Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

CÁC TRƯỜNG HỢP PHẪU THUẬT THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ, MÈO: CHỈ ĐỊNH, PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT, KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.95 MB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NI THÚ Y

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CÁC TRƯỜNG HỢP PHẪU THUẬT THƯỜNG GẶP TRÊN
CHÓ, MÈO: CHỈ ĐỊNH, PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT,
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

Họ và tên sinh viên : THÁI THỊ TUYẾT LOAN
Ngành

: Thú Y

Lớp

: Thú Y Vĩnh Long

Niên khóa

: 2003 - 2008

- 2009 -


CÁC TRƯỜNG HỢP PHẪU THUẬT THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ, MÈO:
CHỈ ĐỊNH, PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT, KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
TP. HỒ CHÍ MINH


Tác giả

THÁI THỊ TUYẾT LOAN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ ngành Thú y

Giáo viên hướng dẫn:
TS. NGUYỄN VĂN NGHĨA
Th.S. BÙI NGỌC THÚY LINH

- 2009 i


LỜI CẢM ƠN
 Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Ông, bà, ba, mẹ và những người thân yêu nhất đã hết lịng dạy dỗ ni nấng con
ăn học nên người.
Ban Giám Hiệu Trường Đại học Nông lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, Ban Chủ
Nhiệm Khoa Chăn ni Thú y. Ban Giám Hiệu Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Vĩnh
Long.
Tiến sĩ Nguyễn Văn Nghĩa và Thạc sĩ Bùi Ngọc Thúy Linh đã tận tình chỉ dạy,
hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt quá
trình thực hiện đề tài.
 Chân thành cảm ơn
Ban lãnh đạo và các Bác sĩ tại Bệnh viện Thú y trường Đại học Nơng Lâm Tp.
Hồ Chí Minh, các bạn sinh viên cùng thực tập tại bệnh viện trong thời gian tơi thực
tập, tồn thể lớp Tại chức Thú y 03 Vĩnh Long đã hết lịng giúp đỡ tơi trong thời gian
thực hiện đề tài.
Sinh viên thực hiện
Thái Thị Tuyết loan


ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên đề tài: “ Các trường hợp phẫu thuật thường gặp trên chó, mèo: chỉ định,
phương pháp phẫu thuật, kết quả điều trị tại Bệnh viện Thú y Trường Đại học Nơng
Lâm Thành phố Hồ Chí Minh”
Mục đích đề tài: Khảo sát tất cả trường hợp phẫu thuật thường gặp trên chó,
mèo và ghi nhận kết quả điều trị.
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 24/08/2008 đến ngày 14/01/2009. Chúng tơi
ghi nhận có 111 ca ngoại khoa được thực hiện tại Bênh viện Thú y Trường Đại học
Nông Lâm. được chia làm 21 trường hợp. Trong đó trường hợp triệt sản cái chiếm tỷ
lệ cao nhất 30,27%. Kế đến là triệt sản đực chiếm tỷ lệ 11,93%. Mổ lấy thai có 10 ca
chiếm tỷ lệ 9,17%. Bướu có 8 ca tỷ lệ là 7,34%. Các trường hợp gãy xương, lồi mắt,
mộng mắt cùng chiếm tỷ lệ là 6,42%. Có 4 ca vỡ tĩnh mạch tai chiếm tỷ lệ 3,76%. Sa
trực tràng và nhiễm trùng có 3 ca ở mỗi trường hợp cùng chiếm tỷ lệ 2,75%. Áp xe, cắt
đuôi, hernia, sạn bàng quang, vật lạ chiếm tỷ lệ 1,83% cho mỗi trường hợp và thấp
nhất là các trường hợp đứt chân, mổ bỏ mắt, nối ruột, rách da bìu, sứt đệm, thận đều
chiếm tỷ lệ 0,92%.
Về nhóm các ca bệnh xảy ra khá đồng đều ở 2 nhóm với nhóm chó nội là 58 ca
và nhóm chó ngoại là 53 ca. Nhìn chung các trường hợp điều trị tai bệnh viện thú y có
tỷ lệ thành cơng cao, mặc dù có mộ số ca tử vong, thời gian lành vết thương chậm.

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ......................................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ iii
MỤC LỤC..................................................................................................................iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................vii
DANH SÁCH CÁC HÌNH .......................................................................................viii
Chương 1 ............................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU............................................................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................ 1
1.2. MỤC ĐÍCH: ................................................................................................................... 1
1.3. YÊU CẦU:...................................................................................................................... 2
Chương 2 ............................................................................................................................... 3
TỔNG QUAN........................................................................................................................ 3
2.1. MỘT SỐ CHỈ TÊU SINH LÝ CHÓ: ............................................................................... 3
2.2. CƠ THỂ HỌC VÙNG BỤNG CHÓ:............................................................................... 3
2.3. CƠ QUAN SINH DỤC CHÓ .......................................................................................... 3
2.3.1. Cơ quan sinh dục chó cái.............................................................................................. 3
2.3.1.1. Nỗn sào ................................................................................................................... 3
2.3.1.2. Ống dẫn trứng ........................................................................................................... 4
2.3.1.3. Tử cung ..................................................................................................................... 4
2.3.1.4. Âm đạo...................................................................................................................... 4
2.3.1.5. Tiền đình ................................................................................................................... 4
3.3.1.6. Âm hộ ....................................................................................................................... 4
2.3.1.7. Dây chằng ................................................................................................................. 5
2.3.1.8. Nhũ tuyến.................................................................................................................. 5
2.3.2. Cơ quan sinh dục chó đực............................................................................................. 5
2.3.2.1. Dịch hồn .................................................................................................................. 5
2.3.2.2. Phó dịch hồn............................................................................................................ 5
2.3.2.3. Bìu dịch hoàn ............................................................................................................ 5
2.3.2.4. Màng bao dịch hoàn .................................................................................................. 5
2.3.2.5. Ống dẫn tinh.............................................................................................................. 5

