Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn trái phiếu chính phủ trên địa bàn tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 131 trang )

ư
Tr
ờn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

g
h
ại
Đ

LÊ THỊ VÂN HÀ

ọc

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY

K

DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

h

in


Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ ỨNG DỤNG

TS. PHAN THANH HOÀN



́



́H
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

HUẾ, 2018
0


ư
Tr

LỜI CAM ĐOAN

ờn

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng

dẫn khoa học của Tiến sĩ Phan Thanh Hoàn - Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế.
Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ

g

dưới hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được

h
ại

Đ

tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu.
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

Tác giả luận văn

ọc
h

in

K

Lê Thị Vân Hà



́



́H
i


ư
Tr


LỜI CẢM ƠN

ờn

Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới tất

cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu hoàn thành luận văn này.

g

Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công chức

h
ại
Đ

Phòng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Phan
Thanh Hoàn - Người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian
nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.

ọc

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Sở Tài Chính tỉnh Quảng Bình, các
Sở Ban ngành khác đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập dữ liệu cho
luận văn này.

K


Cuối cùng, xin cảm ơn đồng nghiệp, các bạn đã góp ý giúp tôi trong quá trình

in

thực hiện luận văn này.

Tác giả luận văn

h


́



́H

Lê Thị Vân Hà

ii


ư
Tr

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

ờn


Họ và tên học viên: LÊ THỊ VÂN HÀ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Ứng dụng, Niên khóa: 2016 - 2018

g

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THANH HOÀN

h
ại
Đ

Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NGUỒN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
BÌNH

1. Tính cấp thiết của đề tài

Công tác quản lý nguồn vốn đầu tư XDCB từ nguồn Trái phiếu Chính phủ ngày

ọc

càng được chú trọng song vẫn còn nhiều điểm hạn chế. Tình trạng đầu tư thất thoát,
lãng phí trong công tác, trong đó có các dự án sử dụng nguồn vốn Trái phiếu Chính
phủ còn diễn ra khá phổ biến, làm cho vốn đầu tư đạt hiệu quả thấp, gánh nặng về nợ

K

XDCB ngày càng tăng cao. Đây là vấn đề mà các cơ quan quản lý và người dân hết sức

in


quan tâm. Xuất phát từ đòi hỏi thực tiễn và ý nghĩa quan trọng nói trên, nhận thức được
tầm quan trọng, cấp bách hiện nay là nghiên cứu những giải pháp nâng cao chất lượng

h

quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, đặc biệt đối với các dự án đầu tư từ nguồn Trái
phiếu Chính phủ. Vì vậy tôi đã lựa chọn và nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác



quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Trái phiếu Chính phủ trên địa bàn
2. Phương pháp nghiên cứu

́H

tỉnh Quảng Bình” làm đề tài cho luận văn thạc sĩ của mình..



Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu; tổng hợp
và xử lý số liệu; phương pháp phân tích số liệu nhằm giải quyết các mục tiêu nghiên cứu.

Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về
công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn Trái phiếu Chính phủ. Đánh
giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn Trái phiếu
iii

́


3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn


ư
Tr

Chính phủ tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017. Đề xuất giải pháp nhằm hoàn

ờn

thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn Trái phiếu Chính phủ
tại tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới: (i) Nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch và
phân bổ vốn đầu tư; (ii) Nâng cao hiệu quả quản lý công tác thẩm định dự án; (iii)

g

Nâng cao hiệu quả quản lý công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; (iv)

h
ại
Đ

Nâng cao năng lực và trình độ cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý vốn đầu tư
XDCB; (v) Nâng cao hiệu quả quản lý công tác giải ngân và quyết toán dự án; (vi)
Nâng cao hiệu quả thanh tra, kiểm tra, giám sát.

ọc
h

in


K


́



́H
iv


ư
Tr

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ờn

BTC

Bộ Tài chính

CP

Chính phủ

g

Cơ sở hạ tầng


GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

HĐBT

Hội đồng Bộ trưởng

HĐND

Hội đồng nhân dân

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

KBNN

Kho bạc Nhà nước

MTTQ


ọc

h
ại
Đ


CSHT

Mặt trận tổ quốc
Nghị định

K

Ngân hàng Nhà nước

NSNN

Ngân sách Nhà nước

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

QH

Quốc hội

TSCĐ

Tài sản cố định

TT

Thông tư

UBND


Ủy ban nhân dân

UY

Ủy ban

XDCB

Xây dựng cơ bản

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

h

in

NHNN



́



́H

v



ư
Tr

MỤC LỤC

ờn

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i

g

LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ............................................................................................. iii

h
ại
Đ

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................v
MỤC LỤC.......................................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................................x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ.........................................................................................xi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................1

