BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
ĐỖ NGỌC TÚ
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
TUYẾN ĐƯỜNG VÕ NGUYÊN GIÁP
THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUY HOẠCH VÙNG
Hà Nội - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
ĐỖ NGỌC TÚ
KHÓA 2014-2016
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
TUYẾN ĐƯỜNG VÕ NGUYÊN GIÁP
THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ
Chuyên ngành: Quy hoạch đô thị
Mã số: 60.58.01.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS.KTS. ĐỖ THỊ KIM THÀNH
HÀ NỘI - 2016
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn
giảng viên TS. Đỗ Thị Kim Thành đã
tận tình hướng dẫn, động viên và giúp
đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình
thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành
nhất đến Ban giám hiệu, Ban chủ
nhiệm khoa Sau đại học, các thầy cô
trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội đã
tạo điều kiện thuận lợi để luận văn
được hoàn thành đúng thời hạn cũng
như cung cấp những kinh nghiệm quý
giá và những tài liệu trong suốt quá
trình học tập và thực hiện luận văn.
Để có kết quả nghiên cứu này tôi vô
cùng biết ơn sự quan tâm, động viên
giúp đỡ của gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp để tôi hoàn thành tốt nhất luân
văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, tháng 06 năm 2016
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Đỗ Ngọc Tú
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các bảng
Danh các mục hình vẽ
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
PHẦN NỘI DUNG ................................................................................................. 7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯƠNG VÕ NGUYÊN GIÁP, THÀNH PHỐ ĐIỆN
BIÊN PHỦ .............................................................................................................. 8
1.1. Giới thiệu chung về tuyến đường Võ Nguyên Giáp........................................... 8
1.1.1. Vị trí tuyến đường Võ Nguyên Giáp trong quy hoạch xây dựng Thành
phố Điện Biên Phủ .............................................................................................. 8
1.1.2. Mối liên hệ giữa khu vực nghiên cứu và khu vực xung quanh.................. 11
1.1.3. Đặc điểm về tổ chức không gian chính tuyến đường Võ Nguyên Giáp,
thành phố Điện Biên Phủ ................................................................................... 12
1.2. Thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Võ Nguyên Giáp 14
1.2.1. Quy hoạch sử dụng đất ............................................................................ 14
1.2.2. Hệ thống các công trình kiến trúc trên tuyến đường ................................. 23
1.2.3. Không gian công cộng và hệ thống cây xanh trên toàn tuyến đường ........ 28
1.2.4. Trang thiết bị đô thị ................................................................................. 33
1.2.5. Thực trạng quản lý đô thị ......................................................................... 36
1.3. Các nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................................................ 36
1.4. Những vấn đề cần giải quyết ........................................................................... 37
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯƠNG VÕ NGUYÊN GIÁP THÀNH PHỐ ĐIỆN
BIÊN PHỦ ............................................................................................................ 39
2.1. Cơ sở pháp lý .................................................................................................. 39
2.1.1. Các văn bản pháp luật và các quyết định có liên quan .............................. 39
2.1.2. Định hướng quy hoạch khu vực xung quanh tuyến đường Võ
Nguyên Giáp .................................................................................................... 39
2.2. Cơ sở lý luận về thiết kế cảnh quan và thiết kế đô thị...................................... 42
2.2.1 Lý luận hình ảnh đô thị của Kevin Lynch ................................................. 42
2.2.2 Lý luận không gian đô thị của Roger Trancik ........................................... 44
2.2.3. Một số xu hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan ....................... 47
2.3. Các yếu tố tác động đến việc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến
đường .................................................................................................................... 49
2.3.1. Yếu tố tự nhiên ....................................................................................... 49
2.3.2. Yếu tố văn hóa, xã hội ............................................................................. 50
2.3.3. Yếu tố khoa học kỹ thuật ......................................................................... 50
2.3.4. Yếu tố kinh tế .......................................................................................... 50
2.3.5. Yếu tố thẩm mỹ ....................................................................................... 51
2.4. Kinh nghiệm tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan một số tuyến đường
trên thế giới và ở Việt Nam ................................................................................... 52
2.4.1. Một số giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường
trên thế giới ....................................................................................................... 52
2.4.2. Một số giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trên các tuyến
đường tại Việt Nam ........................................................................................... 59
2.4.3. Bài học kinh nghiệm ................................................................................ 64
CHƯƠNG 3: TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TUYẾN
ĐƯỜNG VÕ NGUYÊN GIÁP, THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ ......................... 66
3.1. Quan điểm và nguyên tắc ................................................................................ 66
3.1.1 Quan điểm ................................................................................................ 66
3.1.2. Nguyên tắc .............................................................................................. 66
3.2. Đề xuất một số giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến
đường Võ Nguyên Giáp, Thành phố Điện Biên Phủ .............................................. 67
3.2.1 Giải pháp cho chức năng sử dụng đất trên tuyến đường ............................ 67
3.2.2. Giải pháp cho mật độ xây dựng và tầng cao công trình trên toàn tuyến .... 73
3.2.3. Giải pháp cải tạo chỉnh trang kiến trúc mặt đứng tuyến đường................. 75
3.2.4. Tổ chức các không gian công cộng trên tuyến đường............................... 78
3.2.5. Tổ chức không gian cây xanh trên toàn tuyến đường ............................... 87
3.2.6. Tiện ích đô thị ......................................................................................... 91
3.2.7. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan có sự tham gia của
cộng đồng.......................................................................................................... 98
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 101
PHẦN TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 104
DANH MỤC CÁC BẢNG
Ký hiệu
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1
Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất
17
Bảng 1.2
Bảng thống kê sử dụng đất theo định hướng quy hoạch
19
phân khu
Bảng 1.3
Bảng thống kê mật độ xây dựng toàn tuyến đường
22
Bảng 1.4:
Bảng thống kê tầng cao trung bình trên toàn tuyến đường
22
Bảng 1.5
Bảng thống kê chủng loại cây toàn tuyến đường
30
DANH CÁC MỤC HÌNH VẼ
Ký hiệu
Hình 1.1
Tên hình
Trang
Giới hạn khu vực nghiên cứu trong quy hoạch phân khu Khu
4
Trung tâm hiện hữu của thành phố Điện Biên Phủ
Hình 1.2
Vị trí tuyến đường đường Võ Nguyên Giáp trong định hướng
9
quy hoạch giao thông thành phố Điện Biên Phủ đến năm 2030
tầm nhìn 2050
Hình 1.3
Giới hạn khu vực nghiên cứu trong quy hoạch phân khu Khu
10
Trung tâm hiện hữu của thành phố Điện Biên Phủ.
Hình 1.4
Sơ đồ liên hệ giữa khu vực nghiên cứu và khu vực xung
11
quanh.
Hình 1.5
Lịch sử phát triển của tuyến đường Võ Nguyên Giáp
13
Hình 1.6
Nút giao trong khu vực nghiên cứu và các vùng phụ cận
16
Hình 1.7
Sơ đồ thực trạng sử dụng đất hai bên tuyến đường
18
Hình 1.8
Sơ đồ thực trạng sử dụng đất hai bên tuyến đường
20
Hình 1.9
Sơ đồ minh họa mật độ xây dựng hiện trạng toàn tuyến đường
21
Hình 1.10 Sơ đồ minh họa mặt đứng hiện trạng toàn tuyến đường
23
Hình 1.11 Ảnh hiện trạng các công trình cơ quan hành chính
23
Hình 1.12 Ảnh hiện trạng các công trình văn phòng thương mại