2.3.2.6. Tuyến tiền liệt ........................................................................................................... 6
2.3.2.7. Tuyến hành................................................................................................................ 6
2.3.2.8. Dương vật ................................................................................................................. 6
2.3.2.9. Ống thoát tiểu của thú đực ......................................................................................... 6
2.3.2.10. Xương dương vật và ống dẫn tiểu ............................................................................ 6
2.4. CƠ QUAN TIẾT NIỆU................................................................................................... 7
2.4.1. Thận............................................................................................................................. 7
2.4.2. Ống dẫn tiểu ................................................................................................................. 7
2.4.3. Bàng quang .................................................................................................................. 7
2.5. CƠ THỂ HỌC CỦA DẠ DÀY........................................................................................ 7
2.6. ĐẠI CƯƠNG VỀ TÂN BÀO LÀNH VÀ TÂN BÀO ĐỘC............................................. 7
2.7. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA PHẪU THUẬT.............................................. 8

iv


2.7.1. Phương pháp vô trùng và sát trùng ............................................................................... 8
2.7.1.1. Vô trùng .................................................................................................................... 8
2.7.1.2. Sát trùng.................................................................................................................... 8
2.7.1.3. Vi trùng học phẫu thuật ............................................................................................. 8
2.7.1.4. Biện pháp sát trùng.................................................................................................... 9
2.7.1.5. Dùng hóa chất ......................................................................................................... 10
2.7.2. Phương pháp vơ cảm .................................................................................................. 11
2.7.2.1. Gây tê...................................................................................................................... 11
2.7.2.2. Gây mê.................................................................................................................... 12
2.7.2.3. Sơ lược về thuốc tiền mê và thuốc mê được sử dụng................................................ 14
2.7.3. Sự lành vết thương ..................................................................................................... 15
2.7.3.1. Giai đoạn viêm nhiễm (hay giai đoạn cầm máu: bắt đầu từ khi có vết thương và kéo
dài từ 2 – 5 ngày) ......................................................................................................... 15
2.7.3.2. Giai đoạn biểu mơ hóa............................................................................................. 16

2.7.3.3. Giai đoạn tăng sinh sợi ............................................................................................ 16
2.7.3.4. Giai đoạn trưởng thành (kéo dài từ 3 tuần đến 2 năm).............................................. 16
2.7.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự lành sẹo.................................................................... 17
2.7.5. Kỹ thuật cắt mô giúp vết thương lành sẹo tốt .............................................................. 17
2.8. MỘT SỐ ĐƯỜNG MAY THÔNG DỤNG.................................................................... 18
2.8.1. Đường may gián đoạn đơn giản .................................................................................. 18
2.8.2. Đường may liên tục thông thường .............................................................................. 18
2.8.3. Đường may dưới da liên tục ....................................................................................... 18
2.8.4. Đường may khóa liên tục............................................................................................ 18
2.8.5. Đường may Lembert .................................................................................................. 18
2.8.6. Đường may Cornell.................................................................................................... 18
2.8.7. Đường may Cushing................................................................................................... 18
2.8.8. Đường may niệm đứng gián đoạn............................................................................... 19
2.8.9. Đường may niệm nằm gián đoạn ................................................................................ 19
2.8.10. Đường may niệm nằm liên tục.................................................................................. 19
2.8.11. May túi..................................................................................................................... 19
2.9. KIM VÀ CHỈ MAY DÙNG TRONG PHẪU THUẬT .................................................. 19
2.9.1. Kim may .................................................................................................................... 19
2.9.1.1. Tính chất kim may tốt.............................................................................................. 19
2.9.1.2. Phân loại kim may................................................................................................... 19
2.9.2. Chỉ may...................................................................................................................... 20
2.9.2.1. Tính chất chỉ may lý tưởng ...................................................................................... 20
2.9.2.2. Chỉ tiêu.................................................................................................................... 20
2.9.2.3. Chỉ không tiêu ......................................................................................................... 22
2.10. PHƯƠNG PHÁP CẦM CỘT CHĨ ............................................................................. 23
2.11. CÁC TRƯỜNG HỢP PHẪU THUẬT THƠNG THƯỜNG......................................... 24
Chương 3 ............................................................................................................................. 25
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ................................................................. 25
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM:........................................................................................ 25
3.2. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT............................................................................................ 25

3.3. PHƯƠNG TIỆN KHẢO SÁT ....................................................................................... 25
3.3.1. Dụng cụ...................................................................................................................... 25
3.3.2. Dược phẩm................................................................................................................. 25
3.4. NỘI DUNG ĐỀ TÀI ..................................................................................................... 26
3.5. CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI ......................................................................................... 26
3.6. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN..................................................................................... 27

v


3.6.1. Khám tổng quát .......................................................................................................... 27
3.6.2. Chuẩn bị thú ............................................................................................................... 27
3.6.3. Thực hiện các can thiệp ngoại khoa ............................................................................ 27
3.6.3.1. Triệt sản chó cái ...................................................................................................... 27
3.6.3.2. Triệt sản chó đực ..................................................................................................... 32
3.6.3.3. Mổ lấy thai .............................................................................................................. 32
3.6.3.4. Can thiệp phẫu thuật bướu ....................................................................................... 36
3.6.3.5. Bó bột do gãy xương ............................................................................................... 36
3.6.3.6. Phẫu thuật ở mắt...................................................................................................... 37
3.6.3.7. Phẫu thuật ở tụ máu tai ............................................................................................ 39
3.6.3.8. Phẫu thuật lồi trực tràng .......................................................................................... 39
3.6.3.9. Phẫu thuật cắt đuôi .................................................................................................. 40
3.6.3.10. Phẫu thuật hernia ................................................................................................... 40
3.6.3.12. Phẫu thuật cắt nối ruột ........................................................................................... 43
3.6.3.13. Những tai biến trong và sau khi mổ ....................................................................... 43
3.7. XỬ LÝ SỐ LIỆU .......................................................................................................... 44
Chương 4 ............................................................................................................................. 45
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.............................................................................................. 45
4.1. KẾT QUẢ KHẢO SÁT CHUNG TẠI PHÒNG KHÁM................................................ 45
4.2. TRIỆT SẢN CÁI .......................................................................................................... 46

4.3. TRIỆT SẢN ĐỰC......................................................................................................... 48
4.4. MỔ LẤY THAI ............................................................................................................ 49
4.5. CÁC TRƯỜNG HỢP PHẪU THUẬT BƯỚU .............................................................. 50
4.6. CÁC TRƯỜNG HỢP PHẪU THUẬT MẮT ................................................................. 52
4.7. SẠN BÀNG QUANG ................................................................................................... 54
4.8. CÁC TRƯỜNG HỢP VỠ TĨNH MẠCH TAI ............................................................... 54
4.9. TRƯỜNG HỢP PHẪU THUẬT HERNIA.................................................................... 55
4.10. GÃY XƯƠNG, TRẬT KHỚP ..................................................................................... 55
4.11 CÁC TRƯỜNG HỢP PHẪU THUẬT KHÁC.............................................................. 56
Chương 5 ............................................................................................................................. 59
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................................................. 59
5.1. KẾT LUẬN .................................................................................................................. 59
5.2. ĐỀ NGHỊ...................................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 61

vi


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Một số chất sát trùng thường dùng trong phẫu thuật ...................................10
Bảng 4.1 Kết quả khảo sát các ca ngoại khoa được điều trị trên chó, mèo..................45
Bảng 4.2 Các tình trạng thường gặp khi triệt sản cái..................................................46
Bảng 4.3 Kết quả điều trị và thời gian lành vết thương trên chó, mèo ........................47
Bảng 4.4 Kết quả điều trị và thời gian lành vết thương trong triệt sản đực.................49
Bảng 4.5 Kết quả điều trị và thời gian lành vết thương trong mổ lấy thai...................50
Bảng 4.6 Các tình trạng bướu thường gặp trong phẫu thuật .......................................51
Bảng 4.7 Kết quả điều trị và thời gian lành vết thương trong trường hợp phẫu thuật
bướu. .........................................................................................................52
Bảng 4.8 Các trường phẫu thuật mắt..........................................................................53

