Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

KHAÛO SAÙT SÖÙC SINH SAÛN VAØ AÛNH HÖÔÛNG CUÛA MUØA TREÂN HEO NAÙI LAI HAI MAÙU LANDRACE YORKSHIRE Hoï vaø Teân Sinh Vieân : PHAN THÒ NGOÏC DIEÃM Ngaønh : Thuù Y Lôùp : Baùc Só Thuù Y Vónh Long Nieân khoùa : 2003 2008 Thaùng 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.59 KB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MÙA
TRÊN HEO NÁI LAI HAI MÁU LANDRACE - YORKSHIRE

Họ và Tên Sinh Viên : PHAN THỊ NGỌC DIỄM
Ngành

: Thú Y

Lớp

: Bác Só Thú Y Vónh Long

Niên khóa

: 2003 - 2008

Tháng 6/2009


KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MÙA TRÊN
HEO NÁI LAI HAI MÁU LANDRACE - YORKSHIRE

Tác giả

PHAN THỊ NGỌC DIỄM


Khoá luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng bác só ngành thú y

Giáo viên hướng dẫn:
TS. VÕ THỊ TUYẾT

Tháng 6/2009
i


Ba Mẹ kính yêu!

LỜI CẢM TẠ

Người có công sinh thành, nuôi dưỡng, chăm sóc và dạy dỗ chúng con, luôn
mong muốn con đạt được những gì tốt đẹp nhất. Kết quả học tập của con hôm nay
là hạnh phúc to lớn nhất của ba mẹ. Con xin kính dâng ba mẹ với tất cả lòng thành
kính và yêu thương.
TRÂN TRỌNG VÀ BIẾT ƠN SÂU SẮC ĐẾN
TS. VÕ THỊ TUYẾT đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em trong suốt

thời gian học tập, thực tập và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN

− Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
− Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Bộ Môn Di Truyền Giống.
− Cùng toàn thể q thầy cô đã hết lòng dạy bảo, hướng dẫn tôi trong suốt
thời gian học tập.
− Ban Giám Đốc Công Ty Chăn Nuôi Heo San Miguel Pure Foods Tỉnh Bình
Dương. Cùng toàn thể các cô chú, anh chị kỹ thuật viên, nhân viên của công ty
Chăn Nuôi Heo San Miguel Pure Foods đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện

thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
CẢM ƠN

Toàn thể các bạn lớp Thú Y 2003 Vónh Long và những bạn bè thân thiết đã
giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khoá luận tốt
nghiệp này.
PHAN THỊ NGỌC DIỄM

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Qua 3,5 tháng thực tập tốt nghiệp về đề tài:“ Khảo Sát Sức Sinh Sản Và
nh Hưởng Của Mùa Trên Heo Nái Lai Hai Máu Landrace - Yorkshire Thuộc
Công Ty Chăn Nuôi Heo San Miguel Pure Foods Tỉnh Bình Dương”. Chúng tôi đã
khảo sát được 300 nái đẻ với 969 ổ đẻ. Kết quả về năng suất sinh sản của đàn nái
khảo sát và ảnh hưởng của mùa như sau:
Đàn nái khảo sát đẻ lứa đầu tiên ở độ tuổi 381 ngày, trung bình đẻ được 2,36
lứa một năm.
Năng suất sinh sản bình quân như sau:
-

Số con đẻ ra: 9,96 con/ổ, đạt cao nhất ở lứa thứ 4 (10,67 con/ổ), với trọng
lượng là 1,32kg.

-

Số con sống: 9,8 con/ổ ,đạt cao nhất ở lứa 4 (10,50 con/ổ).

-


Số con cai sữa: 9,31 con/ổ ,đạt cao nhất ở lứa thứ 3 và lứa thứ 6 (9,62 con/ổ),
với trọng lượng cai sữa là 6,37kg.

-

Luận văn chưa tìm thấy sự khác biệt có ý nghóa về năng suất sinh sản của
nái đẻ ở hai mùa (mùa khô và mùa mưa).

iii


MỤC LỤC
Trang tựa......................................................................................................................i
Lời cảm tạ ...................................................................................................................ii
Tóm tắt luận văn .......................................................................................................iii
Mục lục ......................................................................................................................iv
Danh sách các chữ viết tắt.......................................................................................viii
Danh sách các bảng ..................................................................................................ix
Danh sách các biểu đồ................................................................................................x
Chương 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu ............................................................................................2
1.2.1 Mục đích ............................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu ..............................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN ............................................................................................3
2.1 Giới thiệu sơ lược về công ty chăn nuôi heo San Miguel Pure Foods Tỉnh Bình
Dương ..................................................................................................................3
2.1.1 Vị trí địa lý.........................................................................................................3
2.1.2 Lịch sử của công ty ............................................................................................3

2.1.3 Nhiệm vụ của công ty........................................................................................3
2.1.4 Những nét chính về công ty...............................................................................3
2.1.5 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................4
2.1.6 Cơ cấu đàn .........................................................................................................5
2.1.7 Công tác giống...................................................................................................5
2.1.8 Đặc điểm các giống heo khảo sát .....................................................................6
2.2 Các yếu tố cấu thành năng suất sinh sản của heo nái ..........................................8
2.2.1 Tuổi thành thục ..................................................................................................8
2.2.2 Tuổi lên giống lần đầu ......................................................................................8
iv


