Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Đầu tư và hiệu quả đầu tư nuôi tôm huyện quảng điền, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 119 trang )


Tr
n

Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T

g
h
ai


HOAèNG QUANG HUY

oc

ệU Tặ VAè HIU QUA ệU Tặ NUI
TM
HUYN QUANG IệN, TẩNH THặèA THIN
HU

in

K
h

CHUYN NGAèNH: QUAN LYẽ KINH T
MAẻ S: 8 34 04 10

tờ



LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH T

uờ

H
NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC: TS. L Nặẻ MINH PHặNG



HU, 2018


ư
Tr

LỜI CAM ĐOAN

ờn

Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ “ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

g

NUÔI TÔM HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ” này là công
trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của TS. Lê

h
ại
Đ


Nữ Minh Phương. Các dữ liệu, kết quả phân tích, nhận xét, đánh giá nêu trong Luận văn
là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
về đề tài nghiên cứu của mình.

Học viên

ọc
h

in

K

Hoàng Quang Huy



́H



́

i


ư
Tr


LỜI CẢM ƠN

ờn

Để có thể hoàn thành đề tài Luận văn Thạc sĩ của mình một cách hoàn chỉnh,

bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của quý

g

Thầy Cô, cũng như sự động viên, ủng hộ của gia đình và quý đồng nghiệp cơ quan,
bạn bè trong suốt thời gian học tập và thực hiện nghiên cứu.

h
ại
Đ

Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn trân trọng và chân thành nhất đến
TS. Lê Nữ Minh Phương, người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ và tạo mọi
điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình thực hiện Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo sau đại học và
quý Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã quan tâm, nhiệt tình giảng

ọc

dạy, giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại
trường. Cám ơn Hội đồng bảo vệ Luận văn đã đưa ra những ý kiến phản biện, nhận
xét, góp ý, từ đó có những điều chỉnh, bổ sung để Luận văn được hoàn thiện hơn.

K


Xin chân thành cảm ơn Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Quảng Điền,

in

các phòng ban cấp huyện, đặc biệt là Văn phòng HĐND và UBND huyện, phòng
Nông nghiệp và PTNT, Chi cục Thống kê huyện Quảng Điền, Trạm Khuyến

h

Nông-lâm-ngư, UBND các xã, thị trấn, các chi hội nghề cá và các hộ nuôi trồng đã
tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình thực tập, cung cấp tài liệu và các số liệu



liên quan để thực hiện Luận văn. Cảm ơn quý lãnh đạo, cán bộ phụ trách nuôi trồng
thủy sản của phòng Nông nghiệp và PTNT, UBND các xã, thị trấn đã nhiệt tình

́H

giúp đỡ nhiệt tình, hỗ trợ, hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu.

Cuối cùng, tôi xin được bày tỏ những tình cảm, lời cám ơn sâu sắc đến gia



đình, những người thân, bạn bè và lãnh đạo, cán bộ Văn phòng HĐND và UBND

huyện Quảng Điền nơi tôi công tác đã tạo điều kiện, giúp đỡ, động viên tôi trong


́

suốt quá trình học tập và thực hiện Luận văn này.

Quảng Điền, tháng 5 năm 2018
Tác giả luận văn

Hoàng Quang Huy

ii


ư
Tr

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

ờn

Họ và tên học viên: HOÀNG QUANG HUY
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8340410
Niên khóa: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ NỮ MÌNH PHƯƠNG
Tên đề tài: ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ NUÔI TÔM HUYỆN QUẢNG
ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Mục đích và đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Mục đích: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng đầu tư và hiệu quả đầu tư
nuôi tôm, đề xuất giải pháp nhằm thu hút và nâng cao hiệu quả đầu tư nuôi tôm
huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian đến.

Đối tượng nghiên cứu: thực trạng đầu tư và hiệu quả đầu tư nuôi tôm huyện
Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Phạm vi nghiên cứu: đề tài thực hiện nghiên cứu tại vùng đầm phá huyện
Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 20122016. Thông tin sơ cấp được thu thập trong quá trình điều tra hộ về tình hình đầu tư
và hiệu quả đầu tư nuôi tôm lấy trong năm 2017.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Phương pháp điều tra, thu thập thông tin, số liệu; phương pháp tổng hợp, phân
tích và xử lý số liệu.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Các kết quả nghiên cứu chính:
- Luận văn nghiên cứu thực trạng đầu tư và hiệu quả đầu tư nuôi tôm của
huyện Quảng Điền. Đánh giá đúng thực trạng đầu tư và về hiệu quả kinh tế, xã hội
của đầu tư nuôi tôm.
- Nghiên cứu mối quan hệ tác động đến đầu tư và hiệu quả đầu tư; bao gồm
các tác nhân: Con giống, thức ăn, chi phí thuốc, hoá chất... môi trường, điều kiện tự
nhiên. Từ đó đưa ra những thuận lợi và khó khăn trong việc thu hút và nâng cao
hiệu quả đầu tư nuôi tôm của huyện.
Một số kết luận:
- Nghiên cứu so sánh giữa hai hình thức nuôi BTC và TC ta có thấy được sự
chênh lệch lớn về hiệu quả kinh tế, nuôi theo hình thức TC tỏ ra có nhiều ưu điểm
hơn nuôi BTC. Nuôi theo hình thức TC tuy chi phí lớn nhưng lại mang lại hiệu quả
kinh tế lớn hơn rất nhiều so với hình thức nuôi BTC.
- Một số giải pháp để thu hút và nâng cao hiệu quả đầu tư nuôi tôm như:
Hoàn thiện quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản; hoàn thiện các chính sách thu
hút, sử dụng vốn đầu tư phát triển nuôi trồng thủy sản; thực hiện các chương trình,
dự án trọng điểm phát triển nuôi trồng thủy sản; giải pháp về chính sách tài chính,
tín dụng, huy động vốn đầu tư phát triển từ các doanh nghiệp và dân cư; phát triển
hệ thống dịch vụ đồng bộ phục vụ cho các hộ nông dân nuôi tôm; giải pháp về nâng
cao trình độ kỹ thuật; giải pháp tăng cường các chính sách về khuyến ngư; giải pháp
về bảo vệ môi trường vùng nuôi; giải pháp quản lý, phòng ngừa tối đa dịch bệnh,

giải quyết tốt khâu tiêu thụ sản phẩm...

