Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Giới thiệt luật bảo vệ môi trường 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 21 trang )

SEMINAR


NỘI DUNG

PHẦN I: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2014
PHẦN II: VĂN BẢN THI HÀNH LUẬT BVMT 2014
PHẦN III: ĐIỂM MỚI VỀ QBM, ĐTM, KBM VÀ ĐỀ ÁN


PHẦN I:
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2014

Điều 43 – Hiến pháp 2013: “Mọi người có quyền
được sống trong môi trường trong lành và
có nghĩa vụ BVMT”


CẤU TRÚC LUẬT BVMT 2014
Chương 1. Những quy định chung
Chương 2. Quy hoạch BVMT, ĐMC, ĐTM, KBM
Chương 3. BVMT trong khai thác, sử dụng TNTN
Chương 4. Ứng phó với biến đổi khí hậu
Chương 5. BVMT Biển và Hải đảo
Chương 6. BVMT nước, đất và không khí
Chương 7. BVMT trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
Chương 8. BVMT đối với đô thị, khu dân cư
Chương 9. Quản lý chất thải
Chương 10. Xử lý ô nhiễm, phục hồi và cải thiện MT
Chương 11. Quy chuẩn kỹ thuật MT, Tiêu chuẩn MT
Chương 12. Quan trắc MT


Chương 13. Thông tin MT, chỉ thị MT, thống kê MT và Báo cáo MT
Chương 14. Trách nhiệm của cơ quan quản lý NN về BVMT
Chương 15. Trách nhiệm của MTTQVN, tổ chức chính trị- XH, tổ chức XH-nghề nghiệp và
cộng đồng dân cư trong BVMT
Chương 16. Nguồn lực BVMT
Chương 17. Hợp tác quốc tế về BVMT
Chương 18. Thanh tra, kiểm tra, XLVP, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về BVMT
Chương 19. Bồi thường thiệt hại về MT
Chương 20. Điều khoản thi hành


NHỮNG ĐIỂM MỚI CƠ BẢN CỦA LUẬT BVMT NĂM 2014
 Thống nhất quản lý NN về MT, qui định rõ chức năng các bộ ngành, địa phương

trong QLNN về BVMT
 Quy hoạch BVMT, KBM
 Biến đổi khí hậu
 Bảo vệ môi trường biển và hải đảo
 Điều cấm đối với người có thẩm quyền
 Quản lý LVS theo tải lượng
 Quan trắc tự động
 Cộng đồng dân cư tham gia BVMT
 Trách nhiệm của người đứng đầu

 Nhập khẩu phế liệu: chỉ DN sản xuất trực tiếp mới được nhập
 Bỏ qui định cứng sự nghiệp MT, thêm nguồn vốn đầu tư phát triển cho MT
 Cấp phép chất thải nguy hại: Chỉ có Bộ TNMT mới được cấp phép
 Thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ: Quy định về nguyên tắc trách nhiệm người tiêu
dùng, nhà sản xuất, phân phối; danh mục do Thủ tướng Chính phủ quy định



PHẦN II: VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH
LUẬT BVMT NĂM 2014


NGHỊ ĐỊNH THI HÀNH LUẬT BVMT 2014
TT

Tên Nghị định

Ngày có
hiệu lực

Nghị định hết
hiệu lực

1

Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2015 qui định về
thoát nước và XL nước thải

01/01/2015

88/2007/NĐ-CP

2

Nghị định 127/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 Qui định về
điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ QTMT


15/02/2015

27/2013/NĐ-CP

3

Nghị định 03/2015/NĐ-CP ngày 6/01/2015 Qui định về
xác định thiệt hại đối với môi trường

01/3/2015

113/2010/NĐ-CP

4

Nghị định 114/2014/NĐ-CP ngày 26/11/2014 Qui định về
đối tượng, điều kiện được phép nhập khẩu phá dỡ tàu
biển đã qua sử dụng

15/01/2015

5

Nghị định 38/2015/NĐ-CP 24/4/2015 Qui định về quản lý
chất thải và phế thải

15/6/2015

80/2014/NĐ-CP
24/2006/NĐ-CP

174/2007/NĐ-CP

6

Nghị định 18/2015/NĐ-CP
ĐMC, ĐTM và KBM

01/4/2015

29/2011/NĐ-CP
35/2014/NĐ-CP

7

ngày 14/02/2015 về QBM,

Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 Quy định chi
tiết một số điều của Luật BVMT năm 2014

