Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP ĐƠN VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ XÂY LẮP GIANG NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.68 KB, 39 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

ĐƠN VỊ THỰC TẬP
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ XÂY LẮP GIANG NAM

Họ và tên

: Vàng Mí Sính

Lớp

: FNE9A

Ngành

: Kế toán

Thời gian thực tập

: Từ 02/04/2017 – 06/07/2017

Giảng viên hướng dẫn

: Ths. Phan Thị Thanh Loan


Báo cáo thực tập tổng hợp


Hà Nội – T04/2017

Sinh viên: Vàng Mí Sính

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT...............................................................iii
DANH MỤC BẢNG................................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ...............................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1............................................................................................................... 3
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
THIẾT BỊ VÀ XÂY LẮP GIANG NAM..................................................................3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thiết bị và Xây lắp Giang
Nam........................................................................................................................... 3
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thiết bị và Xây
lắp Giang Nam..........................................................................................................5
1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...............................................................5
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty....................................7
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của Công ty.......................................5
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thiết bị và Xây lắp Giang Nam...9
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thiết bị và Xây
lắp Giang Nam........................................................................................................12
1.4.1. Tình hình tài chính của Công ty.....................................................................12
1.4.2. Kết quả kinh doanh của Công ty....................................................................12
CHƯƠNG 2............................................................................................................. 16
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY

TNHH THIẾT BỊ VÀ XÂY LẮP GIANG NAM....................................................16
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thiết bị và Xây lắp Giang Nam...16
2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty...................................................16
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kế toán....................................................16
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty TNHH Thiết bị và Xây lắp Giang Nam.18


Báo cáo thực tập tổng hợp

2.2.1. Các chính sách kế toán chung.......................................................................18
2.2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán................................................................19
2.2.3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán...............................................................20
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán...................................................21
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán................................................................24
CHƯƠNG 3............................................................................................................. 26
MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ XÂY LẮP GIANG NAM..................................26
3.1 Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thiết bị và Xây lắp Giang
Nam......................................................................................................................... 26
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................26
3.1.2. Nhược điểm...................................................................................................27
3.2. Đánh giá về tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty TNHH Thiết bị và Xây lắp
Giang Nam..............................................................................................................27
3.2.1. Ưu điểm.........................................................................................................28
3.2.2. Nhược điểm...................................................................................................29
KẾT LUẬN.............................................................................................................30
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................31

Sinh viên: Vàng Mí Sính


ii


Báo cáo thực tập tổng hợp

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BTC
CPBH
CPQLDN
DT
GTGT
GVHB
HĐTC
HĐKD
NV
NXB
TP
TSNH
TSDH
TMCP
TSCĐ
SXKD

Tên đầy đủ
Bộ Tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Doanh thu
Giá trị gia tăng

Giá vốn hàng bán
Hoạt động tài chính
Hoạt động kinh doanh
Nguồn vốn
Nhà xuất bản
Thành phố
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Thương mại cổ phần
Tài sản cố định
Sản xuất kinh doanh

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn của Công ty.......................13
Bảng 1.2: Kết quả kinh doanh của Công ty............................................................. 14

Sinh viên: Vàng Mí Sính

iii


Báo cáo thực tập tổng hợp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Sơ đồ 1.1: Quy trình kinh doanh của Công ty........................................................... 9
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty..................................................... 10
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty....................................................... 17
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ tại Công ty........................................... 20
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo Nhật ký chung............................................ 22

Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán trên phần mềm Fast Accouting 2012................. 24

