Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Tuần 4 lớp giáo án 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.97 KB, 39 trang )

CẢ NHÀ ƠI!, GIÁO ÁN CÓ ĐỦ CẢ NĂM HỌC NHÉ.
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Toán tuần 4 tiết 1
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Làm quen với bài toán quan hệ tỉ lệ.
2. Kỹ năng : Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “rút về đơn vị”
hoặc “tìm tỉ số”. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ.
2. Học sinh : SGK, vở … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KT bài cũ.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ
( 15 phút )
* Mục tiêu : HS nắm được dạng toán về quan hệ tỉ
lệ thuận.
* Cách tiến hành :
a/ Ví dụ :
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung của ví dụ 1 và
yêu cầu HS đọc.
- GV hỏi : 1 giờ, người đó đi được mấy km?
- 2 giờ, người đó đi được mấy km?
- 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ?
- 8 km gấp mấy lần 4 km?
- Như vậy, khi thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng


đường đi được gấp lân mấy lần?
- 3 giờ người đó đi được mấy km?
- 3 giờ so với 1 giờ thì gấp mấy lần?
- 12 km so với 4 km thì gấp mấy lần?
- Như vậy, khi thời gian đi gấp lên 3 lần thì quãng
đường đi được gấp lân mấy lần?
- Qua ví dụ trên, bạn nào có thể nêu mối quan hệ
giữa thời gian đi và quãng đường đi được?
- GV nhận xét ý kiến HS, sau đó nêu kết luận : Khi

Hoạt động của học sinh
- 1 em lên sửa BT.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- 4 km
- 8 km
- gấp 2 lần
- gấp 2 lần
- gấp 2 lần
- 12 km
- gấp 3 lần
- gấp 3 lần
- gấp 3 lần
- HS trao đổi và phát biểu ý kiến.
- HS lắng nghe và nêu lại kết luận.


thời gian đi gấp lên mấy lần thì quãng đường đi
được cũng sẽ gấp lên bấy nhiêu lần.
- GV nêu : Chúng ta cũng sẽ dựa vào mối quan hệ

này để giải toán.
b/ Bài toán :
Phân tích tương tự như trên.
- GV nêu : Bước tìm số km ô tô đi trong 1 giờ ở bài
toán trên gọi là bước rút về đơn vị.
+ Giải bằng cách tìm tỉ số :
- Gv hỏi : So với 2 giờ thì 4 giờ gấp mấy lần?
- Như vậy quãng đường đi được trong 4 giờ gấp
mấy lần quãng đường đi trong 2 giờ?
- Vậy 4 giờ đi được mấy km?
- Như vậy chúng ta đã làm như thế nào để tìm quãng
đường đi trong 4 giờ?
- Bước tìm xem 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ gọi là bước
“ Tìm tỉ số ”.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (15 phút )
* Mục tiêu : HS làm được các bài tập.
* Cách tiến hành :
Bài 1 : GV gọi HS đọc đề toán.
- Hướng dẫn HS phân tích :
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Theo em, nếu giá không đổi, số tiền mua vải gấp
lên thì số vải mua được sẽ tăng hay giảm ?
+ Nếu giá không đổi, số tiền mua vải giảm xuống
thì số vải mua được sẽ tăng hay giảm ?
- Yêu cầu HS dựa vào VD để làm.
- Giúp đỡ HS yếu.
- Nhận xét, chốt Đ / S.
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau .

- Gấp 2 lần.
- Gấp 2 lần
- 90 x 2 = 180 ( km )
- Chúng ta đã :
+ Tìm xem 4 giờ thì gấp mấy lần 2 giờ.
+ Lấy 90 nhân với số lần vừa tìm được.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
+ Mua 5 m vải hết 80000 đồng
+ Số tiền mua 7 m vải?
+ Tăng
+ Giảm
- HS làm theo kiểu rút về đơn vị.
- 1 em làm trên bảng, còn lại làm trong tập.
- So sánh bài làm của bạn với mình.
- HS làm theo cách 1 hay 2 tùy ý.
- 2 em lên sửa.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................


.........................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Toán tuần 4 tiết 2

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
2. Kỹ năng : Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “rút về đơn vị”
hoặc “tìm tỉ số”. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 3 ; Bài 4.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ.
2. Học sinh : SGK, vở … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi HS lên bảng làm BT

Hoạt động của học sinh
- 1 em lên làm.

- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)
b. Hoạt động 2: Luyện tập (27 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập
cần làm.
* Cách thực hiện :
Bài 1 :
- GV gọi HS đọc đề toán.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.


+ Bài toán cho em biết điều gì?

+ Mua 12 q. vở hết 24000 đ

+ Bài toán hỏi gì ?

+ Mua 30 q.vở hết bao nhiêu tiền?

+ Biết giá tiền của một quyển vở không đổi, nếu gấp + Cũng sẽ gấp lên bấy nhiêu lần.
số tiền mua vở lên một số lần thì số vở mua được sẽ
như thế nào?
- Gv yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi giải.
- GV gọi HS sửa bài trên bảng lớp.

