Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Hoàn thiện chính sách marketing trong công tác huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1017.38 KB, 112 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

H

U



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

NGUYỄN THỊ HỒNG THỦY



C

KI

N

H

HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING TRONG
CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH


Đ

ẠI

H

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2018


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

U

H

NGUYỄN THỊ HỒNG THỦY



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

N

H

TẾ


HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING TRONG
CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH

KI

Chuyên ngành:QUẢN LÝ KINH TẾ



C

Mã số: 8 34 04 10

H

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Đ

ẠI

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:PGS. TS Nguyễn Tài Phúc

HUẾ, 2018


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi,
được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự hướng dẫn
củaPhó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Tài Phúc.



Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

U

Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá nhân sau khi nghiên

H

cứu.

Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu khoa học đã

TẾ

được công bố nào.

Bình Định, ngày 20 tháng 05 năm 2018

Đ

ẠI

H




C

KI

N

H

Học viên

i

Nguyễn Thị Hồng Thủy


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản
thân, tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của rất nhiều cá nhân, đơn vị.
Trước hết tôi vô cùng biết ơn Quý Thầy, Cô ở Trường Đại học Kinh tế Huế đã



giảng dạy, trang bị cho tôi những kiến thức bổ ích trong suốt thời gian học tập cũng

U


như nghiên cứu đề tài. Những kiến thức của các Thầy, Cô giảng dạy, không chỉ có ích

H

cho tôi trong viết khóa luận mà còn rất hữu ích trong công việc hàng ngày của tôi. Đặc
biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Tài Phúc,

TẾ

người đã tận tình hướng dẫn tôi phương pháp viết khóa luận và giải đáp những vấn đề
mà tôi chưa rõ để có thể hoàn thành luận văn này.

Tôi xin cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi

H

nhánh Bình Định đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và cung cấp cho tôi những thông tin
cần thiết. Xin cám ơn các khách hàng đã chấp nhận trả lời phỏng vấn, điền phiếu điều

N

tra; cám ơn các tác giả đã có những cuốn sách, bài viết hay để tôi có thể tham khảo,

KI

nghiên cứu.

Với sự giúp đỡ của các Thầy Cô và tất cả mọi người, tôi đã cố gắng đểhoàn

C


thành khóa luận. Tuy nhiên, với nhận thức có hạn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót,
mong được các Thầy, Cô chỉ dẫn thêm để tôi có thể hoàn thiện hơn nhận thức của mình



nhằm ứng dụng tốt trong công việc.

H

Một lần nữa xin trân trọng cám ơn và kính chúc các Thầy, Cô cùng các quý vị
luôn dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và thành công.

Đ

ẠI

Học viên

Nguyễn Thị Hồng Thủy

ii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ HỒNG THỦY
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số:834 04 10


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC



Niên khóa: 2016 - 2018

U

Tên đề tài: HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING TRONG CÔNG

H

TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH

TẾ

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

Trên thực tế, chính sách marketing trong công táchuy động vốntại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Bình Định trong giai đoạn 2015 - 2017 còn

H

bộc lộ những hạn chế nhất định. Do vậy, cần phải nghiên cứu, phân tích thực trạng
chính sách marketing trong công táchuy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương

N


Việt Nam chi nhánh Bình Định, rút ra những tồn tại, yếu kém để từ đó có biện pháp

KI

nhằm hoàn thiện chính sách marketing trong công táchuy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Bình Định trong thời gian tới.

C

Đối tượng nghiên cứu của đề tài nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến
chính sách marketing trong công táchuy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương



Việt Nam chi nhánh Bình Định.

H

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Quá trình nghiên cứu tác giả đã sử dụng các phương pháp.

ẠI

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ sấp; chọn mẫu
- Thông tin, số liệu thứ cấp: được thu thập từ số liệu thật trên các báo cáo tại

Đ

Phòng Phòng Tổ chức – Hành chính và báo cáo tổng kết hàng năm 2015 - 2017 của
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Bình Định.

- Số liệu sơ cấp: được thu thập từ khảo sát, điều tra phỏng vấn trực tiếp khách
hàng (gồm khách hàng truyền thống, khách hàng VIP) gửi tiền tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam chi nhánh Bình Định

iii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Phương pháp thu thập thông tin từ các nguồn thông tin thứ cấp (số liệu thống kế
của ngành, địa phương, ...)
- Phương pháp quan sát, điều tra, khảo sát thực tế, 200 khách hàng truyền thống



và khách hàng lớn đang gửi tiền tại 09 PGD và trụ sở của Chi nhánh Bình Định, Phiếu

U

khảo sát in sẵn _ Phụ lục 01. Số phiếu hợp lệ: 185 phiếu.

- Phương pháp phân tích, so sánh các thông tin có được, kết hợp lý luận với phân

H

tích thực trạng. Dựa vào kết quả tính toán để viết báo cáo kết luận về thực trạng chất

TẾ

lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt và nêu đề xuất, kiến nghị.

(Điểm trung bình chung chất lượng dịch vụ điều tra)
X=



=





.

;

H

Trong đó m số chỉ tiêu điều tra, n số KH được điều tra.

N

- Phương pháp chuyên gia: xin ý kiến, nghiên cứu các bài viết chuyên đề
marketing, về tài chính ngân hàng của các chuyên gia, lãnh đạo các cấp của ngân hàng để

KI

chọn lọc, áp dụng vào thực tiễn của Vietinbank chi nhánh Bình Định.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

C


- Về mặt lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa được những vấn đề cơ bản nhất về



chính sách marketing trong công táchuy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam chi nhánh Bình Định.

