Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

KHẢO SÁT BỆNH VIÊM VÚ, VIÊM TỬ CUNG CỦA HEO NÁI SAU KHI SANH VÀ BỆNH TIÊU CHẢY TRÊN HEO CON TRONG THỜI GIAN THEO MẸ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.44 KB, 57 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT BỆNH VIÊM VÚ, VIÊM TỬ CUNG CỦA HEO NÁI
SAU KHI SANH VÀ BỆNH TIÊU CHẢY TRÊN HEO CON
TRONG THỜI GIAN THEO MẸ

Họ và tên sinh viên : VÕ THỊ THU THỦY
Ngành

: Thú Y

Lớp

: TC03TYVL

Niên khóa

: 2003 – 2008

Tháng 6/2009


KHẢO SÁT BỆNH VIÊM VÚ, VIÊM TỬ CUNG CỦA HEO NÁI
SAU KHI SANH VÀ BỆNH TIÊU CHẢY TRÊN HEO CON
TRONG THỜI GIAN THEO MẸ

Tác giả


VÕ THỊ THU THỦY

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Bác sĩ ngành
Thú Y

Giáo viên hướng dẫn
ThS. NGUYỄN VĂN PHÁT

Tháng 06/2009
i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: Võ Thị Thu Thủy
Tên luận văn: “ KHẢO SÁT BỆNH VIÊM VÚ, VIÊM TỬ CUNG CỦA HEO

NÁI SAU KHI SANH VÀ BỆNH TIÊU CHẢY TRÊN HEO CON
TRONG THỜI GIAN THEO MẸ”.
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khóa ngày: …………………..
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)

ThS. Nguyễn Văn Phát

ii


LỜI CẢM TẠ

Thành kính ghi ơn:
Công ơn sinh thành dưỡng dục của Cha Mẹ và hai cô kính yêu đã tạo điều
kiện cho tôi như ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ
Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Xin cảm ơn ban giám hiệu Trường Cao Đẵng Cộng Đồng Vĩnh Long.
Tôi xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến:
Thạc Sĩ Nguyễn Văn Phát đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt kiến thức kinh
nghiệm quí báo cho tôi trong suốt thời gian học tập và bảo vệ luận văn tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn
Ban giám đốc, phòng kỹ thuật và toàn thể cô chú, anh chị em công nhân công
ty Trại Heo Giống Cao Sản Kim Long đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thận lợi cho
tôi trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Cảm ơn tất cả các bạn lớp Bác Sĩ Thú Y 03 Vĩnh Long đã động viên giúp đỡ
và chia sẽ những khó khăn trong suốt thời gian học tập chung.
Xin chân thành cảm ơn.
Võ Thị Thu Thủy

iii


TÓM TẮT
Đề tài được tiến hành từ ngày 4/8/2008 đến 4/12/2008 tại trại heo Giống Cao
Sản Kim Long với mục đích khảo sát tình trạng viêm tử cung, viêm vú của heo nái sau
khi sinh và bệnh tiêu chảy trên heo con theo mẹ.
Qua khảo sát 183 heo nái chúng tôi ghi nhận được kết quả như sau:
+ Nhiệt độ chuồng nuôi trung bình 27,96 oC, ẩm độ chuồng nuôi trung bình

81,97 % .
+ Tỉ lệ nái viêm tử cung là 27,32 % (viêm dạng nhờn là 12,02 %, viêm dạng mủ
15,38 %), không có trường hợp bị viêm vú.
+ Tỉ lệ nái viêm tử cung dạng nhờn trung bình 12,02 %, nái viêm tử cung dạng
mủ 15,38 %.
+ Tỉ lệ nái lên giống sau cai sữa ở nái bình thường 96,99 %, nái viêm tử cung
70 % .
+ Thời gian trung bình lên giống lại sau cai sữa heo con ở nái bình thường 3,79
ngày, nái viêm tử cung 5,72 ngày.
+ Tỉ lệ điều trị khỏi viêm tử cung dạng nhờn 100 %, viêm dạng mủ 92,86 %.
+ Thời gian điều trị khỏi viêm tử cung trung bình là 4,1 ngày.
+ Trọng lượng sơ sinh bình quân nái dạng bình thường 1,31 kg, nái viêm tử
cung dạng nhờn 3,51 kg, nái viêm tử cung dạng mủ 1,30 kg.
+Trọng lượng trung bình heo con 26 ngày tuổi / toàn ổ: nái bình thường là
68,36 kg, nái viêm tử cung dạng nhờn 69,51 kg, nái viêm tử cung dạng mủ 55,54 kg.
+ Tỉ lệ heo con tiêu chảy của heo nái bình thường 4,7 % , nái viêm tử cung
dạng nhờn 6,5 %, nái viêm tử cung dạng mủ 7,2 %.

iv


MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA...................................................................................................................i
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................ iii
TÓM TẮT...................................................................................................................... iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ viii
T


DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ....................................................................x
Chương 1. MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................................1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU......................................................................................1
1.2.1 Mục đích .................................................................................................................1
1.2.2 Yêu cầu ...................................................................................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN..............................................................................................3
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI HEO GIỐNG CAO SẢN KIM LONG ............3
2.1.1 Vị trí địa lý..............................................................................................................3
2.1.2 Lịch sử hình thành trại............................................................................................3
2.1.3 Cơ cấu đàn ..............................................................................................................3
2.1.4 Bố trí chuồng trại....................................................................................................4
2.1.5 Thức ăn ...................................................................................................................4
2.1.6 Nước uống ..............................................................................................................5
2.1.7 Quy trình phòng bệnh.............................................................................................5
2.2 Cơ sở lý luận..............................................................................................................8
2.2.1 Viêm tử cung heo nái sau khi sinh .........................................................................8
2.2.1.1 Khái niệm viêm tử cung ......................................................................................8
2.2.1.2 Nguyên nhân viêm tử cung..................................................................................9
2.2.1.3 Tác hại của viêm tử cung...................................................................................12
2.2.1.4 Biện pháp phòng và điều trị...............................................................................12
2.2.2 Viêm vú ................................................................................................................13
2.2.2.1 Cơ chế gây viêm vú ...........................................................................................14
v


2.2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng thành tích sinh sản của thú ...........................................14
2.2.3. Bệnh tiêu chảy trên heo con theo mẹ ..................................................................15
2.2.3.1. Đặc điểm sinh lý tiêu hóa trên heo con ...........................................................15

2.2.3.2. Khái niệm bệnh tiêu chảy trên heo con theo mẹ ..............................................15
2.2.3.3. Nguyên nhân gây tiêu chảy ..............................................................................15
2.2.3.4. Cơ chế tiêu chảy ...............................................................................................16
2.2.3.5. Triệu chứng.......................................................................................................16
2.2.3.6. Điều trị..............................................................................................................17
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................18
3.1. Thời gian và địa điểm.............................................................................................18
3.2. Đối tựơng khảo sát..................................................................................................18
3.3. Nội dung khảo sát...................................................................................................18
3.4. Phương pháp khảo sát.............................................................................................18
3.4.1 Nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi............................................................................18
3.4.2 Khảo sát các chỉ tiêu trên heo nái.........................................................................18
3.4.3 Khảo sát các chỉ tiêu trên heo con theo mẹ ..........................................................19
3.4.4 Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................................20
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................21
4.1. Khảo sát nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi ...............................................................21
4.2. Trên heo nái ............................................................................................................22
4.2.1. Tỉ lệ viêm tử cung, viêm vú trên heo nái.............................................................22
4.2.2. Tỉ lệ viêm tử cung theo lứa đẻ trên heo nái khảo sát...........................................23
4.2.3. Tỉ lệ các dạng viêm tử cung ................................................................................25
4.2.4 Sự liên quan giữa tình trạng viêm tử cung với tỉ lệ khô thai và chết thai ............26
4.2.5. Hiệu quả điều trị viêm tử cung ............................................................................27
4.2.6. Số ngày điều trị trung bình ..................................................................................28
4.2.7. Tỉ lệ và thời gian trung bình lên giống lại sau cai sữa ........................................29
4.3. Trên heo con theo mẹ .............................................................................................30
4.3.1. Số heo con đẻ ra trên ổ, số heo con chọn nuôi trên ổ, số heo con sống trên ổ,
trọng lượng sơ sinh bình quân................................................................................30
4.3.2 Tỉ lệ nuôi sống heo con đến cai sữa .....................................................................32
vi



4.3.3. Trọng lượng bình quân heo con đến cai sữa theo thể trạng nái, sản lượng sữa. .34
4.3.4 Tỉ lệ ngày con tiêu chảy trên heo con theo mẹ .....................................................35
4.3.5 Kết quả điều trị tiêu chảy heo con ........................................................................36
4.3.6: Tỉ lệ heo con chết do tiêu chảy và chết do nguyên nhân khác ............................37
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................38
5.1 Kết luận....................................................................................................................38
5.2 Đề nghị ....................................................................................................................38
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................39
PHỤ LỤC .....................................................................................................................41

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
E.coli

: Escherichia coli

FMD

: Foot and mouth disease (bệnh lở mồm long móng)

MMA

: Metritis-mastitis-agalactia (viêm tử cung, viêm vú, mất sữa).

P

: Trọng lượng


PRRS

: Porcine reproductive respiratory syndrome (Hội chứng rối loạn hô hấp
sinh sản).

Kg

: Kilogam

LGLSCS

: Lên giống lại sau cai sữa

SMEDI

: Stillbirth mummification embryonic death infertility (Heo con chết
ngay lúc sinh ra, thai hóa gỗ, chết phôi, nân).

TB

: trung bình

TLHCNS

: Tỷ lệ heo con nuôi sống

TLCSTT

: Trọng lượng cai sữa thực tế


TLN21

: Trọng lượng 21 ngày tuổi

VTC

: Viêm tử cung

IM

: Intramuscular (tiêm bắp)

IV

: Intravascular (tiêm tĩnh mạch)

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Thức ăn của heo do công ty chế biến...............................................................4
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng thức ăn ......................................................................5
Bảng 2.3 Qui trình tiêm phòng vaccine ..........................................................................7
Bảng 4.1: Kết quả khảo sát nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi.........................................21
Bảng 4.2: Tỉ lệ viêm tử cung, viêm vú trên nái sau khi sinh ........................................22
Bảng 4.3: Tỉ lệ viêm tử cung theo lứa đẻ trên nái khảo sát ..........................................23
Bảng 4.4: Tỉ lệ các dạng viêm tử cung..........................................................................25
Bảng 4.5: Sự liên quan giữa tình trạng viêm tử cung với tỉ lệ heo con yếu, dị tật, khô

