sinh dục phát triển bình thường và lộ rõ các đặc điểm giới tính.
+ Cân trọng lượng sơ sinh, chọn những con có trọng lượng sơ sinh lớn trong
đàn.
+ Xem bộ phận sinh dục.
+ Bấm tai những heo được dự tuyển làm hậu bị.
- Giai đoạn cai sữa: Tiến hành cân trọng lượng, căn cứ vào ngoại hình, sự tăng
trưởng và sức khỏe để chọn, heo đạt 5kg trở lên và heo không bệnh tật được chọn.
- Giai đoạn heo 60 ngày tuổi: Heo có trọng lượng 15kg trở lên, ngoại hình tốt,
chân khỏe mạnh và bộ phận sinh dục phát triển rõ ràng.
- Giai đoạn: heo 6 tháng tuổi
+ Đo vòng ngực, vòng ống chân, vòng xương bàn chân trước.
+ Kiểm tra lại núm vú.
Heo được chọn làm hậu bị được lập phiếu có thể ghi nhận đầy đủ gia phả ông
bà, cha mẹ phân chia nhóm giống rõ ràng chính xác. Kết hợp với kỹ thuật viên theo
5


dõi ghi chép sổ sách để từ đó có kế hoạch phối giống tránh được sự đồng huyết. Đực
hậu bị phải qua giai đoạn kiểm tra phẩm chất tinh trước khi sử dụng.
2.1.5.2. Công tác phối giống ở trại
Công tác phối giống ở trại chủ yếu vào buổi sáng và chiều bằng phương pháp
gieo tinh nhân tạo. Mỗi nái được phối lặp lại 3 lần vào mỗi chu kỳ động dục.
2.2. Sơ lược đặc điểm và nguồn gốc các giống heo ở trại
2.2.1. Giống heo Yorkshire (Y)
Nguồn gốc: Từ vùng Yorkshire của nước Anh, là sản phẩm của quá trình lai tạo
giống được hình thành vào đầu thế kỷ XIX.

+ Heo Yorkshire gồm 3 nhóm:
- Heo Đại Bạch (Large White Yorkshire) có tầm vóc lớn.
- Heo Trung Bạch (Middle White Yorkshire) có tầm vóc trung bình.
- Heo Tiểu Bạch (Small White Yorkshire) có tầm vóc nhỏ.
Trong đó nhóm heo Đại Bạch cho năng suất cao và ngoại hình đẹp nên rất được
ưa chuộng.
Đặc điểm: heo Yorkshire có sắc lông trắng tuyền, đầu to, trán rộng hơi cong, tai
to đứng, lưng thẳng, cổ ngắn, bụng gọn, đùi to dài, 4 chân to khỏe, thân hình chữ nhật
cân đối, dáng đi chắc khỏe mạnh và linh hoạt.
Là giống heo hướng nạc mỡ, chất lượng quầy thịt tốt, tỷ lệ thịt xẻ 75-77%, có
khả năng thích nghi tốt, kháng bệnh cao, heo nái đẻ sai, tốt sữa và nuôi con giỏi, đây là
giống heo được ưa chuộng nhất hiện nay, ở 6 tháng tuổi heo Yorkshire có thể trọng từ
90-100kg. Nọc trưởng thành có trọng lượng từ 250-320 kg/con và heo cái trưởng thành
nặng từ 200-250 kg/con . Heo nái mỗi năm có thể đẻ 2,0-2,2 lứa, mỗi lứa trung bình từ
10-13 con, trọng lượng sơ sinh của heo con đạt từ 1,0-1,8 kg.
2.2.2. Giống heo Landrace (L)
Nguồn gốc: Xuất xứ từ Đan Mạch, được lai tạo vào cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ
XX.
Đặc điểm: Heo Landrace có sắc lông trắng tuyền không có đốm đen nào trên
thân, đầu nhỏ, mông đùi to, hai tai xụ bít mắt, chân nhỏ đi trên ngón, nhìn ngang có
dạng hình tam giác.

6


Đây là giống heo hướng nạc cao có khả năng sinh sản tốt, nuôi con giỏi, tỷ lệ
nuôi sống cao, bầy heo con sinh ra đều đặn, mau lớn và sớm thành thục nhưng giống
heo này rất dễ nhạy cảm với stress, nhu cầu dinh dưỡng cao, nếu chọn lọc không kỹ,
dinh dưỡng kém trong giai đoạn mang thai thì dễ gặp nhưng con nái yếu chân sau khi
đẻ.