H

- Về mặt thực tiễn: Luận văn đã chỉ ra được những tồn tại và nguyên nhân dẫn

đến sự bất trong quá trình thực hiện chính sách marketing trong công táchuy động vốn

ẠI

tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Bình Định. Từ đó, tác giả đề
xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách marketing trong công táchuy động vốn tại

Đ

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Bình Định.

iv


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết tắt
ATM


Chữ viết đầy đủ
Máy rút tiền tự động (Automatic Teller
Machine)

CNTT

Công nghệ thông tin

Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia

DNNVV

H

CIC



Chi nhánh

U

CN

Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Khách hàng

KD


Kinh Doanh

NH

Ngân hàng

TẾ

KH

Ngân hàng thương mại

H

NHTM
NHNN

Ngân hàng Nhà nước
Phòng giao dịch
Ngân hàng thương mại cổ phần Công

KI

VietinBank

N

PGD

Thương Việt Nam

Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam- Chi nhánh Bình Định

Đ

ẠI

H



C

Vietinbank- Bình Định

v


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
MỤC LỤC

Đ

ẠI

H



C


KI

N

H

TẾ

H

U



LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ..................................................v
MỤC LỤC......................................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.............................................................................ix
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................................1
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..........................................................................................6
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH MARKETING
HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..........................................6
1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu............................................................................ 6
1.2. Lý luận và thực tiễn về huy động vốn của Ngân hàng thương mại ......................... 8
1.2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại và vai trò huy động vốn của ngân hàng
thương mại............................................................................................................................8
1.2.2. Marketing ngân hàng ...............................................................................................14

1.2.3. Chính sách marketing huy động vốn của NHTM ...................................................20
1.2.4. Kinh nghiệm chính sách marketing huy động vốn của một số NHTM và bài học
cho ngân hàng TMCP Công Thương chi nhánh Bình Định..............................................26
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH MARKETING HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH BÌNH ĐỊNH..........................................................................................30
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh Bình Định .............. 30
2.1.1. Quá trình hình thành.................................................................................................30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của phòng ban và nguồn nhân lực ..............31
2.1.3. Sản phẩm, dịch vụ cung ứng....................................................................................33
2.1.4. Vị thế của VietinbankBình Định trong hệ thống Ngân hàng trên địa bàn .............34
2.2. Thực trạng chính sách marketing huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công
Thương - Chi nhánh Bình Định .................................................................................... 36
2.2.1. Công tác nghiên cứu, phân đoạn,lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
.............................................................................................................................................36
2.2.2. Chínhsách sản phẩm dịch vụ huy động vốn............................................................37
2.2.3. Chính sách lãi suất tiền gửi ......................................................................................45
2.2.4. Chính sách phân phối sản phẩm dịch vụ huy động vốn..........................................47
2.2.5. Chính sách truyền thông, xúc tiến dịch vụ ngân hàng ............................................55

vi


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

Đ

ẠI

H




C

KI

N

H

TẾ

H

U



2.2.6. Kết quả huy động vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh Bình
Định............................................................................................................................... 57
2.3. Đánh giá của khách hàng về chính sách marketing trong công tác huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh Bình Định ............................................ 61
2.3.1. Thông tin chung của khách hàng được khảo sát .....................................................61
2.3.2. Đánh giá về sản phẩm huy động vốn.......................................................................64
2.3.3. Đánh giá về lãi suất huy động vốn và phí sử dụng dịch vụ ....................................65
2.3.4. Đánh giá về kênh phân phối huy động vốn.............................................................66
2.3.5. Đánh giá về truyền thông, xúc tiến dịch vụ huy động vốn .....................................68
2.4. Đánh giá chung về chính sách marketing trong công tác huy động vốn của Ngân
hàng TMCP Công thương chi nhánh Bình Định .......................................................... 69

2.4.1. Kết quả đạt được ......................................................................................................69
2.4.2. Hạn chế .....................................................................................................................70
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ................................................................72
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH MARKETING TRONG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH
BÌNH ĐỊNH TRONG THỜI GIAN TỚI ...................................................................76
3.1. Định hướng chính sách marketing của Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi
nhánh Bình Định trong thời gian tới ............................................................................. 76
3.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh Bình
Định.....................................................................................................................................76
3.1.2. Định hướng hoàn thiện chính sách marketing của Ngân hàng TMCP Công Thương
- Chi nhánh Bình Định .......................................................................................................77
3.2. Giải pháp hoàn thiện chính sách marketing trong công tác huy động vốn của Ngân
hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh Bình ĐịnH ..................................................... 78
3.2.1. Hoàn thiện công tác nghiên cứu, lựa chọn thị trường mục tiêu..............................78
3.2.2. Cung ứng sản phẩm phù hợp với thị trường mục tiêu ............................................82
3.2.3. Giải pháp về kênh phân phối ...................................................................................85
3.2.4. Giải pháp về hoạt động xúc tiến, truyền thông .......................................................86
3.2.5. Một số giải pháp khác ..............................................................................................87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................91
1. Kết luận ..................................................................................................................... 91
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 92
Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ..................................................................................92
Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ...............................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................94
PHỤ LỤC ......................................................................................................................97

vii



ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

TẾ

H

U




XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

Một số chỉ tiêu cơ bản của hệ thống NHTM trên địa bàn
34
tỉnh Bình Định giai đoạn 2015-2017