thai và chết thai ......................................................................................................26
Bảng 4.6: Tỉ lệ heo nái khỏi bệnh viêm tử cung ...........................................................27
Bảng 4.7: Số ngày điều trị trung bình............................................................................28
Bảng 4.8.Tỉ lệ và thời gian lên giống lại sau cai sữa khảo sát 183 nái chúng tôi ghi
nhận được kết quả như sau.....................................................................................29
Bảng 4.9. Số heo con đẻ ra trên ổ, số heo con sống trên ổ, số heo con chọn nuôi trên ổ,
trọng lượng sơ sinh bình quân................................................................................30
Bảng 4.10: Tỉ lệ nuôi sống heo con đến cai sữa theo thể trạng của nái. .......................32
Bảng 4.11: Trọng lượng bình quân heo con sau cai sữa theo thể trạng nái. .................34
Bảng 4.12: Tỉ lệ ngày con tiêu chảy trên heo con theo mẹ ...........................................35
Bảng 4.13: Kết quả điều trị tiêu chảy heo con ..............................................................36
Bảng 4.14: Tỉ lệ heo con chết do tiêu chảy và chết do nguyên nhân khác....................37

ix


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1 Tỉ lệ viêm tử cung của nái sau khi sinh .....................................................22
Biểu đồ 4.2 Tỉ lệ viêm tử cung theo lứa đẻ trên nái khảo sát........................................23
Biểu đồ 4.3 Tỉ lệ các dạng viêm tử cung.......................................................................25
Biểu đồ 4.4 Tỉ lệ % heo con yếu, dị tật, khô thai và chết thai.......................................26
Biểu đồ 4.5 Tỉ lệ heo nái khỏi viêm tử cung .................................................................27
Biểu đồ 4.6 Tỉ lệ khỏi bệnh, không khỏi bệnh của 2 dạng viêm...................................28
Biểu đồ 4.7 Thời gian trung bình điều trị 2 dạng viêm ................................................28
Biểu đồ 4.8 Tỉ lệ lên giống lại sau cai sữa (%)..............................................................29
Biểu đồ 4.9 Thời gian trung bình lên giống lại sau cai sữa...........................................29
Biểu đồ 4.10 Số heo con đẻ ra trên ổ, số heo con chọn nuôi trên ổ, số heo con sống trên
ổ..............................................................................................................................31
Biểu đồ 4.11 Trọng lượng sơ sinh bình quân được chọn nuôi (kg) ..............................31

Biểu đồ 4.12 Tỉ lệ nuôi sống heo con đến ngày cai sữa theo thể trạng của nái. ...........33
Biểu đồ 4.13 Trọng lượng bình quân heo con sau cai sữa theo thể trạng nái ...............34
Biểu đồ 4.14 Tỉ lệ ngày con tiêu chảy trên heo con theo mẹ ở từng thể trạng nái. .....35
Biểu đồ 4.15 Kết quả điều trị tiêu chảy heo con ..........................................................36
Biểu đồ 4.16 Tỉ lệ heo con chết do tiêu chảy và chết do nguyên nhân khác................37
Sơ đồ 2.1 Cơ chế viêm vú .............................................................................................14
Sơ đồ 2.2 Cơ chế gây bệnh tiêu chảy trên heo con theo mẹ..........................................17

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay thịt heo là nguồn thực phẩm chủ yếu cho con người. Giá thành thịt
heo và chất lượng thịt heo ngày càng được quan tâm. Các tiến bộ khoa học trong
ngành chăn nuôi heo hiện nay được tập trung chủ yếu vào tỷ lệ nạc, giảm tỷ lệ mỡ, đặc
biệt các tiến bộ kỹ thuật trong chăn nuôi heo nái ngày càng được quan tâm.
Từ đó ngành chăn nuôi heo không ngừng phát triển từ hộ gia đình đến chăn
nuôi hình thức công nghiệp với qui mô lớn. Đây cũng là điều kiện thuận lợi cho sự tồn
tại, phát triển và lây lan mầm bệnh, đặc biệt là bệnh heo nái sau khi sanh, bệnh viêm
vú, viêm tử cung là điển hình đặc trưng nhất và kèm theo sự tiêu chảy của heo con
trong suốt thời gian theo mẹ, làm giảm hoặc mất khả năng sinh sản trên heo nái, và
làm giảm khả năng sinh trưởng trên heo con…từ đó sẽ làm giảm chất lượng, số lượng
tổng đàn, và thiệt hại đáng kể về chỉ tiêu kinh tế của nhà chăn nuôi.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của khoa Chăn Nuôi Thú Y, sự
chấp thuận của bộ môn Nội Dược Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, dưới
sự hướng dẫn của Thạc Sĩ Nguyễn Văn Phát và sự chấp thuận, tạo điều kiện của ban
lãnh đạo Trại Heo Giống Cao Sản Kim Long tôi tiến hành đề tài:
“KHẢO SÁT BỆNH VIÊM VÚ, VIÊM TỬ CUNG CỦA HEO NÁI SAU KHI

SANH VÀ BỆNH TIÊU CHẢY TRÊN HEO CON TRONG THỜI GIAN THEO
MẸ”
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Tìm hiểu bệnh viêm tử cung, viêm vú trên heo nái sau khi sanh và tiêu chảy
trên heo con theo mẹ để có biện pháp phòng ngừa và điều trị tốt nhất.