- 1 HS lên bảng làm, còn lại làm trong tập.
Tóm tắt :


12 quyển : 24.000 đồng
30 quyển : …………... đồng ?
Bài giải :
Giá tiền 1 quyển vở là :
24.000 : 12 = 2000(đồng)
số tiền mua 21 quyển vở là :
2000 x 30 = 60.000 (đồng)
Đáp số : 60.000 đồng
- Trong hai bước tính trên, bước tính nào gọi là - HS nhận xét bài của bạn.
bước rút về đơn vị?

- Bước tính giá tiền của một quyển vở gọi là bước


Bài 3 :

rút về đơn vị.

- GV gọi HS đọc đề toán.
+ Bài toán cho em biết điều gì?

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.

+ Bài toán hỏi gì ?

+ Chở 120 HS cần 3 xe ô tô.

- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa số HS và số + Có 160 HS cần mấy xe?
xe ô tô.

- Khi gấp (giảm) số HS bao nhiêu lần thì số xe cũng

- GV yêu cầu HS làm bài.

gấp (giảm) bấy nhiêu lần.
- 1 HS lên bảng làm, còn lại làm trong tập.

Bài 4 :

- HS nhận xét bài của bạn.

- GV gọi HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS tự phân tích đề toán rồi giải.


- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- 1 HS lên bảng làm, còn lại làm trong tập.

- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa số ngày làm - HS nhận xét bài của bạn.
và số tiền công nhận được biết mức trả công 1 ngày - Nếu mức trả công không đổi thì khi gấp (giảm)
là không đổi.

ngày làm việc bao nhiêu lần thì số tiền công cũng

3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút

gấp (giảm) tương ứng.

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập
- Nhận xét tiết học.

- HS nhắc lại : Ôn tập về giải toán liên quan đến

- Chuẩn bị bài sau.

quan hệ tỉ lệ thuận.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................



.........................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Toán tuần 4 tiết 3
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN ( tiếp theo )
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Làm quen với các dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
2. Kỹ năng : Biết một dạng quan hệ tỉ lệ(đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương
ứng giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong 2 cách “rút về
đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ, KHDH, …
2. Học sinh : Vở … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 1 phút ) :
- Kiểm tra bài cũ : Gọi HS thực hiện sửa bài tập tiết
trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết bài toán liên
quan đến tỉ lệ.
* Cách thực hiện :
- GV treo bảng phụ có viết sẳn nội dung ví dụ, yêu - HS đọc.
cầu HS đọc

Số kg gạo mỗi bao
5 kg 10 kg 20 kg
Số bao gạo
20 bao 10 bao 5 bao
- Yêu cầu HS nhận xét về số gạo trong mỗi bao và - HS nhận xét
số gạo để đựng hết gạo tương ứng đó.
- GV nhận xét và chốt lại: Một bao gạo đựng 5 kg số
bao gạo là 20 bao, mỗi bao đựng 20 kg (số gạo mỗi
bao gấp lên 2 lần) thì số bao gạo là10 bao (số bao
gạo giảm 2 lần); số gạo trong mỗi bao là 20 kg (số
gạo mỗi bao gấp lên 4 lần) thì số bao gạo là là 5 bao
(số bao đựng gạo giảm xuống 4 lần)
- HS: Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa số
gạo trong mỗi bao và sô bao để đựng hết số gạo đó? - HS nêu


- GV chốt lại: Khi khối lượng gạo trong mỗi bao
tăng lên bao nhiêu lần thì số bao đựng hết số gạo đó
giảm đi bấy nhiêu lần.
- GV nêu bài toán ở sgk/20 – Yêu cầu HS đọc đề
toán , tìm hiểu cái đã cho và cái phải tìm.
- Yêu cầu 1 em lên bảng tóm tắt, lớp tóm tắt vào
giấy nháp – GV chốt lại như tóm tắt ở sách giáo
khoa.
- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm ra cách giải quyết và
trình bày cách giải.
- GV nhận xét và chốt lại:
b. Hoạt động 2: Luyện tập (27 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập
cần làm.

* Cách thực hiện :
Bài 1 :
- GV cho HS nêu nhận xét: Biết mức làm của mỗi
người như nhau, khi gấp hay giảm số ngày làm việc
sẽ thay đỗi như thế nào?
- Yêu cầu 1 em lên bảng tóm tắt và giải, lớp giải vào
vở.
- GV nhận xét và chốt lại
Tóm tắt: 7 ngày: 10 người
5 ngày : ……người?
Bài giải:
Để làm xong công việc trong 1 ngày thì cần số
nguời là:
10 x 7 = 70 (người)
Để làm xong công việc trong 1 ngày thì cần số
người là:
70 : 5 = 14 (người)
Đáp số: 14 người
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.

- Lắng nghe

- 1 em lên bảng tóm tắt, lớp làm nháp.

HS suy nghĩ tìm ra cách giải quyết và trình bày cách
giải.

- HS nhận xét.


- 1 em lên bảng tóm tắt và giải, lớp giải vào vở.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................


Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Toán tuần 4 tiết 4
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
2. Kỹ năng : Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong 2 cách “rút về đơn vị”
hoặc “Tìm tỉ số”. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ.
2. Học sinh : SGK, vở … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi HS lên bảng làm BT
- Nhận xét, cho điểm.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)
b. Hoạt động 2: Luyện tập (27 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài

tập cần làm.
* Cách thực hiện :
Bài 1 :
- GV gọi HS đọc đề toán.
+ Bài toán cho em biết điều gì?