ọc

1. Tính cấp thiết của đề tài ...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................3

K

4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................3

in

5. Kết cấu của đề tài .........................................................................................................7
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................8

h

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ ................................8



1.1. Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ ............8
1.1.1. Khái niệm xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng cơ bản, vốn đầu tư xây dựng cơ

́H

bản và dự án đầu tư xây dựng cơ bản...............................................................................8
1.1.1.1. Khái niệm về xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng cơ bản....................................8



1.1.1.2. Khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản .........................................................9
1.1.1.3. Khái niệm về dự án đầu tư ................................................................................10

1.1.3. Vai trò nguồn vốn từ Trái phiếu Chính phủ đối với đầu tư xây dựng cơ bản......15

1.1.4. Trách nhiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Trái phiếu Chính phủ
........................................................................................................................................17
vi

́

1.1.2. Tổng quan về Trái phiếu Chính phủ ....................................................................14


ư
Tr

1.1.4.1. Các cơ quan quản lý nhà nước ..........................................................................17

ờn

1.1.4.2. Tổ chức tư vấn và doanh nghiệp xây dựng .......................................................21
1.2. Các nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Trái phiếu Chính phủ
........................................................................................................................................22

g

1.2.1. Quản lý quy hoạch và phân bổ vốn đầu tư...........................................................22

h
ại
Đ


1.2.2. Quản lý công tác thẩm định dự án .......................................................................23
1.2.3. Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng...........................24
1.2.3.1. Đấu thầu rộng rãi...............................................................................................24
1.2.3.2. Đấu thầu hạn chế...............................................................................................25
1.2.3.3. Chỉ định thầu .....................................................................................................25

ọc

1.2.3.4. Chào hàng cạnh tranh........................................................................................25
1.2.3.5. Tự thực hiện ......................................................................................................26
1.2.4. Quản lý công tác đền bù, giải phóng mặt bằng....................................................26

K

1.2.5. Quản lý công tác giải ngân vốn............................................................................26
1.2.6. Quản lý công tác thi công xây dựng công trình ...................................................27

in

1.2.7. Thẩm tra quyết toán, thanh tra, kiểm toán dự án hoàn thành...............................29
1.3. Những nhân tố tác động đến việc hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng

h

cơ bản từ nguồn Trái phiếu Chính Phủ ..........................................................................30



1.3.1. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng cơ bản............................................................30
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài tác động đến hoạt động quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ


́H

bản ..................................................................................................................................31

1.3.3. Các nhân tố bên trong tác động đến hoạt động quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ



bản ..................................................................................................................................32

1.4. Kinh nghiệm về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Trái phiếu Chính
1.4.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc..............................................................................33
1.4.2. Kinh nghiệm của Singapore .................................................................................34
1.4.3. Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Nam ......................................................................35
vii

́

phủ..................................................................................................................................33


ư
Tr

1.4.4. Bài học rút ra đối với tỉnh Quảng Bình................................................................36

ờn

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

CƠ BẢN TỪ NGUỒN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
BÌNH ..............................................................................................................................39

g

2.1. Giới thiệu chung về tỉnh Quảng Bình .....................................................................39

h
ại
Đ

2.1.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Quảng Bình..............................................................39
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Bình...................................................40
2.1.2.1. Dân số và lao động............................................................................................40
2.1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế và xã hội ...............................................................42
2.1.2.3. Điều kiện cơ sở hạ tầng.....................................................................................44

ọc

2.2. Thực trạng công tác quản lý đầu tư vốn xây dựng cơ bản từ nguồn Trái phiếu
Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình .......................................................................46
2.2.1. Quản lý quy hoạch và phân bổ vốn đầu tư...........................................................47

K

2.2.1.1. Về công tác lập quy hoạch ................................................................................48
2.2.1.2. Về công tác kế hoạch phân bổ vốn ...................................................................51

in


2.2.2. Quản lý công tác thẩm định dự án .......................................................................56
2.2.3. Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng...........................60

h

2.2.4. Quản lý công tác đền bù, giải phóng mặt bằng....................................................64



2.2.5. Quản lý công tác giải ngân vốn............................................................................67
2.2.7. Thẩm tra quyết toán, thanh tra, kiểm toán dự án hoàn thành...............................74

́H

2.3. Hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn Trái phiếu Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình...........................................79



2.3.1. Những hạn chế .....................................................................................................79
2.3.2. Nguyên nhân ........................................................................................................84

XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG BÌNH ....................................................................................................87
3.1. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2020........................87
viii