Sinh viên: Vàng Mí Sính

iv


Báo cáo thực tập tổng hợp

Sinh viên: Vàng Mí Sính

v


LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay trong xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu đang bùng nổ một cách
mạnh mẽ cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, đặc biệt từ ngày 7/11/2006 khi Việt
Nam chính thức gia nhập WTO. Điều này đã đặt các doanh nghiệp nước ta
trước một thách thức lớn, với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt trong nền tế
thị trường. Sự cạnh tranh này không chỉ diễn ra giữa các doanh nghiệp trong
nước mà áp lực cạnh tranh lớn hơn từ phía các tập đoàn kinh tế, các doanh
nghiệp nước ngoài. Bản thân mỗi doanh nghiệp hơn ai hết phải ý thức rõ được
điều này. Không thể chỉ đứng ngoài hội nhập, bởi nó sẽ tác động trực tiếp đến
lợi ích của chính họ. Muốn đứng vững và phát triển các doanh nghiệp phải
xem xét để nâng cao hiệu quả xuất kinh doanh bằng những biện pháp và công
cụ quản lý trong đó có công tác kế toán.
Kế toán là công cụ rất đắc lực trong việc thu thập, xử lý và cùng cấp
những thông tin cho các nhà quản lý, chủ doanh nghiệp, những người điều
hành…Nó vẽ nên bức tranh toàn cảnh về thực trạng hoạt động sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp, từ đó các nhà quản lý sẽ có những đánh giá nhìn

nhận đứng đắn, thực chất công tác quản lý điều hành, tổ chức các hoạt động
sản xuât kinh doanh trong đơn vị mình. Để đưa ra những giải pháp, chiến lược
kinh doanh mới, phù hợp và có hiệu quả hơn.
Được sự giúp đỡ tận tình của Cô giáo hướng dẫn ThS. Phan Thị Thanh
Loan cùng tập thể cán bộ nhân viên Phòng Kế toán Công ty TNHH Thiết bị
và Xây lắp Giang Nam, em đã tìm hiều và thu thập được thông tin về Công ty
và những nghiệp vụ kế toán mà Công ty hiện đang áp dụng.
Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu công việc
thực tế và hạn chế về nhận thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót


Báo cáo thực tập tổng hợp

trong quá trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về Công ty TNHH Thiết bị và
Xây lắp Giang Nam nên rất mong được sự đóng góp của các thầy cô giáo!
Báo cáo thực tập tổng hợp gồm 3 chương chính.
Chương 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và tổ chức bộ máy
quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thiết bị và Xây lắp
Giang Nam
Chương 2: Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty
TNHH Thiết bị và Xây lắp Giang Nam
Chương 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại
Công ty TNHH Thiết bị và Xây lắp Giang Nam

Sinh viên: Vàng Mí Sính

2


CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ XÂY LẮP GIANG NAM
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thiết bị và Xây
lắp Giang Nam
Công ty được thành lập theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số:
0106339515 ngày 22/10/2013 với tên đăng ký kinh doanh là Công ty TNHH
Thiết bị và Xây lắp Giang Nam
- Tên giao dịch: Công ty TNHH Thiết bị và Xây lắp Giang Nam
- Địa chỉ: Số 172 Phố Nguyễn Viết Xuân, P. Hà Cầu, Quận Hà Đông, TP Hà
Nội, Việt Nam
- VPGD: Số 28, Hữu Lê, Hữu Hòa, Huyện Thanh Trì, TP. Hà Nội.
- Đại diện pháp luật: NGUYỄN BẰNG GIANG
- Chức danh: Giám đốc
- Mã số thuế: 0106339515
- Tài khoản: 19027677319018 tại ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam –
CN Trần Duy Hưng
- Điện thoại: 04.640 4374

- Fax: 04.6408268

- Hotline: 0979 050 008
- Email:
- Website: />- Loại hình: Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Vốn điều lệ: 1.000.000.000 VNĐ (Một tỷ đồng)
Với sự ra đời năm 2013 Công ty chúng tôi đã khẳng định được vị trí của
mình trong lĩnh vực mua bán, cho thuê thiết bị máy móc xây dựng, đồng thời


