Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

KHẢO SÁT SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA HEO HẬU BỊ CÁI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG HIỆP HUYỆN CỦ CHI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.72 KB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA HEO
HẬU BỊ CÁI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI XÍ
NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG HIỆP HUYỆN CỦ CHI,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Họ và tên sinh viên : NGUYỄN CÔNG LỘC
Ngành : THÚ Y
Lớp : DH04TY
Niên khoá : 2004 – 2009

Tháng 09/2009


KHẢO SÁT SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA HEO HẬU BỊ CÁI THUỘC
MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI HEO ĐỒNG HIỆP
HUYỆN CỦ CHI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tác giả

NGUYỄN CÔNG LỘC

Luận văn được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác Sỹ ngành Thú Y

Giáo viên hướng dẫn
TS.TRẦN VĂN CHÍNH


Tháng 09/2009
i


LỜI CẢM TẠ
Được sự quan tâm, giúp đỡ của Khoa Chăn Nuôi Thú Y Trường Đại Học
Nông Lâm TP.HCM, đặc biệt là giáo viên hướng dẫn thầy Trần Văn Chính, cùng sự
giúp đỡ tận tình của Ban Giám Đốc Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đông Hiệp và các cô,
chú, anh, chị em công nhân trong Xí Nghiệp chúng tôi đã hoàn thành đề tài tốt nghiệp
“Khảo sát sức sinh trưởng và phát dục của heo hậu bị cái thuộc một số nhóm giống tại
Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp, huyện Củ Chi , thành Phố Hồ Chí Minh”. Có
được kết quả của ngày hôm nay trước hết là phải kể đến công lao dạy dỗ, chỉ bảo tận
tình của các quý thầy, cô trong khoa cũng như sự cố gắng, nổ lực không ngừng của
bản thân. Chúng tôi có lời cảm ơn xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
• Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm, Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn
Nuôi Thú Y, quý Thầy Cô thuộc các bộ môn.
• Thầy Trần Văn Chính đã giúp đỡ, chỉ bảo chúng tôi rất nhiều trong suốt
quá trình thực tập, luôn đưa ra những ý kiến hay giúp chúng tôi hoàn thành
đề tài này.
• Ban Giám Đốc Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp cùng các cô, chú,
anh, chị em công nhân trong Xí Nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho
chúng tôi, cung cấp đầy đủ các số liệu, tài liệu cần thiết cho đề tài của
chúng tôi.
• Gia đình, bạn bè những người luôn quan tâm, động viên, giúp đỡ rất nhiều

Nguyễn Công Lộc

ii



TÓM TẮT KHOÁ LUẬN
Đề tài được thực hiện từ ngày 16/02/2008 đến ngày 01/06/2008 tại Xí Nghiệp
Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp. Mục đích của đề tài là khảo sát và đánh giá sự sinh trưởng
và phát dục của các nhóm giống heo hậu bị hiện có tại xí nghiệp nhằm cung cấp thêm
phần số liệu cho công tác chọn lọc thay đàn của Xí Nghiệp.
Số liệu của đàn heo khảo sát được thu thập theo từng đợt ở các giai đoạn 60±5
ngày tuổi, 90±5 ngày tuổi, 120±5 ngày tuổi, 150±5 ngày tuổi và 180±5 ngày tuổi trên
các nhóm giống: LL, YY,3/4L1/4Y, 3/4Y1/4L, LY,YL
Kết quả cho thấy một số chỉ tiêu về sinh trưởng và phát dục trung bình của quần
thể như sau như sau:
9 Trọng lượng sống chung của quần thể ở 180 ngày tuổi là 89,24 kg.
9 Tăng trọng ngày chung của quần thể ở giai đoạn 60 – 150 ngày tuổi là 647
g/con/ngày.
9 Chỉ số to xương chung của quần thể ở 180 ngày tuổi là 14,7%.
9 Chỉ số tròn mình chung của quần thể ở 180 ngày tuổi là 86,38 %.
9 Dày mỡ lưng của quần thể khi quy về trọng lượng hiệu chỉnh 85 kg là 13,54
mm.
9 Chiều sâu cơ thăn của quần thể ở 150 ngày tuổi là 6,19 cm.
9 Tuổi lên giống lần đầu của quần thể là 242,54 ngày.
9 Tuổi phối giống lần đầu của quần thể là 253,90 ngày.
9 Hệ số chuyển biến thức ăn chung của quần thể giai đoạn 60 – 150 ngày tuổi là
2,60 kg TĂ/ kg TT.

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa.......................................................................................................................... i
Lời cảm tạ ........................................................................................................................ii

Tóm tắt luận văn ............................................................................................................ iii
Mục lục ...........................................................................................................................iv
Danh mục các từ viết tắt .............................................................................................. viii
Danh sách các bảng ........................................................................................................ix
Danh sách các biểu đồ .....................................................................................................x
Chương 1 MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU.....................................................................................2
1.2.1 Mục đích .................................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu ...................................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN...............................................................................................3
2.1. Giới thiệu sơ lược về Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp..................................3
2.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................3
2.1.2. Lịch sử hình thành .................................................................................................3
2.1.3. Nhiệm vụ của xí nghiệp.........................................................................................3
2.1.4. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................................4
2.1.5. Cơ cấu đàn heo ......................................................................................................4
2.1.6. Chương trình công tác giống .................................................................................5
2.1.6.1. Mục đích .............................................................................................................5
2.1.6.2. Các giống heo chính của xí nghiệp.....................................................................6
2.1.6.3. Nguồn gốc con giống..........................................................................................6
2.1.6.4. Quy trình chọn lọc hậu bị ...................................................................................6
2.1.6.5. Công tác giống....................................................................................................9
2.1.7. Chuồng trại ..........................................................................................................10
2.1.7.1. Chuồng nuôi heo cái hậu bị ..............................................................................11
2.1.7.2. Chuồng nuôi heo đực hậu bị.............................................................................11
iv


