Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH, KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM ĐỰC GIỐNG TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO TÂN TRUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.79 KB, 69 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH, KHẢ NĂNG SINH SẢN
CỦA CÁC NHÓM ĐỰC GIỐNG TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO
TÂN TRUNG

Họ và tên sinh viên : NGUYỄN CAO TRÍ
Ngành
: THÚ Y
Niên khóa
: 2004 - 2009

Tháng 09/2009
1


KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH, KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA CÁC
NHÓM ĐỰC GIỐNG TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO TÂN TRUNG

Tác giả

NGUYỄN CAO TRÍ

Khóa luận được đề trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ ngành Thú Y

Giáo viên hướng dẫn:
Ths. LÂM QUANG NGÀ


Tháng 09/2009
2


LỜI CẢM TẠ
Mãi khắc ghi công ơn sinh thành, nuôi nấng của cha mẹ cùng những người thân
trong gia đình đã cho tôi có ngày hôm nay.
 Chân thành cảm ơn:
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi – Thú Y, cùng toàn thể các thầy cô.
Đã tận tình chỉ dạy và truyền đạt kiến thức trong thời gian theo học tại trường.
 Chân thành cảm ơn thầy:
− ThS. Lâm Quang Ngà
− TS. Trần Văn Chính
Đã hết lòng hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học và thực tập tốt nghiệp
 Chân thành biết ơn:
Ban giám đốc trại chăn nuôi heo Tân Trung
Các anh chị công nhân trại chăn nuôi heo Tân Trung
Đã tận tình giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong thời gian thực tập tốt nghiệp
Xin cảm ơn các bạn bè thân yêu lớp Thú y 30 đã chia sẽ những vui buồn trong
thời gian học tập cũng như hết lòng hỗ trợ, giúp đỡ trong lúc thực tập tốt nghiệp.

3


TÓM TẮT
Đề tài “Khảo sát phẩm chất tinh dịch, khả năng sinh sản của các nhóm đực
giống tại trại chăn nuôi heo Tân Trung ” được thực hiện từ 14/02/2009 đến
31/05/2009 tại trại chăn nuôi heo Tân Trung.
Qua 4 tháng khảo sát, chúng tôi thu được kết quả như sau:

 Kết quả nhận xét về cấp tổng hợp của đàn đực giống
Giống Yorkshire (Y): có 2 con đặc cấp và 2 con cấp I.
Giống Landrace (L): có 2 con đặc cấp và 2 con cấp I.
Giống Duroc (D): có 1 con đặc cấp và 3 con cấp I.
 Kết quả về phẩm chất tinh dịch
− Về tháng
Dung lượng tinh dịch trung bình của tháng 3 (310,00) > 5 (288,12) > 2 (288,02)
> 4 (248,75). Hoạt lực tinh trùng trung bình của tháng 5 (0,882) > 2 (0,881) = 4
(0,881) > 3 (0,877). Nồng độ tinh trùng trung bình của tháng 3 (266,47) > 2 (265,33) >
5 (264,21) > 4 (260,60). Tích VAC tinh dịch trung bình của tháng 3 (72,79) > 2
(67,65) > 5 (67,49) > 4 (57,46).
− Về giống
Dung lượng tinh dịch trung bình của giống Y (307,50) > L (290,70) > D
(252,97). Hoạt lực tinh trùng trung bình của giống Y (0,886) = L (0,886) > D (0,869).
Nồng độ tinh trùng trung bình của giống L (277,13) > Y (276,63) > D (238,70). Tích
VAC tinh dịch trung bình của giống Y (75,27) > L (71,35) > D (52,44).
 Các chỉ tiêu sinh sản
− Tỉ lệ thụ thai của giống Y (89,24) > D (86,63) > L (84,09).
− Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ do đực giống Y phối (9,33) > đực giống L
phối (9,15) > đực giống D phối (8,80).
− Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh bình quân do đực giống Y phối (14,25) >
đực giống L phối (14,22) > đực giống D phối (13,23).
− Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh do đực giống L phối (1,55) > đực giống
Y phối (1,53) > đực giống D phối (1,50).

4


MỤC LỤC
Trang

Trang tựa ............................................................................................................. i
Lời cảm tạ........................................................................................................... ii
Tóm tắt .............................................................................................................. iii
Mục lục ............................................................................................................. iv
Danh sách các chữ viết tắt.................................................................................. vi
Danh sách các bảng .......................................................................................... vii
Danh sách các biểu đồ ....................................................................................... ix
Danh sách các đồ thị ........................................................................................... x
Chương 1: MỞ ĐẦU......................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU......................................................................... 2
Chương 2: TỔNG QUAN................................................................................. 3
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................... 3
2.1.1. Sự thành thục về tính dục .......................................................................... 3
2.1.2. Tinh dịch................................................................................................... 3
2.1.3. Chức năng của dịch hoàn phụ.................................................................... 6
2.1.4. Chức năng của tuyến sinh dục phụ ............................................................ 7
2.1.5. Những đặc tính của tinh trùng ................................................................... 7
2.1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng ............................... 8
2.1.7. Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và phẩm chất tinh dịch... 9
2.2. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI CHĂN NUÔI TÂN TRUNG ...............12
2.2.1. Vị trí địa lý...............................................................................................12
2.2.2. Quá trình thành lập trại ............................................................................13
2.2.3. Nhiệm vụ trại ...........................................................................................13
2.2.4. Cơ cấu đàn của trại...................................................................................13
2.2.5. Cơ cấu tổ chức trại ...................................................................................14
2.2.6. Công tác phối giống và chọn giống ..........................................................14
2.2.7. Qui trình vệ sinh thú y..............................................................................15
5



