Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ GHI NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI PHÒNG MẠCH VEMEDIM TP. CẦN THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 75 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ GHI
NHẬN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI PHÒNG MẠCH VEMEDIM
TP. CẦN THƠ

Họ và tên sinh viên: TRẦN THỊ MỸ NGỌC
Ngành: Thú y
Lớp: TC03TYCT
Niên khóa: 2003 - 2008

Năm 2009


KHẢO SÁT CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ GHI NHẬN
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TẠI PHÒNG MẠCH THÚ Y VEMEDIM
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Tác giả

TRẦN THỊ MỸ NGỌC

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ
ngành Thú y

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. NGUYỄN VĂN PHÁT


Tháng 6 năm 2009
i


LỜI CẢM ƠN
Xin gửi đến Ba Mẹ lời nhớ ơn sâu sắc nhất, người đã nuôi dạy cho con có được
như ngày hôm nay.
Chân thành biết ơn Thạc sĩ Nguyễn Văn Phát đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy tạo
điều kiện tốt cho tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn.
- Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ban chủ nhiệm Khoa Chăn nuôi Thú Y
- Quý Thầy Cô Khoa Chăn nuôi Thú Y
- Ban Giám Đốc Trung tâm Đại học tại chức Tp. Cần Thơ
Đã truyền đạt những kiến thức quí báu cho tôi trong những năm Đại học.
Chân thành cảm ơn lãnh đạo, cùng toàn thể anh chị em ở phòng mạch Thú y
Vemedim Tp. Cần Thơ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành khóa luận
này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các bạn trong và ngoài lớp đã hỗ trợ tôi trong suốt quá
trình học và thực hiện khóa luận.

TRẦN THỊ MỸ NGỌC

ii


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ tên sinh viên thực tập: Trần Thị Mỹ Ngọc
Tên khóa luận: “Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó và ghi nhận kết quả

điều trị tại phòng mạch Thú y Vemedim Tp. Cần Thơ”
Đã hoàn thành khóa luận theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến nhận
xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa ngày ………………………

Giáo viên hướng dẫn

ThS. NGUYỄN VĂN PHÁT

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Nội dung đề tài: “Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó và ghi nhận kết quả
điều trị tại phòng mạch Thú y Vemedim Thành phố Cần Thơ”.
Thời gian và địa điểm: đề tài được thực hiện từ tháng 11 năm 2008 đến tháng 3
năm 2009 tại phòng mạch Thú y Vemedim Tp. Cần Thơ.
Qua theo dõi 929 chó bệnh, dựa vào triệu chứng lâm sàng kết hợp với một vài xét
nghiệm ở phòng thí nghiệm chúng tôi chia thành 9 nhóm với 25 bệnh khác nhau. Kết
quả ghi nhận như sau: bệnh viêm dạ dày ruột chiếm tỷ lệ cao nhất (30,14%), tiếp theo
bệnh ký sinh trùng đường ruột (13,56%), kế đến là nghi bệnh Carré (13,13%), nghi
bệnh do Parvovirus (8,40%), chấn thương phần mềm (3,88%), bệnh viêm phổi
(3,23%), còi xương (3,01%), mộng mắt (2,91%), ve và bọ chét (2,69%), viêm da
(2,48%), bệnh do Demodex (1,94%), chứng đẻ khó, viêm mắt (1,72%), bệnh viêm phế
quản (1,61%), viêm tử cung (1,51%), viêm tai (1,29%), giun tim, ngộ độc (0,97%),
abscess, tụ máu vành tai (0,86%), nghi bệnh do Leptospira, viêm bàng quang (0,75%),
sốt không rõ nguyên nhân (0,65%), viêm thận (0,54%), viêm vú (0,43%).
Kết quả điều trị chó khỏi bệnh tại phòng mạch Thú y Vemedim đạt bình quân là
83,96%, trong đó có những bệnh như: Ký sinh trùng đường ruột, viêm vú, viêm da, ve
và bọ chét, còi xương, viêm mắt, mộng mắt, tụ máu vành tai, abscess, sốt không rõ
nguyên nhân đạt kết quả điều trị khỏi 100%. Những bệnh có kết quả điều trị thấp là:

bệnh viêm phế quản, viêm thận 60,00%, nghi bệnh do Leptospira 42,86%.

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa .....................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ..........................................................................................iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH ..........................................................................................x
Chương 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH ..........................................................................................................2
1.3. YÊU CẦU ............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN .............................................................................................3
2.1. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CHÓ .................................................................................3
2.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH TRÊN CHÓ..................................4
2.2.1. Đăng ký và hỏi bệnh ..........................................................................................4
2.2.2. Chẩn đoán lâm sàng ...........................................................................................4
2.2.3. Phương pháp chẩn đoán phòng thí nghiệm .........................................................5
2.3. CÁC LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ BỆNH TRÊN CHÓ................................................5
2.4. MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ ........6
2.4.1. Bệnh Carré.........................................................................................................6
2.4.2. Bệnh do Parvovirus ...........................................................................................8
2.4.3. Bệnh do Leptospira..........................................................................................10
2.4.4. Bệnh viêm phổi................................................................................................12

