Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI TRẠI HEO THANH BÌNH TRẠI SỐ 2, TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.04 KB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC
MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI TRẠI HEO THANH BÌNH
TRẠI SỐ 2, TỈNH ĐỒNG NAI

Họ và tên sinh viên: TRỊNH THỊ BÍCH PHÚC
Ngành: THÚ Y
Lớp: TC 03 TYST
Niên khoá: 2003 – 2008

Tháng 06/2009


KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC
MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI TRẠI HEO THANH BÌNH
TRẠI SỐ 2, TỈNH ĐỒNG NAI

Tác giả

TRỊNH THỊ BÍCH PHÚC

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác Sỹ ngành Thú Y

Giáo viên hướng dẫn:
GVC. TS. PHẠM TRỌNG NGHĨA


Tháng 06/2009
i


LỜI CẢM TẠ
Chân thành cảm tạ
Ban Giám Hiệu Trường Cao Đẳng Cộng Đồng tỉnh Sóc Trăng.
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Cùng toàn thể Quý Thầy Cô đã tận tình chỉ dạy chúng tôi suốt thời gian học tập
tại trường.
Quý Thầy Cô Bộ Môn Di Truyền Giống Động Vật.
Thầy TS. Phạm Trọng Nghĩa đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Ơn sinh thành, dưỡng dục của Cha Mẹ, hết lòng tận tụy lo lắng để con có được
ngày hôm nay.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám Đốc Trại Heo Thanh Bình, Trại Số 2 cùng toàn thể anh chị em công
nhân viên đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian
thực tập tốt nghiệp.
Cám ơn tập thể lớp TC03TYST đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và
hoàn thành khóa luận này.
Sinh viên: Trịnh Thị Bích Phúc

ii


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát khả năng sinh sản của heo nái thuộc một số nhóm
giống tại Trại Heo Thanh Bình, Trại Số 2, tỉnh Đồng Nai” đã được tiến hành từ ngày

20/08/2008 đến ngày 20/12/2008 chúng tôi đã khảo sát được 179 nái. Kết quả thu
được như sau:
- Điểm ngoại hình thể chất trung bình của các nhóm giống là 91,87 điểm.
- Chỉ tiêu sinh sản
Tuổi đẻ lứa đầu trung bình của các nhóm giống là 358,79 ngày.
Số lứa đẻ của nái trên năm là 2,12 lứa.
Số heo con đẻ ra trên ổ, số heo con sơ sinh còn sống có trung bình lần lượt là
10,07 con/ổ và 9,77 con/ổ.
Số heo con còn sống hiệu chỉnh, số heo con đủ tiêu chuẩn có trung bình lần lượt
là 10,14 con/ổ và 9,69 con/ổ.
Số heo con giao nuôi trung bình của các nhóm giống là 9,97 con/ổ.
Trọng lượng heo sơ sinh toàn ổ, trọng lượng bình quân heo sơ sinh còn sống
trung bình lần lượt là 13,23 kg/ổ và 1,36 kg/con.
Tuổi cai sữa heo con, số con cai sữa trung bình của các nhóm giống lần lượt là
23,20 ngày và 9,64 con/ổ.
Trọng lượng cai sữa toàn ổ, trọng lượng cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh, trọng lượng
heo con cai sữa bình quân có trung bình của các nhóm giống lần lượt là 62,98 kg/ổ,
61,83 kg/ổ và 6,53 kg/con.
Mức giảm trọng của nái trung bình của các nhóm giống là 25,43 kg/con.
Số heo cai sữa của nái trên năm, tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa trung bình của các
nhóm giống lần lượt là 20,47 con/nái/năm và 96,8 %.
- Tỷ lệ có triệu chứng bệnh tích chung cho bệnh viêm vú, viêm tử cung, sốt bỏ
ăn và mất sữa của nái sau khi sinh tính trung bình cho các nhóm giống là 5,17 %.

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa........................................................................................................................... i

Lời cảm tạ ........................................................................................................................ ii
Tóm tắt............................................................................................................................ iii
Mục lục ........................................................................................................................... iv
Danh sách các chữ viết tắt ............................................................................................. vii
Danh sách các bảng ...................................................................................................... viii
Dang sách các sơ đồ và biểu đồ....................................................................................... x
Chương 1. MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... 1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU..................................................................................... 1
1.2.1. Mục đích ................................................................................................................ 1
1.2.2. Yêu cầu .................................................................................................................. 2
Chương 2. TỔNG QUAN VỀ TRẠI HEO THANH BÌNH TRẠI SỐ 2................... 3
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI HEO THANH BÌNH TRẠI SỐ 2 ................... 3
2.1.1. Vị trí địa lý............................................................................................................. 3
2.1.2. Lịch sử hình thành ................................................................................................. 3
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự..................................................................................... 4
2.1.4. Mục đích ................................................................................................................ 4
2.1.5. Công tác giống....................................................................................................... 4
2.2. QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC..................................................... 5
2.2.1. Thức ăn .................................................................................................................. 5
2.2.2. Nước uống ............................................................................................................. 6
2.2.3. Chuồng trại ............................................................................................................ 6
2.2.4. Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc ....................................................................... 7
2.2.4.1. Nái khô và nái chửa ............................................................................................ 7
2.2.4.2. Nái đẻ và nuôi con .............................................................................................. 7
2.2.4.3. Heo con theo mẹ ................................................................................................. 8
2.2.4.4. Heo con cai sữa................................................................................................... 9
2.2.5. Quy trình tiêm phòng............................................................................................. 9
iv



