Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án Vật lý 7 bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.21 KB, 11 trang )

BÀI 23 : TÁC DỤNG TỪ, TÁC
DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC
DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG
ĐIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả được biểu hiện của tác dụng từ của dòng điện ,tác dụng hóa học của dòng điện,
tác dụng sinh lý của dòng điện .
2. Kĩ năng:
-Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ, tác dụng hóa học tác dụng sinh lý của dòng điện.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học.
- Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.

Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

Cả lớp:
+Tranh vẽ chuông điện hình 23.2 SGK.
2.Chuẩn bị của học sinh


Mỗi nhóm:
+Những dụng cụ cần thiết để mắc mạch điện như hình 23.1 SGK
+Những dụng cụ cần thiết để mắc mạch điện như hình 23.3 SGK.
III. tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
* Kiểm tra bài cũ:
GV. Nêu câu hỏi gọi học sinh trả lời


- Hãy nêu tác dụng nhiệt của dòng điện?
- Hãy nêu tác dụng phát sáng của dòng điện?
*Yêu cầu trả lời
Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện là chất khí này phát sáng.
_ Yêu cầu học sinh nhận xét.
_ Giáo viên bổ sung chính xác. nhận xét, ghi điểm
*.Tổ chức tình huống học tập:(1’)
_ Treo ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện (ở trang đầu chương ởII ) được phóng to
cho học sinh quan sát.
_ Yêu cầu học sinh nói sơ về cơ chế hoạt động của cần cẩu dùng nam châm điện?
_ Nhận xét và bổ sung chính xác.
_ Với cơ chế hoạt động như thế thì cần cẩu dùng nam châm điện có những ứng dụng gì
trong lao động sản xuất?
_ Qua phân tích cơ chế hoạt động ta thấy rằng cần cẩu này hoạt động nhờ vào nam châm
điện.


_ Vậy nam châm điện là gì?Và chúng hoạt động dựa trên tác dụng gì của dòng điện?
Bài học hôm nay chúng ta sẽ giải quyết vấn đề này.
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
2.Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò

ghi bảng

Hoạt động 1: Làm thí nghiệm để phát hiện tác dùng từ

I.Tác dụng từ:


của dòng điện. (12’)

1.Tính chất của nam châm:

_Giáo viên phát cho mỗi nhóm một nam châm (nam châm
vĩnh cửu ).
_ Các em quan sát: khi đặt các vật bằng sắt hay thép lại gần
nam châm thì hiện tượng gì xảy ra?
HS.Nam châm có khả năng hút các vật bằng sắt hoặc thép,
điều đó cho ta thấy nam châm có tính chất gì?
HS. Tính chất từ
_ Yêu cầu học sinh nhắc lại và ghi bảng.
_ Mỗi nam châm gồm có mấy cực từ?
_ Hãy so sánh lực hút của hai cực từ với các vị trí khác trên
nam châm?
_ Giáo viên đưa kim nam châm cho học sinh quan sát .
_ Khi đặt kim nam châm lại gần đầu một thanh nam châm
thẳng thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
GV.Yêu cầu học sinh quan sát H23.1 nêu dụng cụ và cách
tiến hành thí nghiệm;



Nam chõm cú khả năng

hỳt cỏc vật bằng sắt ta núi NC cú
tớnh chất từ.



Mỗi NC cú hai cực đú là :

Cực bắc và cực nam


2.Nam châm điện:

HS. Dụng cụ: 1 cuộn dây dẫn, 1 kim nam châm, 1 nguồn
điện, 1 công tắc, dây dẫn
Cách tiến hành: Bố trí thí nghiệm như hình vẽ
B1. đưa 1 đầu cuộn dây lạ gần các đinh sắt nhỏ, mẩu dây
đồng, đóng công tắc, quan sát hiện tượng
B2. đưa 1 kim nam châm lại gần đầu cuộn dây, đóng công
tắc, quan sát hiện tượng sảy ra với kim nam châm
- Giáo viên phát mỗi nhóm một kim nam châm để các em
làm thí nghiệm kiểm chứng.
_ Giáo viên phát cho mỗi nhóm những dụng cụ cần thiết để
tạo nên một nam châm điện như hình 23.1.
_GV. Yêu cầu một học sinh đọc cách tiến hành thí nghiệm.
Sau đó giáo viên hướng dẫn một lần nữa.
_ Sau khi các nhóm mắc xong, giáo viên thông báo:
_ Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu câu C1 và làm thí
nghiệm để quan sát xem hiện tượng gì xảy ra.
C1. a.
Khi công tắc ngắt: Không có hiện tượng gì.
Khi đóng công tắc: Đầu cuộn dây hút đinh sắt và không hút
các dây đồng, dây nhôm.


b. Khi đưa 1 trong hai cực của nam châm lại gần thì cực này

của nam châm hoặc bị hút hoăch bị đẩy
- Nếu đảo đầu cuộn dây cực của nam châm lúc trước bị hút,
nay bị đẩy và ngược lại.
_ Qua kết quả thí nghiệm học sinh điền vào chổ trống.
Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt có dòng điện chạy qua là..
nam châm điện
Nam châm điện có tính chất từ vì nó có khả năng hút các
vật bằng sắt thép.

