Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Tuần 1 lớp giáo án 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.8 KB, 38 trang )

CẢ NHÀ ƠI!, GIÁO ÁN CÓ ĐỦ CẢ NĂM HỌC
NHÉ.
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Toán tuần 1 tiết 1
ÔN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết đọc, viết phân số.
2. Kỹ năng : Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho mọt số tự nhiên khác 0 và viết một số tự
nhiên dưới dạng phân số. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : các tấm bìa cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số : 2/3; 5/10; 3/4;
40/100.
2. Học sinh : SGK, vở … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 1 phút ) :
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập khái niệm
ban đầu về phân số ( 7 phút )
* Mục tiêu : HS nhận biết phân số, cách đọc, viết
phân số.
* Cách tiến hành :
- GV treo tấm bìa thứ nhất biểu diễn phân số 2/3 và
hỏi :
+ Đã tô màu mấy phần băng giấy ?
+ Tô màu 2/3 băng giấy.
+ Giải thích cách tìm?
+ HS nêu. 1 HS lên bảng làm, HS khác


làm nháp.
- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số thể - HS đọc lần lượt các phân số trên.
hiện số phần đã được tô màu.
- GV viết lên bảng cả 4 phân số :
2/3 ; 5/10 ; 3/4 ; 40/100. Y/C HS đọc.
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn ôn tập cách viết
thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên
dưới dạng phân số (7 phút )
* Mục tiêu : HS viết được thương 2 số tự nhiên và
mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
* Cách tiến hành :
a. Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số :
- GV viết lên bảng các phép chia sau :


1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2. GV nêu Y/c : Viết các thưong
trên dưới dạng phân số?
- Y/c HS nhận xét.
- Gv chốt đúng/sai và Y/c HS sửa nếu có bài sai.
- GV hỏi : 1/3 có thể coi là thương của phép chia
nào?
- Tương tự cho 2 phép chia còn lại.
- GV Y/c HS mở SGK và đọc chú ý 1.
- Gv hỏi thêm : Khi dùng phân số để viết kết quả
của phép tính chia 2 số tự nhiên ( số chia khác 0 )
thì phân số đó có dạng như thế nào?
b. Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số :
- GV viết lên bảng các số : 5 ; 12 ; 2001 và Y/c HS
viết các số đó dưới dạng phân số có mẫu số là 1.
Y/c HS nêu cách làm.

- Hỏi HS khá giỏi : Vì sao mỗi số tự nhiên đều có
thể viết dưới dạng phân số với mẫu số là 1?
- GV nêu vấn đề : viết 1 dưới dạng phân số?

- 3 HS lên bảng làm, lớp làm ngoài giấy
nháp.
- HS đọc và nhận xét bài làm của bạn
- Phép chia 1 : 3
- 4 : 10 và 9 : 2
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Phân số chỉ kết quả của phép tính chia,
tử số chỉ số bị chia và mẫu số chỉ số chia.

- HS viết : 5 =5/1 ; 12 =12/1 ; 2001 =
2001/1.
- HS nêu
- HS khá giỏi nêu

- Một số HS lên bảng viết :
- Y/c HS khá giỏi giải thích
1 = 3/3 = 4/4 = …
- GV đặt vấn đề : Hãy tìm cách viết 0 thành các - Một số HS nêu miệng, HS khác nhận
phân số?
xét.
- Nêu cách viết ?
VD : 0 = 0 : 5 = 0 : 15 = 0 : …
c. Hoạt động 3 : Luyện tập – thực hành (15 phút )
* Mục tiêu : HS vận dụng các kiến thức vừa ôn tập
để thực hành.
* Cách tiến hành :

Bài 1 :
- Y/c HS nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc thầm đề bài .
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài miệng, lần lượt từng em nêu,
- GV chốt Đ - S
lớp nhận xét.
Bài 2 :
- Y/c HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS đọc thầm đề bài .
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm, còn lại làm vào tập.
- GV chốt Đ - S
- Nhận xét bài làm của bạn.
Bài 3 : Tiến hành tương tự như trên.
Bài 4 :
- Yêu cầu HS tự làm.
- HS tự làm bài, nêu miệng kết quả từng
- GV chốt Đ / S
bài và nói rõ cách làm. Lớp nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về làm các bài tập còn lại.
- HS chuẩn bị.
- Chuẩn bị bài sau.


RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Toán tuần 1 tiết 2
ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết tính chất cơ bản của phân số.
2. Kỹ năng : vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số ( trường hợp đơn giản).
Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1, bài 2
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn tính chất cơ bản của phân số.
2. Học sinh : SGK, vở … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi 2 HS lên bảng tính :
+ HS 1 : 5 : 12 = ? / ? ; 1 = ? / ?
+ HS 2 : 0 = ? / 5 ; 7 / 7 = ?
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ
bản của phân số ( 5 phút )
* Mục tiêu : HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân
số.
* Cách tiến hành :
- GV ghi VD 1 lên bảng :
- Y/ cầu : thay a,b và c bằng những số thích hợp :
5 5 a b



6 6 a c
- Gv nhận xét từng HS, chốt Đ / S
- Gợi ý cho HS rút ra nhận xét.
- GV viết tiếp VD 2 :
20 20 a b


24 24 a c
- GV viết tính chất cơ bản của phân số lên bảng.