g

ọc

h
ại
Đ

h

in

K



́H



́

iii


ư
Tr


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ờn

BTC

: Bán thâm canh

CN-XD-DV

: Công nghiệp, xây dựng, dịch vụ

g

: Chi hội nghề cá

CP

: Chi phí

CNH-HĐH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

DA

: Dự án

DT


: Doanh thu

KHCN

: Khoa học công nghệ

KT-XH

: Kinh tế - Xã hội

KH
LN

ọc

h
ại
Đ

CHNC

: Kế hoạch

: Lợi nhuận

K

: Nông nghiệp

NLĐ


: Nguồn lao động

NTTS

: Nuôi trồng thủy sản

PTNT

: Phát triển nông thôn

QCCT

: Quảng canh cải tiến

UBND

: Ủy ban nhân dân

TC

: Thâm canh

VSATTP

: Vệ sinh an toàn thực phẩm

h

in


NN



́H



́

iv


ư
Tr

MỤC LỤC

ờn

Trang

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii

g

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii


h
ại
Đ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. ix
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1

ọc

1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...........................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ................................2

K

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................3

in

5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ

h

ĐẦU TƯ NUÔI TÔM.................................................................................................6
1.1. Cơ sở lý luận về đầu tư và hiệu quả đầu tư..........................................................6




1.1.1. Đầu tư................................................................................................................6

́H

1.1.2. Hiệu quả đầu tư ...............................................................................................13
1.2. Đầu tư và hiệu quả đầu tư trong nuôi tôm ........................................................16



1.2.1. Nuôi tôm..........................................................................................................16
1.2.2. Khoản mục đầu tư trong nuôi tôm ..................................................................19

1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư trong nuôi tôm ..........................26
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả đầu tư trong nuôi tôm...................29
1.3. Kinh nghiệm đầu tư nuôi tôm ở một số địa phương ..........................................32
1.3.1. Kinh nghiệm đầu tư nuôi tôm ở một số địa phương trong nước.....................32
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế..............38

v

́

1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư trong nuôi tôm.........................................23


ư
Tr


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ NUÔI TÔM

ờn

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...............40
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên
Huế ............................................................................................................................40

g

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................40

h
ại
Đ

2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Quảng Điền.................................................41
2.1.3. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Quảng Điền ảnh hưởng
đến hoạt động nuôi tôm.............................................................................................43
2.2. Thực trạng đầu tư và hiệu quả kinh tế nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện
Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế............................................................................45

ọc

2.2.1. Tình hình phát triển nuôi trồng thủy sản huyện Quảng Điền thời gian qua...........45
2.2.2. Đánh giá tình hình nuôi tôm trên địa bàn huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên
Huế ............................................................................................................................49

K


2.3. Đặc điểm và tình hình đầu tư của nhóm hộ điều tra ..........................................50

in

2.3.1. Đặc điểm chung của nhóm hộ.........................................................................50
2.3.2. Tình hình đầu tư của nhóm hộ điều tra ...........................................................53

h

2.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư của hộ nuôi tôm......................55
2.4. Kết quả và hiệu quả đầu tư nuôi tôm .................................................................64



2.4.1. Kết quả của vụ nuôi năm 2017........................................................................64

́H

2.4.2. Hiệu quả đầu tư của hộ nuôi tôm. ...................................................................70

2.5. Những thuận lợi và khó khăn trong thu hút đầu tư và nâng cao hiệu quả đầu tư



nuôi tôm.....................................................................................................................73
2.5.1 Những thuận lợi và khó khăn trong thu hút đầu tư nuôi tôm...........................73

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ VÀ NÂNG
CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ NUÔI TÔM Ở HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ..............................................................................................................77

3.1. Quan điểm phát triển nuôi trồng thủy sản của huyện Quảng Điền trong thời
gian tới.......................................................................................................................77

vi

́

2.5.2. Những thuận lợi và khó khăn trong việc nâng cao hiệu quả đầu tư nuôi tôm .....74


ư
Tr

3.2. Giải pháp thu hút đầu tư và nâng cao hiệu quả đầu tư nuôi tôm ở huyện Quảng

ờn

Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................................................................78
3.2.1. Giải pháp thu hút đầu tư nuôi tôm huyện Quảng Điền ...................................79
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư nuôi tôm huyện Quảng Điền .................82

g

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................89

h
ại
Đ

1. Kết luận .................................................................................................................89

2. Kiến nghị ...............................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................95
PHỤ LỤC .................................................................................................................98
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG

ọc

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH

h

in

K

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN



́H



́

vii



ư
Tr

DANH MỤC BẢNG, BIỂU

ờn

Bảng 2.1: Tình hình dân số huyện Quảng Điền giai đoạn 2012-2016......................41
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu kinh tế huyện Quảng Điền giai đoạn 2012-2016.............42

g

Bảng 2.3: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Quảng Điền .......................................43
Bảng 2.4: Nuôi trồng thủy sản nước ngọt huyện Quảng Điền giai đoạn 2012-2016.......46

h
ại
Đ

Bảng 2.5: Tình hình nuôi trồng thủy sản nước lợ huyện Quảng Điền giai đoạn 20122016...........................................................................................................................48
Bảng 2.6. Đặc điểm chung của nhóm hộ điều tra ....................................................52
Bảng 2.7. Tình hình đầu tư của nhóm hộ điều tra (bình quân 1000m2) ...................54
Bảng 2.8. Nhóm nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên...............................................55

ọc

Bảng 2.9. Nhóm nhân tố thuộc về thị trường tiêu thụ...............................................57
Bảng 2.10. Nhóm nhân tố thuộc về năng lực sản xuất hộ.........................................59


K

Bảng 2.11. Nhóm nhân tố thuộc về cơ chế, chính sách quản lý. ..............................61
Bảng 2.12. Nhóm nhân tố thuộc về cơ sở hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ. .......................63

in

Bảng 2.13: Cơ cấu chi phí nuôi tôm giữa 2 hình thức nuôi (bình quân 1000m2). ...65
Bảng 2.14: Hiệu quả kinh tế vụ nuôi năm 2017 phân theo hình thức nuôi ..............68

h

Bảng 2.15. Hiệu quả kinh tế của các hộ điều tra về lợi nhuận..................................70



́H



Bảng 2.16: Hiệu quả đầu tư nuôi tôm của các hộ điều tra (bình quân 1000m2). .....71

́

viii


ư
Tr


DANH MỤC HÌNH

ờn
Hình 2.1.