2.4.5. Bệnh viêm dạ dày ruột .....................................................................................12
2.4.6. Bệnh viêm bàng quang.....................................................................................12
2.4.7. Bệnh do giun đũa .............................................................................................13
2.4.8. Bệnh giun tim ..................................................................................................13
2.4.9. Demodex (mò bao lông) ..................................................................................14

v


2.5. LƯỢC DUYỆT MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU .................................15
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT.......................................17
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ..............................................................................17
3.2. ĐIỀU KIỆN KHẢO SÁT....................................................................................17
3.3. NỘI DUNG ........................................................................................................17
3.4. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ............................................................................17
3.4.1. Lập bệnh án và theo dõi bệnh...........................................................................17
3.4.2. Chẩn đoán lâm sàng .........................................................................................17
3.4.3. Chẩn đoán phòng thí nghiệm............................................................................18
3.4.4. Các chẩn đoán đặc biệt.....................................................................................19
3.4.5. Phân loại bệnh và điều trị.................................................................................19
3.4.6. Ghi nhận kết quả ..............................................................................................19
3.4.7. Công thức tính các chỉ tiêu khảo sát .................................................................19
3.4.8. Xử lý số liệu.....................................................................................................19
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..................................................................20
4.1. BỆNH TRUYỀN NHIỄM...................................................................................21
4.1.1. Nghi bệnh Carré...............................................................................................21
4.1.2. Nghi bệnh do Parvovirus .................................................................................24
4.1.3. Nghi bệnh do Leptospira..................................................................................26
4.2. BỆNH Ở HỆ THỐNG TIÊU HÓA .....................................................................28
4.2.1. Bệnh viêm dạ dày ruột .....................................................................................28

4.2.2. Bệnh ký sinh trùng đường ruột .........................................................................30
4.3. BỆNH Ở HỆ HÔ HẤP........................................................................................32
4.3.1 Bệnh viêm phế quản..........................................................................................32
4.3.2. Bệnh viêm phổi................................................................................................33
4.4. BỆNH Ở HỆ TUẦN HOÀN ...............................................................................34
4.5. BỆNH Ở HỆ NIỆU - DỤC .................................................................................35
4.5.1. Viêm bàng quang .............................................................................................36
4.5.2. Viêm thận ........................................................................................................37
4.5.3. Viêm tử cung ...................................................................................................37
4.5.4. Viêm vú ...........................................................................................................38
vi


4.5.5. Chứng đẻ khó...................................................................................................39
4.6. BỆNH Ở HỆ LÔNG – DA..................................................................................39
4.6.1. Bệnh do Demodex ............................................................................................40
4.6.2. Viêm da ...........................................................................................................41
4.6.3. Ve và bọ chét ...................................................................................................42
4.7. BỆNH Ở HỆ THỐNG VẬN ĐỘNG ...................................................................42
4.7.1. Bệnh còi xương................................................................................................43
4.7.2. Chấn thương phần mềm ...................................................................................43
4.8. BỆNH Ở TAI VÀ MẮT......................................................................................44
4.8.1. Bệnh viêm tai...................................................................................................45
4.8.2. Viêm mắt ( viêm giác mạc - loét giác mạc) ......................................................45
4.8.3. Mộng mắt.........................................................................................................45
4.8.4. Tụ máu vành tai ...............................................................................................46
4.9. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC..............................................................................47
4.9.1. Abscess ............................................................................................................47
4.9.2. Ngộ độc ...........................................................................................................48
4.9.3. Sốt không rõ nguyên nhân................................................................................48

Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................49
5.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................49
5.2. ĐỀ NGHỊ............................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................51
PHỤ LỤC..................................................................................................................54

vii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
SCB: Số chó bệnh
SCKS: Số chó khảo sát
SCKB: Số chó khỏi bệnh
SCĐT: Số chó điều trị
TLCB: Tỷ lệ chó bệnh
TLCKB: Tỷ lệ chó khỏi bệnh
Tp. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
KST: Ký sinh trùng

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Tỷ lệ nhiễm các bệnh và kết quả điều trị ....................................................20
Bảng 4.2. Tỷ lệ chó nghi bệnh và khỏi bệnh trên nhóm bệnh truyền nhiễm................21
Bảng 4.3. Tỷ lệ nghi bệnh Carré theo tuổi, giống, giới tính ........................................22
Bảng 4.4. Tỷ lệ nghi bệnh do Parvovirrus theo tuổi, giống, giới tính .........................24
Bảng 4.5. Tỷ lệ nghi bệnh do Leptospira theo tuổi, giống, giới tính ...........................26
Bảng 4.6. Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh theo nhóm bệnh ở hệ thống tiêu hoá..............28

