Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các Công ty trách nhiệm hữu hạn trên địa bàn thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TRUNG TUẤN

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ YÊN BÁI, TỈNH YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN TRUNG TUẤN

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ YÊN BÁI, TỈNH YÊN BÁI
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ GẤM

THÁI NGUYÊN - 2018




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi. Số liệu và
kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng được sử dụng trong bất cứ luận
văn, luận án nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đều
đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn
gốc.
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 11 năm 2017
Học viên thực hiện

Nguyễn Trung Tuấn


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban
Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, các
thầy cô giáo đã trực tiếp truyền thụ, trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản
và những định hướng đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo tiền
đề tốt để tôi học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị
Gấm đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các Phòng ban, nhân viên tại
các Công ty Trách nhiệm Hữu hạn trên địa bàn thành phố Yên Bái đã cung
cấp những thông tin cần thiết và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và
thực hiện đề tài.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã
quan tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong học tập, tiến hành
nghiên cứu và hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 11 năm 2017
Học viên thực hiện

Nguyễn Trung Tuấn


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ........................................... x
MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................ 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................ 4
5. Kết cấu luận văn ...................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ................................................................... 6
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và công
ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) ................................................................. 6
1.1.1. Khái niệm thuế TNDN ...................................................................... 6

1.1.2. Đặc điểm thuế TNDN ....................................................................... 7
1.1.3. Vai trò cơ bản của thuế TNDN .......................................................... 9
1.1.3.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để Nhà nước
thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội .. 9
1.1.3.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp là nguồn thu quan trọng của ngân sách
Nhà nước ..................................................................................................... 9
1.1.3.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để góp phần
khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng
kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước ........................... 9


iv
1.1.4. Phương pháp tính thuế TNDN ........................................................ 11
1.1.5. Các yếu tố cấu thành thuế thu nhập doanh nghiệp ......................... 13
1.1.6. Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) ........................................... 14
1.2. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................. 16
1.2.1. Khái niệm quản lý thuế và quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp .... 16
1.2.1.1. Khái niệm quản lý thuế ................................................................ 16
1.2.1.2. Khái niệm về quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) ..... 16
1.2.2. Nội dung công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ................. 18
1.2.2.1. Quản lý công tác lập dự toán thuế................................................ 18
1.2.2.2. Quản lý công tác chấp hành dự toán thuế TNDN ........................ 18
1.2.2.5. Xử lý vi phạm thuế thu nhập doanh nghiệp ................................. 23
1.2.2.6. Quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế thu nhập doanh nghiệp ........ 23
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp .. 26
1.2.3.1. Các nhân tố từ các cơ quan thuế .................................................. 26
1.2.3.2. Các nhân tố từ phía doanh nghiệp nộp thuế ................................. 27
1.2.3.3. Cơ chế chính sách của nhà nước .................................................. 28
1.3. Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN của một số địa phương trong
nước ........................................................................................................... 29

1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN tại TP. Đà Nẵng ........................ 29
1.3.2. Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk ..................................................................................................... 30
1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho thành phố Yên Bái ........................ 31
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 32
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ...................................................................... 32
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................... 32
2.2.1. Phương pháp tiếp cận ...................................................................... 32
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................... 32
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................ 35


v
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................... 35
Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY TNHH TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ YÊN BÁI ......................................................................... 39
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Yên Bái và chi cục thuế
thành phố Yên Bái ..................................................................................... 39
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Yên Bái .................. 39
3.1.1.1. Các đặc điểm tự nhiên .................................................................. 39
3.1.1.2. Các đặc điểm kinh tế - xã hội....................................................... 42
3.1.2. Tổng quan về Chi cục Thuế thành phố Yên Bái ............................. 44
3.1.2.1. Sự hình thành và phát triển của Chi cục Thuế TP Yên Bái ......... 44
3.1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy ................................................................. 44
3.1.2.3. Tình hình cán bộ, công chức ........................................................ 47
3.1.2.4. Chức năng, nhiệm vụ ................................................................... 48
3.2. Tổng quan Công ty TNHH tại địa bàn thành phố Yên Bái ................ 51
3.3. Thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với công ty TNHH tại chi
Cục thuế thành phố Yên Bái ..................................................................... 51

