Hóa Học 10
Tuần: 01
Tiết PPCT: 01
Ngày soạn:1/8/2015
Ngày dạy:
ƠN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống hóa lại các kiến thức cơ bản về nguyên tử, ngun tố hóa học, hóa
trị, định luật bảo tồn khối lượng, mol, tỉ khối của chất khí.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập có liên quan đến ĐLBTKL, số mol, tỉ khối của chất khí.
3. Thái độ, tình cảm:
Rèn luyện cho học sinh lịng u thích học tập bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính tốn, sử dụng ngơn ngữ, thuật ngữ hóa học.
- Phát triển năng lực hợp tác, tư duy, tự học của học sinh.
II. Chuẩn bị:
GV: Hệ thống các câu hỏi gợi ý và bài tập
HS: Ôn lại các kiến thức đã học, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’: Kiểm tra sĩ số và việc thực hiên nội qui lớp học
2. Bài mới:
PP,
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
PT
Đàm Hoạt động 1: 7 phút
1. Nguyên tử:
thoại ? Cấu tạo ngun tử gồm có - Tích cực phát biểu
vỏ: electron (e), qe=1mấy phần?
? Vỏ nguyên tử gồm có loại - Tích cực phát biểu
Nguyên tử
proton (p),
hạt cơ bản nào? Kí hiệu và
qp=1+
điện tích?
? Hạt nhân nguyên tử gồm - Tích cực phát biểu
hạt nhân:
có những loại hạt cơ bản
nơtron (n), qn=0
nào? Kí hiệu và điện tích?
- Tích cực phát biểu
? Mối liên hệ giữa số p và Nguyên tử trung hịa về Trong một ngun tử ln có : số p = số e
số e trong một n.tử?
điện số p = số e
Vấn
Hoạt động 2: 3 phút
2. Ngun tớ hóa học:
đáp
? Ngun tố hóa học là gì?
- Tích cực phát biểu
Là tập hợp những ngun tử có cùng số hạt
- Bổ sung: Những nguyên tử
p trong hạt nhân.
của cùng một nguyên tố hóa - Chú ý
học đều có tính chất hóa học
giống nhau.
Hoạt động 3: 7 phút
3. Hố trị:
? Hóa trị của ngun tố - Tích cực phát biểu
- Hóa trị của nguyên tố (nhóm nguyên tử) là
(nhóm ngun tử) là gì?
con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên
Được xác định như thế nào?
tử (nhóm nguyên tử), được xác định theo hóa
? Cho biết quy tắc hóa trị
trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là 2
với hợp chất AxBy ?
- Tích cực phát biểu
đon vị.
- Quy tắc hóa trị với hợp chất
? Cho biết hóa trị của các - Tích cực phát biểu
nguyên tố trong các hợp
chất: H2O, Na2O, Fe2O3,
a
b
AB
x
y
Trong đó:
A, B là ng tử hoặc nhóm ng tử
a, b là hóa trị của A, B
Hóa Học 10
CO2? Ba(OH)2, H3PO4......
- Nhắc lại cho HS: hóa trị - Chú ý
của một số nguyên tố, nhóm
nguyên tố thường gặp.
x, y là chỉ số của A, B
I
II
I
HO,
Hoạt động 4: 8 phút
? Phát biểu định luật bảo
toàn khối lượng?
? Viết CT về ĐLBTKL đối
với p/ứ A + B → C + D ?
? Có phản ứng hóa học sau:
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4
+ 2NaCl
Biết: m BaCl2 = 20,8 g ,
m BaSO4 = 23,3 g
m Na2 SO4 =14,2g
Đàm
thoại,
Vấn
đáp
Vấn
đáp
Hoạt động 6: 7 phút
? Viết các cơng thức tính tỉ
khối của chất khí? Cho biết
ý nghĩa của mỗi cơng thức?
2
III
IV
II
2
II
3
4. Định luật bảo tồn khới lượng:
- Học sinh làm việc theo G/s có phản ứng: A + B → C + D
nhóm.
ĐLBTKL: mA + mB = mC + mD
ĐLBTKL: trong một
phản ứng hóa học, tổng VD: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
khối lượng của các chất ĐLBTKL
sản phẩm bằng tổng khối mNaCl = m BaCl + m Na SO - m BaSO
2
2
4
4
lượng của các chất phản
mNaCl = 20,8 + 14,2 – 23,3 =11,7g
ứng.
- Đại diện từng nhóm trả
lời, nhóm khác theo dõi
nhận xét
Tính mNaCl = ?
Hoạt động 5: 10 phút
- Nhắc lại cho HS: mol là - Chú ý
lượng chất có chứa 6.1023
nguyên tử hoặc phân tử chất
đó.
? Viết các cơng thức tính số - Tích cực phát biểu
mol?
- Giới thiệu cho HS: cơng - Chú ý
thức tính số mol của chất
khí ở điều kiện khác đktc.
? Tính khối lượng của hỗn
hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,5
mol Cu.
? Tính thể tích của 0,05 mol
khí N2 ở đktc?
II
Na O , Fe O , C O2 ,…….
2
Thảo
luận
nhó
m
Bảng
phụ
- Bút
dạ
ax = by
Quy tắc hóa trị:
VD:
5. Mol:
•
•
m
M
Ở đktc: ( 00C, 1atm)
n=
V0
( V0 : thể tích của chất khí được đo
22,4
ở đktc, V0 được tính bằng lít)
• Ở điều kiện khác đktc:
PV
PV = nRT n =
RT
Trong đó:
P là áp suất (atm); 1 atm = 760 mmHg
V là thể tích (lít); 1 lít = 1000 ml
R là hằng số khí, R= 0,082
T là 0K, T = 273 + t0C
- Tích cực phát biểu
m
VD1: Áp dụng: n =
M
• mFe= 0,2 * 56 = 11,2 g
- Tích cực phát biểu
• mCu= 0,5 * 64 = 32 g
mhh=11,2 + 32 = 43,2 g
V0
VD2: Áp dụng: n =
22,4
VH 2 = n * 22,4 = 0,05 * 22,4 = 1,12(lít )
6. Tỉ khới của chất khí:
- Tích cực phát biểu
MA
• dA/B =
, cho biết khí A nặng hay
• dA/B < 1: khí A nhẹ
MB
hơn khí B
nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần.
• dA/B > 1: khí A
MA
M
= A , cho biết khí A
nặng hơn khí B
• dA/KK =
M KK
29
n=
Hóa Học 10
? Cho biết khí clo nặng hay - Tích cực phát biểu
nhẹ hơn khơng khí bao
nhiêu lần?
nặng hay nhẹ hơn khí KK bao nhiêu lần.
VD:
d
Cl 2
kk
=
M Cl 2
M kk
=
71
≈ 2,5
29
clo nặng hơn khơng khí khoảng 2,5 lần
4. Củng cố ( 5 phút): Chia lớp học thành hai đội, mỗi đội cử 5 thành viên, trong thời gian 5 phút các
thành viên của mỗi đội lần lượt lên bảng viết các cơng thức hóa học các hợp chất mà giáo viên đọc tên, xác
định hóa chất, tính phân tử khối, viết phương trình hóa học có chất đó tham gia phản ứng hoặc là sản phẩm.
Hết thời gian đội nào viết được nhiều ví dụ đúng hơn là thắng cuộc.
5. Bài tập về nhà:(1 phút)
Hịa tan hồn tồn 6,082 gam một kim loại M có hóa trị II vào dung dịch HCl dư thì thu được
5,6 lít khí H2 ở đktc. Xác định tên kim loại M.
- HS về lập bảng tổng kết các hợp chất vô cơ theo dạng bảng tổng kết, sơ đồ tư duy, tóm tắt ý chính... tùy
thuộc vào phong cách mỗi em. (Nên làm việc theo nhóm, GV nên hướng dẫn HS chọn nhóm theo phong
cách học của từng em cho hợp lí)
RÚT KINH NGHIỆM VÀ THÔNG TIN BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Người soạn
Tổ trưởng chuyên mơn kí duyệt
Tuần: 01
Tiết PPCT: 02
Ngày soạn: 2/8/2015
Ngày dạy:
ƠN TẬP ĐẦU NĂM (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống hóa lại các kiến thức cơ bản về dung dịch, sự phân loại các hợp chất
vô cơ, bảng tuần hồn các ngun tố hóa học.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính tốn theo cơng thức và kỹ năng vận dụng cơng thức để tính các loại
nồng độ của dung dịch, viết các PTHH…
3. Thái độ, tình cảm:
Rèn luyện cho học sinh lịng u thích học tập bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất:
Hóa Học 10
- Phát triển năng lực tính tốn, sử dụng ngơn ngữ, thuật ngữ hóa học.