́

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ



ư
Tr

3.1.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................87

ờn

3.1.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................87
3.2. Định hướng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Trái phiếu
Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình .......................................................................88

g

3.3. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Trái

h
ại
Đ

phiếu Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình .............................................................89
3.3.1. Nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch và phân bổ vốn đầu tư.............................89
3.3.2. Nâng cao hiệu quả quản lý công tác thẩm định dự án .........................................90
3.3.3. Nâng cao hiệu quả quản lý công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
........................................................................................................................................92

ọc

3.3.4. Nâng cao năng lực và trình độ cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý vốn đầu

tư xây dựng cơ bản từ nguồn Trái phiếu Chính phủ ......................................................93
3.3.5. Nâng cao hiệu quả quản lý công tác giải ngân và quyết toán dự án ....................95

K

3.3.6. Nâng cao hiệu quả thanh tra, kiểm tra, giám sát ..................................................96
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................98

in

1. Kết luận ......................................................................................................................98
2. Kiến nghị ....................................................................................................................99

h

2.1. Đối với Chính phủ và các bộ ngành........................................................................99



2.1. Đối với UBND tỉnh Quảng Bình ............................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................98
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN



NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2

́H

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN


BẢN GIẢI TRÌNH

́

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ix


ư
Tr

DANH MỤC CÁC BẢNG

ờn

Bảng 1: Cơ cấu mẫu nghiên cứu ......................................................................................5
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu thống kê về dân số và lao động tỉnh Quảng Bình giai đoạn

g

2015 - 2017 ....................................................................................................................41

h
ại
Đ

Bảng 2.2: Giá trị tổng sản phẩm của tỉnh Quảng Bình theo giá hiện hành giai đoạn
2015 – 2017....................................................................................................................42

Bảng 2.4: Kế hoạch phân bổ vốn Ngân sách Nhà nước và vốn Trái phiếu cho XDCB
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017 ....................................................52
Bảng 2.5: Kế hoạch phân bổ vốn Trái phiếu cho XDCB phân loại theo dự án trên địa

ọc

bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017 .................................................................55
Bảng 2.6: Xây dựng và phê duyệt dự án XDCB từ nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017 ....................................................57

K

Bảng 2.7: Tình hình quản lý đầu thầu dự án XDCB từ nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ

in

trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017 ....................................................61
Bảng 2.8: Tổng hợp công tác đền bù giải phóng mặt bằng các dự án XDCB từ nguồn

h

Trái phiếu Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2017..................64
Bảng 2.9: Tình hình giải ngân vốn XDCB từ nguồn Trái phiếu Chính phủ trên địa bàn



tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2017 .........................................................................68

́H


Bảng 2.10: Công tác kiểm tra điều kiện khởi công công trình XDCB từ nguồn Trái
phiếu Chính phủ tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 - 2017 ........................................71



Bảng 2.11: Kết quả quyết toán dự án XDCB từ nguồn Trái phiếu Chính phủ trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017 .................................................................75

́

x


ư
Tr

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

ờn

Biểu đồ 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Bình .........................................................39
Biểu đồ 2.2: Kế hoạch phân bổ vốn XDCB từ nguồn Trái phiếu Chính phủ trên địa bàn

g

tỉnh Quảng Bình phân theo lĩnh vực giai đoạn 2015 – 2017 .........................................53

h
ại
Đ


Biểu đồ 2.3: Đánh giá của đối tượng khảo sát về Quản lý quy hoạch và phân bổ vốn
đầu tư XDCB từ nguồn Trái phiếu Chính phủ của tỉnh Quảng Bình.............................56
Biểu đồ 2.4: Đánh giá của đối tượng khảo sát về Quản lý thẩm định dự án đầu tư
XDCB từ nguồn Trái phiếu Chính phủ của tỉnh Quảng Bình........................................59
Biểu đồ 2.5: Đánh giá của đối tượng khảo sát về công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt

ọc

động xây dựng................................................................................................................62
Biểu đồ 2.6: Đánh giá của đối tượng khảo sát về công tác đền bù, giải phóng mặt bằng
dự án đầu tư XDCB nguồn Trái phiếu Chính phủ .........................................................66

K

Biểu đồ 2.7: Đánh giá của đối tượng khảo sát về công tác giải ngân vốn XDCB nguồn

h

in

Trái phiếu Chính phủ .....................................................................................................70



́



́H

xi


ư
Tr

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

ờn

1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

nhằm thực hiện chủ trương của Đảng là đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp

g

vào năm 2020, vì vậy trong những năm vừa qua, vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản

h
ại
Đ

(XDCB) chiếm một tỷ trọng rất lớn trên GDP. Với số vốn đầu tư rất lớn như vậy thì
hàng năm có hàng nghìn dự án đầu tư xây dựng công trình được triển khai.
Đầu tư xây dựng cơ bản có vai trò hết sức to lớn trong việc thúc đẩy kinh tế xã
hội ở mỗi quốc gia, mỗi ngành, mỗi địa phương, nó là nền tảng của tăng trưởng và phát
triển bền vững. Thực tế trên cả nước nói chung và tỉnh Quảng Bình nói riêng, việc đầu