2.1.7.3. Trang thiết bị chuồng trại .................................................................................11

2.1.7.4. Nước uống ........................................................................................................11
2.1.7.5. Thức ăn .............................................................................................................12
2.1.8. Chăm sóc và quản lý............................................................................................14
2.1.8.1. Heo cái hậu bị ...................................................................................................14
2.1.8.2. Heo đực hậu bị..................................................................................................16
2.1.9. Quy trình tiêm phòng vaccin, biện pháp thú y và vệ sinh phòng dịch ................17
2.1.9.1. Quy trình tiêm phòng vaccin và thú y ..............................................................17
2.1.9.2. Quy trình vệ sinh phòng dịch ..........................................................................18
2.2. Cơ sở lý luận...........................................................................................................19
2.2.1. Sinh trưởng và phát dục.......................................................................................19
2.2.1.1. Sinh trưởng .......................................................................................................19
2.2.1.2. Phát dục ............................................................................................................19
2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục ............................................20
2.2.2.1. Yếu tố di truyền ................................................................................................20
2.2.2.2. Yếu tố ngoại cảnh.............................................................................................21
2.2.3. Nguồn gốc và đặc điểm một số giống heo ..........................................................22
2.2.3.1. Heo Landrace....................................................................................................22
2.2.3.2. Heo Yorkshire ..................................................................................................22
2.2.3.3. Heo Duroc ........................................................................................................23
2.2.3.4. Heo Landrace x Yorshire..................................................................................23
2.2.3.5 Heo Yorkshire x Landrace.................................................................................23
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .....................................24
3.1. Thời gian và địa điểm.............................................................................................24
3.2. Phương pháp khảo sát.............................................................................................24
3.3. Nội dung khảo sát...................................................................................................24
3.4. Dụng cụ khảo sát ....................................................................................................24
3.5. Đối tượng khảo sát..................................................................................................24
3.6. Các chỉ tiêu khảo sát...............................................................................................25
3.6.1. Trọng lượng sống ................................................................................................25
3.6.2. Tăng trọng ngày...................................................................................................25

v


3.6.3. Dài thân thẳng......................................................................................................26
3.6.4. Vòng ngực ...........................................................................................................26
3.6.5. Vòng ống .............................................................................................................26
3.6.6. Chỉ số to xương ...................................................................................................26
3.6.7. Chỉ số tròn mình ..................................................................................................26
3.6.8. Dày mỡ lưng quy về trọng lượng hiệu chỉnh 85 kg ............................................26
3.6.9. Chiều sâu cơ thăn ................................................................................................27
3.6.10. Hệ số chuyển biến thức ăn.................................................................................27
3.6.11. Tuổi lên giống lần đầu.......................................................................................27
3.6.12. Tuổi phối giống lần đầu.....................................................................................27
3.6.13. Chỉ số chọn lọc ..................................................................................................27
3.7. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................................27
Chương 4 KẾT QUẢ THẢO LUẬN..........................................................................29
4.1. Trọng lượng sống ...................................................................................................29
4.2. Tăng trọng ngày......................................................................................................34
4.3. Dài thân thẳng.........................................................................................................37
4.4. Vòng ngực ..............................................................................................................41
4.5. Vòng ống ................................................................................................................45
4.6. Chỉ số to xương ......................................................................................................49
4.7. Chỉ số tròn mình .....................................................................................................52
4.8. Dày mỡ lưng quy về trọng lượng hiệu chỉnh 85 kg ...............................................55
4.9. Sâu cơ thăn .............................................................................................................57
4.10. Tuổi lên giống lần đầu..........................................................................................58
4.11. Tuổi phối giống lần đầu........................................................................................60
4.12. Hệ số chuyển biến thức ăn....................................................................................62
4.13. Chỉ số chọn lọc .....................................................................................................64
Chương 5 KẾT LUẬN ĐỀ NGHỊ ..............................................................................73

5.1. Kết luận...................................................................................................................67
5.2. Đề nghị ...................................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................71
PHỤ LỤC .....................................................................................................................73
vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮC
DD: Heo thuần Duroc
YY: Heo thuần Yorkshire
LL: Heo thuần Landrace
YL: Heo lai có cha là heo Yorkshire và mẹ là heo Landrace
LY: Heo lai có cha là heo Landrace và mẹ là heo Yorshire
SD: Độ lệch tiêu chuẩn ( Standand deviation)
CV: Hệ số biến dị (Coefficient of variance)
 : Trung bình
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
QT: Quần thể
TSTK: Tham số thống kê
N. Giống: Nhóm giống
ctv: Cộng tác viên
GGP: Đàn hạt nhân
GP: Đàn ông bà
PS: Đàn bố mẹ
HSCB: Hệ số chuyển biến