Bảng 2.2

Thị phần của Vietinbank chi nhánh Bình Định trên địa bàn
35
Tỉnh

Bảng 2.3

Dịch vụ thanh toán của Vietinbank chi nhánh Bình Định
38
giai đoạn 2015-2017


Bảng 2.6

U

H

TẾ

H

Bảng 2.5

Các chỉ tiêu dịch vụ thẻ của Vietinbank chi nhánh Bình
41
Định giai đoạn 2015-2017
Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT của
Vietinbank
42
chi nhánh Bình Định giai đoạn 2015-2017
Lãi suất huy động bình quân của Vietinbank -Bình Định
46
năm 2017

N

Bảng 2.4




Bảng 2.1

Lãi suất huy động tại một số NH trên địa bàn giai đoạn
47
2016-2017

Bảng 2.8

Nhân sự tại Vietinbank chi nhánh Bình Định giai đoạn
52
2015-2017

Bảng2.9

Mật độ hoạt động quảng bá, xúc tiến dịch vụ của Vietinbank
56
chi nhánh Bình Định giai đoạn 2015-2017

C

KI

Bảng 2.7

Các hoạt động quan hệ khách hàng của Vietinbank chi
57
nhánh Bình Định giai đoạn 2015-2017




Bảng 2.10

Kết quả hoạt động của Vietinbank chi nhánh Bình Địnhgiai
58
đoạn 2015-2017

Bảng 2.12

Kết quả huy động vốn của Vietinbank chi nhánh Bình Định
60
theo phân loại giai đoạn 2015-2017

Bảng 2.13

Thống kê đối tượng được khảo sát

61

Bảng 2.14

Lý do biết đến Vietinbank chi nhánh Bình Định

62

Bảng 2.15

Thời gian khách hàng đã sử dụng dịch vụ ngân hàng
của Vietinbank

63


Đ

ẠI

H

Bảng 2.11

ix


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Tổng hợp ý kiến của khách hàng về sản phẩm huy động vốn
64
của Vietinbank chi nhánh Bình Định

Bảng 2.17

Tổng hợp ý kiến của khách hàng về lãi suất huy động vốn
65
và phí giao dịch của Vietinbank chi nhánh Bình Định

Bảng 2.18

Tổng hợp ý kiến của khách hàng về mạng lưới, kênh phân
66
phối huy động vốn của Vietinbank chi nhánh Bình Định

U


Cơ cấu tổ chức của Vietinbank chi nhánh Bình Định

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

Hình 2.1

H

Bảng 2.20

Tổng hợp ý kiến của khách hàng về quy trình, nhân viên của
67
Vietinbank chi nhánh Bình Định
Tổng hợp ý kiến của khách hàng về công tác truyền thông,
xúc tiến dịch vụ huy động vốn của Vietinbank chi nhánh 68

Bình Định

TẾ

Bảng 2.19



Bảng 2.16

x

31


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, hệ thống ngân



hàng Việt Nam không ngừng phát triển cả về quy mô tài sản, vốn, mạng lưới và nội
dung hoạt động. Từ mô hình ngân hàng chuyên doanh đã chuyển sang mô hình ngân

U

hàng hoạt động đa lĩnh vực. Số lượng ngân hàng, tổ chức tín dụng đến 12/2017 toàn

H


quốc là 90 tổ chức với mạng lưới hàng ngàn chi nhánh, phòng giao dịch, trong đó có 58
ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên

TẾ

doanh với lợi thế về nguồn vốn, công nghệ và quản trị điều hành. Trong môi trường đó,
các ngânhàng phải đối mặt với sự biến động không ngừng và mức độ cạnh tranh ngày
càng gay gắt, đặc biệt là cạnh tranh trong huy động vốn – Nhân tố đầu tiên quyết định

H

quy mô, hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Bởi muốn nâng cao năng lực
tài chính, mở rộng quy mô hoạt động cho vay, cung ứng cho khách hàng nhưng dịch vụ

N

phong phú, hiện đại, ngân hàng cần phải có nguồn vốn dồi dào, ổn định, chi phí thấp.

KI

Để tránh đối đầu trong cạnh tranh, mỗi doanh nghiệp phải tìm cho mình một
phân khúc thị trường phù hợp với nguồn lực, với những thuận lợi và bất lợi của chính

C

mình. Micheal Porter – “cha đẻ” của chiến lược cạnh tranh, tại buổi hội thảo “Cạnh
tranh toàn cầu và lợi thế Việt Nam” đã chỉ ra rằng, cạnh tranh không phải là vươn lên




vị trí tốt nhất, mà là xây dựng sự độc đáo cho sản phẩm và thương hiệu của mình – Đó

H

là nhiệm vụ của marketing. Tuy nhiên, so với thế giới, marketing là một khái niệm dù
không còn mới mẻ với các doanh nghiệp Việt Nam nói chung, hệ thống ngân hàng nói

ẠI

riêng, nhưng chính sách marketing chưa thực sự phù hợp với tiềm lực và bối cảnh hiện
tại với nhiệm vụ của mình. Vì vậy, hoàn thiện chính sách marketing trong tình hình

Đ

mới vẫn luôn là vấn đề được các ngân hàng thương mại quan tâm.
Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh

Bình Định (Vietinbank chi nhánh Bình Định), là một trong 2 chi nhánh của Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (Vietinbank) hoạt động trên địa bàn tỉnh
có nền kinh tế chưa phát triển nhưng có đến 27 chi nhánh ngân hàng thương mại và 27

1


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, với 313 địa điểm giao dịch trực tiếp/159 xã phường, thị
trấn hơn 1,5 triệu dân. Trong khi đó mạng lưới của Vietinbank CN Bình Định chỉ đóng
trên địa bàn thành phố trung tâm tỉnh lỵ với mật độ ngân hàng dày đặc nên càng chịu
sức ép cạnh tranh gay gắt, nhất là trong công tác huy động vốn. Nhiều năm liền,