Hoạt động của học sinh

- HS 1 làm và nêu cách tính.
- HS 2 làm và nêu cách tính.

- HS lần lượt nêu miệng kết quả. (VD a=2,
b=10,c=12 )
- HS khác nhận xét.
- Hs rút nhận xét.
- HS nêu kết quả.
- Rút nhận xét.
- Kết luận : Khi ta nhân hay chia tử số và mẫu số
của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì
ta được phân số mới bằng ohân số ban đầu.


b. Hoạt động 2 : Ứng dụng tính chất cơ bản của
phân số (22 phút )
* Mục tiêu : HS biết rút gọn và quy đồng mẫu số các

phân số.
* Cách tiến hành :
a. Rút gọn phân số :
- GV hỏi : Thế nào là rút gọn phân số?
- Làm thế nào để rút gọn phân số ?
- GV cho ví dụ : Rút gọn 90/120
- Khi rút gọn, ta phải chú ý điều gì?

- GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK

- GV chốt Đ / S.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách rút gọn.
b. Quy đồng mẫu số các phân số :
- GV hỏi : Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số?
- GV Y/c HS quy đồng các phân số : 2/5 và 4/7.
- GV chốt Đ / S
- Gv ghi tiếp 2 phân số 3/5 và 9/10 cho HS quy đồng
mẫu số.
- GV chốt Đ / S
- GV lưu ý : Khi tìm MSC, ta nên chọn số bé nhất
đều chia hết cho mẫu của các phân số.
- Yêu cầu HS nêu các bước quy đồng.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK
- GV giúp đỡ HS yếu
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.

- Là tìm một phân số bằng với phân số đã cho

nhưng có tử và mẫu bé hơn.
- Chia cả tử và mẫu cho cùng 1 số tự nhiên lớn hơn
1.
- HS làm nháp, 1 em lên bảng tính.
- Tìm số lớn nhất mà tử và mẫu của phân số đều
chia hết cho số đó. Phân số cuối cùng phải là phân
số tối giản.
-1 HS đọc to đề bài. Lớp đọc thầm.
- HS vận dụng và làm bài tập 1 trong SGK
+ 2 em lên bảng làm, còn lại làm vào tập.
+ Nhận xét bài của bạn.
HS nhắc lại cách rút gọn.
- Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số
nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu.
- 2 HS lên bảng làm, còn lại làm nháp.
- Nhận xét bài của bạn.
- 2 HS lên bảng làm, còn lại làm nháp.
- Nhận xét bài của bạn.

- HS nêu, nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài vào tập sau đó sửa bài cho nhau.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Toán tuần 1 tiết 3
ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( tiết 1 )
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
2. Kỹ năng : Biết cách sắp xếp 3 phân số theo thứ tự. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1, bài 2.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn cách so sánh các phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số.
2. Học sinh : SGK, vở … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi 1 HS lên bảng sửa BT1, 2

Hoạt động của học sinh
- HS làm và nêu cách tính.

- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập cách so sánh
các phân số cùng mẫu số ( 10 phút )
* Mục tiêu : HS biết so sánh hai phân số cùng mẫu
số.
* Cách tiến hành :
- GV ghi VD 1 lên bảng :
So sánh 2/7 và 5/7

- HS so sánh và nêu :


- Hỏi : Khi so sánh các phân số có cùng mẫu số, ta 2/7 < 5/7 ; 5/7 > 2/7
làm thế nào?

- HS nêu : so sánh tử số với nhau, nếu tử lớn hơn thì

-GV gắn bảng câu ghi nhớ cách so sánh.

phân số lớn hơn và ngược lại.

- Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK.

- HS nhắc lại.

- GV chốt Đ / S.

- HS làm bài, 1 em đọc bài làm của mình trước lớp.

* Kết luận : Muốn so sánh các phân số cùng mẫu, ta Lớp nhận xét, sửa chữa.
so sánh tử số với nhau, nếu phân số nào có tử lớn
hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.
b. Hoạt động 2 : Ôn tập so sánh các phân số khác
mẫu số. (15 phút )


* Mục tiêu : HS biết so sánh các phân số khác mẫu
số.
* Cách tiến hành :
a. Rút gọn phân số :
- GV ghi bảng so sánh 2 phân số :

3/4 và 5/7. Yêu cầu HS so sánh. GV chốt Đ / S.
- Yêu cầu HS nêu cách tính.

- 1 HS xung phong lên bảng tính, còn lại làm nháp.
- Nhận xét bài bạn.
- HS nêu : Muốn so sánh các phân số khác mẫu, ta

- GV gắn bảng cách so sánh các phân số khác mẫu quy đồng mẫu số rồi so sánh các phân số có cùng
số.

mẫu số.

- Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK.

- Vài HS nhắc lại.

- GV hỏi :
+ Đề bài yêu cầu làm gì?
+ Muốn xếp các phân số, trước hết ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.

+ Xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.

- GV chốt Đ / S.