2.2.6. Vệ sinh thú y........................................................................................................ 11
2.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA NÁI .......... 11
2.3.1. Yếu tố di truyền ................................................................................................... 12
2.3.2. Yếu tố ngoại cảnh ............................................................................................... 12
2.3.2.1. Yếu tố thiên nhiên ............................................................................................ 13
2.3.2.2. Yếu tố chăm sóc và nuôi dưỡng ....................................................................... 13
2.3.2.3. Một số bệnh thường gặp trên nái sau sinh........................................................ 13
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .................................... 16
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN ĐỀ TÀI............................................. 16
3.2. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT..................................................................................... 16
3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT............................................................................... 16
3.4. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT................................................................................. 16
3.4.1. Số lượng và tỷ lệ heo nái của các nhóm giống heo khảo sát............................... 16
3.4.2. Điểm ngoại hình thể chất..................................................................................... 16
3.4.3. Khả năng phát dục ............................................................................................... 17
3.4.4. Các chỉ tiêu về khả năng đẻ sai của nái ............................................................... 17
3.4.5. Các chỉ tiêu về khả năng nuôi con của nái .......................................................... 18
3.4.6. Tỷ lệ bệnh ............................................................................................................ 21
3.4.7. Xếp hạng các nhóm giống ................................................................................... 21
3.5. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ...................................................................... 22
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.................................................................. 23
4.1. TỶ LỆ CÁC HEO NÁI KHẢO SÁT ..................................................................... 23
4.2. NGOẠI HÌNH THỂ CHẤT.................................................................................... 23
4.3. CÁC CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG PHÁT DỤC CỦA NÁI................................... 24
4.3.1. Tuổi phối giống lần đầu....................................................................................... 24
4.3.2. Tuổi đẻ lứa đầu .................................................................................................... 25
4.3.3. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ............................................................................... 26
4.3.4. Số lứa đẻ của nái trên năm................................................................................... 27
4.4. CÁC CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG ĐẺ SAI CỦA NÁI.......................................... 29

4.4.1. Số heo con đẻ ra trên ổ ........................................................................................ 29
4.4.2. Số heo con sơ sinh còn sống................................................................................ 30
v


4.4.3. Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh ......................................................... 31
4.4.4. Số heo con đủ tiêu chuẩn..................................................................................... 32
4.5.5. Số heo con giao nuôi ........................................................................................... 33
4.4.6. Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ .................................................................... 34
4.4.7. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống............................................... 35
4.5. CÁC CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG NUÔI CON CỦA NÁI ................................... 36
4.5.1. Tuổi cai sữa heo con............................................................................................ 36
4.5.2. Số heo con cai sữa ............................................................................................... 37
4.5.3. Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ .................................................................... 39
4.5.4. Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi......................... 40
4.5.5. Trọng lượng heo con cai sữa bình quân .............................................................. 41
4.5.6. Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa ................................................................................. 42
4.5.7. Mức giảm trọng lượng của heo nái...................................................................... 43
4.6. TỶ LỆ BỆNH ......................................................................................................... 44
4.6.1. Tỷ lệ có triệu chứng sốt bỏ ăn ............................................................................. 44
4.6.2. Tỷ lệ có triệu chứng viêm tử cung ...................................................................... 45
4.6.3. Tỷ lệ có triệu chứng viêm vú............................................................................... 46
4.6.4. Tỷ lệ có triệu chứng mất sữa ............................................................................... 47
4.6.5. Tỷ lệ có triệu chứng tổng các loại bệnh .............................................................. 48
4.7. XẾP HẠNG CÁC NHÓM GIỐNG NÁI VÀ CÁC CÁ THỂ NÁI ........................ 49
4.7.1. Xếp hạng theo số heo con cai sữa của nái trên năm............................................ 49
4.7.2. Xếp hạng theo tổng trọng lượng heo con cai sữa hiệu chỉnh của nái/năm.......... 50
4.7.3. Xếp hạng theo chỉ số sinh sản (SPI).................................................................... 51
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................... 53
5.1. Kết luận................................................................................................................... 53

5.2. Đề nghị ................................................................................................................... 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 54
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 56

vi


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LL: Landrace thuần
LY: Landrace x Yorkshire
YY: Yorkshire thuần
YL: Yorkshire x Landrace
DD: Duroc thuần
LMLM: lở mồm long móng
FMD: Foot and Mouth Disease
IM: tiêm bắp
N. giống: nhóm giống
X : trị số trung bình

SD: độ lệch chuẩn
CV: hệ số biến dị
TC: tính chung
TSTK: tham số thống kê
a, b, c: các số trung bình có các ký tự khác nhau là có sự khác biệt có ý nghĩa về mặt
thống kê