Hoạt động của học sinh
- 1 em lên làm

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
+ Có 1 số tiền mua được 25 quyển vở giá
3000 đ / quyển.
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Cùng số tiền đó, nếu mua mỗi quyển giá
1500 đ thì được bao nhiêu quyển?
+ Biết số tiền mua vở không đổi, nếu giá tiền + Sẽ gấp lên bấy nhiêu lần.
mua vở giảm đi một số lần thì số vở mua được sẽ
như thế nào?
- Gv yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi giải.
- 1 HS lên bảng làm, còn lại làm trong tập.
- GV gọi HS sửa bài trên bảng lớp.
Tóm tắt :
3000 đồng / 1 quyển : 25 quyển
1500đồng / 1 quyển : ……. Quyển ?
Bài giải :
3000 đồng so với 1500 đồng thì gấp :
3000 : 1500 = 2 ( lần )


như vậy với giá 1500 đồng /1 quyển thì

mua được số quyển vở là :
25 x 2
= 50 ( quyển )
Đáp số : 50 ( quyển )
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề toán.
+ Bài toán cho em biết điều gì?

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
+ Gia đình có 3 người thì thu nhập hằng
tháng là 800000 đ mỗi người.
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Nếu gia đình có thêm 1 con và tổng thu
nhập không đổi thì thu nhập hằng tháng của
mỗi người giảm bao nhiêu?
+ Tổng thu nhập của gia đình không đổi, khi tăng + Sẽ giảm.
số con thì thu nhập bình quân của mỗi người sẽ
thay đổi như thế nào?
+ Trước hết, chúng ta cần tính được gì?
+ Khi có 4 người thì thu nhập hằng tháng
của mỗi người là bao nhiêu.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm, còn lại làm trong tập.
Giải
Với gia đình có 3 người thì tổng thu nhập
của gia đình là :
800 000 x 3 = 2 400 000 ( đồng )
Với gia đình có 4 người ( thêm 1 con) mà
tổng thu nhập không đổi thì bình quân mỗi
tháng thu nhập của mỗi người sẽ là :

2 400 000 : 4 = 600 000 ( đồng )
Như vậy thu nhập bình quân mỗi người một
tháng bị giảm đi :
800 000 – 600 000 = 200 000 ( đồng )
- GV sửa bài và nhận xét, cho điểm.
- HS nhận xét bài của bạn.
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ôn tập
- HS nhắc lại : Ôn tập về giải toán liên quan
- Nhận xét tiết học.
đến quan hệ tỉ lệ.
- Chuẩn bị bài sau.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................


Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Toán tuần 4 tiết 5
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ của chúng, các mối quan hệ tỉ
lệ đã học.
2. Kỹ năng : Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 2 cách “rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ
số”. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ.
2. Học sinh : SGK, vở … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi 1 em lên làm BT
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Luyện tập các bài toán về tìm hai
số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ của chúng. ( 18
phút )
* Mục tiêu : HS làm được bài tập 1; 2.
* Cách tiến hành :
Bài 1 :
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 1 .
- GV hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS vẽ lại sơ đồ và giải bài toán.
- Nêu cách vẽ sơ đồ bài toán?

Hoạt động của học sinh
- 1 em xung phong lên giải.

- 1 HS đọc to đề toán, lớp đọc thầm.
- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của chúng.
- HS thực hiện vào tập. 1 em lên bảng làm.
- HS nêu : Dựa vào tỉ số của chúng , nếu số bạn nam
là 2 phần bằng nhau thì số bạn nữ sẽ gồm 5 phần
như thế.

- Hãy nêu các bước tìm hai số khi biết tổng và tỉ của - HS nêu các bước thực hiện :
chúng?
+ Vẽ sơ đồ minh họa bài toán
+ Tìm tổng SPBN.
+ Tìm số bé.
+ Tìm số lớn
Giải
Theo sơ đồ số học sinh nam là :
28 : ( 2+5 ) x 2 = 8 ( học sinh )


Số học sinh nữ là :
28 – 8
= 20 (học sinh )
ĐÁP SỐ : 8 học sinh nam 20 học sinh nữ
Bài 2 :
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 1 .
- GV hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS vẽ lại sơ đồ và giải bài toán.
- Nêu cách vẽ sơ đồ bài toán?

- 1 HS đọc to đề toán, lớp đọc thầm.
- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của chúng.
- HS thực hiện vào tập. 1 em lên bảng làm.
- HS nêu : Dựa vào tỉ số của chúng , nếu chiều rộng
là 1 phần thì chiều dài sẽ gồm 2 phần bằng nhau như
thế.
- Hãy nêu các bước tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của - HS nêu các bước thực hiện :
chúng?
+ Vẽ sơ đồ minh họa bài toán

+ Tìm hiệu SPBN.
+ Tìm số bé.
+ Tìm số lớn
b. Hoạt động 2 : Giải các bài toán có liên quan
đến các mối quan hệ tỉ lệ. ( 9 phút )
* Mục tiêu : HS biết làm các bài tập 3.
* Cách tiến hành :
Bài 3 :
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán .
- 1 HS đọc to đề toán, lớp đọc thầm.
+ Khi quãng đường giảm đi một số lần thì số lít + Cũng giảm đi bấy nhiêu lần.
xăng tiêu thụ sẽ thay đổi như thế nào?
- Gv yêu cầu HS rút ra dạng toán quan hệ gì?
- Quan hệ cùng tặng, cùng giảm.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS thực hiện vào tập. 1 em lên bảng làm.
Giải
100 km gấp 50km số lần :
100 : 50 = 2 ( lần )
ô tô đi 50 km thì tiêu thụ số lít xăng là :
12 : 2
= 6 ( lít )
Đáp số : 6 lít
- Nhận xét và chốt Đ / S.
- Nhận xét, trao đổi bài để đối chiếu, kiểm tra.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :

.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................


Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập làm văn tuần 4 tiết 1
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết
lựa chọn những nét nổi bật để tả.
2. Kỹ năng : Dưa vào dàn ý viết được một đạn văn miêu tả hàn chỉnh, xắp sếp các chi tiết hợp lý.
3. Thái độ : Giúp HS mở rộng vốn sống, rèn tư duy lô-gích, tư duy hình tượng, bồi dưỡng tâm hồn,
cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách.
- HS khá, giỏi thể hiện được kết quả quan sát tinh tế.
- HS yếu xây dựng dàn ý và viết được đoạn văn đúng yêu cầu theo hướng dẫn của GV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Dàn ý của bài văn.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập. Bài chuẩn bị của HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Kiểm tra đoạn văn của tiết trước.

Hoạt động của học sinh
HS trình bày đoạn văn của tiết trước.

- Nhận xét, cho điểm.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)

Giới thiệu bài trực tiết.
b. Hoạt động 2: Luyện tập (27 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài
tập cần làm.
* Cách thực hiện :
Bài tập 1 : 12 phút
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.

- Gọi HS trình bày kết quả quan sát ở nhà.

- Vài HS trình bày kết quả quan sát ở nhà.

- Yêu cầu HS làm bài và trao đổi với bạn bên - HS làm bài và trao đổi với bạn bên cạnh về
cạnh về bài làm của mình.

bài làm của mình.
- HS phát biểu ý kiến, lớp nhận xét.

- GV nhận xét và khen ngợi những em lập được
dàn ý hoàn chỉnh nhất..
Bài 2 : 15 phút


- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.

- Yêu cầu HS viết 1 đoạn ở thân bài.


- HS nêu các đoạn mình sẽ viết.
- HS làm bài.

- Đề nghị HS làm bài.

- HS lần lượt trình bày đoạn văn của mình,
lớp nhận xét.

- GV nhận xét từng bài và yêu cầu HS sửa bài.

- HS sửa lại đoạn văn của mình và viết vào
tập.

- Tuyên dương những đoạn văn viết tự nhiên,
chân thực, có ý riêng, ý mới.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại các dàn ý, các đoạn văn đã viết,
chuẩn bị tiết kiểm tra viết.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...


Tập làm văn tuần 4 tiết 2
TẢ CẢNH – KIỂM TRA VIẾT
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Viết được bà văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần , thể hiện rõ sựu quan sát và chọn lọc
chi tiết miêu tả.
2. Kỹ năng : Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
3. Thái độ : Giúp HS mở rộng vốn sống, rèn tư duy lô-gích, tư duy hình tượng, bồi dưỡng tâm hồn,
cảm xúc thẩm mĩ, hình thành nhân cách .
* HS khá, giỏi sử dụng một số hình ảnh phù hợp, thể hiện được cảm xúc cá nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn cấu tạo một bài văn tả cảnh.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập. Bài chuẩn bị của HS về dàn ý và đoạn văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :


Hoạt động của học sinh

- Kiểm tra vài học sinh về nội dung tiết trước.
- Nhận xét.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)
b. Hoạt động 2: Kiểm tra (27 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt bài kiểm
tra văn tả cảnh.
* Cách thực hiện :
- Gv dùng bảng phụ giới thiệu 3 đề như SGK cho
HS chọn.
- Yêu cầu HS nhắc lại đề. GV nhắc nhở HS lựa - 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
chọn đề cho phù hợp.
Đề bài:
Em hãy chọn 1 trong các đề sau :
1. Tả cảnh một buổi sáng(hoặc trưa, chiều) trong
một vườn cây (hay trong công viên ,trên đường
phố, trên cánh đồng,nương rẫy ).
2. Tả một cơn mưa.
3. Tả ngôi nhà của em (hoặc căn hộ , phòng ở của
gia đình em).


- Nhắc HS chú ý chỉ chọn 1 đề để làm.
- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả - HS nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả
cảnh.

cảnh.


- Gv đưa bảng phụ có sẵn cấu tạo của một bài văn
tả cảnh cho HS nhớ lại.
- GV yêu cầu HS làm bài trong 35 phút.

- HS làm bài.

- GV thu bài.

- HS nộp bài.

3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau : Đọc trước nội dung tiết TLV
tuần 5 ( Luyện tập làm báo cáo thống kê ), nhớ lại
những điểm số của em trong tháng để làm tốt bài
tập thống kê.