3.3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu ...................................... 51
3.3.2. Quản lý công tác lập dự toán thuế................................................... 52
3.3.3. Quản lý công tác chấp hành dự toán thuế ....................................... 53
3.3.4. Quản lý công tác kế toán và quyết toán thuế TNDN ...................... 57
3.3.5. Quản lý công tác thanh kiểm tra thuế ............................................. 59
3.3.6. Tình hình xử lý vi phạm thuế TNDN .............................................. 61
3.3.7. Tình hình quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế TNDN ..................... 62
3.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN đối
với các công ty TNHH trên địa bàn thành phố Yên Bái ........................... 64
3.4.1. Các nhân tố từ các cơ quan thuế ..................................................... 64
3.4.2. Các nhân tố từ phía doanh nghiệp nộp thuế .................................... 69
3.4.3. Chính sách thuế ............................................................................... 70
3.5. Đánh giá chung trong công tác quản lý thuế TNDN đối với các công ty
TNHH trên địa bàn thành phố Yên Bái giai đoạn 2014-2016 .................. 72


vi
3.5.1. Đánh giá chung ............................................................................... 72
3.5.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân- ........................................ 74
3.5.2.1. Những hạn chế, tồn tại ................................................................. 74
3.5.2.2. Nguyên nhân ................................................................................ 77
3.5.3. Thuận lợi, khó khăn của công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với các công ty TNHH trên địa bàn thành phố Yên Bái trong thời gian
qua ............................................................................................................. 79
3.5.3.1. Thuận lợi ...................................................................................... 79
3.5.3.2. Khó khăn ...................................................................................... 80
Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY TNHH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ YÊN
BÁI ............................................................................................................ 83
4.1. Định hướng và mục tiêu công tác quản lý thuế trên địa bàn thành phố

Yên Bái ...................................................................................................... 83
4.1.1. Định hướng...................................................................................... 83
4.1.2. Mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý thuế ..................................... 86
4.2. Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNDN đối với các công ty
TNHH trên địa bàn thành phố Yên Bái ..................................................... 87
4.2.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy và tăng cường sự phối hợp giữa các bộ
phận chức năng trong quản lý thuế ........................................................... 87
4.2.2. Hoàn thiện công tác quản lý đăng ký, kê khai thuế TNDN ............ 88
4.2.3. Tăng cường quản lý nợ thuế, cưỡng chế nợ .................................... 89
4.2.4. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra chống thất thu ngân sách .. 91
4.2.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức thuế .................... 94
4.2.6. Đẩy mạnh tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế .............................. 95
4.3. Kiến nghị với cơ quan quản lý cấp trên và các cơ quan có liên quan 99
4.3.1. Kiến nghị với Bộ tài chính, Tổng cục thuế và các ngành liên quan 99
4.3.2. Kiến nghị với Nhà nước ................................................................ 101
KẾT LUẬN ............................................................................................ 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 105
PHỤ LỤC .............................................................................................. 109


vii


viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBCC

:


Cán bộ công chức

CNTT

:

Công nghệ thông tin

DN

:

Doanh nghiệp

GTGT

:

Giá trị gia tăng

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

KBNN

:


Kho bạc Nhà nước

KNTC

:

Kĩ năng tổ chức

MST

:

Mã số thuế

NĐ-CP

:

Nghị định - Chính phủ

NNT

:

Người nộp thuế

NS

:


Ngân sách

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

NV-DT

:

Nguồn vốn - Doanh thu

TMS

:

Triển khai Hệ thống Quản lý thuế tập trung

TNCT

:

Thu nhập chịu thuế

TNDN

:


Thu nhập Doanh nghiệp

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TP

:

Thành phố

UBND

:

Uỷ ban nhân dân


ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1:

Tình hình cán bộ, công chức Chi cục Thuế TP Yên Bái đến
31/12/2016 ........................................................................ 47

Bảng 3.2:


Tình hình phát triển các công ty TNHH trên địa bàn TP. Yên
Bái ..................................................................................... 51

Bảng 3.3:

Kết quả lập dự toán thu thuế đối với công ty TNHH trên địa
bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2014-2016 ............................. 53

Bảng 3.4:

Số lượng công ty TNHH được cấp mã số thuế mới trên địa
bàn Thành phố Yên Bái giai đoạn 2014 - 2016 ................ 54

Bảng 3.5:

Số lượng hồ sơ khai thuế trên địa bàn Thành phố Yên Bái
giai đoạn 2014 - 2016 ....................................................... 55

Bảng 3.6.