Báo cáo thực tập tổng hợp


xây dựng các công trình dân dụng… Với đội ngũ cán bộ công nhân viên giàu
kinh nghiệm, nhiệt tình trong công việc cùng với sự đầu tư về trang thiết bị,
máy móc, Công ty TNHH Thiết bị và Xây lắp Giang Nam đã vươn lên khằng
định thương hiệu vị thế của mình. Với những tiềm lực hiện có cả về vật chất
lẫn con người, Công ty TNHH Thiết bị và Xây lắp Giang Nam cam kết mang
đến cho khách hàng sự hài lòng tối đa bằng các sản phẩm chất lượng cao,
đúng tiến độ, giá thành hợp lý nhất. Công ty TNHH Thiết bị và Xây lắp Giang
Nam luôn lỗ lực hết mình vươn lên.
Quá trình hoạt động của Công ty được 4 năm, Công ty đã phát triển
không ngừng liên tục và mở rộng. Phục vụ tất cả khách hàng trong lĩnh vực
xây dựng kể cả những khách hàng khó tính đòi đội ngũ cán bộ lành nghề, thiết
bị và máy móc hiện đại…lấy khách hàng làm trọng tâm. Công ty TNHH Thiết
bị và Xây lắp Giang Nam cam kết phấn đấu thảo mãn tốt đa nhu cầu khách
hàng. Công ty chúng tôi lấy tín nhiệm của khách hàng làm mục đích để hoạt
động.Chúng tôi cam kết hoàn thành công trình đúng chất lượng, đúng thời
gian.
Đặt phương châm “An toàn để sản xuất – sản xuất phải đảm bảo an
toàn” gắn liền với sự phát triển bền vững của doanh nghiệp, đó không chỉ là
hạnh phúc của mỗi gia đình, mỗi người lao động mà còn là lương tâm hạnh
phúc của cả cộng đồng. Công ty chúng tôi tạo một môi trường làm việc thoải
mái, chuyên nghiệp để mọi cá nhân có thể phát huy được hết khả năng. Ngoài
ra chúng tôi còn sử dụng những ứng biến linh hoạt đối với những biến động
thị trường.
Cho đến hiện nay, Công ty chúng tôi đã và đang phục vụ cho rất nhiều
khách hàng từ khắp các tình: Bắc Ninh, Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Ninh,
Hà Nội, Xuân Mai…phục vụ cho mọi tổ chức, cá nhân có nhu cầu

Sinh viên: Vàng Mí Sính


4


Báo cáo thực tập tổng hợp

1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thiết bị
và Xây lắp Giang Nam
1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
 Chức năng
Công ty TNHH Thiết bị và Xây lắp Giang Nam hoạt động với nhiều
ngành nghề kinh doanh khác nhau nhưng lĩnh vực chủ đạo của Công ty là
bán, cho thuê, lắp đặt các loại cẩu tháp, đồng thời xây dựng các công trình
dân dụng. Ngoài ra, trên giấy phép đăng ký kinh doanh của Công ty còn kinh
doanh các sản phẩm khác như:
+ Sản xuất sắt, thép, gang
+ Sản xuất kim loại màu và kim loại quý
+ Đúc sắt thép
+ Đúc kim loại màu
+ Sản xuất các cấu kiện kim loại
+ Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại
+ Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại
+ Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng
+ Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng
+ Sửa chữa máy móc, thiết bị
+ Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp
+ Xây dựng nhà các loại
+ Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
+ Xây dựng công trình công ích
+ Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
+ Chuẩn bị mặt bằng

+ Lắp đặt hệ thống điện
+ Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí

Sinh viên: Vàng Mí Sính

5


Báo cáo thực tập tổng hợp

+ Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
+ Hoàn thiện công trình xây dựng
+ Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
+ Đại lý, môi giới, đấu giá
+ Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
+ Bán buôn kim loại và quặng kim loại
+ Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
 Nhiệm vụ
+ Xây dựng, tổ chức công tác kinh doanh và quản lý khai thác sử dụng có
hiệu quả, đảm bảo đầu tư, mở rộng kinh doanh, bù đắp chi phí.
+ Từng bước ổn định mở rộng kinh doanh, tăng cường công tác quản lý, phát
hiện và điều chỉnh kịp thời những sai lệch nhằm hạn chế những tổn thất về
kinh tế.
+ Kinh doanh trên cơ sở bảo toàn và phát triển nguồn vốn, thực hiện chế độ
hạch toán kinh tế độc lập, nộp thuế cho nhà nước theo đúng quy định.
+ Tuân thủ các chế độ, chính sách quản lý kinh tế của nhà nước, thực hiện
đúng các cam kết trong hợp đồng kinh tế liên quan.
+ Thực hiện đúng chế độ quản lý tài sản, tài chính, phân phối theo lao động
tiền lương, làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ an
ninh.