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG

Trang
Bảng 2.1: Định mức thức ăn cho các loại heo................................................................. 5
Bảng 2.2: Quy trình tiêm phòng cho heo nái nuôi con.................................................... 9
Bảng 2.3: Quy trình tiêm phòng cho heo hậu bị cái và hậu bị nọc ................................. 9
Bảng 2.4 Quy trình tiêm phòng cho heo nái bầu........................................................... 10
Bảng 2.5: Quy trình tiêm phòng cho heo thịt ................................................................ 10
Bảng 2.6: Quy trình tiêm phòng cho heo nọc................................................................ 10
Bảng 2.7: Quy trình tiêm phòng cho heo cai sữa .......................................................... 11
Bảng 2.8: Quy trình tiêm phòng cho heo con theo mẹ.................................................. 11
Bảng 2.9: Nhiệt độ tối ưu đối với chuồng heo .............................................................. 13
Bảng 3.1: Tiêu chuẩn nhà nước về điểm NHTC (TCVN 3667, 89) ............................. 17
Bảng 3.2: Hệ số hiệu chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ........................... 18
Bảng 3.3: Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng cai sữa toàn ổ về chuẩn 21 ngày tuổi theo tuổi
cân thực tế...................................................................................................................... 19
Bảng 3.4: Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng toàn ổ về chuẩn 21 ngày theo số heo con giao
nuôi. ............................................................................................................................... 20
Bảng 3.5: Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng cai sữa toàn ổ về chuẩn 21 ngày tuổi theo lứa
đẻ.................................................................................................................................... 20
Bảng 4.1: Tỷ lệ các nhóm giống được khảo sát ............................................................ 23
Bảng 4.2: Điểm ngoại hình thể chất .............................................................................. 23
Bảng 4.3: Tuổi phối giống lần đầu ................................................................................ 24
Bảng 4.4: Tuổi đẻ lứa đầu ............................................................................................. 26
Bảng 4.5: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ......................................................................... 27
Bảng 4.6: Số lứa đẻ của nái trên năm ............................................................................ 28
Bảng 4.7: Số heo con đẻ ra trên ổ.................................................................................. 29
Bảng 4.8: Số heo con sơ sinh còn sống ......................................................................... 30
Bảng 4.9: Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh ................................................. 31
Bảng 4.10: Số heo con đủ tiêu chuẩn ............................................................................ 32
Bảng 4.11: Số heo con giao nuôi................................................................................... 33
Bảng 4.12: Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ............................................................ 34

viii


Bảng 4.13: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống ...................................... 35
Bảng 4.14: Tuổi cai sữa heo con ................................................................................... 37
Bảng 4.15: Số heo con cai sữa....................................................................................... 38
Bảng 4.16: Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ ........................................................... 39
Bảng 4.17: Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi ................ 40
Bảng 4.18: Trọng lượng heo con cai sữa bình quân...................................................... 41
Bảng 4.19: Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa......................................................................... 42
Bảng 4.20: Mức giảm trọng lượng của heo nái ............................................................. 43
Bảng 4.21: Tỷ lệ có triệu chứng sốt bỏ ăn..................................................................... 44
Bảng 4.22: Tỷ lệ có triệu chứng viêm tử cung .............................................................. 45
Bảng 4.23: Tỷ lệ có triệu chứng viêm vú ...................................................................... 46
Bảng 4.24: Tỷ lệ có triệu chứng mất sữa....................................................................... 47
Bảng 4.25: Tỷ lệ có triệu chứng tổng các loại bệnh...................................................... 48
Bảng 4.26: Xếp hạng các nhóm giống nái theo số heo con cai sữa của nái/năm.......... 49
Bảng 4.27: Xếp hạng các nhóm giống nái theo tổng trọng lượng heo con cai sữa hiệu
chỉnh của nái/năm.......................................................................................................... 50
Bảng 4.28: Xếp hạng các nhóm giống nái theo chỉ số sinh sản .................................... 51

ix


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức trại heo Thanh Bình trại số 2 ................................................ 4
Biểu đồ 4.1: Điểm ngoại hình thể chất .......................................................................... 24
Biểu đồ 4.2: Tuổi phối giống lần đầu ............................................................................ 25
Biểu đồ 4.3: Tuổi đẻ lứa đầu ......................................................................................... 26

Biểu đồ 4.4: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ..................................................................... 27
Biểu đồ 4.5: Số lứa đẻ của nái trên năm........................................................................ 28
Biểu đồ 4.6: Số heo con đẻ ra trên ổ.............................................................................. 29
Biểu đồ 4.7: Số heo con sơ sinh còn sống ..................................................................... 30
Biểu đồ 4.8: Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh ............................................. 31
Biểu đồ 4.9: Số heo con đủ tiêu chuẩn .......................................................................... 32
Biểu đồ 4.10: Số heo con giao nuôi............................................................................... 33
Biểu đồ 4.11: Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ ....................................................... 34
Biểu đồ 4.12: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống .................................. 36
Biểu đồ 4.13: Tuổi cai sữa heo con ............................................................................... 37
Biểu đồ 4.14: Số heo con cai sữa................................................................................... 38
Biểu đồ 4.15: Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ ....................................................... 39
Biểu đồ 4.16: Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi............ 40
Biểu đồ 4.17: Trọng lượng heo con cai sữa bình quân.................................................. 42
Biểu đồ 4.18: Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa .................................................................... 43
Biểu đồ 4.19: Mức giảm trọng lượng của heo nái......................................................... 44
Biểu đồ 4.20:Tỷ lệ triệu chứng sốt bỏ ăn ...................................................................... 45
Biểu đồ 4.21: Tỷ lệ triệu chứng viêm tử cung............................................................... 46
Biểu đồ 4.22: Tỷ lệ triệu chứng viêm vú....................................................................... 47
Biểu đồ 4.23: Tỷ lệ triệu chứng mất sữa ....................................................................... 48
Biểu đồ 4.24: Tỷ lệ triệu chứng tổng các loại bệnh....................................................... 49
Biểu đồ 4.25: Xếp hạng các nhóm giống nái theo số heo con cai sữa của nái/năm...... 50
Biểu đồ 4.26: Xếp hạng các nhóm giống nái theo tổng trọng lượng heo con cai sữa
hiệu chỉnh của nái/năm .................................................................................................. 51
Biểu đồ 4.27: Xếp hạng các nhóm giống nái theo chỉ số sinh sản ................................ 52
x