Bản đồ hành chính huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế............40

g
ọc

h
ại
Đ
h

in

K



́H



́

ix



ư
Tr

MỞ ĐẦU

ờn

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Những năm trở lại đây, sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn có sự

g

chuyển dịch mạnh mẽ từ đầu tư phát triển theo chiều rộng sang chiều sâu, sản xuất
nông phẩm gắn với công nghiệp chế biến và theo cơ chế thị trường để tạo ra những

h
ại
Đ

sản phẩm có giá trị và có khả năng cạnh tranh cao. Trên cơ sở các chính sách,
chương trình kinh tế mục tiêu, với lợi thế so sánh của từng vùng sinh thái, các địa
phương đã chủ động chuyển đổi cơ cấu sản xuất theo hướng sản xuất hàng hóa, hiệu
quả và bền vững. Đối với vùng ven biển, đầm phá nơi có nguồn thủy hải sản phong
phú và diện tích mặt nước rộng lớn thì cùng với khai thác thủy sản, nuôi trồng thủy

ọc

sản đã trở thành ngành nghề sản xuất phổ biến ở nông thôn trong cả nước, nó đã
mang lại hiệu quả kinh tế cao nên được Chính phủ và người dân chú trọng đầu tư
phát triển.


K

Ngành nuôi tôm nước lợ chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong chiến lược

in

phát triển kinh tế ngành thủy sản Việt Nam trong hơn 10 năm qua. Cùng với quá
trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi và chuyển đổi đất sản xuất năng suất

h

thấp sang nuôi tôm ở các tỉnh ven biển, đầm phá, nhờ vậy mà ngành tôm có sự tăng
trưởng vượt bậc cả về diện tích, sản lượng và giá trị xuất khẩu. Nuôi tôm ở nước ta



hiện nay chủ yếu là nghề nuôi tôm sú, chiếm tỷ trọng cao nhất trong sản lượng nuôi

́H

trồng thủy sản.

Tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và huyện Quảng Điền có tiềm năng lớn



trong phát triển nuôi trồng thủy sản. Nhờ những lợi thế của hệ đầm phá nước lợ,
nghề nuôi trồng thủy sản đặc biệt là nuôi tôm đang phát triển nhanh chóng trong


công ăn việc làm và thu nhập cho hộ gia đình, người lao động. Tuy nhiên, đầu tư
nuôi tôm của các hộ gia đình trên địa bàn còn mang tính tự phát, chưa tương xứng
với tiềm năng của nó. Đầu tư còn manh mún, nhỏ lẻ nên hiệu quả khá thấp, chưa có
nhiều hộ nuôi trồng quy mô lớn, bài bản. Điều kiện thời tiết hiện nay thường xuyên
diễn biến bất lợi, môi trường nước có nhiều biến động theo chiều hướng xấu nên

1

́

những năm trở lại đây ở vùng đầm phá huyện Quảng Điền, góp phần tạo thêm nhiều


ư
Tr

tình hình bệnh tôm xảy ra và diễn biến phức tạp hơn so với những năm trước đây,

ờn

làm năng suất, hiệu quả giảm sút.
Đánh giá mức độ đầu tư và hiệu quả đầu tư trong nuôi tôm ở huyện Quảng

Điền là vấn đề cần được quan tâm nghiên cứu. Do đó, tôi chọn đề tài: “Đầu tư và

g

hiệu quả đầu tư nuôi tôm huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài luận

h

ại
Đ

văn của mình.

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung:

Nghiên cứu, đánh giá thực trạng về đầu tư và hiệu quả đầu tư nuôi tôm huyện
Quảng Điền trong những năm qua; đề xuất những giải pháp để tăng cường đầu tư và
2.2. Mục tiêu cụ thể:

ọc

nâng cao hiệu quả kinh tế nuôi tôm của địa phương trong những năm đến.

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về đầu tư và hiệu quả đầu

K

tư nuôi tôm, các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư và hiệu quả đầu tư nuôi tôm.

in

- Phân tích thực trạng đầu tư và đánh giá hiệu quả đầu tư nuôi tôm trên địa
bàn huyện Quảng Điền.

h

- Đề xuất một số giải pháp tăng cường đầu tư và nâng cao hiệu quả đầu tư

nuôi tôm ở huyện Quảng Điền.



3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

́H

3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài

Đề tài nghiên cứu thực trạng đầu tư và hiệu quả đầu tư nuôi tôm huyện Quảng Điền,



tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2012-2016. Thông
tin sơ cấp được thu thập trong quá trình điều tra hộ về tình hình đầu tư và hiệu quả
đầu tư nuôi tôm lấy trong năm 2017.

2

́

- Phạm vi không gian: đề tài thực hiện nghiên cứu tại vùng đầm phá huyện


ư

Tr

- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung làm rõ thực trạng đầu tư và hiệu quả đầu

ờn

tư nuôi tôm huyện Quảng Điền. Từ đó đề xuất một số giải pháp tăng cường đầu tư
và nâng cao hiệu quả đầu tư nuôi tôm ở huyện Quảng Điền trong thời gian tới.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

g

4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu

h
ại
Đ

Những thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu được thu thập từ nguồn tài liệu
thứ cấp và sơ cấp.

4.1.1. Số liệu thứ cấp:

Tài liệu thứ cấp được thu thập cho đề tài này bao gồm các loại sau:
- Tài liệu về đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội, tình hình nuôi

ọc

trồng thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm trong thời gian các năm trở lại đây của huyện
Quảng Điền được tổng hợp thông qua tài liệu từ các văn bản, báo cáo của Huyện

Ủy, UBND huyện, phòng Nông nghiệp và PTNT, Trạm Khuyến Nông lâm ngư, các

K

số liệu từ Chi cục Thống kê, UBND các xã, thị trấn, các chi hội nghề cá,….

in

- Thông tin về kinh nghiệm đầu tư và hiệu quả đầu tư các mô hình nuôi trồng
thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm của các địa phương trong và ngoài tỉnh được đăng tải

4.1.2. Số liệu sơ cấp:

h

trên các báo, tạp chí khoa học, các tài liệu lấy từ internet.



