Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (843.52 KB, 103 trang )

I HC KINH T HU



Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T

H

U

L THậ LAN PHặNG

KI

N

H

T

HOAèN THIN CNG TAẽC QUAN TRậ
RUI RO TấN DUNG I VẽI KHAẽCH
HAèNG CAẽ NHN TAI NGN HAèNG
THặNG MAI Cỉ PHệN ệU Tặ VAè
PHAẽT TRIỉN
VIT NAM -CHI NHAẽNH QUANG BầNH

H




C

CHUYN NGAèNH: QUAN LYẽ KINH T
MAẻ S: 8 34 04 10



I

LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH T
NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC:
TS. L Nặẻ MINH PHặNG

HU, 2018


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này



đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

U


Huế, ngày 13 tháng 05 năm 2018

TẾ

H

Học viên

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

Lê Thị Lan Phương

i


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và có được luận văn này, ngoài sự nỗ
lực cố gắng của bản thân, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô giáo ở Trường
Đại học Kinh tế Huế và các thầy cô giáo khác đã từng giảng dạy, đã nhiệt tình giúp



đỡ cho tôi.

U

Tôi xin chân thành cảm ơn, Phòng Đào tạo Sau đại học – trường Đại học

H

Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi nhiều mặt trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu
khoa học tại trường.

TẾ

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo, TS. Lê Nữ Minh
Phương là người trực tiếp hướng dẫn đã chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.

H

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ Ngân hàng thương mại

N


cổ phần Đầu tư & Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình nhiệt tình giúp đỡ tạo
điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này.

KI

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã luôn
động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

C

Tôi xin chân thành cảm ơn!



Huế, ngày 13 tháng 05 năm 2018

ẠI

H

Học viên

Đ

Lê Thị Lan Phương

ii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên : LÊ THỊ LAN PHƯƠNG

TẾ

H

U



Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
Định hướng đào tạo : Ứng dụng
Mã số : 8 34 04 10
Niên khóa : 2016 – 2018
Người hướng dẫn: TS. LÊ NỮ MINH PHƯƠNG
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM -CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài
- Công tác quản trị rủi ro tín dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu của các ngân
hàng, việc kiểm soát rủi ro và giảm thiểu tổn thất trong hoạt động tín dụng luôn
được đặt ra và đồng thời là mục tiêu hướng tới của các ngân hàng trong hoạt động
tín dụng.

KI

N

H


- Tuy nhiên trong việc quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình vẫn còn những hạn chế như: Quy trình
quản trị rủi ro tín dụng, phân loại đối tượng khách hàng, kiểm soát quá trình cấp tín
dụng …Vì vậy, làm sao để hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với
khách hàng cá nhân là vấn đề đặt ra cho BIDV Quảng Bình nói riêng và BIDV nói
chung.

Đ

ẠI

H



C

2. Phương pháp nghiên cứu
- Số liệu điều tra được tổng hợp theo phương pháp phân tổ thống kê theo các tiêu
thức khác nhau phù hợp với mục tiêu nghiên cứu;
- Số liệu điều tra được xử lý, tính toán trên máy tính theo các phần mềm thống kê
thông dụng như EXCEL và SPSS 20.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã nghiên cứu cơ sở lý luận, phân tích, đánh giá thực trạng công
tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2014-2016.
Tác giả rút ra những hạn chế, tồn tại trên nhiều nội dung từ việc phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Quảng

Bình. Từ những đánh giá đó tác giả đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Quảng Bình. Ngoài ra, luận văn
cũng đã đưa ra một số kiến nghị với BIDV Quảng Bình nhằm nâng cao hiệu quả tốt
nhất trong công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân.

iii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ngân hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển

CBQHKH

Cán bộ Quan hệ khách hàng

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN

DPRR

Dự phòng rủi ro

DVR

Dịch vụ ròng

HĐV


Huy động vốn

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

QHKH

Quan hệ khách hàng

QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

TDH

Trung dài hạn


TDN

Tổng dư nợ

TMCP

Thương mại cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

U
H
TẾ

H

N

KI

C

TTS



BIDV


Tổng tài sản
Xếp hạng tín dụng nội bộ

Đ

ẠI

H



XHTDNB

iv


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv



MỤC LỤC...................................................................................................................v

U


DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. ix

H

PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1

TẾ

2.Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

H

5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................7

N

PHẦN 2 : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................8

KI

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ..........................................................8
1.1 Tổng quan về tín dụng và rủi ro tín dụng..............................................................8

C


1.1.1 Khái niệm tín dụng.............................................................................................8



1.1.2 Khái niệm tín dụng đối với khách hàng cá nhân................................................9
1.1.3.Rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ..........10

H

1.2 Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại.............11
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân...................................11

ẠI

1.2.2 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân.....................................12

Đ

1.2.3 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân........................13
1.3 Mô hình đánh giá rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân .......................20
1.4 Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng ở một số nước .........................23
1.4.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân của ngân hàng tại Việt
Nam và một số quốc gia trên thế giới..........................................................................23
1.4.2 Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ....25

v


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI

VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH...................................28
2.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam ...........................................................................................................................28