Chương 1
MỞ ĐẦU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay ngành chăn nuôi nước ta đang trên đà phát triển, trong đó ngành chăn
nuôi heo chiếm một vị trí quan trọng. Vì thịt heo là món ăn ngon miệng của đại bộ
phận người dân Việt Nam. Để có được nhiều thịt heo chất lượng cao thì cần phải có
các heo nái và heo đực giống có chất lượng cao.
Để có thể tạo được đàn heo nái tốt, thường người ta phải thực hiện việc chọn
lọc về ngoại hình thể chất, về khả năng sinh trưởng và khả năng sinh sản của các nái
trong nội bộ giống thuần. Sau đó người ta dựa vào các phương pháp lai như: lai kinh tế
hay lai luân chuyển giữa các giống thuần nhằm tạo ra các con lai có thành tích sinh sản
cao hơn. Cũng vì vậy, việc đánh giá, chọn lọc các heo nái dựa vào các chỉ tiêu sinh sản
của heo nái là điều cần thiết cần phải được thực hiện thường xuyên ở mỗi trại.
Xuất phát từ những mục tiêu trên, được sự đồng ý của ban chủ nhiệm khoa
Chăn Nuôi Thú Y, trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, của Ban giám đốc
trại heo Thanh Bình, Trại Số 2 và dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm Trọng Nghĩa
thuộc bộ môn Di Truyền Giống Động Vật, chúng tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát khả
năng sinh sản của heo nái thuộc một số nhóm giống tại trại heo Thanh Bình, Trại
Số 2, tỉnh Đồng Nai”.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Khảo sát và đánh giá khả năng sinh sản của một số nhóm giống để có cơ sở
dữ liệu phục vụ công tác giống của trại heo Thanh Bình, nhằm lựa chọn được các nái
có khả năng sinh sản tốt và loại được các nái có khả năng sinh sản kém.

1


1.2.2. Yêu cầu
Theo dõi, ghi nhận và đánh giá được về thành tích sinh sản của một số giống
heo nái có tại xí nghiệp trong thời gian thực tập, đồng thời dựa vào thẻ của từng nái để
tính các chỉ tiêu sinh sản của từng cá thể nái trong từng giống. Và so sánh được các chỉ

tiêu này giữa các nhóm giống.
Chọn loại được các heo nái có khả năng sinh sản kém.

2


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI HEO THANH BÌNH TRẠI SỐ 2
2.1.1. Vị trí địa lý
Trại heo Thanh Bình, trại số 2 thuộc Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thức Ăn
Gia Súc Thanh Bình, nằm trên địa bàn ấp Phú Sơn, xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom,
tỉnh Đồng Nai, nằm cách quốc lộ 1A khoảng 2 km theo hướng Tây Bắc.
Phía Đông giáp với xã Bình Minh của huyện Trảng Bom.
Phía Bắc giáp với xã Bắc Sơn của huyện Trảng Bom.
Phía Tây giáp với xã Hố Nai 3 huyện Trảng Bom.
Phía Nam giáp với xã Tân Cang của huyện Long Thành.
Do trại có vị trí nằm gần quốc lộ 1A nên rất thuận lợi cho việc vận chuyển thức
ăn gia súc và các sản phẩm chăn nuôi.
2.1.2. Lịch sử hình thành
Trước năm 1975 thuộc quyền sở hữu tư nhân.
Sau năm 1975 nhà nước tiếp quản và thành lập trại heo Phú Sơn B thuộc phòng
nông nghiệp huyện Thống Nhất.
Từ sau năm 1975 đến năm 1996 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thức Ăn Gia
Súc Thanh Bình mua lại trại và thành lập trại heo Thanh Bình, chuyển từ Biên Hòa về
ấp Phú Sơn, xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. Lúc này số heo trong trại
có khoảng 13.000 con.
Vào năm 2001 trại nhập giống của công ty PIC (Anh) 300 con ông bà và Công
Ty Kumja (Hàn Quốc) 80 con ông bà.
Năm 2005 Hàn Quốc thuê một phần diện tích chuồng trại của trại heo Thanh

Bình và Công Ty Kumja (Hàn Quốc) đã đầu tư con giống và kỹ thuật với 500 con ông
bà gồm các giống Landrace, Yorkshire, Duroc.

3


2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự
- Cơ cấu tổ chức
Trại heo Thanh Bình trại số 2

Ban Giám Đốc Trại

Kế toán, thủ kho

Tổ nái đẻ và nuôi con

Kỹ thuật

Tổ cai sữa

Tổ thịt, hậu bị

Bảo vệ

Tổ nái khô và nái chửa

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức trại heo Thanh Bình, trại số 2
- Nhân sự: trại gồm 26 người, trong đó:
+ Đại học: 2 người
+ Trung cấp: 7 người

+ Sơ cấp: 11 người
+ Cơ khí: 1 người
+ Điện, nước: 1 người
+ Bảo vệ: 3 người
+ Nấu ăn: 1 người
2.1.4. Mục đích
Tạo ra heo giống, heo thịt chất lượng cao.
Sản xuất tinh phục vụ trong trại và bán.
2.1.5. Công tác giống
Phần lớn heo nái giống và heo đực giống của trại được chọn lọc từ giống heo
ông bà của Hàn Quốc, còn một số được nhập từ các trại giống khác vào.
Công tác giống là một công việc quan trọng rất được quan tâm ở trại vì nhằm
vào mục tiêu tạo được con giống tốt, chất lượng cao.
Công tác chọn giống hậu bị được tiến hành ở các giai đoạn sau:
4


- Con giống được chọn phải có gia phả rõ ràng, có sức sinh trưởng và phát triển
tốt.
- Heo con theo mẹ: Những con được chọn là những con khỏe mạnh, không bị
dị tật, da lông bóng mượt, linh hoạt.
- Heo cai sữa: Cân trọng lượng và yêu cầu phải đạt trọng lượng 6 kg trở lên.
Đực hậu bị: Chọn những con khỏe mạnh, không dị tật, lông da bóng mượt, chân
cứng cáp, hai dịch hoàn đều đặn lộ rõ cân xứng…
Nái hậu bị: Chọn những con khỏe mạnh không dị tật lông da bóng mượt, có từ
12 vú trở lên…
- Heo lúc 150 ngày tuổi: Ngoại hình khỏe đẹp, chân vững chắc, thân hình cân
đối…tiếp tục lựa chọn theo các tiêu chuẩn của heo hậu bị để chọn loại những con
không đạt yêu cầu. Những con đạt tiêu chuẩn được chuyển qua chuồng hậu bị để có
chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng thích hợp.