Kết quả khảo sát của Công ty TNHH đối với công tác đăng
ký thuế, kê khai thuế TNDN ............................................. 56

Bảng 3.7:

Tình hình thực hiện công tác kế toán và quyết toán thuế
TNDN của các Công ty TNHH do Chi cục thuế Thành phố
Yên Bái quản lý ................................................................ 58

Bảng 3.8:


Tình hình thực hiện nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN của
các Công ty TNHH do Chi cục thuế Thành phố Yên Bái
quản lý ............................................................................... 59

Bảng 3.9:

Tình hình kiểm tra tại trụ sở NNT các năm ...................... 60

Bảng 3.10.

Tình hình phạt vi phạm trong lĩnh vực thuế TNDN của các
công ty TNHH trên địa bàn thành phố Yên Bái giai đoạn
2014 - 2016 ....................................................................... 61

Bảng 3.11:

Tình hình nợ thuế của các công ty TNHH trên địa bàn Thành
phố Yên Bái giai đoạn 2014 - 2016 .................................. 63

Bảng 3.12:

Tổng hợp người nộp thuế đánh giá về nội dung quản lý nợ
thuế và cưỡng chế thuế TNDN tại Chi cục thuế thành phố
Yên Bái ............................................................................. 63


x
Bảng 3.13:


Bảng tổng hợp đánh giá của cán bộ thuế về trình độ của cán
bộ thuế tại chi cục thuế TP. Yên Bái ................................ 66

Bảng 3.14.

Khảo sát mức độ hài lòng về các buổi tập huấn chính sách
thuế cho công ty ................................................................ 68

Bảng 3.15:

Tổng hợp đánh giá của cán bộ thuế về ý thức thực hiện của
các công ty TNHH nộp thuế tại chi cục thuế TP. Yên
Bái ..................................................................................... 70

Bảng 3.16:

Số lượng văn bản chính sách thuế giai đoạn 2009 - 2016 71

Bảng 3.17.

Tình hình tuân thủ luật thuế của Công ty TNHH do Chi cục
thuế TP. Yên Bái quản lý .................................................. 71
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 3.1:

Tổ chức Bộ máy Chi cục Thuế TP Yên Bái ............................. 45


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, thực hiện công cuộc đổi mới do Đảng đề ra, đất
nước ta đã đạt được nhiều thành tựu to lớn và có ý nghĩa quan trọng về chính
trị, kinh tế xã hội. Nền kinh tế nước ta đang trên đà phát triển và từng bước
hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Để đạt được những thành tựu đó, Nhà nước
ta đã tạo điều kiện môi trường thuận lợi để khuyến khích các tổ chức, các
doanh nghiệp và các cá nhân, các thành phần kinh tế phát triển và làm giàu
trong khuôn khổ pháp luật, phát huy tính năng động, sáng tạo của mọi thành
phần kinh tế phát triển theo nền kinh tế thị trường có sự định hướng xã hội
chủ nghĩa.
Đứng trước yêu cầu hiện đại công tác quản lý thuế nhằm thúc đẩy sản
xuất kinh doanh phát triển, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước, góp phần bình đẳng công bằng xã hội, phù hợp với nền kinh tế thị
trường và chủ động hội nhập quốc tế, tại Kỳ họp thứ 10 (Khoá XI), Quốc hội
đã thông qua Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và có hiệu
lực thi hành từ 01/7/2007. Bước chuyển quan trọng được đề cập trong Luật
Quản lý thuế là đề cao tính tự chủ của người nộp thuế trong quá trình khai thuế,
nộp thuế vào NSNN, đó là cơ chế người nộp thuế tự khai, tự nộp.
Thành phố Yên Bái nằm ở khu vực phía Đông của tỉnh, là trung tâm
chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật của tỉnh Yên Bái và là trục động
lực của vùng trọng điểm phát triển kinh tế phía Đông của tỉnh, được xác định
là một trong những Trung tâm tiểu vùng của 14 tỉnh miền núi Trung du Bắc
Bộ. Hiện nay, số lượng công ty TNHH trên địa bàn thành phố chiếm trên 80%
tổng số doanh nghiệp do Chi Cục Thuế thành phố Yên Bái quản lý và tỷ trọng
này đang có xu hướng gia tăng do tăng thêm các doanh nghiệp thành lập mới.
Số công ty TNHH ngày càng nhiều, năm 2016 tổng số công ty TNHH tăng lên
20% so với năm 2014. Kiến thức và ý thức chấp hành luật pháp về thuế của các