+ So sánh các phân số trước.
- 2 HS lên bảng làm, còn lại làm tập
- Nhận xét bài của bạn.
6 12 6 6 x 2 12
 vì 


7 14 7 7 x 2 14

* Kết luận : Muốn so sánh các phân số khác mẫu,
trước hết ta phải quy đồng mẫu số rồi so sánh tử số
với nhau.

hoặc

2 3 2 2 x 4 8 3 3 x3 9
 vì 
 ; 

3 4 3 3 x 4 12 4 4 x3 12



8
9
2 3

nên 
12 12
3 4

3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...


Toán tuần 1 tiết 4
ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( tiết 2 )
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh 2 phân số có cùng tử số.
2. Kỹ năng : Vận dụng làm tốt các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn cách so sánh các phân số có cùng tử số và so sánh với 1.
2. Học sinh : SGK, vở … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :

Hoạt động của học sinh

- KTBC : Gọi 2 HS lên bảng sửa BT

- HS 1 làm và nêu cách tính các bài a và c.

- Nhận xét, cho điểm.

- HS 2 làm và nêu cách tính các bài b và d.


- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập cách so sánh
các phân số với 1 ( 7 phút )
* Mục tiêu : Học sinh biết so sánh các phân số với
1.
* Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh phân số với - HS nêu : nếu tử < mẫu thì PS bé hơn 1 ; nếu tử >
1.

mẫu thì PS lớn hơn 1 ; nếu tử = mẫu thì PS bằng 1.
- HS so sánh và nêu miệng:

- GV gắn bảng câu ghi nhớ cách so sánh.

3/5 < 1 vì 3 < 5

- Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK.

9/4 > 1 vì 9 > 4
2/2 = 1 vì 2 = 2.

- GV chốt Đ / S.
* Kết luận : Muốn so sánh phân số với 1 ta so sánh
tử với mẫu : nếu tử lớn thì PS lớn hơn 1, nếu tử bé
hơn mẫu thì PS bé hơn 1, nếu tử = mẫu thì PS bằng
1.



b. Hoạt động 2 : Ôn tập so sánh các phân số có
cùng tử số. (8 phút )
* Mục tiêu : HS biết so sánh các phân số có cùng tử
số.
* Cách tiến hành :

- 1 HS xung phong trả lời.

- GV hỏi : Muốn so sánh các PS có cùng tử số, ta - Lớp nhận xét
làm thế nào?

- Vài HS nhắc lại .

- GV gắn bảng cách so sánh .

- HS làm bài, 2 em lên bảng sửa bài.

- Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK.

- Nhận xét bài bạn.

- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chốt Đ / S.
* Kết luận : Muốn so sánh các phân số có cùng tử
số, ta so sánh các mẫu số với nhau, nếu mẫu càng
lớn thì phân số càng bé và ngược lại.
c. Hoạt động 3 : Ôn tập so sánh các phân số. (15
phút )
* Mục tiêu : HS làm được các bài tập 3
* Cách tiến hành :

Bài 3 : GV yêu cầu HS làm, khuyến khích HS làm - Làm bài vào tập
bằng 2 cách.

- 2 em lên bảng sửa bài bằng 2 cách.
- Lớp nhận xét

- GV chốt Đ / S.

- Nhận xét bài bạn.

3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...


Toán tuần 1 tiết 5
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết đọc viết phân số thập phân.

2. Kỹ năng : Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và bết cách chyển các
phân số đó thành phân số thập phân. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4a, c
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.
2. Học sinh : SGK, vở … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi 1 HS lên bảng sửa BT

Hoạt động của học sinh
- HS làm 2 cách.

- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu phân số thập phân (7
phút)
* Mục tiêu : HS biết nhận diện PSTP và biết cách
chuyển các phân số >1 thành các PSTP.
* Cách tiến hành :
- GV viết các phân số sau lên bảng :
3/10 ; 5/100 ; 17/1000
- Yêu cầu HS đọc các PS đó.

- HS lần lượt đọc.

- Em có nhận xét gì về mẫu của các phân số trên?


- HS nêu : mẫu là 10 ; 100 ; …

-GV giới thiệu : các phân số có mẫu là 10 ; 100 ;
1000 ; … được gọi là phân số thập phân.

- HS nghe và nhắc lại.

- Hãy tìm một phân số thập phân bằng với phân số
3/5 ?

- HS làm bài, 1 em lên bảng tính .

- Yêu cầu HS làm tương tự cho các phân số : 7/4 ; - HS nêu cách tính.
20/125.
* Kết luận : Khi muốn chuyển một phân số thành
PSTP, ta tìm một số nhân với mẫu để có 10 ; 100 ;
1000 … rồi nhân cả tử và mẫu của PS đó cho số vừa
tìm được.

- HS làm tương tự.


b. Hoạt động 2 : Luyện tập – thực hành (20 phút )
* Mục tiêu : HS thực hiện tốt các bài tập SGK hay
VBT.
* Cách tiến hành :
Bài 1 : GV gắn bảng phụ đã viết sẵn các PSTP rồi
yêu cầu HS đọc.
Bài 2 : Yêu cầu HS làm bảng con, GV lần lượt đọc - HS lần lượt đọc các PSTP.
các PSTP cho HS viết.

