Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện phương pháp kế toán hoạt động đầu tư tài chính tại công ty Cổ phần tư vấn đầu tư và thương mại quốc tế trong xu thế hội nhập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.97 KB, 85 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LI M U

Di tỏc ng mnh m ca cuc cỏch mng khoa hc k thut, xu
hng ton cu hoỏ nn kinh t th gii ó t ra cho doanh nghip mt sc
ộp vụ cựng ln; ũi hi mi doanh nghip phi khụng ngng t i mi, t
hon thin cú ch ng trờn th trng. Vit Nam, khi chuyn sang nn
kinh t th trng thỡ s bao cp ca Nh nc i vi cỏc doanh nghip ó
c xoỏ b. Cỏc nh qun lý doanh nghip phi luụn ch ch ng, tớch cc,
nhy bộn, chớnh xỏc v tnh tỏo trong cỏc quýờt nh liờn quan n hot ng
ca doanh nghiờp; linh hot, chp thi c, tn dng mi kh nng v ngun
lc sn cú y mnh cỏc hot ng u t ti chớnh v cỏc hot ng khỏc. C
s ca nhng iu ny l s am hiu v th trng, bit phõn tớch cỏc im
mnh cng nh cỏc khim khuyt ca cụng ty, t ú, phỏt huy cỏc th mnh,
khc phc hn ch nhng mt yu, tỡm ra nhng gii phỏp phỏt trin doanh
nghip ngy cng cú uy tớn trờn thng trng, to u th trc i th cnh
tranh. iu ny ũi hi cỏc nh qun lý phi nm chc cỏc mt hot ng v
Kế toán tài chính, Marketing, chớnh sỏch v lao ng tin lng, cụng
tỏc qun lý vt t, tỡnh hỡnh u t ti chớnh ca doanh nghiờp...
Trong thi gian thc tp ti Cụng ty Cổ phần t vấn đầu t và
thơng mại quốc tế, qua tỡm hiu v phõn tớch, em thy rng Vn
u t ti chớnh ca cụng ty cũn nhiu yu kộm. Trong khi hot ng u t
ti chớnh luụn gi mt v trớ quan trng trong hot ng ca doanh nghip, chi
phi tt c cỏc khõu trong quỏ trỡnh sn xut - kinh doanh, nú quyt nh tớnh
c lp, s thnh bi ca doanh nghip. c bit trong xu th hi nhp khu
vc v quc t, trong iu kin cnh tranh din ra khc lit thỡ cht lng ca

Vũ Thị Hà - KT2B

1




Báo cáo thực tập tốt nghiệp

hot ng u t ti chớnh tr nờn quan trọng hn bao gi ht. Vỡ vy em
quyt nh chn ti chuyờn Một số giải pháp nhằm hoàn
thiện phơng pháp kế toán hoạt động đầu t tài chính
tại công ty Cổ phần t vấn đầu t và thơng mại quốc tế
trong xu thế hội nhập .
Hot ng u t ti chớnh l cỏc hot ng u t vn vo cỏc lnh vc
kinh doanh khỏc, ngoi hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip,
nhm mc ớch m rng c hi thu li nhun cao v hn ch ri ro ca hot
ng u t ti chớnh doanh nghip. Hot ng u t ti chớnh v hot ng
khỏc cú ý ngha rt ln trong vic to ra doanh thu, nõng cao tng mc li
nhun cho doanh nghip, gúp phn nõng cao hiu qu s dng vn. c bit
l hot ng u t ti chớnh, c s to ra ngun li tc va trc mt va lõu
di cho doanh nghip. Trờn gúc ton nn kinh t, u t ti chớnh gia cỏc
doanh nghip phỏt trin cú tỏc dng iu phi t doanh nghip ny sang
doanh nghip khỏc, t mc li nhun cao hn, nõng cao hiu qu s dng
vn ca cỏc doanh nghip. Doanh nghip cú th iu chnh v phõn b cỏc
ngun lc mt cỏch hp lý hn. Bi vy, vic xem xột hot ng u t ti
chớnh mt cỏch sõu sc nhm cung cp thụng tin u t hot ng ti chớnh
t kt qu kinh t cao l mt vn ht sc cn thit. cú th cung cp
thụng tin mt cỏch nhanh chúng, chớnh xỏc thỡ k toỏn hot ng u t ti
chớnh trong doanh nghip úng vai trũ rt quan trng. K toỏn ghi nhn y
, kp thi cung cp thụng tin cho nh qun lý, nh u t cú th ra quyt
nh hp lý.
Ni dung bi vit gm ba phn:

Vũ Thị Hà - KT2B


2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Chơng 1: Những vấn đề lý luận về kế toán hoạt
động đầu t tài chính.
Chơng 2: Thực trạng kế toán hoạt động đầu t tài
chính tại công ty Cổ phần t vấn đầu t và thơng mại
quốc tế.
Chơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế
toán hoạt động đầu t tài chính tại công ty Cổ phần t
vấn đầu t và thơng mại quốc tế
Do điều kiện thời gian và kiến thức còn hạn chế nên bài
viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính
mong các thầy cô góp ý và sửa chữa để bài viết của em đợc
hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn tận tình của
giảng viên Phạm Tuấn Dũng đã trực tiếp hớng dẫn em hoàn
thành đề tài này!
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị cán bộ công
nhân viên phòng Tài chính kế toán, phòng Tổ chức hành
chính, phòng Kế hoạch trong Công ty Cổ phần t vấn đầu
t và thơng mại quốc tế đã cung cấp thông tin, số liệu giúp
đỡ em trong quá trình viết chuyên đề thực tập tốt nghiệp!