Ở 6 tháng tuổi, heo Landrace có thể trọng từ 80-90kg. Heo đực trưởng thành có
trọng lượng từ 270-300kg và heo nái trưởng thành nặng từ 200-300kg/con . Heo nái
mỗi năm có thể đẻ 2,0-2,2 lứa, mỗi lứa trung bình từ 10 -12 con.
2.2.3. Giống heo SP
Giống heo SP được Pháp lai tạo, về nguồn gốc hay tỷ lệ máu để tạo thành con
heo giống Sp thì họ không công bố, ta chỉ biết sơ bộ vài nét chung về giống heo này.
Heo Sp là con lai của 4 giống heo: Hampshire, Yorkshire, Duroc và Pietrain.
Ngoại hình: Dài đòn, tai to, rất hiền, lông da rất đẹp, mông nở.
2.2.4. Giống heo Pietrain (Pi)
Nguồn gốc: Giống heo này được hình thành ở Bỉ vào khoảng 1920 và mang tên
làng Pietrain.
Đặc điểm: Heo Pietrain có sắc lông trắng đen, tai đứng to vừa phải, chân ngắn
nhưng rất chắc, lưng dài và rộng, mông đùi nở nang.
Heo có khả năng sinh sản kém, đẻ ít con trung bình từ 8,3-10,1 con/ổ. Trọng
lượng heo đực trưởng thành đạt 240-260kg. Heo cái từ 260-300kg tỷ lệ nạc cao
(66,7%). Tăng trọng chậm, khả năng thích nghi kém với điều kiện ở nhiệt đới. Do đó
chỉ được dùng làm đực cuối để cải thiện và nâng cao sức sản xuất thịt ở heo lai.
2.2.5. Giống Duroc và Pietrain ( DP)
Giống Duroc và Pietrain được xí nghiệp mua về đưa vào sản xuất từ tháng 2
năm 2002. Giống Duroc có nguồn gốc từ Mỹ và Pietrain từ Bỉ.
2.2.6. Giống Yorkshire – Landrace (YL)
Đây là giống heo được xí nghiệp lai tạo từ giống heo cha là Yorkshire, giống
heo mẹ là Landrace.
2.2.7. Giống Landrace – Yorkshire (LY)
Đây là giống heo được xí nghiệp lai tạo từ giống heo cha là Landrace, giống
heo mẹ là Yorkshire.
7


2.3. Các yếu tố cấu thành năng suất sinh sản của heo nái

Hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi phụ thuộc gần như hoàn toàn vào năng suất
sinh sản của đàn heo nái, cụ thể là tổng trọng lượng heo cai sữa của nái trên năm, chỉ
tiêu này phụ thuộc vào số heo cai sữa của nái trên năm và trọng lượng bình quân của
một heo cai sữa. Trong đó, số heo cai sữa sản xuất bởi một nái trong một năm lại phụ
thuộc vào số heo cai sữa trên lứa và số lứa đẻ của nái trên năm. Ngoài ra, còn một yếu
tố quan trọng nữa đó là heo nái phải đẻ sớm, tức là phải có tuổi đẻ đầu sớm nghĩa là
thành thục sớm.
2.3.1. Tuổi thành thục
Tuổi thành thục là một trong những chỉ tiêu quan trọng được các nhà chăn nuôi
rất quan tâm. Heo cái thành thục sớm giúp cho nhà chăn nuôi đưa chúng vào sử dụng
sớm, do vậy chi phí thấp dẫn đến hiệu quả chăn nuôi cao. Phần lớn heo nái động dục
lần đầu ở khoảng 5-8 tháng tuổi (trích dẫn tư liệu của Võ Thị Tuyết, 1996).
Theo Christenson và ctv (1979), giữa các giống heo ngoại như Yorkshire,
Landrace, Duroc, Pietrain thì giống heo Landrace có tuổi thành thục sớm nhất, kế đến
là giống Yorkshire, Duroc và muộn nhất là giống Pietrain (trích dẫn tư liệu của Võ Thị
Tuyết, 1996).
Theo Zimmerman (1981); Hugles (1993), nếu nuôi biệt lập heo hậu bị cái sẽ
làm chậm thành thục hơn khi cho tiếp xúc với đực. Chế độ ăn tự do hay định lượng,
mức năng lượng và tỷ lệ protein trong khẩu phần ăn có ảnh hưởng đến tuổi thành thục
(trích dẫn bởi Nguyễn Thị Thúy Hồng, 2006 )
Theo Fajerson (1992), cho rằng mùa và thời gian chiếu sáng cũng làm ảnh
hưởng đến tuổi thành thục của heo hậu bị cái sớm hay muộn.
Tuy nhiên, tuổi thành thục của heo hậu bị cái còn phụ thuộc vào kiểu di truyền
và các yếu tố khác như dinh dưỡng, chế độ chăm sóc, quản lý… (Dziuk, 1997).
2.3.2. Tuổi phối giống lần đầu
Heo nái hậu bị có tuổi phối giống lần đầu sớm và việc phối giống đạt hiệu quả
sẽ dẫn đến tuổi đẻ lứa đầu sớm, quay vòng nhanh, gia tăng thời gian sử dụng nái.
Theo Henrik Jensen và Bernard Peet (2006), tuổi và trọng lượng lúc phối giống
của heo cái hậu bị có ảnh hưởng rất lớn, không những về số con đẻ ra mà còn liên
quan đến năng suất toàn đời của nái. Heo hậu bị cái được phối giống lúc đạt 9 tháng