+ Đào tạo, bồi dưỡng, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho người lao động.
+ Không ngừng nâng cao lợi ích của các thành viên góp vốn và đảm bảo đời
sống cho người lao động.
+ Phấn đầu thực hiện tốt các khâu nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ đáp ứng
nhu cầu của khách hàng, nâng cao uy tín cho công ty.
+ Tham gia các hoạt động nhằm mở rộng hoạt động SXKD của Công ty như:
triển lãm, quảng cáo,…

Sinh viên: Vàng Mí Sính

6


Báo cáo thực tập tổng hợp

+ Được chủ động đàm phán, ký kết các Hợp đông kinh tế, Giám đốc Công ty
là người đại diện cho Công ty về quyền lợi và nghĩa vụ của Công ty theo đúng
quy định của Pháp luật hiện hành.
+ Hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về Tài chính, có tư
cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng.
+ Tuân thủ các quy định về chế độ kế toán, kiểm toán của Bộ Tài chính và các
ban ngành khác.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
 Đặc điểm sản phẩm dịch vụ
Công ty TNHH Thiết bị và Xây Lắp Giang Nam - Là đại lý độc quyền
phân phối các loại cẩu tháp, vận thăng mới 100% của hãng Motocat - Tứ
Xuyên - Trung Quốc. Sản phẩm của Công ty là những sản phẩm có giá trị cao,
cồng kềnh, được sử dụng trong ngành xây dựng. Ngày nay ngành xây dựng
ngày càng phát triển đây cũng là một lợi thế lớn của Công ty
Sản phẩm của Công ty có chu kỳ sống dài, thường bị oxy hóa trong quá trình

bảo quản và sử dụng, do vậy Công ty cần có hệ thống kho tàng bến bãi để bảo
quản.
 Đặc điểm về thị trường
Thị trường là yếu tố hàng đầu trong công tác bán hàng của bất kỳ một
doanh nghiệp nào nói chung và của Công ty TNHH Thiết bị và Xây Lắp
Giang Nam nói riêng. Sau hơn 04 năm hoạt động, với tiêu chí lấy chữ tín làm
hàng đầu, Công ty đã khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường
cũng như xây dựng được niềm tin đối với các bạn hàng. Cũng từ đó thị trường
của Công ty ngày càng được củng cố vững chắc và mở rộng. Thị trường của
Công ty rất rộng lớn, trải dài từ Bắc vào Nam. Tuy nhiên thị trường chủ yếu là
Hà Nội chiếm 70%, các tỉnh lân cận như Hà Giang, Lào Cao, Tuyên Quang,
Quảng Ninh, Hà Nam chiếm 20%, còn lại là các tỉnh Miền Trung, Miền Nam

Sinh viên: Vàng Mí Sính

7


Báo cáo thực tập tổng hợp

như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Tuy Hòa – Phú Yên, Vũng Tàu chiếm
10%.
 Đặc điểm khách hàng
Khách hàng của Công ty là những tổ chức, cá nhân, những chủ đầu tư
xây dựng có nhu cầu sử dụng sản phẩm để cho thuê, những đại lý phân phối
cấp 2 của Công ty hoặc những chủ đầu tư mua về để sử dụng trực tiếp cho các
Công trình xây dựng. Một số khách hàng của Công ty:
Công ty TNHH Đầu tư Thương mại và Xây lắp Trường Phát
Địa chỉ: Thôn 3 Vạn Phúc – Thanh Trì – Hà Nội
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Anh Sơn

Địa chỉ: Số 26 Phố Hào Nam - Đống Đa – Hà Nội
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty
Quan trọng nhất với Công ty là nghiệp vụ bán hàng. Đối với nghiệp vụ
bán hàng tại Công ty thì cơ sở cho mỗi nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá ở Công ty
thường dựa vào các hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng của khách
hàng. Trong hợp đồng hoặc đơn đặt hàng phải ghi rõ những điểm chính sau:
Tên đơn vị mua hàng, địa chỉ đăng ký kinh doanh, mã số thuế, số tài khoản,
chủng loại hàng, số lượng, đơn giá, quy cách, phẩm chất của hàng hoá, thời
gian và địa điểm giao hàng, thời hạn thanh toán. Công ty căn cứ vào đó để
giao hàng và theo dõi thanh toán.
Hiện nay, trong kinh doanh Công ty cũng luôn củng cố, phát huy việc
bán hàng theo hợp đồng và đơn đặt hàng. Vì theo hình thức này, hoạt động
kinh doanh của Công ty có cơ sở vững chắc về pháp luật để từ đó Công ty có
thể chủ động lập kế hoạch mua hàng và bán hàng tạo điều kiện thuận lợi cho
công tác kinh doanh của Công ty.