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Định mức thức ăn cho heo ............................................................................12
Bảng 2.2: Công thức của một số loại thức ăn hổn hợp .................................................13
Bảng 2.3: Thành phần dinh dưỡng trong một số hổn hợp.............................................14
Bảng 2.4: Thức ăn cho heo hậu bị .................................................................................16
Bảng 3.1: Số lượng heo khảo sát ở các giai đoạn..........................................................25
Bảng 4.1: Trọng lượng sống..........................................................................................30
Bảng 4.2: Tăng trọng ngày ............................................................................................34
Bảng 4.3: Dài thân thẳng ...............................................................................................38
Bảng 4.4: Vòng ngực.....................................................................................................42
Bảng 4.5: Vòng ống.......................................................................................................46
Bảng 4.6: Chỉ số to xương.............................................................................................50
Bảng 4.7: Chỉ số tròn mình............................................................................................53
Bảng 4.8: Dày mỡ lưng quy về trọng lượng hiệu chỉnh 85 kg......................................55
Bảng 4.9: Sâu cơ thăn ở 150 ngày tuổi..........................................................................57
Bảng 4.10: Tuổi lên giống lần đầu ................................................................................59
Bảng 4.11: Tuổi phối giống lần đầu ..............................................................................60
Bảng 4.12: Hệ số chuyển biến thức ăn ..........................................................................62
Bảng 4.13: Chỉ số chọn lọc ở 150 ngày tuổi .................................................................64
Bảng 4.14: Đánh giá đàn heo hậu bị theo chỉ số chọn lọc ............................................65

viii


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Trọng lượng sống ở 150 ngày tuổi............................................................29
Biểu đồ 4.2: Tăng trọng ngày ở 150 ngày tuổi..............................................................37
Biểu đồ 4.3: dài thân thẳng ở 150 ngày tuổi..................................................................41
Biểu đồ 4.4: Vòng ngực ở 150 ngày tuổi ......................................................................45
Biểu đồ 4.5: Vòng ống ở 150 ngày tuổi ........................................................................49
Biểu đồ 4.6: Chỉ số to xương ở 150 ngày tuổi...............................................................52

Biểu đồ 4.7: Chỉ số tròn mình ở 150 ngày tuổi .............................................................55
Biểu đồ 4.8: Dày mỡ lưng quy về trọng lượng hiệu chỉnh 85 kg..................................56
Biểu đồ 4.9: Sâu cơ thăn ở 150 ngày tuổi .....................................................................58
Biểu đồ 4.10: Tuổi lên giống lần đầu ............................................................................60
Biểu đồ 4.11: Tuổi phối giống lần đầu ..........................................................................62
Biểu đồ 4.12: Hệ số chuyển biến thức ăn giai đoạn 60 – 150 ngày tuổi .......................63
Biểu đồ 4.13: Chỉ số chọn lọc ở 150 ngày tuổi .............................................................66

ix


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong xu thế hoà nhập với kinh tế thế giới như hiện nay, đất nước chúng ta
ngày càng phát triển. Ngành nông nghiệp đã góp một phần lớn cho công cuộc phát
triển của đất nước, trong đó ngành chăn nuôi đóng một vai trò khá là quan trọng, đặt
biệt là chăn nuôi heo. Mỗi năm ngành chăn nuôi heo cung cấp cho đất nước một nguồn
thực phẩm lớn đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hàng ngày của người dân và xuất khẩu. Thịt
heo lại là một thực phẩm khá phổ biến trong bửa ăn hàng ngày của người dân. Nhu cầu
thịt heo của con người ngày càng tăng cao cả về số lượng và chất lượng. Để đáp ứng
được nhu cầu trên cần phải có đàn heo thương phẩm chất lượng tốt và số lượng lớn.
Muốn vậy chúng ta cần phải chọn được đàn heo nái tốt dựa trên đàn heo hậu bị được
tuyển chọn kỹ lưỡng. Chính vì vậy mà các cơ sở chăn nuôi heo đã không ngừng đẩy
mạnh và nâng cao công tác giống nhằm đáp ứng theo nhu cầu của thị trường và đem
lại hiệu quả kinh tế cao trong chăn nuôi. Và một trong những công việc không thể
thiếu đó là nghiên cứu sự sinh trưởng và phát dục trên đàn heo hậu bị làm cơ sở khoa
học quan trọng và cũng là căn cứ để đi đến quyết định cuối cùng trong việc chọn
giống.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Bộ Môn Di Truyền Giống

Động Vật Khoa Chăn Nuôi Thú Y- Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM, dưới sự
hướng dẫn tận tình của TS.Trần Văn Chính cũng như sự giúp đở của Ban giám đốc Xí
Nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp, chúng tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát sự sinh trưởng
và phát dục của heo hậu bị cái thuộc một số nhóm giống tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo
Đồng Hiệp, huyện Củ Chi , thành Phố Hồ Chí Minh”.

1


1.2.MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Đánh giá sự sinh trưởng và phát dục của đàn heo hậu bị tại Xí Nghiệp Chăn
Nuôi Heo Đồng Hiệp để phục vụ cho chương trình công tác giống của Xí Nghiệp và
góp phần số liệu xây dựng tiêu chuẩn giống heo cho TP.HCM trong đề tài hợp tác
nghiên cứu giữa bộ môn Di Truyền Giống Động Vật Khoa Chăn Nuôi Thú Y - Trường
Đại Học Nông Lâm và Trung Tâm Kiểm Định Giống Gia Súc và Cây Trồng TP.HCM
1.2.2. Yêu cầu
Khảo sát, theo dõi và thu thập số liệu về một số chỉ tiêu sinh trưởng và phát
dục, khả năng sử dụng thức ăn và sức sống của 6 nhóm heo là Yorkshire thuần,
Landrace

thuần,

heo

lai

Landrace

x


Yorkshire,

3/4Ladrace1/4Yorshire và 3/4Yorkshire1/4Landrace.