Trước khi thu thập số liệu sơ cấp, tôi thu thập ý kiến của các chuyên gia là

́H

nhà lãnh đạo, quản lý tại địa phương, cán bộ phòng Nông nghiệp và PTNT, các kỹ
sư, cán bộ phụ trách lĩnh vực nuôi trồng thủy sản các xã, thị trấn, trao đổi và tham

việc tiến hành điều tra. Thông tin sơ cấp được thu thập thông qua:




khảo kinh nghiệm với các hộ nuôi tôm điển hình ở địa phương để làm cơ sở cho

phỏng vấn sẽ nêu câu hỏi đã được chuẩn bị và ghi chép câu trả lời.
+ Về địa bàn chọn mẫu:
Quảng Điền bao gồm 11 xã, thị trấn, trong đó, tôi lựa chọn 2 địa phương để
tiến hành điều tra chọn mẫu. Thứ nhất là xã Quảng Công, một trong 2 xã ven biển,
đầm phá của huyện, có vùng nuôi tôm thâm canh khá đặc trưng so với các xã khác.

3

́

- Điều tra chọn mẫu, phỏng vấn trực tiếp dùng bảng hỏi. Theo đó, người


ư
Tr

Thứ hai là xã ven phá Quảng Phước với quy mô, diện tích nuôi tôm lớn và mang

ờn

nhiều điểm chung của nuôi tôm toàn huyện.
+ Kích thước mẫu điều tra: 50 hộ.
+ Phương pháp chọn mẫu: phương pháp ngẫu nhiên không lặp. Tiến hành

g

chọn ngẫu nhiên 50 hộ trên 2 xã, xã Quảng Phước có quy mô lớn nhất toàn huyện (


h
ại
Đ

gần 200ha nuôi nước lợ) nên tôi chọn 30 hộ, xã Quảng Công quy mô ít hơn (120ha),
tôi chọn 20 hộ.

4.2. Phương pháp phân tích

4.2.1. Phương pháp hạch toán kinh tế

Trong quá trình thực hiện luận văn, phương pháp hạch toán kinh tế được sử

ọc

dụng để tính toán các chỉ tiêu kết quả và hiệu quả đầu tư nuôi tôm của các hộ, sử
dụng phần mềm máy tính Microsoft Excel 2010.
4.2.2. Phương pháp phân tổ thống kê

K

Sử dụng phương pháp này để hệ thống hóa và phân tích các số liệu đã được điều

in

tra, qua đó nhận biết tính quy luật của quá trình đầu tư và hiệu quả đầu tư nuôi tôm của
các hộ. Từ phương pháp này có thể tìm hiểu mối liên hệ lẫn nhau của các nhân tố riêng

h


biệt như: quy mô diện tích hồ, diện tích mặt nước, chi phí trung gian, năng suất tôm,
giá trị gia tăng, thu nhập,…qua đó chúng ta có thể đánh giá được mức độ ảnh hưởng

́H

4.2.3. Phương pháp so sánh



của các nhân tố đến đầu tư và hiệu quả đầu tư nuôi tôm của các hộ.

Đầu tư và hiệu quả kinh tế của đầu tư nuôi tôm được tính toán, lượng hóa thông



qua hệ thống các chỉ tiêu khác nhau như: quy mô đầu tư, năng suất, tổng giá trị sản

xuất, chi phí trung gian, giá trị gia tăng, thu nhập,… Hệ thống các chỉ tiêu đó phản ánh

độ đầu tư và hiệu quả kinh tế của đầu tư, cần so sánh mức độ đạt được của từng chỉ tiêu
khác nhau từ đó rút ra các nhận xét và đưa ra những kết luận cần thiết phục vụ cho mục
đích nghiên cứu của đề tài.

4

́

mức độ đạt được của từng vùng, từng hình thức nuôi. Chính vì vậy, khi đánh giá mức



ư
Tr

5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

ờn

Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đầu tư và hiệu quả đầu tư nuôi tôm.
Chương 2: Thực trạng đầu tư và hiệu quả đầu tư nuôi tôm trên địa bàn huyện

g

Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

h
ại
Đ

Chương 3: Định hướng, giải pháp thu hút đầu tư và nâng cao hiệu quả đầu tư
nuôi tôm ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

ọc
h

in

K




́H



́

5


ư
Tr

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ VÀ

ờn

HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ NUÔI TÔM

g

1.1. Cơ sở lý luận về đầu tư và hiệu quả đầu tư
1.1.1. Đầu tư

h
ại
Đ

1.1.1.1. Khái niệm


Hoạt động đầu tư là quá trình sử dụng các nguồn lực về tài chính, lao động,
tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp tái
sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh
tế. Xuất phát từ phạm vi phát huy tác dụng của các kết quả đầu tư, có thể có những

ọc

cách hiểu khác nhau về đầu tư.

Theo GS.TS.NGƯT. Bùi Xuân Phong đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh

K

các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người
đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt

in

được các kết quả đó. Nguồn lực có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao
động và trí tuệ. Các kết quả đạt được có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài

h

sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn lực.



Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực
ở hiện tại nhằm đem lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tương lai lớn


́H

hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó.

Từ đây có khái niệm về đầu tư như sau: Đầu tư là hoạt động sử dụng các



nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất

kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh

́

tế xã hội. [16,3]

Dưới góc độ kinh tế học, đầu tư có liên quan đến tiết kiệm và trì hoãn tiêu
dùng. Đầu tư có trong nhiều khu vực của nền kinh tế, như quản lý kinh doanh và tài
chính dù là cho hộ gia đình, doanh nghiệp, hoặc chính phủ, đầu tư công và đầu tư
doanh nghiệp hay đầu tư hợp tác công tư. Về tài chính, đầu tư là bỏ tiền mua một tài
sản hoặc góp vốn vào doanh nghiệp với kỳ vọng giá trị tài sản tăng cao, thường là

6


ư
Tr

trong tương lai dài hạn. Điều này có thể được hoặc không được hỗ trợ bởi việc


ờn

nghiên cứu và phân tích. Hầu hết hoặc tất cả các hình thức đầu tư đều gặp các loại
hình rủi ro khác nhau, như đầu tư vào cổ phần, bất động sản và thậm chí chứng
khoán, trái phiếu có lãi suất cố định: ngoài những rủi ro khác, là rủi ro lạm phát.

