Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

ẢNH HƯỞNG CỦA TỈ LỆ PHÂN BÒ VÀ PHÂN HEO LÊN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRÙN QUẾ (Perionyx excavatus) Họ tên sinh viên: PHÙNG VIỆT MINH TÂM Lớp : TC03TY Ngành : THÚ Y Niên khóa : 2003 – 2008 Tháng 06

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
WX

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ẢNH HƯỞNG CỦA TỈ LỆ PHÂN BÒ VÀ PHÂN HEO
LÊN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
TRÙN QUẾ (Perionyx excavatus)

Họ tên sinh viên: PHÙNG VIỆT MINH TÂM
Lớp

: TC03TY

Ngành

: THÚ Y

Niên khóa

: 2003 – 2008

Tháng 06 năm 2009


ẢNH HƯỞNG CỦA TỈ LỆ PHÂN BÒ VÀ PHÂN HEO LÊN SINH
TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRÙN QUẾ
(Perionyx excavatus)

Tác giả



PHÙNG VIỆT MINH TÂM

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác Sĩ Thú Y
Ngành Thú Y

Giảng viên hướng dẫn:
TS. ĐỖ HIẾU LIÊM

Tháng 06 năm 2009
i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp em đã gặp rất nhiều khó
khăn, từ quá trình thực hành, chọn tài liệu đến việc bắt tay vào viết khoá luận tốt
nghiệp.
Qua khóa luận:
Em xin bày tỏ lòng biết ơn TS. Đỗ Hiếu Liêm đã tạo điều kiện thuận lợi, tận
tình hướng dẫn và truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian
thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Xin chân thành biết ơn:
-

Ban Giám Hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.

- Quý Thầy, Cô Bộ môn Thú Y, Khoa Chăn nuôi – Thú y cùng các Thầy Cô
Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh đã giảng dạy và truyền đạt kiến thức
cho em trong suốt những năm học tập tại trường.
Xin gửi lời cảm ơn đến tập thể lớp TY03TC, các anh chị cùng các bạn thực tập

chung tại trại bò thực nghiệm đã nhiệt tình giúp đỡ tôi thực hiện đề tài này.

Sinh viên
Phùng Việt Minh Tâm

ii


TÓM TẮT
Thí nghiệm được tiến hành từ ngày 05/8/2008 đến ngày 20/9/2008 tại trại thực
nghiệm chăn nuôi bò sữa của trường Đại học Nông Lâm TP.HCM. Thí nghiệm được
bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên một yếu tố. Các nguồn thức ăn cho trùn Quế
được sử dụng theo 4 công thức, thí nghiệm được phân thành 4 lô tương ứng với các
công thức thức ăn khác nhau, mỗi công thức lặp lại 3 lần.
Công thức 1: Phân bò tươi.
Công thức 2: Phân heo tươi.
Công thức 3: Phân heo biogas 50% + phân bò tươi 50%.
Công thức 4: Phân heo biogas 75% + phân bò tươi 25%.
Kết quả cho thấy khối lượng trùn thu được ở công thức 3 cao nhất, kế đến là
công thức 2, công thức 1 và cuối cùng là công thức 4 lần lượt là 1.590; 1.443; 1.233;
1.036 g.
Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg trọng lượng trùn tăng cao nhất ở công thức 1 (70,58
kg), kế đến là công thức 4 (68,67 kg), công thức 3 (55,98 kg) và thấp nhất là công thức
2 (37,88 kg).
Sau 6 tuần thí nghiệm nhiệt độ chuồng nuôi tăng cao, nhất là tuần 6 (34oC).
Nhiệt độ môi trường tăng lên nhiều nhưng nhiệt độ chất nền tăng lên không đáng kể là
do ẩm độ chất nền cao. Ẩm độ tăng dần từ tuần 1 đến tuần 6 (trung bình từ 73,33 –
78,08%), ẩm độ cao nhất trong thời gian thí nghiệm lên đến 82%.
pH chất nền trong quá trình thí nghiệm biến động không nhiều (từ 6,4 – 7,2)
giúp cho trùn dễ thích nghi với môi trường sống.

Khối lượng trùn thu được từ các công thức có sự khác biệt có ý nghĩa (P<0,05).
Điều này cho thấy nuôi trùn bằng phân gia súc cho sự phát triển và tăng trưởng trùn
tốt, giải quyết được ô nhiễm môi trường ở các trại chăn nuôi, mặt khác còn sử dụng
trùn tươi để làm thức ăn cho tôm, cá, gia cầm,… và phân trùn lại được sử dụng để bón
cho cây trồng.

iii


MỤC LỤC
TRANG
Lời cảm ơn..................................................................................................................... ii
Tóm tắt.......................................................................................................................... iii
Mục lục ......................................................................................................................... iv
Danh sách các chữ viết tắt .......................................................................................... viii
Danh sách bảng biểu..................................................................................................... ix
Danh sách biểu đồ...........................................................................................................x
Danh sách hình minh họa ............................................................................................. xi
Chương 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................................1
1.2. Mục đích – yêu cầu..................................................................................................2
1.2.1. Mục đích ...............................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu .................................................................................................................2
Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.............................................................................3
2.1. Đặc điểm trùn Quế...................................................................................................3
2.1.1. Giới thiệu về trùn Quế ..........................................................................................3
2.1.2. Đặc tính sinh học của trùn Quế ............................................................................4
2.1.3. Đặc tính sinh lý của trùn Quế ..............................................................................5
2.1.4. Sự sinh sản và phát triển ......................................................................................6
2.1.5. Tập tính ăn ............................................................................................................7

