Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG HEO NÁI TẠI TRẠI CẨM MỸ I, THUỘC HUYỆN CẨM MỸ TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.94 KB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG
HEO NÁI TẠI TRẠI CẨM MỸ I, THUỘC
HUYỆN CẨM MỸ TỈNH ĐỒNG NAI

Họ và tên sinh viên : TRẦN THỊ THANH HÀ
Ngành

: Thú y

Lớp

: TC03TYVL

Niên khóa

: 2003 – 2008

Tháng 06/2009


KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG HEO NÁI
TẠI TRẠI CẨM MỸ I, THUỘC HUYỆN CẨM MỸ, TỈNH ĐỒNG NAI

Tác giả

TRẦN THỊ THANH HÀ


Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ
ngành Thú Y

Giáo viên hướng dẫn
Th.S NGUYỄN KIM CƯƠNG

Trang tựa
Tháng 06/2009

i


LỜI CẢM TẠ

Kính dâng Cha Mẹ
Người đã có công sinh thành dưỡng dục, tận tụy nuôi dưỡng, lo lắng, động viên
và suốt đời hy sinh để cho con có được như ngày hôm nay.
Thành kính biết ơn
Thầy Nguyễn Kim Cương đã tận tụy giúp đỡ, hướng dẫn từng bước, từng chi tiết
cho em trong suốt thời gian thực hiện đề tài, hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Trân trọng cảm tạ
Ban Giám Hiệu cùng toàn thể quý thầy cô trong khoa Chăn Nuôi- Thú Y và toàn
thể cán bộ công nhân viên Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, Ban
Giám Hiệu Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Vĩnh Long đã tận tình giảng dạy, truyền đạt
kinh nghiệm, kiến thức quý báu và tạo mọi điều kiện tốt cho chúng tôi trong suốt quá
trình học tập.
Chân thành cảm ơn.
Công ty TNHH Chăn nuôi CP-Group.
Bác sĩ thú y Lê Văn Luận.
Toàn thể anh chị em kỹ thuật, công nhân viên trại đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt

kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong thời gian thực tập.
Thành thật cảm ơn đến
Tất cả những người thân, bạn bè và tập thể các bạn lớp TC03TYVL đã động viên,
giúp đỡ tôi trong thời gian qua.
Trần Thị Thanh Hà

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài được thực hiện từ ngày 15/8/2008 đến ngày 30/11/2008 tại Trại Cẩm Mỹ I . Nội
dung của khóa luận là khảo sát và đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản của một số nhóm
giống heo nái hiện có ở Trại, nhằm đóng góp một số biện pháp tác động cho công tác
giống để cải thiện và nâng cao hơn nữa sức sinh sản của đàn heo nái tại Trại.
Số liệu được thu thập 300 nái thuộc 4 nhóm giống khác nhau:
Nhóm Giống Landrace : 10 con
Nhóm Giống Yorkshire : 15 con
Nhóm Giống Landrace x Yorkshire : 85 con
Nhóm Giống Yorkshire x Landrace : 190 con
Kết quả trung bình chung về số chỉ tiêu sinh sản trên heo nái của 4 nhóm giống
trên được ghi nhận như sau:
Tuổi phối giống lần đầu (273,46 ngày), tuổi đẻ lứa đầu (390,21 ngày), số heo con
đẻ ra trên ổ (10,86 con/ổ), số heo con sơ sinh còn sống (10,22 con/ổ), số heo con sơ
sinh còn sống đã điều chỉnh (10,90 con/ổ), số heo con chọn nuôi (10,20 con/ổ), số heo
con giao nuôi (10,55 con/ổ), trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống (15,12 kg/ổ),
trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống (1,49 kg/con), tuổi cai sữa heo con
(21,22 ngày), số heo con cai sữa trên ổ (9,02 con/ổ), trọng lượng toàn ổ heo con cai
sữa (59,73 kg/ổ), trọng lượng bình quân heo con cai sữa (6,62 kg/con), trọng lượng
toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh (59,24 kg/ổ), khoảng cách giữa hai lứa đẻ của nái
(145,53 ngày), số lứa đẻ của nái trên năm (2,53 lứa/năm), số heo con cai sữa của nái

trên năm (22,69 con /nái /năm).
Dựa vào tính toán chỉ số sinh sản heo nái SPI (Sow Productivity Index) theo
phương pháp MỸ (NSIF, 2004) khả năng sinh sản của đàn heo nái khảo sát được xếp
hạng như sau:
• Hạng I : Nhóm Giống Landrace x Yorkshire (102,21 điểm)
• Hạng II : Nhóm Giống Yorkshire x Landrace (100,23 điểm)
• Hạng III : Nhóm Giống Yorkshire (98,28 điểm)
• Hạng IV : Nhóm Giống Landrace (79,42 điểm)