2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................28

U

2.1.2 Giới thiệu về Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Bình......29

H

2.2 Tình hình hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình ........................38

TẾ

2.2.1 Tình hình dư nợ cho vay khách hàng cá nhân .................................................38
2.2.2.Tình hình cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng cá nhân ......................................39
2.2.3 Tình hình rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát

H

triển chi nhánh Quảng Bình ......................................................................................40
2.3 Công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Chi nhánh

N


Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Bình................................................43

KI

2.3.1 Tổ chức bộ máy quản trị rủi ro tín dụng .........................................................43
2.3.2 Chính sách quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân..................................46

C

2.3.3 Phân cấp thẩm quyền phán quyết trong hoạt động tín dụng ............................49
2.3.4. Chính sách khách hàng....................................................................................53

Phân tích quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Chi nhánh

H

2.4



2.3.5. Công cụ kiểm tra giám sát...............................................................................56

Ngân hàng Thương mại Đầu tư và Phát triển Quảng Bình thông qua số liệu khảo sát

ẠI

từ phía khách hàng cá nhân .......................................................................................58

Đ


2.4.1.Thông tin chung về đối tượng khảo sát............................................................58
2.4.2.Phân tích Cronbach’s Alpha.............................................................................59
2.4.3.Phân tích nhân tố khám phá EFA.....................................................................62
2.5

Kết quả và Hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín dụng .............................73

2.5.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................73
2.5.2 Những hạn chế về công tác quản trị rủi ro .......................................................74

vi


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUẢNG BÌNH ..............................................77
3.1 Phương hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Chi nhánh Quảng Bình đến năm 2020 ......................................................................77



3.1.1. Định hướng phát triển của Chi nhánh Quảng Bình.........................................77

U

3.1.2. Mục tiêu hoạt động..........................................................................................77

H


3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá
nhân tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Bình ................81

TẾ

3.2.1. Giải pháp trước mắt để xử lý nợ quá hạn, nợ xấu của KHCN ........................81
3.2.2 Các giải pháp điều tiết và giám sát rủi ro.........................................................83
3.2.3 Các giải pháp lâu dài ........................................................................................87

H

KẾT LUẬN ...............................................................................................................92

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG

KI

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

N

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................93

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2

C

BẢN GIẢI TRÌNH


Đ

ẠI

H



XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Bình....................32

Bảng 2.2:

Các chỉ tiêu về huy động vốn ..............................................................34

Bảng 2.3:

Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng KH, kỳ hạn và theo loại tiền.........35

Bảng 2.4:

Cơ cấu thu dịch vụ theo dòng sản phẩm .............................................36


Bảng 2.6:

Tình hình dư nợ cho vay KHCN của BIDV Quảng Bình ...................38

Bảng 2.7:

Dư nợ cho vay KHCN theo thời gian khoản vay (Năm 2014 - 2016) 39

Bảng 2.8:

Dư nợ cho vay KHCN theo ngành nghề kinh doanh (Năm 2014 - 2016) 40

Bảng 2.9:

Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn theo nhóm.........................................41

Bảng 2.10:

Tình hình nợ quá hạn tại Chi nhánh từ 2014-2016 .............................42

Bảng 2.11:

Tình hình trích lập DPRR....................................................................43

Bảng 2.12:

Đánh giá về tài sản bảo đảm................................................................43

Bảng 2.13 :


Tỷ lệ Nợ xấu phân theo Nhu cầu cho vay KHCN...............................47

Bảng 2.14:

Thực trạng khách hàng theo loại Nợ ...................................................48

Bảng 2.15:

Bảng xếp hạng khách hàng cá nhân tại BIDV Quảng Bình ................49

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

TẾ

H


U



Bảng 2.1:

viii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC HÌNH
Trang
Các khâu kiểm soát rủi ro trong hoạt động tín dụng ...........................15

Hình 2.1:

Mô hình tổ chức hoạt động của BIDV Quảng Bình............................30

Hình 2.2:

Mô hình hoạt động trong công tác tín dụng ........................................44

Hình 2.3 :

Quy trình cấp tín dụng theo mô hình TA2 ..........................................45

Đ

ẠI


H



C

KI

N

H

TẾ

H

U



Hình 1.1:

ix


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là một lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng
được ví như hệ thần kinh của cả nền kinh tế. Một hệ thống ngân hàng ổn định, hoạt

động hiệu quả sẽ giúp cho nguồn vốn luân chuyển nhịp nhàng tới các chủ thể, các



ngành, lĩnh vực khác hoạt động hiệu quả. Và ngược lại sự hoạt động yếu kém của

U

dù chỉ một ngân hàng sẽ rất dễ gây ảnh hưởng xấu khôn lường đến cả hệ thống và

H

nền kinh tế. Rủi ro tín dụng là những rủi ro do khách hàng vay không thực hiện
đúng các điều khoản của Hợp đồng tín dụng, với biểu hiện cụ thể là khách hàng

TẾ

chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn các khoản gốc và
lãi vay, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng thương mại.

H

Hoạt động tín dụng ngân hàng đối với KHCN luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Để hạn
chế rủi ro tín dụng KHCN, ngân hàng phải có các biện pháp để thực hiện tốt từ khâu

N

phòng ngừa cho đến khâu giải quyết hậu quả của rủi ro.Việc phòng chống rủi ro được


KI

thực hiện bởi các nhân viên, các cán bộ lãnh đạo ngân hàng. Tuy nhiên, trong ngân
hàng, các nhân viên có suy nghĩ và hành động khác nhau, có thể trái ngược hoặc cản
trở nhau. Vì vậy, cần phải có quản trị để mọi người hành động một cách thống nhất.