Bảng 4.9 Kết quả lành vết thương trong trường hợp sạn bàng quang .........................54
Bảng 4.10 Kết quả lành vết thương ở tai....................................................................54
Bảng 4.11 Kết quả lành vết thương trong trường hợp hernia......................................55
Bảng 4.12 Kết quả điều trị và thời gian lành vết thương của các trường hợp phẫu thuật
khác ...........................................................................................................56

vii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1 Bộc lộ sừng tử cung....................................................................................28
Hình 3.2 Cột buồng trứng..........................................................................................29
Hình 3.3 Cột tử cung.................................................................................................29
Hình 3.4 Tử cung bình thường ..................................................................................30
Hình 3.5 Tử cung bị viêm .........................................................................................30
Hình 3.6 Đóng thành bụng lại ...................................................................................31
Hình 3.7 Sau khi may xong .......................................................................................31
Hình 3.8 Cố định chó trên bàn mổ và cạo lơng, sát trùng vị trí mổ ............................33
Hình 3.9 Thực hiện đường mổ qua da, mô liên kết lớp mỡ rồi mổ ngay đường trắng,
sau khi gây tê.............................................................................................33
Hình 3.10 Tạo một vết thủng trên thân tử cung rồi kẹp thành tử cung vào lớp cơ thành
bụng ..........................................................................................................34
Hình 3.11 Kéo bọc ối ra và xé vỡ bọc ối....................................................................34
Hình 3.12 Lau sạch đàm nhớt ở miệng, mũi rồi kẹp rốn, cắt rốn................................35
Hình 3.13 Mắt chó bị lồi do cắn nhau........................................................................37
Hình 3.14 Mắt chó sau khi may xong. .......................................................................38
Hình 3.15 Mắt chó sau khi mổ bỏ..............................................................................39
Hình 3.16 Mổ bàng quang trên thú đực .....................................................................41
Hình 3.17 Đưa bàng quang ra ngồi xoang bụng .......................................................42

Hình 3.18 Gắp sỏi ra khỏi bàng quang May bàng quang: dùng chỉ tiêu 4-0 để may
bàng quang. ...............................................................................................42
Hình 3.19 Bàng quang sau khi may xong. .................................................................43
Hình 4.1 Chó cái trên 5 năm tuổi bị bướu âm đạo .....................................................51
Hình 4.2 Chó bị vỡ hernia do cắn nhau .....................................................................55

viii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Khi thời đại khoa học kỹ thuật càng phát triển thì việc ni thú giải trí đang
được ưa chuộng. Trong đó, chó là lồi thú cưng được ưu tiên chọn lựa. Với đặc tính
dễ ni, dễ chăm sóc, hơn nữa chó gần gủi với con người vì ưu điểm thơng minh,
trung thành với chủ nhờ đó mà giúp ích thiết thực.
Ngày nay, khơng chỉ các loại chó nội mà cịn chó ngoại đang được du nhập vào
Việt Nam làm phong phú nhiều chủng loại chó. Chính vì vậy mà việc chăm sóc sức
khoẻ cho chúng ngày càng được quan tâm nhiều hơn. Hơn nữa, chó là lồi ăn thịt, hay
dùng mũi để tìm hiểu mơi trường xung quanh, lại giao phối khơng được kiểm
sốt,…nên chúng dễ mắc các bệnh nguy hiểm và có thể lây sang người, đã trở thành
nỗi lo của nhiều nhà nuôi thú. Để khắc phục tình trạng đó, việc phịng ngừa, chẩn
đoán và đưa ra biện pháp điều trị hiệu quả là điều đáng quan tâm của những người
làm công tác thú y hiện nay. Bên cạnh những ca bệnh như viêm tử cung, đẻ khó, lồi
mắt….sử dụng thuốc điều trị khơng hiệu quả như mong muốn thì chúng tơi phải can
thiệp bằng ngoại khoa phục vụ cho công tác điều trị, ngồi ra theo u cầu của chủ
ni: triệt sản thú cái, đực, cắt tai …..
Xuất phát từ những yêu cầu thực tế trên, và nhằm học hỏi kiến thức, đúc kết
kinh nghiệm trong việc chẩn đoán, điều trị và phịng bệnh cho chó, được sự đồng ý của
khoa Chăn Nuôi Thú Y, dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Văn Nghĩa và ThS. Bùi

Ngọc Thúy Linh, chúng tôi tiến hành đề tài: “Các trường hợp phẫu thuật thường
gặp trên chó, mèo: chỉ định, phương pháp phẫu thuật, kết quả điều trị tại Bệnh
viện Thú y Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh”.
1.2. MỤC ĐÍCH:
- Khảo sát tất cả trường hợp phẫu thuật thường gặp trên chó, mèo và ghi nhận
kết quả điều trị.

1


1.3. YÊU CẦU:
- Khảo sát các trường hợp phẫu thuật thường gặp xảy ra trên chó, mèo trong
tổng số ca bệnh được đưa đến khám và điều trị tại Bệnh viện Thú y.
- Xác định chi tiết và tỉ lệ bệnh trên tổng số ca khảo sát.
- Ghi nhận kết quả điều trị.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. MỘT SỐ CHỈ TÊU SINH LÝ CHÓ:
- Nhiệt độ trực tràng:
Chó: 38-390C, thân nhiệt buổi sáng thấp hơn buổi chiều từ 0,2- 0,5oC. Sự vận
động, hưng phấn căng thẳng cũng làm tăng thân nhiệt tức thời.
- Tần số hơ hấp:
Chó lớn: 10-40 lần/phút
Chó con: 15-30 lần/phút
- Mạch:
Chó lớn: 60-160 lần/phút