Sinh viên: Vàng Mí Sính

8


Báo cáo thực tập tổng hợp

Khách hàng ký hợp
đồng kinh tế

Kiểm tra chất lượng
hàng hóa

Lựa chọn phương thức

giao hàng

Giao hàng và xuất hóa
đơn GTGT

Thu tiền bán hàng

Tổng hợp doanh thu
bán hàng (cuối tháng)

Sơ đồ 1.1: Quy trình kinh doanh của Công ty
(Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán)
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thiết bị và
Xây lắp Giang Nam
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo mô hình trực
tuyến – chức năng với sơ đồ cụ thể như sau:

Sinh viên: Vàng Mí Sính

9


Báo cáo thực tập tổng hợp

Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng Tài
chính Kế

toán

Phòng
Kinh
doanh

Phòng Kỹ
thuật

Phòng Hành
chính nhân
sự

Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
 Giám đốc
Đại diện trước pháp luật về hoạt động của Công ty với các cơ quan hữu
quan Nhà nước, các tổ chức tín dụng, ngân hàng và với khách hàng
Là người điều hành, tổ chức thực hiện các vấn đề liên quan đến hoạt
động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư. Ban hành
quy chế quản lý nội bộ của công ty, ra quyết định trong việc tuyển dụng lao
động.
 Phó Giám đốc:
Phó giám đốc có nhiệm vụ đôn đốc, kiểm tra các công việc thuộc thẩm
quyền phụ trách của mình, thay mặt Giám đốc giải quyết các công việc khi
Giám đốc đi vắng.

Sinh viên: Vàng Mí Sính


10


Báo cáo thực tập tổng hợp

 Phòng Tài chính – Kế toán
+ Kiểm tra, kiểm soát toàn bộ việc thu - chi tài chính của Công ty.
+ Tham mưu cho Giám đốc điều hành về kế hoạch thu chi, cập nhật chứng từ,
theo dõi sổ sách và kiểm tra các chế độ tài chính kế toán.
+ Cung cấp số liệu cho việc điều hành và phát triển kinh doanh phân tích hoạt
động kinh tế phục vụ cho việc lập kế hoạch và công tác thống kê.
+ Báo cáo kịp thời, nhanh chóng, chính xác về tình hình tài chính của Công ty
cho Ban Giám đốc
+ Tư vấn cho Giám Đốc về các vấn đề tài chính, thuế.
+ Có trách nhiệm yêu cầu tất cả thành viên Công ty thực hiện nghiêm chỉnh
nguyên tắc tài chính của Công ty
+ Cập nhật sổ sách kế toán, báo cáo thuế hàng tháng và các loại báo cáo quyết
toán hàng năm.
+ Chi trả lương cho nhân viên.
+ Trích lập các quỹ của công ty và thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước
+ Tính lãi cổ tức để chi trả cho các cổ đông trong Công ty.
+ Đề xuất lên Giám đốc các phương án tổ chức kế toán, đồng thời thông tin
cho lãnh đạo những hoạt động tài chính để kịp thời điều chỉnh quá trình sản
xuất kinh doanh của Công ty.
+ Hạch toán các hoạt động sản xuất kinh doanh, thanh toán tài chính với
khách hàng. Cuối tháng lập Báo cáo quyết toán để trình lên Giám đốc và cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
 Phòng Kinh doanh
+ Xây dựng phương án phát triển thị trường và lập kế hoạch kinh doanh thông

qua việc giới thiệu sản phẩm, tư vấn khách hàng và trình duyệt Giám đốc phê
duyệt
+ Thực hiện hợp đồng và đảm bảo chất lượng đầu ra của sản phẩm