C

Như vậy, công tác quản trị rủi ro tín dụng rất cần thiết trong việc hạn chế rủi ro,



giúp ngân hàng đề ra những mục tiêu cụ thể để ngân hàng đi đúng hướng và xây
dựng các kế hoạch hành động chi tiết, có hiệu quả phù hợp với mục tiêu đề ra.

H

Chính vì vậy, công tác quản trị rủi ro tín dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu

của các ngân hàng, việc kiểm soát rủi ro và giảm thiểu tổn thất trong hoạt động tín

ẠI

dụng luôn được đặt ra và đồng thời là mục tiêu hướng tới của các ngân hàng trong

Đ

hoạt động tín dụng. Hiện nay, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Quảng Bình đã đạt được nhũng thành tích nhất định trong quản trị rủi
ro tín dụng. Tuy nhiên trong việc quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP

Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình vẫn còn những hạn chế
như: Quy trình quản trị rủi ro tín dụng, phân loại đối tượng khách hàng, kiểm
soát quá trình cấp tín dụng …

1


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Căn cứ vào những vấn đề trên, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: “Hoàn thiện
công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình” làm đề tài
nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu



2.1. Mục tiêu chung

U

Trên cơ sở những vấn đề về lý luận về quản trị rủi ro tín dụng, Đề tài sẽ đi
sâu đánh giá thực trạng về quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân và đề

H

xuất những giải pháp mang tính thực tiễn, dần hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín
dụng cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng

TẾ


Bình trong giai đoạn tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về tín dụng ngân

H

hàng và quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng.

N

- Đánh giá thực trạng tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với
nhánh Quảng Bình.

KI

khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro

C

tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt



Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

H


Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là những vấn đề liên quan đến công tác

quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân Ngân hàng TMCP Đầu tư và

ẠI

Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.

Đ

Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh

Quảng Bình;
- Thời gian: Phân tích thực trạng giai đoạn 2014 – 2016; Khảo sát số liệu
khách hàng cá nhân năm 2017; Đề xuất giải pháp đến năm 2020.

2


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập, số liệu
+ Phương pháp thu thập thông tin, số liệu thứ cấp: được thu thập từ các báo
cáo thường niên, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của BIDV và BIDV
Quảng Bình, NHNN chi nhánh Quảng Bình, từ các cơ quan thống kê, báo (số liệu



từ năm 2014-2016).


U

Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu liên quan, các giáo trình, sách tham khảo

H

cũng được thu thập phân tích làm cơ sở cho phát triển nội dung của đề tài.

+ Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Đề tài tiến hành thu thập số liệu sơ

TẾ

cấp thông qua phỏng vấn ngẫu nhiên các khách hàng có liên quan đến công tác
quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV – CN
Quảng Bình thông qua bảng hỏi về các nội dung:

- Tài sản đảm bảo;

N

- Năng lực trả nợ;

H

- Thu nhập;

KI

- Thái độ và tư cách khách hàng.


Kích thước mẫu được xác định dựa trên cơ sở tiêu chuẩn 5:1 của Bollen

C

(1998) và Hair & ctg (1998), tức là để đảm bảo phân tích dữ liệu (phân tích nhân tố
khám phá EFA) tốt thì cần ít nhất 05 quan sát cho 01 biến đo lường và số quan sát



không nên dưới 100. Mô hình khảo sát trong luận văn gồm 05 nhân tố độc lập với

H

19 biến. Do đó, số lượng mẫu tối thiểu cần thiết là từ 19 x 5 = 95. Như vậy, đề tài sẽ
thu thập tối thiểu là 95 phiếu khảo sát.

ẠI

Tuy nhiên, để số lượng quan sát không dưới 100 và trong quá trình thu thập

Đ

số liệu có thể xảy ra trường hợp nhiều khách hàng không trả lời hoặc trả lời không
đúng nên đề tài tiến hành phát thêm 30 phiếu khảo sát. Do đó, tổng số phiếu khảo
sát đề tài sẽ thu thập là 125(35 phiếu khảo sát được gửi trực tiếp cho khách hàng tại
quầy giao dịch ở Ngân hàng, 90 phiếu gửi thông qua email).
Sau 01 tháng, đề tài thu lại được 123 phiếu khảo sát (tỷ lệ phản hồi là 98,4%).
Trong đó, 35 phiếu thu trực tiếp tại quầy giao dịch và 88 phiếu nhận được qua email.


3


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
4.2. Phương pháp phân tích
+ Đối với số liệu thứ cấp
Sử dụng phương pháp truyền thống như:
- Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận
dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối để phân



tích, đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá

U

nhân tại BIDV Quảng Bình.

sánh, đánh giá biến động qua các năm 2014 - 2016.
+ Đối với số liệu sơ cấp:

TẾ

a) Phương pháp thống kê mô tả

H

- Phương pháp phân tích chuỗi dữ liệu theo thời gian được sử dụng nhằm so

Thống kê mô tả là tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả và trình bày số


H

liệu được ứng dụng vào lĩnh vực kinh tế bằng cách rút ra những kết luận dựa trên
những số liệu và thông tin thu thập được trong điều kiện không chắc chắn.