2.2.8. Qui trình tiêm phòng ................................................................................16
2.2.9. Chuồng nuôi và chăm sóc nuôi dưỡng......................................................16
Chương 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH.........................18
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM TIẾN HÀNH ................................................18
3.2. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT .........................................................................18
3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ....................................................................18
3.4. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT......................................................................19
3.4.1. Thành lập hội đồng giám định và xếp cấp đực giống................................19
3.4.2. Kiểm tra phẩm chất tinh dịch ...................................................................21
3.4.3. Khảo sát chỉ tiêu sinh sản.........................................................................24
3.5. XỬ LÝ SỐ LIỆU ........................................................................................24
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................25
4.1. KẾT QUẢ CHO ĐIỂM VÀ XẾP CẤP ĐÀN ĐỰC GIỐNG .......................25
4.2. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VÀ SO SÁNH CÁC CHỈ TIÊU PHẨM
CHẤT TINH DỊCH QUA CÁC THÁNG KHẢO SÁT ...............................26
4.2.1. Kết quả đánh giá và so sánh về dung lượng tinh dịch (V, ml)...................26
4.2.2. Kết quả đánh giá và so sánh về hoạt lực tinh trùng (A).............................32
4.2.3. Kết quả đánh giá và so sánh về nồng độ tinh trùng
(C, 106 tinh trùng/ml) ...............................................................................38
4.2.4. Kết quả đánh giá và so sánh về tích VAC tinh dịch
(109 tinh trùng/lần lấy) .............................................................................44
4.3. CÁC CHỈ TIÊU SINH SẢN .......................................................................50
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...........................................................53
5.1. KẾT LUẬN ................................................................................................53
5.2. ĐỀ NGHỊ....................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 54
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 55

6



DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
Y

Heo giống thuần Yorkshire

L

Heo giống thuần Landrace

D

Heo giống thuần Duroc

V

Dung lượng tinh dịch (Volume)

A

Hoạt lực tinh trùng (Activity)

C

Nồng độ tinh trùng (Concentration)

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

Trung bình

Sx

Độ lệch chuẩn

CV

Mức biến động

TĂCN

Thức ăn chăn nuôi

TLHCSS

Trọng lượng heo con sơ sinh

TLBQHCSS

Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh

R

Sức kháng

K (%)

Kỳ hình


ĐC

Đặc cấp

Cấp I

Cấp 1

7


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tuổi thành thục tính dục của một số loài............................................. 3
Bảng 2.2: Thành phần tinh dịch ở phó dịch hoàn và tinh dịch phóng ra ngoài ..... 4
Bảng 2.3: Kích thước tinh trùng ở một số loài..................................................... 5
Bảng 2.4: Thời gian tinh trùng di từ dịch hoàn đến dịch hoàn phụ ...................... 6
Bảng 2.5: Nồng độ tinh trùng biến động theo mùa .............................................11
Bảng 2.6: Phẩm chất tinh theo độ tuổi................................................................12
Bảng 2.7: Phẩm chất tinh dịch của một số giống vật nuôi ở Việt Nam ...............12
Bảng 2.8: Quy trình tiêm phòng trên các loại heo ..............................................16
Bảng 2.9: Thành phần dinh dưỡng của cám Procy 12.........................................17
Bảng 3.1: Số lượng và độ tuổi đực giống ...........................................................18
Bảng 3.2: Nguồn gốc đực giống.........................................................................19
Bảng 3.3: Ngoại hình thể chất của đàn heo đực giống và đàn nái hậu bị được
đánh giá và cho điểm theo tiêu chuẩn Việt Nam 3666 – 3667 – 89....19
Bảng 3.4: Thang điểm dùng để xếp cấp ngoại hình thể chất, sinh trưởng,
khả năng sinh sản và cấp tổng hợp....................................................20
Bảng 3.5: Bảng tính điểm sinh sản của heo đực giống .......................................20
Bảng 3.6: Bảng điểm hoạt lực của tinh trùng .....................................................22
Bảng 3.7: Qui định phẩm chất tinh dịch được phép sử dụng của nhà nước.........23

Bảng 4.1: Điểm và cấp của các cá thể đực giống................................................25
Bảng 4.2: Xếp cấp tổng hợp từng nhóm giống của đàn đực giống khảo sát ........25
Bảng 4.3: Kết quả về dung lượng tinh dịch trung bình (V, ml)...........................28
Bảng 4.4: Dung lượng tinh dịch trung bình của từng cá thể đực giống
qua các tháng khảo sát (V, ml) ..........................................................29
Bảng 4.5: Kết quả hoạt lực tinh trùng trung bình (A) .........................................34
Bảng 4.6: Kết quả hoạt lực tinh trùng trung bình của từng cá thể đực giống
qua các tháng khảo sát (A) .................................................................35
Bảng 4.7: Kết quả nồng độ tinh trùng trung bình (C, 106 tinh trùng/ml) .............40
Bảng 4.8: Kết quả nồng độ tinh trùng trung bình của từng cá thể đực giống
qua các tháng khảo sát (C, 106 tinh trùng/ml) ....................................41
8