g

Ngược lại bỏ tiền vào một cái gì đó với hy vọng có lợi nhuận trong ngắn hạn, có

h
ại
Đ

hoặc không có phân tích kỹ lưỡng, không được xem là đầu tư, đây là chơi cờ bạc
hay đầu cơ. Theo lý thuyết hiệu quả thị trường, tất cả các đầu tư có rủi ro ngang
nhau sẽ có cùng tỷ lệ thu hồi vốn dự kiến: đó là để nói rằng có một sự đánh đổi giữa
rủi ro và hoàn vốn kỳ vọng. Nhưng điều đó không ngăn cản một người đầu tư vào
các tài sản rủi ro trong dài hạn có hy vọng được hưởng lợi từ sự đánh đổi này. Việc

ọc

sử dụng phổ biến thuật ngữ đầu tư để mô tả đầu cơ cũng đã có một ảnh hưởng trong
đời sống thực tế nữa: nó làm giảm khả năng của nhà đầu tư phân biệt đầu tư và đầu
cơ, giảm nhận thức của nhà đầu tư về rủi ro liên quan đến đầu cơ, tăng vốn dành

K

cho đầu cơ, và giảm vốn khả dụng để đầu tư.


in

1.1.1.2. Vai trò của đầu tư trong phát triển kinh tế

Từ trước tới nay khi nói về đầu tư, không một nhà kinh tế học nào và không

h

một lí thuyết, mô hình kinh tế nào lại không nói đến vai trò to lớn của đầu tư đối với
nền kinh tế. Có thể nói rằng đầu tư là cốt lõi, là động lực cho sự tăng trưởng và phát



triển nền kinh tế.

́H

 Đầu tư tác động mạnh tới tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế

Đối với tổng cầu: Đầu tư là một yếu tố cực kì quan trọng cấu thành tổng cầu.



Bởi vì, đầu tư một mặt tạo ra các sản phẩm mới cho nền kinh tế mặt khác nó lại tiêu
thụ và sử dụng một khối lượng lớn hàng hoá và dịch vụ trong quá trình thực hiện

tỉ lệ thuận. Mỗi sự thay đổi của đầu tư đều ảnh hưởng tới ổn định của tổng cầu nền
kinh tế.
Đối với tổng cung: Ta biết rằng, tiến hành một công cuộc đầu tư đòi hỏi một
nguồn lực, một khối lượng vốn lớn, thành quả (hay các sản phẩm và dịch vụ mới

của nền kinh tế) của các công cuộc đầu tư đòi hỏi một thời gian khá dài mới có thể

7

́

đầu tư. Do vậy, xét về mặt ngắn hạn đầu tư tác động trực tiếp tới tổng cầu theo một


ư
Tr

phát huy tác dụng. Do vậy, khi các thành quả này phát huy tác dụng làm cho sản

ờn

lượng của nền kinh tế tăng lên. Như vậy, đầu tư có tính chất lâu dài và nó sẽ làm
cho đường tổng cung dài hạn của nền kinh tế tăng lên.
 Ảnh hưởng hai mặt tới sự ổn định nền kinh tế

g

Khi nghiên cứu về đầu tư ai cũng hiểu rằng đầu tư luôn có một độ trễ nhất

h
ại
Đ

định, tức là "đầu tư hôm nay, thành quả mai sau”. Ngoài ra do đầu tư có ảnh hưởng
tới tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế không ăn khớp về thời gian do vậy nó có

thể phá vỡ sự ổn định của một nền kinh tế. Nếu đầu tư tốt nó có thể giúp cho nền
kinh tế tăng trưởng và phát triển. Ví dụ như các nước NICs, do có đầu tư hiệu quả
nên từ những nước còn nghèo đã trở thành những nước công nghiệp với nền kinh tế

ọc

công nghiệp tương đối phát triển.

 Đầu tư tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Một quốc gia được coi là phát triển khi cơ cấu kinh tế theo hướng công

K

nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp trong đó công nghiệp và dịch vụ chiếm một tỷ lệ cao

in

trong GDP của nước đó. Bởi vì nông nghiệp do nhiều hạn chế về điều kiện tự nhiên
và khả năng sinh học của cây trồng vật nuôi nên chỉ có tốc độ tăng trưởng tối đa từ

h

5-6%. Do vậy khi công nghiệp và dịch vụ chiếm tỷ lệ cao, nó có khả năng đưa tốc
độ tăng trưởng kinh tế của nước đó lên cao 9-10% năm. Mỗi nước cần tăng cường



tỷ lệ đầu tư cho công nghiệp và dịch vụ và có nhiều chính sách phát huy hiệu quả

́H


của đầu tư có vậy thì mới có công nghiệp và dịch vụ phát triển. Trong nông nghiệp
ta cũng nên đầu tư nhiều hơn cho chăn nuôi bởi chăn nuôi thường có tỷ lệ tăng
 Đầu tư góp phần nâng cao trình độ khoa học công nghệ



trưởng mạnh hơn trồng trọt.

hiện đại. Một đất nước, một quốc gia chỉ phát triển được khi có khoa học công nghệ
tiên tiến và hiện đại. Ở các nước phát triển, họ có mức đầu tư lớn, có quá trình phát
triển lâu dài nên trình độ khoa học công nghệ của họ hơn hẳn các nước khác trên thế
giới. Khi họ áp dụng các thành tựu này làm cho nền kinh tế có mức độ tăng trưởng
mạnh mẽ, đời sống nhân dân nâng cao. Còn đối với các nước đang phát triển, do

8

́

Ta biết rằng khoa học công nghệ là trung tâm của đời sống kinh tế xã hội


ư
Tr

công nghệ nghèo nàn, lạc hậu lại không có điều kiện để nghiên cứu phát triển khoa