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa...........................................................................................................................i
Lời cảm tạ ....................................................................................................................... ii
Tóm tắt luận văn ............................................................................................................ iii
Mục lục .......................................................................................................................... iv
Danh mục các từ viết tắt .............................................................................................. viii
Danh sách các bảng ....................................................................................................... ix
Danh sách các biểu đồ ................................................................................................... xi
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU.....................................................................................1
1.2.1.Mục đích .................................................................................................................1
1.2.2.Yêu cầu ...................................................................................................................1
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN .........................................................................................2
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO CẨM MỸ I -ĐỒNG NAI
..................................................................................................................................2
2.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................2

2.1.2. Lịch sử hình thành .................................................................................................2
2.1.3. Nhiệm vụ và chức năng .........................................................................................2
2.1.4. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................................3
2.1.5. Cơ cấu đàn heo ......................................................................................................3
2.1.6. Chương trình công tác giống .................................................................................4
2.1.6.1. Nguồn gốc con giống..........................................................................................4
2.1.6.2. Quy trình chọn lọc hậu bị ...................................................................................4
2.2. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ GIỐNG HEO Ở TRẠI.......................................4
2.2.1. Heo Yorkshire .......................................................................................................4
2.2.2. Heo Landrace.........................................................................................................5
2.2.3. Heo Yorkshire x Landrace.....................................................................................5
2.2.4. Heo Landrace x Yorkshire.....................................................................................6
2.3. YẾU TỐ CẤU THÀNH SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI....................................6
iv


2.3.1. Tuổi thành thục......................................................................................................6
2.3.2. Tuổi phối giống lần đầu.........................................................................................6
2.3.3. Tuổi đẻ lứa đầu ......................................................................................................7
2.3.4. Số heo con đẻ ra trên ổ ..........................................................................................7
2.3.5. Số lứa đẻ của nái trên năm.....................................................................................7
2.3.6. Số heo con cai sữa của nái trên năm......................................................................7
2.3.7. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa sản xuất của nái trên năm ............................8
2.4. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI ............8
2.4.1. Yếu tố di truyền .....................................................................................................8
2.4.2. Yếu tố ngoại cảnh..................................................................................................9
2.5. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA NÁI ............9
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT................................11
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP.............................................................11
3.2. NỘI DUNG KHẢO SÁT .......................................................................................11

3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT...............................................................................11
3.4. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT.....................................................................................11
3.5. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO KHẢO SÁT ...................12
3.5.1. Chuồng trại ..........................................................................................................12
3.5.2. Thức ăn ................................................................................................................13
3.5.3. Nước uống ...........................................................................................................13
3.5.4. Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng ..........................................................................13
3.5.5.Quy trình vệ sinh thú y và tiêm phòng .................................................................16
3.5.5.1.Quy trình vệ sinh thú y ......................................................................................16
3.5.5.2.Quy trình tiêm phòng.........................................................................................16
3.6. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT.................................................................................17
3.6.1. Tuổi phối giống lần đầu.......................................................................................17
3.6.2. Tuổi đẻ lứa đầu ....................................................................................................17
3.6.3. Số heo con đẻ ra trên ổ ........................................................................................18
3.6.4. Số heo con sơ sinh còn sống................................................................................18
3.6.5. Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh .........................................................18
3.6.6. Số heo con chọn nuôi ..........................................................................................18
v


3.6.7. Số heo con giao nuôi ...........................................................................................18
3.6.8. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống.....................................................18
3.6.9. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống...............................................18
3.6.10. Tuổi cai sữa của heo con ...................................................................................18
3.6.11. Số heo con cai sữa .............................................................................................18
3.6.12. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ..................................................................19
3.6.13. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ............................................................19
3.6.14. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh............................................19
3.6.15. Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ ................................................................................20
3.6.16. Số lứa đẻ của nái trên năm ................................................................................20

3.6.17. Số heo con cai sữa của nái trên năm..................................................................20
3.6.18. Chỉ số SPI và xếp hạng khả năng sinh sản các giống heo nái...........................20
3.7. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ......................................................................21
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..............................................................22
4.1. TUỔI PHỐI GIỐNG LẦN ĐẦU ...........................................................................22
4.2. TUỔI ĐẺ LỨA ĐẦU .............................................................................................23
4.3. SỐ HEO CON ĐẺ RA TRÊN Ổ ............................................................................25
4.4. SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ..................................................................28
4.5. SỐ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ĐÃ ĐIỀU CHỈNH ...................................30
4.6. SỐ HEO CON CHỌN NUÔI .................................................................................32
4.7. SỐ HEO CON GIAO NUÔI ..................................................................................34
4.8. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ..........................37
4.9. TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON SƠ SINH CÒN SỐNG ...................40
4.10. TUỔI CAI SỮA HEO CON.................................................................................43
4.11. SỐ HEO CON CAI SỮA .....................................................................................45
4.12. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA .............................................48
4.13. TRỌNG LƯỢNG BÌNH QUÂN HEO CON CAI SỮA......................................50
4.14. TRỌNG LƯỢNG TOÀN Ổ HEO CON CAI SỮA ĐÃ ĐIỀU CHỈNH ..............53
4.15. KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI LỨA ĐẺ..............................................................54
4.16. SỐ LỨA ĐẺ CỦA NÁI TRÊN NĂM..................................................................56
4.17. SỐ HEO CAI SỮA CỦA NÁI TRÊN NĂM .......................................................57
vi


4.18. CHỈ SỐ SINH SẢN HEO NÁI VÀ XẾP HẠNG KHẢ NĂNG SINH SẢN CÁC
NHÓM GIỐNG......................................................................................................59
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................62
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................62
5.2. ĐỀ NGHỊ................................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................64

PHỤ BẢNG ..................................................................................................................67

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TLBQHCSSCS

: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống.