Bảng 4.9: Kết quả tích VAC tinh dịch trung bình (109 tinh trùng/lần lấy) ..........46
Bảng 4.10: Kết quả tích VAC tinh dịch trung bình của từng cá thể đực giống
qua các tháng khảo sát (109tinh trùng/lần lấy)...................................47
Bảng 4.11: Tỉ lệ đậu thai (%) của các nhóm đực giống ......................................50
Bảng 4.12: Khả năng sinh sản của từng cá thể đực giống ...................................52

9


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Dung lượng tinh dịch trung bình qua các tháng của từng
giống (V, ml).................................................................................30
Biểu đồ 4.2: Dung lượng tinh dịch trung bình qua các tháng (V, ml) .................30
Biểu đồ 4.3: Dung lượng tinh dịch trung bình của từng giống (V, ml)................30
Biểu đồ 4.4: Hoạt lực tinh trùng trung bình qua các tháng của từng giống (A) ...36
Biểu đồ 4.5: Hoạt lực tinh trùng trung bình qua các tháng (A) ...........................36

Biểu đồ 4.6: Hoạt lực tinh trùng trung bình của từng giống (A) .........................36
Biểu đồ 4.7: Nồng độ tinh trùng trung bình qua các tháng của từng
giống (C, 106 tinh trùng/ml)...........................................................42
Biểu đồ 4.8: Nồng độ tinh trùng trung bình qua các
tháng (C, 106 tinh trùng/ml) ..........................................................42
Biểu đồ 4.9: Nồng độ tinh trùng trung bình của từng
giống (C, 106 tinh trùng/ml)...........................................................42
Biểu đồ 4.10: Tích VAC tinh dịch trung bình qua các tháng của từng
giống (109tinh trùng/lần lấy)........................................................48
Biểu đồ 4.11: Tích VAC tinh dịch trung bình qua các
tháng (109tinh trùng/lần lấy) .......................................................48
Biểu đồ 4.12: Tích VAC tinh dịch trung bình của từng
giống (109tinh trùng/lần lấy)........................................................48

10


DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ
Đồ thị 4.1: Dung lượng tinh dịch trung bình của các cá thể giống Y (V, ml) ......31
Đồ thị 4.2: Dung lượng tinh dịch trung bình của các cá thể giống L (V, ml) ......31
Đồ thị 4.3: Dung lượng tinh dịch trung bình của các cá thể giống D (V, ml) ......31
Đồ thị 4.4: Hoạt lực tinh trùng trung bình của các cá thể giống Y (A)................37
Đồ thị 4.5: Hoạt lực tinh trùng trung bình của các cá thể giống L (A) ................37
Đồ thị 4.6: Hoạt lực tinh trùng trung bình của các cá thể giống D (A)................37
Đồ thị 4.7: Nồng độ tinh trùng trung bình của các cá thể giống
Y (C, 106 tinh trùng/ml)....................................................................43
Đồ thị 4.8: Nồng độ tinh trùng trung bình của các cá thể giống
L (C, 106 tinh trùng/ml) ...................................................................43
Đồ thị 4.9: Nồng độ tinh trùng trung bình của các cá thể giống
D (C, 106 tinh trùng/ml)....................................................................43

Đồ thị 4.10: Tích VAC tinh dịch trung bình của các cá thể giống
Y (109 tinh trùng/lần lấy)................................................................49
Đồ thị 4.11: Tích VAC tinh dịch trung bình của các cá thể giống
L (109 tinh trùng/lần lấy) ...............................................................49
Đồ thị 4.12: Tích VAC tinh dịch trung bình của các cá thể giống
D (109 tinh trùng/lần lấy)...............................................................49

11


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, cùng với quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất
nước. Ngành nông nghiệp nói chung và ngành chăn nuôi nói riêng có những thay đổi
rất lớn. Ngành chăn nuôi chiếm một vị trí ngày càng quan trọng nhằm đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao, đa dạng của thị trường trong nước và hướng ra xuất khẩu.
Do ảnh hưởng của dịch cúm gia cầm ngành chăn nuôi gia cầm có xu hướng
chững lại, do đó ngành chăn nuôi heo có điều kiện thuận lợi để phát triển. Trong chăn
nuôi heo, công tác giống đóng vai trò quan trọng góp phần tạo ra những giống heo tốt,
mang nhiều tiến bộ di truyền, đem lại hiệu quả kinh tế cho nhà chăn nuôi. Để thực hiện
tốt công tác giống chúng ta cần quan tâm đến việc kiểm tra, đánh giá phẩm chất tinh
dịch, điều này rất cần thiết giúp nhà công tác giống biết được khả năng cho tinh của
đực giống nhằm nâng cao tỷ lệ đậu thai và số con sơ sinh trên ổ. Chọn lọc và giữ lại
những dòng giống có năng suất cao, loại thải những đực giống có phẩm chất tinh xấu.
Xuất phát từ những thực tế trên, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Bộ
Môn Di Truyền Giống và trại chăn nuôi heo Tân Trung, cùng với sự hướng dẫn của
ThS. Lâm Quang Ngà, chúng tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát phẩm chất tinh dịch,
khả năng sinh sản của các nhóm đực giống tại trại chăn nuôi heo Tân Trung”.


12


1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
 Tìm hiểu ảnh hưởng của giống và tháng khảo sát lên phẩm chất tinh dịch của
các cá thể đực giống.
 Chọn lọc và giữ lại những cá thể của các giống có phẩm chất tinh tốt, loại bỏ
những con có phẩm chất tinh xấu nhằm tạo ra một đàn giống tốt.
 Đánh giá khả năng sinh sản của các nhóm đực giống tại trại.
1.2.2. Yêu cầu
 Giám định xếp cấp đàn đực giống.
 Đánh giá phẩm chất tinh dịch của các nhóm đực giống tại trại chăn nuôi heo
Tân Trung.
 Đánh giá khả năng sinh sản của các nhóm đực giống.