- GV nhận xét sau mỗi lượt.

- HS lấy bảng con ra viết.

Bài 3 : GV cho HS đọc các phân số trong bài rồi
nêu rõ các PSTP.
- GV hỏi tiếp : Trong các phân số còn lại, phân số - HS đọc và nêu : Phân số 4/10; 17/1000 là PSTP.
nào có thể viết thành PSTP?

- HS nêu : phân số 69/2000 có thể viết thành PSTP
bằng cách nhân cả tử và mẫu cho 5, được PSTP là

Bài 4a,c :

345/10000.

GV chỉ yêu cầu HS làm phần a và c.
- GV lưu ý : Ta có thể chuyển các phân số thành - Hs làm các bài 4a và 4c.
PSTP bằng cách nhân hay chia cả tử và mẫu cho - 2 em lên bảng sửa, còn lại làm vào tập.
cùng một số để có mẫu là 10; 100 ; 1000 …

- Nhận xét bài bạn.

- GV chốt Đ / S.
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :

.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................


Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập làm văn tuần 1 tiết 1
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
(MT)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Nắm đựoc cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: mở bài thân bài, kết bài (theo nội dung
Ghi nhớ).
2. Kỹ năng : Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III).
3. Thái độ : Giúp HS mở rộng vốn sống, rèn tư duy lô-gích, tư duy hình tượng, bồi dưỡng tâm hồn,
cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách .
- HS khá, giỏi biết phân tích cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- HS yếu làm được BT 2 (mục I) theo hướng dẫn của GV.
* MT : Ngữ liệu dùng để Nhận xét (bài Hoàng hôn trên sông Hương) và Luyện tập (bài Nắng trưa) đều có
nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT (Khai thác
trực tiếp nội dung bài).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn nội dung ghi nhớ, cấu tạo của bài Nắng trưa.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động ( 1 phút ) :
- GTB : trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm (20 phút).
* Mục tiêu : Giúp HS tìm ra được cấu tạo của bài
văn tả cảnh.
* Cách tiến hành :
Bài tập 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gọi HS đọc bài Hoàng hôn trên sông Hương.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS đọc phần giải nghĩa trong bài.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- GV giải nghĩa thêm từ hoàng hôn : thời gian cuối
buổi chiều, mặt trời mới lặn, ánh sáng yếu ớt và tắt - 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
dần.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS đọc thầm lại bài, mỗi em tự xác định lại các
phần mở bài, thân bài, kết bài.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét.


- GV treo bảng phụ trình bày kết quả cho HS quan
sát.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm cả 2 bài để nhận xét sự khác
nhau về thứ tự miêu tả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

- Yêu cầu HS nêu Ghi nhơ SGK.
- GV treo bảng Ghi nhớ.

- HS quan sát và đối chiếu với bài làm của mình, sửa
sai nếu chưa đúng.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Nhiều em đọc thầm, minh họa nội dung ghi nhớ
bằng cách nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh Hoàng
hôn trên sông Hương.

* Kết luận : Văn tả cảnh gồm 3 phần : mở bài, thân
bài và kết bài. GV giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp
của môi trường thiên nhiên.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập.( 12 phút ).
* Mục tiêu : Giúp HS vận dụng để tìm ra được cấu
tạo của bài văn tả cảnh.
* Cách tiến hành :
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gọi HS đọc bài Nắng trưa
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS đọc thầm lại bài, mỗi em tự xác định lại các
phần mở bài, thân bài, kết bài.
- HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- HS quan sát và đối chiếu với bài làm của mình, sửa
- GV treo bảng phụ trình bày kết quả cho HS quan sai nếu chưa đúng.
sát.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Yêu cầu HS nhắc lại phần Ghi nhớ SGK.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...


Tập làm văn tuần 1 tiết 2
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(MT)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối (bài tập 1).
2. Kỹ năng : Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết
được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (bài tập 2).
3. Thái độ : Giúp HS mở rộng vốn sống, rèn tư duy lô-gích, tư duy hình tượng, bồi dưỡng tâm hồn,
cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách .
- HS khá, giỏi bước đầu hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh.
- HS yếu lập dàn ý bài văn miêu tả theo yêu cầu của BT 2.
* MT : Ngữ liệu dùng để luyện tập (Buổi sớm trên cánh đồng) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi

trường thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT (Khai thác trực tiếp nội dung bài).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Tranh ảnh về cảnh. Bài chuẩn bị của HS. Phiếu học tập
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :

Hoạt động của học sinh

- KTBC : Gọi HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ của HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ của tiết trước.
tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1 phút)
b. Hoạt động 2: Thực hành luyện tập (27 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1 : 12 phút
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gọi HS đọc bài Buổi sớm trên cánh đồng.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.

- Yêu cầu HS làm bài và trao đổi với bạn bên cạnh - 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
về bài làm của mình.
- HS làm bài và trao đổi với bạn bên cạnh về bài làm
- GV nhận xét và nhấn mạnh nghệ thuật quan sát, của mình.



chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả trong bài văn.

- HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét.