2.2. QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC
2.2.1. Thức ăn
Toàn bộ thức ăn trong trại được cung cấp bởi Công Cy TNHH Thức Ăn Gia
Súc Thanh Bình bao gồm cám số 6, số 7, số 9T, số 10T, 1010 và 1020.
Bảng 2.1: Định mức thức ăn cho các loại heo
Loại heo

Định mức (kg/con/ngày)

Loại cám

Nái đẻ và nuôi con

5,0 - 5,5

Số 9T

Đực hậu bị và làm việc

2,5 - 2,8

Số 9T

Ăn tự do

Cám số 6

Heo thịt:
Từ 20 - 40 kg
Từ 40 kg đến xuất chuồng


Cám số 7

Heo con theo mẹ

Tập ăn

1010

Heo con cai sữa

Ăn tự do

1010 và 1020

Nái khô và chửa

2,5 - 3

Cám số 10T

(Nguồn: Phòng Kỹ Thuật trại heo Thanh Bình, trại số 2)

5


2.2.2. Nước uống
Trại sử dụng nguồn nước giếng khoan, nước được bơm lên một bồn lớn rồi theo
hệ thống ống dẫn nước cung cấp sử dụng cho toàn trại. Nước cung cấp cho heo uống,
tắm heo, và vệ sinh chuồng trại.

2.2.3. Chuồng trại
Chuồng nuôi được thiết kế theo dạng hai mái có lối đi ở giữa, nền bằng xi
măng, mỗi chuồng đều có hệ thống làm mát, núm uống tự động và máng ăn phù hợp
tùy từng loại heo.
Trại có 4 khu chuồng bao gồm 2 khu chuồng heo thịt, 1 khu chuồng heo cai sữa
và 1 khu chuồng heo nái và đực giống, mỗi khu chuồng có 4 hoặc 6 chuồng.
Một thiết kế công nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc nuôi dưỡng, chăm
sóc cũng như sự phát triển tốt cho đàn heo của trại.
- Chuồng nái đẻ và nuôi con
Gồm những con nái chờ đẻ, nái đẻ và nái nuôi con, chuồng thiết kế theo dạng
chuồng lạnh gồm hệ thống quạt và màng lọc thấm nước. Mỗi cá thể được nuôi trong 1
ô chuồng, ngăn cách giữa các ô chuồng là song sắt, nền chuồng cho nái là bê tông, nền
heo con 2 bên được lót bằng những tấm nhựa cứng ghép lại.
Trong mỗi chuồng có lồng úm, đèn sưỡi ấm cho heo con, có núm uống tư động
cho cả heo mẹ và heo con, máng cho heo con tập ăn là dạng máng rời hình tròn làm
bằng sắt và máng được làm bằng inox cho heo mẹ riêng từng con.
- Chuồng nái hậu bị, nái khô, nái chữa
Được thiết kế theo dạng chuồng lạnh, mỗi cá thể được nuôi riêng trong 1 ô
chuồng ngăn cách với nhau bằng những song sắt, mỗi ô chuồng có trang bị đầy đủ
núm uống tư động và máng ăn chạy dài theo các ô chuồng.
- Chuồng nuôi đực giống
Mỗi đực giống được nuôi riêng trong 1 ô chuồng hình vuông có diện tích hơn 4
m2, có núm uống tự động và máng ăn chạy dài theo mỗi ô chuồng.
- Chuồng nuôi heo cai sữa
Tất cả chuồng nuôi heo cai sữa được thiết kế theo dạng chuồng lạnh giúp heo
con có điều kiện phát triển tốt nhất.

6



Mỗi chuồng gồm 2 dãy, mỗi dãy gồm nhiều ô, mỗi ô được ngăn với nhau bằng
những song sắt, heo cai sữa được nuôi trên sàn là những tấm nhựa cứng ghép lại với
nhau cách mặt đất khoảng 0,5 m. Mỗi ô chuồng đều trang bị núm uống tự động và
máng ăn chạy dài theo từng dãy, ngoài ra vẫn có đèn úm ở mỗi ô chuồng.
- Chuồng nuôi heo thịt
Nền chuồng được làm bằng những thanh bê tông ghép lại với nhau cách nền xi
măng ở dưới khoảng 0,25 m, mỗi chuồng được chia làm nhiều ô ngăn cách với nhau
bằng những song sắt, mỗi ô nuôi 10 - 12 con, có hệ thống núm uống tự động và máng
ăn cố định ở giữa mỗi ô chuồng.
Các chuồng đều có hố sát trùng đặt ở hai đầu, có hệ thống thoát nước riêng biệt
và chảy ra rãnh chính của trại.
2.2.4. Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc
2.2.4.1. Nái khô và nái chửa
- Nái khô: heo được cho ăn 2 lần một ngày, một lần vào khoảng 7 giờ 30 phút
và lần hai cho ăn lúc 15 giờ, công nhân hằng ngày theo dõi tình trạng sức khỏe của nái,
vệ sinh chuồng và tắm cho heo. Hằng ngày cán bộ thú y phụ trách phối giống đều thả
nọc để kiểm tra sự lên giống của nái và tiến hành phối giống nếu heo chịu đực.
- Nái chửa: ngày cho ăn 2 lần, khẩu phần thức ăn do công nhân phụ trách tùy
nái gầy hay mập mà cho ăn với khẩu phần khác nhau. Trước khi đẻ một tuần heo được
vệ sinh sạch sẽ và khử trùng kèm theo thẻ nái chuyển lên chuồng nái đẻ. Sau khi heo
chuyển lên chuồng đẻ được tắm rửa sạch sẽ và tiêm kháng sinh (tetracycline), heo
được cho ăn một ngày 2 lần vào buổi sáng và chiều với khẩu phần ăn khoảng 1,8 - 2
kg thức ăn cám số 9T.
2.2.4.2. Nái đẻ và nuôi con
Sau khi chuyển lên chuồng đẻ nái được theo dõi thường xuyên khi thấy có dấu
hiệu nái sắp đẻ như: ăn ít hay không ăn, kêu la ủi phá chuồng, tăng nhịp thở, tăng thân
nhiệt, đi phân đi tiểu nhiều lần, bầu vú căng…thì vệ sinh sạch sẽ vùng hội âm, các bầu
vú và chuẩn bị một số dụng cụ cần thiết như dây buộc rốn, kéo, kìm bấm răng, bột giữ
ấm cho heo con, đèn úm, cồn iod 5 %, thuốc thú y…. Khi heo con được đẻ ra tiến hành
lau sạch nhớt trong mũi, miệng, cột, cắt và sát trùng rốn và bỏ vào lồng úm.