13


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Sự thành thục về tính dục
Cũng như các loài gia súc khác, heo đến một độ tuổi nhất định thì sẽ đạt đến sự
trưởng thành về tính dục hay được gọi là sự thành thục về tính dục, biểu hiện qua các
đặc điểm sau:
o Bản thân cá thể sản sinh ra những tế bào sinh dục (trứng, tinh trùng) hoàn
chỉnh có khả năng thụ thai.
o Dưới tác dụng của các hormone làm cho các cơ quan sinh dục phát triển, từ đó
những đặc điểm sinh dục thứ cấp phát triển và con vật có phản xạ về tính.

Tuổi thành thục tính dục phụ thuộc vào loài, giống, dinh dưỡng, chăm sóc quản
lý, khí hậu, giới tính.
Bảng 2.1: Tuổi thành thục tính dục của một số loài
Loài

Cái (tháng tuổi)

Đực (tháng tuổi)

Heo

6–7

7–8

Ngựa

12 – 18

18 – 24



8 – 12

12 – 18

Chó, dê, cừu

6–7


7–8

Trâu

24 – 25

25 – 30

(Nguồn: Lâm Quang Ngà, 1999)
Khi đã trưởng thành về tính dục thì heo vẫn tiếp tục sinh trưởng phát dục, vì vậy
không nên cho sinh sản ngay sau khi mới thành thục tính dục.
2.1.2. Tinh dịch (semen)
Tinh dịch là hỗn hợp chất tiết của tinh hoàn, dịch hoàn phụ và các tuyến sinh
dục. Tinh dịch gồm hai phần chính: tinh thanh và tinh trùng.

14


Bảng 2.2: Thành phần tinh dịch ở phó dịch hoàn và tinh dịch phóng ra ngoài
Thành phần

Tinh dịch ở dịch hoàn phụ

Tinh dịch phóng ra ngoài

Độ pH

6,8


7,4

Vật chất khô (%)

10 – 11

5,0

K (mg%)

85 – 90

70 – 75

Na (mg%)

300

75 – 85

Đường (mg%)

290 – 300

70 – 75

Protein (%)

3,5 – 5


(Nguồn: Vũ Đình Tôn và Trần Thị Thuận, 2005)
2.1.2.1. Tinh thanh (seminal plasma)
Chủ yếu do các tuyến sinh dục phụ tiết ra, số lượng tinh thanh tùy thuộc vào kích
thước và tốc độ tiết của tuyến sinh dục phụ.
Tác dụng của tinh thanh:
− Rửa sạch niệu đạo.
− Làm môi trường cho tinh trùng vận động.
− Trung hòa pH âm đạo và tạo điều kiện cho tinh trùng gặp trứng.
Số luợng tinh thanh còn tùy thuộc vào kích thước và tốc độ tiết của tuyến sinh
dục phụ. Đối với thú giao phối ở tử cung (ngựa, heo) lượng tinh thanh nhiều, nồng độ
tinh trùng thấp, những thú giao phối ở âm đạo (bò, cừu) lượng tinh thanh ít, nồng độ
tinh trùng cao (Lâm Quang Ngà, 1999).
2.1.2.2. Tinh trùng (spermatozoa)
Tinh trùng được hình thành từ ống sinh tinh trong dịch hoàn, được hoàn chỉnh và
có khả năng thụ thai khi qua dịch hoàn phụ.
Thành phần của tinh trùng gồm:
 75% H2O.
 25% vật chất khô, trong đó: 85% protid, 13,2% lipid, 1,8% chất khoáng.

15


Bảng 2.3: Kích thước tinh trùng ở một số loài
Loài

Dài tổng
số (µm)

Heo


55 – 57

Đầu
(dài x rộng x
dày)
8x4x1



65 – 72

Ngựa

Cổ thân (µm)

Đuôi (µm)

12

35 – 37

9x4x1

10 – 13

44 – 53

58 – 60

7x4x2


10

41 – 43

Cừu

60 – 75

8x5x1

14

41



100

14 x 2 x 1

5

80

(Nguồn: Lâm Quang Ngà, 1999)
Tinh trùng gồm ba phần:
− Đầu tinh trùng chiếm 51%.
Có dạng hình trứng, bên ngoài bao bởi lớp màng mỏng lipoprotein, được thành
lập khi qua phó dịch hoàn. Màng có khả năng bán thấm giúp tinh trùng định hình cũng

như có khả năng chống chọi với các điều kiện bất lợi.
Phần phía trên tinh trùng có hệ thống Acrosome, có tác dụng quyết định đến
năng lực thụ thai của tinh trùng. Nếu bảo quản tinh trùng ở môi trường và nhiệt độ
thích hợp không đổi trong vòng 2 – 3 ngày thì tinh trùng vẫn có năng lực hoạt động,
nhưng sau đó sẽ bị biến dạng do hệ thống Acrosome bị bóc ra làm mất khả năng thụ
thai dù tinh trùng vẫn còn hoạt động. Nếu bảo quản ở 370C thì chỉ sau vài giờ hệ thống
Acrosome bị biến dạng nhất là ở môi trường nhược trương. Men hyaluronidase cũng
dễ bị thẩm xuất ra ngoài ngay khi hệ thống Acrosome chưa bị bóc kể cả môi trường
đẳng trương.
Đầu tinh trùng chứa nhiều men hyaluronidase khi tiếp cận với trứng thì men này
có tác dụng hòa tan màng mucopolysaccharid của tế bào trứng tạo điều kiện cho tinh
trùng xâm nhập vào tế bào trứng.
− Cổ và thân chiếm 16%.
Nối liền với phần đầu một cách lỏng lẻo nó chứa chủ yếu là nguyên sinh chất,
phần này rất dễ bị đứt khỏi đầu.
Thân tinh trùng chứa nhiều enzyme hô hấp.
− Đuôi chiếm 33%.
16