2.2.3 Tuổi đẻ lứa đầu..................................................................................................9
2.2.4 Số lứa đẻ của nái trên năm................................................................................9
2.2.5 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ...........................................................................10
2.2.6 Số con đẻ ra trên ổ ..........................................................................................10
2.2.7 Số heo con còn sống trên ổ .............................................................................10
2.2.8 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ...........................................................10
2.3 Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái.......................................11
2.3.1 Yếu tố di truyền ...............................................................................................11
2.3.2 Yếu tố ngoại cảnh ...........................................................................................11
2.4 Biện pháp nâng cao năng suất sinh sản của heo nái ..........................................13
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ...................................15
3.1 Thời gian và địa điểm .........................................................................................15
3.2 Phương pháp khảo sát .........................................................................................15
3.3 Đối tượng khảo sát..............................................................................................15
3.4 Điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng đàn heo nái khảo sát. .....................................15
3.4.1 Chuồng trại ......................................................................................................15
3.4.2 Thức ăn ............................................................................................................17
3.4.3 Nước uống........................................................................................................18

3.4.4 Chăm sóc quản lý ............................................................................................18
3.4.5 Quy trình vệ sinh phòng dịch bệnh..................................................................19
3.5 Các chỉ tiêu khảo sát ..........................................................................................21
3.5.1 Tuổi đẻ lứa đầu...............................................................................................21
3.5.2 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ..........................................................................21
3.5.3 Số lứa đẻ của nái trên năm.............................................................................21
3.5.4 Số heo con sơ sinh trên ổ ................................................................................21
3.5.5 Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ.................................................................21
3.5.6 Số heo con sơ sinh để nuôi trên ổ ..................................................................21
v


3.5.7 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống ................................................21
3.5.8 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống...........................................21
3.5.9 Số heo con cai sữa ..........................................................................................21
3.5.10 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa..............................................................21
3.5.11 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ........................................................21
3.5.12 Số heo con sơ sinh còn sống nái trên năm....................................................22
3.5.13 Số heo con cai sữa nái trên năm ...................................................................22
3.5.14 Trọng lượng cai sữa toàn ổ nái trên năm .....................................................22
3.5.15 Tỷ lệ nuôi sống .............................................................................................22
3.5.16 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ..................................................22
3.5.17 Yếu tố mùa ...................................................................................................22
3.6 Xử lý số liệu .......................................................................................................22
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................23
4.1 Cơ cấu đàn heo nái khảo sát ....................................................................................23
4.2 Số heo con đẻ ra, số heo con còn sống ....................................................................24
4.2.1 Số heo con đẻ ra ...................................................................................................25
4.2.2 Số heo con cịn sống .............................................................................................27
4.3 Trọng lượng bình qn heo con sơ sinh, trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh. .......28

4.3.1 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh ...............................................................29
4.3.2 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh .....................................................................31
4.4 Số heo con chọn nuôi, số con cai sữa......................................................................32
4.4.1 Số heo con chọn nuôi ...........................................................................................33
4.4.2 Số heo con cai sữa ................................................................................................35
4.5 Trọng lượng heo con cai sữa, trọng lượng 21 ngày tuổi, trọng lượng tồn ổ heo
con cai sữa..............................................................................................................36
4.5.1 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ...............................................................37
4.5.2 Trọng lượng 21 ngày tuổi.....................................................................................39
4.5.3 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa .....................................................................40
4.6 Khảo sát ảnh hưởng của mùa lên sức sinh sản ........................................................41
vi


4.6.1 Số con đẻ ra, số con còn sống...............................................................................41
4.6.1.1 Số con đẻ ra .......................................................................................................41
4.6.1.2 Số con sống........................................................................................................42
4.6.2 Trọng lượng sơ sinh, trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh....................................43
4.6.2.1 Trọng lượng heo con sơ sinh .............................................................................43
4.6.2.2 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh ..................................................................43
4.6.3 Số con chọn nuôi, số con cai sữa..........................................................................43
4.6.3.1 Số con chọn nuôi ...............................................................................................44
4.6.3.2 Số con cai sữa ....................................................................................................44
4.6.4 Trọng lượng 21 ngày, trọng lượng cai sữa, trọng lượng cai sữa toàn ổ ..............44
4.6.4.1 Trọng lượng 21 ngày tuổi.................................................................................44
4.6.4.2 Trọng lượng cai sữa...........................................................................................45
4.6.4.3 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ..................................................................46
4.7 Năng suất sinh sản của nái/năm và chỉ số sinh sản SPI .........................................46
4.8 Chỉ số sinh sản của đàn nái lai LY khảo sát..........................................................47
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................48

5.1 Kết luận....................................................................................................................48
5.2 Đề nghị ....................................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................49
PHUÏ LUÏC .....................................................................................................................51

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HCSS : Heo con sơ sinh
HCCS : Heo con cai sữa
TLBQHCSS : Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh
TLBQHCCS : Trọng lượng bình quân heo con cai sữa
SHCSSCS N/n : Số heo con sơ sinh còn sống nái trên năm
SHCCSN/n : Số heo con cai sữa nái trên năm
LD : Lứa đẻ
TD : Tháng đẻ
L : Landrace
Y : Yorkshire
D : Duroc
X : Trung bình

NSIF : National Swine Improverment Federation
SPI : Sows Productivity Index
SD : Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
DF : Độ tự do (Degree Of Freedom)
SS : Tổng bình phương (Mean Square)
NXB :Nhà xuất bản
NLTĐ : Năng lượng trao đổi
LMLM : Lở mồm long moùng