Bảng 4.7. Tỷ lệ chó mắc bệnh viêm dạ dày - ruột theo tuổi, giống và giới tính ..........29
Bảng 4.8. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng đường ruột theo tuổi, giống và giới tính ............31
Bảng 4.9. Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh theo nhóm bệnh trên hệ hô hấp .....................32
Bảng 4.10. Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh trên hệ niệu – dục........................................36
Bảng 4.11. Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh trên hệ lông - da ..........................................40
Bảng 4.12. Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh trên hệ vận động .........................................43
Bảng 4.13. Tỷ lệ chó bệnh và khỏi bệnh trên nhóm bệnh ở tai - mắt ..........................44
Bảng 4.14. Tỷ lệ chó mắc bệnh và khỏi bệnh ở các trường hợp khác .........................47

ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1. Chó nổi mụn mủ trong nghi bệnh Carré......................................................23
Hình 4.2. Chó vàng da và vàng niêm mạc miệng trong nghi bệnh do Leptospira .......27
Hình 4.4. Giun tim trên chó .......................................................................................35
Hình 4.5. Phẫu thuật do viêm tử cung ........................................................................38
Hình 4.6. Chó bị Demodex.........................................................................................40
Hình 4.7. Chó bị viêm da ...........................................................................................41
Hình 4.8. Ve ký sinh trong tai chó .............................................................................42
Hình 4.9. Chó bị chấn thương do cắn nhau ................................................................44
Hình 4.10. Chó bị mộng mắt ......................................................................................46

x


Chương 1
MỞ ĐẦU


1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội, đời sống vật chất tinh thần của người
dân ngày càng tốt hơn, nhu cầu giải trí cũng gia tăng. Trong đó nuôi những con vật
cưng cũng là một thú vui ngày càng phổ biến và được nhiều người ưa thích, đặc biệt là
nuôi chó. Nhờ có đặc tính thông minh, thân thiện, trung thành với chủ, chó được nuôi
với nhiều mục đích khác nhau như giữ nhà, làm bạn với con người, nghiệp vụ quân
đội, công an, hải quan…
Cùng với sự gia tăng về số lượng giống, đã có nhiều giống chó nhập từ nước ngoài
vào Việt Nam như Berger, Nhật, Bắc Kinh, Chihuahua, Rottweiler, Doberman… Song
do điều kiện môi trường nước ta, một số giống chó ngoại chưa thích nghi được, bên
cạnh đó còn thiếu sự chăm sóc quản lý, cộng với ý thức của người dân chưa cao về
việc tiêm phòng dẫn đến tỷ lệ nhiễm bệnh trên chó cũng tăng và xuất hiện một số bệnh
nguy hiểm cho chó và có thể lây sang người.
Từ thực tế trên, để góp phần cho việc chẩn đoán và đưa ra phương pháp điều trị có
hiệu quả hơn, được sự đồng ý của Khoa Chăn nuôi Thú Y, dưới sự hướng dẫn của
Thạc sĩ Nguyễn Văn Phát, chúng tôi tiến hành thực hiện khóa luận: “Khảo sát các
bệnh thường gặp trên chó và ghi nhận kết quả điều trị tại phòng mạch Thú y
Vemedim Tp. Cần Thơ”

1


1.2. MỤC ĐÍCH
Khảo sát các bệnh thường gặp trên chó và ghi nhận kết quả điều trị tại phòng mạch
Thú y Vemedim Thành phố Cần Thơ, từ đó nhằm nâng cao hiểu biết về chẩn đoán và
điều trị bệnh trên chó.
1.3. YÊU CẦU
- Ghi nhận những trường hợp bệnh trên chó.
- Dùng phương pháp khám lâm sàng để xác định nguyên nhân gây bệnh và xếp
loại bệnh.

- Ghi nhận kết quả điều trị tại phòng mạch.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ CHÓ
Theo Trần Thị Dân - Dương Nguyên Khang (2006), chó có một số đặc điểm sinh lý
sau:
Thân nhiệt
+ Chó trưởng thành: 38 - 390C
+ Chó non: biến thiên từ 35,6 - 36,10C
Tần số hô hấp: (số lần thở / phút )
+ Chó trưởng thành từ 10 - 30 lần / phút.
+ Chó non từ 15 - 35 lần / phút.
Tần số tim: (số lần tim đập / phút )
+ Chó trưởng thành 70 - 120 lần / phút.
+ Chó non từ 200 - 220 lần / phút.
Tuổi thành thục và thời gian mang thai: Chó đực 7 - 10 tháng tuổi. Chó cái 7 12 tháng tuổi. Thời gian mang thai từ 57 - 63 ngày.
Ngoài ra trên chó còn có hiện tượng mang thai giả
Chu kỳ lên giống: Chó thường lên giống mỗi năm 2 lần. Thời gian động dục
trung bình 12 - 20 ngày, thời gian phối giống thích hợp là từ ngày thứ 9 đến ngày thứ
13 ngay sau khi xuất hiện dấu hiệu đầu tiên.
Số con trong một lứa đẻ và tuổi cai sữa: Ở chó số lượng con đẻ ra tùy thuộc
vào giống chó lớn hay nhỏ, thông thường từ 3 - 15 con / lứa. Chó mẹ độ tuổi từ 2
– 3,5 năm tuổi có số con đẻ ra và nuôi sống con tốt nhất. Tuổi cai sữa trên chó
cũng thay đổi tùy thuộc vào giống chó, thông thường tuổi cai sữa từ 8 - 9 tuần sau
khi sinh.