Sinh viên: Vàng Mí Sính

11


Báo cáo thực tập tổng hợp

+ Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa
+ Giải quyết các khiếu nại và thắc mắc của khách hàng
+ Lập kế hoạch kinh doanh
+ Chịu trách nhiệm thu thập thông tin, đánh giá tình tình thị trường, xây dựng
kế hoạch tiêu thụ sản phẩm.
 Phòng Kỹ thuật
Phụ trách vấn đề xây dựng hạ tầng và quản lý các quy trình trong triển
khai, nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới đưa vào sử dụng, tổ chức hướng
dẫn nhằm nâng cao tay nghề cho bộ phận kỹ thuật, tăng khả năng nghiệp vụ
cho các kỹ thuật viên. Ngoài ra còn có nhiệm vụ nắm bắt thị trường, đề xuất
phương án triển khai kinh doanh, khảo sát, thi công các Hợp đồng mới ký kết.
 Phòng Hành chính – Nhân sự
Đảm nhiệm công tác quản lý lao động, theo dõi thi đua, công tác văn
thư tiếp khách, bảo vệ tài sản. Ngoài ra còn làm công tác tuyển dụng lao
động, quản lý theo dõi bổ sung nhân viên của toàn công ty.
Có nhiệm vụ xây dựng các phương án tổ chức mạng lưới và cán bộ cho
phù hợp với từng thời kỳ, chuẩn bị các thủ tục giải quyết chế độ cho người lao
động là hưu trí, thôi việc, BHXH, bảo hộ và các chế độ khác liên quan đến
người lao động. Ngoài ra còn phải chuẩn bị tài liệu cần thiết để đáp ứng yêu

cầu thanh tra, kiểm tra.
Xây dựng kế hoạch và mua sắm các trang thiết bị văn phòng Công ty
hàng tháng, hàng năm. Tổ chức tiếp khách đảm bảo đưa đón lãnh đạo, cán bộ
đi làm đúng giờ, an toàn.

Sinh viên: Vàng Mí Sính

12


Báo cáo thực tập tổng hợp

1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thiết
bị và Xây lắp Giang Nam
1.4.1. Tình hình tài chính của Công ty
Trích Bảng cân đối kế toán trong 03 năm 2014, 2015, 2016 của Công
ty :
Bảng 1.1: Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn của Công ty
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu

Số tiền

Số tiền

Chênh lệch
Số tiền

31/12/2014 31/12/2015 31/12/2016


2015 với 2014

2016 với 2015

Mức

%

Mức

%

TSNH

80.851

70.698

59.359

(10.153)

(12,56)

(11.339)

(16,04)

TSDH


36.761

42.612

50.038

5.851

15,92

7.426

17,43

Tổng TS

117.612

113.31

109.397

(4.302)

(3,66)

(3.913)

(3,45)


Nợ phải trả

116.447

103.934

101.376

(12.513)

(10,75)

(2.558)

(2,46)

Vốn CSH

1.165

9.376

8.021

8.211

704,81

(1.355)


(14,45)

Tổng NV

117.612

113.31

109.397

(4.302)

(3,66)

(3.913)

(3,45)

Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán

Qua Bảng phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn của Công ty ta
thấy: Tổng tài sản năm 2015 đã giảm so với năm 2014, tổng tài sản năm 2016
đã giảm so với năm 2015, tổng tài sản giảm là do tài sản ngắn hạn của Công
ty giảm, nguyên nhân là do Công ty đã dùng tiền để mua máy móc thiết bị (tài
sản cố định) làm cho tài sản dài hạn của Công ty tăng lên. Sự tăng lên của tài
sản dài hạn là do Công ty đã thực hiện được một số hợp đồng sản xuất kinh
doanh. Đồng thời ta thấy tổng nguồn vốn của Công ty năm 2015 đã giảm so
với năm 2014, năm 2016 đã giảm so với năm 2015 nguyên nhân của nguồn
vốn giảm là do Nợ phải trả của Công ty đã giảm mạnh, điều này cũng cho


Sinh viên: Vàng Mí Sính

13


Báo cáo thực tập tổng hợp

thấy Công ty cũng dùng một số tiền để thanh toán các khoản nợ phải trả của
Công ty làm cho tổng tài sản giảm. Tuy nhiên vốn chủ sở hữu của Công ty
tăng lên, điều này cho thấy quy mô hoạt động của Công ty được mở rộng.