2.2. Giới thiệu về phân trùn ............................................................................................7
2.2.1. Giới thiệu ..............................................................................................................7
2.2.2. Thành phần dinh dưỡng của phân trùn.................................................................8
2.3. Sơ lược đặc điểm chung của phân chuồng làm thức ăn cho trùn ............................9
2.3.1. Đặc điểm phân bò ...............................................................................................10
2.3.2. Đặc điểm phân heo .............................................................................................11
2.4. Kỹ thuật nuôi trùn..................................................................................................12
2.4.1. Chọn giống .........................................................................................................12
iv


2.4.1.1.Con giống .........................................................................................................12
2.4.1.2. Sinh khối..........................................................................................................12
2.4.2. Các phương thức nuôi trùn .................................................................................12
2.4.2.1. Nuôi trùn trong chum vại chậu hoa .................................................................12
2.4.2.2. Nuôi trùn bằng thùng gỗ, thùng nhựa..............................................................13
2.4.2.3. Nuôi trùn trong ô xây bằng gạch có tráng ximăng .........................................13
2.4.2.4. Nuôi trùn kiểu đắp luống trên mặt đất.............................................................13
2.4.2.5. Nuôi trùn trên đồng có mái che .......................................................................13
2.4.2.6. Nuôi trùn trên đồng ruộng không có mái che .................................................13
2.4.2.7. Các luống nuôi được làm bằng những tấm bạc cao su....................................13
2.4.2.8. Nuôi trong nhà với qui mô công nghiệp và bán công nghiệp .........................13
2.4.3. Kỹ thuật nuôi dưỡng chăm sóc...........................................................................14
2.4.3.1. Nhiệt độ ...........................................................................................................14
2.4.3.2. Độ ẩm ..............................................................................................................14
2.4.3.3. pH ....................................................................................................................15
2.4.3.4. Độ chiếu sáng ..................................................................................................15
2.4.3.5. Không khí ........................................................................................................15
2.5. Chất nền và cách ủ chất nền ..................................................................................15
2.5.1. Chất nền..............................................................................................................15

2.5.2. Cách ủ chất nền...................................................................................................16
2.6. Thức ăn và quản lý ................................................................................................16
2.6.1. Nguồn thức ăn ....................................................................................................16
2.6.2. Cách xử lý thức ăn..............................................................................................17
2.6.3. Phương pháp cho ăn ...........................................................................................17
2.7. Nhân luống ............................................................................................................18
2.8. Thu hoạch ..............................................................................................................18
2.9. Vận chuyển ............................................................................................................18
2.10. Bệnh của trùn và cách phòng trừ bệnh ................................................................19
2.10.1. Bệnh trúng khí độc ...........................................................................................19
2.10.2. Bệnh trúng độc muối ăn ...................................................................................19
2.10.3. Bệnh trúng độc acid..........................................................................................19
v


2.10.4. Bệnh trúng độc kiềm ........................................................................................19
2.10.5. Bệnh trúng độc protein .....................................................................................19
2.10.6. Một số điều lưu ý đối với các loài thiên địch gây hại cho trùn ........................20
2.11. Thành phần acid amin có trong trùn Quế ............................................................20
2.12. Thành phần dinh dưỡng trùn Quế........................................................................21
Chương 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM .....................................23
3.1. Thời gian và địa điểm thí nghiệm..........................................................................23
3.2. Đối tượng thí nghiệm.............................................................................................23
3.3. Vật liệu và phương pháp thí nghiệm .....................................................................23
3.3.1. Vật liệu thí nghiệm .............................................................................................23
3.3.2. Dụng cụ thí nghiệm ............................................................................................24
3.4. Bố trí thí nghiệm....................................................................................................25
3.5. Tiến hành thí nghiệm.............................................................................................26
3.6. Chỉ tiêu theo dõi ....................................................................................................29
3.6.1. Nhiệt độ ..............................................................................................................29

3.6.2. Độ ẩm .................................................................................................................29
3.6.3. pH .......................................................................................................................29
3.6.4. Khối lượng trùn tăng (KLTT).............................................................................29
3.6.5. Tiêu tốn thức ăn cho 1kg trọng lượng trùn tăng.................................................29
3.6.6. Hệ số sinh trưởng của trùn..................................................................................29
3.6.7. Hệ số chuyển hóa chất thải thành phân ..............................................................29
3.6.8. Sinh trưởng và phát triển của trùn ......................................................................29
3.7. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ................................................................30
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN....................................................................31
4.1. Sự biến động về nhiệt độ trong quá trình thí nghiệm ............................................31
4.2. Sự thay đổi pH của môi trường nuôi .....................................................................33
4.3. Sự thay đổi độ ẩm trong quá trình thí nghiệm.......................................................35
4.4. Chỉ tiêu sinh trưởng và phát triển của trùn............................................................37
4.4.1. Khả năng tăng sinh khối của trùn Quế trên các nguồn thức ăn khác nhau ........37
vi


4.4.2. Khả năng chuyển hóa thức ăn của trùn Quế.......................................................39
4.4.3. Khối lượng của trùn Quế (mg/con) trên các nguồn thức ăn khác nhau..............44
4.5. Hiệu quả kinh tế trong thí nghiệm.........................................................................46
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................48
5.1. Kết luận..................................................................................................................48
5.2. Đề nghị ..................................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................50
PHỤ LỤC .....................................................................................................................52

