Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường trần hưng đạo thành phố hạ long quảng ninh (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.97 MB, 25 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

LƯU THẾ ĐẠT

GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯỜNG TRẦN HƯNG ĐẠO
- THÀNH PHỐ HẠ LONG - QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

LƯU THẾ ĐẠT
KHÓA 2016-2018, LỚP CH16Q

GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯỜNG TRẦN HƯNG ĐẠO
- THÀNH PHỐ HẠ LONG - QUẢNG NINH



LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ
MÃ SỐ: 60.58.01.05

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.KTS ĐỖ TÚ LAN
TS.KTS PHẠM THANH HUY

HÀ NỘI – 2018


LỜI CÁM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn Khoa Sau đại học - Trường Đại học
Kiến trúc Hà Nội cùng các thầy cô giáo là giảng viên của khoa đã dảng dạy,
giúp tác giả tiếp thu những kiến thức sâu rộng chuyên ngành Quy hoạch vùng
và đô thị trong thời gian học tập tại trường để hoàn thành tốt khóa học và luận
văn Thạc sỹ.
Đặc biệt với lòng kính trọng, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô
giáo PGS.TS.KTS. Đỗ Tú Lan và thầy giáo TS.KTS. Phạm Thanh Huy đã
nhiệt tình hướng dẫn, truyền thụ những kinh nghiệm, những phương pháp
khoa học quý báu để tác giả nghiên cứu và thực hiện luận văn này.
Cuối cùng tác giả xin trân trọng cảm ơn các cơ quan, đồng nghiệp, bạn
bè và gia đình đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện và động viên trong suốt quá trình
học tập cũng như trong thời gian nghiên cứu luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan nội dung trong luận văn “tổ chức không gian kiến

trúc cảnh quan tuyến đường Trần Hưng Đạo – TP Hạ Long – Quảng Ninh”
này là công trình nghiên cứu độc lập của tác giả dưới sự hướng dẫn của cô
PSG.TS.KTS Đỗ Tú Lan và thầy TS.KTS Phạm Thanh Huy, không sao chép
và không trùng lặp với các công trình nghiên cứu, luận văn, luận án và các tài
liệu khoa học đã được công bố trước đây.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lưu Thế Đạt


MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
* Lý do chọn đề tài................................................................................................. 1
* Mục đích nghiên cứu. ......................................................................................... 2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ..................................................................... 2
* Phương pháp nghiên cứu. .................................................................................. 3
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. .......................................................... 3
* Cấu trúc luận văn. .............................................................................................. 3
B. NỘI DUNG ........................................................................................................ 5
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN TUYẾN ĐƯỜNG TRẦN HƯNG ĐẠO – THÀNH PHỐ HẠ LONG –
QUẢNG NINH....................................................................................................... 5
1.1 Khái quát tuyến đường Trần Hưng Đạo. ....................................................... 5
1.1.1. Giới thiệu chung. ................................................................................... 5
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................... 7
1.1.3. Điều kiện tự nhiên, xã hội, văn hóa trong khu vực nghiên cứu. .............. 9
1.2. Thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan hai bên tuyến đường Trần
Hưng Đạo. ............................................................................................................ 11
1.2.1. Thưc trạng về cảnh quan đô thị. ........................................................... 11
1.2.2. Thực trạng về kiến trúc công trình. ...................................................... 13

1.2.3 Thực trạng về sử dụng đất, chức năng các công trình, mật độ xây dựng,
không gian, tuyến và điểm nhìn trên tuyến đường Trần Hưng Đạo. ............... 18
1.2.4 Thực trạng về các không gian công cộng, không gian cây xanh trên tuyến
đường. ........................................................................................................... 22
1.2.5 Thực trạng hệ thống giao thông, hạ tầng kỹ thuật và các trang thiết bị
tiện ích đô thị trên tuyến đường. .................................................................... 25
1.3. Đánh giá chung và các vấn đề cần giải quyết. ............................................. 29