3


2.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN BỆNH TRÊN CHÓ
Việc khám bệnh trên chó cần được tiến hành theo một trình tự với các nội dung
như sau, sẽ giúp cho việc chẩn đoán bệnh được chính xác hơn, nhờ đó xác định liệu
pháp điều trị có hiệu quả.
2.2.1. Đăng ký và hỏi bệnh
Lập bệnh án riêng cho mỗi ca đến khám để theo dõi: ghi lại tên thú, giống, tuổi,
giới tính, trọng lượng, và ghi tên chủ nuôi, địa chỉ, số điện thoại liên lạc khi cần.
Hỏi chủ nuôi về nguồn gốc của thú, lịch tẩy ký sinh trùng, lịch tiêm phòng, cách
chăm sóc nuôi dưỡng, tình trạng ăn uống, thời gian chó mắc bệnh, những biểu hiện
triệu chứng khi chó bệnh, đã điều trị ở đâu chưa và kết quả thế nào, để có hướng chẩn
đoán và đưa ra liệu pháp điều trị thích hợp.
2.2.2. Chẩn đoán lâm sàng
Khám chung
+ Khám tổng quát: đo thân nhiệt (đo ở trực tràng), quan sát thể trạng, cách đi
đứng, khám niêm mạc, lông da, các hạch bạch huyết.
+ Khám cục bộ: sờ nắn vùng nghi bệnh để phát hiện dấu hiệu bất thường của tổ chức.
Khám hệ tim mạch
+ Sờ nắn vùng tim xem phản ứng đau của thú.
+ Nghe tim phát hiện những tiếng tim bất thường.
Khám hệ hô hấp
+ Kiểm tra tần số hô hấp, thể hô hấp và tính cân đối khi hô hấp (thể hô hấp bình
thường là thể ngực).
+ Kiểm tra mũi, dịch mũi (màu sắc, mùi), gương mũi.
+ Kiểm tra khí quản, phế quản, phản xạ ho.
+ Quan sát, sờ nắn nghe vùng phổi và xem phản ứng của thú.
Khám hệ tiêu hóa
+ Khám miệng, lưỡi, lợi, mùi của miệng, các rối loạn về nhai, nuốt, nôn mửa.

+ Quan sát sờ nắn vùng bụng, quan sát phân về màu sắc, độ đặc lỏng, mùi của
phân. Hỏi về chế độ ăn uống hàng ngày, điều kiện sống của chó.
Khám hệ niệu dục
+ Quan sát những bất thường khi thú đi tiểu, kiểm tra màu và lượng nước tiểu.
4


+ Sờ nắn vùng thận, bàng quang, bào thai và xem phản ứng của thú.
+ Đối với thú cái quan sát xem âm hộ có chảy nước hay rỉ dịch, có thể dùng mỏ vịt
để kiểm tra bên trong âm hộ.
+ Đối với thú đực quan sát sờ nắn bao dương vật, kiểm tra dương vật.
+ Có thể thông niệu đạo trên thú đực và cái. Thông niệu đạo vừa để điều trị vừa để
chẩn đoán.
Khám tai, mắt và phản xạ thần kinh:
+ Khám tai: quan sát vành tai, màu sắc của dịch tai. Quan sát những cử động bất
thường như cụp tai, lắc đầu, gãi tai.
+ Thử phản xạ đau, phản xạ co duỗi, phản xạ của chi trước và chi sau.
2.2.3. Phương pháp chẩn đoán phòng thí nghiệm
Tùy theo hướng nghi ngờ bệnh lý của thú mà ta tiến hành các chẩn đoán ở phòng
thí nghiệm.
Kiểm tra phân: quan sát tính chất, màu sắc, độ cứng mềm, sự hiện diện của niêm
mạc ruột, máu trong phân. Kiểm tra ký sinh trùng đường ruột bằng phương pháp phù
nổi với nước muối bão hoà.
Kiểm tra ráy tai, chất cạo từ lông và da: kiểm tra ký sinh trùng da.
2.3. CÁC LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ BỆNH TRÊN CHÓ
Theo Nguyễn Như Pho (1995), các liệu pháp điều trị bệnh sau đây thường được áp
dụng:
Điều trị theo cơ chế gây bệnh: từ khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể đến khi
gây thành bệnh, cơ thể trãi qua nhiều thời kỳ. Điều trị theo cơ chế sinh bệnh là dùng
các biện pháp điều trị để cắt đứt bệnh ở một khâu nào đó nhằm ngăn chặn hậu quả kế

tiếp xảy ra.
Điều trị theo nguyên nhân gây bệnh: liệu pháp này hiệu quả rất cao nhưng phải
xác định nguyên nhân gây bệnh thật chính xác.
Điều trị theo triệu chứng: Nhằm ngăn chặn các triệu chứng nguy kịch có khả
năng đe dọa tính mạng con vật.
Liệu pháp hỗ trợ: đây là liệu pháp rất quan trọng được áp dụng điều trị trong
các bệnh nhằm nâng cao sức đề kháng, tăng khả năng miễn dịch và tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho thú vượt qua khỏi bệnh, đặc biệt là trong bệnh truyền nhiễm.
5