2

Yorkshire

x

Landrace,


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu sơ lược về Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp
2.1.1. Vị trí địa lý
Xí nghiệp có tổng diện tích 125 ha được đặt ở ấp 3, xã Phạm Văn Cội, huyện
Củ Chi, TP.HCM.
Vị trí địa lý của Xí Nghiệp là rất thuận lợi cho điều kiện chăn nuôi(nằm xa khu
dân cư, có diện tích lớn rừng cao su bao bọc, phương tiện vận chuyển đi lại dễ dàng)
so với vị trí trước đây(xí nghiệp nằm giữa khu dân cư ở phường Linh Xuân, Quận Thủ
Đức, thành phố Hồ Chí Minh)
2.1.2. Lịch sử hình thành
Trại được xây dựng năm 1967 do tư nhân quản lý, có tên là trại heo Đồng Hiệp.
năm 1975 đổi tên thành Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo 3/2, đến tháng 3 năm 1996 lấy lại
tên củ và đầy đủ là Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp.
Thực hiện chủ trương di dời của thành phố để tránh gây ô nhiễm môi trường, xí
nghiệp được hình thành trên cơ sở xác lập 3 xí nghiệp:

Xí nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp(cũ)
Xí nghiệp Chăn Nuôi Heo Khang Trang
Xí nghiệp Chăn Nuôi Heo Dưỡng Sanh
Và Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp mới đã khánh thành 15/08/2004.
Hiện nay Xí Nghiệp là đơn vị sản Xuất trực thuộc Tổng Công Ty Nông Nghiệp
Sài Gòn.
2.1.3. Nhiệm vụ của xí nghiệp
Sản xuất heo giống, heo con nuôi thịt và heo thịt thương phẩm trên cơ sở các
giống ngoại nhập như Yorkshire, Landrace, Duroc cung cấp cho thị trường chăn nuôi
và tiêu thụ ở TP.HCM và các tỉnh lân cận.
3


2.1.4. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp
được trình bày qua sơ đồ sau:
Ban Giám Đốc

Phòng Nghiệp Vụ

Thủ Kho

Tổ bảo vệ

Kế toán

Tổ A

Phòng kỹ thuật


Phòng tổ chức hành chánh

Thủ quỹ

Tổ B

Tổ C

Tổ D

Đội cơ điện

Tổ quản lí môi trường

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của Xí Nghiệp
2.1.5. Cơ cấu đàn heo
Theo phòng kỹ thuật của xí nghiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp, tính đến ngày
19-5-2009. Tổng đàn (không tính heo con theo mẹ) là 13.082 con, trong đó bao gồm:
ƒ Đực giống : 40 con
ƒ Nái sinh sản: 2.510 con
™ Hậu bị:
ƒ Đực hậu bị: 70 con,
ƒ Cái hậu bị: 1.683 con
ƒ Heo con cai sữa: 3.345 con
ƒ Heo thịt: 5.434 con
Đối với đàn đực
9 Tổng số đàn đực 39 – 45 con trong đó
9 Yorkshire : 5 – 11 đực
4



9 Landrace : 3 – 9 đực
9 Duroc : 25 – 31 đực
Đối với đàn nái sinh sản
-

Phân theo nhóm giống

Nhóm giống

Số lượng ( nái )

Tỷ lệ (%)

Yorkshire

220 - 320

8,8 – 12,8

Landrace

470 - 570

18,8 – 22,8

20 - 70

0,8 – 2,8


1.575 – 1.675

63 - 67

Khác

15 - 50

0,6 - 2

Tổng

2.500

Duroc
Yorkshire x Landrace và Landrace x Yorkshire

-

Phân theo lứa đẻ:
Lứa

Số lượng ( nái )

Tỷ lệ (%)

1

185 – 285


22 – 40

2

76 - 176

9 – 21

3

76 – 176

9 – 21

4

68 – 168

8 – 20

5

68 – 168

8 – 20

6

68 – 168


8 – 20

>7

50

<6

2.1.6. Chương trình công tác giống
2.1.6.1. Mục đích
- Tạo được đàn heo sinh sản thuần nọc và nái GGP và GP có khả năng sinh sản
cao, sức chịu đựng tốt.
- Tạo được đàn heo sinh sản PS có ưu thế lai tốt về các tính trạng sinh sản, sinh
trưởng từ đàn GGP và GP.

5


- Tạo được đàn heo nuôi thịt có khả năng tăng trọng cao, tiêu tốn thức ăn thấp,
chất lượng thịt tốt.
2.1.6.2. Các giống heo chính của xí nghiệp.
9 Giống Yorkshire: ký hiệu Y
9 Giống Landrace :ký hiệu L
9 Giống Duroc: ký hiệu D
9 Giống lai Landrace x Yorkshire : ký hiệu là LY
9 Giống lai Yorkshire x Landrace : ký hiệu la YL
2.1.6.3. Nguồn gốc con giống
Đực giống thuộc các nhóm Duroc, Landrace, Yorkshire đa phần Xí Nghiệp
nhập từ nước ngoài về để tránh gây đồng huyết. đồng thời Xí Nghiệp cũng tự chọn lọc
và nhân giống lấy, tuy nhiên số lượng không đáng kể.