Quê em là vùng đất nắng lắm mưa nhiều. Những cơn mưa đầu hè luôn mang lại sự tươi mát
cho quê em. Chiều qua cũng có một cơn mưa như vậy.
Trời đang nắng to, khí trời thật ủ dột, oi bức, không có tới một gió nào thổi qua cả. Cây cối
đứng im lìm. Nắng như cái lò "bát quái" phả xuống mặt đất. Hàng chuối xơ xác đứng rủ lá. Chú chó
nhà em nằm dài ngoài hiên, thè cái lưỡi ra thở hừng hực vì không chịu được nóng.
Lúc đầu, ngoài trời chỉ một vài hạt lách tách, càng về sau mưa càng to. Nước như thể có bao
nhiêu trên trời là đổ xuống hết cả. Cây bòng bế lũ con đầu tròn trọc lốc múa may quay cuồng trong
gió. Hàng cau nghiêng ngả như người say rượu. Ngoài vườn, những con ếch nhái thi nhau đuổi theo
những con mối bị vỡ tổ . Trên đường, lũ trẻ thi nhau đuổi chạy tắm mưa. Hai bên đường, loáng
thoáng bóng người trú mưa. Chỉ một lúc sau , sân nhà em đã lưng nước.
Thế nhưng, chỉ một lát sau mưa đã tạnh dần. Lũ gà chạy ra kiếm mồi. Trời rạng dần. Những
chú chim lại bay ra hót ríu ran. Bầu trời như cao và xanh hơn. Ông mặt trời ló ra, chói lọi trên vòm

lá bưởi lấp lánh.
Mưa đã ngớt nhưng nước vẫn chảy từ mái nhà xuống ồ ồ. Những rạch nước nhỏ lênh láng
trên khoảng vườn. Hết mưa rồi. Mọi người lại vọi vàng đổ ra đường tiếp tục cuộc hành trình của
mình.
Cơn mưa chiều qua đã làm cho đất trời quê em thêm sức sống mới. Nhờ cơn mưa này, lúa
thêm tươi tốt. Em thầm nghĩ chắc năm nay quê mình lúa được mùa lắm đây.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc tuần 4 tiết 1
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
(KNS)
I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức: Đọc đúng tên người tên địa lý nước ngoài trong bài; bước đàu đọc diễn cảm được bài
văn.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung, ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng soóng,
khát vọng hoà bình của trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi1, 2, 3 trong Sách giáo khoa).
3. Thái độ: yêu thích môn học.
* KNS :
- Rèn các kĩ năng : Xác định giá trị. Thể hiện sự cảm thông(bày rỏ sự chia sẻ, cảm thông với
những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại).
- Các phương pháp : Thảo luận nhóm. Hỏi đáp trước lớp. Đóng vai xử lí tình huống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

1. Giáo viên : Tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc diễn cảm.
2. Học sinh : SGK, bút chì, bút dạ quang và các đồ dùng học tập khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 4 phút ) :
- KTBC : Gọi HS phân vai đọc vở kịch Lòng dân.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 10 phút )
* Mục tiêu : Học sinh biết đọc trôi chảy, đọc đúng
các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
* Cách tiến hành :
- GV yêu cầu 1 HS giỏi đọc bài.
- GV treo tranh lên bảng.
- Chia bài văn thành 4 đoạn theo 4 đoạn văn của
bài.
- GV khen những em đọc đúng kết hợp sửa lỗi cho
những em đọc còn phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa
đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp.
- GV yêu cầu HS đọc lượt thứ 2 đồng thời nêu
phần Chú giải SGK.
- GV yêu cầu HS đọc theo cặp 2 vòng.
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng trầm, buồn;
nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng
nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô
bé Xa-da-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.( 10 phút )
* Mục tiêu : Học sinh biết trả lời các câu hỏi SGK
để hiểu nội dung của bài.


Hoạt động của học sinh
HS phân vai đọc vở kịch Lòng dân.

- HS khá giỏi đọc cả bài.
- HS quan sát tranh minh họa bài văn.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn văn.
- HS đọc từng đoạn nối tiếp.

- HS nêu mục Chú giải SGK.
- HS đọc theo cặp
-2 em đọc cả bài.


* Cách tiến hành :
- GV tổ chức cho HS đọc và hiểu nội dung của bài :

- HS đọc thầm, đọc lướt bài văn để trả
lời câu hỏi :
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
+ 10 năm sau chiến tranh thế giời kết
thúc.
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng + Em tin rằng nếu xếp đủ 1000 con sếu
cách nào?
bằng giấy thì em sẽ khỏi bệnh.
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa- + Gấp những con sếu bằng giấy và gửi
da-cô?
tới Xa-da-cô.
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa + Góp tiền xây tượng đài cho Xa-da-cô,
bình?
khắc dòng chữ mong muốn cho thế giới

này mãi mãi hòa bình.
c. Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm. (10 phút)
* Mục tiêu : Học sinh biết đọc với giọng trầm,
buồn; nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả hậu quả
nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống
của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
* Cách tiến hành :
- GV hướng dẫn HS đọc.
- 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn của bài.
- GV dùng bảng phụ viết sẵn đoạn 3.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS.
- Một vài HS thi luyện đọc hay trước lớp.
- GV tuyên dương những em đọc hay nhất.
Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại bài nhiều lần.
- Chuẩn bị bài Bài ca về trái đất.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc tuần 4 tiết 2
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Bước đầu đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.