Chó con: 200-220 lần/phút
- Chu kỳ động dục:
Chó: Thông thường 2 lần một năm, thường xảy ra vào tháng 3-5 và tháng 9-10.
Thời gian động dục trung bình 12-20 ngày.
- Thời gian phối giống:
Ngày lên giống thứ 9 - thứ 13 kể từ khi có dấu hiệu đầu tiên.
- Thời gian mang thai:
Chó 57 - 63 ngày
- Tuổi thành thục:
Chó cái: 6 - 15 tháng
Chó đực: 8-10 tháng
- Số con trong lứa:
Chó: thơng thường 3 – 14 con/lứa.
2.2. CƠ THỂ HỌC VÙNG BỤNG CHĨ:
- Bên ngồi là lớp da mỏng kế đến là mô liên kết, cơ thẳng bụng chạy dài từ
phần xương ức đến xương mu, trong cùng là phúc mạc.
2.3. CƠ QUAN SINH DỤC CHÓ
2.3.1. Cơ quan sinh dục chó cái
2.3.1.1. Nỗn sào
3


Có 2 nỗn sào hình hạt đậu, dài khoảng 1,5cm màu hồng nhạt, nằm 2 bên xoang
bụng. Nỗn sào dính vào thắt lưng nhờ màng treo noãn sào và dây nỗn sào. Nỗn sào
sản xuất trứng và các loại kích thích tố thú cái.
2.3.1.2. Ống dẫn trứng
Cịn gọi là vịi falope, nối chuyển từ buồng trứng đến tử cung. Đầu ống có
đường kính nhỏ, càng về phía buồng trứng càng rộng bao phủ tồn bộ nỗn sào cịn
gọi là phễu ống dẫn trứng. Trứng rụng sẽ rơi vào phễu, vào ống dẫn trứng rồi vào tử
cung. Sự thụ tinh diễn ra ở 1/3 trên ống dẫn trứng.

2.3.1.3. Tử cung
Nối giữa ống dẫn trứng và âm đạo là nơi tiếp nhận trứng, nuôi dưỡng, che chở
bào thai, tạo cơn rặn co thắt tống thai ra ngoài.
-

Sừng tử cung: gồm 2 sừng cho 2 ống dẫn trứng phía trước. Các sừng nằm
hồn toàn trong xoang bụng.

-

Thân tử cung: nằm 1 phần trong xoang bụng, 1 phần trong xoang chậu,
đường kính lớn hơn sừng tử cung nhưng ngắn hơn. Thân là nơi tiếp nhận 2
sừng.

-

Cổ tử cung: là phần hẹp phía sau có thành rất dày nối với âm đạo.

-

Màng treo tử cung ở 2 bên, liên kết tử cung với thành trên của xoang bụng
và xoang chậu.

2.3.1.4. Âm đạo
Là phần nối tiếp sau cổ tử cung, tiếp nhận cơ quan sinh dục thú đực, cũng là
một ống cơ có thiết diện rất lớn. Phía sau âm đạo nối với âm hộ tại một bờ liên kết, có
lổ của ống thốt tiểu từ bàng quang đổ vào.
2.3.1.5. Tiền đình
Là giới hạn của phần cuối âm đạo và âm hộ phía sau. Phía trước tiền đình có
màng trinh. Màng này phía dưới có lổ mở thoát tiểu.

3.3.1.6. Âm hộ
Là cửa sau cơ quan sinh dục cái, nằm dưới hậu môn. Cửa mở của âm hộ có hình
bầu dục, 2 bên là 2 mơi. Mép dưới âm hộ có âm vật.

4


2.3.1.7. Dây chằng
Là nếp phúc mạc treo toàn bộ bộ phận sinh dục trừ âm đạo gồm: dây treo tử
cung, dây treo noãn sào và dây treo ống dẫn trứng.
2.3.1.8. Nhũ tuyến
Có nguồn góc là tuyến mồ hơi, hoạt động liên hệ chặt chẽ với cơ quan sinh dục.
Mỗi tuyến vú là sự tập hợp của 10-15 tuyến nhỏ (có ống tiết riêng biệt), nằm xem
trong mô liên kết trong vú.
Bên ngồi của một tuyến vú có hình nón, đáy liên kết với thành bụng, đỉnh
hướng xuống dưới và tận cùng bằng núm vú. Núm vú là nơi thông ra ngồi của tuyến
vú.
2.3.2. Cơ quan sinh dục chó đực
2.3.2.1. Dịch hồn
Là tuyến sinh dục chính sinh ra tinh trùng (ngoại tiết) và tiết ra hormone sinh
dục đực (nội tiết). Dịch hồn được bao bọc bởi bao dịch hịan có cấu tạo từ ngồi vào
trong là: da có sắc tố, màng cơ, cân mạc và áo bao gồm 2 lớp là màng bao chung và
màng bao riêng. Dịch hồn có hình bầu dục hay hạt đậu.
2.3.2.2. Phó dịch hồn
Là một thể thon, dài, nằm ở mặt trên của dịch hồn, phía trước nở lớn gọi là
đầu, phần sau thon nhỏ để nối tiếp với ống dẫn tinh gọi là đuôi. Phần giữa gọi là thân.
Phó dịch hồn nối với dịch hồn nhờ ống ly và mơ liên kết.
2.3.2.3. Bìu dịch hồn
Bìu dịch hoàn chứa dịch hoàn và các phần kế cận của dịch hồn gồm lớp da
mỏng đàn hồi, có chứa sắc tố và lớp cơ trơn dính sát vào da.

2.3.2.4. Màng bao dịch hồn
Có dạng túi, nguồn góc từ phúc mạc, chạy từ vùng bẹn sâu đến bìu, gồm 2 lớp:
lá thành phúc mạc và lá tạng phúc mạc.
2.3.2.5. Ống dẫn tinh
Gồm 2 ống nhỏ đưa tinh trùng từ đuôi phó dịch hồn đến đoạn đầu ống thốt tiểu.

5


2.3.2.6. Tuyến tiền liệt
Nằm ở cổ bàng quang, đoạn đầu ống thoát tiểu và đổ dịch tiết vào ống này bằng
các lổ nhỏ. Có tác dụng: pha lỗng tinh dịch và tăng hoạt tính tinh trùng, trung hịa độ
acid trong niệu dục cũng như trung hòa CO2 do tinh trùng thải ra khi sử dụng glucose.
2.3.2.7. Tuyến hành
Nằm hai bên ống thoát tiểu ngay tại cung tọa của xương chậu. Tuyến tiết ra
dịch nhờn để làm trơn và rửa niệu đạo trước khi giao phối.
2.3.2.8. Dương vật
Là cơ quan giao phối của thú đực, nằm trong da trùm dương vật, gồm 3 phần: rễ
nối với cung tọa của xương chậu, thân nối tiếp rễ, qui đầu là phần tận cùng phía
trước, có một lổ mở của ống thốt tiểu.
Dương vật có hai phần đàn hồi chính gọi là thể hang dương vật và thể hang ống
thoát tiểu.
-

Thể hang dương vật: chiếm hầu hết cấu tạo dương vật (trừ phần qui đầu), nó
bắt đầu từ cung tọa, lẫn lộn với cơ tọa – hang.