- Phát triển năng lực hợp tác, thuyết trình của học sinh.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống các câu hỏi gợi ý và bài tập, phiếu học tập:
Phiếu học tập 1: (nhóm 1,3,5)
? Viết cơng thức mối liên hệ giữa CM và C%?
?BT1: Tính C% của 200 g dung dịch H2SO4 có hịa tan 0,5 mol H2SO4?
Phiếu học tập 2: (nhóm 2,4,6)
? Viết cơng thức mối liên hệ giữa CM và C%?
?BT2: Trong 800 ml dung dịch có hịa tan 8 g NaOH. Tính CM của dd?
- HS: Ôn lại các kiến thức đã học, bảng tuần hồn các ngun tố hóa học.
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số và việc thực hiên nội qui lớp học
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
1HS lên chữa BTVN tiết trước
3 HS lên trả lời 3 bài tập sau:
a) Cho biết khí nitơ nặng hay nhẹ hơn khơng khí bao nhiêu lần?
b) Tìm MA biết d A H = 16
2
PP
PT
Vấn
đáp
Thảo
luận
phiếu
học
tập
-
c) Hịa tan hồn tồn 2,4 g Mg vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí thu được ở đktc.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: 10 phút
? Viết cơng thức tính
nồng độ mol và nồng độ
phần trăm của dung
dịch?
- Bổ sung:
mdd=mct + mdm
•
mdd=V*d
•
Trong đó:
V là thể tích dd (ml)
d là KLR (g/ml)
? Mối liên hệ giữa CM và
C%?
? VD1: Tính C% của 200
g dung dịch H2SO4 có
hịa tan 0,5 mol H2SO4?
? VD2: Trong 800 ml
dung dịch có hịa tan 8 g
NaOH. Tính CM của dd?
HS
Hoạt động 2: 20 phút
thuyết Sự phân loại các hợp
trình
chất vơ cơ.
dựa
( Bài trình bày của học
trên
sinh cần thể hiện đủ khái
sản
niệm, phân loại, cách gọi
phẩm tên, tính chất hóa học cơ
- Tích cực phát biểu
- Chú ý
7. Dung dịch:
• Nồng độ phần trăm ( C%):
m *100%
C % = ct
mdd
•
Nồng độ mol/l ( CM): C M =
Trong đó:
CM là nồng độ mol (mol/l hay M)
n là số mol chất tan
- Thảo luận nhóm trong
V là thể tích dung dịch (lít)
thời gian 5 phút, đại
diện các nhóm trình bày VD1: mctH 2 SO4 = 0,05 * 98 = 49( g )
kết quả
49 *100%
C % ( H 2 SO4 ) =
= 24,5%
C % *10d
CM =
200
M
8
= 0,.2(mol )
VD2: n NaOH =
40
0,2
C M ( NaOH ) =
= 0,25( M )
0,8
8. Sự phân loại các hợp chất vô cơ:
- HS trưng bày kết quả
Sản phẩm của các nhóm học sinh
đã chuẩn bị từ ở nhà
- Đại diện một vài nhóm
thuyết trình
- Nhóm khác nhận xét,
bổ sung, đánh giá.
n
V
Hóa Học 10
đã
chuẩn
bị ở
nhà
Vấn
đáp
bản, ví dụ minh họa.)
- Gv nhận xét chung về
sự chuẩn bị của học sinh,
hướng dẫn HS cách nhận
xét, đánh giá sản phẩm
của các nhóm khác, sự
thuyết trình của bạn.
Hoạt động 3: 6 phút
9. Bảng tuần hồn các ngun tớ hóa học:
- GV cho HS biết cấu tạo - Theo dõi BTH và chú - Ô nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử, kí
của bảng tuần hồn và ý lắng nghe.
hiệu hóa học, tên ngun tố, nguyên tử khối
cách sắp xếp các nguyên
của nguyên tố đó.
tố trong bảng tuần hoàn.
- Chu kỳ: STT của chu kỳ = sớ lớp e
? Ơ ngun tố cho biết - Tích cực phát biểu
- Nhóm: STT của nhóm A = sớ e ở lớp
những gì?
ngồi cùng.
? Nhận xét về số thứ tự - Tích cực phát biểu
của chu kỳ và số lớp e?
? Nhận xét về số thứ tự - Tích cực phát biểu
của nhóm A và số e ở lớp
ngồi cùng?
4. Củng cớ: 2 phút
GV tổng kết tiết học, hướng dẫn cụ thể học sinh cách đánh giá ấn phẩm, bài thuyết trình
của nhóm khác, khả năng hoạt động nhóm.
5. Bài tập về nhà: 1 phút
1) Cho 11,2 g một kim loại M tác dụng với dung dịch HCl 2,0 M thu được 4,48 lít khí H 2 ở
đktc.
a) Xác định tên kim loại M.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2,0 M cần dùng
2) Cho m (g) bột Fe tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 2,0 M, sinh ra V(l) khí ở đktc
a) Tính m
b) Tính V
c) Tính nồng độ mol/l dung dịch muối tạo thành.
RÚT KINH NGHIỆM VÀ THÔNG TIN BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Người soạn
Tổ trưởng chun mơn kí duyệt
Hóa Học 10
PHỤ LỤC
Mẫu bảng kiểm đánh giá ẩn phẩm
Mức độ
1
Ngơn ngữ có sức
cuốn hút độc giả.
Ngơn ngữ
Sớ lượng
Hình ảnh
2
3
4
Ngơn ngữ có khả Ngơn ngữ rõ Ngơn ngữ khơng rõ ràng,
năng thu hút độc ràng
nhưng không gây sức cuốn hút.
giả.
không gây cuốn
hút độc giả.
Hình ảnh và nội Hình ảnh hỗ trợ Hình ảnh có liên Hình ảnh khơng liên quan
dung song hành cho nội dung
quan đến nội lắm đến nội dung
một cách hợp lí,
dung
tự nhiên
Sớ lượng
Mẫu bảng kiểm đánh giá bài thuyết trình thuyết phục
Mức độ
1
2
Mục đích
Mục đích rõ Mục đích rõ
ràng, mọi phần ràng, mọi phần
trong bài đều làm trong bài có liên
sáng tỏ mục đích quan đến mục
đích
Sớ lượng
Bố cục
Logic- hợp lí
Logic
Sớ lượng
Diễn đạt
Giọng chuẩn, rõ Giọng chuẩn, rõ
ràng, tự tin, kết ràng, tự tin
hợp ngôn ngữ cơ
thể và giao lưu
tốt với người
nghe
Số lượng
Lập luận
Thận trọng và Lập luận hợp lí
thuyết phục
Sớ lượng
Kết luận
Kết luận thú vị, Nhấn mạnh hành
để lại trong khán động muốn khán
giả một ý tưởng giả thực hiện
quan trọng
Số lượng
Mẫu bảng kiểm đánh giá thảo luận
Mức độ
1
Tham gia
Ln
mong
muốn học được
một điều gì đó từ
một cuộc thảo
luận.
Sớ lượng
Chia sẻ
Ln tìm kiếm
cơ hội thích hợp
để chia sẻ
2
Thường
mong
được tham dự
một cuộc thảo
luận.
3
4
Có mục đích, vài Khơng có mục đích rõ ràng
phần trong bài có
liên quan đến
mục đích
Tương đối logic
Khơng logic
Giọng
chuẩn, Cịn nhiều lỗi về phát âm,
một số chỗ chưa chưa tự tin
rõ ràng
Một số lập luận Lập luận khơng hợp lí
khơng hợp lí
Tóm tắt được các Khơng có kết luận rõ ràng
ý chính
3
4
Thỉnh
thoảng Các cuộc thảo luận buồn
thích tham dự chán, phí thời gian
một cuộc thảo
luận.
Thường chia sẻ Thỉnh
thoảng Ít phát biểu trong các cuộc
trong các cuộc chia sẻ khi được thảo luận
thảo luận
khuyến khích
Hóa Học 10
Sớ lượng
Tuần: 02
Tiết PPCT: 03
Ngày soạn: 4/8/2015
Ngày dạy:
Chương 1: NGUYÊN TỬ
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được: Cấu tạo nguyên tử, Đơn vị, khối lượng, kích thước của ngun tử.
• Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
- Học sinh hiểu :
• Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của ngun tố.