2
công ty này còn hạn chế. Động cơ thành lập doanh nghiệp có nhiều mục đích
khác nhau và không mang tính phát triển bền vững. Năng lực cạnh tranh yếu,
thiếu chiến lược kinh doanh và kỹ năng kinh doanh hạn chế nên dễ bị giải thể,
phá sản, tạm ngừng hoạt động, bỏ trốn… gây khó khăn cho công tác thu thuế.
Thuế TNDN là loại thuế trực thu và được coi là phần đóng góp thực sự của
doanh nghiệp đối với Nhà nước nhưng trong toàn bộ quá trình kinh doanh, các
công ty TNHH thường có xu hướng tìm cách kê khai giảm lợi nhuận trước thuế
để giảm số thuế TNDN phải nộp. Nguyên nhân chính của hành vi này là trong
quá trình kinh doanh, các công ty có nhiều khoản chi không chính thức đã phải
chi nhưng không có hóa đơn chứng từ và không được trừ khi tính thuế TNDN.
Mặt khác, do văn hóa doanh nghiệp và ý thức trách nhiệm xã hội của các doanh
nghiệp chưa cao, mức xử phạt hành vi kê khai sai, kê khai thiếu thuế hay trốn
thuế chưa đủ sức răn đe nên tình trạng trốn, nợ thuế diễn ra phổ biến. Cụ thể,
số công ty nợ thuế năm 2015 đã giảm so với năm 2014 (từ 19 công ty xuống
còn 15 công ty) nhưng số tiền nợ thuế của năm 2015 lại tăng hơn so với năm
2014 (từ 290,8 triệu đồng lên 310,1 triệu đồng).
Đội ngũ kế toán thuế tại các Công ty TNHH có nhiều hạn chế về chuyên
môn, làm việc không ổn định lâu dài. Tính tự nguyện tuân thủ luật thuế của các
doanh nghiệp chưa cao, trang thiết bị làm việc đầu tư sơ sài… cũng là những
khó khăn cho Công ty TNHH và họ cần Nhà nước có giải pháp hỗ trợ để khắc
phục được các vấn đề nêu trên.
Hàng năm, Chi Cục thuế thành phố Yên Bái chỉ thực hiện được 73% kế
hoạch thu ngân sách. Sự vi phạm hành chính và nợ đọng về thuế lại liên quan
nhiều đến công ty TNHH, tỷ lệ các công ty bị phạt hành chính có xu hướng
tăng, số tiền nộp phạt do vi phạm tăng từ 45,3 triệu đồng năm 2014 lên 57,8
triệu đồng năm 2016), tình trạng nợ đọng thuế tại Chi cục thuế thành phố Yên
Bái là lớn so với địa bàn các tỉnh lân cận. Việc phân công nhiệm vụ quản lý
thuế trong Chi cục thuế thành phố Yên Bái còn nhiều bất cập do sự kiêm nhiệm



3
trong công tác quản lý người nộp thuế, kiểm tra thuế và quản lý nợ thuế cộng
với nền tảng công nghệ tin học trong công tác quản lý thuế còn lạc hậu và mang
tính thủ công, chưa duy trì được sự kết nối thường xuyên giữa cơ quan thuế với
các đối tượng nộp thuế làm cho nhiều phần nhiệm vụ quản lý bị rối, thiếu tính
chuyên môn hoá, tốc độ xử lý công việc bị chậm. Các công ty/doanh nghiệp
còn mất nhiều thời gian để làm các thủ tục hành chính về thuế trong một năm.
Trong quá trình làm việc thực tiễn, với đặc thù là một đơn vị thu Ngân
sách nhà nước trên địa bàn thuộc tỉnh Yên Bái, tác giả đã đặt ra mục tiêu nghiên
cứu chuyên sâu và cụ thể hơn với đề tài: “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với các Công ty trách nhiệm hữu hạn trên địa bàn thành phố Yên Bái,
tỉnh Yên Bái”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài được thực hiện nhằm đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác
quản lý thuế TNDN đối với các công ty TNHH, góp phần tăng thu ngân sách
nhà nước, đảm bảo công bằng xã hội, là công cụ quan trọng của nhà nước trong
việc quản lý ví mô nền kinh tế, điều tiết các hoạt động kinh doanh,…
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống được cơ sở lý luận về quản lý thuế TNDN đối với các công
ty TNHH.
- Đánh giá thực trạng quản lý thuế TNDN đối với các công ty TNHH
trên địa bàn TP. Yên Bái trong thời gian qua.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với các công ty TNHH trên địa bàn thành phố Yên Bái.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế TNDN đối với các
công ty TNHH trên địa bàn TP. Yên Bái trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu



4
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý thuế TNDN đối với
các công ty TNHH.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Chi cục Thuế thành
phố Yên Bái.
- Phạm vi về thời gian: Thời gian nghiên cứu của đề tài là từ 2014 - 2017
(đối với số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2014 đến năm 2016; đối với số
liệu điều tra được thực hiện năm 2017) và định hướng tới năm 2020.
- Phạm vi về nội dung: Đề tài được giới hạn trong việc tập trung nghiên
cứu công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các công ty TNHH
trên địa bàn thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái. Cụ thể với các nội dung sau:
Đăng ký, kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp; quyết toán thuế thu nhập doanh
nghiệp; xử lý vi phạm thuế thu nhập doanh nghiệp; quản lý nợ thuế thu nhập
doanh nghiệp; cưỡng chế thuế TNDN.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học:
+ Luận văn góp phần hệ thống hoá và có bổ sung các yếu tố ảnh hưởng
đến quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các công ty TNHH trên địa bàn
thành phố Yên Bái.
+ Chỉ ra một số vấn đề trong quản lý thuế TNDN đối với các công ty
TNHH tại Chi cục thuế TP. Yên Bái và giải thích nguyên nhân của nó.
+ Trên cơ sở đó, đề xuất một số phương hướng và giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với các công ty TNHH trên địa bàn thành
phố Yên Bái.
- Ý nghĩa thực tiễn: Các kết quả nghiên cứu của đề tài có thể dùng làm
tư liệu khoa học để tham khảo cho việc xây dựng phương hướng và giải pháp



5
nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với các công ty TNHH trên
địa bàn thành phố Yên Bái.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo nội dung
chính của luận văn được trình bày trong 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế TNDN
đối với các công ty TNHH
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với các công ty
TNHH trên địa bàn thành phố Yên Bái
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với
các công ty TNHH trên địa bàn thành phố Yên Bái


6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và công
ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)
1.1.1. Khái niệm thuế TNDN
Thuế TNDN là tỷ lệ điều tiết thu nhập tính trên lợi nhuận trước thuế của
các tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp vào ngân sách Nhà nước được pháp luật
quy định áp dụng theo ngành kinh doanh trong một thời hạn nhất định thường
là một năm tài chính và trong một không gian nhất định.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào lợi
nhuận của các doanh nghiệp [1].

Thuế thu nhập doanh nghiệp xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển
của thuế. Hiện nay ở các nước phát triển, thuế thu nhập doanh nghiệp giữ vai
trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu ngân sách Nhà
nước và thực hiện phân phối thu nhập. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho các
chủ thể thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là khác nhau, điều đó
phụ thuộc vào quan điểm điều tiết thu nhập và mục tiêu đặt ra trong phân phối
thu nhập của từng quốc gia trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.
Thuế thu nhập doanh nghiệp ra đời bắt nguồn từ các lý do chủ yếu sau:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp ra đời bắt nguồn từ yêu cầu thực hiện chức
năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.
- Sự ra đời của thuế thu nhập doanh nghiệp xuất phát từ nhu cầu tài chính
của Nhà nước.
Ở Việt Nam, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 10/5/1997 và có hiệu lực
thi hành từ ngày 01/01/1999 thay cho Luật thuế lợi tức.


7
Cùng với công cuộc cải cách thuế bước I năm 1990, Luật thuế lợi tức đã
được ban hành. Tuy nhiên, qua 8 năm thực hiện, Luật thuế lợi tức dần dần bộc
lộ nhiều nhược điểm và không còn phù hợp với tình hình kinh tế ViệtNam trong
giai đoạn mới: giai đoạn mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực
và trên thế giới. Vì vậy, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đã được ban hành
nhằm đảm bảo sự phù hợp với yêu cầu phát triển của nền kinh tế trong giai
đoạn mới.
1.1.2. Đặc điểm thuế TNDN
Bản chất của thuế thu nhập doanh nghiệp được thể hiện bởi các thuộc
tính bên trong vốn có của nó. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối
qua các giai đoạn phát triển. Nghiên cứu về thuế thu nhập doanh nghiệp, người
ta nhận thấy thuế thu nhập doanh nghiệp có những đặc trưng riêng biệt để phân