-

Thể hang ống thoát tiểu: cấu tạo gần giống thể hang dương vật, nhưng có

ngăn nhỏ hơn, bao bọc suốt bề ngồi đoạn ngồi chậu của ống thốt tiểu.

2.3.2.9. Ống thoát tiểu của thú đực
Bao gồm 2 phần
-

Đoạn trong chậu: dài 10-12 cm, bên trong liên hệ với trực tràng, tuyến nhiếp
hộ và tuyến hành.

-

Đoạn ngoài chậu: đi vào giữa hai nhánh của dương vật, nằm ở mặt dưới
dương vật và đổ ra qui đầu.

Ống thoát tiểu được bao bọc bên ngồi bởi thể hang ống thốt tiểu, sau đó đến
lớp cơ gọi là cơ hành hang, lớp cơ này góp phần tống các chất tiết của các tuyến
sinh dục ra ngoài khi giao phối, cũng như làm sạch nước tiểu trong ống sau khi
đi tiểu.
2.3.2.10. Xương dương vật và ống dẫn tiểu
Xương dương vật định vị ở phần thân dương vật kéo dài đến qui đầu có dạng
dài và mảnh, hơi dài ở phần lưng, đoạn cuối của xương hơi nhỏ lại. Có tác dụng giữ

6


dương vật đủ cứng để đưa được dương vật vào trong âm đạo chó cái mà dương vật
cương cứng cực độ.
Ống dẫn tiểu là nơi đổ ra của nước tiểu và tinh dịch.
2.4. CƠ QUAN TIẾT NIỆU
2.4.1. Thận

Có hai quả phải và trái nằm trong xoang bụng, ở hai bên cột sống thắt lưng, mặt
trên tiếp giáp với các cơ của thắt lưng, mặt dưới tiếp giáp với ruột.
2.4.2. Ống dẫn tiểu
Là ống dẫn từ thận đi vào bàng quang, gồm hai phần: phần bụng và phần chậu
-

Phần bụng: bắt đầu từ bể thận chạy ra sau, song song với mạch máu lớn
vùng thắt lưng

-

Phần chậu: khi đi vào xoang chậu, các ống dẩn tiểu hơi chếch xuống dưới
và đổ vào trong để đổ vào cổ bàng quang

2.4.3. Bàng quang
Là một túi cơ có kích thướt rất thay đổi tùy thuộc vào lượng nước tiểu đang
chứa. Mặt dưới của bàng quang nằm trên sàn xoang chậu, mặt trên tiếp xúc với trực
tràng, đoạn cuối ống dẩn tinh, túi tinh nang nếu là thú đực, với thân tử cung và âm đạo
nếu là thú cái. Bàng quang cố định nhờ 3 dây treo: dây treo giữa và giây treo 2 bên.
2.5. CƠ THỂ HỌC CỦA DẠ DÀY
Dạ dày là chổ phình ra của bộ máy tiêu hóa, nằm giữa thực quản và tá tràng.
Dạ dày chia ra trừng phần khơng có giới hạn rõ rệt:
-

Phần thượng vị: là phần nhỏ nhất nằm bao quanh cửa vào của thực quản.

-

Phần đáy: là phần trên hết có hình hơi trịn, ở trên và bên trái của phần
thượng vị.


-

Thân dạ dày: là phần tiếp nối với phần đáy và cùng với phần này tạo nên
phần lớn của dạ dày.

-

Phần hạ vị: là phần thắt nhỏ của dạ dày tiếp nối với tá tràng.

2.6. ĐẠI CƯƠNG VỀ TÂN BÀO LÀNH VÀ TÂN BÀO ĐỘC.
Tân bào, khối u là sự tăng tưởng của tế bào mới phát triển mạnh mẽ gồm những
tế bào sinh ra không được kiểm sốt, khơng có nhiệm vụ hữu ích, sắp xếp hỗn độn.

7


Bướu là sự biểu hiện mất thăng bằng không phục hồi được. Chúng biểu hiện dưới hình
thức những khối sưng to cạn hoặc sâu bên trong cơ thể có diễn biến rất khác nhau. Có
loại tiến triển âm ỉ nhưng tự nhiên khỏi hẳn hoặc phải can thiệp bằng ngoại khoa để
loại bỏ nguyên nhân gây bệnh. Nhưng có những khối u âm thầm phát triển, đến lúc
phát hiện thì nó đã thành một khối to và tiến triển rất nhanh. Được chia làm hai loại:
-

Tân bào độc: thường gây chết thú dưới dạng ung thư.

-

Tân bào lành: thường không gây chết thú, trừ khi chúng nằm ở các vị trí gây
cản trở những nhiệm vụ quan trọng của cơ thể.


2.7. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA PHẪU THUẬT
2.7.1. Phương pháp vô trùng và sát trùng
Đã từ lâu, nhiễm trùng ngoại khoa luôn là mối lo ngại cho các nhà phẫu thuật.
Mãi đến thế kỷ XIX, nhờ hiểu biết về vi trùng học, có biện pháp vơ trùng và sát trùng
hiệu quả đã góp phần cho ngành phẫu thuật có những bước tiến nhảy vọt. Sự khám phá
ra thuốc tê, thuốc mê hầu như quyết định đến sự phát triển nhanh chóng của ngành
phẫu thuật hiện đại.
2.7.1.1. Vơ trùng
Là phương pháp bảo vệ vết thương khỏi sự xâm nhập của vi trùng trong lúc mổ,
muốn vô trùng phải đảm bảo các nguyên tắc sát trùng thật tốt.
2.7.1.2. Sát trùng
Là các biện pháp tiêu diệt cả vi trùng lẫn bào tử.
2.7.1.3. Vi trùng học phẫu thuật
Lúc thú bình thường da cịn nguyên vẹn, có sự chống lại xâm nhập của vi trùng.
Nhưng khi tạo 1 vết thương trên da thì sự phịng vệ đã bị phá vỡ từ đó vi sinh vật rất
dễ xâm nhập.
Các vi trùng sinh bệnh thường gặp trong phẫu thuật là:
 Streptococcus: tạo mủ lỏng như nước.
 Staphylococcus: gây mủ vàng lợt.
 Pseudomonas: trực trùng mủ xanh lợt, mùi hôi mốc.
 Mycobacterium tuberculosis: gây lao phổi, lao xương, các hạch bạch
huyết,….
 Clostridium tetani: gây uốn ván.
8


 Nấm Cadida: gây bệnh trên lông, da.
 Nhờ hiểu biết về bản chất của chúng nên việc phòng ngừa và tiêu diệt
chúng trong phẫu thuật sẽ tốt hơn.