2.4. MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN CHÓ VÀ LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ
2.4.1. Bệnh Carré
Nguyên nhân:
Theo Trần Thanh Phong (1996), bệnh Carré là bệnh truyền nhiễm do virus thuộc
họ Paramyxoviridae, giống Morbilivirus gây ra với đặc điểm là gây ra tỷ lệ chết cao
trên chó non với các biểu hiện sốt, viêm phổi, viêm ruột, nổi mụn mủ ở vùng da mỏng
và có triệu chứng thần kinh ở giai đoạn cuối.
Chất chứa căn bệnh: nước bọt, phân, dịch tiết mũi, nước mắt…
Đường xâm nhập và cách lây lan: virus xâm nhập trực tiếp qua đường hô hấp dưới
dạng những giọt khí dung, gián tiếp qua thức ăn, nước uống, có thể truyền qua nhau
thai.
Triệu chứng
Biểu hiện lâm sàng thay đổi tùy thuộc vào rất nhiều yếu tố như tuổi, giống, tình
trạng sức khỏe, chế độ chăm sóc và nuôi dưỡng.
Thời gian nung bệnh 3 - 8 ngày với những triệu chứng viêm kết mạc mắt, viêm
xoang mũi chảy nhiều dịch lỏng lúc đầu, sau đặc dần rồi có mủ.
Thể cấp tính: sốt 2 pha, sốt cao, số lượng bạch cầu giảm, chó có biểu hiện xáo trộn
hô hấp: thở khò khè, âm rale ướt, khóe mũi có lẫn cả máu cùng với biểu hiện viêm
phổi.

Một số biểu hiện xáo trộn tiêu hóa: đi phân lỏng, tanh, có thể lẫn máu hoặc lẫn
niêm mạc ruột bị bong tróc.
Biểu hiện viêm não: co giật, bại liệt.
Da: nổi mụn mủ ở những vùng da mỏng.
Thể bán cấp tính: những biểu hiện hô hấp và tiêu hóa có thể thầm lặng, kéo dài 2 3 tuần trước khi xuất hiện những biểu hiện thần kinh, thường xuất hiện trên những chó
có triệu chứng sừng hóa gan bàn chân
Những biểu hiện thần kinh: đi đứng không vững, đầu lắc lư, co giật, chảy nước
bọt, hôn mê.
Bệnh tích
Bệnh tích đại thể: không có bệnh tích đại thể mang tính chất chỉ thị bệnh.

6


+ Có thể gặp sừng hóa ở mõm và gan bàn chân, teo hung huyết thường thấy khi
khám tử.
+ Tùy theo mức độ phụ nhiễm có thể thấy viêm phế quản - phổi, viêm ruột, mụn
mủ ở da…
Bệnh tích vi thể:
+ Hoại tử những mô bạch huyết.
+ Thể vùi trong tế bào chất bắt màu eosinophile ở bàng quang, bồn thận, tế bào
biểu mô đường hô hấp, ruột, não.
+ Ở não là viêm não tủy không mủ với thoái hóa nơron, tăng sinh tế bào thần kinh
đệm, bị hủy myeline.
Chẩn đoán
Việc chẩn đoán gặp nhiều khó khăn do triệu chứng luôn biến đổi, nhưng có những
triệu chứng chủ yếu sau:
Chảy nhiều dịch tiết ở mắt và mũi
Xáo trộn hô hấp cùng với ho, thở khó
Xáo trộn tiêu hóa, ói, tiêu chảy

Sốt 2 pha
Sừng hóa ở mõm và gan bàn chân
Xáo trộn thần kinh: đầu lắc lư, co giật, đi đứng không vững.
Bệnh kéo dài trên 3 tuần
Chẩn đoán phân biệt
+ Bệnh do Parvovirus: gây viêm dạ dày ruột xuất huyết, viêm cơ tim chết cao trên
chó non.
+ Bệnh do Leptospira: viêm dạ dày ruột chảy máu, viêm loét miệng và thường
xuất huyết ở chó lớn, vàng da và niêm mạc.
+ Bệnh viêm gan truyền nhiễm: gan sưng to dễ vỡ, đục giác mạc.
+ Bệnh viêm ruột do Coronavirus: chó có những biểu hiện viêm dạ dày ruột
nhưng ở mức độ thấp hơn, phân màu xanh, bệnh phát hiện chậm và tỷ lệ chết rất thấp.