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯỜNG TRẦN HƯNG ĐẠO - THÀNH PHỐ HẠ
LONG - QUẢNG NINH. ..................................................................................... 32
2.1. Các cơ sở pháp lí. .......................................................................................... 32
2.1.1. Các văn bản pháp lý liên quan. ............................................................ 32
2.1.2. Các quy định của Đồ án Quy hoạch đã được phê duyệt. ...................... 35
2.2..Các cơ sở lý thuyết. ....................................................................................... 36
2.2.1. Cơ sở lý luận về không gian kiến trúc cảnh quan. ................................ 36
2.2.2. Cơ sở lý luận về thiết kế đô thị. ........................................................... 37
2.3. Cơ sở thực tiễn. ............................................................................................. 42
2.3.1. Điều kiện tự nhiên và môi trường. ....................................................... 42
2.3.2. Điều kiện kinh tế. ................................................................................ 43
2.3.3. Yếu tố chính trị, văn hóa, xã hội. ......................................................... 43
2.3.4. Các định hướng quy hoạch và dự án xây dựng có tác động đến tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường................................................. 46
2.3.5. Vai trò của cộng đồng. ......................................................................... 49
2.4. Các bài học kinh nghiệm trên thế giới và Việt Nam. .................................. 51
2.4.1. Kinh nghiệm trên thế giới. ................................................................... 51
2.4.2. Kinh nghiệm tại Việt Nam. .................................................................. 57
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN TUYẾN ĐƯỜNG TRẦN HƯNG ĐẠO - THÀNH PHỐ HẠ LONG QUẢNG NINH..................................................................................................... 61

3.1. Quan điểm, mục tiêu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường
Trần Hưng Đạo.................................................................................................... 61
3.1.1. Quan điểm. ......................................................................................... 61
3.1.2. Mục tiêu. ............................................................................................ 61
3.2.Nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Trần
Hưng Đạo. ............................................................................................................ 63
3.3.Các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Trần
Hưng Đạo. ............................................................................................................ 64
3.3.1. Phân vùng không gian cảnh quan......................................................... 64


3.3.2. Giải pháp tổ chức không gian điểm nhấn. ............................................ 68
3.3.3. Giải pháp công trình kiến trúc. ............................................................ 69
3.3.4. Giải pháp chiều cao công trình. ........................................................... 72
3.3.5. Giải pháp tổ chức không gian các nút giao thông, hướng nhìn, điểm nhìn
...................................................................................................................... 78
3.3.6. Giải pháp tổ chức không gian mở, cây xanh. ....................................... 80
3.3.7. Giải pháp tổ chức giao thông. .............................................................. 83
3.3.8. Giải pháp tổ chức chiếu sáng ............................................................... 85
3.3.9. Giải pháp tổ chức các trang thiết bị, kỹ thuật đô thị. ............................ 89
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 94
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 94
KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 95
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 96
E. PHỤ LỤC ...................................................................................................... 100


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. TP


: Thành phố.

2. PCCC

: Phòng cháy chữa cháy.

3. QL

: Quốc lộ.

4. UBND

: Uỷ ban nhân dân

5. KTCQ

: Kiến trúc cảnh quan

6. TM – DV: Thương mại, dịch vụ
7. TXLNT : Trạm xử lý nước thải
8. NVS

: Nhà vệ sinh

9. ATGT

: An toàn giao thông

10.QHC


: Quy hoạch chung

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU
Chương I
Danh mục các hình ảnh, hình vẽ
Hình 1.1

Vị trí tuyến đường Trần Hưng Đạo

Hình 1.2

Ranh giới khu vực nghiên cứu

Hình 1.3

Hình ảnh TP.Hạ Long khi là xã Mẫu Lệ

Hình 1.4

Hình ảnh khai thác than và Hòn Gai thời kỳ năm 1983

Hình 1.5

Cầu Bãi Cháy

Hình 1.6

Bản đồ tuyến đường QL18A mới

Hình 1.7


Hình ảnh thành phố Hạ Long đang đổi mới

Hình 1.8

Biều đồ nhiệt độ thành phố Hạ Long

Hình 1.9

Lễ hội âm nhạc và chạy bộ

Hình 1.10

Hình ảnh một số công trình hiện đại đặc trưng trên tuyến
đường Trần Hưng Đạo


Hình 1.11

Hình ảnh các công trình do tập đoàn Vingroup xây dựng

Hình 1.12

Hình ảnh các công trình nhà ở hiện trạng

Hình 1.13

Hình ảnh mặt đứng tuyến đường và minh họa chiều cao
công trình


Hình 1.14

Hình ảnh minh họa chiều cao, mặt đứng dãy nhà dân

Hình 1.15

Bản đồ thực trạng tuổi thọ và độ bền công trình

Hình 1.16

Sơ đồ đánh giá hiện trạng và Biểu đồ cơ cấu hiện trạng sử
dụng đất phạm vi nghiên cứu