ờn

học kĩ thuật nền kinh tế phát triển rất thấp, sản xuất kém phát triển và bị phụ thuộc

vào các nước công nghiệp. Muốn thoát khỏi tình trạng này thì các nước phải tăng
cường đầu tư và tìm cách thu hút đầu tư từ bên ngoài vào trong nền kinh tế. Nhờ có

g

đầu tư nước ngoài mà các nước đang phát triển sẽ nhận được những công nghệ mới,

h
ại
Đ

nâng cao hiệu quả sản xuất trong nước, thúc đẩy quá trình tăng trưởng và phát triển.
1.1.1.3. Vốn và các nguồn vốn huy động vốn
1.1.1.3.1. Vốn đầu tư

Vốn đầu tư là khái niệm dùng để chỉ các nguồn lực hiện tại chi dùng cho các
hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thu về một nguồn lực mới có khối lượng và

ọc

giá trị lớn hơn nguồn lực đã bỏ ra. Đối với đầu tư phát triển nói riêng thì vốn đầu tư
chính là các khoản tiền, khoản của cải vật chất, nguyên nhiên vật liệu và hàng hoá
chi dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh để thu về khoản lợi nhuận lớn hơn

K

trong tương lai.

in


1.1.1.3.2. Các nguồn huy động vốn

Nguồn vốn đầu tư là thuật ngữ dùng để chỉ các nguồn tập trung và phân phối

h

cho đầu tư phát triển kinh tế đáp ứng nhu cầu chung của Nhà nước và của xã hội.
Nguồn vốn đầu tư bao gồm nguồn vốn đầu tư trong nước và vốn đầu tư nước ngoài.



Xét về bản chất thì nguồn hình thành vốn đầu tư chính là phần tiết kiệm hay tích luỹ

́H

mà nền kinh tế có thể huy động được để đưa vào quá trình tái sản xuất xã hội.
 Vốn trong nước:



Bao gồm nguồn vốn của ngân sách nhà nước, nguồn vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước, nguồn vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước và

́

nguồn vốn từ khu vực tư nhân.

- Nguồn vốn ngân sách Nhà nước: Đây chính là nguồn chi của ngân sách
Nhà nước cho đầu tư. Đó là một nguồn vốn đầu tư quan trọng trong chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Đây chính là nguồn vốn dùng để đầu tư xây

dựng các công trình công cộng, các hạng mục công trình an ninh quốc phòng và đầu
tư cho các cơ sở phúc lợi xã hội...

9


ư
Tr

- Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước: Nền kinh tế đất nước càng

ờn

phát triển thì vốn tín dụng của Nhà nước càng đóng vai quan trọng trong chiến lược
phát triển kinh tế xã hội. Nguồn vốn này có tác dụng tích cực trong việc giảm đáng
kể sự bao cấp vốn trực tiếp của Nhà nước. Với cơ chế này, các đơn vị sử dụng phải

g

đảm bảo nguyên tắc hoàn trả vốn vay, vì vậy đòi hỏi các chủ đầu tư phải cân nhắc

h
ại
Đ

kĩ hiệu quả đầu tư, sử dụng vốn tiết kiệm hơn.
- Vốn đầu tư từ các doanh nghiệp Nhà nước: Các doanh nghiệp Nhà nước là
thành phần chủ đạo trong nền kinh tế nước ta, do vậy, các doanh nghiệp Nhà nước
vẫn nắm giữ một khối lượng lớn vốn. Đây chính là nguồn vốn có vai trò quan trọng
trong việc điều tiết nền kinh tế theo định hướng của Đảng và Nhà nước.


ọc

- Nguồn vốn từ khu vực tư nhân: Bao gồm phần tiết kiệm của dân cư, phần
tích luỹ của các doanh nghiệp, dân doanh, các hợp tác xã. Theo đánh giá sơ bộ, khu
vực kinh tế ngoài quốc doanh vẫn sở hữu một lượng vốn tiềm năng rất lớn mà chưa

in

 Nguồn vốn nước ngoài:

K

được huy động triệt để.

Các nguồn vốn nước ngoài như: Vốn ODA là nguồn vốn phát triển do các tổ

h

chức quốc tế và các chính phủ nước ngoài cung cấp với mục tiêu tài trợ các nước
đang phát triển; nguồn vốn tín dụng từ các ngân hàng thương mại; nguồn vốn đầu tư



trực tiếp nước ngoài (FDI). Với xu hướng toàn cầu hoá nhanh chóng hiện nay, mối

́H

liên kết ngày càng tăng của các thị trường vốn quốc gia vào hệ thống tài chính quốc tế


đã tạo nên vẻ đa dạng về các nguồn vốn cho mỗi quốc gia và làm tăng khối lượng vốn



lưu chuyển trên phạm vi toàn thế giới. Đối với nước ta hiện nay, để thúc đẩy kinh tế

phát triển nhanh chóng và bền vững, nhằm mục tiêu công nghiệp hoá và hiện đại hoá,

phát triển sản xuất, tạo thêm công ăn việc làm, cải thiện đời sống nhân dân.
1.1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư
 Môi trường bên ngoài:
- Môi trường pháp lí: Môi trường pháp lí bao gồm các luật và các văn bản
dưới luật. Mọi quy định về kinh doanh đều tác động trực tiếp đến kết quả hoạt động

10

́

nhà nước rất coi trọng việc huy động mọi nguồn vốn trong và ngoài nước để đầu tư


ư
Tr

sản xuất kinh doanh. Môi trường pháp lí tạo ra sân chơi để các nhà sản xuất cùng

ờn

tham gia hoạt động kinh doanh, vừa cạnh tranh vừa hợp tác lẫn nhau. Mọi định
hướng, mục tiêu của nhà sản xuất khi đưa ra đều dựa trên cơ sở các luật định của

Nhà nước, các hoạt động kinh doanh dưới sự định hướng của Nhà nước thông qua

g

các luật định. Do vậy, hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh trong mỗi thời kì hoạt

h
ại
Đ

động nên dựa trên quy định của các văn bản pháp luật, tuỳ theo định hướng phát
triển kinh tế của đất nước để đề ra phương hướng cho đầu tư.
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang trong giai đoạn phát triển nhanh chóng, nhu
cầu đầu tư là rất lớn, do vậy Nhà nước cũng có nhiều những chính sách, những văn bản
pháp luật tạo có tính chất thông thoáng hoặc ưu tiên đầu tư cho các nhà sản xuất có