7


Điều trị
Theo Trần Thanh Phong (1996), với bệnh Carré không có cách chữa trị chuyên
biệt nào. Việc chăm sóc tốt và cẩn thận là căn bản nhất.
Chống phụ nhiễm bằng kháng sinh: kanamycin, ampicillin, gentamycin, …
Cung cấp chất điện giải: Lactate Ringer, Glucose 5%…
Chống sốt như Anagil, và giảm đau.
Thuốc trợ sức, trợ lực: Vitamin C, B complex, vitamin K cầm máu.
Phòng bệnh
Vệ sinh phòng bệnh: cách ly chó khỏe với chó bệnh, sát trùng nơi nhốt chó bằng
nước javel hoặc formol.
Chó mới mua về cần được cách ly với chó nhà, sau đó tiêm phòng đầy đủ
Tiêm phòng cho chó lúc 7 - 8 tuần tuổi, tiêm lặp lại sau 3 - 5 tuần. Hàng năm tiêm
lặp lại cùng với chăm sóc nuôi dưỡng tốt.
2.4.2. Bệnh do Parvovirus

Nguyên nhân:
Là bệnh truyền nhiễm do virus thuộc họ Parvoviridae, giống Parvovirus type II
gây nên với đặc điểm là tiêu chảy phân lẫn máu, giảm thiểu số lượng bạch cầu, tử số
trên chó con cao.
Triệu chứng
Theo Trần Thanh Phong (1996), bệnh có những đặc điểm sau:
Thể đường ruột:
Thời gian nung bệnh 3 - 5 ngày và chấm dứt bằng những triệu chứng ngủ lịm hay
liệt nhược đôi khi kết hợp với ói mửa.
Ói mửa, khoảng 12 - 40 giờ sau thì tiêu chảy. Lúc đầu phân xanh hay vàng sau đó
tiêu chảy ra máu, mất nước rất nhanh, suy nhược nặng nề, đôi khi sốt, chó có thể chết
đột ngột hoặc sau vài ngày.
Thể viêm cơ tim:
Thường gặp trên chó 1 - 2 tháng tuổi, có thể dẫn đến chết đột ngột.
Chó con còn bú có biểu hiện khó thở, kiệt sức. Sự chết có thể đến trong vài giờ
hoặc vài phút.

8


Bệnh tích
Bệnh tích đại thể:
+ Ruột nở rộng, sung huyết hay xuất huyết, trống rỗng, tá tràng thường bị hư hại
thành ruột non mỏng, có thể chứa đầy máu và mảnh vỡ của niêm mạc ruột.
+ Niêm mạc dạ dày bị sung huyết toàn bộ.
+ Gan sưng túi mật căng.
+ Lách có dạng không đồng nhất và hạch màng treo ruột triển dưỡng, thủy thũng
hay xuất huyết.
+ Thể viêm cơ tim thường thấy thủy thũng ở phổi.
Bệnh tích vi thể:

+ Hoại tử và tiêu hủy những tế bào lympho trong những mảng peyer, hạch bạch
huyết màng treo ruột và những hạt bạch cầu ở lách.
+ Tim bị viêm, thủy thũng hóa sợi, có hoặc không có thể vùi ái base trong nhân
của sợi cơ tim.
+ Hoại tử tế bào mô của tuyến Liberkuhn và sự bào mòn hoàn toàn những nhung
mao ruột.
Chẩn đoán
Chẩn đoán lâm sàng
Chủ yếu vào triệu chứng sau: viêm dạ dày ruột có xuất huyết trên chó từ 6 tuần
đến 6 tháng tuổi, đi kèm với sốt nhưng không cao, giảm bạch cầu và kết thúc bằng cái
chết hay khỏi bệnh sau 5 ngày mắc phải.
Chẩn đoán phân biệt
+ Bệnh Carré: sốt cao trong nhiều ngày kèm theo triệu chứng viêm phổi, viêm
ruột, nổi mụn mủ ở vùng da mỏng, mõm và gan bàn chân sừng hóa, giai đoạn cuối có
triệu chứng thần kinh.
+ Bệnh viêm dạ dày ruột do Coronavius: bệnh lây lan nhanh nhưng phát triển rất
chậm, chết ít, chó không sốt, số lượng bạch cầu không giảm.
+ Bệnh do Leptospira: viêm dạ dày ruột chảy máu, viêm loét miệng và thường
xuất huyết ở chó lớn, vàng da và niêm mạc.

9


Điều trị
Bệnh này chưa có thuốc đặc trị, chỉ áp dụng liệu pháp điều trị triệu chứng và tăng
cường sức đề kháng, chống phụ nhiễm.
Dùng kháng sinh chống phụ nhiễm: gentamycin, ampicillin, penicillin.
Dùng atropin sulfate chống nôn mửa.
Dung dịch cung cấp chất điện giải: Lactate Ringer.
Cung năng lượng: Glucose 5%