1


1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi và ghi nhận đầy đủ nái viêm tử cung, viêm vú sau khi sanh và tiêu
chảy trên heo con trong thời gian theo mẹ và thời gian điều trị bệnh.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI HEO GIỐNG CAO SẢN KIM LONG
2.1.1 Vị trí địa lý
Trại Heo Giống Cao Sản Kim Long thuộc địa phận xã Lai Uyên, huyện
Bến Cát, tỉnh Bình Dương, với tổng diện tích 15.000m2 được xây dựng trên vùng đất
tương đối bằng phẳng. Ở đây rất thích hợp cho việc chăn nuôi vì dân cư thưa thớt,
xung quanh là rừng cao su có hàng rào bao bọc và giáp với Quốc Lộ 13 nên rất thuận
lợi cho việc vận chuyển thức ăn gia súc.
2.1.2 Lịch sử hình thành trại
Trại thuộc công ty TNHH thức ăn chăn nuôi Kim Long, được thành lập
vào ngày 21-10-2001, năm 2004 trại còn mở rộng thêm cơ sở ở xã Vĩnh Tân, huyện
Tân Uyên tỉnh Bình Dương với hướng chuyên sản xuất thịt. Tương lai trại còn tiếp tục

xây dựng thêm khu chăn nuôi mới.
2.1.3 Cơ cấu đàn
Tính từ ngày 04 tháng 08 đến ngày 04 tháng 12 năm 2008
Tổng đàn heo: 10629 con
Heo con theo mẹ: 1719 con
Heo con cai sữa: 2317 con
Heo thịt: 3486 con
Heo hậu bị: 2030 con
Nái khô: 70 con
Nái chửa: 797 con
Nái nuôi con: 171 con
Nọc làm việc: 39 con
( Nguồn từ phòng kỹ thuật heo giống cao sản Kim Long)
3


Nguồn gốc con giống
Sự lựa chọn con giống là công việc trại đặt trên hàng đầu, trại đã nhập heo
giống từ nhiều nước: Canada, Pháp, Đan Mạch, Bỉ và gần đây trại còn nhập heo giống
từ các nước: Thái Lan và Đài Loan. Từ đó trại đã tạo ra thêm nhiều giống mới có sức
sinh sản và phát triển ngày càng cao góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế và nâng cao
phẩm chất con giống.
2.1.4 Bố trí chuồng trại
Trại được xây dựng khép kín với các trang thiết bị hiện đại, gồm hệ thống phun
sương ở đầu và quạt hút gió ở cuối dãy chuồng.
Chuồng được xây dựng vững chắc kiên cố, lợp bằng tole lạnh dạng mái đôi cao,
la phông bằng nhựa, hai bên có bạt che phủ có thể kéo lên hay hạ xuống tùy theo điều
kiện khí hậu. Trại được xây dựng chủ yếu là dạng chuồng sàn cách mặt đất 1m có hệ
thống thoát nước ở giữa rãnh thoát nước có độ dốc 45o, sàn chuồng heo con là những
vĩ nhựa ghép lại với nhau rất thuận lợi cho việc thoát nước ra để vệ sinh, sát trùng

chuồng trại.
Chuồng được chia thành hai dãy, có lối đi ở giữa, số thứ tự ở giữa mỗi ô
chuồng rất thuận tiện cho việc quản lý.
2.1.5 Thức ăn
Bảng 2.1 Thức ăn của heo do công ty chế biến
Loại heo

Loại cám

Nái chờ phối + nái chửa

10B

Nái nuôi con

10B

Heo đực làm việc

10B

Heo thịt

10A

Heo cai sữa

351A

Heo con tập ăn


A

Heo nái hậu bị

6A

4


Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng thức ăn
Thành phần

Năng

Protein

cám

lượng

(%)

Xơ (%)

Canxi

Phospho

Nacl


(%)

(%)

(%)

(Kcal)
10A

2,900

12

7

1

0,6

0,5

10B

2,950

16

6


1

0,7

0,5

351A

3000

19

5

0,7

0,7

0,5

2.1.6 Nước uống
Nguồn nước cả trại sử dụng lấy từ giếng khoan có hố dự trữ, nguồn nước sạch
trong, dồi dào nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu sinh hoạt hằng ngày và trong chăn nuôi.
2.1.7 Quy trình phòng bệnh
Công tác vệ sinh và chăm sóc
Hằng ngày các công nhân quét dọn sạch sẽ khu chuồng trại và khu vực xung
quanh. Các xe cơ giới trước khi vào trại phải phun thuốc sát trùng và chạy qua hố sát
trùng trước khi xuống trại để bảo đảm vệ sinh phòng bệnh và hạn chế tối đa bệnh từ
nơi khác lây lan.
Mỗi công nhân trước khi xuống trại thay đồng phục, mang ủng, đi qua hố sát

trùng, đi qua đèn chiếu tia cực tím, bước qua hố sát trùng lần 2, tiếp tục bước qua hố
sát trùng lần 3 và rửa tay trước khi đi vào trại. Công nhân được bố trí cố định ở từng
trại không được phép qua trại khác và tổ khác nếu chưa có sự chấp thuận của ban quản
lí trại.
Đối với khách tham quan khi vào trại thay đồng phục, mang ủng của trại và
phải tuyệt đối tuân thủ theo sự hướng dẫn của kỹ thuật viên hay công nhân của trại.
Sau mỗi đợt chuyển heo thì chuồng trại được sát trùng sạch sẽ bằng máy áp lực
rồi để trống từ 5 ngày đến một tuần trước khi cho đàn heo khác vào. Mỗi ngày phải xịt
thuốc sát trùng ở tất cả các trại dưới hình thức phun xương, phun lên la phông, tường
và nền chuồng. Mỗi tuần hai lần (vào ngày thứ 2 và ngày thứ 5) tưới NAOH (10 %)
pha loãng ở dãy đường phân cách.