ọc


tư xây dựng các dự án trong thời gian qua đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Nhiều
khu đô thị mới, khu công nghiệp, hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông, thủy lợi, công
trình văn hoá được xây dựng mới, cải tạo, mở rộng thời gian qua là những minh chứng

K

cụ thể cho những thành tựu ấy.

in

Tại Quảng Bình những năm qua, đầu tư xây dựng cơ bản được Tỉnh uỷ, Hội
đồng Nhân dân (HĐND), Ủy ban Nhân dân (UBND) tỉnh hết sức quan tâm và ưu tiên

h

đầu tư hàng đầu, đặc biệt từ nguồn Trái phiếu Chính phủ. Hàng trăm công trình, dự án
thuộc các lĩnh vực giao thông, công nghiệp, điện, nước, nông nghiệp, thủy lợi, dịch vụ,



du lịch, văn hoá, thông tin, giáo dục, y tế, thể thao đã được quan tâm đầu tư. Nhiều dự

́H

án xây dựng cơ bản trọng điểm, có tầm cỡ và quy mô đầu tư lớn đã hoàn thành đưa vào

sử dụng và ngày càng phát huy hiệu quả đã tạo động lực mạnh mẽ để thúc đẩy sự phát




triển kinh tế - xã hội và góp phần từng bước cải thiện đời sống và nâng cao trình độ dân

trí của nhân dân. Đồng thời, cơ sở hạ tầng kỹ thuật bền vững và phát triển thông qua

càng thu hút được các nhà đầu tư quan tâm, bỏ vốn đầu tư thêm từ các nguồn vốn ngoài
vốn nhà nước.

1

́

hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản giúp tỉnh Quảng Bình tạo lập được niềm tin và ngày


ư
Tr

Xác định tầm quan trọng của nguồn vốn trên, công tác quản lý nguồn vốn đầu tư

ờn

thuộc nguồn vốn nhà nước ngày càng được chú trọng hơn song vẫn còn nhiều điểm hạn
chế. Tình trạng đầu tư thất thoát, lãng phí trong công tác, trong đó có các dự án sử
dụng nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ còn diễn ra khá phổ biến, làm cho vốn đầu tư

g

đạt hiệu quả thấp, gánh nặng về nợ xây dựng cơ bản ngày càng tăng cao. Đây là vấn đề


h
ại
Đ

mà các cơ quan quản lý và người dân hết sức quan tâm.
Xuất phát từ đòi hỏi thực tiễn và ý nghĩa quan trọng nói trên, nhận thức được
tầm quan trọng, cấp bách hiện nay là nghiên cứu những giải pháp nâng cao chất lượng
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, đặc biệt đối với các dự án đầu tư từ nguồn Trái
phiếu Chính phủ. Vì vậy tôi đã lựa chọn và nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác

ọc

quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Trái phiếu Chính phủ trên địa bàn
tỉnh Quảng Bình” làm đề tài cho luận văn thạc sĩ ngành Quản lý kinh tế ứng dụng của
mình.

in

 Mục tiêu chung

K

2. Mục tiêu nghiên cứu

Trên cơ sở làm rõ những lý luận cơ bản và đánh giá thực trạng, những tồn tại,

h

hạn chế trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn Trái phiếu Chính phủ
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý




vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Trái phiếu Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng

́H

Bình.
 Mục tiêu cụ thể

đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Trái phiếu Chính phủ.

- Đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Trái phiếu
Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

2

́



- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản nói chung và


ư
Tr

- Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư

ờn


xây dựng cơ bản từ nguồn Trái phiếu Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

g

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Trái phiếu chính đối với

h
ại
Đ

các dự án thuộc tỉnh Quảng Bình quản lý. Tập trung nghiên cứu khâu lập kể hoạch vốn;
lập, thẩm định phê duyệt dự án; đấu thầu, lựa chọn nhà thầu; kiểm soát thanh toán vốn;
quyết toán vốn đầu tư; thanh tra, kiểm tra.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: tỉnh Quảng Bình.