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

SD: Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
CV: Hệ số biến động (Coefficient of Variation)
X: Trung bình của chỉ tiêu
SE: Sai số chuẩn (Standard error)
TTTA/1kg tăng trọng: Tiêu tốn thức ăn/1kg tăng trọng
CT: Công thức
VCK: vật chất khô
HSST: Hệ số sinh trưởng
HSCH thức ăn: Hệ số chuyển hóa thức ăn
TSTA tiêu thụ: Tổng số thức ăn tiêu thụ
TA: Thức ăn
KL: Khối lượng
TN: Thí nghiệm
NT: Nghiệm thức
ĐVT: Đơn vị tính

viii


DANH SÁCH BẢNG BIỂU
BẢNG

TRANG

Bảng 2.1. Thành phần phân trùn sau 28 ngày thí nghiệm..............................................8
Bảng 2.2. So sánh chất lượng phân................................................................................8
Bảng 2.3. Đặc tính tổng quát của phân trùn nguyên chất ..............................................9
Bảng 2.4. Thành phần hoá học của phân bò tươi ........................................................10
Bảng 2.5. Thành phần dinh dưỡng phân heo ...............................................................11
Bảng 2.6. Thành phần các acid amin có trong 100g trùn Quế đông khô.....................21

Bảng 2.7. Thành phần dinh dưỡng trùn Quế được tính trên VCK . .......................... 22
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu cơ bản về thành phần dinh dưỡng của phân bò, phân heo đã ủ .26
Bảng 4.1. Sự biến động nhiệt độ của khối chất nền và chuồng nuôi qua 6
tuần thí nghiệm ............................................................................................................31
Bảng 4.2. Sự biến động nhiệt độ của khối chất nền trong các lô thí nghiệm...............32
Bảng 4.3. Thay đổi pH chất nền trong môi trường nuôi sau 6 tuần thí nghiệm ..........33
Bảng 4.4. Thay đổi pH trong các lô thí nghiệm...........................................................34
Bảng 4.5. Thay đổi độ ẩm khối chất nền trong 6 tuần .................................................35
Bảng 4.6. Thay đổi độ ẩm trong các lô thí nghiệm......................................................36
Bảng 4.7. Tốc độ tăng khối lượng trùn theo các công thức sau 40 ngày nuôi.............37
Bảng 4.8. Khả năng chuyển hóa thức ăn của trùn Quế................................................39
Bảng 4.9. Bình quân khối lượng của trùn Quế (mg/con).............................................44
Bảng 4.10. Các khoản chi phí trong quá trình nuôi .....................................................46
Bảng 4.11. Các khoản thu sau đợt nuôi .......................................................................46

ix


DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ

TRANG

Biểu đồ 4.1. Biến động nhiệt độ của khối chất nền và chuồng nuôi qua 6 tuần ..........33
Biểu đồ 4.2. Biến động pH chất nền trong 6 tuần thí nghiệm......................................34
Biểu đồ 4.3. Biến động độ ẩm chất nền trong 6 tuần thí nghiệm.................................37
Biểu đồ 4.4. Hệ số sinh trưởng (%) của trùn Quế........................................................38
Biểu đồ 4.5. Khối lượng trùn tăng ...............................................................................40
Biểu độ 4.6. Khối lượng phân trùn sau thu hoạch .......................................................41
Biểu đồ 4.7. Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg trùn tăng.........................................................41

Biểu đồ 4.8. Kén trùn sau thu hoạch ............................................................................42
Biểu đồ 4.9. Bình quân khối lượng (mg/con) ..............................................................45

x


DANH SÁCH HÌNH MINH HỌA
HÌNH

TRANG

Hình 2.1. Hình thái bên ngoài của trùn Quế ..................................................................3
Hình 2.2. Trùn Quế (Perionyx excavatus) .....................................................................5
Hình 2.3. Kén trùn Quế (P.excavatus)...........................................................................6
Hình 2.4. Ủ phân bò.....................................................................................................10
Hình 2.5. Ủ phân heo ...................................................................................................11
Hình 2.6. Mô hình trại nuôi trùn..................................................................................14
Hình 2.7. Đống ủ lớn (trái) và đống ủ nhỏ (phải) ........................................................16
Hình 3.1. Trùn Quế (P. excavatus) ..............................................................................23
Hình 3.2. Hệ thống túi ủ biogas ...................................................................................24
Hình 3.3. Ô nuôi trùn thí nghiệm.................................................................................25
Hình 3.4. Cho trùn Quế ăn ...........................................................................................27
Hình 3.5. Cách cho trùn ăn ..........................................................................................28
Hình 4.1. Cân trùn thu hoạch.......................................................................................45
Hình 4.2. Sản phẩm trùn thịt trước khi phân phối .......................................................45