Vũ Thị Hà - KT2B

3



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Phn I: C S Lí LUN V K TON U T TI CHNH
I.

Khỏi nim v u t ti chớnh v vai trũ ca k toỏn.
K toỏn c nh ngha l mt h thng thụng tin o lng, x lý v

cung cp thụng tin hu ớch cho vic ra cỏc quyt nh iu hnh hot ng sn
xut kinh doanh ca doanh nghip.
Hot ng đầu t ti chớnh l tn dng mi ti sn, ngun vn nhn
ri hoc s dng kộm hiu qu v c hi kinh doanh tham gia cỏc quỏ trỡnh
kinh doanh, ngoi hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip, nhm
mc ớch thu li nhun ti a trong kinh doanh. Thụng qua ú, doanh nghip
t mc li nhun cao hn, gúp phn nõng cao hiu qu s dng vn ca
doanh nghip. Khi cỏc khon u t ti chớnh chim mt t trng ln, t hiu
qu kinh t cao cú th giỳp doanh nghip tng trng vn nhanh, hn ch
nhng ri ro v ti chớnh ca doanh nghip.
Thc cht ca hot ng u t ti chớnh ca doanh nghip l dựng vn
mua chng khoỏn: c phiu, trỏi phiu chớnh ph, trỏi phiu a phng,
trỏi phiu cụng ty, trỏi phiu kho bc vi mc ớch hng lói hoc mua vo,
bỏn ra kim li. Hoc, b vn vo doanh nghip khỏc di hỡnh thc gúp
vn liờn doanh, mua c phn, gúp vn liờn kt, đầu t vào công ty con.

Vũ Thị Hà - KT2B

4



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Cỏc nghip v u t ti chớnh cú th c phõn loi theo thi hn u
t hay theo mc u t.
- Cn c vo mc ớch v thi hn, hot ng u t ti chớnh ca
doanh nghip chia thnh hai loi: u t ti chớnh ngn hn v u t ti chớnh
di hn.
u t ti chớnh ngn hn l cỏc khon u t ti chớnh cú thi



hn thu hi di mt nm hoc mt chu k sn xut kinh doanh.
u t ti chớnh di hn l cỏc khon u t ti chớnh cú thi hn



thu hi trờn mt nm hoc ngoi mt chu k kinh doanh, nhm to ra ngun
li tc lõu di cho doanh nghip.
- Theo mc u t ca doanh nghip c th hin qua vic nm gi
quyn kim soỏt trong doanh nghip (nm gi quyn biu quyt). Theo tiờu
thc ny, cú th chia cỏc khon u t ti chớnh ca doanh nghip thnh cỏc
loi sau:
u t vo cụng ty con: l khon u t do cụng ty m thc hin mt
khi cụng ty m cú quyn kim soỏt cụng ty con. Theo chun mc k toỏn Vit
Nam s 25 bỏo cỏo ti chớnh hp nht v k toỏn khon u t vo cụng ty
con, quyn kim soỏt ca cụng ty m i vi cụng ty con c xỏc nh khi
cụng ty m nm gi trờn 50% quyn biu quyt cụng ty con tr lờn. Cụng ty
m cú th s hu trc tip cụng ty con hoc s hu giỏn tip cụng ty con
thụng qua mt cụng ty con khỏc tr trng hp c bit phõn nh rừ quyn

s hu khụng gn lin vi quyn kim soỏt. Quyn kim soỏt c hiu l
quyn chi phi cỏc chớnh sỏch ti chớnh v hot ng ca doanh nghip nhm
thu c nhng li ớch

Vũ Thị Hà - KT2B

5


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

- Hiện tại, doanh nghiệp thu được nguồn lợi nhuận không nhỏ từ những
hoạt động đầu tư chứng khoán ng¾n h¹n, dµi h¹n. Các nhà đầu tư, các
nhà quản lý cần nắm bắt thông tin một cách chính xác, ra những quyết định
hợp lý, để thu được lợi nhuận cao. Báo cáo tài chính là tài liệu tiên quyết để
nhà đầu tư ra quyết định vì vậy vai trò của kế toán là rất quan trọng.
II.

Nội dung kế toán đầu tư tài chính
2.1 Nguyên tắc kế toán hoạt động đầu tư tài chính
Để đảm bảo phản ánh thông tin một cách kịp thời và chính xác về tình

hình và kết quả hoạt động đầu tư tài chính đòi hỏi kế toán hoạt động tài chính
phải quán triệt các nguyên tắc cơ bản sau:


Nguyên tắc chi tiết khoản đầu tư: Doanh nghiệp phải mở sổ theo dõi

chi tiết từng khoản đầu tư mà doanh nghiệp đang nắm giữ cả về thời gian đầu
tư, mức đầu tư ban đầu, bổ sung…



Nguyên tắc ghi nhận khoản đầu tư: Các khoản đầu tư tài chính phải

được ghi sổ theo phương pháp vốn chủ sở hữu hoặc phương pháp giá gốc.