ọc

- Thời gian: Nghiên cứu thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
Trái phiếu Chính phủ tại tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017, từ đó đề xuất

K

giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Trái
phiếu Chính phủ tại tỉnh Quảng Bình đến năm 2020.


in

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu

h

 Dữ liệu thứ cấp



Được thu thập từ các báo cáo tình hình đầu tư xây dựng cơ bản; báo cáo giám
sát đánh giá tổng thể đầu tư hàng năm của cơ quan chức năng của tỉnh Quảng Bình

́H

như: HĐND, UBND, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Kho bạc
Nhà nước, các Ban Quản lý dự án trên địa bàn và các cơ quan tổ chức liên quan nhằm



tổng hợp, phân tách và kết hợp theo từng mục tiêu, nội dung cụ thể của đề tài. Các tài
liệu này đã cung cấp những thông tin số liệu chính thức về thực trạng quản lý dự án

Đồng thời các đánh giá, phân tính nhận định, định hướng chiến lược từ các tài liệu này
cũng được thu thập, hệ thống hóa và phân tích trong đề tài.

3


́

đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2015 - 2017.


ư
Tr

Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu liên quan, các giáo trình, sách tham khảo cũng

ờn

được thu thập phân tích làm cơ sở cho phát triển nội dung của đề tài.


Dữ liệu sơ cấp

Trước hết, nghiên cứu tiến hành phương pháp thảo luận trực tiếp với nhiều

g

chuyên gia, nhà quản lý, cán bộ chuyên môn có liên quan đến nhiều khía cạnh, cũng

h
ại
Đ

như nhiều lĩnh vực khác nhau có liên quan đến vấn đề quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn Trái phiếu Chính phủ. Đây chính là nguồn dữ liệu quan trọng, giúp tác
giả có cái nhìn tổng quan và sâu sắc hơn về vấn đề nghiên cứu.

Bên cạnh đó, nghiên cứu tiến hành thu thập số liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn
bằng phiếu khảo sát được chuẩn bị trước. Đối tượng được hỏi là: cán bộ làm việc tại

ọc

các Ban quản lý dự án, Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước, các đơn
vị thanh tra, doanh nghiệp thi công xây dựng và các đơn vị nhận bàn giao, quản lý và
khai thác sử dụng (đơn vị hưởng lợi hoặc có liên quan) các công trình xây dựng cơ bản

K

từ nguồn Trái phiếu Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Công tác điều tra được

in

tiến hành theo 2 cách: phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng khảo sát và thông qua email.
Nghiên cứu chọn mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên thuận tiện, với yêu cầu mức

h

độ tin cậy là 95%, sai số chọn mẫu (e) không vượt quá 10% kích cỡ mẫu. Kích cỡ mẫu
cho nghiên cứu được xác định theo công thức (Mark Saunders, Philip Lewis, Adiean
. . (1 − )

́H

=




Thornhill, 2010):

Trong đó, n là kích cỡ mẫu dự tính, Z là giá trị tương ứng của miền thống kê.



Với mức ý nghĩa α = 5%, Z = 1,96; p = 0,5 (cho kích cỡ mẫu lớn nhất); e: sai số cho
phép (10%) đối với nghiên cứu mới. Kết quả số quan sát trong mẫu theo công thức là

́
96. Để đảm bảo số lượng bảng hỏi thu về đầy đủ, nghiên cứu tiến hành khảo sát 120
bảng hỏi. Kết quả thu về được 100 bảng hỏi đủ chất lượng để tiến hành phân tích.

4


ư
Tr

Trên thực tế, đối tượng liên quan trực tiếp về quyền lợi và nghĩa vụ đối với công

ờn

trình XDCB từ nguồn Trái phiếu Chính phủ là đại diện đơn vị thi công xây dựng công
trình, chủ đầu tư và đơn vị nhận bàn giao, quản lý và khai thác sử dụng công trình. Các
bên liên quan như Ban quản lý dự án Đầu tư và xây dựng, Sở ban ngành, Kho bạc nhà

g

nước và thanh tra tỉnh đóng vai trò quản lý, giám sát, kiểm tra và có trách nhiệm hỗ trợ


h
ại
Đ

trong quá trình XDCB từ nguồn Trái phiếu Chính phủ. Bên cạnh đó, nhân sự từ các
đơn vị này (Ban Quản lý dự án Đầu tư và xây dựng, Sở tài chính, Sở Kế hoạch Đầu tư,
Sở Xây Dựng…) được phân công cho công tác XDCB từ nguồn Trái phiếu Chính phủ
không nhiều. Do đó, cơ cấu mẫu khảo sát như sau (được tính toán dựa trên số nhân sự,
tổ chức, đơn vị có liên quan đến công tác XDCB từ nguồn Trái phiếu Chính phủ):