C1. a.
Khi công tắc ngắt: Không có
hiện tượng gì.
Khi đóng công tắc: Đầu cuộn
dây hút đinh sắt và không hút

_ Học sinh ghi bài.

các dây đồng, dây nhôm.

_ Qua kết quả thí nghiệm và dựa vào kết luận học sinh tự

b. Khi đưa 1 trong hai cực của

giải quyết vấn đề đầu bài.

nam châm lại gần thì cực này của

_ Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu kết quả thí

nam châm hoặc bị hút hoăch bị


nghiệm, nhận xét và điền vào chổ trống phần kết luận.

đẩy

_ Giáo viên gọi học sinh lên điền vào chổ trống.

- Nếu đảo đầu cuộn dây cực của

_ Giáo viên nhận xét, giải thích và ghi bảng phần kết luận.

nam châm lúc trước bị hút, nay

Kết luận:

bị đẩy và ngược lại.

Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt có dòng điện chạy qua là..
nam châm điện
Nam châm điện có tính chất từ vì nó có khả năng hút các
vật bằng sắt thép.
GV. Vậy em nào có thể giải quyết vấn đề được đưa ra từ
đầu?
( Nam châm điện là gì? Nò hoạt động dựa trên tác dụng gì
của dòng điện?)

Kết luận:


_ Giáo viên thông báo: Nam châm điện được ứng dụng rộng Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt

rãi trong đời sống, một trong những ứng dụng phổ biến nhất có dòng điện chạy qua là.. nam
là chuông điện.

châm điện

Tìm hiểu chuông điện:

Nam châm điện có tính chất từ

_ Giáo viên treo mô hình chuông điện được vẽ trên bảng

vì nó có khả năng hút các vật

phụ cho cảc lớp quan sát.

bằng sắt thép.

_ Giáo viên thông báo về cấu tạo của chuông điện.
_ Yêu cầu học sinh chỉ: tác dụng của: lá thép đàn hồi, cuộn
dây, miếng sắt?
_ Yêu cầu học sinh nghiên cứu về cơ chế hoạt động của
chuông điện để trả lời câu C2, C3 , C4.
_ Khi đóng công tắc thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? (gợi ý g:
khi đóng công tắc, lúc này nam châm điện ở vị trí nào? và
nó có tác dụng gì?)
_ Yêu cầu học sinh trả lời tiếp câu c3, c4?
_ Giáo viên nhận xét, trả lời chính xác, giải thích đầy đủ
cho học sinh hiểu.
C2.
+ Khi đóng công tắc có dòng điện chạy qua cuộn dây-->

cuộn dây trở thành nam châm điện. Cuộn dây hút miếng sắt


làm đầu gõ chuông đập vào chuông --> chuông kêu.

C3 . Chỗ hở của mạch là chỗ miếng sắt bị hút nên rời khỏi

C2.

tiếp điểm.

+ Khi đóng công tắc có dòng

- Khi mạch hở, cuộn dây không có dòng điện chạy

điện chạy qua cuộn dây--> cuộn

quakhông hút sắt. do tính đàn hồi của thanh kim loại nên

dây trở thành nam châm điện.

miếng sắt lại trở về tì vào tiếp điểm.

Cuộn dây hút miếng sắt làm đầu
gõ chuông đập vào chuông -->

C4. Khi miếng sắt tì vào tiếp điểm, mạch kín. Cuộn dây lại

chuông kêu.


hút miếng sắt và đầu gõ chuông lại đập vào chuông làm
chuông kêu mạch lại bị hở... cứ như vậy chuông kêu liên

C3 . Chỗ hở của mạch là chỗ

tiếp chừng nào công tắc còn đóng.

miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp
điểm.

_ Qua phân tích chuông điện, chúng ta cũng đã biết được

- Khi mạch hở, cuộn dây không

nam châm điện được sử dụng như thế nào? và hoạt động ra

có dòng điện chạy quakhông hút

sao?

sắt. do tính đàn hồi của thanh

GV. Đầu gõ chuông đập vào chuông làm chuông kêu đó là
biểu hiện về tác dụng cơ học của dòng điện

kim loại nên miếng sắt lại trở về
tì vào tiếp điểm.

VD. Hoạt động của các động cơ điện như quạt điện, mô tơ
điện...

Hoạt động 2: Làm thí nghiệm để phát hiện tác dụng hoá
học của dòng điện.(10’)

C4. Khi miếng sắt tì vào tiếp
điểm, mạch kín. Cuộn dây lại hút
miếng sắt và đầu gõ chuông lại
đập vào chuông làm chuông kêu

II. Tác dụng hoá học:

mạch lại bị hở... cứ như vậy

Quan sát thí nghiệm của giáo viên (hình 23.3h).

chuông kêu liên tiếp chừng nào

_ Giáo viên giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và ý nghĩa của

công tắc còn đóng.


từng dụng cụ.
_ Giáo viên lắp sơ đồ mạch điện như hình 23.3 SGK.

