Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Toán 3 chương 3 bài 1: Các số có 4 chữ số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (54.3 KB, 4 trang )

Giáo án Toán 3

BÀI DẠY : CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
A. Mục tiêu.
Giúp học sinh:


Nhận biết các số có bốn chữ số (Các chữ số đều khác 0)

Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị
trí của nó ở từng hàng.


Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốnn chữ số (trường
hợp đơn giản)


B. Đồ dùng dạy học.
Mỗi học sinh nên có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông (Xem hình
vẽ của Sách GK).


C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt Động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài
kiểm tra cuối học kỳ 1.


+ 2 học sinh lên bảng sửa bài
+ Lớp theo dõi và nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu số có bốn chữ số: ví dụ:
1423

+ Học sinh lấy tấm bìa đã chủan bị và
+ Giáo viên cho học sinh lấy ra tấm
quan sát theo hường dẫn của giáo
bìa (như hình vẽ trong sách GK) Học viên.
sinh quan sát có 10 cột, mỗi cột có 10
ô vuông, như vậy mỗi tấm bìa có 100
ô vuông.
+ Cho học sinh quan sát hình vẽ trong + Học sinh theo dõi và trả lời


SGK, Gợi ý cho học sinh nêu kết quả.
H?: Nhóm thứ nhất có bao nhiêu tấm
bìa 100 ô vuông?

+ Có 10 tấm bìa = 1000 ô vuông.

H?: Nhóm thứ hai có bao nhiêu tấm
bìa 100 ô vuông?

+ Có 4 tấm bìa = 400 ô vuông.

H?: Nhóm thứ ba có bao nhiêu cột 10

+ Có 2 cột = 20 ô vuông.
ô vuông?
H?: Nhóm thứ tư có bao nhiêu ô
vuông?

+ Có 3 ô vương.

H?: Như vậy có tất cả bao nhiêu ô
vuông?

+ Có 3 đơn vị, hai chục, bốn trăm,
một nghìn.

+ Cho học sinh quan sát Bảng các
hàng SGK, từ hàng đơn vị đến hàng
chục, hàng trăm, hàng nghìn. Giáo
viên hướng dẫn học sinh nhận xét:
H?: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, bốn
chục, 3 đơn vị đọc và viết như thế
nào?

+ Viết là: 1423

+ Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan mươi ba.
sát rồi nêu: “Số 1423 là số có bốn
+ Học sinh chỉ vào từng số rồi nêu
chữ số, kể từ trái sang phải: Chữ số 1 tương tự như giáo viên từ phài sang
chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, trái hoặc ngược lại, hoặc bất kỳ một
chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba chữ số nào của số 1423.

đơn vị”
b) Thực hành.
Bài 1. Giáo viên hướng dẫn như bài
mẫu.
+ Giáo viên theo dõi và ghi điểm.
Chú ý cách đọc ở một số trường hợp

+ Học sinh tự làm, 1 học sinh lên
bảng làm.
+ Lớp nhận xét.


như:
4231 : Bốn nghìn hai trăm ba mươi
mốt.

+ Học sinh nêu một vài ví dụ khác.

4211 : Bốn nghìn hai trăm mười một.
9174 : Chín nghìn một trăm bảy mươi
tư.
9114 : Chín nghìn một trăm mười
bốn.

+ Gọi vài học sinh làm bài miệng.
+ Lớp nhận xét

Bài 2.
+ Giáo viên theo dõi và ghi điểm.
Bài 3.


+ Điền số thích hợp vào ô trống.

+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề.

+ 3 học sinh lên bảng làm bài

+ Gọi 3 học sinh lên bảng thi đua viết + Lớp theo dõi và nhận xét.
số thích hợp vào ô trống rồi lần lượt
đọc các số trong dãy tính.
c). Củng cố và dặn dò:

+ Học sinh lần lượt đọc theo yêu cầu
+ Gọi lần lượt 5  7 học sinh đọc lại của giáo viên.
các số trong bài tập 3 (có thể chỉ bất
kỳ số nào trong dãy số của bài 3).
+ Nhận xét tiết học và tuyên dương
những học sinh học tốt.
+ Về nhà ôn lại bài vừa học.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :




×