ọc

STT

Đơn vị được khảo sát

25%

30

25%

20

17%

120

100%




Bảng 1: Cơ cấu mẫu nghiên cứu

́H

Tổng



9

30

h

8

5
9
8
7
6
5

in

7


Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng
Sở Tài chính
Sở Kế hoạch Đầu tư
Sở Xây dựng
Kho bạc nhà nước
Thanh tra tỉnh
Đại diện đơn vị thi công xây dựng
công trình
Chủ đầu tư công trình
Đơn vị nhận bàn giao, quản lý và khai
thác sử dụng công trình

K

1
2
3
4
5
6

Phần
trăm
4%
8%
7%
6%
5%
4%


Số lượng

Nguồn: Tác giả (2017)

Về thiết kế bảng hỏi: Bảng hỏi sẽ được thiết kế làm hai phần. Phần 1 liên quan

́
đến những thông tin chung về đối tượng khảo sát. Phần 2 đi sâu vào đánh giá của đối
tượng khảo sát đối với công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Trái
phiếu Chính phủ tại tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 2015 – 2017.
5


ư
Tr

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

ờn

Số liệu điều tra được tổng hợp và hệ thống hóa bằng phương pháp phân tổ thống

kê theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với mục tiêu của đề tài nghiên cứu.
Ngoài ra, số liệu điều tra sẽ được mã hóa, xử lý và thực hiện các bước tính toán

g

trên máy tính dựa trên phần mềm thống kê SPSS 22.0

h

ại
Đ

4.3. Phương pháp phân tích số liệu
 Đối với dữ liệu thứ cấp

Sử dụng các phương pháp truyền thống như:
- Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận
dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối để

ọc

phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn Trái phiếu Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

K

- Phương pháp phân tích chuỗi dữ liệu theo thời gian được sử dụng nhằm so sánh,
đánh giá biến động qua các năm 2015 - 2017.

in

 Đối với dữ liệu sơ cấp

Sau khi thu thập xong dữ liệu, tiến hành kiểm tra và loại đi những bảng hỏi

h

không đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu. Sau đó




tiến hành phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS 20.0 với các công cụ sau:
- Phân tích thống kê mô tả

́H

Được sử dụng để xử lý các dữ liệu và thông tin thu thập được nhằm đảm bảo
tính chính xác và từ đó có thể đưa ra các kết luận có tính khoa học. Cụ thể, thực hiện



phân tích tần số để mô tả đặc điểm của mẫu, nghiên cứu về loại hình doanh nghiệp,

ngành nghề, chức vụ người được phỏng vấn giới tính, độ tuổi, thâm niên và trình độ.

- Phân tích so sánh được sử dụng để so sánh đánh giá trung bình của đối tượng
khảo sát đối với công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn Trái phiếu
Chính phủ tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2015 – 2017.
6

́

Tiếp theo là tính giá trị trung bình của từng nhóm yếu tố và rút ra nhận xét.


ư
Tr

4.4. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia


ờn

Phương pháp này được thực hiện nhằm mục đích làm rõ thực trạng công tác

quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn Trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2015 2017. Sử dụng kỹ thuật DELPHI để phỏng vấn các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý

g

vốn đầu tư XDCB như cán bộ chuyên trách các phòng ban, lãnh đạo các phòng ban,

h
ại
Đ

lãnh đạo doanh nghiệp…để tham khảo các ý kiến, điều chỉnh và bổ sung các biến quan
sát được đầy đủ hơn trong quá trình điều tra.
5. Kết cấu của đề tài

Ngoài phần Mở đầu; Kết luận và kiến nghị; Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận
văn gồm ba chương

nguồn Trái phiếu Chính phủ.

ọc

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn


K

Trái phiếu Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

in

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn Trái phiếu Chính phủ trên dịa bàn tỉnh Quảng Bình.

h


́



́H
7


ư
Tr

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ờn

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ


1.1. Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ

g

1.1.1. Khái niệm xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng cơ bản, vốn đầu tư xây dựng

h
ại
Đ

cơ bản và dự án đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm về xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng cơ bản
Xây dựng cơ bản: là hoạt động cụ thể tạo ra những tài sản cố định (gồm các
bước khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị), kết quả của các hoạt động
xây dựng cơ bản là các tài sản cố định, với những năng lực phục vụ sản xuất nhất định.

ọc

Đầu tư xây dựng cơ bản: trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư
phát triển, là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tái sản
xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tạo ra các tài sản cố định trong nền kinh tế. Do

K

vậy, đầu tư xây dựng cơ bản là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế, xã

in

hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Đây là
hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã


h

hội, nhằm thu được lợi ích dưới nhiều hình thức khác nhau. Đầu tư xây dựng cơ bản
trong nền kinh tế quốc dân được thông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở



rộng, hiện đại hóa, hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế.