Hình 1.17

Sơ đồ vị trí các công trình trên tuyến đường

Hình 1.18

Bản đồ thực trạng mật độ xây dựng công trình

Hình 1.19

Bản đồ hiện trạng không gian, tuyến và điểm nhìn

Hình 1.20

Hai nút giao thông cửa ngõ

Hình 1.21


Thực trạng cây xanh trên tuyến đường

Hình 1.22

Thực trạng cây xanh trên tuyến đường

Hình 1.23

Mặt cắt ngang tuyến đường Trần Hưng Đạo

Hình 1.24

Hiện trạng giao thông

Hình 1.25

Vỉa hè đường Trần Hưng Đạo không đồng nhất, chất lượng
lát kém

Hình 1.26

Hình ảnh thực trạng đường Trần Hưng Đạo được đổ bê
tông

Hình 1.27

Hình ảnh thực trạng đèn đường trên tuyến đường Trần
Hưng Đạo


Hình 1.28

Hình ảnh chung cư LIDECO HẠ LONG

Hình 1.29

Hình ảnh dự án thương mại Goldland Plaza Hạ Long

Hình 1.30

Hình ảnh dự án Times Garden Hạ Long

Hình 1.31

Hình ảnh cột đồng hồ thành phố Hạ Long


Danh mục các bảng biểu
Bảng 1.1

Bảng tổng hợp đánh giá chất lượng kiến trúc và xây dựng
các công trình trên tuyến đường

Bảng 1.2

Bảng thống kê cây xanh trên tuyến đường

Chương II
Danh mục các hình ảnh, hình vẽ
Hình 2.1


Những yếu tố tạo hình ảnh Kenvin Lynch

Hình 2.2

Ví dụ về khu vực

Hình 2.3

Ví dụ về cạnh biên

Hình 2.4

Ví dụ về nút

Hình 2.5

Ví dụ về mối liên hệ

Hình 2.6

Hình ảnh chung cư LIDECO HẠ LONG

Hình 2.7

Hình ảnh dự án trung tâm thương mại.

Hình 2.8

Hình ảnh dự án Times Garden Hạ Long.


Hình 2.9

Trục chính thành phố Washington

Hình 2.10

Hình ảnh đường phố chính PennsylvaniaAve NW

Hình 2.11

Chiều cao, khoảng lùi tòa nhà phố Wall

Hình 2.12

Mặt bằng thành phố Brasillia và quảng trường Ba Quyền

Hình 2.13

Lực

Hình 2.14

Công trình thương mại được bố trí trên những tuyến phố
trung tâm

Hình 2.15

Công trình TM – DV được bố trí ở những góc ngã tư của
tuyến phố


Hình 2.16

Phương án đoạt giải nhất của công ty Defrain Souquer
DesoAssocies – Pháp (DESO)


Danh mục bảng biểu
Bảng 2.1: Thống kê khảo sát ý kiến người dân về môi trường sống
trên tuyến
Bảng 2.2: Tổng hợp số phiếu trên 3 nhóm đối tượng khảo sát
Bảng 2.3: Biểu đồ khảo sát ý kiến người dân
Bảng 2.4: Biểu đồ khảo sát ý kiến người dân về giao thông liên kết giữa
các khu chức năng
Chương III
Danh mục các hình ảnh, hình vẽ
Hình 3.1: Phân đoạn tuyến đường Trần Hưng Đạo
Hình 3.2: Công trình điểm nhấn triên tuyến đường Trần Hưng Đạo
Hình 3.3: Sơ đồ minh họa giải pháp khoảng lùi công trình cao tầng.
Hình 3.4: Sơ đồ vị trí dãy nhà lô phố chỉnh trang.
Hình 3.5: giải pháp đề xu cải tạo mặt đứng công trình.
Hình 3.6: giải pháp đề xu cải tạo mặt đứng ngân hàng Agribank.
Hình 3.7: Minh họa mặt đứng thiết kế một đoạn tuyến phố
Hình 3.8: Giải pháp đề xuất màu sắc
Hình 3.9:Nút giao thông quan trọng kết nối các tuyến phố
Hình 3.10:Nút giao thông ngã năm cột Đồng Hồ.
Hình 3.11 :Nút giao thông ngã tư Long Toong.