24
Hình 1.13 Ảnh hiện trạng các công trình giáo dục
25
Hình 1.14 Ảnh hiện trạng kiến trúc nhà ở điển hình
25
Hình 1.15 Ảnh hiện trạng các công trình đang xuống cấp
26
Hình 1.16 Ảnh hiện trạng bảo tàng Chiến thắng
27
Hình 1.17 Ảnh hiện trạng đồi A1
27
Hình 1.18 Nghĩa trang A1
28
Hình 1.19 Vị trí hiện trạng các không gian công cộng trên tuyến đường
28
Hình 1.20 Ảnh hiện trạng một số loại cây xanh trục đường
30
Hình 1.21 Ảnh hiện trạng vị trí một số loại cây xanh trục đường
31
Hình 1.22 Ảnh hiện trạng cây xanh trang trí trên tuyến đường
32
Hình 1.23 Hiện trạng hệ thống cây xanh theo dải, thảm trên tuyến đường
32
Hình 1.24 Ảnh hiện trạng hệ thống cây xanh trên tuyến đường
33
Ký hiệu
Tên hình
Trang
Hình 1.25 Mặt cắt giao thông điển hình trên tuyến
33
Hình 1.26 Vỉa hè được ốp bằng đá granit
34
Hình 1.27 Bãi đỗ xe
34
Hình 1.28 Ảnh hiện trạng hệ thống trang thiết bị trên tuyến đường
35
Hình 2.1
Sơ đồ ghép quy hoạch phân khu trung tâm hiện hữu
40
Hình 2.2
Minh họa yếu tố lưu tuyến
42
Hình 2.3
Minh họa yếu tố mảng, khu vực
43
Hình 2.4
Minh họa yếu tố cạnh biên
43
Hình 2.5
Minh họa yếu tố nút
44
Hình 2.6
Minh họa yếu tố điểm nhấn
44
Hình 2.7
Minh họa yếu tố hình nền, điểm, liên hệ
45
Hình 2.8
Tổ chức kiến trúc cảnh quan theo quan điểm kinh tế
51
Hình 2.9
Hình ảnh minh họa tuyến đường Hua Qiang Bei
52
Hình 2.10 Hình ảnh minh họa tuyến đường Hua Qiang Bei
53
Hình 2.11 Mặt bằng và mặt cắt tuyến đường Hua Qiang Bei
54
Hình 2.12 Hình ảnh minh họa mặt bẳng tổ chức không gian kiến trúc
55
cảnh quan tuyến đường Thornhill Yonge Street, Canada
Hình 2.13 Hình ảnh tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
tuyến
56
đường Third Street, Mỹ
Hình 2.14 Hình ảnh không gian đi bộ tuyến đường Third Street, Mỹ
57
Hình 2.15 Hình ảnh chiếu sáng ban đêm tuyến đường Third Street, Mỹ
57
Hình 2.16 Hình ảnh chiếu sáng ban đêm tuyến đường Third Street, Mỹ
58
Hình 2.17
58
Hình ảnh không gian công cộng tuyến đường Third Street, Mỹ
Hình 2.18 Hình ảnh minh họa tuyến đường Lý Thường Kiệt
60
Hình 2.19 Hình ảnh minh họa ý tưởng thiết kế
tuyến đường Lý
60
Hình 2.20 Hình ảnh chiếu sáng ban đêm tuyến đường Nguyễn Đình
61
Thường Kiệt
Chiểu thành phố Huế
Hình 2.21 Hình ảnh chiếu sáng ban đêm tuyến đường Nguyễn Đình
Chiểu thành phố Huế
62
Ký hiệu
Tên hình
Hình 2.22 Hình ảnh tổ chức không gian thương mại tuyến đường Nguyễn
Trang
62
Đình Chiểu thành phố Huế
Hình 2.23 Hình ảnh minh họa tuyến đường đi bộ Nguyễn Huệ
63
Hình 2.24 Hình ảnh quảng trường nhạc nước trên đường Nguyễn Huệ
63
Hình 2.25 Tổ chức không gian vỉa hè trên đường Nguyễn Huệ
64
Hình 2.26 Hệ thống trang thiết bị đô thị trên tuyến đường Nguyễn Huệ
64
Hình 3.1
68
Sơ đồ phần vùng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
tuyến đường Võ Nguyên Giáp
Hình 3.2
Mặt cắt minh họa không gian khu vực 3
69
Hình 3.3
Mặt cắt minh họa không gian khu vực 2
70
Hình 3.4
Mặt cắt minh họa không gian khu vực 1
70
Hình 3.5
Sử dụng đất theo quy hoạch phân khu được duyệt
71
Hình 3.6
Vị trí đề xuất đặt tượng đài Đại tướng Võ Nguyên Giáp
72
Hình 3.7
Các dạng nhịp điệu trong tổ chức tầng cao nhóm công trình
74
Hình 3.8
Giải pháp tổ chức tầng cao cho nhóm công trình nhà ở
75
Hình 3.9
Hiện trạng hình thức kiến trúc nhóm nhà ở từ số 68 đến số 82
77
Võ Nguyên Giáp
Hình 3.10 Đề xuất hình thức kiến trúc công trình số 125 Võ Nguyên
78
Giáp
Hình 3.11 Hình ảnh minh họa không gian toàn tuyến đường
79
Hình 3.12 Sơ đồ tổ chức không gian công cộng trong khu vực 1.
80
Hình 3.13 Mặt bằng tổ chức không gian công công khu vực 1.
81
Hình 3.14 Mặt cắt không gian công cộng khu vực 1.
81
Hình 3.15 Sơ đồ tổ chức không gian công cộng trong khu vực 2.
82
Hình 3.16 Mặt bẳng tổ chức không gian công cộng khu vực 2.
82
Hình 3.17 Mặt cắt không gian công cộng khu vực 2.
83
Hình 3.18 Sơ đồ tổ chức không gian công cộng trong khu vực 3.
84
Hình 3.19 Mặt bằng tổ chức không gian công cộng khu vực 3.
84
Hình 3.20 Mặt bằng tổ chức không gian công cộng khu vực Quảng
85
trường.
Ký hiệu
Tên hình
Trang
Hình 3.21 Mặt cắt tổ chức không gian công cộng khu vực Quảng trường.
85
Hình 3.22 Mặt cắt tổ chức không gian công cộng khu vực Quảng trường
85
ra sông Nậm Rốm.
Hình 3.23 Một số hình ảnh cây xanh mặt nước minh họa
86
Hình 3.24 Màu sắc và không gian sinh hoạt cộng đồng trong kiến trúc
86
cảnh quan khu trung tâm Quảng trường
Hình 3.25 Minh họa thiết kế cảnh quan trên tuyến đường giáp quảng
87
trường.