Theo phương pháp vốn chủ sở hữu: khoản đầu tư được ghi nhận ban

đầu theo giá gốc, sau đó giá trị ghi sổ của khoản đầu tư được điều chỉnh tăng
hoặc giảm tương ứng với phần sở hữu của nhà đầu tư trong lãi hoặc lỗ của
bên nhận đầu tư sau ngày đầu tư. Khoản được phân chia từ bên nhận đầu tư
phải hạch toán giảm giá trị ghi sổ của khoản đầu tư. Việc điều chỉnh giá trị ghi
sổ cũng phải được thực hiện khi lợi ích của nhà đầu tư thay đổi do có sự thay
đổi của bên nhận đầu tư nhưng không được phản ánh trên Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh. Những thay đổi trong vốn chủ sở hữu của bên nhận

Vò ThÞ Hµ - KT2B

6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

u t gm nhng vic phỏt sinh t vic ỏnh giỏ li ti sn c nh v cỏc
khon u t, chờnh lch t giỏ quy i ngoi t


Theo phng phỏp giỏ gc: khon u t ban u c nh u t ghi


nhn theo giỏ gc, cỏc khon c chia t khon li nhun thun lu k t
vic u t phỏt sinh ngay sau ngy u t c hch toỏn vo thu nhp trờn
Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh. Cỏc khon m nh u t nhn c
ngoi li nhun c chia c coi l phn thu hi cỏc khon u t v c
ghi nhn l khon gim tr giỏ gc u t.


Nguyờn tc trỡnh by cỏc khon u t trờn bỏo cỏo ti chớnh: Trờn bỏo

cỏo ti chớnh riờng ca nh u t, khon u t ti chớnh c k toỏn theo
phng phỏp giỏ gc, cũn trờn Bỏo cỏo ti chớnh hp nht ca nh u t,
khon u t ti chớnh c k toỏn theo phng phỏp vn ch s hu, tr
khi khon u t ny c d kin thanh lý trong tng lai gn (di 12
thỏng), hoc cỏc i tỏc khỏc hot ng theo cỏc quy nh hn ch kht khe
di hn lm cn tr ỏng k vic chuyn giao vn cho nh u t Khi ú,
khon u t c phn ỏnh theo giỏ gc trong bỏo cỏo ti chớnh hp nht ca
nh u t.
Thi gian gn õy, cựng vi s phỏt trin ca kinh t th trng, cỏc mụ
hỡnh doanh nghip (DN) ngy cng phong phỳ, a dng, trong ú, mụ
hỡnh cụng ty m - cụng ty con cỏc Tng cụng ty nh nc c thớ im
v nhõn rng nhiu cụng ty.
Mụ hỡnh cụng ty m - cụng ty con l hỡnh thc liờn kt v chi phi ln
nhau bng u t, gúp vn, bớ quyt cụng ngh, thng hiu hoc th trng
gia cỏc DN cú t cỏch phỏp nhõn, trong ú, cú mt cụng ty (cụng ty m) gi
quyn chi phi cỏc DN thnh viờn khỏc (cụng ty con) hoc cú mt phn gúp

Vũ Thị Hà - KT2B

7



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

vn khụng chi phi ca cụng ty m (cụng ty liờn kt).
Cú th khng nh, c cụng ty m v cỏc cụng ty con u l nhng phỏp
nhõn c lp. Cn c xỏc nh hay phõn bit cụng ty m, cụng ty con l
mc s hu vn ca cụng ty ny i vi cụng ty kia. Trong mt s trng
hp, cụng ty con cng cú th u t ngc li cụng ty m. Cỏch hiu chung
nht v u t ti chớnh trong cụng ty m v cụng ty con l hot ng u t
gia cụng ty m vi cỏc cụng ty con vi t cỏch l nhng phỏp nhõn c lp.
V c bn, cn c tớnh cht cỏc khon u t, cú th thy, cỏc khon u t ti
chớnh (TTC) gia cụng ty m v cụng ty con bao gm:
u t hỡnh thnh vn ch s hu. õy l hỡnh thc TTC hỡnh thnh
ngun vn ch s hu ca cụng ty con, trong ú, vn ch s hu ca cụng ty
m i vi cụng ty con chim mt t l ln. Cỏc hỡnh thc c th ca vic
TTC ca cụng ty m vo cụng ty con gm: Mua c phiu ca cỏc cụng ty c
phn, gúp vn hỡnh thnh cụng ty TNHH, gúp vn liờn doanh, liờn kt
Ngc li, trong trng hp cụng ty m l cụng ty c phn, cụng ty con cú
th mua mt phn nht nh c phiu ca cụng ty m trờn th trng chng
khoỏn. Gia cụng ty m v cụng ty con cú s mua bỏn, chuyn nhng cỏc
loi cụng c n ca nhau, chng hn nh trỏi phiu, tớn phiu
K toỏn cỏc khon u t ti chớnh phi tụn trng cỏc nguyờn tc c bn
ca k toỏn (nguyờn tc c s dn tớch, nguyờn tc hot ng liờn tc, nguyờn
tc giỏ gc, nguyờn tc phự hp, nguyờn tc nht quỏn, nguyờn tc thn trng
v nguyờn tc trng yu). Do cú nhng c thự riờng nờn k toỏn cỏc khon
TTC ngoi vic tuõn th cỏc nguyờn tc trờn, cũn phi thc hin cỏc nguyờn
tc sau:
Th nht, K toỏn cỏc khon TTC phi phự hp vi mi quan h ti
chớnh gia cụng ty m v cỏc cụng ty con, cụng ty liờn kt.
Th hai, K toỏn cỏc khon TTC phi tuõn th qui ch qun lý ti