N

b) Độ tin cậy Cronbach’s Alpha

KI

Theo Joseph Franklin Hair, Jr. (1995), độ tin cậy của số liệu được định nghĩa
như là một mức độ mà nhờ đó sự đo lường của các biến điều tra là không gặp phải

C

các sai số, và nhờ đó cho ta các kết quả trả lời từ bản thân phía người được phỏng
vấn là chính xác và đúng với thực tế.



Nghiên cứu này sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ đo lường và để đánh

H

giá độ tin cậy của thang đo được xây dựng, ta sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha. Hệ
số Cronbach’s Alpha, mang tên nhà tâm lý học giáo dục người Mỹ

ẠI


Lee Joseph Cronbach (1916 – 2001), thể hiện phép kiểm định thống kê dùng để

Đ

kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát, được sử dụng trước
nhằm loại bỏ các biến không phù hợp.
Theo nhiều nhà nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn, hệ số Cronbach’s Alpha:
- Từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được, trong trường hợp khái niệm đang
nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu;
- Từ 0,7 đến gần 0,8 thì thang đo lường là sử dụng được;

4


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
- Từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt.
Bên cạnh đó, hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation) thể hiện một
phép kiểm định nhằm tìm ra các biến mâu thuẫn với hành vi trung bình của những
người khác để loại bỏ những biến này. Nó làm sạch thang đo bằng cách loại các
biến “rác” trước khi xác định các nhân tố đại diện. Hệ số tương quan biến tổng



(item-total correlation) lớn hơn 0,3 chứng tỏ các biến tương ứng không có tương

U

quan thật tốt với toàn bộ thang đo và có thể bị loại bỏ.


H

Tiêu chuẩn lựa chọn thang đo là khi nó có hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở
lên và hệ số tương quan biến tổng của các biến (item-total correlation) lớn hơn 0,3.

TẾ

c) Phân tích nhân tố EFA

Phân tích nhân tố khám phá được ứng dụng một cách phổ biến trong các
nghiên cứu thuộc hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã hội, đặc biệt đối với các nghiên

H

cứu lượng hóa một vấn đề định tính như công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân
hàng. Khả năng thanh toán khoản vay tín dụng của khách hàng cá nhân được kết

N

tinh bởi nhiều yếu tố (items) như đã được thiết kế trong bộ câu hỏi. Vì vậy, nếu áp

KI

dụng phân tích thống kê mô tả và các kiểm định thống kế sẽ có khối lượng công
việc rất lớn và hiệu quả phân tích không cao. Vì vậy, phương pháp phân tích nhân

C

tố khám phá (Exploring Factor Analysis – EFA) được sử dụng.
Trong phương pháp này tiêu chuẩn Bartlett và hệ số KMO dùng để đánh giá




sự thích hợp của EFA. Theo đó, giả thuyết Ho (các biến không có tương quan với

H

nhau trong tổng thể) bị bác bỏ và do đó EFA được gọi là thích hợp khi: 0,5 ≤ KMO
≤ 1 và Sig < 0,05 (Nguyễn Đình Thọ, 2013). Trường hợp KMO < 0,5 thì phân tích

ẠI

nhân tố có khả năng không thích hợp với dữ liệu. Tiêu chuẩn rút trích nhân tố gồm

Đ

chỉ số Eigenvalue (đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi các nhân tố) và
chỉ số Cumulative (tổng phương sai trích cho biết phân tích nhân tố giải thích được
bao nhiêu % và bao nhiêu % bị thất thoát).
- Tiêu chuẩn hệ số tải nhân tố (Factor loadings) biểu thị tương quan đơn giữa
các biến với các nhân tố, dùng để đánh giá mức ý nghĩa của EFA. Theo Hair & ctg
(1998), Factor loading > 0,3 được xem là đạt mức tối thiểu; Factor loading > 0,4 được

5


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
xem là quan trọng; Factor loading > 0,5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn. Trường
hợp chọn tiêu chuẩn Factor loading > 0,3 thì cỡ mẫu ít nhất phải là 350; nếu cỡ mẫu
khoảng 100 thì nên chọn tiêu chuẩn Factor loading > 0,55; nếu cỡ mẫu khoảng 50 thì

Factor loading > 0,75. Ngoại lệ, có thể giữ lại biến có Factor loading < 0,3, nhưng
biến đó phải có giá trị nội dung. Trường hợp các biến có Factor loading không thỏa



mãn điều kiện trên hoặc trích vào các nhân tố khác nhau mà chênh lệch trọng số rất

U

nhỏ (các nhà nghiên cứu thường không chấp nhận ≤ 0,3), tức không tạo nên sự khác

vào nhân tố tương ứng đã được rút trích trên ma trận mẫu.

TẾ

d) Phân tích hồi quy đa biến

H

biệt để đại diện cho một nhân tố, thì biến đó bị loại và các biến còn lại sẽ được nhóm

Phân tích hồi quy sẽ xác định mối quan hệ giữa biến phụ thuộc (khả năng
thanh toán) với các biến độc lập (thu nhập, năng lực trả nợ, tài sản đảm bảo và thái

H

độ - tư cách của khách hàng).