Vietinbank luôn trong tình trạng mất cân đối nguồn vốn, vốn huy động không ổn định,

U

tăng giảm thất thường, cơ cấu chưa hợp lý, vốn huy động lãi suất cao chiếm đa số.
Thông thường, vốn huy động từ nền kinh tế chỉ đáp ứng được khoảng 70% - 75% nhu

H

cầu tín dụng tại địa bàn, phần còn thiếu phải nhờ nguồn điều chuyển từ Hội sở.Thị
phần huy động vốn của Vietinbank chi nhánh Bình Định khá khiêm tốn với con số dao

TẾ

động từ 4% đến 6%. Việc này khiến cho Chi nhánh mất đi sự chủ động trong tăng
trưởng quy mô tổng tài sản cũng như đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của mình.
Để tăng trưởng nguồn vốn huy động, những năm qua Vietinbank CN Bình Định

H

đã đầu tư mạnh mẽ vào phát triển công nghệ, phát triển hệ thống máy ATM, POS và

N

đặc biệt là đầu tư nguồn nhân lực, củng cố hệ thống phòng giao dịch để thu hút vốn.

KI


Tuy có sự đầu tư nhưng do chiến lược marketing huy động vốn của Vietinbank chi
nhánh Bình Định chưa toàn diện, thiếu sự đồng bộ giữa các chính sách về giá, sản
phẩm, phân phối nên hiệu quả còn hạn chế. Chi nhánh vẫn đang lúng túng trong việc

C

xác định nhóm khách hàng mục tiêu, chưa tạo ra được sự khác biệt, độc đáo cho sản



phẩm huy động vốn động vốn của mình. Vì vậy chưa thu hút được thêm nhiều khách
hàng mới, cũng chưa có được sự trung thành đáng kể của khách hàng hiện hữu

H

Trước tình hình đó, việc xây dựng một chiến lược marketing dài hạn với

những chính sách đồng bộ, hoàn thiện là một yêu cầu cấp thiết. Đó là lý do tác giả

ẠI

chọn đề tài “Hoàn thiện chính sách marketing trong công tác huy động vốn tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bình

Đ

Định”làm luận văn thạc sĩ.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn hướng tới trả lời một số vấn đề như sau:

- Đối với cán bộ, nhân viên ngân hàng tại Vietinbank chi nhánh Bình Định
(1) Các chính sách marketing được Vietinbank chi nhánh Bình Định sử

2


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
dụngtrong công tác huy động vốn gồm những chính sách gì?
(2) Việc thực hiện chính sách marketing trong huy động vốn tại Vietinbank tại
chi nhánh Bình Định giai đoạn 2015 - 2017 đã đạt được những kết quả gì, hạn chế gì?
(3) Những thuận lợi, khó khăn trong việc thực hiện chính sách marketing huy



động vốn tại Vietinbank tại chi nhánh Bình Định giai đoạn 2015– 2017?

U

(4) Giải pháp nào giúp hoàn thiện chính sách marketing huy động vốn tại
Vietinbank tại chi nhánh Bình Định trong thời gian tới?

H

- Đối với khách hàng đang sử dụng các dịch vụ gửi tiền tại ngân hàng
Vietinbank chi nhánh Bình Định: Các câu hỏi liên quan về chính sách marketing huy

TẾ

động vốn của Vietinbank tại chi nhánh Bình Định giai đoạn 2015– 2017 như:
(1) Khách hàng đang sử dụng dịch vụ gửi tiền, tiết kiệm nào của Vietinbank nói

chung và Vietinbank tại chi nhánh Bình Định nói chung_ Phụ lục 01?

H

(2) Khách hàng đánh giá về chất lượng chính sách marketing của Vietinbank

N

như sản phẩm, lãi suất, kênh phân phối, chính sách quan hệ khách hàng… tại chi nhánh

KI

Bình Định như thế nào?

(3) Khách hàng có ý kiến để nâng cao hiệu quả chính sách marketing của
Vietinbank chi nhánh Bình Định như thế nào?

C

3. Mục tiêu nghiên cứu



3.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động marketing trong công tác huy động

H

vốn tại Vietinbank chi nhánh Bình Định, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện
chính sách marketing trong công tác huy động vốn.


ẠI

3.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu và hệ thống hoá các vấn đề lý luận về marketing trong công tác

Đ

huy động vốn của ngân hàng.
- Đánh giá đúng thực trạng chính sách marketing trong công tác huy động vốn

tại Vietinbank chi nhánh Bình Định.
- Đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách marketing trong công tác huy
động vốn tại Vietinbank chi nhánh Bình Định trong giai đoạn hiện nay.

3


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Chính sách marketing trong công tác huy động vốn tại
Vietinbank chi nhánh Bình Định.
- Phạm vi nghiên cứu: Các hoạt động liên quan đến tiền gửi tại Viettinbank Bình



Định trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017.

U


5. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập thông tin từ các nguồn thông tin thứ cấp (số liệu thống kế

H

của ngành, địa phương, ...)
+ Số phiếu điều tra 200 khách hàng;

TẾ

- Phương pháp quan sát, khảo sát thực tế:

+ Đối tượng khảo sát: khách hàng truyền thống và khách hàng lớn đang gửi tiền
tại 09 PGD và trụ sở của Chi nhánh Bình Định;

H

+ Phạm vi khảo sát: các câu hỏi liên quan đến chính sách marketing trong công tác

N

HĐV tiền gửi của KH.