Hình 3.12 :Giải pháp trồng cây tại các khu vực trống.

Hình 3.13: Các loại cây thấp tầng sử dụng trong khu vực
Hình 3.14 : Sơ đồ hệ thống bến xe bus trên tuyến đường Trần Hưng Đạo.
Hình 3.15 : Mặt bằng thiết kế và hình minh họa điểm chờ xe bus
Hình 3.16: Hệ thống lối qua đường cho người đi bộ trên tuyến đường Trần
Hưng Đạo.
Hình 3.17: hình ảnh mình họa lối đi bộ qua đường Trần Hưng Đạo.
Hình 3.18 : Minh họa thiết bị điện chiếu sang đường và công trình
Hình 3.19 : Minh họa thiết bị điện chiếu sang đường và công trình
Hình 3.20 : Hình ảnh trước và sau cải tạo
Hình 3.21 : Thiết bị đô thị - thùng rác
Hình 3.22 : Bố trí tiện ích đô thị ghế ngồi
Hình 3.23 : Các dạng mái che
Danh mục bảng biểu
Bảng 3.1: Bảng đề xuất khoảng lùi, chiều cao tầng trên tuyến phố


1

A. MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài.
- Thành phố Hạ Long nằm trong dải hành lang biển của Vịnh Bắc Bộ
và tam giác tăng trưởng Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Với lợi thế về
phát triển du lịch kinh tế biển, khoáng sản và hệ thống giao thông thuận tiện.
Hạ Long sẽ là điểm phát triển kính tế lớn trong chuỗi đô thị vùng duyên Hải
Bắc Bộ của Việt Nam.
- Theo quy hoạch chung xây dựng thành phố Hạ Long đến năm 2030 và
tầm nhìn đến năm 2050 đã xác định tuyến đường Trần Hưng Đạo là trục giao
thông hết sức quan trọng về giao thông đối ngoại và phát triển kinh tế xã hội
của thành phố Hạ Long. Tuyến đường trần Hưng Đạo hiện tại đang có tốc độ
đô thị hóa rất cao, nhiều dự án đã và đang được đầu tư xây dựng, trong tương

lai sẽ hình thành một trục cảnh quan tầm cỡ trở thành một trong những trục
đường sầm uất và năng động nhất thành phố Hạ Long, đòi hỏi phải kiểm soát
chặt chẽ không gian kiến trúc đô thị, đồng thời khớp nối đồng bộ hệ thống hạ
tầng kỹ thuật với khu vực xung quanh. Vì vậy để quản lý và kiểm soát về kiến
trúc cảnh quan công trình xây dựng hai bên trục đường, các không gian cây
xanh, công viên văn hóa công cộng, và quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật đô
thị, giao thông,tại tuyến đường thì việc lập đồ án thiết kế đô thị cho tuyến
đường Trần Hưng Đạo là cần thiết, nhằm góp phần xây dựng và phát triển đô
thị hiện đại, có bản sắc, nâng cao chất lượng không gian kiến trúc, cảnh quan.
- Chính vì vậy, luận văn chọn đề tài nghiên cứu “Tổ chức không gian
kiến trúc cảnh quan tuyến đường Trần Hưng Đạo – TP Hạ Long – Quảng
Ninh ” nhằm đưa ra được giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
phù hợp với những yêu cầu của thành phố đặt ra, khai thác tốt các chức năng
và hiện trạng xây dựng trên tuyến đường Trần Hưng Đạo, có kiến trúc cảnh


2

quan hiện đại, khang trang xứng tầm với một tuyến đường kinh tế chính của
thành phố trong thời kỳ phát triển mới.
* Mục đích nghiên cứu.
Đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hai bên tuyến
đường Trần Hưng Đạo, tạo dựng tuyến đường có kiến trúc cảnh quan đẹp,
hiện đại xứng đáng với sự phát triển của thành phố, góp phần xây dựng hình
ảnh đô thị trong tổng thể hình ảnh của TP du lịch Hạ Long.
- Trở thành một trong những cơ sở để thu hút đầu tư, phát triển xây
dựng tuyến phố bền vững.
- Làm cơ sở để quản lý, xây dựng tuyến phố thành một trong những
tuyến phố kiểu mẫu, và phát triển năng động nhất Hạ Long.
* Đối tượng và phạmvi nghiên cứu.