́H

Theo đó, đầu tư XDCB có những đặc điểm như sau:

Thứ nhất, đầu tư xây dựng cơ bản được coi là yếu tố khởi đầu cơ bản cho sự



phát triển. Tuy nhiên, có nhiều yếu tố tạo nên tăng trưởng, trong đó có yếu tố đầu tư.

Đặc điểm này không chỉ nói lên vai trò quan trọng của đầu tư trong quá trình phát triển

tế phát triển.
Thứ hai, đầu tư xây dựng cơ bản đòi hỏi một khối lượng vốn lớn. Khối lượng
vốn đầu tư lớn là yếu tố khách quan nhằm tạo ra những điều kiện vật chất và kỹ thuật
8

́

kinh tế mà còn chỉ ra động lực quan trọng kích thích các hoạt động khác trong nền kinh



ư
Tr

cần thiết đảm bảo cho yếu tố tăng trưởng và phát triển. Vì vậy nếu không sử dụng vốn

ờn

có hiệu quả sẽ gây nhiều phương hại đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
Thứ ba, quá trình đầu tư xây dựng cơ bản phải được trải qua một thời gian lao

động rất dài mới có thể đưa vào khai thác, sử dụng được, do thời gian hoàn vốn kéo dài

g

vì sản phẩm đầu tư xây dựng cơ bản mang tính đặc biệt và tổng hợp, sản xuất không

khác nhau.

h
ại
Đ

theo một dây chuyền hàng loạt, mà mỗi công trình, mỗi dự án có kiểu cách, tính chất

Thứ tư, đầu tư xây dựng cơ bản là một lĩnh vực có rủi ro lớn. Rủi ro trong lĩnh
vực đầu tư xây dựng cơ bản chủ yếu là do thời gian của quá trình đầu tư kéo dài. Trong
thời gian này các yếu tố kinh tế, chính trị và cả tự nhiên biến động sẽ gây nên những


ọc

thất thoát lãng phí, gọi chung là những tổn thất mà các nhà đầu tư không lường được
hết khi lập dự án. Các yếu tố bão lụt, động đất, chiến tranh có thể tàn phá các công
trình được đầu tư. Sự thay đổi cơ chế chính sách của nhà nước như thay đổi chính sách

K

thuế, thay đổi mức lãi suất, thay đổi nguồn nhiên liệu, nhu cầu sử dụng cũng có thể gây

in

nên thiệt hại cho hoạt động đầu tư.

1.1.1.2. Khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản

h

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản: là toàn bộ những chi phí để đạt được mục đích đầu
tư bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng , mua sắm , lắp đặt máy móc



thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán [6].

́H

Về thực chất vốn đầu tư XDCB chỉ bao gồm những chi phí làm tăng thêm giá trị

tài sản cố định. Như vậy, vốn đầu tư XDCB gồm 2 bộ phận hợp thành: vốn đầu tư để


XDCB và chi phí cho sửa chữa lớn TSCĐ [9].

Trong đầu tư XDCB thì vốn đầu tư XDCB là yếu tố tiền đề quan trọng, không
thể thiếu để xây dựng cơ sở vật chật kỹ thuật nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất

mở rộng các tài sản cố định cho nền kinh tế. Vốn đầu tư XDCB trong điều kiện kinh tế

9

́



mua sắm hoặc xây dựng mới tài sản cố định (TSCĐ) mà ta quen gọi là vốn đầu tư


ư
Tr

nhiều thành phần được hình thành từ nhiều nguồn, trong đó có nguồn vốn đầu tư

ờn

XDCB từ nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ thuộc Ngân sách nhà nước (NSNN).
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN: Là một phần của vốn đầu tư phát triển

của NSNN được hình thành từ sự huy động của Nhà nước dùng để chi cho đầu tư

g


XDCB nhằm xây dựng và phát triển cơ sở vật chất – kỹ thuật và kết cấu hạ tầng kinh tế

h
ại
Đ

- xã hội cho nền kinh tế quốc dân.

Nguồn vốn đầu tư từ NSNN phần lớn được sử dụng để đầu tư cho các dự án
không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp; có vốn đầu tư lớn, có tác dụng chung cho nền
kinh tế - xã hội; các thành phần kinh tế khác không có khả năng hoặc không muốn
tham gia đầu tư. Nguồn vốn cấp phát không hoàn lại này từ NSNN có tính chất bao cấp

ọc

nên dễ bị thất thoát, lãng phí, đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ.
1.1.1.3. Khái niệm về dự án đầu tư

Có khá nhiều các định nghĩa, khái niệm về dự án đầu tư trong các tài liệu nghiên

K

cứu hoặc các văn bản hướng dẫn. Dưới đây là một số khái niệm tiêu biểu: Theo giải

in

thích trong Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số
52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ, tại Điều 5 [2]: “Dự án đầu tư là một tập


h

hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những
cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về mặt số lượng hoặc duy trì,



cải tiến nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác

́H

định (chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp)”.