+ Phương pháp chọn mẫu: phương pháp ngẫn nhiên theo _ Phụ lục 01;

KI

+ Phiếu khảo sát in sẵn _ Phụ lục 02;
+ Số phiếu hợp lệ: 185 phiếu.


C

- Phương pháp phân tích, so sánh các thông tin có được, kết hợp lý luận với phân
tích thực trạng.Dựa vào kết quả tính toán để viết báo cáo kết luận về thực trạng chất



lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt và nêu đề xuất, kiến nghị.

H

(Điểm trung bình chung đánh giá dịch vụ điều tra)
X=



=





.

;

ẠI

Trong đó:

- X nhận các giá trị Rất không đồng ý; Không đồng; Tương đối đồng ý; Đồng ý;

Đ

Rất đồng ý được gắn với các điểm đánh giá tương ứng từ 1 đến 5.
- m số chỉ tiêu điều tra,n số KH được điều tra.
X =5
4≤ X < 5

3≤X <4

: Dịch vụ vượt xa mức trông đợi của khách hàng
: Dịch vụ vượt mức trông đợi của khách hàng
: Dịch vụ đáp ứng mức trông đợi của khách hàng

4


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
2≤X <3

: Dịch vụ dưới mức trông đợi của khách hàng

1≤X <2

: Dịch vụ dưới xa mức trông đợi của khách hàng

- Phương pháp chuyên gia: xin ý kiến, nghiên cứu các bài viết chuyên đề
chọn lọc, áp dụng vào thực tiễn của Vietinbank chi nhánh Bình Định.


U

6. Bố cục của luận văn



marketing, về tài chính ngân hàng của các chuyên gia, lãnh đạo các cấp của ngân hàng để

H

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn gồm ba chương:

Chương 1: Lý luận cơ bản về hoạt động ngân hàng và marketing huy động vốn

TẾ

của ngân hàng thương mại.

Chương 2: Thực trạng chính sách marketing trong công tác huy động vốn tại
Vietinbank chi nhánh Bình Định.

H

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện chính sách marketing trong công tác huy động

Đ

ẠI

H




C

KI

N

vốn tại Vietinbank chi nhánh Bình Định.

5


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH MARKETING
HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu



Trong thời gian, có nhiều tác giả nghiên cứu về vấn đề huy động vốn của

U

NHTM nói chung và các giải pháp marketing trong hoạt động huy động vốn của các

H


NHTM nói riêng dưới nhiều hình thức khác nhau như các bàibáo, các luận văn, các
công trình nghiên cứu khoa học đề cập dưới các góc độ khác nhau. Một số công trình

TẾ

đã được công bố như:

Nguyễn Thị Minh Ngọc (2012) với nghiên cứu “Giải pháp marketing trong huy
động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á” [10]. Trong Luận văn, tác giả đã

H

phân tích thực trạng huy động tại ngân hàng Bắc Á, trong khoảng thời gian từ năm
2008 đến năm 2011. Ở đề tài này tác giả phân tích tất cả các hình thức huy động vốn

N

của ngân hàng, đối với tất cả các đối tượng, từ khách hàng cá nhân đến khách hàng

KI

doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng… Trong quá trình phân tích tình hình huy động tại
ngân hàng Bắc Á, tác giả đã đưa ra được những hạn chế trong công tác huy động vốn

C

tại ngân hàng. Các sản phẩm huy động vốn của ngân hàng Bắc Á vẫn chỉ dừng lại ở
hình thức truyền thống, chưa có được sự khác biệt nổi trội so với các ngân hàng thương




mại khác. Tính đa dạng và phong phú của các hình thức huy động vốn là một nhân tố

H

không thể thiếu nhằm huy động vốn. Hoạt động Marketing của ngân hàng chưa thực sự
được chú trọng. Các chương trình quảng cáo về ngân hàng trên các phương tiện thông

ẠI

tin đại chúng, báo đài chưa phổ biến do đó có một số người dân vẫn chưa biết đến sự
tồn tại của ngân hàng... Bên cạnh đó định vị về thương hiệu ngân hàng cũng là một yếu

Đ

tố cần được ngân hàng quan tâm hơn nữa. Tác giả cũng đã đưa ra các giải pháp nhằm
đẩy mạnh hoạt động huy động vốn của ngân hàng Bắc Á trong thời gian tới như: Xây
dựng và tổ chức thực hiện chính sách khách hàng đặc biệt là khách hàng VIP; Xây
dựng văn minh giao tiếp khách hàng; Phát triển công nghệ và trang bị cơ sở vật chất kỹ
thuật hiện đại.

6


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
Trần Thị Thanh Hương (2013) với nghiên cứu “Giải pháp marketing trong huy
động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Thăng Long” trường Đại học Kinh tế Quốc Dân [7]. Luận văn nghiên cứu
những vấn đề chung nhất về hoạt động huy động vốn chung của Ngân hàng, từ đó đi




phân tích thực trạng của chi nhánh Thăng Long và rút ra hạn chế còn tồn tại, đề xuất

U

một số giải pháp nhằm khắc phục các hạn chế đó.

H

Nguyễn Thị Lài (2014) với nghiên cứu đề tài “Huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Đại Dương (OCEANBANK), chi nhánh tại Đà Nẵng” trường Đại học Thành

TẾ

phố Hồ Chí Minh [9]. Luận văn đã hệ thống hóa các lý luận cơ bản về hoạt động huy
động vốn của ngân hàng thương mại. Đánh giá ưu nhược điểm trong hoạt động huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP Đại Dương – chi nhánh Đà Nẵng và đề xuất các giải

Dương – Chi nhánh Đà Nẵng.