Chứa đến 23% lipid, chức năng chủ yếu giúp tinh trùng vận động nhờ các sợi
hình xoắn quấn quanh đuôi theo chiều dài của nó.
2.1.3. Chức năng của dịch hoàn phụ
Tinh trùng được sinh ra ở dịch hoàn và hoàn chỉnh dần ở dịch hoàn phụ. Thời
gian tinh trùng đi từ dịch hoàn đến dịch hoàn phụ ở các loài gia súc khác nhau.
Bảng 2.4: Thời gian tinh trùng đi từ dịch hoàn đến dịch hoàn phụ
Loài

Thời gian (ngày)




7–9

Thỏ

9 – 11

Dê, cừu

14

Heo

20

(Nguồn: Lâm Quang Ngà, 1999)
Dịch hoàn phụ có dạng hình ống, dài nhỏ quăn queo, gồm 3 phần: đầu, thân,
đuôi.
Trong dịch hoàn phụ:
− pH = 6,13.
− Nồng độ [H]+ cao gấp 10 lần trong dịch hoàn.
− Áp suất CO2 trong dịch hoàn phụ cao do đó ức chế quá trình phân giải đường.
− Nhiệt độ trong dịch hoàn phụ thấp hơn trong dịch hoàn.
Tế bào ống của dịch hoàn phụ tiết ra lipoprotein, tinh trùng hấp thu lipoprotein
mang điện tích âm, vì vậy mà chúng không bị kết dính với nhau thành từng mảng.
Cũng do bề mặt tinh trùng hấp thu lipoprotein đã giúp cho tinh trùng có một màng
mỏng bao lấy mặt ngoài của nó làm cho nó có sức đề kháng rất lớn với môi trường
acid và các muối có hại.
Tất cả những điều kiện trên đã làm cho tinh trùng ở trạng thái tiềm sinh. Năng

lượng tiêu hao giảm đến mức thấp nhất cho nên tinh trùng có thể ở lâu trong dịch hoàn
phụ từ 1 – 2 tháng vẫn có khả năng thụ thai. Tuy nhiên nếu tinh trùng ở quá lâu trong
dịch hoàn phụ thì nó sẽ dần thay đổi về sinh lý và hình thái từ đó mất khả năng thụ
thai. Nếu gia súc lâu ngày không lấy tinh thì lần lấy tiếp sau đó tinh trùng có tỉ lệ kỳ
hình cao và hoạt lực thấp.

17


2.1.4. Chức năng của tuyến sinh dục phụ
 Tuyến tiền liệt (prostate gland): chứa dịch thể protid trung tính có khả năng
hấp thu CO2 để thúc đẩy tinh trùng hoạt động. Tinh trùng tăng hoạt động rõ rệt khi gặp
chất tiết của tuyến tiền liệt. Ở thú nhai lại chất tiết của tuyến này chiếm phần nhỏ, ở
heo chiếm 50% tinh dịch.
 Tuyến tinh nang (vesicular gland): là tuyến lớn nhất trong 3 tuyến, chất tiết có
tác dụng làm môi trường cho tinh trùng vận động, cung cấp năng lượng, có tác dụng
đệm, trung hoà pH trong âm đạo tạo điều kiện cho tinh trùng đi qua.
 Tuyến cầu niệu đạo (cowper gland): hoạt động mạnh ở heo và ngựa, là dịch
thể keo có chứa globulin dưới tác dụng của men vezikinase dịch này kết thành khối
được gọi là keo phèn (xu xoa). Keo phèn có tác dụng hút nước rất mạnh, trong giao
phối trực tiếp keo phèn tạo thành cái nút ở cổ tử cung ngăn không cho tinh trùng chảy
ra ngoài. Trong thụ tinh nhân tạo phải nhanh chóng loại bỏ chất này vì nó làm nghẽn
ống sinh tinh và ảnh hưởng đến số lượng và sức sống của tinh trùng.
Nói chung chất tiết của tuyến sinh dục có tính kiềm, hàm lượng chất điện giải
cao, có chức năng chính là kích thích tinh trùng hoạt động, chấm dứt trạng thái tiềm
sinh bằng cách bổ sung vào tinh dịch những chất dinh dưỡng cũng như làm tăng pH
dung dịch.
2.1.5. Những đặc tính của tinh trùng
2.1.5.1. Đặc tính sinh lý
Tinh trùng hấp thu O2 và thải CO2, càng hoạt động càng tiêu hao năng lượng,

giảm sức sống.
Tinh trùng tiến hành trao đổi chất theo 2 phương thức hô hấp và phân giải đường
glucose, fructose.
− Hô hấp: trong điều kiện có O2 tinh trùng hô hấp mạnh, hệ số hô hấp tính bằng
O2 tiêu hao trong 1 giờ của 100.000 tinh trùng ở 370C trung bình là 10 – 20 µl.
− Phân giải đường fructose và glucose: sự phân giải fructose trong điều kiện
không có O2, hệ số phân giải fructose là số mg fructose của 109 tinh trùng tiêu thụ
trong 1 giờ ở 370C, trung bình là 2 mg.
2.1.5.2. Đặc tính hướng ánh sáng
Trên vi trường có phần sáng và tối tinh trùng tập trung về phía có ánh sáng.
18