- Đối tượng nghiên cứu.
Không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Trần Hưng Đạo thuộc
phường Trần Hưng Đạo, TP Hạ Long,Quảng Ninh.
- Phạm vi nghiên cứu.
+ Ranh giới nghiên cứu được xác định trùng với đường quy hoạch,
đường hiện trạng, trùng với chức năng sử dụng đất, hai bên đường phải lấy
hết lớp nhà đảm bảo tối thiểu 50m mỗi bên. Phía Nam lấy đến giáp đồi nhà
thờ, phía Bắc lấy hết lớp nhà đầu tiên.
+ Đối với khu nhà ở hiện trạng ranh giới được xác định từ chỉ giới
đường đỏ vào hết lớp nhà đầu tiên.
+ Trục đường giao thông và các công trình trên tuyến Trần Hưng Đạo
có điểm đầu giao cắt với đường QL18, điểm cuối giao với đường Trần Quốc
Nghiễn tại ngã ba Cảng Cá, thuộc địa bàn phường Trần Hưng Đạo - TP Hạ
Long


3

- Tuyến đường chiều dài 1,2km. Tổng diện tích nghiên cứu khoảng
20ha.
* Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp, đánh giá thu thập số liệu.
- Phương pháp, phân tích, tổng hợp.
- Phương pháp so sánh đưa ra đề xuất các giải pháp hợp lý.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
- Ý nghĩa khoa học: Góp phần hoàn thiện lý luận về tổ chức không gian
kiến trúc cảnh quan tuyến phố.
- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Các kết quả phân tích, đánh giá hiện trạng của đề tài góp phần nhận
diện các giá trị đặc trưng về kiến trúc cảnh quan của khu vực làm cơ sở cho

các nghiên cứu tiếp theo về tuyến đường tại Hạ Long.
+ Các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đề tài đề xuất
là phương án tham khảo cho các đồ án cải tạo, chỉnh trang tuyến đường Hạ
Long cũng như các tuyến phố khác trong thành phố có tính chất dịch vụ - du
lịch.
* Cấu trúc luận văn.
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương:
- Chương 1: Thực trạng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến
đường Trần Hưng Đạo - TP Hạ Long, Quảng Ninh.


4

- Chương 2: Cơ sở khoa học tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
tuyến đường Trần Hưng Đạo - TP Hạ Long - Quảng Ninh.
- Chương 3: Giải pháp tổ chức không kiến trúc cảnh quan tuyến đường
Trần Hưng Đạo - TP Hạ Long - Quảng Ninh


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN



94

C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Luận văn đã khát quát được tình hình tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan hai bên tuyến đường Trần Hưng Đao - TP Hạ Long, đánh giá được
tình hình khách quan và chủ quan của đời sống cũng như hình thái kiến trúc
nơi đây. Phân tích những cơ sở khoa học, thực tiễn cho việc tổ chức không
gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Trần Hưng Đạo, các điều kiện tự nhiên,
kinh tế, văn hóa lịch sử, các nguồn động lực chính... Đồng thời tổng kết được
các nguyên tắc chung về tổ chức không gian KTCQ, quy luật bố cục cảnh
quan, các nguyên tắc tổ chức những yếu tố cấu thành nên một trục đường
nhằm làm phong phú thêm phương án tổ chức không gian cho tuyến đường.
Ngoài ra luận văn còn khái quát tình hình tổ chức cảnh quan trên 1 vài
tuyến phố của đô thị tại Việt Nam cũng như trên thế giới để có cái nhìn mang
tính chiều sâu, áp dụng rộng rãi cho cho kiến trúc cảnh quan nói chung. Tổng
hợp nhiều khía cạnh khác nhau, từ đó đề xuất các nguyên tắc chung, các giải
pháp tổ chức cảnh quan có thể áp dụng cho khu vực nghiên cứu.
Luận văn cũng đề xuất các giải pháp quy hoạch chỉnh trang các thành
phần cụ thể hình thành nên tuyến đường Trần Hưng Đạo nói riêng và các
tuyến đường khác nói chung trong cả nước.
Đánh giá chi tiết hiện trạng kiến trúc và hạ tầng trên tuyến đường Trần
Hưng Đạo.
Xác định được cụ thể từng lô đất về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng
đất, tầng cao, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng công trình 2 bên đường
Trần Hưng Đạo.