1.4.2. Kết quả kinh doanh của Công ty
Để đánh giá khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH Thiết bị và Xây lắp Giang Nam qua 3 năm 2014 , 2015 và 2016 ta dựa
vào bảng kết quả kinh doanh của Công ty.
Bảng 1.2: Kết quả kinh doanh của Công ty
Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu
1. DT BH
2. Khoản giảm trừ
3. DT thuần
4. GVHB
5. LN gộp
6. DT HĐTC
7. CPTC
8. CPBH
9. CP QLDN
10. LN về HĐKD

11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. LN khác

Năm

Năm

Năm

2014

2015

2016

53.838
8
53.830
48.458
5.372
3.055
4.056
(1.739)
2.784
905
1.879

127.551
4

127.547
117.768
9.779
23
5.882
13.091
(9.171)
2.057
2.788
(731)

57.645
57.645
50.161
7.484
24
5.550
3.839
(1.881)
488
1.055
(567)

2015 so 2014

2016 so 2015

ST

TL


ST

TL

73.713
(4)
73.717
69.310
4.407
23
2.827
9.035
(7.432)
(727)
1.883
(1.148)

136,94
(50)
136,95
143,03
82,04
92,54
222,76
427,37
(26,11)
208,07
(61,1)


(69.906)
(4)
(69.902)
(67.607)
(2.295)
1
(332)
(9.252)
7.290
(1.609)
(1.733)
(1.298)

(54,81)
(100)
(54,81)
(134,78)
(23,47)
4,17
(5,64)
(70,67)
(79,49)
(78,22)
(62,16)
177,56

Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán

Từ bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy rằng doanh thu
thuần biến động khá thất thường có năm tăng có năm giảm. Năm 2015 tăng

rất cao so với năm 2014 tăng 136,94% tương ứng gần 74.000.000.000 đồng
nhưng đến năm 2016 giảm đi hơn 54,8% so với năm 2015. Doanh thu tăng

Sinh viên: Vàng Mí Sính

14


Báo cáo thực tập tổng hợp

nguyên nhân là do Công ty đã bán được máy móc thiết bị. Tuy nhiên đến năm
2016 việc bán hàng và cho thuê máy móc thiết bị của Công ty có sự giảm
đáng kể. Năm 2016 doanh thu giảm trong khi đó chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang tăng lên so với năm 2015 đây chính là nguyên nhân làm giảm doanh
thu trong khi doanh thu cung cấp dịch vụ vẫn tăng nhưng nhìn chung Công ty
chưa quan tâm đến dịch vụ này nhiều.
Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty luôn chiếm tỷ trọng cao,
năm 2014 trên 4 tỷ đồng sang năm 2015 chi phí này tăng vọt trên
13.000.000.000 đồng do một số công nợ phải thu Công ty không thu hồi được
nên phải trích lập dự phòng hơn 9.000.000.000 đồng và đưa vào chi phí quản
lý doanh nghiệp nên đã làm cho chi phí này tăng lên đáng kể. Năm 2016 chi
phí quản lý doanh nghiệp giảm chính là nhờ chủ trương trên của Công ty cùng
với việc tích cực thu hồi các khoản nợ để tránh tình trạng các khoản nợ rơi
vào tình trạng mất khả năng thu hồi đã giảm đi một cách đáng kể tương ứng
với 70,67% so với năm 2014.
Doanh thu hoạt động tài chính tăng lên không đáng kể với tỷ lệ 4,17%.
Chi phí hoạt động tài chính giảm 332.000.000 đồng tương ứng 5,64% là do
Công ty đã trả bớt phần nợ gốc vay cho Ngân hàng nên kéo theo chi phí lãi
vay giảm nhưng nhìn chung chi phí lãi vay của doanh nghiệp vẫn còn cao.
Mặt khác, thu nhập khác giảm dần qua các năm, năm 2015 giảm

727.000.000 đồng tương ứng 26,11% qua năm 2016 giảm với tốc độ 78,22%
tương ứng 1.609.000.000 đồng. Trong khi đó chi phí khác tăng lên năm 2015
sang năm 2016 có giảm xuống so với năm 2015 chiếm 1,83% trong cơ cấu
doanh thu trong khi thu nhập chỉ chiếm 0,85%. Vì vậy, lợi nhuận khác của
Công ty luôn bị âm.