Heo nái giống một số giống thuần được nhập từ Mỹ để nâng cao phẩm chất đàn
heo và tránh sự đồng huyết , đa số còn lại là nái nền thuộc giống thuần Yorkshire,
Landrace, Duroc và nhóm heo lai Yorkshire x Landrace, Landrace x Yorkshire được
nhân giống và chọn lọc tại xí nghiệp.
2.1.6.4. Quy trình chọn lọc hậu bị
Việc chọn lọc heo đực hậu bị và heo cái hậu bị để đưa lên đàn sinh sản cần tiến
hành nhiều lần qua nhiều giai đoạn như sau
™ Heo đực hậu bị:
9 Nhu cầu và quy mô đàn đực làm việc : 39-42 con.
9 Tỷ lệ thay đàn hàng năm = 75%.
9 Số hậu bị đực đưa lên thay đàn tương ứng = 7 con/quý.
9 Chọn những con có hệ số tiêu tốn thức ăn thấp hơn mức bình quân
¾ Những tiêu chuẩn chung:
• Lý lịch : giống thuần, rõ ràng đầy đủ, chính xác.
• Thể trạng : lanh lợi, khoẻ mạnh, lông da bóng mượt, hồng hào.
• Ngoại hình : thể hiện rõ đặc tính của giống, bốn chân cứng cáp, vững chắc,
móng đều, số vú từ 12 trở lên ( khoảng cách các núm vú ở mổi hàng đều nhau )

6


¾ Những tiêu chuẩn riêng cho từng giai đoạn :
™ Giai đoạn sơ sinh (1 ngày tuổi ) : Số con đẻ ra còn sống / ổ : 10 con trở lên
( riêng giống con Duroc chưa xét chỉ tiêu này ).
• Trọng lượng sơ sinh từ 1,5 kg trở lên. Có đầy đủ hai dịch hoàn.
™ Giai đoạn 7 ngày tuổi : thể trạng lanh lợi, khoẻ mạnh, nổi trội so với quần thể
không bệnh tật.
• Dịch hoàn : lộ rõ đầy đủ hai dịch hoàn
™ Giai đoạn 49 ngày tuổi : Dịch hoàn phát triển, lộ rõ, hồng hào, cân đối. Bao quy
đầu không tích nước tiểu, trọng lượng vượt trội trong đàn, ngoại hình cân đối

thể hiện rõ đặc tính của giống, vú lộ rõ núm.
™ Giai đoạn 56 ngày tuổi : Dịch hoàn phát triển, lộ rõ, hồng hào, cân đối. Bao quy
đầu không tích nước tiểu.
• Trọng lượng từ 17 kg trở lên, riêng giống Duroc có thể chọn từ 14 kg trở lên.
™ Giai đoạn 150 ngày tuổi : gồm các chỉ tiêu về trọng lượng sống, tăng trọng
ngày, tiêu tốn thức ăn trên kg tăng trọng, dài thân thẳng, dày mỡ lưng, sâu cơ
thăn. Ngoại hình thể hiện rõ đặc tính của giống, lông da bóng mượt.
• Dịch hoàn phát triển, lộ rõ, hồng hào, cân đối. bao quy đầu không tích nước
tiểu. Phó dịch hoàn lộ rõ, đường cong dịch hoàn lộ rõ.
• Tăng trọng bình quân / ngày ( giai đoạn từ 56 đến 150 ngày tuổi) :
9 Giống Yorkshire, Landrace: từ 670 gram / ngày trở lên.
9 Giống Duroc : từ 610 gram trở lên.
9 Dày mỡ lưng ở vị trí P2 : từ 8-12 mm.
• Hệ số tiêu tốn thức ăn :
9 Giống Yorkshire < 2,32 Kg Tă / KgP.
9 Giống Landrace < 2,46 Kg Tă / KgP.
9 Giống Duroc < 2,50 Kg Tă / KgP
™ Giai đoạn 240 ngày tuổi : Ở giai đoạn 240 ± 7 ngày tuổi trọng lượng phải đạt
từ 130 Kg trở lên. Tăng trọng bình quân / ngày ( giai đoạn từ 150 đến 240 ngày
tuổi) đã quy đổi về 240 ngày của giống Duroc : từ 715 gram/ngày trở lên.
™ Giai đoạn 10 tháng tuổi : gồm các chỉ tiêu về trọng lượng sống, ngoại hình,
phẩm chất tinh, tính hăng và tính thuần thục trong quá trình huấn luyện.
7


™ Heo cái hậu bị.
9 Quy mô đàn nái 840 x 3 = 2.520 con.
9 Tỷ lệ thay đàn hàng năm = 50%.
9 Số hậu bị cái đưa lên thay đàn tương ứng = 2.520* 50% (thay đàn)
=1.620 con/ năm tương ứng 105 con / tháng.