TC : Tổng cộng

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Định mức thức ăn cho các loại heo...........................................................17
Bảng 3.2 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn ..................................................17
Bảng 3.3 Quy trình tiêm phòng một số bệnh truyền nhiễm .....................................20
Bảng 3.4 Hệ số điều chỉnh số con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ..............................22
Bảng 4.1 Năng suất sinh sản của nái lai LY.................................................................24
Bảng 4.2 Số heo con đẻ ra, số heo con cịn sống phân tích theo lứa............................24
Bảng 4.3 Số con đẻ ra, số con còn sống phân tích theo tháng đẻ................................25
Bảng 4.4 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh, trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh
phân tích theo lứa ...................................................................................................28
Bảng 4.5 Trọng lượng bình qn heo con sơ sinh, trọng lượng tồn ổ heo con sơ sinh
phân tích theo tháng đẻ ..........................................................................................29
Bảng 4.6 Số con chọn ni, số con cai sữa phân tích theo lứa ....................................32
Bảng 4.7 Số con chọn nuôi, số con cai sữa phân tích theo tháng đẻ............................33
Bảng 4.8 Trọng lượng heo con cai sữa, trọng lượng 21 ngày tuổi, trọng lượng tồn ổ
heo con cai sữa phân tích theo lứa. ........................................................................36
Bảng 4.9 Trọng lượng heo con cai sữa, trọng lượng 21 ngày tuổi, trọng lượng toàn ổ
heo con cai sữa phân tích theo tháng đẻ.................................................................37
Bảng 4.10 Số con đẻ ra, số con còn sống theo mùa .....................................................41
Bảng 4.11 Trọng lượng sơ sinh, trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh theo mùa............43
Bảng 4.12 Số con chọn nuôi, số con cai sữa .................................................................43
Bảng 4.13 Trọng lượng 21 ngày, trọng lượng cai sữa, trọng lượng toàn ổ heo con cai
sữa ..........................................................................................................................44
Bảng 4.14 Số lứa đẻ nái/năm, số con sống nái/năm, số con cai sữa nái/năm, trọng
lượng cai sữa toàn ổ nái/năm, SPI..........................................................................46

Bảng 4.15 Phân bố chỉ số SPI của nái ..........................................................................47

ix


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1 Số ổ đẻ và tỉ lệ phần trăm theo lứa ....................................................23
Biểu đồ 4.2 Số heo con đẻ ra theo lứa..........................................................................26
Biểu đồ 4.3 Số con đẻ ra theo tháng đẻ ........................................................................26
Biểu đồ 4.4 Số heo con còn sống theo lứa ...................................................................27
Biểu đồ 4.5 Số con còn sống theo tháng đẻ..................................................................28
Biểu đồ 4.6 Trọng lượng heo con sơ sinh theo lứa ......................................................30
Biểu đồ 4.7 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo tháng đẻ.............................30
Biểu đồ 4.8 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh theo lứa............................................31
Biểu đồ 4.9 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh theo tháng đẻ..................................32
Biểu đồ 4.10 Số con chọn nuôi theo lứa.......................................................................34
Biểu đồ 4.11 Số con chọn nuôi theo tháng đẻ ..............................................................34
Biểu đồ 4.12 Số heo con cai sữa theo lứa.....................................................................35
Biểu đồ 4.13 Số heo con cai sữa theo tháng đẻ ............................................................36
Biểu đồ 4.14 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa....................................38
Biểu đồ 4.15 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo tháng đẻ ...........................38
Biểu đồ 4.16 Trọng lượng 21 ngày tuổi theo lứa ........................................................39
Biểu đồ 4.17 Trọng lượng 21 ngày tuổi theo tháng đẻ.................................................39
Biểu đồ 4.18 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa...........................................40
Biểu đồ 4.19 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo tháng đẻ .................................41
Biểu đồ 4.20 Số con đẻ ra theo mùa.............................................................................42
Biểu đồ 4.21 Số heo con còn sống theo mùa.................................................................42
Biểu đồ 4.22 Trọng lượng 21 ngày theo mùa................................................................45
Biểu đồ 4.23 Trọng lượng cai sữa theo mùa .................................................................45
Biểu đồ 4.24 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa........................................................46


x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Ngày nay, khi Việt Nam đã gia nhập WTO, nền chăn nuôi nói chung và
ngành chăn nuôi heo nói riêng không những phải tự xây dựng cho mình một thương
hiệu, cạnh tranh một cách lành mạnh giữa các xí nghiệp trong nước, mà còn phải
cố gắng vươn lên để có thể đứng vững, hội nhập, cạnh tranh với các công ty chăn
nuôi heo ở nước ngoài. Để đạt được mục tiêu này, thì ngành chăn nuôi heo phải áp
dụng nhiều biện pháp kỹ thuật tiên tiến trong mọi khâu như nuôi dưỡng, quản lý,
vệ sinh thú y, phòng bệnh. Trong đó khâu công tác giống đóng vai trò rất quan
trọng.
Ngoài việc áp dụng các phương pháp chọn lọc, nhân giống thuần, lai giống
heo trong nước với giống heo ngoại có năng suất cao để cải tiến giống, thì việc
thường xuyên khảo sát, đánh giá thành tích đàn heo đang nuôi là vô cùng quan
trọng.
Nước ta là một nước nhiệt đới nóng ẩm. Nhiệt độ giữa các mùa rất khác
nhau, đặc biệt khu vực phía Nam có hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa. Sự
thích nghi của mỗi giống, mỗi lứa tuổi đều khác nhau, nên việc nghiên cứu các yếu
tố ảnh hưởng đến năng suất sinh sản, đặc biệt là sự ảnh hưởng của mùa lên khả
năng sinh sản của đàn heo nái, ở khu vực phía Nam là vấn đề hết sức quan trọng,
để có phương thức chọn lọc, ghép phối và cải thiện năng suất sinh sản của đàn heo
giống.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của khoa Chăn Nuôi Thú
Y Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, sự phân công của Bộ Moân
1