2. Kĩ năng: Hiểu nội dung ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ
quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK; Học thuộc ít nhất một khổ thơ.
3. Thái độ: yêu thích môn học.
* HS khá, giỏi học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ.
* HS yếu học thuộc lòng 1 – 2 khổ thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Tranh minh họa bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần đọc diễn cảm.
2. Học sinh : SGK, bút chì, bút dạ quang và các đồ dùng học tập khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 4 phút ) :
- KTBC : Gọi HS đọc bài Những con sếu bằng giấy
và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 10 phút )
* Mục tiêu : Học sinh biết đọc trôi chảy, đọc đúng
các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
* Cách tiến hành :
- GV yêu cầu 1 HS giỏi đọc bài.
- GV treo tranh lên bảng.
- GV khen những em đọc đúng kết hợp sửa lỗi cho
những em đọc còn phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa
đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp.
- GV yêu cầu HS đọc lượt thứ 2 đồng thời nêu phần
Chú giải SGK.
- GV yêu cầu HS đọc theo cặp 2 vòng.


Hoạt động của học sinh
HS đọc bài Những con sếu bằng giấy và trả lời câu
hỏi.

- HS khá giỏi đọc cả bài.
- HS quan sát tranh minh họa bài văn.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc các khổ thơ.
- HS đọc từng khổ thơ nối tiếp.
- HS nêu mục Chú giải SGK.
- HS đọc theo cặp
-2 em đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, hồn
nhiên, nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.( 10 phút )
* Mục tiêu : Học sinh biết trả lời các câu hỏi SGK
để hiểu nội dung của bài.
* Cách tiến hành :
- GV tổ chức cho HS đọc và hiểu nội dung của bài :
+ Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- HS đọc thầm, đọc lướt bài văn để trả lời câu hỏi :
+ Như quả bóng xanh, bay giữa trời xanh, có những
+ Em hiểu hai câu cuối khổ thơ thứ hai ý nói gì?
tiếng bồ câu, hải âu vờn sóng biển.
+ Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? + Mọi trẻ em trên thế giới dù khác màu da nhưng


+ Bài thơ muốn nói với em điều gì?


đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng yêu.
+ Phải chống chiến tranh.

c. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. + Kêu gọi đoàn kết, chống chiến tranh, bảo vệ cuộc
(10 phút)
sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
* Mục tiêu : Học sinh biết đọc với giọng vui tươi,
hồn nhiên, nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm.
* Cách tiến hành :
- GV hướng dẫn HS đọc.
- GV dùng bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc
diễn cảm : 2 khổ thơ cuối.
- GV nhận xét, uốn nắn cách đọc cho HS.
- 3 HS đọc nối tiếp nhau các khổ thơ của bài.
- HS dùng viết chì đánh dấu các từ ngữ cần nhấn
giọng.
- Yêu cầu HS đọc nhẩm để thuộc lòng bài thơ.
- HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đua đọc thuộc lòng.
- Một vài HS thi luyện đọc diễn cảm trước lớp. Cả
- GV tuyên dương những em đọc diễn cảm hay nhất lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
và thuộc lòng các khổ thơ.
- HS đọc nhẩm để thuộc lòng bài thơ.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- HS thi đua đọc thuộc lòng.
- Nhận xét tiết học. Liên hệ thực tiễn.
- Chuẩn bị bài Một chuyên gia máy xúc.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Luyện từ và Câu tuần 4 tiết 1
TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Bước đầu hiẻu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau
( ND ghi nhớ).
2. Kỹ năng : Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngư, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái
nghĩa với từ cho trước ( BT 2, 3 ).
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao
tiếp.


* HS khá, giỏi đặt được 2 câu để phân biẹt cặp từ trái nghĩa tìm dược ở BT 3.
* HS yếu đặt được 1 câu có sử dụng các từ trái nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng viết sẵn các từ ở BT1. Phiếu luyện tập cho BT1, BT 2 và BT 3.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Gọi HS nêu bài tập 3 tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- GTB : nêu yêu cầu, mục đích bài học.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Nhận xét. ( 15 phút ).
* Mục tiêu : Thông qua các bài tập, HS rút ra được

nội dung bài học.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
Bài tập 1 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV treo bảng các từ in đậm :
Phi nghĩa – chính nghĩa
- GV hướng dẫn HS so sánh nghĩa các từ in đậm
trong đoạn văn, xem chúng giống nhau hay khác
nhau như thế nào.

Hoạt động của học sinh
HS nêu bài tập 3 tiết trước.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS đọc các từ in đậm trên bảng lớp.

- HS so sánh : Phi nghĩa : chỉ những điều trái với
đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến
tranh có mục đích xấu xa. Chính nghĩa : đúng với
đạo lí. Cuộc chiến chính nghĩa là đấu tranh vì lẽ
- GV kết luận : Các từ có ý nghĩa trái ngược nhau phải, chống lại cái xấu.
gọi là từ trái nghĩa.
Bài tập 2 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- HS làm việc.
- Yêu cầu HS phát biểu.
- HS phát biểu, lớp nhận xét.
- GV chốt : Các từ có ý nghĩa trái nhau là chết và

sống; vinh và nhục. Đó là các cặp từ trái nghĩa.
Rút ra ghi nhớ :
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
b. Hoạt động 2 : Luyện tập. ( 15 phút ).
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
* Mục tiêu : HS vận dụng để làm các bài tập SGK.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
Bài 1 :
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào tập hay VBT.
- GV chốt : Các cặp từ trái nghĩa là : đục / trong, đen - 1 em đọc to, lớp đọc thầm.