• Ngun tử có cấu tạo phức tạp. Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
2. Kỹ năng:
So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron., kích thước của hạt nhân với electron
và với nguyên tử, tính được khối lượng và kích thước của nguyên tử.
3. Thái độ, tình cảm:
Giáo dục tư tưởng đạo đức, xây dựng lịng tin vào khả năng của con người tìm hiểu bản chất
của thế giới và rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học, năng lực tính tốn:
+ Dựa vào đặc điểm các loại hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử để giải các bài tập về số hạt
-Năng lực hợp tác(trong hoạt động nhóm)
-Năng lực sử dụng ngơn ngữ: diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
-Năng lực tự học
* Phẩm chất: yêu quê hương đất nước, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, có ý thức
bảo vệ môi trường sống, ý thức được lợi ích và ảnh hưởng xấu của tia phóng xạ với mơi trường sống; tiết
kiệm năng lượng
II. Chuẩn bị:
GV: Phóng to hình 1.1; 1.2; 1.3 SGK.
HS: Nắm kỹ bài nguyên tử ở lớp 8.
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, kết hợp với việc sd đồ dùng dạy học trực quan, phát huy tính tích
cực của HS.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Bài mới:
Pp, pt
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Tranh Hoạt động 1: (7’)
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử:
vẽ,
- Treo tranh vẽ hình 1.1; 1.2 - Quan sát, tích cực 1. Electron (e):
hoặc
SGK, mơ tả thí nghiệm của phát biểu.
a. Sự tìm ra electron:
thí
Tom-xơn, đặt ra một số câu Tia âm cực là chùm Năm 1897, Thomson đã phát hiện ta tia âm
nghiệ
hỏi
hạt
cực, mà bản chất là các chùm hạt nhỏ bé
m mô ? Hiện tượng tia âm cực bị mang điện tích âm, mang điện tích âm, gọi là các electron (e).
phỏng lệch về phía cực dương mỗi hật đều có khối
b. Khới lượng và điện tích của electron:
- Đàm chứng tỏ điều gì?
lượng được gọi là
• Thực nghiệm:
thoại
- Kết luận: Hạt e mang điện electron, kí hiệu là e.
me = 9,1094.10-31kg
gợi mở tích âm, kí hiệu là e.
qe = -1,602.10-19C,
? Hạt e có khối lượng và
• Quy ước : qe = 1-
Hóa Học 10
điện tích như thế nào?
- Hình
vẽ
minh
họa
hoặc
thí
nghiệ
m mơ
phỏng
- Đàm
thoại
gợi mở
- Vấn
đáp
Hoạt động 2: (10’)
- Treo hình 1.3 SGK, mơ tả
TN của Rơ – dơ – pho,
thông báo kết quả thí
nghiệm:
+ Hầu hết các hạt α đều
xuyên qua lá vàng mỏng.
+ Một số ít hạt đi lệch hướng
ban đầu và 1 số rất ít hạt bị
bật lạị phía sau khi gặp lá
vàng.
? Kết quả này chứng tỏ gì?
Hoạt động 3: (5’_)
? Hạt nhân nguyên tử gồm
có những loại hạt cơ bản
nào? Cho biết khối lượng và
điện tích của chúng?
- Hướng dẫn học sinh rút ra
về thành phần cấu tạo của
nguyên tử.
- Tích cực phát biểu
- Quan sát, tích cực
phát biểu.
+ Nguyên tử có cấu
tạo rỗng.
+ Ở tâm của nguyên
tử có hạt nhân mang
điện tích dương.
- Tích cực phát biểu
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử.
Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm:
- Vỏ electron của nguyên tử gồm các electron
chuyển động xung quanh hạt nhân mang điện
âm.
- Hạt nhân nằm ở tâm của ngun tử, mang
điện tích dương, có kích thước rất nhỏ so với
kích thước của nguyên tử.
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
mp=1,6726.10- 27kg
Proton (p)
- Tích cực phát biểu
Nguyên tử gồm e, p, n Hạt nhân
Trong một ngun tử
27
ln có : sớ p = sớ e
kg
qp=1+
mn= 1,6748.10Nơtron (n)
Thuyết
trình,
đàm
thoại
Hoạt động 4: (7’)
- Thơng báo: Ng.tử của các
ng.tố khác nhau có kích
thước và khối lượng khác
nhau.
- Thơng báo: Để biểu thị
kích thước của nguyên tử,
người ta dùng đơn vị là
nanomet (nm) hay angstrom
0
( A)
0
1nm=10-9m=10 A
0
-
qn=0
II. Kích thước và khới lượng của ng.tử :
- Chú ý
1. Kích thước:
Nếu hình dung nguyên tử như một quả cầu
thì:
nguyên
hạt nhân
e, p
- Chú ý cách đổi các
tử
ng.tử
đơn vị.
Đường ≈ 10-10m ≈ 10-5nm ≈ 10-8nm
kính ≈10-1nm
0
≈1 A
Ngun tử nhỏ nhất là H có bán kính ≈
0,053nm.
2. Khối lượng :
Đơn
vị khối lượng n.tử là u, u còn đglđvC.
- Chú ý
1
1u = khối lượng của một nguyên tử đồng
12
vị cacbon 12. Nguyên tử này có khối lượng là
19,9265.10-27 kg.
- Tích cực phát biểu
- Tích cực phát biểu
19,9265.10 −27 kg
1u =
= 1,6605.10 − 27 kg
12
- Chú ý
K.Lượng của 1 n.tử H là 1,6738.10-27kg ≈ 1u
1 A = 10-10m
- Thông báo: Để biểu thị
khối lượng của nguyên tử,
phân tử và các hạt p, n, e
người ta dùng đơn vị khối
lượng ngun tử, kí hiệu là
u, u cịn được gọi là đvC.
? Cho biết u là gì?
? 1 u bằng bao nhiêu?
- Thông báo: Khối lượng của
1 ng.tử H là 1,6738.10-27kg ≈
1u
4. Củng cố (10’):
BT 1, 2 SGK trang 9
- HS thảo luận nhóm : Tính tỉ khối khối lượng của e so với p,n. Rút ra kết luận ?
5. Bài tập về nhà (5’)
+ BT 3, 5 SGK trang 9
Hóa Học 10
+ Một nguyên tử R có tổng các loại hạt p, n, e là 58. Biết rằng số hạt khơng mang điện nhiều
hơn số hạt mang điện tích dương là 1 hạt. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử R.
+ Một nguyên tử X có tổng các loại hạt p, n, e là 155. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 33 hạt. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử X.
+ Một nguyên tử A có tổng các loại hạt p, n, e là 80. Biết rằng số hạt không mang điện = 60%
số hạt mang điện. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử A.
RÚT KINH NGHIỆM VÀ THÔNG TIN BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Người soạn
Tổ trưởng chun mơn kí dụt
Tuần: 02
Tiết PPCT: 04
Ngày soạn: 5/8/2015
Ngày dạy:
Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỒNG VI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh phân biệt được:
• Khái niệm về số đơn vị điện tích hạt nhân, phân biệt khái niệm số đơn vị điện tích hạt nhân
(Z) với khái niệm điện tích hạt nhân (Z+).
- Viết được kí hiệu ngun tử.
- Học sinh trình bày được:
• Khái niệm về số khối, quan hệ giữa số khối và nguyên tử khối.
• Quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số electron trong ngun tử.
• Khái niệm về ngun tố hóa học và số hiệu nguyên tử.
2. Kỹ năng:
Xác định được số e, p và n khi biết kí hiệu nguyên tử, số khối của nguyên tử và ngược lại.
3. Thái độ, tình cảm: Rèn luyện cho học sinh lịng u thích học tập bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống: sử dụng an tồn năng lượng hạt nhân, đề
phịng hiểm họa rị rỉ của nhà máy điện hạt nhân
-Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học:biết một số khái niệm: số hiệu nguyên tử, số khối, đồng vị,
NTK trung bình, cấu hình e nguyên tử…
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua mơn hóa học, năng lực tính tốn:
+ Dựa vào kí hiệu nguyên tử biết được cấu tạo nguyên tử, số khối
+ Tính NTK trung bình của ngun tố có nhiều đồng vị
* Các năng lực khác:
-Năng lực hợp tác(trong hoạt động nhóm)
* phẩm chất:
- GD HS lịng u q hương đất nước, sống có trách nhiệm.
II. Chuẩn bị:
GV: Hệ thống các câu hỏi gợi ý và bài tập
Hóa Học 10
HS: Nắm vững đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) Câu hỏi:
a) Cho biết nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt cơ bản nào? Khối lượng và
điện tích của chúng ra sao?
b) Một nguyên tử R có tổng các loại hạt p, n, e là 40. Biết rằng số hạt không mang điện
nhiều hơn số hạt mang điện tích dương là 1 hạt. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử R.