8


tuổi và hơn 130 kg. Việc bắt đầu phối giống cho heo hậu bị cái ở lứa tuổi lớn và trọng
lượng cao sẽ làm cho heo hậu bị hoàn thiện cơ thể hơn và có thành tích tốt hơn như số
con đẻ ra ở lứa đầu tiên nhiều (15 con/ổ), thời gian sử dụng nái dài, năng suất toàn đời
của nái cao.
Theo một số nhà nghiên cứu thì cần phải bỏ qua chu kỳ động dục đầu tiên
không cho phối giống vì cơ thể chưa phát triển đầy đủ, chưa tích tụ đủ chất dinh dưỡng
để nuôi thai, trứng chưa chín một cách hoàn chỉnh.
2.3.3. Tỷ lệ đậu thai
Đây là chỉ tiêu được quan tâm nhất trong công tác giống, nó liên hệ chặt chẽ với
số con đẻ ra trên ổ và phụ thuộc rất lớn vào thời điểm giống cũng như kỹ thuật phối
giống cùng với nhiều yếu tố khác như giống, dinh dưỡng, lứa tuổi, mùa vụ, quy trình
chăm sóc nuôi dưỡng nái sau khi phối, ngoại cảnh…
Theo Trần Thị Dân (2003), thời điểm phối giống quyết định tỷ lệ đậu thai và số
con đẻ ra trên ổ. Nên phối giống vào khoảng 12 – 30 giờ sau khi heo hậu bị cái có biểu
hiện động dục và từ 18 – 36 giờ trên nái rạ. Thông thường, người ta phối giống 2 hoặc
3 lần (mỗi lần cách nhau 12 – 24 giờ) nhằm tăng tỷ lệ đậu thai.
2.3.4. Tuổi đẻ lứa đầu
Đây là chỉ tiêu được các nhà chăn nuôi chú trọng hàng đầu, khi heo có tuổi đẻ
lứa đầu sớm chứng tỏ heo thành thục sớm, phối giống đậu thai sớm.
Heo có tuổi thành thục sớm nhưng không phát hiện kịp thời hoặc cho phối
giống không đúng kỹ thuật, chọn thời điểm phối giống không hợp lý, thức ăn kém dinh
dưỡng, chuồng trại không hợp lý, heo mắc các bệnh sản khoa và truyền nhiễm, chăm
sóc và quản lí không tốt trong thời gian mang thai…. Là những nguyên nhân làm cho
sự phối giống không thành công 1 – 2 chu kỳ của nái hoặc làm nái bị sẩy thai, chết thai
dẫn đến kéo dài tuổi đẻ lứa đầu của nái.
Theo Lê Xuân Cương (1986) và một số tác giả khác cho rằng muốn có hiệu quả
kinh tế cao thì heo sinh sản phải thành thục sớm và đẻ lứa đầu từ 12 – 14 tháng tuổi

(trích dẫn bởi Nguyễn Thị Thúy Hồng, 2006).
2.3.5. Thời gian phối giống lại
Bình thường nái sẽ lên giống lại và được phối khoảng 5 – 7 ngày sau cai sữa.