95


Định hình được hình thức kiến trúc hiện đại và các giải pháp Thiết kế
đô thị cho các công trình không đảm bảo điều kiện xây dựng
Đưa ra được các giải pháp hạ tầng kỹ thuật và đánh giá tác động môi
trường phù hợp.
KIẾN NGHỊ
Các nhà lãnh đạo địa phương cần ban hành quyết định phù hợp các giải
pháp kiến trúc cảnh quan đẻ quản lý, cụ thể để phát triển không gian kiến trúc
cảnh quan tuyến đường Trần Hưng Đạo trở thành tuyến đường có không gian
kiến trúc cảnh quan tốt nhất khu vực. Là điểm nhấn tiêu biểu cho không gian
kiến trúc cảnh quan trên tuyến đường Trần Hưng Đạo.
Cần xây dựng và hoàn chỉnh các văn bản pháp quy cần thiết như: tiêu
chuẩn, quy phạm, quy trình kỹ thuật, quy chế quản lý... để làm cơ sở cho công
tác thiết kế, thi công, trang trí cũng như quản lý kiến trúc cảnh quan.
Cần tạo cơ chế thích hợp về tổ chức và phương pháp để thu hút và tập
hợp sự tham gia của các ngành và các chuyên gia có liên quan cũng như sự
tham gia của cộng đồng trong toàn bộ quá trình tổ chức và quản lý kiến trúc
cảnh quan hai tuyến đường, từ khâu làm kế hoạch nghiên cứu thiết kế, thi
công, trang trí đến quản lý khai thác sử dụng.


96

D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị, NXB
Xây dựng.
2. Bộ Kế hoạch và đầu tư (2010), Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam
giai đoạn 2011-2020, Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ
tướng Chính Phủ.

3. Nguyễn Việt Châu (1999), “Nhìn nhận về quy hoạch kiến trúc cảnh quan
đường phố”, Tạp chí Kiến trúc Việt Nam, (số 7/2004).
4. Trần Trọng Hanh (2008), Công tác thực hiện Quy hoạch xây dựng, Nhà
xuất bản xây dựng.
5. Nguyễn Tố Lăng (2003), Thiết kế đô thị, Bài giảng Cao học Kiến trúc và
Quy hoạch, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
6. Hàn Tất Ngạn (1996), Kiến trúc cảnh quan đô thị, NXB Xây dựng, Hà
Nội.
7. Đào Ngọc Nghiêm (2010), Bảo tồn, phát huy giá trị di sản kiến trúc Pháp,
Hội nghị Khoa học và 1000 năm Thăng Long.
8. Kim Quảng Quân (2000), Thiết kế đô thị có minh họa, (Đặng Thái Hoàng
dịch), Nhà xuất bản Xây dựng.
9. Ngô Huy Quỳnh (2000), Tìm hiểu lịch sử Kiến trúc Việt Nam, NXB Xây
dựng.
10. Phan Đăng Trình (2010), 744 năm Kiến trúc thành phố Quảng Ninh, Giải
thưởng kiến trúc Quốc gia năm 2010.
11. Ủy ban nhân dân thành phố Quảng Ninh (2013-2015), Quy hoạch phân
khu xây dựng các phường Ngô Quyền, phường Năng Tĩnh, phường Trần
Đăng Ninh, phường Trần Hưng Đạo, Quyết định phê duyệt của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh


97

12. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh (2011), Điều chỉnh quy hoạch chung
xây dựng thành phố Quảng Ninh đến năm 2025, Quyết định số 2084/QĐTTg ngày 22/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
13. Viện Kiến trúc Quy hoạch đô thị và nông thôn (2012), Thiết kế Đô thị
trong Quy hoạch xây dựng đô thị Việt nam, Nhà xuất bản Khoa học kỹ
thuật