H

pháp, kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đại

N

Phạm Thị Hồng Huệ(2015) với nghiên cứu “Đẩy mạnh hoạt động marketing tại

KI


Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương”
trường Đại học Thương Mại [8]. Nội dung đề tài nghiên cứu: Thứ nhất, hệ thống hóa

C

và phát triển hoàn chỉnh thêm những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến hoạt động
marketing ngân hàng, khẳng định vai trò đặc biệt quan trọngcủa marketing đối với hoạt



động kinh doanh của các NHTM nói chung và Vietcombank Hải Dương nói riêng

H

trong cơ chế thị trường; Thứ hai, phân tích và đánh giá toàn diện thực trạng hoạt động
marketing Vietcombank Hải Dương hiện nay. Đặc biệt, tác giả cũng chỉ rõ những hạn

ẠI

chế còn tồn tại trong hoạt động này của Ngân hàng; Thứ ba, trên cơ sở lý luận, phân
tích thực trạng hoạt động marketing tại Vietcombank Hải Dương hiện nay và dự báo về

Đ

những biến đổi trong môi trường cạnh tranh cũng như khả năng nguồn lực của ngân
hàng trong thời gian tới, tác giả đã đưa ra hệ thống giải pháp đồng bộ nhằm đẩy mạnh
hoạt động marketing tại Vietcombank Hải Dương trong giai đoạn 2016-2020.
Nhìn chung các công trình nghiên cứu bàn về huy động vốn nói chung và huy
động vốn tại các Ngân hàng TMCP hay tại các Chi nhánh đều mang lại những kết quả


7


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
tích cực và khẳng định được tầm quan trọng, sự đóng góp to lớn của việc huy động vốn
trong quá trình phát triển của mỗi ngân hàng là sự tất yếu. Các công trình này đều có
giá trị cao trên đại bàn được nghiên cứu. Tuy nhiên, chưa có công trình nghiên cứu nào
về giải pháp marketing huy động vốn tại Vietinbank chi nhánh Bình Định. Từ kết quả



nghiên cứu của các công trình trên tạo điều kiện cho tác giả tham khảo, kế thừa trong

U

xây dựng cơ sở lí luận cho hoạt động huy động vốn. Đồng thời là đối sách thực tiễn
trong phân tích thực trạng vận dụng chính sách marketing huy động động vốn trong

H

quá trình thực hiện luận văn của mình tại Vietinbank chi nhánh Bình Địnhnhằm đáp

TẾ

ứng nhu cầu phát triển kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian tới. Vì vậy, việc
nghiên cứu, hoàn thiện giải pháp hoàn thiện chính sách marketing trong công tác huy
động vốn tại Vietinbank chi nhánh Bình Định là hết sức cần thiết và không bị trùng lắp

H


với các công trình đã công bố.

1.2. Lý luận và thực tiễn về huy động vốn của Ngân hàng thương mại

N

1.2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại và vai trò huy động vốn của ngân

KI

hàng thương mại

1.2.1.1. Khái niệm và nghiệp vụ ngân hàng thương mại
 Khái niệm Ngân hàng thương mại (NHTM): là một tổ chức kinh tế, hoạt

C

động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng.



Theo quy định tại điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng Số 47/2010/QH12 được

H

Quốc hội khoá XII thông qua ngày 16/6/2010 “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng
có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này.

ẠI


Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng
thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã”.

Đ

 Nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng thương mại
Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một

số các nghiệp vụ sau đây: a) Nhận tiền gửi; b) Cấp tín dụng; c) Cung ứng dịch vụ thanh
toán qua tài khoản. [18]
Trong đó:

8


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
* Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền
gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi,
kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy
đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.[18]



* Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền

U

hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng


H

nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng
và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. [18]

TẾ

- Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. [18]

H

- Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng

N

thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản
phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán

KI

hàng hoá, cung ứng dịch vụ. [18]

Nguồn vốn Ngân hàng thương mại huy động được chủ yếu được đem cho vay và
tái đầu tư trở lại nền kinh tế. Theo truyền thống, nghiệp vụ này được coi là một hoạt

C

động quan trọng bậc nhất đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng, cũng như

đem lại hiệu quả to lớn cho xã hội. Tuy nhiên, đây cũng là một nghiệp vụ mang lại nhiều



rủi ro cho ngân hàng thương mại, vì vậy, cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội,

H

các ngân hàng thương mại đang mở rộng các dịch vụ khác nhằm phân tán rủi ro, đa dạng
nguồn thu nhập. Các sản phẩm gắn liền với hoạt động tín dụng bao gồm: cho vay kinh
doanh, cho vay tiêu dùng, đầu tư vào giấy tờ có giá, góp vốn liên doanh liên kết …

Đ

ẠI

* Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện
thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm
thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông
qua tài khoản của khách hàng. [18]
Trong nền kinh tế hiện đại, yêu cầu về các sản phẩm tài chính ngày càng gia
tăng mạnh mẽ. Do vậy, xuất hiện một xu hướng đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng
khách hàng một cách tốt nhất, đang dạng hoá các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, tiến tới

9


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
giảm dần sự phụ thuộc thu nhập của ngân hàng vào thu nhập từ hoạt động tín dụng.
Dịch vụ ngân hàng khác bao gồm: dịch vụ thanh toán, kinh doanh ngoại hối, dịch vụ

môi giới, bảo lãnh, tư vấn tài chính…
1.2.1.2. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại



Vốn của NHTM được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, gồm: Vốn chủ sở

U

hữu, vốn huy động, vốn đi vay, nguồn vốn khác.[5]