xi


Chương 1

MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong những năm qua, cùng với sự trở mình đi lên của đất nước, ngành nông
nghiệp đã và đang là một ngành rất quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Hàng năm kim
ngạch xuất khẩu trên các ngành như gạo, cà phê, thủy hải sản…không ngừng tăng, tạo
ra của cải vật chất cho xã hội, đời sống nông dân ta cũng từ đó không ngừng tăng lên.
Chăn nuôi đóng vai trò rất quan trọng trong nông nghiệp. Chi phí thức ăn trong
chăn nuôi chiếm phần lớn tổng chi phí từ 64% đến 89% (Vũ Đình Tôn và Võ Trọng
Thành, 2006). Việc tận dụng các nguồn thức ăn tại chỗ để giảm chi phí thức ăn trong
chăn nuôi là vấn đề luôn được quan tâm. Hiện nay xu hướng nuôi trùn Quế để sử dụng
làm thức ăn cho các loại vật nuôi đang hình thành và phát triển. Bởi trùn Quế là loại
thức ăn đạm cao cấp, chứa đầy đủ các yếu tố dinh dưỡng cần thiết cho sinh trưởng và
sinh sản của gia súc, gia cầm như: protein, năng lượng, axit amin, Ca, P, Mg,…, trùn
Quế còn là loại thức ăn được hầu hết các loại vật nuôi ưa thích (các loại cá, baba, tôm,
ếch, lươn, cua biển… đều thích ăn). Bên cạnh đó, phân trùn là một loại phân hữu cơ
giàu chất dinh dưỡng, nó có tác dụng lớn trong vấn đề cải tạo và làm tăng độ phì nhiêu
cho đất. Ngoài ra nuôi trùn còn là biện pháp để thực hiện chu trình khép kín trong sản
xuất nông nghiệp vì trùn có khả năng tận dụng phế phụ phẩm dồi dào trong sản xuất
nông nghiệp như: phân chuồng, rơm rạ khô, rau xanh,… để tạo ra nguồn thức ăn giàu
protein cho vật nuôi (Nguyễn Văn Bảy, 2002)
Nhận định được vai trò và lợi ích của trùn Quế mang lại, được sự đồng ý của
Khoa Chăn Nuôi Thú Y trường Đại học Nông Lâm TP.HCM cùng với sự hướng dẫn
của TS. Đỗ Hiếu Liêm, chúng tôi tiến hành khảo sát mô hình nuôi trùn Quế ở Trại
thực nghiệm chăn nuôi bò sữa trường đại học Nông Lâm TP. HCM và thực hiện đề tài:
“Ảnh hưởng của tỉ lệ phân bò và phân heo trên sinh trưởng và phát triển của trùn Quế
(Perionyx excavatus)”.
1


1.2 Mục đích – yêu cầu

1.2.1 Mục đích
So sánh và đánh giá tỉ lệ phân bò và phân heo trên sinh trưởng và phát triển của
trùn Quế.
1.2.2 Yêu cầu
- Theo dõi một số chỉ tiêu về môi trường sống của trùn Quế như nhiệt độ, ẩm độ
và pH khi cho trùn ăn khẩu phần có tỉ lệ phân bò và phân heo khác nhau.
- Ghi nhận lượng thức ăn cho trùn, khối lượng trùn tăng, tiêu tốn thức ăn cho 1
kg trùn tăng, hệ số sinh trưởng của trùn, hệ số chuyển hóa thức ăn, sinh trưởng và phát
triển của trùn trên các công thức thức ăn khác nhau.

2


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Đặc điểm trùn Quế
2.1.1. Giới thiệu về trùn Quế
‫ ٭‬Tên gọi: Việt Nam gọi là trùn Quế, trùn đỏ.
Các nước khác gọi là: Blue worm, Indian blue, Malaysian blue.
‫ ٭‬Phân loại:
- Ngành: Annelides (ngành giun đốt)
- Phân ngành: Clitellata (phân ngành có đai)
- Lớp: Olygochaeta (lớp giun ít tơ)
- Họ: Megascocidae (họ cự dẫn)
- Chi: Pheretima
- Loài: Perionyx excavatus (trùn Quế)

Hình 2.1: Hình thái bên ngoài của trùn Quế
‫ ٭‬Đặc điểm chung
Trùn là động vật không xương sống, cơ thể phân đốt, phần đầu thoái hoá, có

mang đai sinh dục (clitellum), các hệ cơ quan bên trong cơ thể như hệ tuần hoàn, hệ
thần kinh, hệ bài tiết… cũng sắp xếp theo đốt. Mỗi đốt mang một đôi hạch thần kinh
3


giúp cho trùn ghi nhận cảm giác và phản ứng đáp trả của cơ thể đối với môi trường
ngoài rất nhạy bén. Trùn Quế thuộc nhóm trùn ăn phân, thường sống trong môi trường
có nhiều chất hữu cơ đang phân hủy, trong tự nhiên ít tồn tại với quần thể lớn và
không có khả năng cải tạo đất trực tiếp như một số loài trùn địa phương như trùn hổ
sống trong đất.
Trùn Quế là một trong những giống trùn đã được thuần hóa nhập nội và đưa
vào nuôi công nghiệp với các qui mô vừa và nhỏ. Đây là loài trùn mắn đẻ xuất hiện rải
rác ở vùng nhiệt đới, dễ bắt bằng tay, vì vậy dễ thu hoạch và được sử dụng rộng rãi
trong việc chuyển hóa thảm thực vật ở Philippin, Australia và một số nước khác
(Gurrero, 1983; Edwards, 1995, trích dẫn từ Phạm Quang Đông, 2006).
Kích thước trùn Quế trưởng thành từ 10 - 15 cm, nước chiếm 80 - 85%, chất
khô chiếm 15 - 20%. Hàm lượng các chất dinh dưỡng tính trên trọng lượng chất khô
cho thấy protein 68 - 70%, lipid 7 - 8%, chất đường 12 - 14%, tro 11 - 12%.
Do có hàm lượng protein cao nên trùn Quế được xem là nguồn dinh dưỡng bổ
dưỡng quý giá cho các loài gia súc, gia cầm và thủy hải sản. Ngoài ra, trùn còn được
dùng trong y học, công nghệ chế biến thức ăn gia súc.
2.1.2. Đặc tính sinh học của trùn Quế
Trùn Quế có kích thước tương đối nhỏ, độ dài khoảng 10 - 15 cm, thân hơi dẹp,
bề ngang của con trưởng thành có thể đạt 0,1 – 0,2 cm, có màu từ đỏ đến màu mận
chín tùy theo độ tuổi, màu sắc nhạt dần về phía bụng, hai đầu hơi nhọn, cơ thể trùn có
hình thon dài nối với nhau bởi nhiều đốt, trên mỗi đốt có một vành tơ. Khi di chuyển
các đốt co duỗi kết hợp với các lông tơ phía bên dưới, các đốt bám vào cơ chất đẩy cơ
thể di chuyển một cách dễ dàng.
Trùn Quế hô hấp qua da, chúng có khả năng hấp thu O2 và thải CO2 trong môi
trường nước, điều này giúp cho chúng có khả năng sống trong nước nhiều ngày, thậm