01/4/2015

80/2006/NĐ-CP
21/2008/NĐ-CP
04/2009/NĐ-CP
18/2013/QĐ-TTg


VĂN BẢN HƯỚNG DẪN LUẬT BVMT 2014

TT


Tên văn bản

Ngày có
hiệu lực

I

QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

1

Quyết định 73/2014/QĐ-TTg ngày 19/12/2014 Qui
định danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ 05/02/2015
nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất

Văn bản hết
hiệu lực

2

Quyết định 16/2015/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 Qui định
về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ

II

THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN

1


Thông tư 19/2015/TT-BTNMT ngày 23/4/2015 Qui
định chi tiết việc thẩm định điều kiện hoạt động dịch
vụ QTMT và mẫu giấy chứng nhận.

09/6/2015

42/2013/TT-BTNMT

Thông tư 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 Qui
định Đề án BVMT chi tiết, Đề án BVMT đơn giản.

15/7/2015

01/2012/TT-BTNMT
22/2014/TT-BTNMT

Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 về
ĐMC, ĐTM và KBM

15/7/2015

26/2011/TT-BTNMT

2

3

15/7/2015



PHẦN III: ĐIỂM MỚI VỀ QBM, ĐTM, KBM,
ĐỀ ÁN BVMT VÀ CTPHMT


I. QUY HOẠCH BVMT (QBM)

1

Qui định về nguyên tắc QHBVMT:
- Phù hợp với ĐKTN, KT-XH; chiến lược tổng thể phát triển KT-XH,
an ninh quốc phòng, phát triển bền vững,…
- Thống nhất với QH sử dụng đất; Bảo đảm nguyên tắc BVMT

2

Cấp độ QH: gồm 02 cấp độ là QHBVMT cấp Quốc gia và cấp tỉnh

3

Kỳ QHBVMT: là 10 năm, tầm nhìn 20 năm

4

Trách nhiệm lập QHBVMT:
- Bộ TNMT lập QHBVMT cấp QG
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW tổ chức lập QHBVMT cấp tỉnh

5

Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch:

Thời hạn rà soát là 5 năm kể từ ngày QHBVMT được phê duyệt


II. ĐTM
(Nghị định 18/2015/NĐ-CP và Thông tư 27/2015/TT-BTNMT)

1

Đối tượng áp dụng: Danh mục DA được rà soát lại cho phù hợp với
tình hình mới (Rút gọn từ 146  113 loại hình DA) và điều chỉnh qui
mô một số loại hình DA, phần lớn theo hướng nâng qui mô để giảm
đối tượng lập ĐTM

2

Lập lại báo cáo ĐTM: Theo đề nghị của chủ dự án. Tạo điều kiện hơn
để doanh nghiệp điều chỉnh ĐTM của mình khi cần thiết

3

Thời điểm lập: ĐTM phải thực hiện sớm hơn. Là cơ sở để cấp có thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án

4

Cơ quan tư vấn: Ban hành Nghị định 127/2014/NĐ-CP thay thế Nghị
định 27/2013/NĐ-CP. Có chứng chỉ tư vấn ĐTM

5


Tham vấn cộng đồng: Việc tham vấn cộng đồng dân cư phải tổ chức
họp cộng đồng (có biên bản cuộc họp). Trường hợp dự án trên nhiều
xã: Cho phép tổ chức tham vấn liên xã


II. ĐTM (tt)
6

Nội dung của báo cáo: Bỏ phần Tóm tắt; Bổ sung nội dung đánh giá
tác động sức khỏe; Nâng cao ý nghĩa của ĐTM trong việc lựa chọn địa
điểm; Nhấn mạnh hơn các nội dung về đa dang sinh học.

7

Thẩm định và phê duyệt:
- Quy định rõ thời hạn thẩm định kèm theo kết quả thẩm định; Tăng
thời gian phê duyệt thêm 5 ngày (từ 15 lên 20 ngày)
- Bổ sung thẩm quyền TĐ, phê duyệt đối với Ban QL KKT, KCN, KCX

8

Hình thức thẩm định: Bổ sung hình thức không thông qua hội đồng đối
với các DA ứng phó với thiên tai, dịch bệnh (chỉ lấy ý kiến của các cơ
quan, tổ chức)

9

Điều chỉnh lại cơ cấu thành phần HĐTĐ: 30% số thành viên có ≥7 năm
kinh nghiệm về ĐTM


10

Trách nhiệm của chủ DA sau khi ĐTM phê duyệt: Không phải tất cả các
DA phải lập hồ sơ B/c hoàn thành mà chỉ dự án phức tạp; Thông báo KH
vận hành thử nghiệm các công trình XL chất thải trước ít nhất 10 ngày