7


Trong quá trình heo mẹ đẻ tiêm oxytocine hay không tùy thuộc vào sự phán
đoán của người đỡ đẻ, có biện pháp can thiệp nếu nái đẻ lâu hay khó đẻ. Sau khi nái
sinh xong tiêm 3 ml oxytocine để nái tống nhau, tiêm kháng sinh amoxicillin hoặc
tetracycline 3 ngày liên tiếp để tránh phụ nhiễm cho heo mẹ, khi nái sinh xong kiểm
tra xem còn sót nhau hay sót con hay không, nái nào sau khi sinh yếu quá thì tiến hành
truyền dịch glucose 5 % và tiêm super amino – C hoặc metabol.
Trong 3 ngày đầu sau khi sinh heo mẹ đều được thụt rửa tử cung buổi sáng
bằng biodin 1 ‰ và cuối giờ chiều đặt penicillin. Những ngày sau đó nếu nái vẫn bị
viêm tử cung thì làm tiếp tục như trong 3 ngày đầu cho tới khi khỏi viêm thì thôi. Nếu
nái bỏ ăn thì truyền glucose 5 % + 20 ml super amino – C hoặc metabol.
Nái nuôi con cho ăn 4 lần trong một ngày, lần đầu khoảng 5 giờ, lần hai khoảng
9 giờ, lần ba khoảng 15 giờ và lần cuối khoảng 21 giờ với khẩu phần 5 - 5,5
kg/con/ngày. Trước khi nái cai sữa một tuần được tiêm 5 ml AD3E và khi cai sữa xong
thì chuyển xuống chuồng nái khô.
2.2.4.3. Heo con theo mẹ
Heo con sau khi sinh được lau chùi miệng, mũi, phủ bột giữ ấm rồi bỏ vào lồng
úm sau khoảng 10 - 15 phút thì tiến hành cắt rốn, bấm răng nanh, thả vào cho bú sữa
đầu.
Ngày thứ 1 cắt đuôi và cho uống toltraril - s và octacin - en để phòng cầu trùng
và tiêu chảy cho heo con.
Ngày thứ 3 và ngày thứ 10 tiêm dextrafer complex để phòng thiếu máu và tiêu
chảy cho heo con.
Ngày thứ 7 tiêm lần một vaccine Hyoresp ngừa Mycoplasma, tiêm lần hai vào
ngày thứ 21.
Khi heo được khoảng 7 - 10 ngày tuổi thì tiến hành thiến heo đực, cho tập ăn
cám 1010. Những heo còi cọc, yếu thì tiêm thuốc bổ và truyền glucose 5 %. Heo được

úm bằng bóng đèn khoảng 2 tuần, những con tiêu chảy thì tiêm nova - enrocin 10 %
hoặc proguard 5 %.

8


2.2.4.4. Heo con cai sữa
Heo con cai sữa khoảng 21 - 27 ngày tuổi và chuyển qua chuồng heo cai sữa,
mỗi con mới chuyển lên được tiêm 2 ml tetracycline. Thời kỳ này không tắm cho heo
mà chỉ rửa máng ăn, xịt nền chuồng.
Heo vẫn cho ăn cám 1010 đến 50 ngày tuổi, cho ăn làm nhiều bữa 6 bữa/ngày.
Sau 50 ngày tuổi cho ăn cám 1020, 5 bữa/ngày đến khi xuất bán hay đưa lên heo thịt.
Thời kỳ này heo tiêu chảy khá nhiều những con tiêu chảy tiêm nova - enrocin 10 %,
những con yếu, còi cọc được nhốt riêng vào một ô để dễ chăm sóc. Tất cả những heo
con đều tiêm vaccine theo đúng quy định của trại.
2.2.5. Quy trình tiêm phòng
Bảng 2.2: Quy trình tiêm phòng cho heo nái nuôi con
Thời gian
sau khi sinh

Liều
Vaccine

Phòng bệnh

Đường cấp

Farrowsure

Parvo (khô thai)


5

IM

Pestiffa

Dịch tả

2

IM

(ml/con)

(ngày)
21 - 24

Bảng 2.3: Quy trình tiêm phòng cho heo hậu bị cái và hậu bị nọc
Thời gian
(ngày tuổi)
112
119
126
133