2.1.5.3. Tính tiếp xúc
Nếu trong tinh dịch có bọt khí hoặc bất kì vật lạ nào thì tinh trùng sẽ bám vào
quanh vật lạ đó. Nhờ đặc tính này mà khi gặp trứng tinh trùng sẽ lập tức bao quanh và
tiến hành thụ tinh.
2.1.5.4. Tính chạy ngược dòng
Nếu ta lấy một giọt tinh chấm lên lame để nghiêng và quan sát dưới kính hiển vi
thì ta thấy tinh trùng vận động tiến thẳng theo hướng ngược lên.
2.1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng
2.1.6.1. Nước
Dù là nước cất hay nước đã tiêu độc cũng làm cho đầu tinh trùng to ra, lắc lư tại
chỗ rồi chết vì nước làm giảm áp suất thẩm thấu của môi trường (nhược năng).
2.1.6.2. Nhiệt độ
Ở 5 – 150C tinh trùng hoạt động ít, nhiệt độ càng gia tăng tinh trùng càng hoạt
động. Tinh trùng hoạt động tối ưu ở 370C, nhiệt độ tăng cao thì tăng hoạt động làm
cho chúng tiêu hao năng lượng dẫn đến giảm sức sống.
2.1.6.3. Các hóa chất có tính sát trùng
Tinh trùng rất nhạy cảm với các hóa chất có tính sát trùng như alcol, crezyl nên

khi tồn trữ tinh hoặc pha chế không nên để hoá chất rơi vào.
2.1.6.4. Không khí
Trong không khí có O2 làm tinh trùng tăng hoạt động, do đó sẽ làm giảm sức
sống của tinh trùng.
2.1.6.5. Khói thuốc
Khói thuốc có SH2 làm hại tinh trùng.
2.1.6.6. Sóng lắc
Khi vận chuyển tinh dịch nếu dao động mạnh sẽ làm cho tinh trùng nhanh chóng
chết.
2.1.6.7. Vật dơ bẩn, vi trùng
Trong 1 ml tinh dịch có 13.000 vi khuẩn thì tinh dịch đó coi như bị nhiễm khuẩn
nặng, nếu dùng có thể ảnh hưởng đến mẹ và đời con. Tinh dịch thường nhiễm một số
vi khuẩn: Staphylococcus, E.coli, Streptococcus…

19


2.1.6.8. pH
Tinh dịch heo có pH hơi kiềm 6,8 – 7,6 nên sự thay đổi pH trong phạm vi lớn sẽ
ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng.
Trong môi trường acid tinh trùng ngưng hoạt động và ở trạng thái tiềm sinh.
2.1.7. Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và phẩm chất tinh
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và phẩm chất tinh như: loài,
giống, cá thể, dinh dưỡng, chăm sóc quản lý, môi trường… thường các nguyên nhân
sau đây được lưu ý:
2.1.7.1. Dinh dưỡng
Thức ăn là yếu tố quan trọng nhất trong việc giữ gìn để con vật cho tinh tốt, nếu
thiếu sẽ làm thiếu những yếu tố sinh dục từ hypothalamus đến hypophyse.
 Chất đạm: đầy đủ sẽ giúp gia súc phát triển được cân đối, giúp quá trình hình
thành nhân bào của tinh trùng, giúp sự thành thục nhanh chóng.

Nguyễn Tấn Anh và Nguyễn Thiện cho rằng khi bổ sung vào khẩu phần của heo
đực bằng đạm thực vật như (đậu xanh, đậu nành), đạm động vật và đầy đủ rau
tươi,…thì phẩm chất tinh tăng lên rõ rệt (sức kháng tăng gấp đôi, nồng độ tăng 50%,
thời gian bảo quản tinh lên gấp 2 lần).
 Chất béo: quan trọng trong việc phối hợp với các vitamin tan trong dầu như
A, E, D, K, nếu thiếu thì năng lực thụ thai giảm.
 Vitamin
− Vitamin A: ảnh hường đến sức khỏe chung của gia súc, nó góp phần trong việc
bảo vệ biểu mô của cơ quan sinh dục, nếu thiếu, số lượng tinh trùng giảm (do ống sinh
tinh bị thoái hóa) tinh trùng không hoạt động. Từ kết quả nghiên cứu của Võ Văn Ninh
(2001) thì sinh tố A rất cần cho heo đực và heo nái trong việc sản xuất ra giao tử. Nếu
thiếu sinh tố A tinh dịch của heo đực giống có ít tinh trùng và tinh trùng yếu, độ thụ
tinh thấp, còn trên heo nái thì có ít trứng rụng.
− Vitamin E: nếu thiếu thì việc sinh tinh sẽ gặp trở ngại, theo Lâm Quang Ngà
(1999), vitamin E có tác dụng góp phần làm tăng nồng độ và thể tích của tinh dịch.
Khi khẩu phần cho thú đực thiếu vitamin E thì có sự thoái hóa tinh hoàn, tinh trùng bị
kỳ hình nhiều, hoạt lực kém, ống dẫn tinh bị teo (Lê Văn Thọ và Đàm Văn Tiện,