Vũ Thị Hà - KT2B

8


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

chính của công ty nhà nước hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.
Thứ ba, Kế toán các khoản đầu tư tài chính phải tuân thủ quy định pháp
luật nói chung, quy định pháp luật về kế toán (chế độ, chuẩn mực kế toán)
phù hợp với đặc điểm tổ chức, đặc điểm hoạt động, yêu cầu quản lý, khả
năng, trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Kế toán các khoản ĐTTC theo hai phương pháp, phương pháp vốn
chủ sở hữu và phương pháp giá gốc
Phương pháp vốn chủ sở hữu: Là phương pháp kế toán mà khoản đầu
tư được ghi nhận ban đầu theo giá gốc, sau đó được điều chỉnh theo những
thay đổi của phần sở hữu của nhà đầu tư (thường là công ty mẹ) trong tài sản
thuần của bên nhận đầu tư (thường là các công ty con). Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh phải phản ánh phần sở hữu của nhà đầu tư trong kết quả quả
kinh doanh của bên nhận đầu tư.
Theo phương pháp vốn chủ sở hữu, khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu
theo giá gốc. Sau đó, giá trị ghi sổ của khoản đầu tư được điều chỉnh tăng
hoặc giảm tương ứng với phần sở hữu của nhà đầu tư trong lãi hoặc lỗ của
bên nhận đầu tư sau ngày đầu tư. Khoản được phân chia từ bên nhận đầu tư
phải hạch toán giảm giá trị ghi sổ của khoản đầu tư. Việc điều chỉnh giá trị ghi
sổ cũng phải được thực hiện khi lợi ích của nhà đầu tư thay đổi do có sự thay
đổi vón chủ sở hữu của bên nhận đầu tư nhưng không được phản ánh trên báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Những thay đổi trong vốn chủ sở hữu của
bên nhận đầu tư có thể bao gồm những khoản phát sinh từ việc đánh giá lại

TSCĐ và các khoản đầu tư, chênh lệch tỷ giá qui đổi ngoại tệ và những điều
chỉnh các chênh lệch phát sinh khi hợp nhất kinh doanh.
Phương pháp giá gốc là phương pháp kế toán mà khoản đầu tư được ghi

Vò ThÞ Hµ - KT2B

9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

nhn ban u theo giỏ gc, sau ú khụng c iu chnh theo nhng thay i
ca phn s hu ca nh u t (thng l cụng ty m) trong ti sn thun ca
bờn nhn u t (thng l cỏc cụng ty con). Bỏo cỏo kt qu hot ng kinh
doanh ch phn ỏnh khon thu nhp ca nh u t c phõn chia t li
nhun lu k ca bờn nhn u t phỏt sinh sau ngy u t.
Theo phng phỏp giỏ gc, nh u t ghi nhn ban u khon u t
theo giỏ gc. Nh u t ch hch toỏn vo thu nhp trờn Bỏo cỏo kt qu hot
ng kinh doanh khon c chia t li nhun thun lu k ca bờn nhn u
t phỏt sinh sau ngy u t. Cỏc khon khỏc m nh u t nhn c ngoi
li nhun c chia c coi l phn thu hi khon cỏc khon u t v c
ghi nhn l khon gim tr giỏ gc u t.
k toỏn c chớnh xỏc cỏc khon TTC, m bo ỳng chc nng
c bn ca hch toỏn k toỏn l thụng tin v kim tra, ngi lm k toỏn cn
phi tụn trng v tuõn th cỏc nguyờn tc trờn.
Nguyờn tc kim tra k toỏn hot ng u t ti chớnh
L nhng tiờu chun , cn c cho t chc kim tra v ỏnh giỏ hiu qu
hot ng ca t chc.
-


Nguyờn tc tuõn th phỏp lut.

Khi thc hin chc nng kim tra k toỏn hot ng u t ti chớnh cỏc t
chc phi tuõn th theo phỏp lut m bo tớnh cụng bng, tớnh c lp ca
ch th ti chớnh v cao tinh thn trỏch nhim, phỏt huy hiu lc ca cụng
tỏc kim tra.
-

Nguyờn tc chớnh xỏc khỏch quan cụng khai - thng xuyờn v ph

cp.

Vũ Thị Hà - KT2B

10


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Kiểm tra kế toán đầu tư tài chính trước hết phải đề cao tính chính xác
và nghiêm túc trong quá trình kiểm tra. Có như vậy thì kiểm tra mới là hoạt
động có ý nghĩa. Tính khách quan đảm bảo quá trình kiểm tra phải phản ánh
đúng sự thật, vô tư, không thiên lệch. Điều này yêu cầu đối với nhà quản lý là
không chỉ có thái độ đúng đắn khi hành xử, công tư phân minh rõ ràng mà
còn đòi hỏi cán bộ làm công tác điều tra phải có trình độ nhất định, có năng
lực chuyên môn và nghiệp vụ chuyên môn giỏi để có thể nhận thức tình hình.
Công khai tài chính bao gồm: công khai quyết định kiểm tra, nội dung
đối tượng kiểm tra, công khai kết quả kiểm tra…
Kiểm tra kế toan hoạt động đầu tư tài chính phải được tiến hành một
cách thường xuyên, sau một khoảng thời gian nhất định. Kiểm tra phải được

tiến hành một cảch rộng rãi, trên phạm vi rộng, nhiều đối tượng có liên quan
đến hoạt động tài chính.
-