Theo Luật đầu tư [12]: “Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc



dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng
thời gian xác định” (Khoản 2- Điều 3 - Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014

Tùy theo mục đích, phạm vi xem xét, khái niệm dự án đầu tư có thể được diễn
đạt khác nhau, nhưng có thể nói một cách ngắn gọn, dự án đầu tư là tập hợp các đối

10

́

của Quốc hội nước CH XHCN Việt Nam).



ư
Tr

tượng đầu tư (hoạt động bỏ vốn) được hình thành và hoạt động theo một kế họach cụ

ờn

thể để đạt được mục tiêu nhất định (các lợi ích) trong một khoảng thời gian xác định.
- Xét trên góc độ quản lý: dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn,

g

vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong một thời
gian dài.

h
ại
Đ

- Trên góc độ kế hoạch hóa: dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi
tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội, làm
tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ. Xét theo góc độ này dự án đầu tư là
một hoạt động kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hóa nền kinh
tế nói chung (một đơn vị sản xuất kinh doanh cùng một thời kỳ có thể thực hiện

ọc

nhiều dự án).

- Xét về mặt nội dung: dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết,


K

được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định
để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện
 Phân loại dự án đầu tư XDCB

h

in

những mục tiêu nhất định trong tương lai.

Căn cứ theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 về quản



lý dự án đầu tư xây dựng (Phụ lục 1 ban hành kèm theo), dự án đầu tư xây dựng được
phân loại theo quy mô, tính chất, công trình chính của dự án gồm: Dự án quan trọng

́H

quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định
của pháp luật về đầu tư công [3]:



- Dự án quan trọng quốc gia

Là những dự án sử dụng vốn đầu tư công có tổng mức đầu tư trên 10.000 tỷ


́

đồng.

 Hoặc theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường, hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng
nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:

11


ư
Tr

 Nhà máy điện hạt nhân;

ờn

 Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo
tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa

g

học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng
phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500

h
ại
Đ


héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên;
 Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ
trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
 Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở
các vùng khác;

định.

K

- Dự án nhóm A

ọc

 Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết

Các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc lĩnh vực bảo vệ an ninh, quốc

in

phòng có tính chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị - xã hội quan trọng.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất chất độc hại, chất nổ; hạ tầng

h

khu công nghiệp; Các dự án đầu tư xây dựng công trình Công nghiệp điện, khai thác



dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến

khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt,

́H

đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở với tổng mức đầu tư trên 1.500 tỷ đồng.

Các dự án đầu tư xây dựng công trình Thuỷ lợi, giao thông (khác điểm trên),



cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin,

điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu

Các dự án đầu tư xây dựng công trình Công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in,
vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ
sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản. Với tổng mức đầu tư trên 700 tỷ đồng.
12

́

chính, viễn thông, với tổng mức đầu tư trên 1.000 tỷ đồng.


ư
Tr

Các dự án đầu tư xây dựng công trình về Y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh,

ờn


truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục
thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác,,với tổng mức đầu tư trên 500 tỷ
đồng.

g

- Dự án nhóm B

h
ại
Đ

Các dự án đầu tư xây dựng Công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân
bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao
thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu
nhà ở. Với tổng mức đầu tư từ 75 đến 1.500 tỷ đồng.
Các dự án đầu tư xây dựng Thuỷ lợi, giao thông (khác ở điểm trên), cấp thoát

ọc

nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử,
tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính,
viễn thông. Với tổng mức đầu tư từ 50 đến 1.000 tỷ đồng.

K

Các dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, công nghiệp nhẹ,

in


sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm
nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản. Với tổng mức đầu tư từ 40

h

đến 700 tỷ đồng.

Các dự án đầu tư xây dựng công trình Y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh,



truyền hình, xây dựng dân dụng khác, kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu

́H

khoa học và các dự án khác. Với tổng mức đầu tư từ 30 đến 500 tỷ đồng.
- Dự án nhóm C



Các dự án đầu tư xây dựng Công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân

bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao

trong quy hoạch, xây dựng khu nhà ở. Với tổng mức đầu tư dưới 75 tỷ đồng.
Các dự án đầu tư xây dựng công trình Thuỷ lợi, giao thông, cấp thoát nước và
công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học,
13


́

thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt…). Các trường phổ thông nằm


×