- Vốn chủ sở hữu: bao gồm vốn điều lệ, quỹ bổ sung vốn điều lệ và các quỹ của

H

ngân hàng. Theo quy định của pháp luật, các ngân hàng phải đảm bảo mức vốn điều lệ
tối thiểu (vốn pháp định) để được thành lập và hoạt động (Quy định hiện hành đối với

TẾ

NHTM là 3.000 tỷ, chi nhánh ngân hàng nước ngoài 15 triệu USD), chiếm khoảng 5%
nguồn vốn hoạt động nhưng khá ổn định, thường được sử dụng để đầu tư cơ sở vật chất

H

kỹ thuật, tài sản cố định phục vụ cho hoạt đông của ngân hàng. [14]
- Vốn huy động: Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nguồn vốnhoạt

N


động của mỗi NHTM, thông thường chiếm từ 80% - 90%. Nguồn vốn này được huy

KI

động từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước gửi tiền tại NHTM với nhiều hình
thức khác nhau, mức lãi suất khác nhau và đồng tiền khác nhau.

C

- Nguồn vốn đi vay: Gồm vay ngân hàng Trung ương (NHNN), vay các tổ chức
tín dụng, vay các định chế tài chính khác. Thông thường các NHTM chỉ sử dụng nguồn



vốn này trong ngắn hạn để đảm bảo khả năng thanh toán, bù đắp sự thiếu hụt tạm thời

H

về nguồn vốn ngắn hạn trong lúc các ngân hàng khác đang tạm thời dư thừa nguồn
vốn. Nguồn vốn này chiếm tỷ trọng nhỏ và không ổn định.

ẠI

- Nguồn vốn khác: Gồm nguồn vốn điều chuyển, vốn tài trợ, ủy thác đầu tư.Vốn

điều chuyển nội bộ xuất phát từ tính không đồng đều giữa các chi nhánh trong hệ thống

Đ

NHTM. Trong mỗi thời điểm, luôn có tình trạng ngân hàng thừa vốn, ngân hàng thiếu

vốn phụ thuộc chu kỳ kinh doanh, vào môi trường kinh doanh của ngân hàng. Nhiệm
vụ của hội sở chính NHTM là điều hòa nguồn vốn đó trong nội bộ hệ thống sao cho
mang lại hiệu qủa cao nhất.

10


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
1.2.1.3. Vai trò của nguồn vốn huy động vốn đối với NHTM
Để hoạt động kinh doanh, đầu tiên mỗi doanh nghiệp cần phải có đó là vốn để
mua tư liệu sản xuất sản xuất ra sản phẩm, mua hàng hóa để bán lại kiếm lời. NHTM
cũng là một loại hình doanh nghiệp nhưng kinh doanh một thứ hàng hóa đắc biệt đó là



tiền. Vì vậy, với NHTM vốn vừa là vốn tài chính theo đúng nghĩa, vừa là nguyên liệu

U

chính để tạo ra các sản phẩm dịch vụ của mình. Theo đó, huy động vốn chính là việc

H

mua nguyên liệu của NHTM, và với tỷ trọng trên 80%, nguồn vốn huy động có ý nghĩa
quan trọng đối với hoạt động của mỗi ngân hàng. Nói cách khác, hoạt động của mỗi

TẾ

ngân hàng phụ thuộc rất lớn vào nguồn vốn huy động mà họ có được. Thể hiện:
Nguồn vốn huy động của ngân hàng thương mại sẽ quyết định quy mô hoạt

động tín dụng và các hoạt động khác của ngân hàng. Nguồn vốn lớn sẽ giúp các ngân

H

hàng mở rộng tín dụng cả về mức cho vay cũng như đối tượng khách hàng vay. Thông
thường khách hàng vay ở ngân hàng nào thì sẽ sử dụng dịch vụ của ngân hàng đó để

N

thuận lợi trong giao dịch cũng như thể hiện thiện chí hợp tác, theo đó ngân hàng càng

KI

có nhiều vốn sẽ càng có nhiều khách hàng vay vốn và sử dụng các dịch vụ tài chính
khác liên quan và ngược lại, nguồn vốn ít thì sẽ hạn chế quy mô tín dụng, hạn chế số

C

lượng khách hàng, hạn chế việc cung ứng các dịch vụ tài chính. Bên cạnh đó, sự hạn
hẹp về nguồn vốn cũng khiến các ngân hàng kém nhạy bén đối với sự biến động lãi



suất, một yếu tố mà khách hàng luôn quan tâm.

H

Thứ hai, nguồn vốn huy độnggiúp ngân hàng chủ động trong kinh doanh. Bên
cạnh vốn chủ sở hữu, nguồn vốn huy động có tính ổn định khá cao, giúp NHTM chủ


ẠI

động đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp, kịp thời; chủ động mở rộng quan hệ
tín dụng với các thành phần kinh tế cả về qui mô, khối lượng tín dụng, chủ động về

Đ

thời gian và thời hạn cho vay.
Thứ ba, nguồn vốn huy động góp phần quyết định năng lực cạnh tranh của ngân

hàng. Quy mô ngân hàng là một tiêu chí đo lường uy tín ngân hàng của khách hàng,
bởi sự tin tưởng vào khả năng chi trả, vào khả năng ứng phó rủi ro trên nhiều phương
diện – Đây là vấn đề đầu tiên mà khách hàng xem xét khi quyết định gửi tiền, sử dụng

11


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
các dịch vụ của ngân hàng. Một NHTM có nguồn vốn huy động ổn định, chi phí thấp
có thể chủ động điều chỉnh lãi suất cho vay để thu hút khách hàng, bởi khách hàng luôn
tìm đến những ngân hàng có khả năng đáp ứng đủ nhu cầu vốn, giá rẻ, dịch vụ tiện ích,
đa dạng.