2.7.1.4. Biện pháp sát trùng
Đun sôi: là phương pháp đơn giản, nhưng với điều kiện vật dụng khơng bị sức
nóng làm hư.
Dụng cụ phải được rửa sạch trước khi đem sát trùng.
Tháo rời ra nếu được.
Nước phải ngập dụng cụ, lọ hộp phải để ngửa ngập nước.
Thời gian từ lúc nước sôi 30 phút đối với nước ròng, 5 phút đối với nước có
bicarbonat (2 g/100 cc nước).
Chỉ dùng phương pháp này khi không thể dùng áp suất của hơi nước. Dụng cụ
không đầy đủ, chỉ sử dụng không quá 3 giờ.
Hơi nước bão hòa dưới áp suất cao
Là phương pháp dùng áp lực cao, nhiệt độ tăng sức nóng giúp diệt khuẩn.
An tồn, được sử dụng nhiều nhất, dụng cụ khơng bị hư hại bởi hơi nước.
Bề mặt dụng cụ phải được tiếp xúc với hơi nước.
Khi sử dụng máy phải cho khơng khí ra ngồi.
Thời gian diệt khuẩn tính từ lúc nhiệt kế ở lối ra chỉ tới nhiệt độ cần thiết.
 1200C: 1,1 atm/1 – 2 giờ.
 1300C: 2,1 atm/3 phút cho dụng cụ bằng kim loại, bông, y cụ phẫu thuật.
Ưu điểm:
-

Diệt khuẩn nhiều loại dụng cụ khác nhau.

-

Các vật dụng được ngấm hơi nước đều.

Khuyết điểm:
-


Không sử dụng được cho dầu mỡ, phấn bột.

-

Sử dụng vận hành máy khơng đúng, khơng hiệu quả, khơng an tồn.

Khử trùng bằng hơi nóng khơ
Sử dụng cho những vật liệu chịu được nhiệt độ cao như sành sứ, thủy tinh, bột phấn.
Thời gian: từ 30 – 60 phút ở nhiệt độ 1800C – 2000C.

9


Ưu điểm:
-

Dụng cụ sắc bén khơng cùn mịn.

-

Diệt khuẩn loại dầu phấn.

Khuyết điểm:
-

Thời gian dài và thay đổi tùy loại dụng cụ.

-

Nhiệt độ cao dễ hư đồ vải, cao su.


-

Không sử dụng cho những dụng cụ có mối hàn

2.7.1.5. Dùng hóa chất
Bảng 2.1 Một số chất sát trùng thường dùng trong phẫu thuật
Dạng pha chế

Tác dụng

Nhược điểm

Công dụng

Diệt loại vi trùng Sát trùng da lành. Bốc hơi nhanh.
không tạo bào tử.

Duy trì khử trùng, Khơng diệt bào tử.
sau khi vật đó đã Khơng làm mất tác

Alcohol

được khử trùng.

dụng độc tố.
Làm sét đồ kim loại.

Diệt trùng mạnh (vi Sát trùng da lành.
Iode 0,5% – 1%


trùng, virus, nấm).

Dị ứng.

Sát trùng vết thương Hơi ăn mịn dụng
(nồng độ 0.5%).

cụ.

Diệt trùng, phóng Sát trùng vết thương Tác dụng ngắn.
Nước oxy già 20 thể
tích

thích oxy khi gặp sâu có nhiều ngóc Khơng dùng cho vết
catalase của mô.

ngách.

thương đang lên mô

Đẩy mô hoại tử ra Cầm máu khi chảy hạt tốt.
nhờ sự sủi bọt.

máu rỉ rả.

Tác dụng lên vi Sát trùng da trong Không

diệt


đuợc

khuẩn G+, G- khơng q trình phẫu thuật, bào tử.
Chlorhexidine

bào tử. Ức chế sự sát trùng dụng cụ Không tác dụng lên
nảy mầm bào tử. phẫu thuật (ở nồng virus có vỏ bọc
Làm mất khả năng độ cao)
hoạt động của virus Sát trùng vết thương
có vỏ bọc lipid

(0,05%).

10

protein.


Các chất tiệt trùng diệt vi trùng bằng cách:
 Làm đông đặc protein của vi trùng.
 Phá vỡ cấu trúc màng hay cấu trúc của vi trùng.
 Nhóm –SH của một số enzyme bị các oxyd hóa và các kim loại làm mất tác
dụng.
 Hóa chất sẽ chiếm chỗ trao đổi chất làm đình trệ quá trình trao đổi chất của vi
trùng.
Diệt trùng bằng hóa chất khơng đạt hiệu quả cao vì:
 Ở nồng độ khuyến cáo chúng chỉ ức chế vi khuẩn phát triển.
 Trong tác động nó có tính lựa chọn: diệt khuẩn đối với nhóm này, nhưng có thể
hóa chất giảm hiệu lực khi dụng cụ dính: máu, mủ, dầu mỡ. Tĩnh khuẩn đối với
nhóm khác.

 Do vậy, tiệt trùng hóa chất chỉ dùng với các dụng cụ kỵ nhiệt.
2.7.2. Phương pháp vô cảm
Vô cảm là phương pháp làm cho thú bệnh mất cảm giác tạm thời để có thể tiến
hành phẫu thuật một cách dễ dàng. Vơ cảm có thể làm mất cảm giác một phần trên cơ
thể hoặc tồn thân. Có 2 phương pháp vơ cảm là gây tê và gây mê.
2.7.2.1. Gây tê
Tê là trạng thái tạm thời giảm hoặc mất cảm giác đau ở nơi tiếp xúc do hủy bỏ
tính cám ứng và tính dẫn truyền của thần kinh hay các dây tận cùng của thần kinh.
Các phương pháp gây tê
- Gây tê bề mặt: đặt thuốc tê lên da hoặc màng nhày để làm mất cảm giác do
chùm tận cùng dây thần kinh cảm giác bị tê liệt. Dùng trên màng niêm, miệng, yết hầu,
khí quản, âm đạo, kết mạc, giác mạc dưới dạng phun, xịt, thoa
- Gây tê thấm: tiêm nhiều lần những thể tích nhỏ dung dịch thuốc tê vào mơ.
Thuốc khuyếch tán quanh nơi chích, gây tê liệt thân hoặc chùm tận cùng dây thần kinh
ngoại biên. Chống chỉ định khi có sự hoại tử viêm tế bào tại vùng mổ.
- Gây tê thấm trực tiếp: chích dọc theo chiều dài và chiều sâu vết mổ. Dùng
kim dài vừa phải đâm vào mô dưới da và hướng mũi kim về phía trước dọc theo chiều
dài vết mổ. Vừa rút kim lùi lại vừa bơm thuốc tê từ từ. Nếu vết mổ sâu hơn kim thì rút
kim ra và đưa vào sâu hơn chổ ban đầu.
11