Thuốc trợ lực: vitamin C, B1, vitamin K cầm máu.
Phòng bệnh
Cách ly chó khỏe với chó bệnh.
Vệ sinh sát trùng sạch sẽ nơi nhốt chó để tránh lây lan mầm bệnh.
Phòng bệnh bằng vaccine: bắt đầu chủng ngừa chó lúc 6 - 8 tuần tuổi, lặp lại sau
3 - 4 tuần. Sau đó mỗi năm tái chủng một lần.
Chó mẹ nên chủng ngừa 2 tuần trước khi phối giống để tạo kháng thể mẹ truyền
sang con.
2.4.3. Bệnh do Leptospira
Nguyên nhân:
Là bệnh truyền nhiễm chung giữa người và gia súc. Bệnh gây nhiễm trùng huyết,
sốt, vàng da, niệu huyết sắc tố, viêm gan thận , rối loạn tiêu hóa, sẩy thai.
Triệu chứng
Thời gian nung bệnh 5 - 15 ngày.
Cấp tính: bại huyết phát triển nhanh sau vài giờ nhiễm, sốt cao 40 - 410C và suy
nhược nặng nề
+ Thể thương hàn: viêm kết mạc mắt với những điểm xuất huyết ở niêm mạc và
da, ói ra máu, phân sậm màu (có máu), niêm mạc miệng bị lỡ, chó bị mất nước
nhanh và chết trong 2 - 4 ngày, thân nhiệt thấp hơn bình thường.
+ Thể hoàng đản: viêm kết mạc mắt, hoàng đản, nước tiểu sậm màu, khó thở, kém
ăn, ói mửa. Khoảng 5 - 8 ngày thì thú chết.
Thể bán cấp tính và mãn tính: chó khát nước nhiều, đái nhiều cùng với ói mửa và
tiêu chảy. Sau một thời gian hôn mê chó sẽ chết.

10


Bệnh tích
* Thể cấp tính:
Thể thương hàn:

+ Viêm dạ dày - ruột xuất huyết.
+ Xuất huyết da và niêm mạc
Thể hoàng đản:
+ Da vàng ở bụng, gan bàn chân, lỗ tai.
+ Niêm mạc vàng.
+ Bàng quang chứa nhiều nước tiểu vàng sậm và có thể xuất huyết.
* Thể bán, mãn tính:
+ Viêm thận kẽ hay viêm thận mãn tính.
+ Vết lỡ ở miệng và lưỡi.
Chẩn đoán
Chẩn đoán lâm sàng
Triệu chứng và bệnh tích thay đổi tùy thuộc vào chủng nhiễm, khả năng phòng vệ
của chó và việc điều trị.
Trong trường hợp hoàng đản cần chẩn đoán phân biệt với trường hợp trúng độc do
độc tố nấm mốc, độc chất.
Trong trường hợp xáo trộn tiêu hóa, ói mửa và phân có máu cần phân biệt với
bệnh Carré, bệnh do Parvovirus
Điều trị
Dùng kháng sinh: penicillin kết hợp với streptomycin, hoặc tetracyclin,
chloramphenicol, erythromycin.
Truyền dịch Lactate Ringer, Glucose 5%… và bổ sung vitamin nhóm B liều cao.
Trong trường hợp lỡ loét ở miệng có thể dùng các chất sát trùng như thuốc tím,
xanh methylen.
Phòng bệnh
Tiêu độc sát trùng chuồng trại.
Phòng bệnh bằng vaccine: tiêm phòng cho chó lúc 7 - 8 tuần tuổi, lặp lại sau 3 - 5
tuần. Mỗi năm tiêm nhắc lại.

11



2.4.4. Bệnh viêm phổi
Nguyên nhân:
Theo Nguyễn Như Pho (2000), viêm phổi có thể do tác nhân kích thích như khí
độc, thời tiết thay đổi đột ngột, nhiễm nấm, ký sinh trùng, hay sặc thức ăn nước uống
vào đường hô hấp. Nhiễm trùng hô hấp do Streptococcus pneumoniae, Haemophyllus,
Pasteurella… hay nhiễm trùng kế phát từ bệnh đường hô hấp trên, bệnh truyền nhiễm
như Carré…
Triệu chứng:
Chó có biểu hiện sốt lên xuống, lừ đừ, bỏ ăn, ho ít hơn viêm phế quản nhưng ho
khó và có vẻ rất đau, thở thể bụng, khò khè hay nằm một bên. Gõ phổi có âm đục phân
tán, âm rale xuất hiện sớm và có tiếng rít phế quản.
Chẩn đoán:
Dựa vào triệu chứng lâm sàng: sốt cao, bỏ ăn, mất nước, ho nhiều nhưng suy yếu,
mắt ghèn, niêm mạc tím tái. Thú thở khó, tần số hô hấp tăng, thở thể bụng.
2.4.5. Bệnh viêm dạ dày ruột
Nguyên nhân:
Theo Nguyễn Như Pho (2000), nguyên nhân là do thức ăn nhiễm độc, vi sinh vật
độc, thức ăn lên men, nấm mốc, thiếu phẩm chất dinh dưỡng, nguồn nước dơ bẩn,
chăm sóc kém, chuồng trại thiếu vệ sinh… hay kế phát từ các bệnh ký sinh trùng và
bệnh truyền nhiễm: dịch tả heo, nhiệt thán, dịch tả trâu bò, ký sinh trùng máu, ký sinh
trùng ruột, cầu trùng.
Triệu chứng:
Thú sốt cao 40 – 410C, bỏ ăn, niêm mạc mắt xuất huyết, mũi khô, ói mửa liên tục,
phân lúc đầu hơi khô, sau đó 1 – 2 ngày thú tiêu chảy, phân càng lúc càng lỏng, mùi
hôi thối, trong phân có nhiều thức ăn chưa tiêu hóa, phân có thể lẫn máu.
Giai đoạn cuối thân nhiệt giảm thấp hơn bình thường, thú chết.
2.4.6. Bệnh viêm bàng quang
Nguyên nhân:
Do vi trùng xâm nhập vào đường niệu đạo đến bàng quang rồi gây viêm hay do sỏi

ở bàng quang, gây xây xát niêm mạc bàng quang.