Hình 3.26 Đề xuất Tổ chức không gian cây xanh trên toàn tuyến đường.
88
Hình 3.27 Một số loại cây hoa trang trí
89
Hình 3.28 Minh họa cây leo trang trí hàng rào cổng
90
Hình 3.29 Một số loại cây, hoa trang trí tham khảo
91
Hình 3.30 Sơ đồ bố trí đá granit ốp lát trên vỉa hè tuyến đường.
92
Hình 3.31 Sơ đồ bố trí hệ thống bãi đỗ xe trên tuyến đường.
93
Hình 3.32 Hình ảnh minh họa chiếu sáng đường phố
94
Hình 3.33 Hình ảnh minh họa chiếu sáng cảnh quan, công viên
94
Hình 3.34 Hình ảnh minh họa chiếu sáng công trình
95
Hình 3.35 Minh họa hình thức đèn hắt nhấn mạnh công trình mặt nước
95
Hình 3.36 Minh họa vị trí biển quảng cáo trên công trình.
96
Hình 3.37 Minh họa hình thức biển quảng cáo trên công trình
96
Hình 3.38 Minh họa hình thức thùng đựng rác
97
Hình 3.39 Minh họa hình thức bố trí thùng đựng rác
97
Hình 3.40 Minh họa hình thức ghế ngồi
98
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Đô thị thành phố Điện Biên Phủ có giá trị đặc biệt về lịch sử, có hệ
thống các di tích lịch sử của chiến dịch Điện Biên Phủ, nổi tiếng trên cả nước
và toàn thế giới. Hệ thống các di tích lịch sử Điện Biên Phủ có vai trò đặc biệt
quan trong trong việc hình thành cấu trúc đô thị hiện nay của thành phố. Đô
thị thành phố có giá trị về cảnh quan rất đặc trưng đó là sông Nậm Rốm chảy
xuyên qua thành phố; hệ thống các quả đồi di tích lịch sử và đồi tự nhiên hài
hòa đan xen với các khu dân cư, các khu đô thị tạo nên đặc điểm riêng. Không
gian cảnh quan của cánh đồng Mường Thanh tạo nên một không gian rộng
khoáng đạt với phông nền là các dãy núi xung quanh thung lũng; tạo nên một
đặc điểm riêng đặc biệt, khác với các đô thị miền núi khác của khu vực Tây
Bắc cũng như trên cả nước. Vùng lòng chảo Điện Biên Phủ nói chung cũng
như thành phố Điện Biên Phủ nói riêng có nền văn hóa dân tộc đặc sắc, đậm
nét của khu vực Tây Bắc. Văn hóa dân tộc phát triển song song với đô thị tạo
nên một không gian văn hóa đa dạng giàu bản sắc.Với các giá trị nổi bật nêu
trên cùng vị trí địa lý trung tâm của khu vực Tây Bắc, hệ thống hạ tầng kinh
tế xã hội phát triển đồng bộ là cơ sở, nền tảng, động lực cho thành phố Điện
Biên Phủ phát triển thành trung tâm chính trị, văn hóa, xã hội cho cả vùng
Tây Bắc nhất là phát triển kinh tế thương mại, dịch vụ, du lịch.
Quy hoạch chung xây dựng thành phố Điện Biên Phủ đã được UBND
tỉnh Điện Biên phê duyệt tại quyết định số 733/QĐ-UB ngày 15/08/2011 và
Quy hoạch phân khu tại Quyết định số 1056/QĐ-UBND ngày 26/10/2015
trong quyết định nêu rõ vị trí, quy mô và định hướng phát triển khu hành
chính, chính trị hiện hữu của tỉnh và phát triển các khu chức năng đô thị. Việc
di chuyển một số cơ quan chính trị, hành chính của tỉnh và các đơn vị sự
nghiệp hành chính vào trung tâm hành chính chính trị mới tại Khu đô thị mới
phía Đông nên có một số quỹ đất sẽ được chuyển đổi cho mục đích sang
2
thương mại dịch vụ du lịch và phải tổ chức lại quy hoạch sử dụng đất cũng
như không gian kiến trúc cảnh quan tại khu vực này.