Liều

Đường


(ml/con)

cấp

Vaccine

Phòng Bệnh

Farrowsure

Parvo (khô thai)

5

IM

Pestiffa

Dịch tả

2

IM

Porcilis Begonia

Giả dại

2


IM

2

IM

Porcilis App

Viêm phổi dính sườn

FMD

LMLM

2

IM

LTC

E.coli, Clostridium

2

IM

PRRS Vac

Tai xanh


2

IM

9


Bảng 2.4: Quy trình tiêm phòng cho heo nái bầu
Thời gian trước
khi sanh (ngày)

25

32

Liều

Đường

(ml/con)

cấp

Vaccine

Phòng Bệnh

LTC

E.coli, Clostridium


2

IM

Pestiffa

Dịch tả

2

IM

Porcilis Begonia

Giả dại

2

IM

FMD

LMLM

2

IM

Liều


Đường

(ml/con)

cấp

Bảng 2.5: Quy trình tiêm phòng cho heo thịt
Thời gian
(ngày tuổi)
91

98

Vaccine

Phòng Bệnh

Pestiffa

Dịch tả

2

IM

FMD

LMLM


2

IM

Porcilis App

Viêm phổi dính sườn

2

IM

Liều

Đường

(ml/con)

cấp

Bảng 2.6: Quy trình tiêm phòng cho heo nọc
Thời gian

Tháng 1

Tháng 7

Vaccine

Phòng Bệnh


Pestiffa

Dịch tả

2

IM

Farrowsure

Parvo (khô thai)

5

IM

FMD

LMLM

2

IM

Porcilis Begonia

Giả dại

2


IM

Pestiffa

Dịch tả

2

IM

Farrowsure

Parvo (khô thai)

5

IM

FMD

LMLM

2

IM

Porcilis Begonia

Giả dại


2

IM

10


Bảng 2.7: Quy trình tiêm phòng cho heo cai sữa
Thời gian

Liều

Đường

(ml/con)

cấp

Vaccine

Phòng Bệnh

35

Pestiffa

Dịch tả

2


IM

42

FMD
Porcilis

LMLM

2

IM

Giả dại

2

IM

Viêm phổi dính sườn

2

IM

(ngày tuổi)

49
56


Begonia
Porcilis App

Bảng 2.8: Quy trình tiêm phòng cho heo con theo mẹ
Thời gian
(ngày tuổi)

Vaccine hoặc thuốc

Phòng Bệnh

Liều

Đường

(ml/con)

cấp

0,5

Oral

Tiêu chảy
1

Octacin-en và Toltraril-s

3


Dextrafer complex

Thiếu máu

2

IM

4

Hyoresp

Mycoplasma

2

IM

10

Dextrafer complex

Thiếu máu

2

IM

21


Hyoresp

Mycoplasma

2

IM

Cầu trùng

(Nguồn: Phòng Kỹ Thuật trại heo Thanh Bình, trại số 2)
2.2.6. Vệ sinh thú y
Trước cổng vào trại có hố sát trùng, tất cả mọi người ra vào trại đều phải đi qua
hố sát trùng và tiến hành phun xịt thuốc sát trùng.
Hàng tuần trại lên lịch định kỳ phun xịt thuốc sát trùng toàn trại ít nhất 1
lần/tuần tùy theo áp lực và tình hình dịch bệnh ở quanh vùng. Trại thay đổi thuốc sát
trùng sau 3 - 4 tháng sử dụng. Các loại có phổ sát khuẩn rộng, an toàn cho người và
vật nuôi: CID 20, Omnicide…
Hàng tháng tắm, xịt ghẻ một lần bởi Tactik (5 ml/lít nước)
Hàng tháng trộn thuốc diệt chuột: Racumin, Lanirat…
Mỗi năm định kỳ xổ lãi 2 lần toàn trại bằng Flubenol 5 % (600 gr/tấn thức ăn)
kéo dài 1 tuần.
11


2.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA NÁI
Chúng ta thấy rằng sự sinh trưởng và phát dục của thú, theo công thức cơ bản
của di truyền học là:
P=G+E

Trong đó P = Kiểu hình
G = Kiểu gen (kiểu di truyền)
E = Yếu tố ngoại cảnh (môi trường)
Như vậy, theo công thức trên, để có được kiểu hình chúng ta cần phải có kiểu di
truyền và yếu tố môi trường. Do vậy khả năng sinh sản của heo nái phụ thuộc vào yếu
tố di truyền và yếu tố ngoại cảnh (Phạm Trọng Nghĩa, 2008).
2.3.1. Yếu tố di truyền
Yếu tố di truyền là một trong hai yếu tố quan trọng đã ảnh hưởng đến sự sinh
trưởng và phát dục của thú. Yếu tố di truyền là cơ sở để có sự khác biệt giữa các loài,
giống, dòng, và ngay trong cùng một dòng thì yếu tố di truyền cũng là cơ sở để có sự
khác biệt giữa các cá thể về tính trạng mà ta mong muốn.
Theo Lusch thì sự thay đổi theo tuổi về tương quan kiểu hình và kiểu di truyền
đã chứng tỏ rằng: ban đầu các gen ảnh hưởng đến sự phát triển chung hoạt động tương
đối mạnh, sau đó khi con vật càng lớn thì các gen đặc biệt hay các nhóm gen đặc biệt
cho từng tính trạng sẽ lại có tác động mạnh hơn (trích dẫn bởi Phạm Trọng Nghĩa,
2008).
Theo Trần Thị Dân (2003), thì sự sai lệch về di truyền chịu trách nhiệm đến 50
% của số phôi chết, dù vật nuôi ở trong ngoại cảnh tốt nhất cũng không thể giúp con
vật vượt khỏi tiềm năng di truyền của nó.
2.3.2. Yếu tố ngoại cảnh
Yếu tố ngoại cảnh là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của
thú. Nếu chúng ta có một cá thể có kiểu di truyền tốt, hợp với ý muốn của chúng ta
chưa phải là điều kiện duy nhất dẫn tới thành công. Một kiểu di truyền tốt nếu không
có ngoại cảnh tốt thì sẽ đem lại một hiệu quả kém (Phạm Trọng Nghĩa, 2008).