5


+ Đực giống làm việc
Tắm, dọn phân, rửa chuồng, cho ăn mỗi ngày hai lần.
+ Nọc và nái hậu bị
Tắm, dọn phân, rửa chuồng, cho ăn mỗi ngày 1 lần, cho ăn ngày 2 lần
+ Nái khô và chửa
Tắm, dọn phân, rửa chuồng, cho ăn mỗi ngày hai lần.
Hằng ngày kiểm tra lên giống bằng cách quan sát âm hộ có đỏ hay không, cho
heo nọc đi vòng quanh ở các dãy hoặc dùng tay ấn lên lưng nhằm xác định thời điểm
phối giống thích hợp.
+ Đối với nái đẻ
- Kiểm tra tổng đàn heo con
- Dọn vệ sinh và cho heo ăn
- Chuẩn bị những dụng cụ cần thiết cho heo đẻ: tấm lót, bao bố, đèn úm, bột
nhúng heo con (Mitral), thuốc tiêm cho nái, cân.
- Sau khi nái đẻ xong: kiểm tra lá nhau, đo thân nhiệt, đặt thuốc đến khi nào

thấy thú hết sốt và không còn ra sản dịch nữa thì ngưng.
+ Heo con theo mẹ
Đỡ đẻ, nhúng heo con trong bột Mitral, cân trọng lượng sơ sinh, cho heo bú, úm
heo (32oC), bấm răng.
- Ngày hôm sau cắt đuôi, bấm lỗ tai, tập cho heo uống sữa và nước.
- Ngày thứ 3 tập cho heo ăn (với một lượng thức ăn rất ít)
- Thiến heo đực tiến hành từ ngày thứ 10 trở lên ( thiến trong trường hợp heo
khỏe không nhiễm bệnh).
- Máng ăn và máng uống của heo con được rữa sạch và nhúng vào dung dịch
CID 20 pha loãng rồi để khô mới cho heo con sử dụng.
Mỗi ngày 2 lần kỹ thuật viên phải đi quan sát để phát hiện những con heo bị
tiêu chảy và hô hấp để điều trị kịp thời, đặc biệt là những con bị tiêu chảy cấp tính (
truyền dịch qua xoang bụng).
+ Heo cai sữa
Cho ăn mỗi ngày 2 lần, ủ ấm từ 7 đến 10 ngày sau khi tách mẹ, 15 đến 20 ngày
sau mới tắm heo mỗi ngày một lần .
6


Bảng 2.3 Qui trình tiêm phòng vaccine
Loại heo

Tên bệnh

Heo con theo mẹ Mycoplasma

Heo cai sữa

Hậu bị


Nọc làm việc

Nái mang thai

Nái nuôi con

Tên vacine

Thời điểm tiêm

Liều

Myco (M+PAC)

21 ngày tuổi

2ml

Dịch tả

Swinvac

35 ngày tuổi

2ml

PRRS

Amervac (PRRS) 49 ngày tuổi


2ml

Dịch tả

Swinvac

56 ngày tuổi

2ml

FMD

Aftopor

59 ngày tuổi

2ml

PRRS

Amervac (PRRS) 90, 160,200 ngày tuổi

2ml

Parvovirus

Parvo

150, 180 ngày tuổi


2ml

Aujezky

Aujeskypar

170, 210 ngày tuổi

2ml

FMD

Aftopor

190 ngày tuổi

2ml

Dịch tả

Swinvac

220 ngày tuổi

2ml

Ecoli

Ecoli


230 ngày tuổi

2ml

Dịch tả

Swinvac

6 tháng 1 lần

2ml

FMD

Aftopor

6 tháng 1 lần

2ml

Parvovirus

Parvo

6 tháng 1 lần

2ml

Aujeszky


Aujeszky par

6 tháng 1 lần

2ml

PRRS

Amerviac (PRRS) 6 tháng 1 lần

2ml

PRRS

Amervac (PRRS) 4 tuần sau phối

2ml

Aujeszky

Aujeszky par

4 tuần sau phối

2ml

Ecoli

E. coli


2 tuần sau phối

2ml

Parvovirus

Parvo

10 ngày sau đẻ

2ml

Dịch tả

Swinvac *

15 ngày sau đẻ

2ml

FMD

Aftopor

15 ngày sau đẻ

2ml

(Nguồn từ phòng kỹ thuật)


7


2.2 Cơ sở lý luận
2.2.1 Viêm tử cung heo nái sau khi sinh
2.2.1.1 Khái niệm viêm tử cung
Viêm là phản ứng của cơ thể khi bị tổn thương, viêm có nhiều biểu hiện khác
nhau. Triệu chứng của viêm: sưng, nóng, đỏ, đau làm rối loạn chức năng bị viêm.
Viêm tử cung có dịch tiết ra nhiều, tùy theo mức độ viêm nhiễm mà ta có thể chia ra
các dạng viêm: viêm nhờn, viêm mủ, viêm mủ có lẫn máu.
(1) Ảnh hưởng của viêm tử cung
Viêm tử cung thường xuất hiện trên heo nái sau khi sinh. Khi viêm tử cung sẽ
tổn thương lớp niêm mạc từ đó sẽ ảnh hưởng đến sự phân tiết PGF2α làm xáo trộn chu
kỳ động dục, làm tăng tình trạng chậm sinh và vô sinh, ảnh hưởng đến sự phát triển
của heo con và sức khỏe của heo mẹ. Chậm động dục xảy ra làm giảm khả năng sinh
sản, giảm số chu kỳ đẻ trong năm.
Khi nái mang thai nếu tử cung bị viêm do nhiễm trùng từ vi khuẩn E.coli độc
tố của vi khuẩn này ức chế sự phân tiết kích thích tố tạo sữa prolactin từ tuyến yên làm
nái ít sữa (Trần Thị Dân, 2003).
Nái suy yếu, giảm sức đề kháng, giãm lượng sữa, ít cho con bú, đè con.Tổ chức
tế bào thay đổi ảnh hưởng đến khả năng thụ thai và khả năng nuôi thai trong bào thai
cũng không bình thường từ đó sẽ làm giảm khả năng sinh sản ở các lứa sau. Heo con
đói do lượng sữa của nái giãm, heo con liếm sản dịch của nái dẫn đến tiêu chảy, còi
cọc tăng trọng chậm, có thể chết (Nguyễn Văn Thành, 2001).
(2) Các dạng viêm tử cung:
Theo Nguyễn Văn Thành (2002) viêm tử cung có đặc điểm tiết dịch rất nhiều
tùy theo mức độ mà thành phần dịch viêm dịch viêm tử cung được chia ra các dạng
viêm:

∗ Dạng viêm nhờn: là thể viêm nhẹ thường xuất hiện sau khi sinh từ 01-03

ngày, lớp niêm mạc tử cung bị tổn thương nhẹ, tiết nhiều dịch nhờn vài ngày sau dịch
tiết giảm dần, đặc lại và giảm hẳn. Đôi khi không điều trị mà có thể tự khỏi do tình
trạng sức khỏe của nái tốt. Theo Nguyễn Văn Thành (2002), ở dạng viêm này thân
nhiệt tăng nhẹ (39,5 - 40 oC). Thể này ít ảnh hưởng đến sức khỏe của đàn heo nái cũng
như sức khỏe của đàn heo con nên chúng phát triển bình thường.
8


∗ Dạng viêm mủ: thể này tương đối nặng, niêm mạc tử cung bị tổn thương do
có sự xâm nhập của vi trùng sinh mủ, thường là vi trùng cơ hội. Biểu hiện đầu tiên của
heo là sốt, thân nhiệt từ 40-41oC, phản ứng viêm lan vào lớp cơ tử cung, lúc đầu dịch
viêm trắng đục, sau chuyển sang nhầy đặc, lợn cợn có màu vàng về sau mủ chảy ra
nhiều có màu vàng, xanh đậm có thể có lẫn máu, mùi rất tanh và hôi thường kéo dài từ
3-4 ngày hay có thể lâu hơn, làm cho thú chán ăn, mệt, không cho con bú và có mủ đặc
dính vào âm hộ. Thể viêm mủ nếu không chửa kịp thời sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sức
khỏe của nái, và tình trạng sức khỏe heo con.

∗ Dạng viêm mủ lẫn máu: Phản ứng viêm gây tổn thương mạch máu, hậu quả
gây chảy máu, heo sốt ở nhiệt độ cao (40-42 oC), bỏ ăn, làm giảm sản lượng sữa hoặc
mất hẳn. Tần số hô hấp tăng, mệt mỏi, hay nằm, không cho con bú, đôi khi đè lên con,
dịch viêm sền sệt, có mủ lẫn máu, có lúc sản dịch màu xanh đen có mùi rất tanh và
hôi. Thú có thể chết do nhiễm trùng máu nếu không điều trị kịp thời hoặc không có
khả năng nuôi con (Nguyễn Văn Thành, 2004).
2.2.1.2 Nguyên nhân viêm tử cung
Thường là do heo nái đẻ khó, sót nhau, xây sát đường sinh dục do can thiệp lúc
đẻ.
Do kỹ thuật gieo tinh nhân tạo (không đúng kỹ thuật, ống dẫn tinh cứng hay bị
nhiễm khuẩn) làm trầy xướt tử cung.
Do heo nọc truyền bệnh sang lúc phối.
Do chế độ dinh dưỡng, chuồng nuôi dơ bẩn dễ bị xâm nhiễm bởi các loại vi

khuẩn.
(1) Dinh dưỡng
Khẩu phần thừa hay thiếu protein trước và trong thời gian mang thai đều liên
quan đến viêm tử cung trên heo nái. Trong thời gian mang thai tránh cho thú ăn quá
mập, dư thừa dưỡng chất, nái mập thường lười rặn, đẻ chậm, dễ gây tình trạng ngộp
chết thai, sau khi đẻ dễ mắc hội chứng M.M.A (Metritis, Mastitis, Agalactia), (Võ Văn
Ninh, 1999).
Theo Nguyễn Như Pho (2003) nguyên nhân gây hội chứng M.M.A là do thiếu
dinh dưỡng, thiếu 1 hay nhiều sinh tố trong khẩu phần thức ăn, việc bổ sung 2500 UI

9


vitA/Kg thức ăn và 80 UI vitamin E/Kg thức ăn sẽ ngăn chặn hiệu quả hội chứng
M.M.A.

- Vitamin
+ Thiếu sinh tố A trên heo nái sẽ có ít trứng rụng, sinh tố A rất cần thiết cho sự
hình thành hoàng thể, cơ quan nội tiết sản suất hormon progesterone giúp định vị phôi
bào trong sừng tử cung, vì thế khi nái thiếu sinh tố A thì số thai đẻ ra rất ít, nếu thiếu
sinh tố A trầm trọng có thể cả đàn con của heo nái sinh ra không có tròng mắt (Võ Văn
Ninh, 1985).
+ Vitamin E: Như là một chất chống oxy hóa sinh học, vai trò chống vô sinh,
khi thiếu vitamin E thú có khả năng giảm sinh sản.