Nguyên tắc hiệu lực và hiệu quả

Tính hiệu lực yêu cầu công tác kiểm tra phải có khả năng tác động tới việc cải
tiến hoạt động của tổ chức. Kết quả của quá trình kiểm tra phải đưa ra được
các biện pháp cải thiện, chấn chỉnh tình hình.Tính hiệu quả đòi hỏi kiểm tra
phải có tác dụng đề phòng, ngăn ngừa những thiếu sót, nêu ra được những
nguy cơ tiềm tàng, và nâng cao chất lượng. Tính hiệu quả và hiệu lực luôn
gắn liền với nhau.
Đồng thời để nâng cao tính hiệu lực, hiệu quả, tính khách quan và
chính xác, cần phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động trong quá trình
quản lý. Phải động viên đông đảo quần chúng lao động cùng tham gia kiểm
tra. Đó vừa là nguyên tắc vừa là phương pháp thu được kết quả cao.

Vò ThÞ Hµ - KT2B

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2.2 S sỏch s dng
K toỏn hot ng u t ti chớnh ch yu s dng cỏc loi s sỏch
sau:
. S chi tit cỏc ti khon: mu S38-DN: S chi tit cỏc ti khon c s
dng chung cho mt s ti khon cha cú mu s riờng ( tài khoản 136,
138, 141, 144, 157, 221, 222, 223, 242, 244, 333, 334, 335,

336, 337, 338, 344, 351, 352, 411, 421, 431, 441,...). Sổ đợc
mở theo từng tài khoản, trong đó chi tiết theo từng đối tợng.
Mu s nh sau:

n v:......
a ch:......

Mu s S38 DN
(Ban hnh theo Q s 15/2006/Q BTC
Ngy 20/3/2006 ca b trng BTC)

S chi tit cỏc ti khon
Ti khon......
i tng:...
Loi tin:...
Ngy
thỏng
ghi s

Chng t

A

B

Din gii

SH NT
C


D
-S d u k
- s phỏt sinh trong k
........................................
-Cng s phỏt sinh
-S d cui k

Ti khon S phỏt sinh
i ng
N


S d
N



E

3

F

1

2

-S ny cú ....................trang, ỏnh s t trang 01 n trang.......
-Ngy m s .....................................
Ngy...thỏng...nm...

Ngi ghi s
K toỏn trng

Vũ Thị Hà - KT2B

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

(ký, h tờn)

(Ký,

h

tờn)

S chi tit theo dừi cỏc khon u t vo cụng ty liờn kt: mu s



S41-DN. Sổ này là một trong những sổ dùng để phục vụ cho
việc lập và ... bày báo cáo tài chính hợp nhất. Căn cứ ghi sổ
là Bảng xác định phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên
kết cùng kỳ, các tài liệu và chứng từ khác có liên quan khi lập
báo cáo tài chính hợp nhất đối với các khoản đầu t vào công
ty liên kết. Mu s nh sau:

n v:....

a ch:...

CT

SH NT

Mu s S41 DN
(Ban hnh kốm theo Q s 15/2006/Q- BTC
Ngy 20/3/2006 ca b trng BTC)
S k toỏn chi tit theo dừi cỏc khon u t
vo cụng ty liờn kt
Nm ti chớnh:.....
Din gii
Giỏ tr Cỏc khon c iu chnh tng (gim) giỏ tr
ghi s
ghi s ca khon u t
khon
u t
Khon
Khon
Khon
Phn iu
vo
iu
iu
iu
chnh tng
cụng
chnh
chnh do chnh do (gim) khon

ty liờn
tng
bỏo cỏo nh u
u t theo
kt
ng vi ti chớnh
t v
thay i ca
u k phn s ca nh cụng ty
vn ch s
hu ca
u t
liờn kt hu ca cụng
nh u v cụng
khụng
ty liờn kt
t trong
ty liờn
ỏp dng nhng khụng
li
kt c
thng
c phn
nhun
lp khỏc
nht
ỏnh vo Bỏo
hoc l
ngy
chớnh

cỏo kt qu
ca cụng
sỏch k
hot ng

Vũ Thị Hà - KT2B

13

Giỏ
tr
ghi
s
kho
n
u
t
vo
cụn
g ty
liờn
kt
cu
i k


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

ty liờn
kt trong

k

toỏn

kinh doanh
ca cụng ty
liờn kt

Cụng ty liờn
kt A
Cụng ty liờn
kt B
-S ny cú......trang, ỏnh s t trang 01 n trang.....
-Ngy m s...........................................
Ngy.....thỏng.....nm........
K toỏn trng
(Ký,
h
tờn)

Ngi ghi s
(Ký, h tờn)



S theo dừi cỏc khon chờnh lch phỏt sinh khi mua cỏc khon u

t vo cụng ty liờn kt: mu s S42-DN. Sổ này đợc dùng để theo
dõi phân bổ các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản
đầu t vào công ty liên kết nhằm phục vụ cho việc lập và

trình bày báo cáo tài chính hợp nhất. Căn cứ để ghi sổ là
các chứng từ có liên quan đến giao dịch mua khoản đầu t,
các tài liệu xác định giá trị hợp lý của tài sản thuần có thể
xác định đợc và lợi thế thơng mại

n v:...
a ch:....