Mô hình phân tích hồi quy mô tả hình thức của mối liên hệ, qua đó giúp dự


N

đoán được mức độ của biến phụ thuộc khi biết trước giá trị của biến độc lập.

KI

Phương pháp phân tích được lựa chọn là Stepwise, đây là phương pháp được
sử dụng rộng rãi nhất trong cá nghiên cứu.

C

Mức ý nghĩa được xác lập cho các kiểm định và phân tích là 5% (độ tin cậy
95%). Các kết luận dựa trên hàm hồi quy tuyến tính thu được chỉ có ý nghĩa khi làm



hồi quy đó phù hợp với dữ liệu mẫu và các hệ số hồi quy khác 0 có ý nghĩa, đồng

H

thời các giả định của hàm hồi quy tuyến tính cổ điển về phương sai, tính độc lập của
phần dư,… được đảm bảo. Vì thế, trước khi phân tích kết quả hồi quy, ta thường

ẠI

thực hiện các kiểm định về độ phù hợp của hàm hồi quy, kiểm định ý nghĩa của các

Đ

hệ số hồi quy và đặc biệt là kiểm định các giả định của hàm đó.

Tiêu chuẩn chấp nhận phù hợp của mô hình tương quan hồi quy là:
- Kiểm định F phải có giá trị sig < 0,05
- Tiêu chuẩn chấp nhận các biến có giá trị Tolerance > 0,0001.

6


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
e) Kiểm định T-test
- Để đánh giá sự khác biệt về trị trung bình của một chỉ tiêu nghiên cứu nào đó
giữa một biến định lượng và một biến định tính, chúng ta thường sử dụng kiểm định
T-test. Đây là phương pháp đơn giản nhất trong thống kê toán học nhằm mục đích
kiểm định so sánh giá trị trung bình của biến đó với một giá trị nào đó.
- Với việc đặt giả thuyết H : Giá trị trung bình của biến bằng giá trị cho trước( µ =



0

µ ). Và đưa ra đối thuyết H : giá trị trung bình của biến khác giá trị cho trước( µ ≠ µ ).
1

0

U

0

H


Cần tiến hành kiểm chứng giả thuyết trên có thể chấp nhận được hay không. Để chấp
nhận hay bác bỏ một giả thuyết có thể dựa vào giá trị p-value, cụ thể như sau:
Nếu giá trị p-value ≤ α thì bác bỏ giả thuyết H và chấp nhận đối thuyết H .
1

TẾ

0

Nếu giá trị p-value > α thì chấp nhận giả thuyết H0 và bác bỏ đối thuyết H1.
Với giá trị α (mức ý nghĩa) ở trong luận văn là 0,05.

H

5. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau:

N

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng đối với khách

KI

hàng cá nhân

Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân

C


tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quảng Bình
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách

Đ

ẠI

H



hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Quảng Bình

7


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
PHẦN 2 : NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN



1.1 Tổng quan về tín dụng và rủi ro tín dụng
1.1.1 Khái niệm tín dụng

U

Tín dụng là hoạt động truyền thống của các tổ chức tín dụng nói chung và của


H

các NHTM nói riêng. Hoạt động tín dụng là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn, mang lại
nguồn thu chủ yếu cho các NHTM, đồng thời có vai trò hỗ trợ, thúc đẩy các hoạt

TẾ

động ngân hàng khác phát triển.

Tín dụng ngân hàng nói chung được hiểu là một giao dịch về tài sản giữa
bên cho vay là ngân hàng và bên đi vay, trong đó ngân hàng chuyển giao tài sản

H

cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay

N

có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn.
Trong quan hệ giao dịch giữa người cho vay và người đi vay thể hiện các nội

KI

dung sau:

- Tài sản trong quan hệ tín dụng ngân hàng là tiền.

C

- Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, khi




hết thời gian sử dụng theo thỏa thuận, người đi vay phải hoàn trả cho bên cho vay.
Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy ngân hàng khi chuyển giao tài sản cho

H

người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn. Đây là
yếu tố hết sức cơ bản trong quản lý tín dụng, là lý do mà ngân hàng phải thực hiện

ẠI

phân tích kỹ lưỡng trước khi quyết định cho vay.

Đ

- Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách

khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài phần vốn gốc.
- Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn
trả vô điều kiện. Về khía cạnh pháp lý, những văn bản xác định quan hệ tín dụng như
hợp đồng tín dụng, khế ước…thực chất là lệnh phiếu, trong đó bên đi vay cam kết
hoàn trả vô điều kiện cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán

8


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
1.1.2 Khái niệm tín dụng đối với khách hàng cá nhân

Khó có thể nêu lên một định nghĩa chính xác về cho vay khách hàng cá nhân,
song theo cách hiểu cơ bản và đơn giản nhất: “Cho vay khách hàng cá nhân là quan
hệ cho vay mà Ngân hàng thương mại chuyển giao về vốn trong một thời gian nhất
định từ Ngân hàng thương mại tới các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác nhằm phục



vụ mục đích tiêu dùng, đầu tư hay sản xuất kinh doanh”.