chí trong nhiều tháng.
Hệ thống bài tiết bao gồm một cặp thận ở mỗi đốt, các cơ quan này đảm bảo
cho việc bài tiết các chất thải chứa đạm dưới dạng Ammonia và Ure. Trùn Quế nuốt
thức ăn bằng môi ở miệng, lượng thức ăn ở mỗi ngày được nhiều nhà khoa học ghi
nhận tương đương với trọng lượng cơ thể của nó.

4


Chất dinh dưỡng trong hệ thống tiêu hóa được tiêu hóa bởi vi sinh vật. Vi sinh
vật này sẽ theo phân thải ra ngoài môi trường. Chúng tiếp tục phát triển trong đất sẽ dễ
phân hủy tiếp tục các chất hữu cơ trong đất. Đây cũng là một nguyên nhân làm cho
phân trùn có hàm lượng dinh dưỡng cao và có hiệu quả cải tạo đất tốt hơn dạng phân
hữu cơ phân hủy bình thường trong điều kiện tự nhiên.

Hình 2.2: Perionyx excavatus
2.1.3. Đặc tính sinh lý của trùn Quế
Trùn rất nhạy cảm, chúng phản ứng mạnh với ánh sáng, nhiệt độ và biên độ
nhiệt độ cao, độ mặn và điều kiện khô hạn. Nhiệt độ thích hợp nhất với trùn Quế nằm
trong khoảng từ 20 – 30oC và độ ẩm thích hợp chúng trưởng thành và sinh sản rất
nhanh. Ở nhiệt độ quá thấp chúng ngừng hoạt động và có thể chết. Khi nhiệt độ ở
luống nuôi lên quá cao chúng cũng bỏ đi hoặc chết. Chúng có thể chết khi điều kiện
khô và nhiều ánh sáng nhưng chúng có thể tồn tại trong môi trường nước có thổi oxy.
Trùn Quế rất thích sống trong môi trường ẩm ướt và có pH ổn định. Qua các thí
nghiệm đã thực hiện, trùn thích hợp nhất vào khoảng pH = 7.0 - 7.5, nhưng chúng có
khả năng chịu được phổ pH khá rộng từ 4 – 9, nếu pH quá thấp thì chúng có thể bỏ đi.
Trùn thích nghi với phổ thức ăn khá rộng, chúng ăn bất kỳ chất thải hữu cơ nào
có trong tự nhiên như rác đang phân hủy, phân gia súc, … Tuy nhiên, những thức ăn
có hàm lượng dinh dưỡng cao sẽ hấp dẫn chúng hơn, giúp cho chúng sinh trưởng và
sinh sản tốt hơn.

Trong tự nhiên trùn rất thích sống nơi ẩm thấp, gần cống rãnh, hoặc nơi có
nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy và thối rữa như ở các đống phân động vật, các đống rác
5


hoai mục, chúng rất ít hiện diện trên các đồng ruộng canh tác dù nơi đây có nhiều chất
hữu cơ, có lẽ vì tỷ lệ C/N của những chất thải này thường cao, không hấp dẫn, không
đảm bảo điều kiện ẩm độ thường xuyên.
2.1.4. Sự sinh sản và phát triển
Trùn quế sinh sản rất nhanh trong điều kiện khí hậu nhiệt đới tương đối ổn định
và có độ ẩm cao như điều kiện của khu vực phía Nam. Theo nhiều tài liệu, từ một cặp
ban đầu trong điều kiện sống thích hợp có thể tạo ra từ 1.000 –1.500 cá thể trong một
năm.
Trùn Quế là sinh vật lưỡng tính, chúng có đai và các lỗ sinh dục nằm ở phía đầu
của cơ thể, có thể giao phối chéo với nhau để hình thành kén ở mỗi con, kén được hình
thành ở đai sinh dục, trong mỗi kén mang từ 1 – 20 trứng, kén Trùn di chuyển dần về
phía đầu và hơi ra đất. Kén áo hình dạng thon dài, hai đầu túm nhọn lại gần giống như
hạt bông cỏ, ban đầu có màu trắng đục, sau chuyển sang xanh nhạt rồi vàng nhạt. Mỗi
kén có thể nở từ 2 – 10 con.