20


1992). Theo Võ Văn Ninh (2001), sinh tố E rất cần thiết cho sự sinh sản, thú đực thiếu
sẽ giảm sức sản xuất ít tinh trùng và tinh trùng có sức sống kém, độ thụ thai kém.
− Vitanmin D cần thiết cho sự chuyển hóa Ca, P trong cơ thể. Nếu thiếu thì thời
gian sử dụng không lâu, lượng tinh trùng giảm.
2.1.7.2. Chăm sóc quản lý
 Chuồng nuôi: khi thú thành thục tính dục thì nhốt riêng 1 con/ô nhằm tránh
cắn nhau và nhảy lên nhau. Chuồng nuôi phải đầy đủ ánh sáng, thoáng mát, sân chơi.
 Nhiệt độ: đối với gia súc, nhiệt độ thích hợp là 200C có tác dụng tốt trong việc
cho tinh. Khi nhiệt độ lên 400C gia súc cho tinh trùng kỳ hình nhiều.

 Ánh sáng: đối với heo trung bình 10 giờ chiếu sáng/ngày, nếu nuôi trong tối
thì V và C tinh dịch giảm, kỳ hình tăng, chết tăng.
 Vận động: đực giống vận động thì quá trình trao đổi chất tăng, tính dục phát
triển, cơ thể rắn chắc. Mức độ vận động và hình thức vận động tùy thuộc vào loài và
tình trạng sức khoẻ của từng đực giống. Đối với heo: mỗi ngày cho vận động 30 phút
đi vòng các dãy chuồng cái để phát hiện nái lên giống, nên vận động vào lúc sáng sớm
hay chiều mát.
2.1.7.3. Chu kỳ lấy tinh
Theo Lâm Quang Ngà (1999)
Heo nhỏ hơn một năm tuổi khai thác 1lần/tuần. Heo lớn hơn một năm tuổi khai
thác 2 – 3 lần/tuần.
Nếu khoảng cách 2 lần lấy tinh quá ngắn thì phẩm chất tinh kém, con vật giảm
tính hăng hoặc sản phẩm sinh ra trì trệ, nếu lấy thưa thì không tận dụng được hiệu suất
của con đực, nếu để quá lâu không sử dụng thì đực càng ù lì, mập.
Nhiều heo đực đã qua kiểm tra năng suất đều là những heo được sử dụng làm
giống tốt, nhưng do chế độ sử dụng không hợp lý hoặc kỹ thuật lấy tinh không hợp lý
nên đã làm giảm lượng tinh (V) rõ rệt. Theo dõi về khoảng cách thời gian lấy tinh.
Nguyễn Thiện (1996) có kết quả như sau:
o 4 – 5 ngày lấy tinh 1lần: V = 150 – 200 ml.
o 2 – 3 ngày lấy tinh 1 lần V = 60 – 100 ml.
o Lấy tinh hằng ngày V = 50 – 60 ml.
o 1 ngày lấy 2 lần V = 20 – 50 ml.
21


2.1.7.4. Kỹ thuật lấy tinh
Hiện nay thường sử dụng hai phương pháp lấy tinh: lấy tinh bằng tay và lấy tinh
bằng âm đạo giả.
− Phương pháp lấy tinh bằng tay: đòi hỏi người lấy tinh phải có kỹ thuật, lấy
đúng phương pháp thì tinh dịch thu được nhiều. Ngoài ra chuồng trại trước khi lấy tinh

phải được dọn vệ sinh để tránh cho heo trượt ngã và chất bẩn vấy vào tinh dịch.
− Phương pháp lấy tinh bằng âm đạo giả: khi lấy tinh bằng âm đạo giả nếu nước
quá nóng hoặc nguội quá hoặc áp lực trong âm đạo giả quá cao hay quá thấp đều ảnh
hưởng đến dung lượng.
Theo Nguyễn Thiện và Nguyễn Tấn Anh (1993) thì nếu lấy tinh bằng âm đạo giả
mà nhiệt độ trong âm đạo lớn hơn 400C thì gây bỏng dương vật hoặc bao qui đầu, làm
đực giống sợ hãi, ngược lại nhiệt độ trong lòng âm đạo nhỏ hơn 350C sẽ không đủ kích
thích cho phản xạ bắn tinh.
2.1.7.5. Bệnh lý
Đực giống bị viêm, teo dịch hoàn và một số bệnh truyền nhiễm có thể lây truyền
qua phối giống làm ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát dục và phẩm chất tinh dịch.
2.1.7.6. Thời tiết
Thời tiết khí hậu có ảnh hưởng tới phẩm chất tinh dịch. Thông thường những
tháng mùa nóng, phẩm chất tinh dịch kém hơn những tháng mát. Theo Võ Văn Ninh
(2001), vào mùa nóng muốn cho nái thụ thai tốt thì cần cho đực làm việc với chế độ
nghỉ ngơi dài hơn vì tinh trùng chậm trưởng thành, và sự sinh tinh cũng chậm do khẩu
phần ăn của đực giống bị hạn chế không thể ăn nhiều như mùa mát. Theo Nguyễn
Thiện và Nguyễn Tuấn Anh (1993) nghiên cứu trên heo nội và heo ngoại nồng độ tinh
trùng biến động theo mùa.
Bảng 2.5: Nồng độ tinh trùng biến động theo mùa
Nồng độ tinh trùng (106/ml)