3. Bài mới:
Pp,pt
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Đàm Hoạt động 1: (7’)
I. Hạt nhân nguyên tử:
thoại
? Đặc điểm của các hạt - Tích cực phát biểu
1. Điện tích hạt nhân :
gợi
cấu tạo nên hạt nhân
p Ng tử có 1p
ĐTHN là 1+
mở
nguyên tử?
(qp=1+)
Ng tử có Zp
ĐTHN là Z+
Vì ngun tử trung hồ điện nên:
- Kết luận: điện tích hạt Hạt nhân
Số đơn vị ĐTHN (Z)= số p = số e
nhân do điện tích của
n (qn=0)
VD1: Số đơn vị ĐTHN của nguyên tử oxi là
proton quyết định.
Nên điện tích của hạt 8. Tìm ĐTHN, số proton, số electron của
- Phân biệt cho HS khái nhân do điện tích của nguyên tử oxi ?
niệm ĐTHN và số đơn vị proton quyết định.
Bài giải: Ta có: Z = p = e = 8
ĐTHN.
- Chú ý.
⇒ ĐTHN = 8+
? Mối liên hệ giữa Z, p, e
+ Số đơn vị ĐTHN: Z VD2: 1 nguyên tử X có 11 e ở lớp vỏ, hãy
trong một nguyên tử?
+ ĐTHN: Z+
tìm số đơn vị ĐTHN, ĐTHN, số proton của
? Cho HS làm một số
X?
VD áp dụng?
- Tích cực phát biểu
Bài giải: Ta có: e = 11 ⇒ p = 11
⇒ Số đơn vị ĐTHN = Z = 11
- Tích cực phát biểu
⇒ ĐTHN = 11+
Hoạt động 2: (7’)
2. Số khối: (A)
Thuyế ? Số khối của hạt nhân là - Tích cực phát biểu
A=Z +N
t trình gì? Biểu thức? Nhận xét? Số khối của hạt nhân
-Vấn
(A) bằng tổng số
Trong đó:
đáp
- Chú ý:
proton (Z) và tổng số
A là số khối
Z ≤ 82 (trừ H) thì: nơtron (N).
Z là tổng số hạt proton
- Chú ý
N là tổng số hạt nơtron
N
1 ≤ ≤ 1,5
Nhận
xét: Z, N là những số nguyên ⇒ A
Z
cũng là một số nguyên.
? Cho HS làm VD áp
N
dụng biểu thức ?
1
≤
≤ 1,5
Chú
ý:
Z
≤
82
(trừ
H)
thì:
- Tích cực phát biểu
Z
A=Z +N
VD: Nguyên tử Natri có:
ĐTHN = 11+
- Qua VD trên ta thấy
A = 23
rằng:A, Z là những số rất
⇒ Hạt nhân có: 11p và 12 n
quan trọng của n.tử. Dựa - Chú ý
Lớp vỏ: 11e
vào A, Z, ta biết được
cấu tạo n.tử. Chính vì
vậy A, Z được coi là
những số đặc trưng của
n.tử hay của hạt nhân.
Hóa Học 10
- Đàm
Thoại
thuyết
trình
Hoạt động 3 (5’)
? NTHH là gi ?
- Tích cực phát biểu
- GV giúp HS phân biệt
rõ khái niệm nguyên tử - Chú ý
và nguyên tố:
+ Nói n.tử là nói đến một
lọai hạt vi mơ gồm có hạt
nhân và lớp vỏ.
+ Nói nguyên tố là nói
đến tập hợp các nguyên
tử có ĐTHN như thế.
- Vấn
đáp
- Thảo
luận
nhóm
- Bảng
phụ,
bút dạ
Hoạt động 4: (7’)
2. Số hiệu nguyên tử : (Z)
? Số hiệu nguyên tử là - Tích cực phát biểu
Số đơn vị ĐTHN nguyên tử của một
gì?
nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của
? Số hiệu nguyên tử cho
ngun tố đó, kí hiệu là Z.
biết điều gì?
Số hiệu nguyên tử cho biết:
? Cho HS làm VD?
- HS làm việc theo
• Số p trong hạt nhân
nhóm trong 3’
• Số đơn vị ĐTHN
• Số e trong nguyên tử
• Số thứ tự của nguyên tố trong BTH.
VD: Urani: Z = 92
- Có 92 p trong hạt nhân
- Số đơn vị ĐTHN = 92
- Có 92 electron ở lớp vỏ
- Ở ơ thứ 92 trong BTH
Vấn
đáp.
Hoạt động 5: (5’)
- Thông báo: Người ta - Chú ý
biểu diễn 1 nguyên tố
hóa học bằng kí hiệu sau:
A
Z
X
? Từ kí hiệu nguyên tử
- Tích cực phát biểu
cho chúng ta biết điều
gì? Cho VD?
II. Ngun tớ hóa học :
1. Định nghĩa:
- Nguyên tố hóa học là những nguyên tử
có cùng ĐTHN.
- Những nguyên tử có cùng ĐTHN đều có
tính chất hóa học giống nhau.
3. Kí hiệu ngun tử :
A
Z
X
Trong đó :
X: kí hiệu ngun tố.
A: số khối.
Z: số hiệu nguyên tử.
23
VD: 11 Na
Tên nguyên tố: Natri
ĐTHN:11+
Hạt nhân:
11p
12n
Lớp vỏ: 11e
M = 23đvC
4. Củng cố: (7’)
BT 1, 2 SGK
- HS đọc thêm SGK, qua đó GV GD HS lịng u q hương đất nước, sống có trách nhiệm
bảo vệ mơi trường, chống rị rỉ hạt nhân, chống lại vũ khí hạt nhân.
5. Bài tập về nhà: (1’)
BT 3, 4, 5 SGK
RÚT KINH NGHIỆM VÀ THÔNG TIN BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………
Hóa Học 10
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Người soạn
Tổ trưởng chun mơn kí dụt
Tuần: 03
Tiết PPCT: 05
Ngày soạn: 6/8/2015
Ngày dạy:
Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ, NGUN TỐ HĨA HỌC, ĐỜNG VI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được: Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình của một
nguyên tố.
2. Kỹ năng: Giải được bài tập:
• Tính NTKTB của ngun tố có nhiều đồng vị.
• Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.
• Một số bài tập khác có nội dung liên quan.
3. Thái độ, tình cảm: Rèn luyện cho học sinh lịng u thích học tập bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất:
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học:biết một số khái niệm: số hiệu nguyên tử, số khối, đồng vị,
NTK trung bình, cấu hình e nguyên tử…
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua mơn hóa học, năng lực tính tốn:
+ Tính NTK trung bình của ngun tố có nhiều đồng vị
* Các năng lực khác:
-Năng lực hợp tác(trong hoạt động nhóm)
-Năng lực sử dụng cơng nghệ thơng tin và truyền thơng (tìm hiểu những thông tin về cấu tạo nguyên tử)
-Năng lực sử dụng ngơn ngữ: diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
II. Chuẩn bị:
GV: Phóng to Hình 1.4 SGK ( Sơ đồ cấu tạo nguyên tử các đồng vị của nguyên tố hiđro )
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, sử dụng đồ dùng trực quan, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi:
1) Cho biết số đơn vị ĐTHN, số p, n và e của các n.tử có kí hiệu sau:
35
39
56
23
24
11 Na , 17 Cl , 19 K , 12 Mg , 26 Fe
2) Một nguyên tử R có tổng các loại hạt p, n, e là 92. Biết rằng số hạt không mang điện
nhiều hơn số hạt mang điện tích dương là 5 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử R.
3. Bài mới:
Hóa Học 10
Pp, pt
- Đàm
thoại,
thuyết
trình
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: (10’)
- Treo Hình 1.4 SGK ( Sơ đồ
cấu tạo n.tử các đồng vị của
nguyên tố hiđro ).
? Các nguyên tử H có gì giống
và khác nhau?
- Thơng báo:
1
+ Đồng vị 1 H là trường hợp
duy nhất hạt nhân khơng có n.
3
+ Đồng vị 1 H là trường hợp
duy nhất hạt nhân có số nơtron
gấp đơi số proton.
? Đồng vị là gì?
- Do ĐTHN quyết định tính
chất của ngun tử nên các
đồng vị có cùng số p nghĩa là
có cùng số ĐTHN thì có tính
chất hóa học giống nhau. Tuy
nhiên, do số nơtron khác nhau
nên các đồng vị có một số t/c
vật lí khác nhau.