- Gây tê thấm theo chu vi: chích quanh vị trí mổ và các mơ ở dưới. Khi đã bơm
thuốc tê một đường kim rút ra và đâm theo hướng khác cho đến khi quay tròn hết vùng mổ.
 Thuốc tê thường dùng cho chó
Lidocain 2%, Novocain 3%, Lidocain spray 10%
2.7.2.2. Gây mê
Mê là trạng thái mất dần ý thức, cảm giác của cơ thể suy giảm hoặc mất hẳn
phải kèm theo sự giãn cơ, nhờ đó sự đau đớn khơng cịn, hạn chế được những cử động
bất ngờ của thú khi phẫu thuật.

Tiền mê
Mục đích:
-

Giảm lượng thuốc mê cần thiết và gia tăng an toàn cho thú.

-

Giúp cho thú trấn tĩnh, nhờ đó chúng ta dễ dàng cấp thuốc mê.

-

Giảm sự tiết nước bọt và các tuyến nhây của hệ hơ hấp, giúp duy trì
được đường hơ hấp thơng suốt.

-

Giảm nhu đồn dạ dày, ngăn ngừa sự nôn mửa trong quá trình gây mê cho
thú.

-

Ngăn chặn phản xạ thần kinh phế vị, từ đó ngăn ngừa tim đập chậm hay
ngừng tim.

-

Giảm đau, chông rên la trong thời gian phục hồi.

-


Giảm tai biến trong quá trình phẫu thuật.

-

Thuốc tiền mê được cung cấp trước khi cấp thuốc mê 15 phút.

Các giai đoạn mê của sự mê toàn diện
Sự mê toàn diện được chia làm bốn giai đoạn tùy theo triệu chứng thần kinh và
các cơ bắp. Trên thực tế không có sự phân định rõ ràng giữa các giai đoạn mà giai
đoạn này nối tiếp vào giai đoạn kế tiếp.
 Giai đoạn 1: (hưng phấn tùy ý)
Thú mất cảm giác nhưng vẩn còn cử động theo ý muốn, kéo dài từ lúc bắt đầu
cấp thuốc mê cho đến khi con thú mất hết tri giác: đi đứng loạng choạng, đồng tử giãn
ra, có thể có những phản xạ tiểu tiện, tim đập nhanh mạnh, tiết nhiều nước bọt.

12


Giai đoạn này có nhiều biến đổi nhất, những trục trặc có thể xảy ra là do: loại
thuốc mê đã được sử dụng, những biến đổi về tâm tính của thú bệnh, kỹ thuật cố định
thú, tốc độ cấp thuốc mê.
Khi gần đến giai đoạn 2, thú khơng cịn đứng được nữa và có khuynh hướng
nằm một bên.
 Giai đoạn 2: (hưng phấn không tùy ý) là giai đoạn của sự mê sảng hay là cử
động không theo ý muốn, bắt đầu từ lúc mất tri giác cho đến khi có sự thở điều hịa.
Giai đoạn thú có thể kêu la.
Các trung khu vỏ não bị ức chế nên con thú mất tri giác, hô hấp phục hồi từ từ.
Ở cuối giai đoạn 2 hơ hấp gần như bình thường nhưng nếu có kích thích sẽ làm thú co
giật mạnh.

 Giai đoạn 3: (giai đoạn mê giải phẫu)
Đặc điểm của giai đoạn này là mất tri giác và sự giảm dần các phản xạ, cơ giãn
ra, mất phản xạ nuốt. Gồm 3 thời kỳ: mê nhẹ, mê vừa và mê sâu.
-

Mê nhẹ: hô hấp đều, các cử động tứ chi mất hẳn, mắt cử động liên hồi và
yếu dần rồi ngừng hẳn. Ở thời kỳ này có thể tiến hành tiểu phẫu hay khám
bệnh.

-

Mê vừa: hô hấp không thay đổi nhiều, cầu mắt lộn xuống dưới, các cơ giãn
dần, còn phản ứng bàn chân nhưng yếu. Thời kỳ này phù hợp cho việc phẫu
thuật, ngoại trừ giải phẫu trong bụng.

-

Mê sâu: vận tốc thở gia tăng nhưng thú thở cạn và có sự ngập ngừng giữa sự
thở ra và thở vào. Đây là thời kỳ để thực hiện các cuộc giải phẫu trong bụng.

 Giai đoạn 4: (giai đoạn quá liều)
Hệ thống thần kinh bị ức chế tối đa và hơ hấp ngưng. Tim có thể ngưng, các
màng niêm nhợt nhạt, con ngươi mở rộng. Nếu khơng có biện pháp can thiệp kịp thời
(cắt đường mê, hô hấp nhân tạo, nhồi bóp tim, thở oxy, truyền dịch, hoặc dùng thuốc
trợ hô hấp).
Sự hồi tỉnh sau khi mê.
Khi thuốc mê bị loại thải ra khỏi não bộ và tác dụng của thuốc mê tan dần, thì
mức độ mê cũng giảm theo, các giai đoạn mê sẽ dần dần xảy ra theo chiều ngược lại
với ban đầu.
13



2.7.2.3. Sơ lược về thuốc tiền mê và thuốc mê được sử dụng
* Thuốc tiền mê


Acepromazine:
- Ảnh hưởng mạnh đối với thần kinh và tính độc thấp. Có giá trị đặc biệt đối với

chó, ngựa, mèo.
- Làm giảm hoạt động của thần kinh vận động.
- Làm hạ huyết áp và giảm thân nhiệt vì vậy khơng nên sử dụng cho thú suy nhược
- Phối hợp tốt với Ketamine, Tiletamine + Zolazepam
- Liều lượng: chó (0,125 – 0.25 mg/kg P), mèo (0,25 – 0,5 mg/kg P), tiêm tĩnh
mạch, tiêm bắp, hoặc dưới da


Atropin sulphate:
Tác dụng:
- Ngăn cản tương tác của acetylcholin và nơi tiếp thu trên tế bào hiệu ứng.
- Trên hệ thần kinh: kích thích nhẹ hơ hấp do tác động nhẹ lên thần kinh trung

ương.
- Trên hệ tim mạch: thông thường không tác dụng lên tim mạch. Tuy nhiên khi
tim bị ức chế bởi tác động của amoniac, chloroform hay nicotin…atropin có tác dụng
làm tăng nhịp tim do tác động làm ức chế dây thần kinh vagus.
- Trên khí quản: phong bế xung động thần kinh phó giao cảm do đó có tác dụng
làm giãn phế quản, giảm sự bài tiết chất nhầy.
- Trên dạ dày – ruột: phong bế hiệu ứng làm co thắt cơ trơn của acetylcholin từ
đó làm giảm nhu động ruột, chống co thắt ruột.