U

Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân

H

 Về đối tượng

Với đặc điểm đối tượng vay vốn là các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác có

TẾ

nhu cầu sử dụng vốn phục vụ mục đích tiêu dùng, đầu tư hay phục vụ hoạt động sản
xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình đó. Khác với các doanh nghiệp và các tổ
chức kinh tế, khách hàng cá nhân thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất

H

đa dạng song không thường xuyên và chịu sự ảnh hưởng nhiều của môi trường kinh
tế, văn hóa – xã hội. Chính vì vậy, ở mỗi khu vực khác nhau, nhu cầu vay vốn của


KI

 Thời gian vay vốn

N

khách hàng cá nhân cũng rất khác nhau.

Thời gian vay vốn của khách hàng cá nhân đa dạng, bao gồm các khoản vay

C

ngắn hạn, trung và dài hạn. Đối với những khoản vay bổ sung vốn lưu động phục vụ
sản xuất kinh doanh thì thời hạn chủ yếu là vay ngắn hạn. Còn đối vói những khoản



vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình thì thời hạn vay thường là

H

trung và dài hạn.

 Quy mô vốn và số lượng các khoản vay

ẠI

Thông thường thì các khoản cho vay khách hàng cá nhân có quy mô vốn

Đ


thường nhỏ hơn cho vay đối tượng khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức kinh tế.
Tuy nhiên, đối với các NHTM hoạt động theo định hướng là Ngân hàng bán lẻ

thường có số lượng các khoản vay khách hàng cá nhân chiếm tỉ trọng lớn.
 Chi phí cho vay
Chi phí mà NHTM bỏ ra đối với các khoản cho vay khách hàng cá nhân
thường lớn cả về chi phí nhân lực và công cụ. Bởi đối tượng cho vay khách hàng là

9


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
cá nhân có diễn biến phức tạp, số lượng các khoản vay là lớn, song quy mô mỗi
khoản vay lại tương đối nhỏ.


Lãi suất cho vay

Lãi suất cho vay của các khoản cho vay khách hàng cá nhân thường cao hơn
so với các khoản cho vay khách hàng là doanh nghiệp. Nguyên nhân bởi vì chi phí



cho vay khách hàng cá nhân tính trên mỗi đơn vị đồng vốn cho vay là lớn, mức độ

U

rủi ro của khoản vay cao và kém nhạy bén với lãi suất.


H

 Rủi ro tín dụng

Các khoản cho vay khách hàng cá nhân bao giờ cũng tiềm ẩn rủi ro tín dụng

TẾ

cao. Bởi đối tượng cho vay là các cá nhân, hộ gia đình có tình hình tài chính dễ thay
đổi tùy theo tình trạng công việc và sức khỏe của họ.Trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, các cá nhân và hộ gia đình thường có trình độ quản lý yếu, thiếu kinh

H

nghiệm, trình độ khoa học kỹ thuật lạc hậu do đó khả năng cạnh tranh trên thị
trường kém. Do vậy Ngân hàng sẽ phải đối mặt với rủi ro khi người vay bị thất

N

nghiệp, gặp tai nạn, phá sản. Mặt khác việc thẩm định và quyết định cho vay khách

KI

hàng cá nhân thường không đầy đủ về thông tin cũng là một trong những lý do dẫn
tới tình trạng rủi ro tín dụng đối với các khoản cho vay khách hàng cá nhân.

C

1.1.3 Rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại
 Khái niệm rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân




Rủi ro tín dụng KHCN là loại rủi ro phát sinh do khách hàng là cá nhân

H

không có khả năng hoàn trả hoặc không muốn hoàn trả một phần hoặc toàn bộ
khoản tiền nợ của ngân hàng. Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng

ẠI

không thu hồi được đầy đủ cả tiền gốc và tiền lãi của các khoản vay, hoặc việc hoàn

Đ

trả của khách hàng không đúng kỳ hạn như đã định.
 Tác động của rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân
a) Đối với ngân hàng
Đối với ngân hàng, khi gặp rủi ro, có nghĩa là không thu hồi được vốn đã cấp
và lãi của khoản vay, nhưng ngân hàng vẫn phải trả gốc và lãi cho các khoản tiền
huy động khi đến hạn, điều này làm ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi, ảnh

10


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
hưởng đến lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh. Đồng thời khi gặp phải rủi ro cho vay,
ngân hàng cũng thường rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, ảnh hưởng trực
tiếp tới uy tín của ngân hàng và lòng tin của khách hàng, là hoàn cảnh mà không

một ngân hàng nào muốn rơi vào.
b) Đối với khách hàng cá nhân



Đối với bản thân khách hàng cá nhân không có khả năng hoàn trả vốn (lãi)

U

cho ngân hàng thì họ gần như không có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng và

H

thậm chí là cả những nguồn khác trong nền kinh tế do đã mất đi uy tín.

Cơ hội tiếp cận vốn ngân hàng của các cá nhân đi vay khác cũng bị hạn chế

TẾ

hơn khi rủi ro tín dụng buộc các NHTM thắt chặt cho vay.
c) Đối với nền kinh tế

Đối với nền kinh tế, hoạt động nhịp nhàng của hệ thống ngân hàng là vô

H

cùng quan trọng, liên quan đến các cá nhân, tổ chức kinh tế, doanh nghiệp. Ngân
hàng phá sản sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các cá nhân, doanh nghiệp cần vay vốn vì

N


ngân hàng là một kênh dẫn vốn quan trọng, nền kinh tế cũng phải chịu hậu quả nặng

kinh tế và xã hội.