ọc

nhiều điều kiện để phát triển. Tuy nhiên, chính môi trường pháp lí đôi khi vẫn còn có
những hiện tượng quan liêu, chồng chéo lên nhau cộng với sự tha hoá của một số cán
bộ làm công tác quản lí Nhà nước đã trở thành rào cản rất lớn đối với quá trình giải

K

ngân vốn đầu tư. Đây chính là những điều kiện bất lợi mà môi trường pháp lí có thể

in

gây ra cho các hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh. Vấn đề này cần phải được giải
quyết sớm thì mới tạo ra động lực đầu tư đối với các nhà đầu tư.


h

- Môi trường kinh tế: Các nhân tố kinh tế có vai trò quyết định trong việc
hoàn thiện môi trường kinh doanh và ảnh hưởng tới hoạt động tiêu thụ của doanh



nghiệp. Môi trường kinh tế là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới hoạt động sản

́H

xuất kinh doanh của công ty nói chung và hoạt động đầu tư nói riêng. Môi trường
kinh tế vừa tạo ra các cơ hội phát triển, vừa có thể là nhân tố đầu tiên và chủ yếu



trong việc chấm dứt hoạt động sản xuất kinh doanh nếu định hướng và hoạt động đó
không tuân theo quy luật phát triển của nó. Đây chính là nhân tố tác động trực tiếp

một chiến lược đầu tư cho mình, các nhà sản xuất kinh doanh đều phải phân tích kĩ
càng các biến động của môi trường kinh tế mà mình tham gia.
- Môi trường khoa học công nghệ: Sự thay đổi nhanh chóng của khoa học
công nghệ trên thế giới làm cho các hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng phải
đầu tư thay đổi mới công nghệ mới. Sự thay đổi nhanh chóng đó đã làm cho tuổi thọ

11

́


nhất đến định hướng đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh. Do đó, khi đưa ra


ư
Tr

của các thiết bị kĩ thuật ngày càng phải rút ngắn do công nghệ kĩ thuật của chúng

ờn

theo thời gian ngày càng không đáp ứng đáp ứng được với đòi hỏi của thị trường và
thời đại. Vì vậy trong định hướng đầu tư của các nhà sản xuất, kinh doanh phải có
sự suy xét chu đáo, lựa chọn các loại máy móc sao cho vừa phù hợp với trình độ

g

phát triển và yêu cầu của thời đại vừa phù hợp với kế hoạch phát triển và ngân sách

h
ại
Đ

đầu tư có thể cho phép.

 Các nhân tố thuộc môi trường bên trong:
- Lực lượng lao động: Do sự thay đổi nhanh chóng về công nghệ và khoa học
trên thế giới, nhân tố con người ngày càng trở nên quan trọng, là nhân tố đảm bảo
sự thành công của hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh. Các hoạt động sản xuất

ọc


kinh doanh muốn thành công thì cùng với sự đầu tư về máy móc thì cũng cần phải
đầu tư cho yếu tố con người. Trong bất cứ thời đại nào thì nhân tố con người cũng
luôn là nhân tố quan trọng nhất trong mỗi khâu sản xuất. Đặc biệt trong thời đại

K

ngày nay, khi công nghệ khoa học kĩ thuật ngày càng hiện đại thì việc nâng cao

in

trình độ, kinh nghiệm của đội ngũ nhân lực cho phù hợp với trang thiết bị hiện đại
càng trở lên quan trọng hơn hết. Do đó, trong chiến lược đầu tư của bất kì một nhà

h

sản xuất nào, nhân tố con người cũng phải được đưa lên hàng đầu.

- Khách hàng: Cùng với sự tăng trưởng mạnh mẽ của nền kinh tế, tính cạnh



tranh ngày càng khốc liệt xoay quanh việc giành khách hàng - nhân tố quyết định

́H

đến doanh thu của bất kì một hoạt động kinh doanh nào. Trong chính sách đầu tư,
đầu tư mở rộng thị trường, chế độ chính sách thu hút khách hàng đến với sản phẩm




luôn được chú trọng đầu tư phát triển. Đối với bất kì các nhà sản xuất kinh doanh

nào, việc thu hút chăm sóc khách hàng đã trở thành nhân tố quyết định sự sống còn

tiếp đến các kế hoạch đầu tư của nhà đầu tư, là nhân tố định hướng cho việc đầu tư
của nhà đầu tư.
- Cơ sở vật chất: Cơ sở vật chất là yếu tố không thể thiếu, là nền tảng cho
quá trình sản xuất kinh doanh. Cùng với thời gian và sự phát triển mạnh mẽ của nền
khoa học kĩ thuật hiện đại, cơ sở vật chất cũng ngày càng bị mài mòn, hỏng hóc

12

́

của hoạt động sản xuất đó. Vì vậy, khách hàng chính là một nhân tố ảnh hưởng trực


ư
Tr

hoặc không phù hợp để chế tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của thời đại.

ờn

Do đó, muốn mở rộng sản xuất và hiện đại hoá sản phẩm của mình thì trong chiến
lược đầu tư phải chú trọng cả việc hiện đại hoá và mở rộng cơ sở vật chất kĩ thuật
phù hợp với định hướng sản xuất kinh doanh.

g


- Các mục tiêu phát triển: Trong một môi trường kinh tế phát triển mạnh và

h
ại
Đ

luôn biến động như hiện nay, các nhà sản xuất luôn luôn bị đe doạ bởi các nguy cơ
tiềm ẩn từ môi trường kinh tế, nhà sản xuất nào biết cách làm chủ những biến động
đó thì sẽ hoạt động an toàn hơn và có nhiều cơ hội tồn tại, phát triển hơn so với các
nhà sản xuất khác. Việc xây dựng các kế hoạch, mục tiêu phát triển chính là phương
thức hữu hiệu để loại bỏ bớt các yếu tố rủi ro do môi trường kinh tế đem lại. Vì vậy,

ọc

bất kì hoạt động sản xuất, kinh doanh nào đều có các mục tiêu, chiến lược và các
định hướng phát triển, chúng là nhân tố chủ quan chính ảnh hưởng đến hoạt động
đó. Do vậy, mục tiêu và chiến lược của các nhà sản xuất trong từng thời kì tác động

K

đến việc đầu tư, hoạt động đầu tư phải dựa vào định hướng phát triển của doanh

in

nghiệp. Đây chính là cơ sở cho việc đầu tư, các kế hoạch đầu tư được xây dựng dựa
trên mục tiêu phát triển, các kế hoạch đầu tư chính là việc hiện thực hoá dần các

h


mục tiêu đã đề ra của nhà sản xuất.
1.1.2. Hiệu quả đầu tư



1.1.2.1. Khái niệm

́H

Hiệu quả đầu tư là phạm trù kinh tế biểu hiện quan hệ so sánh giữa các kết

quả kinh tế, xã hội đạt được của hoạt động đầu tư với các chi phải bỏ ra để có được



các kết quả đó trong một thời kì nhất định. Có nhiều cách đánh giá theo các chỉ tiêu
đánh giá khác nhau về hiệu quả đầu tư tuỳ theo tính chất và kết quả cuối cùng của

́

hoạt động đầu tư đem lại cho nhà đầu tư.