Mu s S42 DN
(Ban hnh kốm theo Q s 15/2006/Q BTC
Ngy 20/3/2006 ca b trng BTC)

S theo dừi phõn b cỏc khon chờnh lch phỏt sinh khi mua khon u
t vo cụng ty liờn kt

Vũ Thị Hà - KT2B

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

S Ni dung phõn b
T
T

Tng s Thi gian Nm
chờnh
khu hao .....
lch

(phõn b)

A B
1
2
1 Cụng ty liờn kt A
-Chờnh lch gia giỏ tr hp lý v
giỏ tr ghi s ca TSC
-Li th thng mi
2 Cụng ty liờn kt B:
-....
3 ....
Cng s phõn b hng nm
-S ny cú.....trang, ỏnh s t trang 01 n trang.....
-Ngy m s:.........................

Nm
.....

.....

4

5

6

Ngy....thỏng....nm......
K toỏn trng
(Ký, h tờn)


Ngi ghi s
(ký, h tờn)



3

Nm
.....

S chi tit u t chng khoỏn: mu s S45-DN. Sổ này đợc

mở theo tng tài khoản 121, 228 và theo từng loại chứng
khoán có cùng mệnh giá, tỷ lệ lãi suất và phơng thức thanh
toán lãi suất.

n v:....

Mu s S45- DN

a ch:...

(Ban hnh kốm theo Q s 15/2006/Q- BTC
Ngy 20/3/2006 ca b trng BTC)

S chi tit u t chng khoỏn
Ti khon:...
Loi chng khoỏn:.................n v phỏt hnh..............
Mnh giỏ.............. lói sut................... thi hn thanh toỏn................


Vũ Thị Hà - KT2B

15


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

NT
ghi
sổ

A

CT

Diễn giải

SH NT

B

C

D

TK
đối
ứng


E

Số phát sinh
Mua vào

Số dư
Xuất ra

Số
lượng

Thành Số
tiền
lượng

Thành
tiền

1

2

4

3

Số
lượng

Thành

tiền

5

6

-Số dư đầu kỳ
-Số phát sinh
trong

-Sổ này có......trang, đánh số tư trang 01 đến trang......
Ngày mở sổ:..................
Ngày .......tháng.......năm.......
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

2.3 Tài khoản sử dụng hạch toán
Tài khoản 121: đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dùng để phản ánh giá trị
hiện có và tình hình biến động của các loại đầu tư tài chính ngắn hạn: cổ
phiếu, trái phiếu, tín phiếu…có thời hạn thu hồi không quá một năm hoặc
mua đi, bán lại để kiếm lời ( kể cả mua chứng khoán dài hạn để bán trong thời
hạn không quá một năm).

Vò ThÞ Hµ - KT2B


16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Bờn N: Giỏ tr thc t ca chng khoỏn ngn hn mua vo trong k.
Bờn Cú: Giỏ tr thc t ca chng khoỏn ngn hn bỏn ra, thu
hi, thanh lý trong k.
D N: Giỏ tr thc t ca chng khoỏn ngn hn hin cũn u k
hoc cui k.
Bờn cnh ú, k toỏn cũn m s chi tit theo dừi tng loi chng khoỏn
u t ngn hn m doanh nghip ang nm gi (c phiu, trỏi phiu, chng
khoỏn ngn hn khỏc), trong ú ghi rừ mnh giỏ, lói xut, thi hn thu hi,
phng thc phỏt hnh, phng thc thanh toỏn...
Chi tit thnh hai ti khon cp hai:
1211: c phiu
1212: trỏi phiu, k phiu, tớn phiu.
Ti khon 228: u t di hn, dựng phn ỏnh giỏ tr hin cú v tỡnh
hỡnh bin ng ca cỏc loi u t ti chớnh di hn khỏc ngoi cỏc khon u
t vo cụng ty con, cụng ty liờn kt, c s kinh doanh ng kim soỏt m
doanh nghip nm gi di 20 % quyn biu quyt.
Bờn N: Giỏ tr thc t ca chng khoỏn di hn mua vo trong k.
Bờn Cú: Giỏ tr thc t ca chng khoỏn di hn bỏn ra, thu hi,
thanh lý trong k.
D N: Giỏ tr thc t ca chng khoỏn di hn hin cũn u k hoc
cui k.
Chi tit thnh ba ti khon cp hai:

Vũ Thị Hà - KT2B


17


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

2281: “ cổ phiếu”:phản ánh các khoản đầu tư cổ phiếu dưới hình thức
góp vốn mà doanh nghiệp nắm giữ dưới 20% quyền biểu quyết;
2282: “trái phiếu”: phản ánh các khoản đầu tư bằng trái phiếu dài hạn
của doanh nghiệp;
2288: “đầu tư dài hạn khác”: phản ánh các khoản đầu tư cho vay dài
hạn và đầu tư dài hạn khác của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó kế toán còn mở sổ chi tiết theo dõi từng loại chứng khoán
đầu tư ngắn hạn, dài hạn mà doanh nghiệp đang nắm giữ trong đó ghi rõ mệnh
giá, lãi suất, thời hạn thu hồi, phương thức phát hành, phương thức thanh toán
(gốc, lãi), công ty phát hành…
2.4 Phương pháp hạch toán
Khi mua chứng khoán, căn cứ vào sổ chứng khoán đã mua kế toán phản
ánh giá trị chứng khoán đầu tư theo giá trị thực tế:



Trường hợp mua chứng khoán nhận lãi từng kỳ
Khi đầu tư mua chứng khoán
Nợ TK 121, 228: giá gốc (giá mua+ chi phí mua).
Có các TK 111, 112…giá gốc (giá mua+ chi phí mua).