- Hầu hết các NTHH trong
thực tế đều là h.hợp của các
đồng vị.
- Đàm Hoạt động 2: (7’)
thoại
? Đơn vị khối lượng ngun tử
là gì? Có giá trị bằng bao
nhiêu?
Hoạt động của HS
- Quan sát
Nội dung
III. Đồng vị:
VD: Nguyên tố H có 3 đồng vị:
1
1
H
2
1
H
3
1
H
(Proti) (Đơteri ) (Triti)
- Tích cực phát biểu
- Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa
Cùng p, khác n
học là những nguyên tử có cùng số proton
khác A.
nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số
- Tích cực phát biểu
khối A của chúng khác nhau.
- Đồng vị bền (Z < 83)
- Đồng vị khơng bền (Z>83): đồng vị phóng
xạ.
- Tích cực phát biểu
IV. Ngun tử khới và ngun tử khới
- Tích cực phát biểu
trung bình:
Đơn vị khối lượng 1. Nguyên tử khối:
nguyên tử là u
Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết
1u = 1,6605.10-27 kg
khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao
- Tích cực phát biểu
nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
−27
Có thể coi NTK =A.
19,9206.10
=
12
VD: Nguyên tử Al có 13 p và 14 n
1,6605.10 −27
NTK =A.=13 +14=27
- Chú ý
? Nguyên tử C nặng
19,9206.10-27 kg. Cho biết
nguyên tử C nặng gấp bao
nhiêu lần đơn vị khối lượng
nguyên tử?
- Thơng báo: 12 chính là NTK
- Tích cực phát biểu
của C.
? NTK có ý nghĩa gì?
? Tại sao có thể coi NTK =A?
Thuyết Hoạt động 3: (10’)
trình,
? NTK trung bình là gì?
- Tích cực phát biểu
vấn
- Viết biểu thức tính ngun tử
đáp
khối trung bình với ngun tố - Chú ý
X có 2 đồng vị.
- Mở rộng cơng thức với
trường hợp ngun tố có n
đồng vị.
? Tính NTKTB của Clo, biết
Clo có 2 đồng vị là
35
Cl : 75,53%
17
2. Nguyên tử khới trung bình:
Giả sử ngun tố X có 2 đồng vị: A1 X ,
A2
X
x1 * A1 + x 2 * A2
M (X) = A (X) =
x1 + x 2
Trong đó :
M (X): NTKTB của nguyên tố X
x1, x2 : tỉ lệ % số n.tử (tỉ lệ số n.tử) của
đồng vị A1 X , A2 X
A1, A2 : số khối của đồng vị A1 X , A2 X
VD: Clo có 2 đồng vị:
Hóa Học 10
37
17
Cl : 24,47%
35
17
Cl : 75,53% và
37
17
Cl : 24,47%
Nguyên tử khối trung bình của clo là:
35.75,53
+ 37.24,47
≈ 35,5 đvC
A=
100
4. Củng cố (10’): BT 1, 2, 3 SGK trang 14
5. Bài tập về nhà: (2’)
+ BT 4, 5, 6 SGK trang 14 (Có thể cho học sinh làm nhóm, các nhóm cùng một nội dung
hoặc mỗi nhóm làm một nội dung bằng cách thay số, thay đổi dữ kiện bài tốn...)
63
+ Tính % số ngun tử mỗi loại đồng vị của nguyên tố Cu. Biết Cu có 2 đồng vị 29 Cu và
65
29
Cu và NTKTB của Cu là 63,54.
+ NTKTB của Ag là 107,88. Ag có 2 đồng vị, trong đó
109
47
Ag chiếm 44%. Tìm đồng vị cịn
lại.
+ Một ngun tử nguyên tố R có tổng các loại hạt p, n, e là 92. Biết rằng số hạt không mang điện
nhiều hơn số hạt mang điện tích dương là 5 hạt.
a) Viết kí hiệu ngun tử R.
b) Biết ng.tố R có 2 đồng vị. Tìm đồng vị cịn lại của R biết nó chiếm 27% và NTKTB của R
là 63,54.
RÚT KINH NGHIỆM VÀ THƠNG TIN BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Người soạn
TTCM kí dụt
Tuần: 03
Tiết PPCT: 06
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 3: LUYỆN TẬP VỀ: THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập về:
• Đặc tính của các hạt cấu tạo nên ngun tử
• Những đại lượng đặc trưng cho nguyên tử: điện tích, số khối, số hiệu ngun tử, ngun tử khối.
• Sự chuyển động của e trong nguyên tử: obitan nguyên tử, hình dạng obitan ngun tử.
2. Kỹ năng:
• Vận dụng kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên
tử để giải các bài tập liên quan.
• Dựa vào các đại lượng đặc trưng cho nguyên tử để giải các bài tập về đồng vị, ngun tử khối,
ngun tử khối trung bình.
• Vẽ được hình dạng các obitan s, p.
3. Thái độ, tình cảm:
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác..
4. Năng lực, phẩm chất:
Phát triển năng lực tính tốn, tự học
II. Chuẩn bị:
Hóa Học 10
GV: Hệ thống các câu hỏi gợi ý và bài tập.
HS: Ơn tập các kiến thức có liên quan.
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 6’
Câu hỏi:
Một nguyên tử nguyên tố R có tổng các loại hạt p, n, e là 52. Biết rằng số hạt mang điện tích âm
kém hơn số hạt khơng mang điện tích là 1 hạt.
a) Viết kí hiệu ngun tử R.
b) Biết ngun tố R có 2 đồng vị. Tìm đồng vị cịn lại của R biết nó chiếm 25% và NTKTB của R là
35,5.
3. Bài mới:
PP,PT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Vấn
Hoạt động 1: 5’
A. Kiến thức cần nắm vững:
đáp tái ? Nguyên tử có thành phần - Tích cực phát 1. Thành phần cấu tạo của nguyên tử:
hiện
cấu tạo như thế nào? Cho biết biểu.
vỏ: electron (e):
kiến
khối lượng và điện tích của
qe=1- ; me=0,00055u
thức
các hạt p, n, e? Mối liên hệ
Nguyên tử
proton (p) :
giữa số p và số e trong một
hạtnhân: qp=1+ ; mp=1u
nguyên tử?
nơtron (n) :
qn=0 ; mn=1u
Trong một nguyên tử luôn có : sớ p = sớ e
-Thảo Hoạt động 2: 10’
2. Hạt nhân ngun tử. Ngun tớ hố
luận
- Thiết lập sơ đồ câm với các - Chú ý
học:
nhóm nội dung: số khối, số đơn vị
- Số khối: A=Z+N
–
ĐTHN, kí hiệu nguyên tử.
- Số đơn vị ĐTHN: Z=số p=số e
Bảng
? Điền các thơng tin vào sơ - Tích cực thảo luận
N
Khi Z từ 1 đến 82, ta có: 1 ≤ ≤ 1,5
phụ,
đồ trên?
và phát biểu.
Z
Bút dạ - Bổ sung các thông tin cịn
- Ngun tố hố học là những ngun tử có
thiếu.
cùng ĐTHN.
- Kí hiệu ngun tử:
A
Z
Trong đó :
X: kí hiệu nguyên tố.
A: số khối.
Z: số hiệu nguyên tử.
X
Vấn
đáp
Hoạt động 3: 5’
3. Đồng vị, NTKTB, obitan nguyên tử:
? Đồng vị là gì? Viết cơng - Tích cực phát - Đồng vị: cùng p, khác n
thức tính NTKTB của nguyên biểu.
- Giả sử nguyên tố X có 2 đồng vị:
A1
tố có 2 đồng vị?
X , A2 X
M (X) = A (X) =
x1 * A1 + x 2 * A2
x1 + x 2
Trong đó :
M (X): NTKTB của nguyên tố X
x1, x2 : tỉ lệ % số nguyên tử (tỉ lệ số
Hóa Học 10
nguyên
tử) của đồng vị
A1
A2
,
X
X
A1, A2 : số khối của đồng vị A1 X , A2 X
- HS Hoạt động 4: 14’
B. Bài tập :
làm
? Hoàn thành BT 1, 2, 3, 4, 5 - Tích cực phát BT 1/18 SGK:
BT
SGK trang 18?
biểu.