III. KBM
(Nghị định số 18/2015/NĐ-CP và Thông tư 27/2015/TT-BTNMT)

1

Đối tượng không phải đăng ký KBM:
Quy định tại Phụ lục IV – Nghị định 18/2015/NĐ-CP
(gồm 12 nhóm)
Thẩm quyền xác nhận đăng ký:

2

- Bổ sung thẩm quyền xác nhận đăng ký của Sở TNMT
- Ban Quản lý KKT, KCN, KCX
- Chủ dự án được lựa chọn Tỉnh/TPTW để xác nhận đăng
ký khi dự án nằm trên địa bàn 2 tỉnh trở lên

3

Thời gian xác nhận: Từ 5 ngày CBM  10 ngày KBM


IV. ĐỀ ÁN BVMT

(Nghị định 18/2015/NĐ-CP và Thông tư 26/2015/TT-BTNMT)

1

2

Đối tượng lập Đề án BVMT: Không thay đổi
Cấu trúc, nội dung Đề án BVMT đơn giản: Gồm 02 loại
- Đối với cơ sở Đăng ký tại Sở TNMT hoặc UBND huyện
- Đối với cơ sở có qui mô hộ gia đình

3

Thời gian TĐ, phê duyệt: Rút ngắn thời gian TĐ, phê duyệt
- Từ 40 ngày  25 ngày đối với Đề án BVMT chi tiết
- Từ 20 – 30 ngày  10 ngày đối với Đề án BVMT đơn giản

4

Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt: Bổ sung thẩm quyền TĐ, PD
của Sở TNMT đối với đề án BVMT đơn giản

5

Phí thẩm định đối với Đề án BVMT chi tiết: Theo Quyết định
49/2014/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh


V. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHMT
(Nghị định 19/2015/NĐ-CP và Chưa có Thông tư hướng dẫn)


1

Thay đổi tên: Từ Đề án CTPHMT  Phương án CTPHMT

2

Đối tượng lập Phương án: Bổ sung đối tượng đã có PA được
phê duyệt nhưng không triển khai thực hiện dự án trong thời
gian 24 tháng kể từ thời điểm phê duyệt thì phải lập lại

3

Thời điểm lập, trình Phương án: Đang khai thác nhưng chưa có
Phương án được phê duyệt hoặc chưa ký quỹ thì sẽ bị xử
phạt vi phạm hành chính và tiến hành lập, trình TĐ trước
31/12/2016

4

Thẩm quyền phê duyệt: Tất cả PA đều do UBND tỉnh phê duyệt

5

Ký quỹ: Trường hợp đã ký quỹ nhưng giải thể hoặc phá sản và
chưa thực hiện CTPHMT thì cơ quan có thẩm quyền có trách
nhiệm sử dụng số tiền đã ký quỹ + lãi để thực hiện




TRAO ĐỔI

Môi trường

Kinh tế

Xã hội

Tài nguyên
không tái tạo


NHỮNG VẤN ĐỀ LIÊN QUAN


VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ
- Không thực hiện được QHBVMT cấp huyện, thị
- Hạn chế đối tượng lập KBM
- Giảm bớt đối tượng lập ĐMC với những chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch không tác động lớn đến môi trường
- Hạn chế đối tượng lập B/c hoàn thành biện pháp BVMT phục vụ giai
đoạn vận hành của DA (46/113 loại hình)
- Qui định rõ hơn về BĐKH
- Qui định rõ hơn về BVMT KCN, KCX và Làng nghề
- Qui định về BVMT nước, đất và không khí


VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ

- Nhiều loại hình DA qui định vẩn chưa rõ gây khó khăn khi áp dụng


- Thay đổi cấu trúc, nội dung về ĐMC, ĐTM, KBM và Đề án BVMT

- Công tác TVCĐ phục vụ lập B/c ĐTM khó khăn và phức tạp hơn

- Yêu cầu cán bộ phải có Chứng chỉ tư vấn ĐTM

- Một số thủ tục vẩn chưa có hiệu lực hoặc chưa có VB hướng dẫn


NHỮNG THAY ĐỔI PHÙ HỢP

- Điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ những nội dung gì để phù hợp?

- Khai thác được gì từ những điểm mới của Luật?

- Cách thức tiếp cận trong hoạt động sản xuất cần thay đổi ?

- Cán bộ thực hiện chuyên môn cần đáp ứng những yêu cầu gì?



×