Di Truyền Giống, sự hướng dẫn tận tình của TS. VÕ THỊ TUYẾT, với sự giúp đỡ
của Ban Giám Đốc Công Ty Chăn Nuôi Heo San Miguel Pure Foods, chúng tôi tiến
hành đề tài:“Khảo Sát Sức Sinh Sản và nh Hưởng Của Mùa Trên Heo Nái Lai
Hai Máu Landrace – Yorkshire Thuộc Công Ty Chăn Nuôi Heo San Miguel Pure
Foods Tỉnh Bình Dương”.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Khảo sát sức sinh sản và ảnh hưởng của mùa trên heo nái lai hai máu
Landrace - Yorkshire thuộc công ty chăn nuôi heo San Miguel Pure Foods Tỉnh
Bình Dương để làm cơ sở dữ liệu cho công tác giống của xí nghiệp và phục vụ cho
đề tài tốt nghiệp.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi, thu thập, khai thác phân tích số liệu về các chỉ tiêu sinh sản của
nhóm nái lai hai máu Landrace - Yorkshire hiện có tại công ty chăn nuôi heo
San Miguel Pure Foods Tỉnh Bình Dương.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu sơ lược về công ty chăn nuôi heo San Miguel Pure Foods Tỉnh
Bình Dương
2.1.1 Vị trí địa lý
Công ty có trụ sở đặt tại ấp Cầu Sắt, xã Lai Hưng, huyện Bến Cát, tỉnh Bình
Dương. Cách quốc lộ 13 khoảng 2km về phía Tây với tổng diện tích là
2.341.756m². Công ty được xây dựng trên nền đất cao, có độ dốc tương đối dễ dàng
thoát nước, xung quanh trại được bảo vệ bằng hàng rào cao.
2.1.2 Lịch sử của công ty

Công ty được thành lập theo giấy phép đầu tư 964/CP ngày 26/8/1994 của
Bộ Kế Hoạch và Đầu Tư với tên gọi Công ty Chiahsin (Việt Nam) với 100% vốn
nước ngoài.
Tháng 8/1998 Công ty Chiahsin đổi tên thành công ty Nông Lâm Đài Loan
(Việt Nam).
Tháng 12/2003 công ty Nông Lâm Đài Loan đã được Philippin ký hợp đồng
mua lại và đổi tên thành San Miguel Pure Foods (Việt Nam).
2.1.3 Nhiệm vụ của công ty
Nhiệm vụ của công ty là kinh doanh và chăn nuôi, chế biến thịt đông lạnh,
trồng trọt, thu mua các loại sản phẩm nông nghiệp để chế biến thức ăn gia súc.
Cung cấp giống cho một số nơi trong tỉnh và địa bàn lân cận.
2.1.4 Những nét chính về công ty
Công ty gồm những công trình chính và phụ: văn phòng, cư xá, nhà ăn, khu
chăn nuôi, khu trồng trọt, nhà máy chế biến thức ăn hỗn hợp, trạm xử lý nước thải,
sân thể thao.
3


Trại I, II, III, IV, V là trại chăn nuôi heo thương phẩm, giữa các trại có lối đi
riêng, có hàng rào ngăn cách. Mỗi trại chia thành 2 khu A và B riêng biệt.
Trại VI là trại giống: Landrace, Yorkshire, Duroc và các giống này cho phối
lai tạo ra heo 2 máu, cung cấp cho các trại I, II, III, IV, V làm giống để lai tạo ra
heo thương phẩm và cho phối thuần để giữ nguồn giống ổn định.
2.1.5 Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của công ty San Miguel Pure Foods được trình bày theo sơ ñoà 2.1

Hội Đồng Quản Trị

Ban kiểm tra


Ban Giám Đốc

Trại heo

Nhà máy chế biến
thức ăn hỗn hợp

Trại I
(như trại II)

Tổ quản lý
kỹ thuật

Trại II
(trại khảo sát)

Tổ phối giống

Trại III
(như trại II)

Trại IV
(như trại II)

Tổ sinh sản

Trại V
(như trại II)

Tổ heo con


Trại VI
(như trại II)

Tổ heo thịt

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty chăn nuôi heo San Miguel Pure Foods

4


2.1.6 Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 20/12/2008 tổng đàn heo của trại II, khu A (nơi khảo sát) có
10.235 con bao gồm:
Heo đực (thí tình) : 2 con
Heo nái sinh sản : 1096 con
Heo cái hậu bị