CÁC GIAI ĐOẠN CHỌN LỌC

TỶ LỆ

Tỷ lệ đẻ/ phối (%)

80

Số con chọn nuôi/ổ (con)

9,5

Tỷ lệ đực – cái / ổ đẻ (%)

50

Tỷ lệ số con cái chọn hậu bị/ ổ (%)

95

Tỷ lệ chọn ở 56 ngày tuổi (%)

50

Tỷ lệ chọn ở 150 ngày tuổi (%)

60

Tỷ lệ chọn ở 240 ngày tuổi (%)


80

Tỷ lệ chọn hậu bị thay đàn (%)

80

Những tiêu chuẩn chung :
9 Lý lịch : rõ ràng, đầy đủ chính xác.
9 Thể trạng : lanh lợi, khoẻ mạnh, lông da bóng mượt, hồng hào.
9 Ngoại hình : Thể hiện rõ đặc tính của giống, bốn chân cứng cáp, vững chắc,
móng đều, số vú từ 12 trở lên, núm vú lộ rõ ( mỗi bên ít nhất 6 vú, khoảng cách
hai hàng vú đều nhau).
Những tiêu chuẩn riêng cho từng giai đoạn :
9 Giai đoạn sơ sinh ( 1 ngày tuổi ) : trọng lượng sơ sinh từ 1,3 kg trở lên.
9 Giai đoạn 56 ngày tuổi : trọng lượng quy về 56 ngày tuổi cao hơn hoặc bằng
trung bình so với quần thể. trọng lượng thấp nhất đối với giống thuần là : 13kg,
trọng lượng thấp nhất đối với giống lai là : 15 kg.
9 Giai đoạn 150 ngày tuổi : bộ phận sinh dục phát triển tốt. Ngoại hình thể chất
đạt tiêu chuẩn về giống.
Tăng trọng bình quân/ ngày ( giai đoạn từ 56 đến 150 ngày tuổi ) :
- Giống Yorkshire, Landrace : từ 650 gram/ ngày trở lên.
8


- Giống Duroc : từ 600 gram trở lên.
- Dày mỡ lưng ở vị trí P2 : từ 10- 15 mm.
9 Giai đoạn 240 ngày tuổi :Ở giai đoạn 240 ± 7 ngày tuổi trọng lượng phải đạt từ
125 kg trở lên.
9 Tăng trọng bình quân / ngày ( giai đoạn từ 150 dến 240 ngày tuổi ) đã quy về
240 ngày của giống Duroc 650 gram/ ngày trở lên.

9 Ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn, lên giống lần đầu. Thể trạng tốt, lanh lợi,
khoẻ mạnh, không bị bệnh tật.
2.1.6.5. Công tác giống
Hiện nay trong xí nghiệp có tất cả 4 khu trại nuôi : Khu trại A, khu trại B, Khu
trại C và khu trại D.
¾ Trại A : Nuôi 840 heo nái và đực thuần chủng còn gọi là đàn ông bà (hay đàn
GP ), trong đó có một tỷ lệ nái có thành tích cao nhất được chọn làm đàn hạt
nhân ( hay đàn GGP ) như vậy tại trại A đàn luôn duy trì ở hai cấp độ tuân thủ
nghiêm ngặt công thức phối như sau:
Đàn hạt nhân GGP:
Đực Yorkshire x Cái Yorkshire
Yorkshire
Đàn hạt nhân GGP:
Đực Landrace x Cái Landrace
Landrace
Đàn hạt nhân GGP :

Đực Duroc x Cái Duroc
Duroc

Đàn ông bà GP:
Đàn mẹ :

Đực Yorkshire x Cái Landrace
Cái Yorkshire – Landrace

9


Đàn ông bà GP:

Đàn mẹ :

Đực Landrace x Cái Yorkshire
Cái Landrace – Yorkshire

¾ Trại B và trại C : Mỗi trại nuôi 840 con nái lai hai máu Yorkshire x Landrace và
Landrace x Yorkshire là đàn bố mẹ ( hay PS) được cung cấp từ trại A. Đây là
đàn ở cấp độ thứ 3 và tuân thủ theo công thức phối sau:
Đàn cha me :
Đàn thương phẩm :
Đàn cha mẹ:
Đàn thương phẩm:

Đực Duroc x Cái Yorkshire – Landrace
Duroc- Yorkshire – Landrace
Đực Duroc x Cái Landrace – Yorkshire
Duroc – Landrace – Yorkshire

¾ Trại D: Nuôi đàn heo thương phẩm để bán heo con giống và bán heo thịt. Đàn
heo này được cung cấp từ trại B và trại C.
2.1.7. Chuồng trại
Trại được xây dựng theo công nghệ hiện đại của Đan Mạch. Toàn xí nghiệp có
tất cả 34 dãy chuồng , chia làm 4 tổ : Tổ A (9 dãy), tổ B (7 dãy), tổ C (7 dãy), tổ D (11
dãy).
Các dãy chuồng đều được thiết kế 2 mái, lợp tole, bên dưới được đóng một lớp
bạt chống nóng. Thức ăn được cung cấp tự động qua hệ thống băng tải thức ăn từ silo
(đặt ở đầu dãy) đến các hộp định lượng ở mổi ô chuồng. Nền chuồng cao ráo, bên dưới
nền là 2 tầng hầm : tầng trên chứa nước thải và tầng dưới để thoát nước ra hố xử lý.
Dọc theo hai bên của dãy chuồng được treo bạt để tránh mưa tạt, gió lùa và chống lạnh
cho heo vào ban đêm.