Sinh viên: Vàng Mí Sính

15


Báo cáo thực tập tổng hợp

CHƯƠNG 2
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY TNHH THIẾT BỊ VÀ XÂY LẮP GIANG NAM
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thiết bị và Xây lắp
Giang Nam
2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Mô hình bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập
trung, tức là công việc chỉ được tiến hành tập trung tại Phòng Kế toán, còn ở
các bộ phận khác không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân
viên làm nhiệm vụ thu nhận, kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách, lập báo cáo
nghiệp vụ và chuyển chứng từ cùng báo cáo về phòng kế toán doanh nghiệp
để xử lý và tiến hành công tác kế toán.
Tổ chức bộ máy kế toán được tiến hành theo mô hình sau:

Kế toán trưởng

Kế toán

tiền mặt,
tiền lương

Kế toán bán
Kế toán

Kế toán

hàng kiêm

ngân hàng

thuế

kế toán

Sinh viên: Vàng Mí Sính

Thủ quỹ

thanh toán

16


Báo cáo thực tập tổng hợp

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính


2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của bộ phận kế toán
Cũng như các phòng ban khác, phòng kế toán tài chính có chức năng
riêng với nhiệm vụ chủ yếu là tham mưu cho Ban lãnh đạo về công tác quản
lý tài chính, tiền vốn, tài sản, hạch toán các chi phí, tính giá thành sản phẩm,
lên kế hoạch thu chi tài chính hàng tháng – quý – năm theo kế hoạch sản xuất.
Ngoài ra, nhiệm vụ của Phòng Kế toán là theo dõi tình hình sản xuất kinh
doanh của các tổ, đội lập báo cáo quyết toán, cấp vốn kịp thời cho sản xuất
kinh doanh, quản lý thu chi theo chế độ hiện hành của Nhà nước. Vì vậy, bộ
máy kế toán của Công ty cũng được tổ chức theo trực đa chiều, để thực hiện
công việc đạt hiệu quả cao. Cụ thể như sau:
Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về
công tác quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn, xác định kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính. Đồng thời, kế toán trưởng là người
hướng dẫn các kế toán viên hạch toán đầy đủ, chính xác cũng như thực hiện
việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho các nhân viên.
Kế toán tiền mặt – tiền lương: Là bộ phận chịu trách nhiệm thanh toán
các chi phí thuộc quản lý Công ty, các nghiệp vụ thu chi tiền mặt mà Công ty
đứng ra thanh toán, đồng thời, tổng hợp bảng chấm công và tính tiền lương
cho Công ty hàng tháng.
Kế toán ngân hàng: Trách nhiệm chính là theo dõi các khoản tiền gửi,
tiền vay, ký cược, kỹ quỹ với Ngân hàng nhằm duy trì được lượng tiền phục
vụ công việc được thuận lợi.
Kế toán thuế: Có nhiệm vụ kê khai hóa đơn mua vào, bán ra, tính số
thuế phải nộp, số khấu trừ, số còn lại phải nộp theo tổng hóa đơn chứng từ.

Sinh viên: Vàng Mí Sính

17



Báo cáo thực tập tổng hợp

Đồng thời, cũng là người tiến hành nhập các nghiệp vụ phát sinh vào phần
mềm và lên sổ.
Kế toán bán hàng kiêm kế toán công nợ:
Theo dõi tình hình nhập xuất hàng hóa
Theo dõi chi tiết các phải công nợ phải thu hồi của khách hàng hay các
khoản phải trả nhà cung cấp.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu, chi tiền trong kỳ, kiểm kê quỹ cuối ngày
phát sinh và lập báo cáo quỹ tiền mặt.
Ngoài ra, Công ty còn có các cán bộ kỹ thuật kiêm thủ kho ở các tổ thi
công xây lắp là một bộ phận rất quan trọng của tổ chức bộ máy kế toán. Bởi
vì đây chính là nơi tập hợp các chứng từ ban đầu cũng như trực tiếp điều hành
việc thi công ở các công trình.
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty TNHH Thiết bị và Xây lắp
Giang Nam
2.2.1. Các chính sách kế toán chung
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính và Thông tư số
45/2013/TT – BTC ngày 25/04/2013 của Bộ tài chính, các chuẩn mực kế toán
Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng
dẫn thực hiện.
+ Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm
dương lịch.
+ Hình thức sổ kế toán áp dụng: Sổ nhật ký chung
+ Đồng tiền sử dụng trong hạch toán: Đồng Việt Nam (VND) theo nguyên tắc giá
gốc và phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán Việt Nam và
các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.
+ Kỳ kế toán: Tháng


Sinh viên: Vàng Mí Sính

18


×