* MT : GV giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi
trường thiên nhiên.
Bài 2 : 15 phút.
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu lấy bài chuẩn bị ra hoàn thành tiếp.
- GV treo tranh và yêu cầu HS cùng quan sát tranh - 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
đã chuẩn bị của mình để tìm ý, lập dàn bài.

- HS làm bài cá nhân.

- GV kiểm tra kết quả quan sát của HS.

- HS quan sát tranh đã chuẩn bị của mình để tìm ý,

- Đề nghị HS trình bày.

lập dàn bài..

- GV nhận xét từng bài và yêu cầu HS sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút

- HS lần lượt trình bày dàn ý của mình, lớp nhận

- Nhắc lại nội dung bài học.

xét.


- Về hoàn chỉnh bài đã viết.

- HS tự sửa lại dàn ý của mình nếu chưa tốt.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc tuần 1 tiết 1
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
(HCM)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.


2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học biết nghe lời thầy, yêu bạn.
Học thuộc đoạn “sau 80 năm…công học tập của các em” (Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong Sách giáo khoa).
3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Học sinh khá, giỏi: đoc thể hiện được tình cảm thân ái trìu mến tin tưởng.
* HCM :
- Chủ đề : Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai
đất nước tốt đẹp hơn (toàn phần).
- Nội dung : Bổ sung câu hỏi: Qua thư của Bác, em thấy Bác có tình cảm gì với các em HS? Bác
gởi gắm hy vọng gì vào các em HS?
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn thư HS cần học thuộc
lòng và đọc diễn cảm.
2. Học sinh : SGK, bút chì, bút dạ quang và các đồ dùng học tập khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 1 phút ) :
GTB trực tiếp
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 12 phút )
* Mục tiêu : Học sinh biết đọc trôi chảy, đọc đúng
các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
* Cách tiến hành :
- GV đọc cả bài một lượt : cần đọc với giọng thân
ái, xúc động thể hiện tình cảm yêu quý của Bác,
niềm tin tưởng và hi vọng của Bác với HS.
- GV chia 3 đoạn :
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến các em nghĩ sao?
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến của các em.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
-Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp.
-Hướng dẫn HS đọc những từ ngữ dễ đọc sai như :
tựu trường, sung sướng, nghĩ sao, …
-Tổ chức cho HS đọc cả bài, đọc thầm, giải nghĩa

từ.
- GV ghi bảng và giải nghĩa một số từ khó mà SGK
không giải nghĩa.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. ( 10 phút )
* Mục tiêu : Học sinh biết trả lời các câu hỏi SGK
để hiểu nội dung của bài.
* Cách tiến hành :
- GV tổ chức cho HS đọc và hiểu nội dung đoạn 1 :
+ Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt
so với những ngày khai trường khác?
- GV tổ chức cho HS đọc và hiểu nội dung đoạn 2 :

Hoạt động của học sinh

-HS lắng nghe và dò theo.

-HS lấy bút chì đánh dấu từng đoạn theo hướng
dẫn.

- HS đọc từng đoạn nối tiếp.
-Nhận xét bạn đọc.
-2 em đọc cả bài.
-Cả lớp đọc thầm mục “Chú giải” trong SGK
-HS xung phong giải nghĩa từ

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam



+ Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn Dân chủ Cộng hòa.
dân là gì?
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm đoạn 2.
+ HS có nhiệm vụ gì trong công cuộc kiến thiết đất
nước?
- GV tổ chức cho HS đọc và hiểu nội dung đoạn 3 :
* HCM : Bổ sung câu hỏi: Qua thư của Bác, em
thấy Bác có tình cảm gì với các em HS? Bác gởi
gắm hy vọng gì vào các em HS?
c. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
(10 phút)
* Mục tiêu : Học sinh biết đọc thư của Bác với
giọng thân ái, xúc động, đầy hi vọng, tin tưởng.
* Cách tiến hành :
- GV hướng dẫn HS đọc.
- GV dùng bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc
diễn cảm : Từ Nhưng sung sướng hơn … các em
nghĩ sao? Và đoạn Sau 80 năm …của các em.
- GV nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS.
- GV yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng
- Cho HS thi đọc thuộc lòng
- GV nhận xét và tuyên dương những em đọc hay và
thuộc lòng nhanh.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút) :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho
chúng ta, làm cho nước ta theo kịp các nước khác
trên hoàn cầu.

+ Cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn …
năm châu.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm đoạn 3.
- HS trả lời.

- HS dùng viết chì đánh dấu các từ ngữ cần nhấn
giọng.

- Nhiều em luyện đọc diễn cảm. Lớp nhận xét bạn
đọc.
- HS nhẩm học thuộc lòng.
- HS xung phong đọc thuộc lòng trước lớp.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc tuần 1 tiết 2
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
(MT)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả màu vàng
của cảnh vật.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung chính của bài : Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được
các câu hỏi trong Sách giáo khoa).
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
(Không hỏi câu 2 theo chương trình giảm tải của Bộ).