10


2.1.7.1. Chuồng nuôi heo cái hậu bị.
Heo cái hậu bị được nuôi ở hai dãy D1 và D2 ( thuộc tổ D), mổi dãy có 38 ô
được chia làm hai dãy nhỏ, ở giửa hai dãy và ở phía sau mổi dãy đều có lối đi để tiện
cho việc chăm sóc và vệ sinh chuồng trại. Mổi ô chuồng có hai núm uống bán tự động
có thể điều chỉnh nâng lên cao hoặc hạ thấp cho phù hợp với tầm vóc và độ tuổi của
heo. Các ô chuồng được ngăn cách với nhau bởi các xong sắt, diện tích mổi ô
là 3,24 x 6,13 m. Ở mổi dãy D1 và D2 đều được trang bị một bồn nước nhỏ thể tích là
100 lít, dùng để pha nước và thuốc cho heo uống khi cần thiết.
2.1.7.2 Chuồng nuôi heo đực hậu bị
Được thiết kế tương tự chuồng nuôi heo cái hậu bị
2.1.7.3. Trang thiết bị chuồng trại
¾ Hệ thống thức ăn
Bao gồm silo, phểu tiếp liệu, ống tải thức ăn và hộp định lượng. Thức ăn được
tải từ silo đến phểu tiếp liệu rồi phân phối tới các hộp định lượng nhờ vào ống tải thức
ăn.
¾ Hệ thống quạt thông thoáng:
Hoạt động tự động sau khi điều chỉnh hai nút nhiệt độ và tốc độ. Thời gian mở
quạt từ 9h30 đến 15h30. Tuy nhiên trong những điều kiện trời nóng hoặc không có gió
có thể mở quạt ngoài thời gian này.
¾ Máy rửa chuồng áp suất cao
Với một máy phun cao áp ( có thể lên tới 250atm ) có khả năng rửa sạch tất cả
những cặn bã hửu cơ bám trên bờ mặt chuồng nuôi. Máy còn có một hệ thống đốt
nóng nước trước khi phun ra khỏi máy. Do đó khi hoạt động, nước nóng cộng với áp
lực cao có thể tẩy rửa và giết chết vi sinh vật nhờ vào nhiệt độ của nước..
2.1.7.4. Nước uống
ƒ Nước uống được cung cấp thông qua hệ thống ống dẫn ngầm đến từng chuồng

và được bơm lên nhờ máy bơm tự động áp lực cao.
ƒ Nước uống phải luôn sạch và mát cung cấp đủ cho heo.
ƒ Nước tuyệt đối cần thiết cho nhu cầu hấp thu và trao đổi dưỡng chất ở heo.
™ Nước có các chức năng sau :
ƒ Tạo môi trường lỏng giúp vận chuyển dinh dưỡng (ăn vào, tiêu hoá)
11


ƒ Giúp thận hoạt động và tiến trình bài tiết được tối ưu (loại bỏ chất thải Nitơ nhờ
vào nước được thận lọc)
ƒ Nước hổ trợ cân bằng axít - kiềm, tổng thể dịch, lượng chất điện giải.
ƒ Nước hổ trợ điều hoà thân nhiệt
ƒ Nước làm tối đa hoá lượng thức ăn ăn vào và hiệu quả sử dụng thức ăn
Khi cho heo vào chuồng cần lưu ý các vấn đề trục trặc về nước uống như sau:
9 Nước bị nghẹt cặn không đủ áp lực cho heo uống
9 Nước uống để quá cao hay quá thấp so với tầm của heo hoặc độ nghiêng
của núm cũng làm heo khó uống hoặc uống làm phí nước
2.1.7.5. Thức ăn
Định mức thức ăn cho heo, công thức và thành phần dinh dưỡng của các loại
thức ăn hổn hợp sử dụng được trình bày qua bảng 2.1, 2.2 và 2.3
Bảng 2.1: Định mức thức ăn cho các loại heo ở xí nghiệp.
Các loại heo

Lượng thức ăn/ con/ ngày(kg)

Heo hậu bị
8 -12 tuần tuổi

0,8 – 1,2


12 – 16 tuần tuổi

1,2 – 1,8

16 – 22 tuần tuổi

1,8 – 2,2

22 – 26 tuần tuổi

2,2 – 2,3

26 – 34 tuần tuổi

2,3 – 3,0

Nái khô, hậu bị chờ phối

2,5 – 3,0

Nái chửa
< 3 tuần

2,8 – 3,0

3 - 12 tuần

1,8

12 – 15 tuần


2,8 – 3,0

15 – 16 tuần

2

Nái đẻ
Tuần 1

1,5 – 4,0

Tuần 2

4,0 – 6,0

Heo con theo mẹ

0,3 – 0,5

12


Bảng 2.2: Công thức của một số loại thức ăn hỗn hợp được sử dụng ở xí
nghiệp
Nguyên liệu

Số 7

Số 8


Số 9

10A

10B

Bắp tốt(kg)

324

422

440

320

364

Tấm(kg)

150
100

100

100

100


100

202

Khoai mì lát (kg)
Cám mì (kg)
Cám gạo (kg)

208

200

Đậu nành sấy HCN(kg)

50

50

BDĐN 46% (kg)

176

143

Bột cá CN 60 (kg)

30

Bột đá (kg)


230

238
50

50

151

100

183

30

30

30

30

8,8

8,5

10,4

9,1

6,4


DCP(17%P+23%Ca) (kg)

16,3

16,4

13,9

16,8

20,3

Muối(kg)

2,2

2,2

3,3

3,3

3,3

Mỡ cá ba sa (kg)

15

15


15

15

15

Bột béo (kg)

11,8

5,3

11,6

20

Lysine (kg)

2.1

1.7

Methionine (kg)

0,3

0,2

Threonine (kg)


0,9

0,2

0,2

Choline (kg)

0,5

0,5

0,5

1,2

0,8

premix (kg)

5

5

5

5

5


1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

Tổng số

13


Bảng 2.3: Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn hỗn hợp
TĂHH

Tập ăn

Cai sữa

Số 7

Số 8

Số 9

10A


10B

CHỈ TIÊU
Năng lượng ME

3.450

3.450

3.200

3.150

3.100

3.100

3.200

Đạm thô (%)