Hình 2.3: Kén trùn
Khi mới nở, con nhỏ như đầu kim có màu trắng, dài khoảng 2 – 3mm, sau 5 – 7
ngày cơ thể chúng sẽ chuyển dần sang màu đỏ và bắt đầu xuất hiện một vằn đỏ thẫm
trên lưng. Khoảng từ 15 –30 ngày sau, chúng trưởng thành và bắt đầu xuất hiện đai
sinh dục (theo Arellano, 1997 trích từ ); từ lúc này
chúng bắt đầu có khả năng bắt cặp và sinh sản. Con trưởng thành khỏe mạnh có màu
mận chín và có sắc ánh kim trên cơ thể.
6



2.1.5. Tập tính ăn
Thức ăn của trùn chủ yếu là chất hữu cơ không có độc tố, có pH thích hợp, có
độ muối khoáng cao và đã được vi sinh vật phân hủy như các loại phân gia súc, gia
cầm, bã cưa, các nhà máy chế biến thực phẩm, các loại phế thải của nông sản, rau cải
bỏ đi.
Trùn ăn thức ăn hữu cơ từ động vật sinh sản nhiều kén hơn khi ăn thức ăn có
chất hữu cơ thực vật. Ghi nhận có thể cho thấy trùn chỉ có thể ăn một lượng thức ăn
bằng 80% trọng lượng cơ thể mỗi ngày. Tuy vậy, các loại lá cây gia vị như rau húng
Quế, rau đắng,… lá các cây tinh dầu như lá chanh, cam,… đều có thể làm cho trùn
chết hoặc làm trùn lánh xa.
Đặc biệt trùn rất nhạy cảm với thức ăn ngọt và có vị tanh. Do vậy khi nuôi trùn
nên chú ý cho ăn các loại hoa quả dập nát, và tưới nước tôm, cá lên thức ăn sẽ làm
tăng tính thèm ăn của trùn.
2.2. Phân trùn
2.2.1. Giới thiệu
Phân trùn là loại phân hữu cơ 100% được tạo từ phân chuồng nguyên chất, là
loại phân thiên nhiên giàu chất dinh dưỡng nhất mà con người biết đến.
Phân trùn chứa đựng một hỗn hợp vi sinh có hoạt tính cao là chất xúc tác sinh
học, phần cặn bã của cây trồng và phần động vật như kén trùn rất giàu dinh dưỡng, dễ
hòa tan trong nước, chứa hơn 50% chất mùn. Do đó, phân trùn không những kích thích
tăng trưởng cho cây trồng mà còn tăng khả năng cải tạo đất, có thể ngăn ngừa các bệnh
về rễ.
Phân trùn còn chứa các khoáng chất cho cây như: Nitrat, Phospho, Magie, Kali,
Calci, Nitơ,… đặc biệt là các khoáng chất này được cây trồng hấp thu trực tiếp không
như những loại phân hữu cơ khác, phải được phân hủy trong đất trước khi cây hấp thụ,
sẽ không có bất cứ rủi ro nào xảy ra khi ta bón phân trùn.
Chất mùn trong phân trùn loại trừ những độc tố, nấm có hại và vi khuẩn trong
đất nên có thể đẩy lùi những bệnh của cây trồng.
Phân trùn gia tăng khả năng giữ nước của đất vì phân trùn có dạng hình khối,
nó là những cụm khoáng chất kết hợp theo cách mà chúng có thể dễ chống lại sự xói

mòn và sự va chạm cũng như khả năng giữ nước.
7


Phân trùn làm giảm hàm lượng dạng acid carbonic trong đất và gia tăng nồng
độ nitơ trong đất ở dạng mà cây có thể hấp thu được.
Acid humic ở trong phân trùn kích thích sự phát triển cây trồng, thậm chí ngay
cả nồng độ thấp. Bởi vì acid humic ở trong trạng thái được phân bố về mặt ion mà
trong đó chúng có thể dễ dàng hấp thu bởi cây trồng hơn bất cứ chất dinh dưỡng nào
khác.
IAA (Indol Acetic Acid) có trong phân trùn là một trong những chất kích thích
hữu hiệu giúp cây trồng tăng trưởng tốt.
Phân trùn có pH = 7 nên có hoạt tính như một rào cản giúp cây trồng phát triển
trong đất ( />Bảng 2.1. Thành phần phân trùn sau 28 ngày thí nghiệm
VCK
%
Phân trùn
20,5
(Chu Mạnh Thắng, 2005)

Chất hữu cơ
% VCK
86,1

Đạm – N
% VCK
10,6

2.2.2. Thành phần dinh dưỡng của phân trùn
Một số nghiên cứu của các nhà khoa học trong và ngoài nước đã khẳng định

rằng phân trùn có vai trò rất quan trọng đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây
trồng. Bên cạnh là nguồn cung cấp protein có giá trị cho một số loài vật nuôi, trùn còn
có khả năng xử lý các chất thải hữu cơ nhất là trong nông nghiệp nói chung và rác thải
trong công nghiệp nói riêng và sản phẩm thu được từ quá trình xử lý này chính là phân
trùn. Qua bảng 2.2 ta sẽ thấy được phân trùn tốt hơn một số loại phân khác.
Bảng 2.2 So sánh chất lượng phân
Loài
Trùn

Heo
Ngựa
Chỉ tiêu
Đạm
0,82
0,32
0,6
0,58
P2O5
0,8
0,25
0,4
0,3
K2O
0,44
0,16
0,44
0,24
Ca
16,51
Mùn