* HS khá, giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng.
* MT : GV chú ý khai thác ý “thời tiết” ở câu hỏi 3 : Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm
cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động ?. Qua đó, giúp HS hiểu biết thêm về môi trường thiên
nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam (Khai thác gián tiếp nội dung bài).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần đọc diễn cảm.
2. Học sinh : SGK, bút chì, bút dạ quang và các đồ dùng học tập khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 4 phút ) :
- KTBC : Gọi HS đọc bài Thư gửi các học sinh và trả
lời câu hỏi.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 10 phút )
* Mục tiêu : Học sinh biết đọc trôi chảy, đọc đúng
các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
* Cách tiến hành :
- GV yêu cầu 1 HS giỏi đọc bài.
- GV treo tranh lên bảng.
- GV chia 4 đoạn :
+ Đoạn 1 : Câu mở đầu.
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến treo lơ lửng.
+ Đoạn 3 : Tiếp theo đến đỏ chói.
+ Đoạn 4 : Phần còn lại.
- GV khen những em đọc đúng kết hợp sửa lỗi cho
những em đọc còn phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa
đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp.
- GV yêu cầu HS đọc lượt thứ 2 đồng thời nêu phần
Chú giải SGK.
- GV kết hợp giải nghĩa một số từ như : (cây) lụi, kéo

đá, hợp tác xã.
- GV yêu cầu HS đọc theo cặp 2 vòng.

Hoạt động của học sinh
HS đọc bài Thư gửi các học sinh và trả lời câu hỏi.

- HS khá giỏi đọc cả bài.
- HS quan sát tranh minh họa bài văn.
- HS lấy bút chì đánh dấu từng đoạn theo hướng
dẫn.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn.

- HS đọc từng đoạn nối tiếp.

- Nêu các từ khó trong phần Chú giải SGK.

- HS đọc theo cặp
-2 em đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, dàn
trải, dịu dàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả những
màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.(10 phút )
* Mục tiêu : Học sinh biết trả lời các câu hỏi SGK để
hiểu nội dung của bài.
* Cách tiến hành :
- HS đọc thầm, đọc lướt bài văn để trả lời câu hỏi.
- GV tổ chức cho HS đọc và hiểu nội dung của bài :
- Nhận xét, bổ sung.
+ Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ

chỉ màu vàng.


+ Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh
làng quê thêm đẹp và sinh động?
+ Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh
quê thêm đẹp và sinh động?
* MT : GV giúp HS hiểu biết thêm về môi trường
thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam.
c. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm. (10 phút)
* Mục tiêu : Học sinh biết đọc với giọng tả chậm rãi,
dàn trải, dịu dàng; biết nhấn giọng những từ ngữ tả
những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.
* Cách tiến hành :
- GV hướng dẫn HS đọc.
- GV dùng bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc
diễn cảm : Từ Màu lúa chín … cũng vàng mượt.
- GV nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS.
- GV tuyên dương những em đọc diễn cảm hay nhất.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại bài nhiều lần.
- Chuẩn bị bài Nghìn năm văn hiến.

- 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn của bài.
- HS dùng viết chì đánh dấu các từ ngữ cần nhấn
giọng.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Một vài HS thi luyện đọc diễn cảm trước lớp. Cả
lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.


RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................... Ngày dạy :
Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 1 tiết 1
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau;
hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( Nội dung ghi nhớ SGK).
2. Kỹ năng : Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1,2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp
từ đồng nghĩa theo mẫu BT3.
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.
- Học sinh khá, giỏi Học sinh khá, giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được ở BT3.
- HS yếu tìm được từ đồng nghĩa với 1 – 2 từ đã cho (BT 2, mục III) và đặt được một câu (BT 3,
mục III) theo gợi ý của GV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng viết sẵn các từ ở BT1. Phiếu luyện tập cho BT 2 và BT 3.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 1 phút ) :
- GTB : nêu yêu cầu, mục đích bài học.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Nhận xét. ( 15 phút ).
* Mục tiêu : Thông qua các bài tập, HS rút ra được

nội dung bài học.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
Bài tập 1 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV treo bảng các từ in đậm :
a. xây dựng – kiến thiết.
b. vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.
- GV hướng dẫn HS so sánh nghĩa các từ in đậm
trong đoạn văn a, sau đó trong đoạn văn b, xem
chúng giống nhau hay khác nhau.
- GV kết luận : Các từ có ý nghĩa giống nhau như
vậy gọi là từ đồng nghĩa.
Bài tập 2 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS phát biểu.
- GV chốt : Xây dựng và kiến thiết có thể thay cho
nhau được vì nghĩa các từ ấy giống nhau hoàn toàn.
Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm thì không thể
thay thế cho nhau vì chúng chỉ các mức độ khác
nhau của màu vàng.
Rút ra ghi nhớ :
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập. ( 15 phút ).
* Mục tiêu : HS vận dụng để làm các bài tập SGK.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
Bài 1 :
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Gọi 1 HS nêu những từ in đậm trong đoạn văn.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào tập hay VBT.

- GV chốt : nước nhà – non sông ; hoàn cầu – năm
châu.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.