BT 2/18 SGK:
BT 3/18 SGK:
BT 4/18 SGK: Áp dụng:
BT 5/18 SGK:
4. Củng cố: 2’
Số proton của các nguyên tử O, H, C, Al lần lượt là 8, 1, 6, 13 và số nơtron lần lượt là 8, 0, 6,
14. Kí hiệu nguyên tử sai là
12
16
27
A. 6 C
B. 12 H
C. 8 O
D. 13 Al
5. Bài tập về nhà: 2’
Cho 2,06 gam muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO3 dư ta thu được 3,76 gam kết tủa.
a) Tính nguyên tử khối của X.
b) Nguyên tố X có 2 đồng vị, biết đồng vị thứ hai có số nơtron trong hạt nhân nhiều hơn số nơtron
trong đồng vị thứ nhất là 2. Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị là bằng nhau. Tính số khối của mỗi
đồng vị.
RÚT KINH NGHIỆM VÀ THƠNG TIN BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Người soạn
TTCM kí dụt
Tuần: 04
Tiết PPCT: 07
Ngày soạn: 9/8/2015
Ngày dạy:
Bài 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh trình bày được:
Hóa Học 10
• Trong ngun tử, e chủn động xung quanh hạt nhân khơng theo một quỹ đạo xác định.
• Khái niệm về lớp và phân lớp e
2. Kỹ năng: Phân biệt lớp và phân lớp e, kí hiệu và số e trong lớp, phân lớp
3. Thái độ, tình cảm:
Xây dựng lịng tin vào khả năng của con người tìm hiểu bản chất của thế giới vi mô và rèn luyện tính
cẩn thận, nghiêm túc.
4. Năng lực, phẩm chất:
Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học:biết một số khái niệm: lớp e, phân lớp e
Năng lực tư duy khái quát
II. Chuẩn bị:
GV: Phóng to các hình:
• Hình 1.6 SGK ( Mơ hình hành tinh ngun tử của Rơ-dơ-pho, Bo và Zom-mơ-phen).
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, sử dụng đồ dùng trực quan, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Câu hỏi:
1) Đồng vị là gì? Cho ví dụ? NTKTB của Brom là 79,91. Trong tự nhiên, Brom có 2 đồng
79
vị, biết đồng vị 35 Br chiếm 54,6%. Tìm đồng vị cịn lại của Brom.
2) Biết rằng nguyên tố Mg có 3 đồng vị khác nhau, ứng với các số khối lần lượt là 24; 25; A.
Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng lần lượt bằng 78,99%; 10%; 11,01%. Tìm A,
biết NTKTB của Mg là 24,3.
3. Bài mới:
PP,PT
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội dung
Tranh Hoạt động 1: 6’
I. Sự chuyển động của e trong nguyên tử:
– hoặc - Treo Hình 1.6 SGK (Mơ - Quan sát
Trong ngun tử các e chuyển động trên những
hình
hình hành tinh nguyên tử
quỹ đạo tròn hay bầu dục xác định xung quanh hạt
động
của Rơ-dơ-pho, Bo và Zomnhân, như những hành tinh quay quanh mặt trời.
trên
mơ-phen) để thơng báo cho
- Ưu điểm: Có tác dụng rất lớn đến sự phát triển lý
màn
học sinh thấy được: trong
thuyết cấu tạo nguyên tử.
hình
nguyên tử các electron
- Nhược điểm:
máy
chuyển động trên những quỹ - Chú ý
+ Không phản ánh đúng trạng thái chuyển động
tính
đạo xác định.
của electron trong nguyên tử.
- Thông báo: ưu và nhược
+ Không đầy đủ để giải thích mọi tính chất của
Thuyết điểm của mơ hình.
ngun tử.
trình
- Hình Hoạt động 2: 10’
I. Lớp electron:
vẽ sơ ? Ngun tử có thành phần - Tích cực phát biểu.
- Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp thành
đồ cấu cấu tạo như thế nào?
vỏ: (-)
từng lớp từ trong ra ngồi.
tạo
- Treo hình vẽ sơ đồ cấu tạo Ng tử
- Các electron trên cùng một lớp có năng lượng
nguyên nguyên tử Na → diễn giảng
hạtnhân:(+) gần bằng nhau.
→ lớp electron.
tử Na
- Quan sát, chú ý lắng - Những electron ở lớp trong bị hút mạnh hơn, liên
- Trong nguyên tử mỗi e có nghe.
kết với hạt nhân chặt chẽ hơn, có năng lượng thấp
một trạng thái năng lượng
hơn. Ngược lại, những electron ở xa hạt nhân thì
nhất định.
liên kết yếu với hạt nhân, kém chặt chẽ hơn, có
- Liên hệ thực tế → thứ tự
năng lượng cao hơn.
các lớp electron.
- Chú ý
- Thứ tự các lớp electron được ghi bằng các số
- Lưu ý: lớp K là lớp gần hạt
nguyên : n=1, 2, 3, 4…7 hoặc kí hiệu bằng các chữ
nhân nhất.
cái in hoa : K, L, M, …
- Lưu ý: các e ở lớp ngoài
cùng hầu như quyết định t/c
n
1
2
3
4
5
6
7
Hóa Học 10
hố học của một ng.tố.
Tên lớp
K
L
M N
O
P
Q
Hoạt động 3: 15’
II. Phân lớp electron:
- Liên hệ thực tế → phân lớp - Chú ý
- Mỗi lớp electron phân chia thành các phân lớp,
electron.
được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường:
? Các electron có năng - Tích cực phát biểu.
s, p, d, f…
lượng như thế nào thì thuộc
- Các electron trên cùng một phân lớp có năng
cùng một phân lớp ?
lượng bằng nhau.
- Thông báo : tuỳ thuộc vào
- Số phân lớp trong mỗi phân lớp = số thứ tự của
đặc điểm của từng lớp mà - Chú ý
lớp đó (n ≤ 4)
mỗi lớp có thể có một hay
VD:
nhiều phân lớp. Cụ thể :
+ Lớp N (n=4): có 4 phân lớp: 4s, 4p, 4d và 4f
+ Lớp K (n=1): 1 phân lớp:
+ Lớp O (n=5): có 4 phân lớp: 5s, 5p, 5d và 5f
1s
+ Lớp L (n=2): 2 phân lớp:
2s, 2p
+ Lớp M (n=3): 3 phân lớp:
3s, 3p, 3d
→ lớp n có n phân lớp.
? Cho biết lớp N, O có mấy - Tích cực phát biểu.
phân lớp?
- Lưu ý : Trên thực tế với - Chú ý
hơn 110 nguyên tố đã biết
chỉ có số electron điền vào
bốn phân lớp s, p, d, f.
4. Củng cố (7’): BT 1, 2,3,4 SGK trang 22
5. Bài tập về nhà:(1’) Tìm hiểu về obitan nguyên tử
RÚT KINH NGHIỆM VÀ THÔNG TIN BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Người soạn
TTCM kí duyệt
Đàm
thoại,
vấn
đáp
Tuần: 04
Tiết PPCT: 08
Ngày soạn: 12/8/2015
Ngày dạy:
BÀI 4: LỚP VÀ PHÂN LỚP ELECTRON (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh phân bệt được:
• Sự giống nhau, khác nhau giữa các phân lớp ở các lớp khác nhau
• Dùng kí hiệu để phân biệt các lớp, phân lớp .
2. Kỹ năng:
Hóa Học 10
Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số e trong mỗi lớp, mỗi phân lớp.
3. Thái độ, tình cảm:
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
4. Năng lực, phẩm chất
- Phát triển năng lực tư duy khái quát.
II. Chuẩn bị:
GV: Hình vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử Na.
HS: Nắm vững thành phần cấu tạo nguyên tử.
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, đồ dùng trực quan, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Bài mới:
PP,PT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Thuyết Hoạt động 1 (10’):
IV. Số e trong một phân lớp, lớp electron:
trình,
? Nhắc lại số phân lớp - Tích cực phát biểu.
VD:
đàm
trong mỗi lớp?
+ Lớp thứ n có n - Lớp K (n=1) : có 1 phân lớp: 1s → có 2e
thoại
- Thơng báo cho HS số e phân lớp (n ≤ 4)
- Lớp L (n=2): có 2 phân lớp: 2s, 2p→ có 8
tối đa trong một phân lớp, +
- Lớp M (n=3): có 3 phân lớp: 3s, 3p, 3d → có
phân lớp e bão hịa.
Lớp 1 2 3 4 18e.
- Hướng dẫn HS tính số e
Sớ 1 2 3 4 Lớp electron thứ n có 2 n2 e .
tối đa trong lớp e và suy ra phân
công thức tổng quát
lớp
- Lưu ý: số e trong một
phân lớp là khơng đổi, cho - Chú ý
dù phân lớp đó ở lớp nào.