Với mục tiêu xây dựng Điện Biên trở thành một đô thị văn minh hiện đại
đậm bản sắc văn hóa dân tộc vùng Tây Bắc truyền thống và tiến tới đưa Điện
Biên thành đô thị loại II trước năm 2020, đô thị loại I vào năm 2030. Để đạt
được mục tiêu trên thì đòi hỏi quy hoạch xây dựng phải được triển khai đồng
bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật…
Trên cơ sở quy hoạch chung đã được phê duyệt tại quyết định số
733/QĐ-UB ngày 15/08/2011, Quy hoạch phân khu tại Quyết định số
1056/QĐ-UBND ngày 26/10/2015. Cùng với việc triển khai quy hoạch phân
khu các vùng phát triển mới, thành phố cũng đã tiến hành triển khai quy chi
tiết, thiết kế chỉnh trang các tuyến đường đã được xây dựng trước đây, các
tuyến phố mới để đảm bảo cho không gian kiến trúc cảnh quan của thành phố,
cũng như hệ thống hạ tầng kỹ thuật được xây dựng phát triển hiện đại và đồng
bộ, xây dựng Điện Biên trở thành một đô thị văn minh hiện đại đậm bản sắc
văn hóa dân tộc vùng Tây Bắc truyền thống.
Trục đường Võ Nguyên Giáp rộng 32m là trục đường cảnh quan điểm
nhấn đồng thời là trục giao thông chính quan trọng của khu Trung tâm hiện
hữu kết nối khu vực phía Bắc và khu phía Nam của thành phố. Đây là tuyến
đường được coi là đại lộ cảnh quan của khu trung tâm hiện hữu. Dọc trục
đường này được bố trí các công trình đa chức năng như: Quảng trường thành
phố, thương mại dịch vụ tổng hợp, bảo tang chiến thắng, đồi di tích lịch sử. . .
Tuy nhiên hiện nay trên tuyến đường đa phần các công trình không mang
được những đặc trưng riêng về hình thức, ngôn ngữ kiến trúc cùng với việc di
chuyển một số cơ quan chính trị, hành chính của tỉnh và các đơn vị sự nghiệp
hành chính vào trung tâm hành chính chính trị mới tại Khu đô thị mới phía
Đông theo định hướng Quy hoạch chung và Quy hoạch phân khu. Thì việc
quy hoạch sử dụng đất và lựa chọn về hình thức, ngôn ngữ kiến trúc của các
3
công trình trên tuyến đường này cần có sự thống nhất và mang màu sắc, nét
đặc chưng riêng của thành phố Điện Biên Phủ.
Chính vì vậy, việc chọn đề tài “ Tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan tuyến đường Võ Nguyên Giáp, Thành phố Điện Biên Phủ” là cần
thiết và cấp bách.
Mục đích nghiên cứu
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Võ Nguyên Giáp
tạo cảnh quan sạch đẹp và môi trường sống tốt cho dân cư thành phố cũng
như du khách đến thăm quan.
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Võ Nguyên Giáp
nhằm nhấn mạnh dấu ấn của thành phố lịch sử, thu hút du lịch trong và ngoài
nước.
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Võ Nguyên Giáp
có sự tách bạch về các khu chức năng nhưng vẫn đảm bảo tính liên kết chặt
chẽ về không gian, cảnh quan.
- Tổ chức hệ thống giao thông, cây xanh mặt nước đáp ứng cho nhu cầu
kinh doanh dịch vụ du lịch lịch sử và sinh hoạt của người dân. Tạo cảnh quan
đẹp cho tuyến phố và không gian tuyến đường Võ Nguyên Giáp.
- Tổ chức không gian kiến trúc công trình nhằm tạo bộ mặt mới khang
trang sạch đẹp cho tuyến đường Võ Nguyên Giáp.
Đối tượng nghiên cứu
Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Võ Nguyên Giáp,
Thành phố Điện Biên Phủ.
Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Trục đường Võ Nguyên Giáp có chiều dài 1,3km. Điểm
đầu là nút giao cắt đường Võ Nguyên Giáp - Trần Đăng Ninh và kết thúc ở
nút giao thông Võ Nguyên Giáp – Hoàng Văn Thái
+ Chiều rộng hai bên tính từ tim đường khoảng từ 50m đến 450m
4
+ Tổng diện tích đất nghiên cứu khoảng 33,8ha
- Thời gian: Thời gian đến năm 2030
Hình 1.1: Giới hạn khu vực nghiên cứu trong quy hoạch phân khu Khu Trung
tâm hiện hữu của thành phố Điện Biên Phủ[21]
5
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp khảo sát thực địa: Là phương pháp cơ bản, phổ biến để
tiếp cận thực tế, thu thập tài liệu hiện trạng làm cơ sở cho việc đánh giá và
đưa ra các giải pháp kiến nghị một cách khoa học và hợp lý.
- Phương pháp xử lý thông tin, phân tích và tổng hợp: Thu thập thông tin
từ các nguồn như Sở Xây dựng, Bộ Xây dựng, Viện chuyên ngành nhằm có
được các số liệu cụ thể, từ đó phân tích và tổng hợp để đưa ra những đề xuất
có thể áp dụng và mở rộng.
- Phương pháp phối hợp nghiên cứu: Kết hợp nghiên cứu với các chuyện
gia tư vấn chuyên ngành khác nhằm đưa ra những định hướng cơ bản.