KI

nề, giá cả tăng, sức mua giảm, tình trạng thất nghiệp gia tăng mạnh, mất ổn định

C

Tóm lại, tác hại của rủi ro tín dụng là rất lớn và phạm vi rất rộng. Do đó, việc
phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là vấn đề được đặc biệt quan tâm không chỉ



trong phạm vi các ngân hàng, mà cả trong toàn nền kinh tế. Một cách khác, việc

H

quản trị rủi ro tín dụng nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng trong các ngân
hàng là vô cùng quan trọng.

ẠI

1.2 Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại

Đ

1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân

Hoạt động của ngân hàng chủ yếu là huy động tiền nhàn rỗi từ những chủ thể

thừa vốn để cho những người thiếu vốn vay với mục đích thu hồi được tiền gốc và
lãi cho vay vào một thời điểm nhất định trong tương lai.
Bên cạnh đó, rủi ro và lợi nhuận là hai mặt của một vấn đề, muốn có lợi
nhuận phải chấp nhận rủi ro, nếu không chấp nhận rủi ro sẽ không bao giờ thu được

11


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
lợi nhuận. Do đó, không phải có hay không có rủi ro, mà việc nâng cao chất lượng
quản trị rủi ro tại NHTM là vấn đề bức xúc cả trên lý thuyết và thực tiễn. Mục đích
của quản trị rủi ro tín dụng là nhằm tối đa hoá lợi nhuận và duy trì rủi ro tín dụng
trong phạm vi ngân hàng có thể chấp nhận được.
Quản trị rủi ro tín dụng KHCN là quá trình tiếp cận rủi ro tín dụng một cách



khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm

U

thiểu những tổn thất, mất mát và những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro tín dụng.

H

1.2.2 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân

Ngân hàng muốn quản trị tốt rủi ro tín dụng đối với KHCN cần xây dựng


TẾ

một hệ thống quản trị rủi ro tín dụng thống nhất, mang tính logic và chặt chẽ, đáp
ứng các nội dung sau:

a) Thiết lập một môi trường tín dụng thích hợp

H

 Phê duyệt và xem xét chiến lược rủi ro tín dụng theo định kỳ, xem xét những
vấn đề như: mức độ rủi ro chấp nhận được, mức độ khả năng sinh lời.

N

 Thực hiện chiến lược chính sách tín dụng. Xây các chính sách tín dụng, xây

KI

dựng các quy trình tín dụng cho các khoản vay riêng lẻ và toàn bộ danh mục tín
dụng nhằm xác định, đánh giá, kiểm soát rủi ro tín dụng.
 Xác định và quản lý rủi ro tín dụng trong tất cả các sản phẩm và hoạt động

C

mới đều trải qua đầy đủ các thủ tục, các quy trình đã được phê duyệt.



b) Hoạt động theo một quy trình cấp tín dụng hợp lý


H

 Tiêu chuẩn cấp tín dụng đầy đủ gồm: những biểu hiện của người vay, mục
tiêu, cơ cấu tín dụng.

ẠI

 Thiết lập hạn mức tín dụng tổng quát cho từng khách hàng, từng nhóm

Đ

khách hàng.
 Có các quy trình rõ ràng được thiết lập cho việc phê duyệt các khoản tín

dụng mới.
 Việc cấp tín dụng cần dựa trên cơ sở quản lý chặt chẽ các khoản vay, làm
giảm bớt rủi ro cho vay đối với các bên có liên quan.

12


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
c) Đảm bảo quy trình kiểm soát đầy đủ đối với rủi ro tín dụng
 Thiết lập hệ thống xem xét tín dụng độc lập và liên tục, cần thông báo kết
quả cho Hội đồng quản trị và ban quản lý cấp cao.
 Quy trình cấp tín dụng cần phải được theo dõi đầy đủ, cụ thể.
 Có hệ thống quản lý đối với các khoản tín dụng có vấn đề.




1.2.3 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân

U

1.2.3.1 Nhận diện rủi ro tín dụng

H

Rủi ro luôn đi song hành với hoạt động tín dụng của các ngân hàng. Vậy làm
thế nào để Ngân hàng xác định nguy cơ rủi ro, nguyên nhân gây ra rủi ro, đối

TẾ

tượng gây rủi ro, mức độ rủi ro và tần suất xảy ra để từ đó có biện pháp hạn chế,
giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất hoặc trong giới hạn cho phép mới đảm bảo an
toàn và hiệu quả là điều quan trọng.

H

+ Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng:

N

Nhóm các dấu hiệu này còn được gọi với một tên khác là nhóm các dấu hiệu
cảnh báo sớm, bao gồm các dấu hiệu cơ bản sau:

KI

- Trì hoãn hoặc gây khó khăn, trở ngại đối với ngân hàng trong quá trình

kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tình hình sử dụng vốn vay, tình hình tài chính,

C

hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng mà không có sự giải thích minh



bạch, thuyết phục.

H

- Đề nghị gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ nhiều lần không rõ lý do hoặc
thiếu các căn cứ thuyết phục mang tính khách quan về việc gia hạn hay điều chỉnh

ẠI

kỳ hạn trả nợ.