- GV giới thiệu về lớp e
bão hòa.
4. Củng cố 18’): BT 5,6 SGK trang 22
5. Bài tập về nhà (1’): Làm BT trong sách bài tập
Kiểm tra 15 phút
Ngun tử X có tổng sớ hạt cơ bản là 34. Viết kí hiệu ngun tử X? Cho biết sớ khới, sớ đơn vị
điện tích hạt nhân, điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử X?Trình bày sự phân bố e trên các phân lớp
thuộc các lớp trong nguyên tử X? Xác định số e ở phân mức năng cao nhất?
RÚT KINH NGHIỆM VÀ THƠNG TIN BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Người soạn
TTCM kí duyệt
Tuần: 05
Tiết PPCT: 9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Hóa Học 10
BÀI 5: CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Trình bày được:
- Mức năng lượng obitan trong nguyên tử và trật tự sắp xếp.
- Các nguyên lý và q.tắc phân bố e trong n.tử: Nguyên lý Pau-li, Ng.lý vững bền, quy tắc Hund
- Cấu hình electron và cách viết cấu hình electron trong nguyên tử.
- Sự phân bố e trên các phân lớp, lớp và cấu hình e nguyên tử của 20 n.tố đầu tiên trong BTH.
- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng.
2. Kỹ năng:
- Cách phân bố các e trong nguyên tử tuân theo nguyên lý Pau-li.
- Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số ngun tố hóa học.
- Dựa vào cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử suy ra tính chất cơ bản của nguyên tố đó
là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
3. Thái độ, tình cảm: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Phát triển năng lực tư duy logic
II. Chuẩn bị:
- GV:
+ Hình 1.11 SGK ( Mối quan hệ về mức năng lượng của các obitan trong những phân lớp khác
nhau).
+ Bảng 1.2 ( cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hồn).
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, đồ dùng trực quan, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Câu hỏi: Có các lớp electron: 1, 2, 3, 4.
a) Cho biết tên của các lớp electron tương ứng?
b) Cho biết các lớp đó lần lượt có bao nhiêu phân lớp electron?
c) Cho biết số e tối đa có trong các lớp tương ứng?
3. Bài mới:
PP,P
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
T
Hoạt động 1: 7’
I. Thứ t tự các mức năng lượng nguyên tử:
Hình ? Các e trên cùng - Tích cực phát biểu
Khi số hiệu nguyên tử Z tăng các mức năng lượng
vẽ,
một lớp có năng + Các electron trên cùng e tăng dần theo trình tự sau:
Đàm lượng như thế nào ?
một lớp có năng lượng 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f
thoại ? Các e trên cùng gần bằng nhau.
6d ...
gợi
một phân lớp có năng + Các electron trên cùng * Sự chèn mức năng lượng: 4s < 3d, 5s < 4d, 6s
mở
lượng như thế nào ?
một phân lớp có năng < 4f ...
- Mỗi phân lớp e lượng bằng nhau.
tương ứng với 1 giá - Chú ý
trị năng lượng xác
định của e. Nói cách
khác, các e trên cùng
1 phân lớp thuộc - Quan sát, kết luận.
cùng
mức
năng + Thấy được khi số lớp
lượng. Người ta gọi electron tăng có hiện
mức năng lượng này tượng chèn mức năng
là mức năng lượng lượng.
obitan nguyên tử, gọi + Nhớ trật tự các mức
tắt là mức năng năng lượng cho đến
Hóa Học 10
lượng AO.
obitan 4p.
? Quan sát hình 1.11
SGK ( Mối quan hệ
về mức năng lượng
của các obitan trong
những phân lớp khác
nhau)→ trật tự mức
năng lượng obitan
nguyên tử ?
Hoạt động 2: 25’
? Cấu hình electron - Tích cực phát biểu
ngun tử là gì ?
? Quy ước cách viết - Tích cực phát biểu
cấu hình electron
nguyên tử ?
? Cách viết cấu hình - Tích cực phát biểu
e ngun tử ?
Đàm
thoại
Đàm
thoại
- Thực hành viết cấu - Chú ý
hình electron của một
số nguyên tử.
- Hướng dẫn HS viết - Chú ý
cấu hình e nguyên tử
dưới dạng ô lượng
tử.
Hoạt động 2: 5’
? Viết cấu hình e - Tích cực phát biểu.
n.tử của các ngun
tố có Z từ 1 đến 20⇒
nhận xét về số lớp
electron, số thứ tự
lớp ngoài cùng, số
electron lớp ngoài
cùng, số e ghép đôi,
số electron độc thân?
Hoạt động 3: 10’
? Dựa vào thứ tự các
lớp, năng lượng của
các electron trên các
lớp và phân lớp, cho
biết: electron nào ở
gần hạt nhân nhất?
- Tích cực phát biểu.
Electron ở lớp trong cùng
(1s) gần hạt nhân nhất,
liên kết với hạt nhân
mạnh nhất. Electron ở lớp
ngoài cùng xa hạt nhân
II. Cấu hình electron nguyên tử:
1. Cấu hình electron nguyên tử:
Cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron
trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
- Quy ước cách viết cấu hình electron:
+ Số thứ tự của lớp được viết bằngsố.
+ Phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái thường:
s, p, d, f ...
+ Số electron được ghi bằng chỉ số ở phía trên bên
phải kí hiệu của phân lớp (s2, p2…).
- Cách viết cấu hình electron nguyên tử: gồm các
bước sau:
+ Xác định số electron của nguyên tử.
+ Các e được phân bố theo thứ tự tăng dần các
mức năng lượng AO, theo nguyên lí Pau-li, nguyên
lý vững bền, quy tắc Hund.
+ Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp
trong một lớp và theo thức tự của các lớp electron.
Ví dụ: Viết cấu hình e của các nguyên tử:
a) O( Z= 8): 1s22s22p4
b) Na(Z=11): 1s22s22p63s1 hay [Ne]3s1
2. Cấu hình electron nguyên tử của một sớ
ngun tớ: (SGK)
3-Đặc điểm của lớp electron ngồi cùng.
- Lớp ngồi cùng có tối đa 8 electron.
- Ngun tử có 8 electron lớp ngồi cùng (trừ He
chỉ có 2) là ngun tử khí hiếm.
- Ngun tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng là
nguyên tử của các nguyên tố kim loại (trừ H, He,
B).
Hóa Học 10
xa hạt nhân nhất? e
nào liên kết với hạt
nhân mạnh nhất? yếu
nhất?
- Nhấn mạnh: các e
lớp ngoài cùng quyết
định tính chất hố
học của một ngun
tố.
- Treo bảng 1.2 SGK
( cấu hình e n.tử của
20 nguyên tố đầu tiên
trong bảng tuần
hoàn).
? Nhận xét về số
lượng e ở lớp
ng.cùng?
? Trong 20 n.tố đầu
của bảng tuần hoàn,
ng.tố nào là kim loại,
phi kim, khí hiếm?
- Nhấn mạnh: biết
cấu hình electron ⇒
loại ngun tố.
nhất, liên kết với hạt nhân - Nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng
yếu nhất.
thường là nguyên tử của các nguyên tố phi kim.
- Nguyên tử có 4 electron lớp ngồi cùng có thể là
ngun tử của các nguyên tố kim loại hoặc phi
- Chú ý
kim.
Vì vậy các electron lớp ngồi cùng quyết định tính
chất hóa học của các nguyên tố.
⇒ biết cấu hình electron ⇒ loại nguyên tố.
- Quan sát
- Tích cực phát biểu.
Ở lớp electron ngồi cùng
của ngun tử của các
ngun tố có thể có 1, 2,
3… và tối đa là 8
electron.
- Tích cực phát biểu.
- Chú ý
4. Củng cố: 3’ Học sinh nắm vững :
- Cho một vài ví dụ đểHS viết cấu hình : Z= 21,22,23,24,26,29,35,...
- HS về nhà tìm hiểu cấu hình các nguyên tố có Z=24,29
5. Bài tập về nhà: 1’
Làm BT trong SGK 1-6 trang 27,28
Bài 1: Cho các nguyên tố sau:
He (Z=2), Na (Z=11), O (Z=8), P (Z=15), Ne (Z=10), Ca (Z=20).
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố trên bằng 2 cách.
b. Trong các nguyên tố trên, nguyên tố nào là kim loại? phi kim? khí hiếm? Tại sao?
c. Cho biết cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố trên ? Số e ở phân mức năng lương cao nhất ? Sốe
ở lớp ngoài cùng ?