: 161 con

Heo con theo mẹ :1467 con
Heo 31 - 60 ngày : 2498 con
Heo 61 - 180 ngày : 5011 con
2.1.7 Công tác giống
Công tác giống của công ty là chọn lọc và nhận định sớm về thú giống nhằm
giữ lại những giống heo tốt cho sinh sản và nâng cao được khả năng sản xuất của
heo con được chọn.
Các giống thuần tại trại giống công ty hiện có là Yorkshire, Landrace, Duroc
nhằm duy trì nguồn gen để cung cấp những con giống tốt phục vụ cho các trại heo
thương phẩm. Chính vì vậy mà công tác giống tại trại giống được thực hiện thường

xuyên chặt chẽ và nghiêm ngặt.
Các giai đoạn chọn giống như sau:
- Heo con sơ sinh: có tổ tiên tốt, trọng lượng đạt 1,2kg trở lên, không bị dị
tật, da lông bóng mượt, linh hoạt, có 12 vú trở lên và cách đều nhau, có bộ phận
sinh dục bình thường. Heo sau khi được chọn thì bấm răng, bấm tai và cắt đuôi.
- Heo con cai sữa: cân trọng lượng và yêu cầu phải đạt từ 4kg trở lên.
- Heo 60 ngày tuổi: trọng lượng đạt 15kg trở lên, ngoại hình đẹp, chân cứng
cáp khoẻ mạnh, bộ phận sinh dục lộ rõ, cân đối.
- Heo 150 ngày tuổi: trọng lượng đạt lớn hơn 75kg trở lên, ngoại hình đẹp,
heo khoẻ mạnh, không mắc bệnh mãn tính hay truyền nhiễm, chân vững chắc, bộ
phận sinh dục bình thường.
5


- Heo lúc 240 ngày tuổi: chọn heo để chuyển về chờ phối, trọng lượng phải
từ 120kg trở lên, ngoại hình đẹp cân đối, lông da bóng mượt, chân khoẻ mạnh, đi
đứng vững vàng, bộ phận sinh dục bình thường và lộ rõ.
2.1.8 Đặc điểm các giống heo khảo sát
* Yorkshire
Nguồn gốc: giống Yorkshire có nguồn gốc từ vùng Yorkshire của Anh Quốc.
Đặc điểm ngoại hình: heo Yorkshire có sắc lông trắng, da hồng, vóc lớn, lưng
thẳng, thân mình dài, tai đứng và to, bốn chân to khoẻ tạo dáng đi linh hoạt, đầu to
và trán rộng.
Điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng: dễ thích nghi trong những điều kiện môi
trường khác nhau, chịu được điều kiện sống kham khổ.
Đặc điểm sinh trưởng: Heo được xếp vào nhóm nạc mỡ với các tính năng sản
xuất như: lúc 6 tháng tuổi đạt 90 - 100kg trở lên, tỷ lệ nạc khoảng 55% - 60%. Heo
trưởng thành đạt 250 - 300kg.
Đặc điểm sinh sản: Heo Yorkshire có khả năng sinh sản tốt. Nái đẻ trung
bình trên 2 lứa/năm, mỗi lứa trung bình 9 - 10 con.

* Landrace
Nguồn gốc: từ Đan Mạch
Đặc điểm ngoại hình: có sắc lông trắng, cổ dài, đầu thanh và dài, tai xụ có
thể che mắt, chân cao, thân dài, phát triển về phía sau.
Điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng: có nhu cầu dinh dưỡng cao, nếu thiếu sẽ gây
chậm lớn. Thích nghi kém hơn Yorkshire.
Điều kiện sinh trưởng: là giống heo hướng nạc, lúc 6 tháng tuổi đạt 90kg, tỷ
lệ nạc đạt khoảng 56% - 58%, trưởng thành đạt 200 - 250kg.
Đặc điểm sinh sản: là giống heo rất nổi tiếng về khả năng sinh sản. Mỗi năm
heo nái đẻ trên 2 lứa/năm, trung bình 10 - 11 con/lứa, heo nái tốt sữa nuôi con giỏi.

6


* Duroc
Nguồn gốc: miền Đông Bắc, Hoa Kỳ
Đặc điểm ngoại hình: chân to, chắc, sắc lông màu từ vàng tươi đến nâu sậm,
phổ biến là màu nâu nhạt, cổ ngắn, đầu to, gốc tai hơi đứng nhưng phần còn lại xụ.
Điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng: cần nhu cầu protein cao, chịu được kham
khổ.
Đặc điểm sinh trưởng: là giống heo hướng nạc, lúc 6 tháng tuổi đạt 80 - 90kg,
tỉ lệ nạc khoảng 58% - 62%. Trưởng thành đạt 200 - 250kg.
Đặc điểm sinh sản: đẻ khó, ít sữa, heo nái đẻ trung bình 2 lứa trên năm, trung
bình mỗi lứa 9 con.
* Pietrain
Nguồn gốc: vùng Pietrain, Bỉ
Ngoại hình: tầm vóc vừa phải, lưng thẳng, bụng thon, lông trắng đốm đen, đùi
mông rất phát triển, tai vừa phải và đứng.
Là giống heo hướng nạc cho tỉ lệ nạc cao 66,7% ở mông và đùi nhưng Pietrain
rất dễ bị tress, đây cũng là yếu tố chính làm hạn chế việc sử dụng Pietrain trong

công thức lai.
* Yorkshire -Landrace (YL)
Heo lai hai máu được tạo nên với cha thuộc giống Yorkshire và mẹ thuộc
giống Landrace.
* Landrace -Yorkshire (LY)
Heo lai hai máu được tạo nên với cha thuộc giống Landrace và mẹ thuộc
giống Yorkshire.
* Duroc - Landrace - Yorkshire (DLY)
Heo lai ba maùu được lai tạo nên với cha thuộc giống Duroc và mẹ là nái lai
hai máu Landrace Yorkshire.