_ Khi công tắc đóng thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
_ Giáo viên làm thí nghiệm cho học sinh quan sát .
_ Yêu cầu học sinh trả lời câu c5? (Giáo viên gợi ý)

II.Tác dụng hóahọc:(sgk)


_ Giáo viên cho học sinh quan sát màu của thỏi than lúc

1.Quan sát thí nghiệm của giáo

chưa làm thí nghiệm. Sau đó đóng công tắc khoảng 2 phút.

viên (hình 23.3h).

_ gọi một vài học sinh lên quan sát màu của thỏi than nối
với cực âm .
_ Yêu cầu học sinh giải thích?
_ Tại sao nói dòng điện có tác dụng hoá học?
_ Qua thí nghiệm trên: chúng ta đi đến kết luận: yêu cầu
học sinh điền vào chổ trống.
_ Giáo viên nhận xét bổ sung: Người ta đã xác định được
lớp màu này là kim loại đồng. Hiện tượng đồng tách khỏi
dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ
dòng điện có tác dụng hoá học.
_ Ghi bảng
Hoạt động 3: Tác dụng sinh lý.(5’)
_ Nếu sơ ý để cho dòng điện đI qua cơ thể như: tay chạm ổ


cắm điện, thì hiện tượng gì xảy ra?

C5.Chất cách điện

Người và động vật .
_ Những hiện tượng như: cơ co giật, tim ngừng đập, ngạt
thở, Đó là tác dụng sinh lý của dòng điện._ vậy dòng điện


C6 Mầu nâu đỏ

có tác dụng sinh lý khi đI qua cơ thể
_ Ghi bảng.

_ Dòng điện đi qua dung dịch
muối đồng làm cho thỏi than nối

Hoạt động 5: vận dụng. (5’)

với cực âm được phủ một lớp.

_ Yêu cầu học sinh trả lời câu C7,C8

vỏ bằng đồng

_ Học sinh trả lời câu hỏi theo yêu cầu, các học sinh khác
chú ý nghe để nêu nhận xét của mình về câu trả lời của bạn.

III. Tác dụng sinh lý.

C7. chọn C

Nếu sơ ý để cho dòng điện đi

C8. ChọnD

qua cơ thể như: tay chạm ổ cắm


GV.Kiểm tra câu trả lời.

điện, thì Cónhững hiện tượng
như: cơ co giật, tim ngừng đập,
ngạt thở, Đó là tác dụng sinh lý
của dòng điện._ vậy dòng điện
có tác dụng sinh lý khi đi qua cơ
thể
IV. Vận dụng.


C7. chọn C
C8. ChọnD
3.Củng cố, luyện tập (7’)
GV.Nêu các tác dụng của dòng điện?
HS. Tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác dụng hoá học
THMT.
GV. - Dòng điện gây ra xung quanh nó một từ trường. Các đường dây cao áp có thể gây
ra những điện từ trường mạnh, những người dân sống gần đường dây điện cao thế có thể
chịu ảnh hưởng của trường điện từ này. Dưới tác dụng của trường điện từ mạnh, các vật
đặt trong đó có thể bị nhiễm điện do hưởng ứng, sự nhiễm điện do hưởng ứng đó có thể
khiến cho tuần hoàn máu của người bị ảnh hưởng, căng thẳng, mệt mỏi.
GV. Nêu câu hỏi đối với học sinh khá/
? Để làm giảm thiểu tác dụng từ của dòng điện ta làm như thế nào?
HS- Để giảm thiểu tác hại này, cần xây dựng các lưới điện cao áp xa khu dân cư.
- Dòng điện gây ra các phản ứng điện phân. Việt Nam là đất nước có khí hậu nóng ẩm, do
những yếu tố tự nhiên, việc sử dụng các nguồn nhiên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí
đốt,…) và hoạt động sản xuất công nghiệp cũng tạo ra nhiều khí độc hại (CO2, CO, NO,
NO2, SO2, H2S,…). Các khí này hòa tan trong hơi nước tạo ra môi trường điện li. Môi
trường điện li này sẽ khiến cho kim loại bị ăn mòn (ăn mòn hóa học)..

Hãy ghép một đoạn câu bên trái với một đoạn câu bên phải để thành một câu hoàn chỉnh
có nội dung đúng.
1. Bóng đèn dây tóc phát sáng là do

a) tác dụng từ của dòng điện

2. Bóng đèn bút thử điện phát sáng là

b) tác dụng nhiệt của dòng điện

do

c) tác dụng sinh lý của dòng điện


3. Chuông điện kêu là do

d) tác dụng phát sáng của dòng điện.

4. Cơ bị co khi điện giật là do
HS. 1 – b; 2 – d; 3 – a; 4 – c.
4: Hướng dẫn học sinh tự học nhà.(1’)
_ Trả lời câu C1 đến c8.
_ Học thuộc phần ghi nhớ.
_ Làm bài tập trong SBT.
_ Đọc mục có thể em chưa biết . Nếu không đủ thời gian mục này yêu cầu học sinh đọc
ở nhà.




×