- Phương pháp đối chiếu so sánh: Đối chiếu so sánh giữa thực trạng, nhu
cầu và những đề xuất.
Nội dung nghiên cứu
- Đánh gía thực trạng kiến trúc cảnh quan tuyến đường Võ Nguyên Giáp,
Thành phố Điện Biên Phủ.
- Dựa trên cơ sở pháp lý, lý luận và thực tiễn để định hướng giả pháp.
- Đề xuất giải pháp về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến
đường Võ Nguyên Giáp, Thành phố Điện Biên Phủ.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học:
- Góp phần nghiên cứu lý luận về giải pháp tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan cho các tuyến đường chính của đô thị.
- Luận văn là ví dụ minh họa lý thuyết về tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan. Là tài liệu tham khảo, cơ sở khoa học cho việc giảng dạy chuyên môn.
Ý nghĩa thực tiễn:
- Làm cơ sở tham khảo để triển khai các dự án đầu tư, quản lý xây
dựng không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Võ Nguyên Giáp trước
tình hình mới.
6
- Giải pháp nghiên cứu đề xuất cho tuyến đường Võ Nguyên Giáp là tài
liệu tham khảo cho công việc cải tạo các tuyến đường tại thành phố Điện Biên
Phủ cũng như thành phố khác có điều kiện tương đồng.
Các thuật ngữ, khái niệm sử dụng trong Luận văn
- Kiến trúc cảnh quan: là khoa học đa ngành gồm không gian vật thể đô
thị: nhà, công trình kỹ thuật, nghệ thuật, không gian công cộng, cây xanh,
biển báo và tiện nghi đô thị…Kiến trúc cảnh quan là hoạt động định hướng
của con người để tạo lập môi trường cân bằng tổng thể giữa thiên nhiên, hoạt
động của con người và không gian vật thể được xây dựng. [17]
- Cảnh quan đô thị: là hình ảnh con người thu nhận được qua không gian
cảnh quan của toàn đô thị. Được xác lập bởi 3 yếu tố: Cảnh quan thiên nhiên,
công trình xây dựng và hoạt động của con người trong đô thị. [17]
- Kiến trúc đô thị: là hình ảnh con người cảm nhận được qua không gian
vật thể của các đô thị: kiến trúc công trình, cây xanh, tổ chức giao thông, biển
báo và tiện nghi đô thị.... [17]
- Không gian kiến trúc cảnh quan: là tổ hợp và liên kết các không gian
chức năng trên cơ sở tạo ra sự cân bằng và mối quan hệ tổng hòa của hai
nhóm thành phần tự nhiên và nhân tạo của kiến trúc cảnh quan. [17]
- Không gian công cộng:
+ Không gian công cộng chuyên dụng: là không gian được thiết kế, quy
hoạch, xây dựng và sử dụng với mục đích chỉ phục vụ cho một loại hình hoạt
động công cộng nào đó. Ví dụ: không gian dịch vụ thương mại, không gian
văn hóa, không gian thể dục thể thao, không gian vui chơi giải trí v.v…[16]
+ Không gian công cộng hỗn hợp (không gian đa dạng): bao gồm những
không gian như: quảng trường, công viên, vườn hoa, vườn dạo v.v… là những
không gian công cộng đa dạng gồm nhiều chức năng sử dụng hỗn hợp và là
không gian được sử dụng cho nhiều loại hình hoạt động như: thư giãn, vui
chơi giải trí, đi dạo, nói chuyện, ăn uống v.v [15]
7
LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI
MỞ ĐẦU
MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU, PHƯƠNG PHÁP, NỘI
CHƯƠNG I
THỰC
DUNG, Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
TRẠNG
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
KIẾN
TRÚC
VÕ
KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC
CẢNH
QUAN TUYẾN ĐƯỜNG
NGUYÊN
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KHÔNG GIAN KTCQ
GIÁP,
THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN
HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
PHỦ
GIÁP, THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯỜNG VÕ NGUYÊN
Cấu trúc của luận văn
ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP VÀ XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG II
CƠ SỞ PHÁP LÝ
CƠ SỞ KHOA
HỌC
TỔ
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KTCQ VÀ TKDT
CHỨC
KHÔNG GIAN KIẾN
CÁC XU HƯỚNG MỚI TRONG TỔ CHỨC KG CÔNG VIÊN
TRÚC CẢNH QUAN
TUYẾN ĐƯƠNG VÕ
NGUYÊN
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KTCQ
GIÁP,
THÀNH
PHỐ
ĐIỆN
CÁC BÀI HỌC KINH NGHIỆM
BIÊN PHỦ
QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU
NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KTCQ
CHƯƠNG III
TỔ
KHÔNG
TRÚC
TUYẾN
CHỨC
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KTCQ: KHUNG
KIẾN
THIẾT KẾ ĐÔ THỊ, PHÂN VÙNG CQ, BỐ CỤC CQ, GIẢI PHÁP CÔNG
QUAN
TRÌNH KIẾN TRÚC, KHÔNG GIAN XANH, MẶT NƯỚC, TỔ CHỨC CÁC
VÕ
HOẠT ĐỘNG, GIẢI PHÁP HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ TRANG THIẾT BỊ
GIAN
CẢNH
ĐƯỜNG
NGUYÊN GIÁP, THÀNH
ĐÔ THỊ.
PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
KIẾN NGHỊ
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
101
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Quá trình nghiên cứu về hiện trạng, nghiên cứu các cơ sở khoa học, lý
luận thực tiễn và đề xuất một số giải pháp về hình ảnh đô thị của đề tài “Tổ
chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Võ Nguyên Giáp
Thành phố Điện Biên Phủ ” luận văn đã đưa ra một số giải pháp để giải
quyết từng vấn đề một cách cụ thể, áp dụng với tình hình thực tế và định
hướng quy hoạch phát triển không gian của tuyến đường Võ Nguyên Giáp.
Qua những nghiên cứu luận văn ta có thể rút ra được kết quả của quá
trình nghiên cứu như sau:
- Đã hệ thống được các đặc điểm cơ bản nhất về thực trạng hình ảnh đô
thị tuyến đường Võ Nguyên Giáp.
- Tổng hợp các hệ thống cơ sở khoa học, lý luận và thực tiễn, các mô
hình, lý luận thiết kế đô thị đang được áp dụng trên thế giới và Việt Nam để
áp dụng củ thể vào tuyến đường Võ Nguyên Giáp. Phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đối với hình ảnh đô thị tuyến đường Võ Nguyên Giáp trong tương lại.
- Khai thác vẻ đẹp tự nhiên của không gian mặt nước, đồi di tích lịch sử,
các khu vực địa hình đồi thoải, áp dụng các tiến bộ khoa học để tạo nên hiểu
quả trong tổ chức không gian.
- Nghiên cứu các nhu cầu tự nhiên của con người, các thành phần dân
cư, độ tuổi khác nhau, từ đó tổ chức không gian phù hợp trong từng khu vực
của tuyến đường. Ngoài ra luận văn còn kết hợp tổ chức không gian và đảm
bảo môi trường sống cho người dân đô thị trên tuyến đường cũng như trong
khu vực.
- Dựa trên những phân tích đánh giá trên, các mục tiêu chiến lược phát
triển tuyến đường đã được xây dựng. Với cách tiếp cận trên, việc đánh giá
hình ảnh đô thị, xác định các đặc trưng của tuyến phố, xây dựng viễn cảnh và
chiến lược cho tuyến phố sẽ được áp dụng cho các đường phố chính khác để
102
xây dựng lên một bức tranh tổng thể, hài hòa và hấp dẫn của thành phố Điện
Biên Phủ.
- Với những điều đã nêu ở trên, đề tài: “Tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan tuyến đường Võ Nguyên Giáp, thành phố Điện Biên Phủ” là một
đề tài thiết thực.Tuy nhiên các giải pháp đưa ra của đề tài chỉ là sơ bộ, trong
thực tế khi áp dụng cần có những giải pháp chi tiết, cụ thể và linh hoạt hơn
với sự biến đổi và nhu cầu của toàn xã hội để góp phần tạo dựng được không
gian hoàn chỉnh hơn.
Kiến nghị
Tuyến đường Võ Nguyên Giáp là tuyến đường có hình ảnh đô thị thể
hiện sự phát triển liên tiếp nối giữa các khu vực của thành phố và khu trung
tâm hiện hữu thành phố Điện Biên Phủ. Vì vậy cần phải tiếp tục hoàn thiện để
phát huy giá trị đặc trưng của tuyến đường.
- Cần phải có một số quy chế duy tu, bảo dưỡng đồng bộ các yếu tố tạo
nên các kiến trúc đô thị, bao bồm cả cây xanh, hạ tầng kỹ thuật khác nhau như
: giao thông, điện, nước…
- Cần xác định, nhận diện đầy đủ các kiến trúc có giá trị bao gồm các
công trình điểm nhấn…
- Cần phải tổ chức giao thông hợp lý để khai thác giao thông công cộng
ở các nút giao thông quan trọng như : ngã ba Võ Nguyên Giáp – Trần Đăng
Ninh, nút giao Võ Nguyên Giáp với Quảng trường Võ Nguyên Giáp, ngã tư
Võ Nguyên Giáp – Hoàng Văn Thái…
- Quảng bá hình ảnh các công trình kiến trúc có giá trị, các tiện ích đô thị
và cây xanh trên tuyến đường.