7


2.2 Các yếu tố cấu thành năng suất sinh sản của heo nái
Hiệu quả kinh tế của một công ty chăn nuôi heo phụ thuộc gần như hoàn
toàn vào khả năng sinh sản của đàn heo nái. Để đạt hiệu quả kinh tế cao thì phải
lai tạo đàn heo có sức sinh sản cao.Vì vậy, để đánh giá khả năng sinh sản của đàn
nái chúng ta khảo sát một số chỉ tiêu sau:
2.2.1 Tuổi thành thục
Đây là một trong những chỉ tiêu rất quan trọng. Vì khi heo có tuổi thành thục
sớm, sẽ có tuổi đẻ lứa đầu sớm, điều này giúp cho nhà chăn nuôi tiết kiệm được
thời gian nuôi, thức ăn, công chăm sóc cùng một số chi phí khác và năng suất heo
cũng không bị ảnh hưởng xấu.
Heo hậu bị cái thường có tuổi thành thục vào lúc 5 - 7 tháng tuổi. Tuy nhiên
tuổi thành thục của heo cái còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố: giống, dinh dưỡng,
nhiệt độ chuồng nuôi, chế độ chăm sóc quản lý…
Theo Zimmerman (1981) và Hughes (1993), nuôi biệt lập hậu bị cái sẽ làm
chậm thành thục hơn so với tiếp xúc với heo đực. (trích dẫn bởi Hoàng Công Chính,
2007).

Chế độ dinh dưỡng cũng rất ảnh hưởng đến tuổi thành thục, heo cái hậu bị
với chế độ dinh dưỡng kém sẽ chậm thành thục nhưng cung cấp quá nhu cầu sẽ gây
tình trạng heo bị nâng hoặc chậm thành thục.
Theo Zimmerman (1981), phần lớn hậu bị cái thành thục lúc 6 - 8 tháng tuổi.
Nhưng hậu bị cái lai có biểu hiện lên giống đầu tiên sớm hơn hậu bị cái thuần 1 - 4
tuần tuổi, rụng trứng nhiều hơn và số con trên ổ nhiều hơn. (trích dẫn bởi Cao Văn
Kha, 2006).
2.2.2 Tuổi lên giống lần đầu
Được quyết định bởi tuổi thành thục của đàn nái hậu bị, xác định đúng tuổi
lên giống lần đầu sẽ giúp chúng ta chọn đúng thời điểm phối giống thích hợp, đạt

8


hiệu quả kinh tế cao, heo sẽ có tuổi đẻ lứa đầu sớm, quay vòng nhanh và gia tăng
được thời gian sử dụng nái.
Người ta thường không phối giống ngay chu kỳ động dục đầu tiên. Nếu phối
giống cho heo cái ngay lần lên giống đầu tiên thì khi heo có chữa, dưỡng chất sẽ
được ưu tiên cho sự phát triển của bào thai dẫn đến thiếu dinh dưỡng cho cơ thể mẹ
và sựï phát triển của bào thai cũng bị ảnh hưởng. Kết quả heo mẹ yếu, kém sữa,
con nhỏ, yếu, còi… thời gian sử dụng con cái bị rút ngắn. Ngoài ra khung xương
chậu chưa phát triển hoàn toàn, còn nhỏ hẹp và số trứng rụng rất ít. Như vậy bỏ
qua lần lên giống đầu tiên thì ở lần lên giống thứ 2 lúc 7 - 8 tháng tuổi, ở trọng
lượng 110 - 120kg, heo sẽ có năng suất sinh sản cao.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1999), thời điểm phối giống
quyết định tỷ lệ đậu thai và số con đẻ ra trên ổ.
2.2.3 Tuổi đẻ lứa đầu
Tuổi đẻ lứa đầu càng sớm thì thời gian sử dụng nái nhiều hơn và mang lại
hiệu quả kinh tế cao hơn.
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2003), tuổi đẻ lứa đầu của heo cái ngoại

hay heo cái lai, tốt nhất là 12 tháng và không quá 14 tháng tuổi.
2.2.4 Số lứa đẻ của nái trên năm
Số lứa đẻ của nái trên năm phụ thuộc vào các yếu tố như: con giống, thời
gian lên giống lại, tỷ lệ đậu thai, khoảng cách giữa hai lứa đẻ… để tăng số lứa đẻ
của nái trên năm cần rút ngắn khoảng cách giữa hai lứa đẻ. Người ta có thể rút
ngắn thời gian cho sữa, thời gian lúc cho sữa đến khi phối giống lại và đậu thai.
Thời gian mang thai thì không thể rút ngắn vì đó là đặc tính sinh học của mỗi loài.
Theo Evans (1989), cai sữa trước 3 tuần tuổi có thể dẫn đến giảm số lượng
trứng rụng ở lần phối lại và gia tăng tỉ lệ chết phôi ở lần mang thai kế tiếp. (trích
dẫn bởi Nguyễn Thị Hồng Xuyến, 2006).