22

20

18

16


15

15

18

Béo thô (%)

5

4

3

3

3

5

5

Xơ thô (%)

3,0

5,0

5,0


5,5

7,0

5,0

4,5

Ca (%)

1,1

1,1

1,0

0,98

0,98

1,0

1,0

0,85

0,85

0,75


0,74

0,7

0,75

0,85

0,55

0,5

0,5

0,45

0,43

0,5

0,55

Muối (%)

0,4-0,5

0,4-0,5

0,3-0,5


0,3-0,5

0,4-0,5

0,4-0,6

0,4-0,5

Lysine (%)

1,5

1,35

1,2

1,05

0,9

0,8

1,0

Methionine(%)

0,45

0,4


0,36

0,32

0,27

0,24

0,3

Mel + cys(%)

0,85

0,8

0,71

0,61

0,54

0,48

0,62

Threonine(%)

0,87


0,86

0,74

0,65

0,56

0,53

0,65

Tryptophan(%)

0,25

0,25

0,21

0,18

0,16

0,16

0,2

(Kcal/kg)


Phosphorus tổng
số (%)
Phosphorus

tiêu

hoá (%)

2.1.8. Chăm sóc và quản lý
2.1.8.1. Heo cái hậu bị
Cho ăn ngày 2 lần vào buổi sáng lúc 7h30 và vào buổi chiều lúc 15h. Trước khi
vào cho heo ăn ta nên vào dãy sớm hơn 15 phút để quan sát tình hình đàn heo vì đây là
thời diểm quan sát heo bị bệnh tốt nhất. Từ đó chúng ta có thể tách riêng được heo
bệnh và có biện pháp can thiệp kịp thời.
Tiến hành dọn phân heo ngày một lần vào buổi sáng để chuồng nuôi lúc nào
cũng được sạch sẻ và khô ráo. Trong lúc dọn phân heo củng phải quan sát xem phân
heo có vấn đề gì không như quá khô, tiêu ra máu, phân lỏng, phân tiêu chảy…vv. Phân
heo cũng là một căn cứ quan trọng để đánh giá sức khoẻ đàn heo.
14


Khi heo ăn ta nên đi một vòng quanh khu chuồng nuôi để quan sát heo, xem
con nào ăn yếu hoặc bỏ ăn để có biện pháp thú y can thiệp
Quan sát các núm uống bán tự động ở mổi ô chuồng có bị nghẹt không, xem
nước uống có cung cấp đủ không, vì nhu cầu nước là rất cần thiết nếu chúng ta sơ ý
kiểm tra không kĩ việc mất nước sẻ ảnh hưởng rất lớn đến heo.
Đối với những con heo bị sốt , bị còi cọc ta nên tách riêng để việc chăm sóc
được dễ dàng hơn.
Không tắm heo thường xuyên, thông thường 3 ngày tắm một lần. Việc tắm heo
còn tuỳ vào điều kiện thời tiết và độ tuổi của heo. Thường tắm heo vào buổi sáng lúc

9h30 và buổi chiều lúc 14h. Việc tắm heo vào khoảng thời gian trên là nhằm tránh cho
heo không bị lạnh và giúp cho chuồng nuôi mau khô ráo hơn tránh cho chuồng nuôi bị
ẩm ướt. Vào những tháng trời mưa nhiều nên hạn chế tắm heo, chỉ nên xịt rửa nền
chuồng.
Đối với những heo con 56 ngày tuổi mới nhận về và những đợt heo nhận về
trước đó hai tuần chúng ta không nên tắm. Vì ở độ tuổi này heo con dễ bị nhiễm lạnh,
vì vậy nếu chuồng nuôi quá bẩn chúng ta cũng chỉ nên xịt rửa nền chuồng.
Sau khi nhận về lúc 56 ngày tuổi ta cho heo ăn cám hổn hợp Delice B trong 1
tuần sau đó chuyển dần theo nguyên tắc1/4, 1/2 , 3/4, trong 3 ngày chuyển cám.
Trong những ngày đầu để heo sớm quen với môi trường mới, tránh stress giảm
tiêu chảy do rối loạn tiêu hoá ta cần chỉnh độ rơi thức ăn ở mức 3 và châm thức ăn vào
máng để heo hậu bị ăn hết trong ngày.
Những ngày sau đó cần chỉnh tăng dần mức ăn để cho heo ăn tự do tuỳ theo nhu
cầu của heo. Tuy nhiên ta cần chỉnh tốc độ rơi của cám ở mức vừa phải để kích thích
tính thèm ăn của heo và heo sẻ thường xuyên đến máng ăn hơn.
Việc chỉnh tăng dần tốc độ rơi của thức ăn còn có ý nghĩa trong việc tiết kiệm
thức ăn, tránh lãng phí do heo ủi phá hoặc sẻ dễ bị ôi chua do thức ăn nằm tồn lâu
trong máng ăn.
Lúc nhận heo về ở giai đoạn 56 ngày tuổi chúng ta sẻ tiến hành ghép heo vào ô
chuồng nuôi. Chúng ta sẻ chọn những con có trọng lượng gần bằng nhau ghép chung
vào một ô. Tiến hành ghép như vậy sẻ giúp ta dễ dàng quản lý đàn heo và đàn heo sẻ
phát triển tốt hơn. Lúc này heo còn nhỏ nên ta có thể ghép 15 – 18 con vào một ô.
15


×