7,34
Hữu cơ
29,93
14,50
15
21
Nước
37,06
83,03
81,5
75,8
VSV có ít
nhiều
VSV hảo khí
nhiều
(Kỹ thuật nuôi trùn Quế, Đặng Bửu Long, 2007)
8


Werner và Cuevas (1996) đã trình bày thành phần dinh dưỡng của phân trùn
nguyên chất sản xuất ở Cuba được trình bày ở bảng 2.3.
Bảng 2.3: Đặc tính tổng quát của phân trùn nguyên chất
Thành phần và đặc tính

Hàm lượng

N

1,5 – 2,2%


P2O5

1,8 – 2,2%

K2O

1,0 – 1,5%

Ca

4,6 – 4,8%

Mg

0,3%

Cu

0,5 ppm

Zn

150 – 170 ppm

Mn

500 – 510 ppm

C


13,1 – 17,3%

Vật chất hữu cơ

65 – 70%

C/N

10 – 11%

Ẩm độ

62%

Bacteria

1,1 * 108 c/g

Fungi

31 * 108 c/g

Actinomycetes

107 * 108 c/g

Vi khuẩn phân hủy chất khô

45 c/g


Vi khuẩn phân hủy chất bột đường

84,5 * 108 c/g

Vi khuẩn nitơ hóa

140 * 104 c/g

Vi khuẩn cố định nitơ

45 c/g

Vi khuẩn biến đổi lân

135 * 101 c/g

Salmonella

Không

E.coli

Không

(C/g: coloni/g. Nguồn: Werner and Cuevas, 1996, trích dẫn từ Nguyễn Văn Bảy, 2002)
2.3. Sơ lược đặc điểm chung của phân chuồng làm thức ăn cho trùn
Phân chuồng là chất thải thức ăn gia súc khi qua cơ quan tiêu hoá không triệt để
và bài ra ngoài cơ thể gia súc. Thành phần chính gồm cellulose, hemixenlulose, lignin,
protein, các sản phẩm phân giải của protein, lipid, acid hữu cơ, và các loại vô cơ khác.
9



Nước tiểu là chất thải ra qua quá trình trao đổi chất bằng việc hấp thu các dinh
dưỡng trong thức ăn gia súc đã tiêu hoá hoà tan vào máu, sau quá trình trao đổi chất
được bài tiết ra ngoài dưới dạng nước. Thành phần nước tiểu tương đối đơn giản, tất cả
đều là chất tan trong nước, chủ yếu là urê, acid uric, acid hippuric và các muối vô cơ
như muối của kali, natri, canxi, magie.
Tính chất của nước tiểu các loại gia súc gần giống nhau, còn tính chất phân thì
tuỳ thuộc vào thể chất khả năng tiêu hoá của từng loại gia súc.
2.3.1. Đặc điểm phân bò
Trâu bò là động vật nhai lại, thức ăn được nhai lại nên nhỏ và mịn, trâu bò uống
nhiều nước nên lượng nước trong phân cao làm hàm lượng vật chất khô thấp. Thành
phần phân bò chủ yếu là chất xơ khó phân huỷ nên thời gian phân giải chậm, lâu hoai,
nhiệt độ khi ủ thấp, sau khi ủ cho hiệu quả bón phân cao.

Hình 2.4: Ủ phân bò tươi
Bảng 2.4: Thành phần hoá học của phân bò tươi
Nước

Nitơ

P2O5

K2O

CaO

MgO

83,1


0,29

0,17

1,00

0,35

0,13

(Nguyễn Thị Hoa Lý, 2004)
Trùn Quế (Perionyx excavatus) rất ưa thích phân bò vì nó không những là
nguồn giàu dinh dưỡng mà nó còn là nguồn phân giàu vi sinh vật tham gia phân giải
các chất hữu cơ còn lại trong phân bò thải ra.

10


2.3.2. Đặc điểm phân heo
Phân heo được xếp vào loại phân lỏng hoặc hơi lỏng. Phân heo chứa 56 - 83 %
nước, phần còn lại là chất khô gồm các chất hữu cơ, hợp chất NPK dưới dạng các hợp
chất vô cơ. Thành phần dinh dưỡng phân heo được trình bày trong bảng 2.5.
Bảng 2.5: Thành phần dinh dưỡng phân heo
Chỉ số

Hàm lượng

Nito tổng số (%)


4

P2O5

1,76

K2O

1,37

Ca2+ (meq/100g)

38,47

Mg2+ (meq/100g)

5,49

Mùn (%)

62,26

Tỉ lệ C/N

15,57

Cu tổng số

81,61


Zn tổng số

56,363
(Nguyễn Đức Lượng, 2003)

Hai thành phần chính tạo mùi hôi trong phân heo là P và N, đặc biệt là N vì nó
có mặt trong thành phần amoniac. Khả năng gây mùi hôi của phân heo thay đổi tuỳ
theo khẩu phần thức ăn, vì N là thành phần chính của amoniac và nhiều hợp chất mùi
hôi khác nên lượng N trong phân heo càng cao thì mùi hôi càng cao.