9


2.2.5 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ
Là thời gian giữa lứa đẻ trước đến lứa đẻ sau được chi phối bởi thời gian
mang thai, thời gian nuôi con, thời gian lên giống lại.
Theo Võ Thị Tuyết (1996), thì thời gian nái cho sữa trung bình từ 30 - 35
ngày và thời gian cai sữa đến phối giống lại đậu thai tối đa từ 10 - 15 ngày.
2.2.6 Số con đẻ ra trên ổ
Phụ thuộc vào nhiều yếu tố: mức độ rụng trứng của heo nái, chất lượng tinh
dịch, tỷ lệ thụ tinh, tỷ lệ thụ thai, số lần phối giống, kỹ thuật phối giống, dinh
dưỡng trước và sau khi phối, tỷ lệ chết phôi, thời tiết khí hậu… nhưng vấn đề then
chốt đưa đến sự khác biệt về năng suất sinh sản của heo nái là con giống. Nói cách
khác số con đẻ ra trên ổ phụ thuộc vào kiểu gen di truyền của heo
(Whittemore,1993) (trích dẫn bởi Hoàng Công Chính, 2007). Do đó để nâng cao số
con đẻ ra trên ổ cần phải quan tâm đến công tác giống.
2.2.7 Số heo con còn sống trên ổ
Là yếu tố đánh giá khả năng sinh sản của heo nái. Số con còn sống trên ổ
chịu ảnh hưởng nhiều yếu tố như thời gian đẻ nhanh hay chậm làm heo con chết

ngộp, tuổi của nái, trọng lượng heo con sơ sinh… heo con sơ sinh có trọng lượng
càng cao thì tỷ lệ heo con sơ sinh còn sống càng cao và ngược lại. Những heo có
trọng lượng dưới 800g thì hi vọng sống sót dưới 50%, số heo con còn sống trên ổ có
khuynh hướng giảm dần từ lứa thứ 7 trở đi. (Võ Thị Tuyết, 1996).
Theo Fajerson (1992), cho rằng khoảng 10% số heo con hao hụt trong lúc
sinh (trước và sau khi sinh) và 18,5% hao hụt trong giai đoạn sơ sinh, chủ yếu là do
chết ngộp (mẹ đẻ lâu), thai khô, tuổi thọ heo mẹ càng cao thì hiện tượng này xảy
ra nhiều hơn. (trích dẫn bởi Nguyễn Thị Hồng Xuyến, 2006).
2.2.8 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa
Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chỉ tiêu sinh sản của heo nái cũng
như hiệu quả kinh tế của nhà chăn nuôi. Để khắc phục tình trạng số con cai sữa cao
10


mà trọng lượng cai sữa thấp, cần phải tăng cường nhiều biện pháp kỹ thuật như
chất lượng tinh của heo đực giống cha, kỹ thuật phối giống, dinh dưỡng cho heo nái
mẹ trong thời gian mang thai và nuôi con hợp lý, sự tách ghép bầy thích hợp cùng
với các biện pháp nuôi dưỡng chăm sóc quản lý tốt để nâng cao trọng lượng bình
quân heo con sơ sinh và heo con cai sữa.
2.3 Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của heo nái
2.3.1 Yếu tố di truyền
Là đặc tính sinh học được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác những đặc
tính của tổ tiên đã có. Những giống có đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh sản và
sức đề kháng tốt thì thế hệ con của nó cũng mang những đặc điểm đó và ngược lại.
Trong cùng một loài nhưng giữa các giống khác nhau thì năng suất sinh sản
cũng khác nhau vì có sự chi phối của đặc tính di truyền. (Phạm Trọng Nghóa, 2002).
Theo Galvil và ctv (1993), cho rằng tính mắn đẻ của heo nái là do kiểu di
truyền của nó. Đặc tính này khó thay đổi mặc dù ta có biện pháp dinh dưỡng và
phối giống thích hợp. (trích dẫn bởi Bùi Tố Nhi, 2008).
2.3.2 Yếu tố ngoại cảnh

• Thời tiết khí hậu: dựa vào đặc điểm khí hậu ở nước ta, ta phân biệt thành hai
mùa là mùa khô và mùa mưa.
− Mùa khô: bắt đầu từ tháng 11 đến hết tháng 4, nhiệt độ ở mùa này rất cao,
khí hậu nóng bức, nước sông nhiễm mặn ở các tỉnh ven biển, nguồn nước xấu từ
thượng lưu sông Cửu Long đổ xuống các chi lưu, nước mưa đầu mùa lôi cuốn mầm
bệnh trong đất làm ô nhiễm nước sông, thời gian chiếu sáng trong ngày dài tạo
nhiều bức xạ (tia tử ngoại)… tất cả những yếu tố này đều không thích hợp với sinh
lý sinh trưởng phát dục của các lứa tuổi heo, hạn chế tốc độ sinh trưởng nhất là vào
cuối thời kỳ này. (trích dẫn bởi Hoàng Công Chính, 2007).