Giống

Mùa đông xuân

Mùa hè thu

Heo ngoại


200 – 300

150 – 200

Heo nội

30 – 50

150 – 200

(Nguồn: Nguyễn Thiện và Nguyễn Tấn Anh, 1993)

22


2.1.7.7. Tuổi đực giống
Heo đực thành thục vào khoảng 5 – 8 tháng tuổi. Heo trưởng thành có khối lượng
tinh dịch tăng dần theo tuổi và ổn định khối lượng vào giai đoạn 2 – 3 năm tuổi.
Trong cùng một giống, lứa tuổi khác nhau thì phẩm chất tinh dịch khác nhau.
Đặng Đình Thông (trạm thụ tinh nhân tạo Hà Nội) khảo sát trên giống heo Yorkshire
Large White:
Bảng 2.6: Phẩm chất tinh theo độ tuổi

Tuổi

V
(ml)

A


C (106 tinh
trùng/ml)

1–2

185

0,88

286

VAC (109
tinh
trùng/lần lấy
tinh)
46,5

2,5 – 3,5

261

0,84

242

41,8

3400

8


4–5

284

0,81

176

40,6

2800

12

R

K (%)

4200

7

2.1.7.8. Giống
Các giống khác nhau thì phẩm chất tinh dịch cũng khác nhau. Các giống heo
ngoại cho khối lượng tinh và phẩm chất cao hơn các giống heo nội, ngay cả khi trong
cùng một giống phẩm chất tinh dịch cũng khác nhau ít hay nhiều.
Bảng 2.7: Phẩm chất tinh dịch của một số giống vật nuôi ở Việt Nam
Giống


Dung lượng
(V, ml)

Hoạt lực
(A)

Nồng độ
(C, 106
tinh trùng/ml)

Tích VAC
(109/lần lấy)

Yorkshire

150 – 292

0,8 – 0,9

170 – 200

20,400 – 52,560

Landrace

150 – 200

0,8 – 0,9

150 – 190


18,000 – 34,200

Móng cái

90 – 170

0,7 – 0,9

32 – 85

2,016 – 8,874

(Nguồn: Nguyễn Tấn Anh, 2003)
2.2. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO TÂN TRUNG
2.2.1. Vị trí địa lý
Trại chăn nuôi heo Tân Trung thuộc ấp 4 xã Hoà Phú huyện Củ Chi, TPHCM,
cách ngã tư Tân Qui 2 km, cách trục lộ giao thông khoảng 500 m. Phía đông giáp xã

23


Phú Hòa, phía tây giáp xã Tân Thạnh Đông, phía bắc giáp xã Trung An và tỉnh lộ 8,
mặt sau và xung quanh giáp với một xí nghiệp và đồng trống.
2.2.2. Quá trình thành lập trại
+ 1978: trại được bắt đầu xây dựng.
+ 1979: trại đi vào hoạt động, là trại heo giống cấp 2 với nhiệm vụ cung cấp
giống cho huyện Củ Chi.
+ 11/1983: trại trở thành Nông Trường Quốc Doanh Tân Trung bao gồm 3 bộ
phận trồng trọt, chăn nuôi, chế biến.

+ 7/1993: trở thành Công Ty Dịch Vụ Sản Xuất Nông Nghiệp huyện Củ Chi.
+ 9/2000: trại chăn nuôi sát nhập vào Công Ty Gia Cầm TP.HCM.
+ 7/2001: trại tách ra và sát nhập vào Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Phước Long
thuộc Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài Gòn cho đến nay.
2.2.3. Nhiệm vụ của trại
Cung cấp heo đực giống, nái hậu bị, heo con giống hậu bị, heo con thịt thương
phẩm và heo thịt cho thị trường Tp. HCM và các vùng lân cận.
2.2.4. Cơ cấu đàn của trại
Tổng đàn heo của trại tính đến tháng 5/2009 là: 4356 con trong đó:
− Đực làm việc: 22
− Đực thí tình: 2
− Nái sinh sản: 612
− Heo cái hậu bị: 600
− Đực hậu bị: 11
− Heo thịt: 1310
− Heo con theo mẹ: 819
− Heo con cai sữa: 980

24


2.2.5. Cơ cấu tổ chức của trại

Ban Giám Đốc

Các phòng chức năng

Phòng kỹ thuật

Phòng hành chính


Thư


Tổ
phối

Kế
toán

Phân xưởng
chăn nuôi

Thủ
quĩ

Tổ nái
mang
thai

Tổ nái
đẻ nuôi
con

Tổ
cai
sữa

Tổ hậu
bị - nái

khô

Tổ
heo
thịt

2.2.6. Công tác phối giống và chọn giống
 Công tác phối giống tại trại
Sau khi phát hiện heo lên giống, phiếu theo dõi của những con đó được chuyển
đến phòng tinh để tổ phối giống kiểm tra lý lịch, tránh sự đồng huyết trong phối giống
đồng thời nắm rõ lí lịch của từng con. Công tác phối giống được thực hiện vào buổi
sáng và buổi chiều bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo. Mỗi nái được phối 3 lần vào
mỗi chu kì lên giống.
 Công tác chọn giống
Chọn giống được bắt đầu từ lúc heo con mới sinh, chọn những con có trọng
lượng lớn hơn 0,8 kg khỏe mạnh, lông da bóng mượt. Chọn những con có bố là giống
thuần, mẹ là giống thuần hoặc lai hai hoặc ba máu.
25


×