Hiệu quả của hoạt động đầu tư có thể hiểu là mức độ đáp ứng nhu cầu phát
triển hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và nâng cao đời sống của người lao
động trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên cơ sở số vốn đầu tư mà cơ sở
đã sử dụng so với các kì khác, các cơ sở khác hoặc so với định mức chung.

13



ư
Tr

1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư

ờn

 Những nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô
- Những yếu tố thuộc về tiến bộ khoa học kỹ thuật: Các hoạt động đầu tư

phải đi theo trào lưu công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế. Do đó sự tiến bộ

g

của khoa học kỹ thuật có thể tạo ra nhiều thuận lợi cho quá trình thực hiện và vận

h
ại
Đ

hành dự án đầu tư nhưng cũng có thể gây ra những rủi ro cho dự án đầu tư chẳng
hạn như: nếu đối thủ của doanh nghiệp tiếp cận với tiến bộ khoa học kỹ thuật trước
thì họ có khả năng cạnh tranh về giá cả và chất lượng sản phẩm từ đó đưa đến
những rủi ro cho dự án đầu tư về mặt giá cả hàng hoá, tiêu thụ sản phẩm.
- Những yếu tố kinh tế: Những nhân tố kinh tế có thể ảnh hưởng đến hiệu

ọc

quả đầu tư bao gồm: khả năng tăng trưởng GDP-GNP trong khu vực thực hiện dự
án đầu tư; tình trạng lạm phát; tiền lương bình quân; tỷ giá hối đoái; những lợi thế

so sánh của khu vực so với những nơi khác. Sự thay đổi của một trong những nhân

K

tố này dù ít hay nhiều cũng tác động đến dự án. Do đó, trước lúc đầu tư chủ đầu tư

in

phải đánh giá một cách tỷ mỉ những yếu tố này để đảm bảo chức năng sinh lời và
bảo toàn vốn của dự án.

h

Qua việc xem xét, đánh các yếu tố trên, ta mới sơ bộ nhận định được hiệu
quả kinh tế của dự án cũng như các yếu tố rủi ro có thể xảy ra để đưa ra biện pháp



phòng ngừa.

́H

- Những yếu tố thuộc về chính sách của nhà nước: Chiến lược đầu tư có sự
chi phối từ các yếu tố về chính trị và chính sách của Nhà nước. Bởi vậy, trong suốt



quá trình hoạt động đầu tư đều phải bám sát theo những chủ trương và sự hướng

dẫn của Nhà nước: cần chú trọng đến các mối quan hệ quốc tế đặc biệt là các nhân


sách của nhà Nước về thực hiện công cuộc đổi mới và mở cửa xem đó là những
nhân tố quyết định đến chiến lược đầu tư dài hạn của chủ đầu tư.
- Những nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên: Trong qúa trình xây dựng và
triển khai các dự án đầu tư không thể không chú trọng đến các điều kiện tự nhiên
nơi mà các dự án đi vào hoạt động bởi vì trên thực tế, các dự án đầu tư tại đây đều

14

́

tố hội nhập ASEAN và bình thường hoá quan hệ Việt Mỹ, các chủ trương chính


ư
Tr

chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên. Nếu các điều kiện tự nhiên ở tại dự án

ờn

không thuận lợi sẽ ảnh hưởng đến tiến độ thi công của dự án điều đó có thể gây rủi
ro cho khả năng thu hồi vốn. Ngược lại, nếu các điều kiện thuận lợi thì khả năng thu
hồi vốn đầu tư là rất lớn.

g

- Những nhân tố thuộc về văn hoá - xã hội: Khía cạnh văn hoá xã hội từ lâu

h

ại
Đ

đã có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến công cuộc đầu tư: chẳng hạn như khi
dự án được triển khai và đi vào hoạt động thì nó phải được xem xét là có phù hợp
với phong tục tập quán văn hoá nơi đó hay không, các điều lệ và quy định xã hội có
chấp nhận nó hay không. Đây là một yếu tố khá quan trọng, ảnh hưởng nhiều và lâu
dài đối với dự án. Do đó cần phân tích một cách kĩ lưỡng trước khi đầu tư để tối ưu

ọc

hoá hiệu quả đầu tư.

 Các yếu tố thuộc về môi trường vi mô

- Khả năng tài chính: đây là một yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả đầu

K

tư. Năng lực tài chính mạnh ảnh hưởng đến vốn, nguyên vật liệu, máy móc…cấp

in

cho dự án và do đó ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng của dự án. Năng lực tài
chính của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn đầu tư từ các

h

thành phần kinh tế khác.


- Năng lực tổ chức: có thể coi đây là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng



nhiều nhất đến hiệu quả đầu tư. Nếu năng lực tổ chức tốt sẽ nâng cao chất lượng dự

́H

án, tiết kiệm chi phí và từ đó nâng cao hiệu quả đầu tư.

- Chất lượng nhân lực: mọi sự thành công của dự án đầu tư đều được quyết



định bởi con người. Do đó chất lượng của lao động cả về trí tuệ và thể chất có ảnh
hưởng rất quan trọng đến kết quả hoạt động kinh doanh nói chung và kết quả hoạt

́

động đầu tư nói riêng.

- Trình độ khoa học, công nghệ: máy móc thi công hiện đại có ảnh hưởng lớn
đến tiến độ và chất lượng của dự án, do đó ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư. Ngoài ra
nó cũng ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp trong việc thu hút vốn đầu tư và
đấu thầu để có các dự án.

15



×