Hoạt động của học sinh

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS đọc các từ in đậm trên bảng lớp.
- HS so sánh : xây dựng và kiến thiết cùng chỉ một
hoạt động nên chúng giống nghĩa nhau; vàng xuộm,
vàng hoe, vàng lịm đều chỉ một màu vàng nên cũng
có nghĩa giống nhau.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm việc.
- HS phát biểu, lớp nhận xét.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS đọc thầm nhiều lần cho thuộc ghi nhớ.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nêu những từ in đậm trong đoạn văn.
- Cả lớp làm bài vào tập.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến, lớp nhận xét, bổ
sung.


- GV chốt :

+ đẹp : đẹp đẽ, xinh, xinh xắn...
+ to lớn : to, lớn, to đùng, vĩ đại, …
+ học tập : học hành, học hỏi, …
Bài 3 :
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nêu miệng các câu mình làm.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Yêu cầu vài HS nêu lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào tập.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến, lớp nhận xét, bổ
sung.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào tập.
- HS lần lượt nêu miệng bài tập của mình.
- 2 em lên bảng đặt câu.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- HS phát biểu.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 1 tiết 2
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA (tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong só 4 màu ở BT1) và đặt câu với
một từ tìm được ở bT1( BT2).
2. Kỹ năng : Hiểu nghĩa của các từ trong bài học. Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn
(BT3).
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao
tiếp.
- HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT1.
- HS yếu làm đúng BT 1, BT2 theo hướng dẫn của GV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Phiếu luyện tập cho BT 1 và BT 3.


2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Kiểm tra HS về Từ đồng nghĩa.

Hoạt động của học sinh
- HS trả lời về Từ đồng nghĩa.

- Nhận xét, cho điểm.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (1 phút)
b. Hoạt động 2: Thực hành luyện tập (27 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập.

* Cách tiến hành:
a. Bài 1 : Tìm từ đồng nghĩa. ( 9 phút ).
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1.
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- GV phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.

- Yêu cầu các nhóm làm bài.

- HS lập nhóm bằng cách đếm các số từ 1 đến 6.
- Nhóm trưởng lên nhận phiếu và điều khiển nhóm
mình thảo luận tìm nhiều từ đồng nghĩa với các từ

- GV nhận xét 1 nhóm tiêu biểu, dùng kết quả của đã cho.
nhóm đó để so sánh với các nhóm còn lại.

- Thư kí ghi vào phiếu luyện tập của nhóm.
- Đại diện các nhóm lên gắn kết quả lên bảng, nêu

- Tuyên dương nhóm tìm được đúng nhanh, nhiều từ kết quả của nhóm.
nhất.

- Các nhóm khác nhận xét

b. Bài 2 : Đặt câu với từ đồng nghĩa : (9 phút).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.

- HS đặt ít nhất 1 câu, nói với bạn ngồi cạnh mình
về câu văn đã đặt.

- GV yêu cầu HS các tổ chơi trò chơi tiếp sức.

- Các tổ đại diện đọc nhanh 1 câu với từ đổng nghĩa
mình tìm được, chỉ định 1 thành viên của nhóm khác

- GV nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc.

đọc tiếp.

c. Bài tập 3 : Chọn từ đồng nghĩa. ( 9 phút ).

- Lớp nhận xét, sửa sai nếu có.

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- Treo đoạn văn lên bảng.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.

- Yêu cầu HS phát biểu.

- 1 HS đọc đoạn văn trên bảng.
- HS chọn từ thích hợp và trao đổi với bạn ngồi


cạnh.
- Đại diện một số em lên làm trên bảng. Đọc cả bài
- GV nhận xét và sửa bài.


văn đã thay từ hoàn chỉnh.

3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút

- Lớp nhận xét, sửa chữa.

- Yêu cầu vài HS nêu lại thế nào là từ đồng nghĩa,
đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn?.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Lịch sử tuần 1
“BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI ” TRƯƠNG ĐỊNH
I. MỤC TIÊU :
Học xong bài này, HS biết :
a. Kiến thức : Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược,Trương Định là một thủ lĩnh nổi tiếng
của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược Nam Kì: Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng

Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Phảp ngay sau khi chúng vừa tấn công Gia Định( năm 1859); Triều Đình
Nhà Nguyễn kí hòa ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải
tán lực lượng kháng chiến; Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
b. Kĩ năng : Rèn kĩ năng : Biết được các đường phố, trường học,… ở địa phương mang tên Trương
Định.
c. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về lịch sử quê hương; yêu thiên nhiên, con người, quê hương,
đất nước; tôn trọng và bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Hình trong SGK phóng to, bản đồ Hành chính Việt Nam, phiếu học tập


2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 1 phút ) :
- Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Nhận nhiệm vụ. ( 5 phút )
* Mục tiêu : HS biết được các việc cần làm trong
tiết học.
* Cách tiến hành : Hoạt động nhóm.
- Dùng bản đồ giới thiệu địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh
miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.
- GV giảng :
+ Sáng 1-9-1858, thực dân Pháp chính thức nổ súng
tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược Việt
Nam. Tại đây, quân Pháp gặp phải sự chống trả
quyết liệt của quân và dân ta nên chúng không thực
hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
+ Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng, đánh

vào Gia Định.
- GV giao nhiệm vụ cho HS :
+ Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm
cho Trương Định phải băn khoăn, suy nghĩ?
+ Trước những băm khoăn đó, nghĩa quân và dân
chúng đã làm gì?
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của
nhân dân?
b. Hoạt động 2 : Giải quyết nhiệm vụ. (9 phút)
* Mục tiêu : HS giải quyết được các nhiệm vụ được
giao.
* Cách tiến hành : Hoạt động nhóm.
- Chia lớp thành 6 nhóm, giao phiếu học tập cho các
nhóm.
- Giúp đỡ các nhóm.