- Liều dùng: 0,05 – 0,1 mg/kg thể trọng.
* Thuốc mê
 Ketamin
- Tác dụng: gây mê ngắn, có tác dụng giảm đau, làm tăng nhẹ nhịp tim và tăng
huyết áp.
- Tác dụng phụ: tăng tiết nước bọt (khắc phục bằng cách chích atropin
sulphate), rối loạn tâm thần.
- Liều dùng: 2 – 5 mg/kg thể trọng (tiêm tĩnh mạch), liều duy trì bằng 1/2 liều
ban đầu; 5 – 6 mg/kg thể trọng (tiêm bắp), liều duy trì bằng 1/2 liều ban đầu.
14


 Zoletil 50
Là loại thuốc mê khá đắt tiền, rất an tồn cho chó mèo, gồm 2 thành phần:
thuốc an thần tiletamine và thuốc dãn cơ zolazepam.
Không gây suy gan, không để lại di chứng.
Gây tiết nước bọt, sử dụng kèm thuốc atropin trước 15 phút, tiêm dưới da.
Liều lượng: chó 5 – 10 mg/kg thể trọng (tiêm tĩnh mạch), 7 – 25 mg/kg thể
trọng (tiêm bắp).
2.7.3. Sự lành vết thương
Định nghĩa: vết thương là sự hư hại về sinh lý của cơ thể mà hậu quả là phá vỡ
sự liên tục bình thường của cấu trúc.
Sự lành vết thương: là phục hồi lại sự liên tục của cấu trúc.
Các gian đoạn của lành vết thương: theo Lê Văn Thọ (2006) quá trình lành vết
thương được chia làm 4 giai đoạn:
2.7.3.1. Giai đoạn viêm nhiễm (hay giai đoạn cầm máu: bắt đầu từ khi có vết
thương và kéo dài từ 2 – 5 ngày)
Là giai đoạn đáp ứng ban đầu của vết thương gồm 2 quá trình riêng biệt.
 Quá trình đáp ứng mạch máu.
Ngay sau khi có vết thương, những mạch máu nhỏ bị đứt sẽ co lại từ 5 – 10

phút, dẫn đến sự cầm máu và tích tụ những phần tử tế bào trong phạm vi mạch máu
này. Tiểu cầu tích tụ ở vết thương và phản ứng với thrombin để hình thành cục máu
đơng.
Sau đó có sự phóng thích histamine sẽ gây giãn mạch, và tăng tính thấm mao
mạch dẫn đến sự rị rỉ huyết tương và các thành phần tế bào vùng vết thương.
Trên lâm sàng, quá trình này được thể hiện bằng sự phù nề và sưng chỗ vết
thương.
 Quá trình đáp ứng tế bào:
Quá trình đáp ứng tế bào xảy ra đồng thời, có sự xâm nhập kết dính và xun
mạch của bạch cầu xuất hiện. Chính sự khếch tán của bạch cầu sẽ kích thích sự di
chuyển và làm tăng nồng độ bạch cầu trung tính đi vào vùng vết thương để thực bào vi
trùng vật lạ và các mô hoại tử, xảy ra cao nhất vào 2 – 3 ngày đầu của vết thương và
kết thúc vào ngày thứ 3 (trừ khi có sự nhiễm trùng vết thương).
15


Bạch cầu đơn nhân được chuyển thành đại thực bào và di chuyển vào vết
thương để tiếp tục hiện tượng thực bào, chiếm ưu thế vào ngày thứ 3 và đây là tế bào
đặc thù của quá trình viêm nhiễm mãn tính. Ngồi ra, bạch cầu đơn nhân cịn giữ vai
trò quan trọng trong việc thu hút các nguyên sợi bào (Fibroblast) xuất hiện trong vòng
24 giờ đầu của vết thương.
2.7.3.2. Giai đoạn biểu mơ hóa
Hình thành một lớp tế bào bề mặt băng ngang qua vết thương, lớp này được
xem như hàng rào bảo vệ sự xâm nhập của vi trùng và vật lạ. Tuy nhiên, lớp biểu mô
này rất mỏng, lỏng lẻo và dễ tổn thương.
Sự tăng sinh và biệt hóa của biểu mơ được tiếp tục nhưng lớp này vẫn rất yếu
cho đến khi sự hình thành sẹo xơ được thành lập.
2.7.3.3. Giai đoạn tăng sinh sợi
Đây là giai đoạn hình thành sẹo xơ tạo nên sức bền co dãn cho vết thương, xảy
ra từ ngày thứ 2 đến 3 tuần. Giai đoạn tăng sinh sợi gồm 3 hiện tượng:

 Sự tăng sinh sợi
Thực hiện sau 24 giờ sau khi có vết thương nhờ sự biệt hóa của fibroblast.
 Sự sản xuất mô nền cơ bản:
Trong cục máu đơng, các fibroblast dính sợi fibrin sau đó tăng sinh. Trong 3 – 4
ngày sau tế bào này sản xuất chất glucoprotein và mucopoly saccharide để tạo nên
thành phần chủ yếu của chất nền.
 Sự sản xuất collagen:
Tiếp theo các tế bào fibroblast bắt đầu sản xuất collagen, một protein phức tạp
chịu trách nhiệm trực tiếp cho sự bền chắc của vết thương: fibroblast xuất hiện cao
nhất vào ngày thứ 10 của vết thương và tiếp tục sản xuất collagen cho đến tuần thứ 6.
Collagen tạo khung cho sự hình thành mao quản mới, phức hợp collagen và
mao mạch hình thành dưới dạng mơ hạt. Vào cuối tuần thứ 4, tốc độ tổng hợp collagen
và firoblast giảm.
2.7.3.4. Giai đoạn trưởng thành (kéo dài từ 3 tuần đến 2 năm)
Gồm 3 hiện tượng:
 Sự kết dính chéo các collagen
Các collagen kết dính chéo tái tạo lại biểu mơ.
16


×