/ sáng, rách / lành, dở / hay.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chốt kết quả đúng.
Bài 3 :
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nêu miệng các câu mình làm.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 4 (khá giỏi):
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm.

- Cả lớp làm bài vào tập hay VBT.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến, lớp nhận xét, bổ

sung.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào tập.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến, lớp nhận xét, bổ
sung.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào tập.
- 1 HS hỏi và chỉ định cho 1 HS trả lời, cứ thế luân
phiên nhiều cặp.
- Lớp nhận xét.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Gọi nhiều em khác phát biểu các câu của mình. - Cả lớp làm bài vào tập.
GV nhận xét mỗi câu.
- 2 em lên bảng đặt câu, mỗi em 1 câu.
3. Hoạt động nối tiếp : 5 phút
- Lớp nhận xét bài của bạn.
- Yêu cầu vài HS nêu lại ghi nhớ.
- Nhiều em phát biểu, lớp nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Luyện từ và Câu tuần 4 tiết 2
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu) Bài tập 3.
2. Kỹ năng : Biết tìm những từ trái nghiã để iêu tả theo yêu cầu cuả BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4
ý: a,b,c,d); đặt được câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa tìm đượcở BT4 (BT5).
3. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao
tiếp.
* HS khá, giỏi thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở Bài tập1, làm được toàn bộ Bài tập 4.


* HS yếu làm được BT 4 theo gợi ý của GV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Phiếu luyện tập cho BT 1 và BT 3.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- KTBC : Kiểm tra HS về Từ trái nghĩa.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút)
b. Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài
tập cần làm.
* Cách thực hiện :
a. Bài 1 : Tìm từ trái nghĩa. ( 6 phút ).
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1.
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- GV phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm làm bài.


Hoạt động của học sinh
- HS trả lời về Từ trái nghĩa.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS lập nhóm bằng cách đếm các số từ 1
đến 6.
- Nhóm trưởng lên nhận phiếu và điều
khiển nhóm mình thảo luận tìm các cặp từ
trái nghĩa trong các câu thành ngữ, tục ngữ
đã cho.
- GV nhận xét 1 nhóm tiêu biểu, dùng kết quả của - Thư kí ghi vào phiếu luyện tập của nhóm.
nhóm đó để so sánh với các nhóm còn lại.
- Đại diện các nhóm lên gắn kết quả lên
bảng, nêu kết quả của nhóm.
- Tuyên dương nhóm tìm được đúng và nhanh - Các nhóm khác nhận xét
nhất.
b. Bài 2 : Điền từ trái nghĩa : ( 6 phút ).
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tìm từ trái nghĩa và viết vào tập.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- HS xung phong đọc từ vừa tìm và cả câu
- GV yêu cầu HS trình bày.
hoàn chỉnh.
- Lớp nhận xét, sửa sai nếu có.
- GV nhận xét, tuyên dương các em làm đúng hết
các câu của bài tập.
c. Bài 3 : Điền từ trái nghĩa : ( 6 phút ).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV yêu cầu HS trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương các em làm đúng hết

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS tìm từ trái nghĩa và viết vào tập.
- HS xung phong đọc từ vừa tìm và cả câu
hoàn chỉnh.
- Lớp nhận xét, sửa sai nếu có.


các câu của bài tập.
Bài 4 : Tìm từ trái nghĩa. ( 6 phút ).
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 4.
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- GV phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm làm bài.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- HS lập nhóm bằng cách đếm các số từ 1
đến 6.
- Nhóm trưởng lên nhận phiếu và điều
khiển nhóm mình thảo luận tìm các cặp từ
trái nghĩa để tả hình dáng, hành động,
trạng thái, phẩm chất.
- Thư kí ghi vào phiếu luyện tập của nhóm.
- Đại diện các nhóm lên nêu kết quả của
nhóm.
- GV nhận xét 1 nhóm tiêu biểu, dùng kết quả của - Các nhóm khác nhận xét
nhóm đó để so sánh với các nhóm còn lại.
- Tuyên dương nhóm tìm được đúng, nhiều và

nhanh nhất.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
Bài 5 : Đặt câu : ( 6 phút ).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV lưu ý HS có thể đặt 1 câu có cả cặp từ trái - HS chọn một cặp từ ở BT4 để đặt câu.
nghĩa hoặc đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ trái nghĩa. - HS xung phong đọc câu vừa đặt.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Lớp nhận xét, sửa sai nếu có.
- GV yêu cầu HS trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm đúng.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về làm tiếp bài 5, chuẩn bị bài sau.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Lịch sử tuần 4
XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX
I. MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS biết :
a. Kiến thức : Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX : Về
kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt; Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp
mới: chủ xưởng, nhà buôn, công nhân.


b. Kĩ năng : Biết tìm kiếm các tư liệu lịch sử. Biết đặt câu hỏi và tìm kiếm thông tin, chọn lọc thông
tin để giải đáp.

c. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về lịch sử quê hương; yêu thiên nhiên, con người, quê hương, đất
nước; tôn trọng và bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa của dân tộc.
* HS khá giỏi: Biết được nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế- xã hội nước ta: Do chính sách khai
thác thuộc địa của Pháp; Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những ngành kinh tế mới đã tạo ra các
tầng lớp mới trong xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Hình trong SGK phóng to, phiếu học tập, bản đồ Hành chánh Việt Nam.
2. Học sinh : Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :

Hoạt động của học sinh

- Gọi 4 em lên bảng KTBC.