Hoạt động của học sinh

- HS quan sát bản đồ.

- HS lắng nghe.

- HS đại diện nhóm lên nhận nhiệm vụ
- HS lập nhóm theo số thứ tự từ 1 đến 6, đại diện
nhóm lên nhận phiếu giao việc.
- Mỗi nhóm thảo luận tất cả các nhiệm vụ được
giao.( 3 ý).

- Các nhóm lên gắn kết quả trên bảng lớp .
c. Hoạt động 3 : Trình bày kết quả. ( 7 phút )

- Đại diện nhóm trình bày kết quả 1 ý theo chỉ định
* Mục tiêu : HS giải quyết được các nhiệm vụ được của GV.
giao.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Cách tiến hành : Hoạt động nhóm.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV chốt các ý đúng và ghi bảng.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
- Vài HS nhắc lại.
d. Hoạt động 4 : Nhấn mạnh và mở rộng nội dung
bài học. ( 7 phút )
- HS lần lượt nhắc lại 3 ý đã học.
* Mục tiêu : HS củng cố lại nội dung bài học và mở - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.


rộng thêm một số vấn đề.
+ HS phát biểu tự do.
* Cách tiến hành : Làm việc cả lớp.
- GV nhấn mạnh các nội dung chính theo 3 ý đã
nêu.
- Đặt vấn đề thảo luận chung cả lớp :
+ Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương
định không tuân lệnh triều đình, quyết tâm ở lại
cùng nhân dân chống Pháp?
+ Em biết gì thêm về Trương Định?
+ Em có biết tên đường phố, trường học nào mang + HS phát biểu theo ý mình.
tên Trương Định?
+ HS kể, bổ sung nhau.
3. Hoạt động nối tiếp : ( 5 phút )
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.

- Nhận xét tiết học, xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Vài HS nhắc lại nội dung bài học.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Kĩ thuật tuần 1
Đính Khuy Hai Lỗ ( tiết 1 )
I. MỤC TIÊU :
Học xong bài này, HS biết :
1. Kiến thức : Biết cách đính khuy hai lỗ..
2. Kỹ năng : Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận.
Với HS khéo tay : Đính được ít nhật hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên :


Mẫu đính khuy hai lỗ.



Một số thành phẩm.



Các vật liệu cần dùng để dạy HS cách đính khuy hai lỗ.


2. Học sinh : Bộ dụng cụ Kĩ thuật lớp 5.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 1 phút ) :

Hoạt động của học sinh

- GTB : Trực tiếp
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét mẫu. (10 p)
* Mục tiêu : HS rút ra được đặc điểm, hình dạng,
kích thước, màu sắc,… của khuy hai lỗ.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
- GV hướng dẫn HS quan sát và đặt câu hỏi định - HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình
hướng quan sát cho HS.

1a SGK
- HS rút ra nhận xét về đặc điểm, hình dạng,
kích thước, màu sắc,… của khuy hai lỗ.
- HS quan sát mẫu kết hợp quan sát hình 1b.

- GV giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ và đặt câu hỏi - HS rút ra nhận xét về đường chỉ đính khuy,
để HS nhận xét.

khoảng cách giữa các khuy đính trên sản
phẩm.


- Tổ chức cho HS quan sát khuy đính trên sản phẩm - HS quan sát và nêu nhận xét về khoảng
may mặc như áo, vỏ gối,… và đặt câu hỏi để HS cách giữa các khuy, so sánh vị trí giữa các
nêu nhận xét.

khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo.

b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật (25
phút )
* Mục tiêu : HS biết cách thực hiện các thao tác
đính khuy hai lỗ.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung II SGK.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.

- GV đặt hệ thống câu hỏi để thực hiện các bước - HS trả lời các câu hỏi và nêu tên các bước
trong quy trình.

trong quy trình.

- Hướng dẫn HS đọc nội dung 1 và quan sát hình 2 - HS đọc nội dung 1 và quan sát hình 2 SGK.
SGK. Đặt câu hỏi để HS nêu cách vạch dấu các HS nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy
điểm đính khuy hai lỗ.

hai lỗ.

- Gọi vài HS lên thực hiện thao tác trong bước 1.

- Vài em thực hiện, lớp nhận xét.


- Đặt câu hỏi để HS nêu cách chuẩn bị đính khuy - HS nêu cách chuẩn bị đính khuy mục 2a và
mục 2a và hình 3 SGK.

hình 3 SGK.

- GV dùng mẫu và thực hiện cho HS quan sát.

- HS quan sát và thực hiện theo hướng dẫn

- Hướng dẫn HS đọc mục 2b và hình 4 SGK để nêu của GV.
cách đính khuy.

- HS đọc mục 2b và hình 4 SGK để nêu cách


×