- Protein :
Protein là cơ sở của sự sống là cấu tạo của những chất điều hòa sự sống:
hormon, enzyme….Nếu thiếu protein, cơ thể sẽ tự phân giải protein của cơ thể (thường
là mô cơ) để tổng hợp những chất cần cho sự sống vì vậy thú bị gầy, teo cơ suy
nhược....(Võ Văn Ninh,1985).


- Khoáng đa lượng
+ Calcium, phospho (Ca, P)
Thiếu Ca, P thú trưởng thành dễ bị xốp xương, rỗng xương hoặc hoại xương,
bị liệt, bại hai chân sau, nhất là giống có khả năng sinh sản cao. Ca, P chiếm tới 84%
trong xương. Trên thú sinh sản phospho có vai trò tăng sự hấp thu khuyết tán các chất
dinh dưỡng vào noãn nang, tế bào trứng.
+ Mangan (Mn): Nếu thiếu Mn trên nái sinh sản bộ xương nái yếu, heo thường
có biểu hiện đi túm chân, lưng cong vòng tròn, heo rất ngại vận động, hay nằm, ít ăn
(Bùi Huy Như Phúc, 2003).

-

Chất xơ

Chất xơ vai trò như là chất độn làm cho con vật có cảm giác no, đồng thời làm
tăng nhu động ruột giảm táo bón là nguyên nhân gây hội chứng M.M.A. Theo Nguyễn
Như Pho và ctv (1991) khuyến cáo nên sử dụng 9% chất xơ trong khẩu phần heo nái
trong giai đoạn hai của thai kỳ và sắp sinh sẽ giảm hội chứng M.M.A..

10


Theo Trần Thị Dân, độc tố nấm mốc và giảm calci huyết khi không cân bằng
calci trong thức ăn cũng ảnh hưởng đến hội chứng này.
(2) Quản lý và chăm sóc
Trong thời gian mang thai tránh để cho nái dư thừa dưỡng chất làm cho thú
quá mập, thường lười rặn, đẻ chậm dễ gây tình trạng ngộp thai, chết sau khi sinh và
hội chứng M.M.A. nái mập dễ bị stress, nái vụng về dễ đè chết con.
Nái mang thai quá gầy, lại sinh nhiều con thì thai sẽ nhỏ khả năng sống kém,

khi đẻ ra nái kém sũa, thiếu sữa cho con bú, nái gầy dễ bị nhiễm bệnh: bại liệt, yếu
chân, chậm lên giống lại sau khi cai sữa (Võ Văn Ninh, 1985).
(3) Kích thích tố
Sự rối loạn kích thích tố được xem như là một nguyên nhân gây hội chứng
M.M.A làm rối loạn kích thích tố trong cơ thể là một trong những nguyên nhân dẫn
đến hiện tượng chậm lên giống lại sau cai sữa.
Kích thích tố oxytocin cũng góp phần giảm hội chứng M.M.A. Oxytocin có tác
dụng gây co thắt cơ trơn làm cho tử cung co bóp giúp thoát dịch ra hết vì sản dịch này
chủ yếu là chất nhầy và máu là môi trường thuận lợi cho các vi sinh vật phát triển.
(4) Tiểu khí hậu chuồng nuôi
Trong quá trình sinh sản môi trường thay đổi đột ngột: thời tiết quá lạnh hay
quá nóng, ẩm độ không khí cao, đều ảnh hưởng đến sức khỏe của nái dễ dẫn đến
chứng viêm tử cung.
Nhiệt độ quá nóng gây stress cho heo dẫn đến xáo trộn sinh lý làm giảm
protein, creatinin và ure trong huyết tương. Nếu nhiệt độ chuồng nái tăng cao trên 30
o

C có nguy cơ đẫn đến chết thai trong bụng nái.
(5) Sinh đẻ không bình thường
- Lứa đẻ ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe. Nái già hoặc gầy có sức rặn yếu

gây khó đẻ dễ mắc viêm tử cung, những nái có thể trạng béo tỉ lệ mắc bệnh viêm tử
cung càng cao. Riêng nái kiểm định cơ bản qua 1-2 lứa đẻ tỉ lệ mắc bệnh giảm, bệnh
dễ điều trị và mau phục hồi.

11


-


Đẻ khó

Có thể do các nguyên nhân: Khung xương chậu hẹp, thai quá lớn, vị trí thai
nằm không bình thường, nái mập, già… Làm cho nái rặn nhiều, gây tổn thương trên
đường sinh dục.
Do nái tơ được phối giống quá sớm hoặc nái già đẻ nhiều lứa, mang thai nhiều
con, thai quá lớn, thai chết, khô thai. Do nái biếng rặn, đẻ yếu, thời gian sinh đẻ kéo
dài trương lực tử cung giảm, sự co thắt cổ tử cung yếu làm ứ đọng nhiều dịch trong tử
cung. Thường là nái bị tổn thương bộ phận sinh dục do can thiệp bằng tay của người
đở đẻ, kỹ thuật đỡ đẻ không đúng tạo điều kiện tốt cho vi khuẩn phát triển.