biệt với các sắc thuế và các công cụ tài chính khác [27].
Thứ nhất, thuế thu nhập doanh nghiệp có đặc điểm là đối tượng nộp thuế
theo luật quy định đồng nhất với đối tượng chịu thuế.
Người nộp thuế theo luật cũng là người chịu thuế cuối cùng trong một
chu kì sản xuất kinh doanh. Nói một cách khác, thuế thu nhập doanh nghiệp
làm cho khả năng và cơ hội chuyển dịch gánh nặng thuế cho người khác trở
nên khó khăn hơn.
Thứ hai, việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế thu nhập doanh
nghiệp không mang tính chất hoàn trả trực tiếp.
Tính không hoàn trả trực tiếp của thuế thu nhập doanh nghiệp được biểu
hiện trên các khía cạnh:
Một là, sự chuyển giao thu nhập thông qua thuế không mang tính đối giá,
nghĩa là mức thuế mà các tầng lớp trong xã hội chuyển giao cho Nhà nước
không hoàn toàn dựa trên mức độ người nộp thuế thừa hưởng những dịch vụ
và hàng hóa công cộng do Nhà nước cung cấp. Người nộp thuế cũng không có
quyền đòi hỏi Nhà nước phải cung cấp hàng hóa dịch vụ công cộng trực tiếp


8
cho mình mới phát sinh khoản chuyển giao thu nhập cho Nhà nước, mặt khác
mức độ cung cấp dịch vụ công cộng của Nhà nước cũng không nhất thiết ngang
bằng mức độ chuyển giao.
Hai là, khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế thu nhập doanh
nghiệp không được hoàn trả trực tiếp, có nghĩa là người nộp thuế suy cho cùng
sẽ nhận được một phần các dịch vụ công cộng mà Nhà nước cung cấp chung
cho cả cộng đồng giá trị phần dịch vụ đó không nhất thiết tương đồng với khoản
tiền thuế mà họ nộp cho Nhà nước.
Thứ ba, việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế thu nhập doanh
nghiệp được quy định trước bằng pháp luật.
Đặc điểm này, một mặt thể hiện tính pháp lý cao của thuế thu nhập doanh

nghiệp, mặt khác phản ánh sự chuyển giao thu nhập này không mang tính tùy
tiện mà dựa trên những cơ sở pháp luật nhất định và đã được xác định trước.
Những tiêu thức thường được xác định là đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp
thuế, mức thuế phải nộp, thời hạn cụ thể và những chế tài mang tính cưỡng chế
khác.
Các khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế thu nhập doanh
nghiệp chịu ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội trong những thời
kì nhất định.
Yếu tố kinh tế tác động đến thuế thu nhập doanh nghiệp thường là mức
độ tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân, giá cả, thị trường, sự biến động của
Ngân sách Nhà nước…
Yếu tố chính trị, xã hội tác động đến thuế thu nhập doanh nghiệp thường
là thể chế chính trị của Nhà nước, tâm lý tập quán của các tầng lớp dân cư,
truyền thống văn hóa…
Các khoản chuyển giao thuế thu nhập dưới hình thức thuế thu nhập doanh
nghiệp chỉ được giới hạn trong phạm vi biên giới quốc gia với quyền lực pháp
lý của Nhà nước đối với con người và tài sản.


9
1.1.3. Vai trò cơ bản của thuế TNDN
1.1.3.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để Nhà nước thực
hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội [28].
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường ở nước ta, tất cả các thành phần
kinh tế đều có quyền tự do kinh doanh và bình đằng trên cơ sở pháp luật. Các
doanh nghiệp với lực lượng lao động có tay nghề cao, năng lực tài chính mạnh
thì doanh nghiệp đó sẽ có ưu thế và có cơ hội để nhận được thu nhập cao; ngược
lại các doanh nghiệp với năng lực tài chính, lực lượng lao động bị hạn chế sẽ
nhận được thu nhập thấp, thậm chí không có thu nhập. Ðể hạn chế nhược điểm
đó, Nhà nước sử dụng thuế thu nhập doanh nghiệp làm công cụ điều tiết thu