12


Triệu chứng:
Thú sốt vừa hoặc sốt cao, ăn ít hoặc bỏ ăn, biểu hiện đi tiểu khó, rặn tiểu liên tục,
trong những lần rặn tiểu thường chỉ thấy vài giọt nước tiểu, đôi khi không có.
Thú có dấu hiệu đau vùng bụng dưới, sờ nắn bàng quang thú có cảm giác đau,
nước tiểu đôi khi có máu (Nguyễn Như Pho, 2000)
2.4.7. Bệnh do giun đũa
Do Toxocara canis gây ra, ký sinh trong ruột non của chó, bệnh thường xảy ra
nặng ở chó non va giảm dần khi chó lớn.
Triệu chứng: chó mất tính thèm ăn, thiếu máu, gầy còm, chậm lớn, đi phân có
giun, ói ra giun, bụng to. Bệnh thường thấy trên chó dưới 2 tháng tuổi (Lương Văn
Huấn và Lê Hữu Khương, 1997).
Bệnh tích: ruột to hơn bình thường, bên trong chứa nhiều giun có khi gây tắc ruột,
vỡ ruột, tắc ống dẫn mật, niêm mạc ruột viêm cata, nếu nặng sẽ gây viêm phúc mạc.
Chẩn đoán:
Chủ yếu dựa trên lâm sàng: ói ra giun, phân có giun, gầy còm, bụng to.
Xét nghiệm phân tìm trứng giun bằng phương pháp phù nổi.
Điều trị
Levamisole 7 mg / kg P
Exotral (niclosamide 400 mg + levamisole 21,1 mg), 1 viên / 5 kg P
Mebendazole 22 mg / kg P
Phòng bệnh
Nên tẩy giun định kỳ cho chó, không thả rong chó, nuôi dưỡng chăm sóc tốt để
nâng cao sức đề kháng.
2.4.8. Bệnh giun tim
Đây là bệnh do giun chỉ có tên là Dirofilaria immitis gây nên. Muỗi là vật trung

gian truyền lây bệnh.
Triệu chứng: nhiễm nhẹ không rõ triệu chứng, nhiễm nặng làm ngăn cản lượng
máu lưu thông đưa đến ứ máu ở gan tích nước và phù thũng ở phổi. Ngoài ra, giun
bám gây viêm nội tâm mạc và hở van tim. Chất tiết và xác chết của giun trong máu có
thể gây đột tử cho chó. Ấu trùng có thể gây tắc nghẻn mao quản thận, viêm quản cầu
thận
13


Thú thường thở nhanh, ho, lờ đờ, kém vận động, lâu ngày thường thấy phù thũng,
trong nước tiểu có huyết sắc tố.
Chẩn đoán: ngoài việc căn cứ vào tiền sử bệnh, các triệu chứng lâm sàng, còn
dùng các phương pháp sau:
Dùng phương pháp soi tươi
Dùng test nhanh
Dùng X - quang chụp vùng tim sẽ thấy động mạch phổi và tâm thất phải phình to.
Điều trị:
Trị ấu trùng:
Levamisole 10 mg / kg P tiêm bắp 7 – 14 ngày liên tục.
Ivermectin 0,1 – 0,4 mg / kg P tiêm dưới da. Nếu chó có biểu hiện phù thũng, tích
dịch cho uống furosemide liều 4 mg / kg P.
Phòng bệnh:
Phát quang bụi rậm, diệt muỗi và vật chủ trung gian hút máu
Dùng ivermectin: 0,1 – 0,4 mg / kg P tiêm dưới da mỗi tháng 1 lần
2.4.9. Demodex (mò bao lông)
Do Demodex canis gây ra, sống trong nang lông của chó, gây ngứa.
Triệu chứng
Dạng cục bộ: có những đám loang lỗ nhỏ không có lông, thường ở trên mặt, 2 mắt
và ở chân.
Dạng toàn thân: da nổi mẩn đỏ, có nhiều dịch rỉ máu và huyết thanh, nếu nhiễm

trùng kế phát sẽ có mủ (Lương Văn Huấn và Lê Hữu Khương, 1997)
Bệnh tích
Ở vị trí ghẻ ký sinh xuất hiện những ban đỏ và vẩy, có thể có dịch rỉ viêm và huyết
tương. Nếu không điều trị sớm sẽ có mủ, máu và có mùi hôi.
Chẩn đoán
Dựa vào chẩn đoán lâm sàng kết hợp với cạo da xem dưới kính hiển vi sau khi
được làm trong bằng dung dịch lactophenol hoặc KOH 10%

14


×