Định kỳ tính lãi và ghi nhận vào doanh thu tài chính (theo mệnh


giá chứng khoán)
Nợ TK 138(1388): nhận được thông báo nhưng chưa được nhận lãi
Nợ TK 111, 112: nhận lãi bằng tiền

Vò ThÞ Hµ - KT2B

18


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Nợ TK 121, 228: dùng lãi bổ sung chứng khoán đầu tư
Có TK 515: số lãi nhận được


Trường hợp mua chứng khoán nhận lãi bao gồm cả lãi dồn tích trước

khi mua khoản đầu tư thì doanh nghiệp phải phân bổ khoản tiền lãi này, chỉ có
tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận
là doanh thu hoạt động tài chính còn các khoản tiền lãi dồn tích phải được trừ
vào giá gốc của khoản đầu tư, ghi:
Nợ TK 111, 112: tổng tiền lãi nhận được
Có TK 121,228: lãi dồn tích trước khi mua.
Có TK 515: lãi của khoản đầu tư


Lỗ của cổ phiếu
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 111, 112: Chi bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 338 (3388): Phải trả khác

Có TK 121, 228

 Nhượng bán, thanh lý chứng khoán: số lỗ hoặc lãi chứng khoán về chuyển
nhượng chứng khoán được ghi tăng chi phí hoặc doanh thu tài chính:


Nhượng bán
- Nếu lãi:
Nợ TK 111,112…:Giá bán
Có TK 121,228: Giá gốc
Có TK 515: Số lãi

Vò ThÞ Hµ - KT2B

19


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

- Nếu lỗ:
Nợ TK 111,112…:Giá bán
Nợ TK 635: Số lỗ
Có TK 121,228: Giá gốc


Chi phí phát sinh khi nhượng bán chứng khoán:
Nợ TK 635: Chi phí nhượng bán
Có TK 111,112…: Chi phí nhượng bán




Trường hợp doanh nghiệp phát hành chứng khoán bị phá sản, số

thiệt hại sẽ trừ vào dự phòng hoặc ghi tăng chi phí:
Nợ TK 111,112: Số thu hồi được (nếu có).
Nợ TK 129: Số tính trừ vào dự phòng (nếu có).
Nợ TK 635: Số thiệt hại ghi tăng chi phí tài chính.
Có TK 121, 228: Giá gốc chứng khoán.


Cuối năm tài chính, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá đầu tư

chứng khoán ngắn hạn và dài hạn hiện có tính đến 31/12 tính toán các khoản
phải lập dự phòng giảm giá cho các khoản đầu tư này, so sánh với số lập dự
phòng của căn trước (nếu có) xác định số chênh lệch phải lập tăng thêm hoặc
giảm đi (nếu có).
Nợ TK 635: Chi phí tài chính.
Có TK 129: Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn.
Có TK 229: Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn.


Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn phải

lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài

Vò ThÞ Hµ - KT2B

20



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

hn doanh nghip ó lp cui niờn k toỏn nm trc, thỡ s chờnh lch
phi hon nhp ghi:
N TK 129: S chờnh lch ca khon u t ngn hn.
N TK 229:S chờnh lch ca khon u t di hn.
Cú TK 635: S chờnh lch.


Cú th chuyn i u t vo cụng ty con, cụng ty liờn doanh, cụng ty

liờn kt, c s kinh doanh ng kim soỏt thnh u t ti chớnh ngn hn, di
hn v ngc li. Khi ú, k toỏn ghi:
N TK 121: u t vo chng khoỏn ngn hn.
N TK 228: u t vo chng khoỏn di hn.
CúTK 221: u t vo cụng ty con.
Cú TK 222: u t vo cụng ty liờn doanh.
Cú TK 223: u t vo cụng ty liờn kt.


Trng hp ngc li:
N TK 221: u t vo cụng ty con.
N TK 222: u t vo cụng ty liờn doanh.
N TK 223: u t vo cụng ty liờn kt.
Cú TK 121: u t vo chng khoỏn ngn hn.
Cú TK 228: u t vo chng khoỏn di hn.

Phn II: NH GI THC TRNG V PHNG HNG HON
THIN K TON U T TI CHNH


Vũ Thị Hà - KT2B

21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

I. Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần t vấn
đầu t và thơng mại quốc tế.
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ
phần t vấn đầu t và thơng mại quốc tế.

Công ty cổ phần t vấn đầu t và thơng mại quốc tế là
công ty cổ phần hạch toán độc lập, là đơn vị đợc thành lập
theo thông báo số 143/TB ngày 05/5/1999 của văn phòng
Chính phủ và Quyết định số 356 NL/TCCBLĐ ngày 19/6/1999
của Bộ trởng Bộ thơng mại.
Công ty đặt trụ sở chính tại 307/C4 Mỹ Đình I Từ
Liêm Hà Nội
S in thoi liờn h: 0462874025.
Công ty cổ phần t vấn đầu t và thơng mại quốc tế là
công ty cổ phần có t cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu
riêng, đợc mở tài khoản nội tệ và ngoại tệ, đợc quan hệ tín
dụng với ngân hàng và thực hiện chế độ hạch toán kinh tế
độc lập theo phân cấp của Công ty. Đồng thời, Công ty cổ
phần t vấn đầu t và thơng mại quốc tế cũng có điều lệ tổ
chức và hoạt động riêng, phù hợp với điều lệ hoạt động và tổ
chức của Luật doanh nghiệp Nhà nớc.
Về hình thức sở hữu vốn: Nguồn vốn của Công ty chủ
yếu thuộc các cổ đông cùng góp vốn do Công ty quản lý, sử

dụng để duy trì và phát triển sản xuất. Vốn của Công ty bao
gồm các khoản nợ phải trả và vốn do các cổ đông. Các quỹ