nhập của các chủ thể có thu nhập cao, đảm bảo yêu cầu đóng góp của các chủ
thể kinh doanh vào ngân sách Nhà nước được công bằng, hợp lý.
1.1.3.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp là nguồn thu quan trọng của ngân sách
Nhà nước [28].
Phạm vi áp dụng của thuế thu nhập doanh nghiệp là các tổ chức kinh tế,
các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế hoạt động sản xuất, kinh doanh có
phát sinh lợi nhuận. Nền kinh tế thị trường nước ta ngày càng phát triển và ổn
định, tăng trưởng kinh tế được giữ vững ngày càng cao, các doanh nghiệp càng
phát triển cả về số lượng cũng như quy mô tổ chức, năng lực quản lý, tài chính và
phạm vi hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi
nhuận thì khả năng huy động nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nước thông qua
thuế thu nhập doanh nghiệp ngày càng dồi dào.
1.1.3.3. Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để góp phần khuyến
khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch,
chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước [28].
Xuất phát từ bản chất và chức năng của mình nên thuế (trong đó có thuế
thu nhập doanh nghiệp) được sử dụng làm công cụ để phát triển kinh tế và đảm
bảo công bằng xã hội. Trong quá trình phát triển kinh tế, thuế thường được sử


10
dụng để khuyến khích đầu tư, góp phần thúc đẩy sản xuất. Thuế suất hợp lý và
các ưu đãi về thuế trong đầu tư có tác động rất lớn đối với các quyết định đầu
tư mới hay mở rộng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Trên thực tế,
nhiều nước trên thế giới cũng như ở Việt nam, thuế được sử dụng với những
thuế suất ưu đãi hợp lý, có thời hạn nhằm khuyến khích sự phát triển của các
ngành nghề cần khuyến khích phát triển như ngành công nghiệp cơ khí, công
nghệ cao, chế biến nông sản v.v…, hay thu hút đầu tư vào những vùng có khó
khăn để đảm bảo sự phát triển đồng đều, tạo sự công bằng giữa các vùng trong
quốc gia đối với các thành quả của tăng trưởng kinh tế. Các ưu đãi đó thường

được áp dụng dưới hình thức miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp hay một
số loại thuế khác trong một thời hạn nhất định sau đầu tư, hay áp dụng thuế suất
khác nhau tuỳ theo vùng hoặc ngành nghề.
Đối với các doanh nghiệp, vấn đề thu hồi vốn nhanh từ các dự án đầu tư
là điều hết sức quan trọng, do vậy để khuyến khích doanh nghiệp đồng thời hạn
chế tình trạng lạm dụng khấu trừ thuế, có thể áp dụng biện pháp khuyến khích
thay thế thông qua việc cho phép khấu hao nhanh tài sản. Về bản chất khấu hao
nhanh không làm tăng giá trị được khấu hao so với giá trị ban đầu của tài sản.
Mặt khác, đây là biện pháp ít tốn kém nhất, vì số thu ngân sách bị giảm trong
những năm đầu sẽ được bù đắp lại trong những năm còn lại của quá trình khấu
hao. Hơn nữa khấu hao nhanh còn khuyến khích và tạo thuận lợi về mặt vốn các
nhà đầu tư triển khai ngay các dự án đầu tư trong tương lai.
Khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ có vai trò hết sức quan trọng ở cả
những nước phát triển cũng như các quốc gia đang phát triển do khu vực này
đảm bảo công ăn việc làm cho một tỷ lệ lớn lực lượng lao động, mặt khác xuất
phát từ bản chất linh hoạt vốn có, khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ có thế
mạnh là đổi mới kỹ thuật công nghệ nhanh, đóng vai trò vệ tinh cho các doanh
nghiệp lớn, tạo nên một mạng lưới sản xuất vững chắc, ổn định trong nền kinh
tế. Để phát triển khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ, chính sách thuế có vai trò


11
hết sức quan trọng, vừa có tính chất bà đỡ vừa mang vai trò hướng dẫn cho sự
phát triển của các doanh nghiệp này. Hạn chế của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
là hạn chế về qui mô vốn, khó tiếp cận nguồn tín dụng, qui mô sản xuất nhỏ lẻ.
Do đó, chính sách thuế với những ưu đãi, miễn, giảm thoả đáng (như miễn thuế
cho các cơ sở đào nghề cho người lao động, nghiên cứu áp dụng thuế suất ưu
đãi cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt là các doanh nghiệp ở vùng có
khó khăn, sử dụng nhiều lao động thủ công hoặc áp dụng các công nghệ mới,
sản xuất ra các sản phẩm có tính năng công nghệ cao, hay có tính xã hội lớn)