- Các quy định cụ thể trong việc quản lý xây dựng, quy hoạch, kiến trúc,
thiết kế đô thị trong khu vực, trên tuyến phố đảm bảo giữ gìn đặc trưng và bản
sắc của toàn tuyến, hài hòa với bản sắc chung trong khu vực.
- Phải có Quy chế quản lý đô thị khu trung tâm hiện hữu.
103
- Nâng cao vai trò của cộng đồng trong công tác giám sát, khai thác sử
dụng tuyến đường. Công tác khai thác thiết kế đô thị dựa trên cơ sở lấy ý kiến
của cộng đồng dân cưu.
- Nâng cao năng lực cán bộ trong công tác quản lý đô thị. Xã hội hoá
công tác phát triển đô thị. Có chương trình tuyên truyền rộng rãi, phổ cập kiến
thức, giáo dục ý thức cộng đồng tôn trọng pháp luật.
- Huy động nguồn vốn: Có chính sách thoả đáng cho các dự án đầu tư
khả thi. Huy động nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia phát triển kinh tế
làm giàu đẹp thành phố. Tạo hành lang pháp lý, mở mang các dịch vụ kinh
doanh để có các nguồn thu từ du lịch
104
PHẦN TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1.
Bộ Xây Dựng, Bảo tồn di sản kiến trúc cảnh quan Hà Nội, (1998)- Viện
nghiên cứu kiến trúc
2.
Bộ Xây dựng: Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 hướng dẫn
về nội dung thiết kế đô thị
3.
Bộ Xây dựng: Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị
4.
Chính phủ: Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
5.
Chính phủ: Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về quản lý
không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
6.
Chính phủ: Nghị định sô 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về quản lý
không gian xây dựng công trình ngầm
7.
Chính phủ: Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/09/2012 của về cấp
giấy phép xây dựng
8.
Nguyễn Thế Bá (1996), Kiến trúc cảnh quan đô thị, NXB Xây Dựng,
Hà Nội
9.
Vũ Duy Cừ (1996),Nghệ thuật tổ chức không gian kiến trúc, NXB Xây
dựng, Hà Nội
10. Bộ xây dựng (1997) Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, NXB Xây dựng,
Hà Nội
11. Nguyễn Phố Giang (2000), Khai thác các yếu tố truyền thống trong tổ
chức không gian công viên vui chơi giải trí, Luận văn thạc sỹ,trường Đại
học Kiến trúc Hà Nội
12. Đặng Thái Hoàng (2000),Lịch sử đô thị, NXB Xây Dựng, Hà Nội
13. Hoàng Vĩnh Hưng (2014) Sử dụng kiến trúc cảnh quan để bảo tồn, cải
105
thiện hệ sinh thái và ứng phó với biến đổi khí hậu. Tạp chí xây dựng số
7,2014
14. Nguyễn Tố Lăng (2003), Thiết kế đô thị, Bài giảng Cao học Kiến trúc và
Quy hoạch, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
15. Hàn Tất Ngạn (1999), Nghệ thuật vườn công viên, NXB Xây dựng.
16. Hàn Tất Ngạn (1999),Kiến trúc cảnh quan, NXB Xây dựng
17. Hàn Tất Ngạn (1996), Kiến trúc cảnh quan đô thị, NXB xây dựng, Hà Nội.
18. Nguyễn Nam (2008), Tổ chức kiến trúc cảnh quan, NXB xây dựng,
Hà Nội
19. Kim Quảng Quân (2000), Thiết kế đô thị có minh họa, (Đặng Thái
Hoàng dịch), Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
20. Đỗ Trần Tín (2012), Khai thác yếu tố cây xanh, mặt nước trong tổ chức
không gian công cộng các khu đô thị mới tại Hà Nội, Luận văn Tiến sỹ,
Hà Nội
21. Viện Kiến trúc thuộc Hội Kiến trúc sư Việt Nam (2015), thuyết minh
Quy hoạch phân khu trung tâm hiện hữu thành phố Điện Biên Phủ
22.
Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn (2011), Quy hoạch chung thành
phố Điện Biên Phủ đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050
TIẾNG ANH
23.
Bocharov.IU.P- Kudriavxev.O.K. Cơ cấu quy hoạch thành phố hiện đại,
ngời dịch Lê Phục Quốc, NXB Xây dựng 2006.
24.
Kevin Lynch (1960), Image of city , The MIT Press, Boston – Jersey –
Los Angeles.
25. Kim Quảng Quân (2000), Thiết kế đô thị có minh họa, (Đặng Thái
Hoàng dịch), Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
26.
Roger Trancik (1986), Finding Lost Space – Theories of Urban Design,
Van Nostrand Company, New York
27.
Pierre Clement, Nathalie Lancret (2005), Hà Nội chu kỳ của những đổi