Ngoài ra, ngân hàng còn có thể phát triển thêm nhiều loại hình dịch vụ mới, tham

U

gia vào nhiều các hoạt động khác như liên doanh liên kết, đầu tư trên thị trường vốn, trên


H

thị trường tiền tệ… Những hoạt động này sẽ góp phần phân tán rủi ro, thu hút được
nhiều khách hàng, mở rộng thị phần, nâng cao khả năng cạnh tranh của Ngân hàng.

TẾ

Nhận thức được vai trò của nguồn vốn trong hoạt động của NHTM, nên từng
Ngân hàng phải hoạch định được chiến lược huy động vốn cho đơn vị mình nhằm chủ
động tạo lập được nguồn vốn ổn định và không ngừng tăng trưởng để phục vụ cho hoạt

H

động kinh doanh của mình- Đó là yếu tố đầu tiên quyết định đến hiệu quả hoạt động
của Ngân hàng.

N

1.2.1.4. Các hình thức huy động vốn của NHTM

KI

Huy động vốn là việc ngân hàng nhận tiền gửi của những người có nguồn tiền
tạm thời nhàn rỗi - gửi tiền vào ngân hàng với các mục đích khác nhau: hoặc lấy lãi,

C

hoặc nhờ thu, nhờ chi hoặc là dùng các sản phẩm dịch vụ khác của ngân hàng, chính là
việc họ chuyển quyền sử dụng vốn cho ngân hàng và số tiền mà ngân hàng phải trả hay




làm các dịch vụ chính là cái giá của quyền sử dụng các giá trị tiền tệ đó. Ngân hàng

H

huy động vốn thông qua các hình thức sau:
 Huy động tiền gửi từ dân cư

ẠI

Tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động truyền thống của ngân hàng. Ở các nước

công nghiệp phát triển, trong số các loại tiền gửi vào ngân hàng thì tiền gửi tiết kiệm

Đ

đứng vị thứ hai cả về mặt số lượng và tầm quan trọng.Đa phần mỗi cá nhân trong những
khoảng thời gian nhất định có những khoản tiền nhàn rỗi chưa cần sử dụng, những khoản
tiền tiết kiệm, cất trữ dự phòng cho những nhu cầu trong tương lai và phòng ngừa những
rủi ro bất khả kháng. Do đó, nguồn vốn này có tính ổn định khá cao.
Đời sống xã hội càng phát triển thì các khoản dự phòng càng tăng lên và họ

12


ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
càng mong muốn làm sao những đồng tiền nhàn rỗi, cất trữ đó vừa được bảo toàn, vừa
sinh lời tối đa. Nắm bắt được tâm lý đó, các ngân hàng luôn hướng tới đối tượng này

để khai thác tới mức cao nhất nguồn vốn này.
Để thu hút khách hàng gửi tiết kiệm, bên cạnh tiết kiệm truyền thống, các



NHTM cònáp dụng nhiều hình thức huy động phong phú như: Tiết kiệm nhà ở, tiết

U

kiệm đảm bảo giá trị theo vàng, tiết kiệm có thưởng,... với nhiều kỳ hạn đa dạng và
nguyên tắc: kỳ hạn càng dài thì lãi suất càng cao. Đồng thời, không ngừng nâng cao

H

các dịch vụ tiện ích cho người gửi tiết kiệm.

 Huy động vốn từ các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội

TẾ

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hoạt động của
các tổ chức kinh tế, xã hội luôn có một khoản tiền tạm thời nhàn rỗi chưa sử dụng
trong ngắn hạn được các đơn vị gửi vào ngân hàng. Tùy vào tính chất khoản vốn mà

H

các doanh nghiệp, tổ chức này có thể gửi có kỳ hạn hoặc không có kỳ hạn vào ngân

N


hàng, trong đó đa phần là tiền gửi thanh toán không kỳ hạn bởi tính linh hoạt trong chu

KI

chuyển vốn của các doanh nghiệp. Tuy không ổn định nhưng khi huy động nguồn vốn
này, ngân hàng được hưởng lợi vì lãi suất thấp lại kèm thêm thu phí chuyển tiền và
dịch vụ khác, vì vậy nó khá quan trọng đối với ngân hàng.

C

Bên cạnh đó cũng có loại tiền gửi có kỳ hạn, do sự thoả thuận trước giữa khách



hàng và ngân hàng về thời gian rút vốn. Đại bộ phận nguồn tiền gửi này có nguồn gốc
từ tích luỹ và xét về bản chất chúng được ký thác với mục đích hưởng lãi do đó nó rất

H

nhạy cảm với lãi suất. Mức lãi suất phụ thuộc vào thời hạn gửi tiền, quan hệ cung cầu
về vốn tại thời điểm huy động.

ẠI

Tóm lại, nguồn vốn huy động có vai trò cực kỳ quan trọng đối với hoạt động

của ngân hàng thương mại. Thông thường nguồn vốn này phụ thuộc 3 yếu tố chính: lãi

Đ


suất huy động vốn động của mỗi ngân hàng; lãi suất của các loại hình đầu tư khác như
trái phiếu, cổ phiếu và thu nhập của khách hàng, trong đó yếu tố lãi suất huy động là
yếu tố khách hàng quan tâm nhất. Vì thế việc làm sao để thu hút được nhiều vốn và
kinh doanh có lãi luôn là vấn đề đặt ra cho mỗi ngân hàng thương mại, và nhiệm vụ đó
thuộc về marketing.

13


×