Vũ Thị Hà - KT2B

22


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

tập trung của Công ty đợc thành lập theo quy định của Nhà
nớc.
Tại thời điểm thành lập, vốn sản xuất kinh doanh của
Công ty là:
49.439.300.000đ
Trong đó:

Vốn cố định : 43.582.000.000đ
Vốn lu động :

5.857.300.000đ.

Theo nguồn vốn, số vốn đó đợc chia thành :
Vốn Ngân sách cổ đông: 44.676.100.000đ
Vốn tự bổ sung:

4.763.200.000đ

2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty cổ phần t vấn đầu t và thơng mại quốc tế.

Định hớng chung của Công ty là kinh doanh bất động
sản và t vấn đầu t bất động sản. Ngành nghề kinh doanh
Công ty đăng ký bao gồm: Mua bán nhà đất, t vấn giới thiệu
liên quan đến bất động sản. Kinh doanh du lịch, khách sạn.
Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
là thăm dò và khai thác những khu đất mới, t vấn cho các nhà
đầu t công trình, khu biệt thự, khách sạn, nhà ở...
Công ty cổ phần t vấn đầu t và thơng mại quốc tế là
một trong không ít công ty cổ phần phải cố gắng, nỗ lực mới
vợt qua đợc những khó khăn để trụ lại đợc trong cơ chế thị
trờng. Trong một số năm gần đây, hoạt động sản xuất kinh

Vũ Thị Hà - KT2B

23


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

doanh của Công ty đạt đợc một số kết quả đáng khích lệ. Lợi
nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh và tổng lợi nhuận năm
sau cao hơn năm trớc, Công ty luôn hoàn thành nghĩa vụ với
ngân sách Nhà nớc, cán bộ công nhân viên của Công ty có
việc làm thờng xuyên. Công ty luôn bảo đảm thu nhập cho
ngời lao động.
4. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại
Công ty cổ phần t vấn đầu t và thơng mại quốc tế.
4.1 Tổ chức bộ máy kế toán
- Phòng Tài chính - Kế toán ở văn phòng Công ty
làm các nhiệm v sau:

+ Quản lý và điều hành công tác tài chính và hạch
toán kế toán trong phạm vi toàn Công ty.
+ Thực hiện công tác kế toán ở văn phòng Công ty.
+ Kiểm tra báo cáo định kỳ và lập báo cáo kế toán
cho Công ty.
Hiện nay phòng Tài chính -

Kế toán của Văn phòng

Công ty có 6 cán bộ gồm 2 cán bộ nam và 4 cán bộ nữ. Kinh
nghiệm làm việc của ngời thấp nhất là 1 năm và của ngời cao
nhất là 10 năm và tất cả đều tốt nghiệp đại học ,cao đẳng
với chuyên ngành tài chính, kế toán.
Việc phân công nhiệm vụ cho cán bộ trong phòng cụ
thể nh sau:

Vũ Thị Hà - KT2B

24


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1. Kế toán trởng Công ty (Trởng phòng Tài chính - Kế
toán) : Thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của kế toán trởng theo Điều lệ kế toán trởng Nhà nớc quy
định; phụ trách chung mọi lĩnh vực công tác của phòng Tài
chính - Kế toán Công ty; trực tiếp điều hành công tác tài
chính toàn Công ty; chịu trách nhiệm trớc giám đốc Công ty,
và Nhà nớc trong việc quản lý tài chính và hạch toán kế toán

theo chế độ qui định.
2. Phó phòng: Phụ trách công tác tổng hợp quyết toán
toàn Công ty; phụ trách về thuế GTGT; theo dõi tiền lơng
trong toàn Công ty; phân công công tác tổng hợp.Phụ trách
toàn bộ công tác hạch toán kế toán trong toàn Công ty, điều
hành công tác hạch toán kế toán theo chế độ kế toán quy
định; trực tiếp theo dõi công tác đầu t xây dựng, chi phí
sản xuất, khoán chi phí, phụ trách công tác sửa chữa lớn TSCĐ
và công nợ trong toàn Công ty; tham gia công tác tổng hợp
quyết toán toàn Công ty; phụ trách công tác báo cáo nhanh;
giúp việc cho Kế toán trởng trong việc quản lý điều hành
công tác quản lý tài chính trong toàn Công ty; tham gia
những công việc khác do Kế toán trởng yêu cầu.
3 . Kế toán tổng hợp toàn Công ty: Tham gia công
tác tổng hợp quyết toán toàn Công ty theo lĩnh vực đợc
phân công và theo sự điều hành của Phó phòng; trực tiếp
theo dõi TSCĐ, khấu hao và SCL trong toàn Công ty; trực tiếp
thực hiện các báo cáo nhanh theo qui định của Tổng Công
ty và các cơ quan chức năng; tham gia cùng làm quyết toán

Vũ Thị Hà - KT2B

25


×