Nhóm dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý của khách hàng

Đ

Những thay đổi bất lợi trong cơ cấu vốn, tỷ lệ thanh khoản hay mức độ hoạt

động của khách hàng, cụ thể: sự gia tăng đột biến tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu; tỷ lệ khả
năng thanh toán nhanh và thanh toán tức thời có dấu hiệu sụt giảm liên tục; giảm
các khoản phải trả và tăng nhanh các khoản phải thu, hàng tồn kho với cường độ
lớn; sự gia tăng không cân đối về tỷ lệ nợ thường xuyên, giảm quỹ tiền mặt; tăng


13


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
doanh thu nhưng giảm lợi nhuận hoặc không có, các tài khoản hạch toán vốn điều lệ
không khớp, thay đổi theo chiều hướng xấu về tỷ lệ lãi gộp và lãi ròng trên doanh
thu; lượng hàng hóa tăng nhanh hơn doanh thu, số lượng khách hàng nợ tăng nhanh
và thời hạn thanh toán của các con nợ được kéo dài, làm đẹp bảng cân đối bằng
cách tạo ra các tài sản vô hình, tăng giá trị quá cao thông qua đánh giá lại tài sản…



Thay đổi thường xuyên cơ cấu của hệ thống quản trị và ban điều hành. Xuất

U

hiện bất đồng và mâu thuẫn trong quản trị điều hành, tranh chấp trong quá trình

H

quản lý.

+ Nhóm dấu hiệu xuất phát từ chính sách tín dụng của ngân hàng:

TẾ

- Sự đánh giá và phân loại không chính xác về mức độ rủi ro của khách hàng.
- Cấp tín dụng dựa trên các cam kết không chắc chắn và thiếu tính bảo đảm
của khách hàng về việc duy trì một khoản tiền gửi lớn hay các lợi ích do khách


H

hàng đem lại từ khoản tín dụng được cấp;

- Soạn thảo các điều kiện ràng buộc trong hợp đồng tín dụng mập mờ, không rõ

N

ràng; không xác định rõ lịch hoàn trả đối với từng khoản vay; cố ý thỏa hiệp các

KI

nguyên tắc tín dụng với khách hàng mặc dù biết có tiềm ẩn rủi ro;
- Chính sách tín dụng quá cứng nhắc hoặc lỏng để kẽ hở cho khách hàng lợi dụng;

C

- Hồ sơ tín dụng không đầy đủ, thiếu sự tuân thủ hay tuân thủ không đầy đủ
các quy định hiện hành về phê duyệt tín dụng;



+ Những dấu hiệu cảnh báo khác

H

Bên cạnh những dấu hiệu có nguồn gốc từ chính bản thân khách hàng còn một
số dấu hiệu cảnh báo khác xuất phát từ chính sách tín dụng của Ngân hàng. Những

ẠI


dấu hiệu này cũng đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng đặc biệt lưu tâm để có ứng xử

Đ

cho phù hợp. Nhóm các dấu hiệu cảnh báo này còn được gọi là nhóm dấu hiệu cảnh
báo từ xa, bao gồm:
Cấp tín dụng dựa trên các cam kết không chắc chắn và thiếu tính bảo đảm của
khách hàng.
Tốc độ tăng trưởng tín dụng quá nhanh, vượt quá khả năng và năng lực kiểm
soát cũng như nguồn vốn của ngân hàng.

14


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
1.2.3.2 Phân tích rủi ro tín dụng
Sau khi nhận diện và phân tích các nguyên nhân dẫn đến rủi ro, các Ngân hàng
cần tiến hành đánh giá và lượng định rủi ro. Để xác định chính xác mức độ rủi ro của
mỗi khoản cho vay, các ngân hàng phải có một hệ thống phân loại khoản vay đáng tin
cậy dựa trên cơ sở rủi ro tín dụng. Ngân hàng thường áp dụng một số mô hình cụ thể để



đánh giá rủi ro tín dụng. Có rất nhiều mô hình đo lường rủi ro tín dụng, bao gồm mô

U

hình phân tích tín dụng cổ điển (định tính) và các mô hình lượng hoá rủi ro tín dụng.


H

Phương pháp định tính có nhược điểm là mất thời gian, tốn kém, lại mang tính chủ
quan. Còn đối với mô hình lượng hoá thì có ưu điểm so với phương pháp truyền thống

TẾ

là nó cho phép xử lý nhanh chóng một khối lượng lớn hồ sơ xin vay, với chi phí thấp,
khách quan và do đó góp phần tích cực trong việc kiểm soát rủi ro tín dụng ngân hàng.
1.2.3.3 Kiểm soát và tài trợ rủi ro

H

a) Kiểm soát rủi ro:

Kiểm soát rủi ro là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến

N

lược và các chương trình hoạt động để ngăn ngừa, né tránh, giảm thiểu rủi ro. Căn

KI

cứ vào mức độ rủi ro đã được tính toán, các hệ số an toàn tài chính, và khả năng
chấp nhận rủi ro mà có những biện pháp phòng chống khác nhau nhằm làm giảm

Kiểm soát
trước khi cho

Đ


ẠI

H



C

mức độ thiệt hại. Các biện pháp cơ bản để kiểm soát rủi ro tín dụng như sau:

Kiểm soát
sau khi cho vay

Kiểm soát
trong khi cho

Hình 1.1 Các khâu kiểm soát rủi ro trong hoạt động tín dụng

15


×