Hình 2.5: Ủ phân heo tươi
11


2.4. Kỹ thuật nuôi trùn
2.4.1. Chọn giống
Chọn giống trùn để nuôi là một khâu quan trọng nhất, giống gồm có con giống
(bố mẹ) và sinh khối.
2.4.1.1. Con giống
Chọn chuồng nuôi có nhiều con trưởng thành, khỏe, có đai sinh dục khi thu
hoạch thì phải nhanh tay không để trùn sủi bọt sẽ bị yếu.
Khi di chuyển đến nơi khác cũng như thức ăn thay đổi đột ngột, thường làm cho
con giống chậm phát triển, ngừng sinh sản trong khoảng thời gian ban đầu.
2.4.1.2. Sinh khối
Sinh khối là ô trùn bao gồm trùn bố mẹ, trùn con, kén trùn và môi trường sống.
Đối với trùn môi trường sống rất quan trọng, nó đảm bảo cho sự sinh sản và phát triển
của trùn. Khi thay đổi môi trường sống ta thay đổi từ từ, phải có một thời gian cho trùn
làm quen mà quan trọng nhất là thức ăn và nước. Vì vậy, chọn sinh khối làm giống ban
đầu để có môi trường sống ổn định là hiệu quả nhất, chọn sinh khối có nhiều trứng kén
và trùn con tốt nhất.

2.4.2. Các phương thức nuôi trùn
Hiện nay trên thế giới có nhiều mô hình nuôi trùn Quế từ đơn giản như trong
khay, chậu trên diện tích nhỏ đến qui mô công nghiệp, như nuôi trên đồng ruộng có
hoặc không có mái che,… Nhưng nhìn chung các mô hình này cần phải đảm bảo nhu
cầu thích hợp cho đặc điểm sinh lý của trùn. Sau đây là một vài mô hình nuôi trùn ở
qui mô vừa, nhỏ thích hợp cho từng hộ gia đình, qui mô bán công nghiệp và công
nghiệp.
2.4.2.1. Nuôi trùn trong chum vại, chậu hoa
Dùng chum vại bằng đất, sành sứ để nuôi trùn, kích cỡ chum vại thay đổi theo ý
muốn và điều kiện cụ thể. Tuy nhiên, đây là mô hình thích hợp để nuôi dưỡng cho một
số loài trùn nhỏ như Perionyx excavatus hoặc để nuôi ấu trùn hay để ấp kén.
Lưu ý: nên tưới nước để đảm bảo độ ẩm thường xuyên, nhưng nếu tưới nước
nhiều lại không thể thoát nước kịp, ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, sinh sản của trùn,
sau 1 đến 2 tháng, trùn phát triển nhiều thì nên chuyển trùn vào chậu lớn hơn để dễ
nuôi.
12


2.4.2.2. Nuôi trùn bằng thùng gỗ, thùng nhựa
Quy cách nuôi thùng gỗ để nuôi trùn thích hợp nhất là: dài x rộng x cao: 0,6 x
0,4 x 0,3 m, có khoét vài lỗ nhỏ, bên dưới để thoát hơi nước, các lỗ có đường kính
khoảng 0,6 x 1,5 cm, bên ngoài bịt bằng lưới mịn. Hai đầu thùng có quai xách để tiện
việc di chuyển.
2.4.2.3. Nuôi trùn trong ô xây bằng gạch có tráng xi măng
Thể tích ô gạch xây thông thường là 1 x 1 x 0,4 m hoặc 2 x 1 x 0,4 m có thể xây
trong nhà hay ngoài trời, xung quanh có mương thoát nước rộng x cao: 10 x 0,5 cm để
tránh kiến, và các dịch hại khác sinh khối trùn cho vào mỗi ô nuôi trùn là 1 kg/m2 trùn
tinh, lấy phân trùn làm chất nền dày khoảng 10 cm.
2.4.2.4. Nuôi trùn kiểu đắp luống trên mặt đất
Phương pháp này dùng để nuôi trùn, biến đổi rác thành phân hữu cơ cao cấp,

được áp dụng phổ biến ở Ấn Độ.
2.4.2.5. Nuôi trùn trên đồng có mái che
Thích hợp cho qui mô nuôi gia đình vừa phải hoặc mở rộng, các luống nuôi có
thể đạt độ ẩm trong đất, hoặc làm bằng các vật nhẹ như bạt không thấm nước, gỗ. Bề
ngang từ 1 đến 2 m, độ cao 30 – 40 cm, thông thoáng và thoát nước một cách dễ dàng.
2.4.2.6. Nuôi trùn trên đồng ruộng không có mái che
Với phương pháp này người nuôi phải làm trại có sử dụng các trang thiết bị cơ
giới để chăm sóc và thu hoạch trùn. Tuy nhiên với phương pháp nuôi này bị tác động
mạnh bởi thời tiết có thể ảnh hưởng đến điều kiện sống của trùn.
2.4.2.7. Các luống nuôi được làm bằng những tấm bạt cao su
Các luống có kích cỡ dài x rộng x cao: 300 x 1,2 x 0,6 m. Chiều dài thay đổi tùy
theo diện tích của cơ sở nuôi.
Sử dụng tấm bạt cao su dài với khung sườn bằng tầm vông, ta cố định bằng
cách buộc dây kẽm chắc chắn bên hông và dưới đáy nền đất, phía trên có mái che được
làm bằng cao su, mỗi khu vực nuôi được bố trí 1 hoặc 2 luống tùy theo diện tích canh
tác, giữa 2 lối đi có chiều rộng khoảng 1 m, phía trên lối đi là khoảng không ánh sáng
không có che chắn, xung quanh khu vực nuôi có trồng cây để làm dịu ánh nắng.

13


×