- 4 em lên trình bày, mỗi em 1 ý chính

- Nhận xét, cho điểm.

của bài trước.

- Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Nhận nhiệm vụ . ( 5 phút )
* Mục tiêu : HS biết được các việc cần làm trong tiết
học.
* Cách tiến hành : Hoạt động nhóm.
- GV giới thiệu sơ lược về bối cảnh nước ta cuối thế - HS lắng nghe.
kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, thực dân Pháp tiến hành các

cuộc khai thác thuộc địa triệt để nhằm bù lại nền kinh
tế bị hao hụt trong Thế chiến thứ II.
- GV giao nhiệm vụ cho HS :

- HS đại diện nhóm lên nhận nhiệm vụ

+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế
Việt Nam cuối TK XIX- đầu TK XX?
+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội Việt
Nam cuối TK XIX- đầu TK XX?
+ Đời sống của công nhân, nông dân Việt Nam trong
thời kì này?
b. Hoạt động 2 : Giải quyết nhiệm vụ. ( 9 phút )
* Mục tiêu : HS giải quyết được các nhiệm vụ được
giao.
* Cách tiến hành : Hoạt động nhóm.
- Chia lớp thành 6 nhóm, giao phiếu học tập cho các - HS lập nhóm theo số thứ tự từ 1 đến 6,
nhóm.

đại diện nhóm lên nhận phiếu giao việc.


- Mỗi nhóm thảo luận tất cả các nhiệm
- Giúp đỡ các nhóm.

vụ được giao.(3 ý ).

c. Hoạt động 3 : Trình bày kết quả. ( 7 phút )
* Mục tiêu : HS giải quyết được các nhiệm vụ được
giao.

* Cách tiến hành : Hoạt động nhóm.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Các nhóm lên gắn kết quả trên bảng lớp
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 1 ý
theo chỉ định của GV.

- GV chốt các ý đúng và ghi bảng .

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Yêu cầu HS nhắc lại.

- Vài HS nhắc lại.

d. Hoạt động 4 : Nhấn mạnh và mở rộng nội dung
bài học. ( 7 phút )
* Mục tiêu : HS củng cố lại nội dung bài học và mở
rộng thêm một số vấn đề.
* Cách tiến hành : Làm việc cả lớp.
- GV nhấn mạnh các nội dung chính theo 3 ý đã nêu.

- HS lần lượt nhắc lại 3 ý đã học.

- Đặt vấn đề thảo luận chung cả lớp :

- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

+ Em biết gì thêm về giai cấp công nhân?


+ HS phát biểu tự do.

3. Hoạt động nối tiếp : ( 5 phút )
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.

- Vài HS nhắc lại nội dung bài học.

- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Kĩ thuật tuần 4
Thêu Dấu Nhân ( tiết 2 )
I. MỤC TIÊU :Học xong bài này, HS biết :
1. Kiến thức : Biết cách thêu dấu nhân.
2. Kỹ năng : Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm
dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.


3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, đôi tay khéo léo.
* Không bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành đính khuy.
Với HS khéo tay : Thêu được ít nhầt tám dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị
dúm. Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

1. Giáo viên :


Mẫu thêu dấu nhân.



Một số ứng dụng của thêu dấu nhân.



Các vật liệu cần dùng để dạy HS cách thêu dấu nhân.

2. Học sinh : Bộ dụng cụ Kĩ thuật lớp 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :

Hoạt động của học sinh

- KTBC : KT sự chuẩn bị của HS
- GTB : Trực tiếp
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Nhắc lại các quy trình thêu
dấu nhân. ( 5 phút )
* Mục tiêu : HS củng cố lại các quy trình kĩ
thuật thêu dấu nhân.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các quy trình thực - HS lần lượt trình bày.
hiện thêu dấu nhân.


- Lớp nhận xét, bổ sung cho bạn mình.

- GV nhận xét và nhắc lại các thao tác kĩ thuật
thêu dấu nhân.
b. Hoạt động 2 : Thực hành ( 15 phút )
* Mục tiêu : HS biết thực hiện các thao tác thêu
dấu nhân.
* Cách tiến hành : Hoạt động cá nhân.
- GV yêu cầu HS thực hiện.

- HS thực hiện trên vải khổ 10 cm x 15 cm.

- GV giúp đỡ HS.
c. Hoạt động 3 : Trưng bày và đánh giá sản
phẩm. ( 7 phút )
* Mục tiêu : Đánh giá các sản phẩm của HS.
* Cách tiến hành : Hoạt động nhóm.
- GV yêu cầu HS nêu lại các yêu cầu kĩ thuật của

- HS nhắc lại.


×