có tác động rất lớn đối với việc khuyến khích, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh
doanh của các doạnh nghiệp này
1.1.4. Phương pháp tính thuế TNDN
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của nước ta đã được Quốc Hội thông
qua tại kỳ họp thứ IX ngày 10/05/1997 và có hiệu thi hành từ ngày 01/01/1999.
Kể từ đó đến nay Luật thuế TNDN đã được sửa đổi bổ sung nhiều lần. Hiện
nay, cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2017 mới nhất áp dụng theo
các quy định sau: Luật số 32/2013/QH13 ngày 19//2013; Nghị định Số
218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013; Thông tư Số 78/2014/TT-BTC ngày
18/6/2014; Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014; Thông tư
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014; Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày
22/6/2015 (Có hiệu lực: 06/08/2015). Hiện nay có áp dụng 2 phương pháp
để tính thuế TNDN đó là phương pháp trực tiếp và phương pháp khấu trừ thuế.
- Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp cho những DN kê khai theo
phương pháp trực tiếp gồm có những đơn vị sự nghiệp, tổ chức không phải là
doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Những đơn vị này nếu có hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập
chịu thuế TNDN mà xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi
phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ, cụ thể như sau:


12
+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%. Riêng
hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.
+ Đổi với kinh doanh hàng hoá: 1%.
+ Đối với hoạt động khác: 2%.
- Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp cho DN kê khai theo phương
pháp khấu trừ:
Kể từ ngày 6/8/2015 theo điều 1 Thông tư Số 96/2015/TT-BTC ngày

22/6/2015 của Bộ tài chính (Sửa đổi, sửa đổi bổ sung Thông tư 78):
Thuế TNDN
phải nộp

= (

Thu nhập
tính thuế

Phần trích lập quỹ

-

KH&CN (nếu có)

) x

Thuế suất
thuế TNDN

Trong đó:
+ Cách xác định thu nhập tính thuế TNDN:
Thu nhập
tính thuế

=

Thu nhập
chịu thuế


- (

Thu nhập được
miễn thuế

+

Các khoả lỗ được
kết chuyển

)

Thu nhập chịu thuế: Là tổng các khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. Cách xác định thu nhập chịu
thuế TNDN như sau:
Thu nhập
chịu thuế

= (

Doanh
thu

-

Chi phí
được trừ)

) +


Các khoản thu
nhập khác

Trong đó, cách xác định doanh thu để tính thuế TNDN:
 Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế: Là toàn bộ tiền bán hàng, tiền
gia công, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được
hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
 Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế: Là
doanh thu không có thuế giá trị gia tăng.
 Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị
gia tăng: Là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.


13
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Những DN có Doanh thu năm trước < 20 tỷ: Thuế suất 20%
+ Những DN có Doanh thu năm trước > 20 tỷ: Thuế suất 22% (Từ ngày
01/01/2016 sẽ áp dụng thuế suất 20%)
Chú ý: Những DN mới thành lập thì kê khai tạm tính quý theo thuế suất
22%. Kết thúc năm tài chính nếu Doanh thu bình quân của các tháng trong năm
< 1,67 tỷ đồng thì DN quyết toán thuế TNDN theo thuế suất 20%.
1.1.5. Các yếu tố cấu thành thuế thu nhập doanh nghiệp
Các yếu tố cấu thành thuế TNDN gồm:
- Người nộp thuế: là các tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
- Đối tượng chịu thuế: Là thu nhập chịu thuế (tính theo năm dương lịch
hoặc năm tài chính). Bao gồm thu nhập chịu thuế của các hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ kể cả thu nhập chịu thuế từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ ở nước ngoài và thu nhập chịu thuế khác.
- Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp và phương pháp tính thuế,

nộp thuế:
Căn cứ để tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế và thuế suất. Tuy nhiên
trong một số trường hợp các quốc gia đều có những chính sách ưu đãi riêng.
+ Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập
chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các
năm trước theo quy định.
+ Thu nhập chịu thuế: Là phần thu nhập làm cơ sở đánh thuế thu nhập.
Nó được xác định trên cơ sở các khoản thu nhập nhận được sau khi đã trừ
một số khoản thu nhập và chi phí để tạo ra thu nhập đó. Có nhiều cách khác
nhau để xác định TNCT nhưng ở hầu hết các quốc gia trên thế giới việc xác
định thu nhập chịu thuế của công ty thường dựa trên hai tiêu chí: thường trú
và xuất xứ.


×