11


Trong thời kỳ này heo mọi lứa tuổi đều dễ mắc các bệnh: cảm cúm, cảm
nóng, bệnh ngoài da, sưng khớp… dễ nỗ ra dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm nếu
chưa tiêm chủng.
Nái: biếng ăn, há hốc mồm để thở, biếng cho con bú, viêm vú do hay áp vú
vào các vũng nước đọng trong chuồng để giảm độ nóng của vú.
Heo con sơ sinh: dễ bị tiêu chảy (do bú từ sữa đầu bị viêm, dơ bẩn, uống
nước không sạch, không tiêu hoá sữa tốt…), viêm phổi, nhiễm trùng cuốn rốn, còi,
chết nhanh, sưng khớp…
Heo con cai sữa: ít bị ảnh hưởng bởi thời tiết nóng do lớp mỡ dưới da mỏng
nên tăng trọng khá nhanh. Cần phải tiêm ngừa đầy đủ và cẩn thận cho heo con cai
sữa.
− Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 10, mưa nhiều ẩm độ không khí tăng, khí
hậu mát mẻ, thuận lợi hơn, nái đậu thai tốt, tiết sữa nhiều. Tuy nhiên nái lại nuôi
con không tốt lắm vì ẩm độ cao, heo con dễ bị tiêu chảy. Cần có biện pháp phòng
chống tiêu chảy cho heo con trong giai đoạn này. Ở giai đoạn này nái tơ và nái rạ
đều tăng trọng và phát dục tốt. (trích dẫn bởi Hoàng Công Chính, 2007).
°Dinh dưỡng

Cần cung cấp đầy đủ dưỡng chất đảm bảo cho việc duy trì trọng lượng, sức
khoẻ, cũng như khả năng nuôi thai và nuôi con. Thức ăn kém phẩm chất sẽ kéo dài
tuổi thành thục của heo. Thức ăn thiếu protein và vitamin hay thức ăn ẩm mốc kém
phẩm chất làm ngừng phát triển. (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 1999).
Các dưỡng chất cần bổ sung vào khẩu phần nái đầy đủ như: protein, lipid,
glucid, vitamin A, D, E … khoáng, iod.
Vitamin A giúp phôi và bào thai phát triển bình thường, làm tăng khả năng
nuôi con ở tử cung, ngăn ngừa sự nhiễm trùng sau khi sinh. Thiếu vitamin A heo dễ
bị sẩy thai, số heo con sơ sinh còn sống thấp. (trích dẫn bởi Hoàng Công Chính,
2007).
12


Vitamin E cần thiết cho hoạt động của cơ quan sinh dục. Thiếu sẽ mất khả
năng sinh đẻ bình thường, lớp niêm mạc tử cung bị sơ hoá, quá trình phát triển của
trứng bị rối loạn dẫn đến tỉ lệ đậu thai kém, bào thai dễ chết gây sẩy thai. (trích
dẫn bởi Hoàng Công Chính, 2007).
°Bệnh tật
Sự viêm nhiễm đường sinh dục trước hoặc trong khi phối giống hoặc sau khi
sinh hay các trường hợp bệnh lý khác (bệnh sản khoa, truyền nhiễm...) đều có ảnh
hưởng không tốt đến khả năng sinh sản của nái.
Khi nái đẻ khó việc can thiệp bằng tay hay sử dụng các dụng cụ khác không
đúng kỹ thuật có thể dẫn đến tình trạng làm trầy xướt bộ phận sinh dục của heo
nái, từ đó gây ra các bệnh hậu sản như viêm âm đạo, viêm tử cung… làm giảm khả
năng sinh sản, nuôi con kém, mất sức, chất lượng đàn heo con thấp.
°Chăm sóc quản lý
Chăm sóc quản lý có ảnh hưởng không nhỏ đến sức sản xuất của đàn heo
nái. Việc chăm sóc tốt phát hiện kịp thời thú mắc bệnh để điều trị hiệu quả, làm
giảm tỉ lệ heo chết ngộp, heo con bị mẹ đè, và các nguy cơ khác. Như vậy, quy
trình chăm sóc quản lý hợp lý cũng góp phần nâng cao năng suất sản suất của heo

nái.
Theo Whittemore (1993), nếu một trại chăn nuôi có tỷ lệ heo con hao hụt từ
sơ sinh đến cai sữõa 8 -12% là trại có trình độ quản lý tốt. (trích dẫn bởi Hoàng
Công Chính, 2007).
2.4 Biện pháp nâng cao năng suất sinh sản của heo nái
- Thực hiện tốt công tác giống nhất là khâu chọn lọc và nhân giống.
- Có chế độ chăm sóc nuôi dưỡng hợp lý cho nái trong giai đoạn mang thai
và nuôi con.
- Quản lí theo nhóm cùng vào cùng ra để có thể tách ghép bầy dễ dàng,
thuận lợi trong sát trùng chuồng trại.
13


- Chăm sóc nuôi dưỡng tốt heo con trong giai đoạn theo mẹ, hạn chế một số
bệnh như: tiêu chảy, viêm phổi, viêm khớp nhằm đạt số con cai sữa nhiều với trọng
lượng cao.
- Sử dụng heo đực giống hoặc tinh heo đực giống chất lượng cao.
- Phát hiện lên giống, phối giống đúng thời điểm, đúng kỹ thuật… để nâng
cao tỉ lệ đậu thai.
- Theo dõi chặt chẽ khi heo nái sinh con, cần can thiệp kịp thời những trường
hợp đẻ khó, cho heo con bú sữa đầu đầy đủ, ghép bầy hợp lý, kiểm soát tránh heo
con bị mẹ đè.
- Đảm bảo tốt tiểu khí hậu chuồng nuôi phù hợp và các điều kiện chăm sóc,
vệ sinh thú y toát.

14


×