Bài 2: Viết cấu hình electron của F (Z=9) và Cl (Z=17) và cho biết khi nguyên tử của chúng nhận
thêm 1 electron thì lớp electron ngồi cùng có đặc điểm gì?
RÚT KINH NGHIỆM VÀ THƠNG TIN BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Người soạn
TTCM kí duyệt
Tuần: 06
Tiết PPCT: 11
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 6: LUYỆN TẬP CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về:
Hóa Học 10
• Thành phần cấu tạo ngun tử.
• Những đặc trưng của nguyên tử.
• Sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
• Sự phân bố electron trên các phân lớp theo thứ tự lớp.
• Đặc điểm của lớp electron ngồi cùng.
2. Kỹ năng:
• Vận dụng kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các hạt cấu tạo nguyên
tử để làm bài tập về cấu tạo ngun tử.
• Vận dụng các ngun lí, quy tắc để viết cấu hình electron ngun tử của các ngun tố.
• Dựa vào đặc điểm lớp electron ngoài cùng để phân loại các nguyên tố kim loại, phi kim
hoặc khí hiếm.
3. Thái độ, tình cảm:
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Phát triển năng lực tự học, tự kiểm tra, đánh giá.
- Phát triển năng lực tính toán, tư duy tổng hợp
II. Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống các câu hỏi gợi ý và bài tập.
- HS: Nắm vững các lý thuyết đã học, làm các bài tập trong SGK
Lập bảng tổng kết về cấu tạo nguyên tử và lớp vỏ nguyên tử tùy theo phong cách của mỗi học
sinh: sơ đồ tư duy, bảng tổng kết, bài thuyết trình powpoit….
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ (5’): Câu hỏi: Cho A(Z=8); B(Z=20)
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của A, B?
b) Cho biết A, B lần lượt là kim loại, phi kim, khí hiếm? giải thích?
c) Cho biết A, B lần lượt có bao nhiêu electron lớp ngồi cùng?
3. Bài mới:
PP,P
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
T
HS
Hoạt động 1: 10’
I. Kiến thức cần nắm vững:
thuyết -GV cho HS trưng bày sản - Tích cực quan sát
1. Thành phần cấu tạo nguyên tử:
trình
phẩm chuẩn bị ở nhà của
vỏ: electron (e):
dựa
các nhóm, dành ít phút cho
qe=1- ; me=0,00055u
trên
HS quan sát, sau đó gọi đại
- Nguyên tử
proton (p) :
sản
diện một số nhóm trình bày
hạtnhân: qp=1+ ; mp=1u
phẩm nội dung
đã
( Ngun tử có thành phần - Tích cực lắng nghe
nơtron (n) :
chuản cấu tạo như thế nào? Cho và phản biện, bổ sung,
qn=0 ; mn=1u
bị
biết khối lượng và điện tích góp ý kiến, đánh giá Trong một ngun tử ln có : sớ p = số e
trước của các hạt p, n, e? Mối và tự đánh giá
- A, Z là những số đặc trưng của nguyên tử vì khi
ở nhà liên hệ giữa số p và số e
biết Z ⇒ số p = số e = STT ; biết A, Z ⇒ số n.
trong một nguyên tử nào ?
- Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt
? Vì sao A, Z được coi là
nhân vì me rất nhỏ nên bỏ qua.
những số đặc trưng của
- Kích thước hạt nhân và nguyên tử rất nhỏ.
0
nguyên tử ?
Thường dùng đơn vị đo là nm hay A .
? Khối lượng n.tử hầu như
tập trung ở đâu ? Tại sao ?
? Kích thước hạt nhân và
n.tử lớn hay nhỏ ? Người ta
Hóa Học 10
Đàm
thoại
dùng đơn vị đo là gì ?)
Hoạt động 2: 5’
? Ngun tố hố học là gì ? - Tích cực phát biểu.
? Thế nào là đồng vị ?
- Tích cực phát biểu.
? Viết biểu thức tính
nguyên tử khối trung bình
với ngun tố X có 2 đồng
vị ?
HS
Hoạt động 3: 10’
thuyết - GV cho HS trưng bày các
trình
bài chuẩn bị từ trước của
các nhóm, sau đó gọi đại
diện một nhóm trình bày.
(? Trong ngun tử, các
electron chủn động như
thế nào?
? Các e trên cùng 1 lớp có
năng lượng như thế nào?
Cách kí hiệu các lớp e?
? Các e trên cùng một phân
lớp có năng lượng như thế
nào? Cách kí hiệu các phân
lớp electron ?
? số e tối đa trong một lớp,
một phân lớp ?
? Sự phân bố e trong
nguyên tử như thế nào ?
? Cách viết cấu hình e
nguyên tử ?
? Đặc điểm của e l ớp
ngoài cùng ? )
HS
làm
BT
2. Ngun tớ hố học. Đồng vị. NTKTB:
- Ngun tố hóa học là những n.tử có cùng ĐTHN.
- Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là
những nguyên tử có cùng số p nhưng khác nhau về
số nơtron, do đó số khối A của chúng khác nhau.
- Giả sử nguyên tố X có 2 đồng vị:
A1
X , A2 X
- Tích cực phát biểu.
x1 * A1 + x 2 * A2
M (X) = A (X) =
x1 + x 2
Trong đó :
M (X): NTKTB của nguyên tố X
x1, x2 : tỉ lệ % số nguyên tử (tỉ lệ số nguyên
tử) của đồng vị A1 X , A2 X
A1, A2 : số khối của đồng vị A1 X , A2 X
3. Vỏ nguyên tử :
- Tích lắng nghe và - Trong nguyên tử, các e chuyển động rất nhanh
quan sát, phản biện, xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác
đánh giá, tự đánh giá
định nào tạo thành đám mây tích điện âm e.
- Obitan nguyên tử là khu vực khơng gian xung
quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron
.
khoảng 90%.
- Các electron trên cùng một lớp có năng lượng
gần bằng nhau.
n
1
2
3
4
5
6
7
Tên lớp
K
L
M N
O
P
Q
- Các electron trên cùng một phân lớp có năng
lượng bằng nhau. Các phân lớp, được kí hiệu bằng
các chữ cái viết thường: s, p, d, f…
Hoạt động 4: (11’)
- Hoàn thành BT 1, 2, 3,4,5 - Tích cực phát biểu.
SGK trang 30.
4. Củng cớ (1’)
5. Bài tập về nhà (2’):
- Lớp n có n phân lớp
- Số AO trong một phân lớp :
Lớp
K
L
M
Số
1
2
3
phân
lớp
- Lớp n có tối đa 2n2 electron
- Số electron tối đa trong một phân lớp :
Phân
s
p
d
lớp
Số e
2
6
10
tối đa
N
4
f
14
- Dựa vào cấu hình của e lớp ngồi cùng, dự đốn
được loại nguyên tố.
B. Bài tập :
Hóa Học 10
- Bài 1: Nguyên tử R mất đi 2 e tạo ra cation R 2+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 3p 6. Viết
cấu hình e, sự phân bố theo obitan của nguyên tử R và cho biết R là nguyên tử kim loại, phi kim
hay khí hiếm.
- Bài 2: Cho hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố chưa biết X 2Y3. Tổng số electron trong phân tử hợp chất
là 50, hiệu số proton của 2 nguyên tử X và Y là 5.
a. Tính tổng số proton trong phân tử chất trên.
b. Viết cấu hình e của mỗi nguyên tử X,Y.
RÚT KINH NGHIỆM VÀ THÔNG TIN BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Người soạn
Tuần: 06
Tiết PPCT: 11
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 6: LUYỆN TẬP (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về:
• Thành phần cấu tạo nguyên tử.
• Những đặc trưng của nguyên tử.
• Sự chuyển động của electron trong nguyên tử.
• Sự phân bố electron trên các phân lớp theo thứ tự lớp.
• Đặc điểm của lớp electron ngồi cùng.
2. Kỹ năng:
• Vận dụng kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các hạt cấu tạo nguyên
tử để làm bài tập về cấu tạo ngun tử.
• Vận dụng các ngun lí, quy tắc để viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố.
• Dựa vào đặc điểm lớp electron ngồi cùng để phân loại các nguyên tố kim loại, phi kim
hoặc khí hiếm.
3. Thái độ, tình cảm:
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Phát triển năng lực tự học, tự kiểm tra, đánh giá.
- Phát triển năng lực tính tốn, tư duy tổng hợp
II. Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống các câu hỏi gợi ý và bài tập.
- HS: Nắm vững các lý thuyết đã học, làm các bài tập trong SGK