TIẾNG ANH
14. Jan Gehl (2006), Cuộc sống giữa các công trình kiến trúc, Nhà xuất bản
xây dựng.
15. John Lang (2007), “Các sản phẩm của kiến trúc cảnh quan và bản chất của
thiết kế đô thị”, Tạp chí Quy hoạch xây dựng, số 25/2007.
16. Kevin Lynch (1960), Image of city , The MIT Press, Boston – Jersey City
– Los Angeles.
17. Paul Doumer - toàn quyền Đông Dương (2016), Hồi ký xứ Đông Dương,
Nhà xuất bản Thế giới.
18. Roger Trancik (1986), Finding Lost Space - Theories of Urban Design,
Van Nostrand Company, New York.

CÁC QUY HOẠCH ĐỊNH HƯỚNG
1. Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh đến
năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kèm theo Quyết dịnh sổ
250/QĐ-TT ngày 20/11/2003
2. Quy hoạch sử dụng đất phường Trần Hưng Đạo đã được UBND
tinhQuảng Ninh phê duyệt ngày 16/8/2008
3. Quy hoạch Điều chỉnh, mở rộng, nâng cấp tuyến đừng Trần Hưng Đạo đã


98

được UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt tại Quyết định sổ 1469/QĐ-UBND
ngày 01/11 /2004.

CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT
4. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
5. Luật Đất đai số 45/2013/QH13;
6. Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;

7. Luật nhà ở số 65/2014/QH13;
8. Luật di sản văn hóa năm 2001 và sửa đổi năm 2009;
9. Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ
về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
10. Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ
về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;
11. Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý
cây xanh đô thị;
12. Thông tư 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
về nội dung thiết kế đô thị;
13. Thông tư 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng về sửa đổi
bổ sung một số điều của thông tư 06/2013/TT - BXD ngày 13/5/2013 về
hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị;
14. Quyết định số: 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ Xây dựng về
việc ban hành “ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
15. QCXDVN 01: 2008/BXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch
xây dựng kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của
Bộ Xây dựng về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây
dựng;


99

16. QCVN 04-1: 2015/BXD. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà ở và công
trình công cộng;
17. TCVN 9257: 2012. Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô
thị - tiêu chuẩn thiết kế;
18. Tiêu chuẩn về cấp điện cho nhà và công trình công cộng; tiêu chuẩn chiếu
sáng nhân tạo đường phố, quảng trường;
19. Quyết định số 2048/QĐ-TTg ngày 22/11/2011 của thủ tướng chính phủ về

phê duyệt Điều chỉnh QHC xây dựng Thành phố Hạ Long đến năm 2025;
20. Các Quyết định của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch
phân khu các phường Trần Hưng Đạo,Hồng Hải, Bạch Đằng, Hà Khánh,
Bãi Cháy…
21. - Thông tư số 19/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng : Hướng dẫn lập Quy
chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị

DANH MỤC WEBSITE THAM KHẢO
22.
23.
24.
25.
26. http://tintuchạlong.vn
27.


100

E. PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bản đồ thành
ành ph
phố Hạ Long năm 2010 – Nguồn
ồn UBND thành
th
phố
Hạ Long.

Phụ lục 2: Biểu đồ khảảo sát ý kiến người dân về giao thông liên kkết giữa các
khu chứcc năng năm 2016 – UBND thành phố Hạ Long
80%

60%
40%
20%
0%
Tiện nghi thuận
tiện

Trung bình

Kém thuận tiện
nghi
Kém thuận tiện

Phụ lục 3: Tổng hợp
p số
s phiếu trên 3 nhóm đối tượng khảoo sát năm 2016 –
nguồn
ngu UBND thành phố Hạ Long.
Ngườ
i…
Ngườ
i…

Ngườ
i…


101

Phụ lục 4: Thống kê khảo sát ý kiến người dân về môi trường sống

trên tuyến năm 2016 – nguồn UBND thành phố Hạ Long.

Nội dung

Tiện nghi

Trung bình Kém thuận tiện nghi

thuận tiện

Kém thuận tiện

Môi trường sống

45%

35%

20%

Cảnh quan

70%

15%

15%

TM - DV


70%

20%

10%

Hạ tầng kỹ thuật

55%

30%

15%

Giao thông liên kết giữa

75%

15%

10%

các khu chức năng


×