12


2.3.2.1. Yếu tố thiên nhiên
Tiểu khí hậu chuồng nuôi có ý nghĩa quan trọng trong sự sinh trưởng và phát

dục của thú, khi điều kiện thiên nhiên thuận lợi phù hợp với thú thì chúng sẽ có khả
năng phát triển tốt nhất. Nhiệt độ thích hợp với chuồng nuôi được trình bày qua bảng
2.9.
Bảng 2.9: Nhiệt độ tối ưu đối với chuồng heo
Chuồng nuôi

Nhiệt độ tối ưu (0C)

Giới hạn có thể (0C)

Nái chữa và nái nuôi con

18

17 – 20

Heo sơ sinh

35

32 – 38

Heo ba tuần tuổi

27

24 – 29

Đực giống


16

10 – 21

(Phillips, 2000. Trích dẫn của Hồ Thị Kim Hoa, 2000)
2.3.2.2. Yếu tố chăm sóc và nuôi dưỡng
Càng ngày khoa học kỹ thuật càng tiến bộ, kỹ thuật chăn nuôi, công tác giống
thực hiện càng tốt bao nhiêu thì thú càng phụ thuộc vào con người, vào sự chăm sóc
nuôi dưỡng của con người tới chúng bấy nhiêu.
Một khi công tác giống đã được ổn định tốt thì yếu tố ngoại cảnh trở thành yếu
tố tối quan trọng đã ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát dục của thú.
Việc chúng ta cho thú ăn đầy đủ về lượng và chất hay không sẽ ảnh hưởng trực
tiếp đến sự phát triển của thú (Phạm Trọng Nghĩa, 2008).
Với một khẩu phần ăn không cân bằng về chất dinh dưỡng sẽ ảnh hưởng xấu
đến khả năng sinh sản của heo nái, như khẩu phần có quá nhiều chất bột đường, nhưng
thiếu đạm, thiếu khoáng, thiếu vitamin. Sự mất cân đối này làm cho heo nái mập, lười
vận động, bào thai kém phát triển có thể chết trong bụng mẹ và làm cho heo nái nhiễm
độc (Nguyễn Văn Thành, 2004).
2.3.2.3. Một số bệnh thường gặp trên nái sau sinh
- Viêm tử cung
Sau khi sinh tử cung thường bị viêm do sự can thiệp trong khi đẻ, đẻ khó, sót
nhau, nhiễm vật lạ vào tử cung…

13


Nái có biểu hiện toàn thân suy nhược, thân nhiệt tăng, mạch tăng, thở nhanh, tử
cung co teo chậm lại, thành tử cung viêm nặng, dễ rách, chảy các tiết vật và các tiết
chất hôi thối, dịch có màu trắng xám có lẫn máu hay tế bào.
- Hội chứng MMA (Mastitis Metitis Agalactia)

Hội chứng MMA (viêm vú, viêm tử cung, mất sữa) là hội chứng tác động đặc
trưng bởi một tạp hợp các triệu chứng và do nhiều nguyên nhân gây ra các triệu chứng
chính (có thể kết hợp với nhau hay riêng lẻ).
Nái sau khi sinh 12 – 18 giờ có biểu hiện sốt, tử cung tiết nhiều dịch viêm, vú
sưng cứng, nóng và đỏ, sữa giảm hay mất. Nguyên nhân do:
+ Do sinh lí học
Các thay đổi sinh lí học vào cuối thời kỳ mang thai, do thai quá lớn có thể chèn
ép làm giảm nhu động ruột và gây ứ đọng nước tiểu trong bàng quang, cổ tử cung mở
làm vi sinh vật xâm nhiễm gây viêm nhiễm hoặc thời gian đẻ quá lâu (> 4 giờ) thường
dẫn đến MMA.
+ Do cơ thể học
Cơ thề học bất thường tạo điều kiện thuận lợi cho việc viêm nhiễm đường tiết
niệu như ống thoát tiểu đổ trực tiếp vào âm đạo do thiếu cơ vòng hoàn chỉnh.
Nhiễm trùng bàng quang dẫn đến lây lan qua các cơ quan khác
+ Do những vi khuẩn cơ hội: Streptococci, Proteus, Pseudomonas…
+ Thức ăn nước uống không cung cấp đầy đủ và không đảm bảo vệ sinh.
- Bại liệt sau khi sinh
Sau thời kỳ sinh đẻ là thời kỳ hậu sản, thú cái thường có triệu chứng không
đứng dậy được, tình trạng bệnh lí này gọi là bại liệt sau sinh. Do một số nguyên nhân
sau:
+ Do các cơn rặn đẻ kéo dài, sự co thắt tử cung quá mãnh liệt, sự can thiệp
không cần thiết của con người như kéo thai, sử dụng oxytocine không đúng thời điểm.
+ Gia súc bị bại liệt từ lúc có mang kéo dài đến khi sinh.
+ Thai quá lớn, dây chằng đường sinh dục bị giãn, các cơ mông, cơ âm đạo
nhão.
+ Heo thiếu vận động trong thời gian mang thai, thiếu vitamin D, thiếu calcium
và phospho.
14



×