-

Sót nhau, sót thai

Heo là động vật đa thai vì vậy thai và kích thước thai nhỏ. Trong một số trường
hợp nái bị bệnh sẫy thai truyền nhiễm (Brucellosis), bệnh do Leptospira
(Leptospirosis) làm nhau dính vào niêm mạc tử cung gây hiện tượng sót nhau hoặc sót
thai. Thai và nhau bị sót thường bị sình thối sau 12h-48h gây viêm nhiễm trùng nặng
làm cho nái sốt cao, bỏ ăn, mất sữa…trường hợp nặng heo nái có thể chết. (Võ Văn
Ninh, 1985) .
2.2.1.3 Tác hại của viêm tử cung
Heo nái suy yếu, giảm sức đề kháng, giảm sản lượng sữa, ít cho con bú, đè con.
Tổ chức tế bào tử cung thay đổi làm giảm khả năng sinh sản ở các lứa sau, khả năng
thụ thai giảm, khả năng nuôi thai cũng không bình thường (Nguyễn Như Pho, 1995).
Trên heo con do sản lượng sữa của nái giảm nên đói khát, heo con bị tiêu chảy,
còi cọc, tăng trọng chậm, tỷ lệ chết cao do liếm sản dịch của heo mẹ.
2.2.1.4 Biện pháp phòng và điều trị
Cải thiện khâu vệ sinh, quản lý chăm sóc nhằm ngăn chặn sự xâm nhập của vi
sinh vật cơ hội vào tử cung gây hội chứng M.M.A.

Nâng cao những biện pháp kỹ thuật tác động vào việc phòng và trị bệnh trên cơ
quan sinh dục.
Áp dụng khâu tiêm phòng và chặm sóc nghiêm ngặt cho từng con giống.

12


(1) Sử dụng kháng sinh
Nguyễn Văn Thành (2002) đã tiến hành nghiên cứu kháng sinh gentamycin,
cephalexin dạng đặt vào tử cung sau khi sinh, phòng ngừa bệnh viêm tử cung.
(2) Dùng kích thích tố
Có nhiều tác giả cho rằng việc sử dụng oxytocin có tác dụng kích thích thải sữa,
co bóp tử cung để tống sản dịch hoặc nhau, có tác dụng phòng ngừa kém sữa và viêm
tử cung.
(3) Dùng vitamin
Phòng ngừa viêm tử cung có thể bổ sung thêm khoáng vi lượng và vitamin:
vitamin A, C, E trong thức ăn mang lại kết quả tốt trong phòng ngừa viêm tử cung
(giai đọan cuối của thời kỳ mang thai). Ngoài ra người ta còn khuyến cáo dùng
vitamin K trong trường hợp nái bị xuất huyết. Bổ sung thêm calci cho nái trước và sau
khi sinh, hạn chế tối đa tình trạng thiếu calci trước và sau khi sanh.
Điều trị
Sự chậm trễ trong điều trị sẽ kéo dài thời gian điều trị, tử cung có thể bị tổn
thương nặng gây nhiễm trùng máu. Nếu bệnh được điều trị kịp thời sẽ mau khỏi và ít
ảnh hưởng đến khả năng sinh sản về sau của thú.
- Thụt rủa tử cung
- Sử dụng kháng sinh.
- Cung cấp thêm vitamin C, thuốc hạ sốt, truyền glucose giúp cho nái mau phục
hồi sức khỏe.
- Phân lập vi sinh, thử kháng sinh đồ để điều trị kịp thời và đạt hiệu quả cao.
2.2.2 Viêm vú

Viêm vú thường ít gặp hơn viêm tử cung.Viêm vú có thể xảy ra ở mức độ nặng
do kế phát của nhiễm trùng toàn thân. Viêm vú có thể xảy ra ở một vài vú hay cả bầu
vú, vú bị viêm sưng cứng, màu đỏ bầm, vú không tiết sữa, sữa lợn cợn đôi khi có máu.
Viêm vú kèm theo là sự sốt cao, vú viêm bị đau không cho con bú, nái hay nằm sấp.

13


2.2.2.1 Cơ chế gây viêm vú

Sơ đồ 2.1 Cơ chế viêm vú (Nguyễn Văn Thành, 2002)
2.2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng thành tích sinh sản của thú
Thành tích sinh sản của thú được tính trên khả năng sinh đẻ, nuôi con, chỉ số
tiêu tốn thức ăn, số con đẻ ra mỗi lứa, trọng lượng heo sơ sinh, trọng lượng heo cai
sữa, số lứa đẻ trong năm.
(1) Yếu tố di truyền
Giữa các giống khác nhau thì có sự sinh trưởng và phát dục khác nhau. Thông
qua di truyền các cá thể đời sau được hưởng khả năng sinh sản và sinh trưởng của bố
mẹ.Vì vậy qua các thế hệ các giống khác nhau vẫn giữ được đặc điểm riêng của mình.
(2) Chăm sóc, quản lý và dinh dưỡng
Chăm sóc, quản lý đàn có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Nếu chăm sóc và
quản lý tốt sẽ nâng cao tỷ lệ thụ thai, giảm số con chết.
Dinh dưỡng: Các khẩu phần ăn thích hợp trong từng giai đoạn sẽ làm tăng khả
năng sinh trưởng, phát dục tốt, tăng hiệu quả kinh tế trong sản suất.
(3) Bệnh tật
Bệnh xảy ra toàn thân hay cục bộ ít nhiều cũng ảnh hưởng đến sức khỏe của thú
nhất là bệnh xảy ra trên đường sinh dục, làm chậm động dục, hay phối giống không
đậu thai từ đó làm giảm số lứa đẻ trong năm, giảm số heo con, ảnh hưởng đến thu
nhập kinh tế cho nhà chăn nuôi.
14



×