9


Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1997), những nguyên nhân làm nhà
chăn nuôi không phát hiện biểu hiện động dục sau cai sữa là do dinh dưỡng không tốt
trong quá trình nuôi dưỡng, bệnh tật nhất là bệnh ở đường sinh dục, heo bị stress do
nhiệt độ cao và cũng có thể do nhà chăn nuôi thiếu kinh nghiệm nên bỏ qua 1 – 2 chu
kỳ động dục của nái.
Bất kỳ nguyên nhân nào làm kéo dài thời gian lên giống lại của nái sau cai sữa
đều gây thiệt hại kinh tế cho nhà chăn nuôi vì sẽ kéo dài khoảng cách giữa hai lứa đẻ.
Vì vậy, đây cũng là một chỉ tiêu khá quan trọng làm ảnh hưởng đến lợi nhuận trong
chăn nuôi.
2.3.6. Số lứa đẻ của nái trên năm
Để gia tăng số lứa đẻ của nái trên năm người ta phải rút ngắn khoảng cách giữa
hai lứa đẻ bằng cách rút ngắn thời gian nuôi con của nái và thời gian phối giống lại sau
cai sữa, thời gian mang thai thì không rút ngắn được vì đó là đặc tính sinh học của mỗi
loài.
Để rút ngắn thời gian nuôi con của nái cần tập cho heo con ăn sớm, bên cạnh đó
cần tăng cường chăm sóc nái để nái ít hao mòn cơ thể trong quá trình nuôi con sớm lên
giống lại sau khi cai sữa heo con.
2.3.7. Số heo đẻ ra trên ổ
Để có nhiều heo con đẻ ra trên ổ thì heo nái phải có số trứng rụng nhiều, tỷ lệ
đậu thai cao và tỷ lệ chết phôi trong thời gian mang thai thấp.
Theo Claus và ctv (1985), thời điểm phối giống, kỹ thuật phối giống, chế độ
chăm sóc quản lý, nuôi dưỡng nái sau khi phối, mang thai, nhiệt độ chuồng nuôi, tuổi
của nái… đều có ảnh hưởng đến chỉ tiêu này (trích dẫn bởi Lê Hoàng Anh, 2006).

Chất lượng tinh dịch cũng ảnh hưởng đến chỉ tiêu này, nếu tinh dịch xấu sẽ làm
ảnh hưởng đến số con đẻ ra và giảm sức sống của heo con, nghiêm trọng hơn nái có
thể không đậu thai.
Theo Võ Văn Ninh (2001), dinh dưỡng hợp lý sẽ kích thích rụng trứng và tăng
tỷ lệ phôi sống, đặc biệt là Vitamin A và E nếu thiếu hai loại vitamin này thì sự rụng
trứng sẽ ít và sự cố định phôi kém. Nái sinh ra ít con và con sinh ra yếu ớt.

10


Nhưng yếu tố chính ảnh hưởng đến chỉ tiêu này của heo nái vẫn là giống và ưu
thế lai của con mẹ. Do đó để nâng cao số heo con đẻ ra trên ổ thì cần phải quan tâm
đến công tác giống.
2.3.8. Số heo sơ sinh còn sống trên ổ
Là một chỉ tiêu đánh giá khả năng để sai của nái. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng
đến chỉ tiêu này như tuổi của heo nái, dinh dưỡng cho heo nái trong thời gian mang
thai, thời gian nái đẻ nếu thời gian này quá lâu có thể làm heo con chết ngộp,…. Tỉ lệ
chết phôi cao ảnh hưởng nhiều đến số heo sơ sinh còn sống. Nếu lượng thức ăn ở giai
đoạn đầu sau phối giống cao sẽ làm tăng tỉ lệ chết phôi.
2.3.9. Số heo con cai sữa của nái trên năm
Đây là chỉ tiêu đánh giá khả năng nuôi con của nái phụ thuộc vào hai yếu tố: Số
lứa đẻ của nái trên năm và số heo con cai sữa trên ổ.
Trong đó, số heo con cai sữa trên ổ phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Số heo con sơ
sinh còn sống, tỉ lệ nuôi sống đến cai sữa, khả năng cho sữa và nuôi con của nái…
Điều quan trọng nhất để heo con có thể khỏe mạnh là đến lúc cai sữa là heo phải được
bú sữa đầu và ủ ấm.
Theo Liptrap và ctv (1981), để đạt được số heo con nuôi sống đến cai sữa cao
thì cần áp dụng những biện pháp kỹ thuật như kiểu chuồng trại thích hợp và vệ sinh tốt,
cân bằng số heo con cho nái nuôi, chọn giống heo nái có khả năng nuôi con giỏi.
2.3.10. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa

Trọng lượng heo con sơ sinh tỷ lệ nghịch với số heo con sơ sinh nhưng liên
quan chặt chẽ với tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa. Để có trọng lượng bình quân heo con cai
sữa cao thì cần kết hợp nhiều biện pháp như chăm sóc, nuôi dưỡng, quản lý, sự tách
ghép bầy hợp lý và các yếu tố ngoại cảnh khác. Cần phải đảm bảo cho heo con đủ vú
bú và sữa bú.
2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nái
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái nhưng chỉ có
hai yếu tố quan trọng: Yếu tố di truyền và yếu tố ngoại cảnh.

11


2.4.1. Yếu tố di truyền
Là đặc tính sinh học được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác những đặc tính
của tổ tiên đã có. Những giống có đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh sản và sức đề
kháng tốt thì thế hệ con của nó cũng mang những đặc điểm đó và ngược lại.
Khi chọn heo làm giống, phải dựa trên phả hệ của giống đó thông qua thành
tích của ông bà, cha mẹ giống đó xem có tốt không, rồi tiến hành chọn lựa làm giống.
Theo Biasco và ctv (1993) thì sức sống của phôi thai bị ảnh hưởng chủ yếu bởi gen mẹ
và không chịu ảnh hưởng nhiều bởi kiểu gen của phôi thai.
2.4.2. Yếu tố ngoại cảnh
Là một trong những yếu tố tác động mạnh mẽ đến chức năng sinh sản của heo
nái gồm: Khí hậu, mùa vụ, ẩm độ, nhiệt độ, dinh dưỡng, chăm sóc quản lí, bệnh tật,…
- Tiểu khí hậu chuồng nuôi: Gồm các yếu tố như ẩm độ, nhiệt độ, ánh sáng, độ
thông thoáng… đều có ảnh hưởng đến sức khỏe và khả năng sinh sản của heo nái. Khí
hậu nóng làm thú mệt mỏi dễ bị stress nhiệt, khí hậu lạnh cùng với ẩm độ cao cũng
làm heo dễ bệnh đồng thời làm giảm khả năng sinh sản của nái.
- Công tác giống: Sự can thiệp của con người vào quá trình chọn lọc loại những
heo xấu giữ lại heo tốt cho sinh sản đã góp phần nâng cao năng suất của nái.
- Dinh dưỡng: Là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nái,

trong thức ăn của nái cần cung cấp đủ dưỡng chất đảm bảo cho việc duy trì trọng
lượng, sức khỏe cũng như khả năng nuôi thai và nuôi con. Các dưỡng chất cần cung
cấp đủ cho nái như: Protein, lipid, glucid, các loại Vitamin A, D, E,…, khoáng, iod.
- Bệnh tật: Các bệnh sản khoa, truyền nhiễm hay bất cứ dị tật nào ở bộ phận
sinh dục của nái đều làm ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nái.
- Chăm sóc, quản lí: Có tác dụng không nhỏ đến năng suất của nái, việc chăm
sóc tốt phát hiện kịp thời thú mắc bệnh để điều trị hiệu quả và can thiệp đúng lúc sẽ
làm giảm tỉ lệ heo con chết ngộp hay bị mẹ đè và các nguy cơ khác. Như vậy, qui trình
chăm sóc, quản lí thích hợp cũng góp phần nâng cao năng suất sản xuất của nái.
2.5. Mốt số biện pháp nâng cao khả năng sinh sản của heo nái
Trong quá trình chọn giống và nhân giống cần chú ý chọn lọc những cá thể có
tính trạng tốt đồng thời chọn những giống có khả năng sinh sản tốt để làm nái nền như:
Landrace, Yorkshire nhằm tạo ra thế hệ heo lai có đặc tính sinh sản tốt.
12


×