TLBQHCCS

: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa

SLĐN/N

: Số lứa đẻ nái trên năm

SHCCSN/N

: Số heo con cai sữa nái trên năm

Ctv

: cộng tác viên

TSTK

: Tham số thống kê.


X

: Trung bình

SD

: Độ lệch chuẩn (Standard deviation)

CV

: Hệ số biến dị (Coefficient of variation)

SPI

: Chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index)

LL

: Heo Landrace thuần

YY

: Heo Yorkshire thuần

YL

: Heo lai có cha là Heo Yorkshire và mẹ là Heo Landrace

LY


: Heo lai có cha là Heo Landrace và mẹ là Heo Yorkshire

TC

: Tính chung

TPHCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

TAHH

: Thức ăn hỗn hợp

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo của Trại...................................................................................3
Bảng 3.1. Phân bố số lượng nái và ổ đẻ khảo sát theo các giống heo nái và lứa đẻ .....11
Bảng 3.2. Định mức khẩu phần ăn nái mang thai ở giai đoạn sau 84 ngày ..................14
Bảng 3.3. Định mức khẩu phần ăn của nái trước khi sinh 3 ngày.................................14
Bảng 3.4. Định mức khẩu phần ăn của nái sau khi sinh đến cai sữa heo con ...............15
Bảng 3.5. Lịch chủng ngừa cho nái hậu bị mới nhập về ...............................................17
Bảng 3.6. Hệ số hiệu chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ...........................18
Bảng 3.7. Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi .........19
Bảng 3.8: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi về cùng số
heo con giao nuôi chuẩn.........................................................................................19
Bảng 3.9: Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi, cùng số

heo con giao nuôi chuẩn về cùng lứa đẻ chuẩn......................................................20
Bảng 4.1. Tuổi phối giống lần đầu ................................................................................22
Bảng 4.2.Tuổi đẻ lứa đầu...............................................................................................24
Bảng 4.3a. Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống....................................................25
Bảng 4.3b. Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ .............................................................27
Bảng 4.4a. Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ..........................................28
Bảng 4.4b. Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ....................................................29
Bảng 4.5. Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh...................................................31
Bảng 4.6a. Số heo con chọn nuôi theo nhóm giống ......................................................32
Bảng 4.6b. Số heo con chọn nuôi theo lứa đẻ ...............................................................34
Bảng 4.7a. Số con giao nuôi theo nhóm giống..............................................................35
Bảng 4.7b. Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ ................................................................36
Bảng 4.8a. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ................38
Bảng 4.8b. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ .........................39
Bảng 4.9a. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ..........40
Bảng 4.9b. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ...................42
Bảng 4.10a. Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống .....................................................43
Bảng 4.10b. Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ...............................................................44
ix


Bảng 4.11a. Số heo con cai sữa theo nhóm giống.........................................................46
Bảng 4.11b. Số heo con cai sữa theo lứa đẻ ..................................................................47
Bảng 4.12a. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống..............................48
Bảng 4.12b. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ .......................................50
Bảng 4.13a. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống........................51
Bảng 4.13b. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ .................................52
Bảng 4.14. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh .....................................53
Bảng 4.15. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ.......................................................................55
Bảng 4.16. Số lứa đẻ của nái trên năm ..........................................................................56

Bảng 4.17. Số heo con cai sữa của nái trên năm ...........................................................58
Bảng 4.18. Chỉ số sinh sản heo nái của các nhóm giống ..............................................59
Bảng 4.19. Bảng phân loại khả năng sinh sản của đàn heo nái theo chỉ số chọn lọc SPI
................................................................................................................................61

x


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1. Tuổi phối giống lần đầu ............................................................................22
Biểu đồ 4.2. Tuổi đẻ lứa đầu .........................................................................................24
Biểu đồ 4.3a. Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống................................................26
Biểu đồ 4.3b. Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa đẻ.........................................................27
Biểu đồ 4.4a. Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ......................................28
Biểu đồ 4.4b. Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ................................................30
Biểu đồ 4.5. Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh ..............................................31
Biểu đồ 4.6a. Số heo con chọn nuôi theo nhóm giống..................................................33
Biểu đồ 4.6b. Số heo con chọn nuôi theo lứa đẻ ...........................................................34
Biểu đồ 4.7a. Số con giao nuôi theo nhóm giống..........................................................35
Biểu đồ 4.7b. Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ ............................................................36
Biểu đồ 4.8a. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ............38
Biểu đồ 4.8b. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ .....................39
Biểu đồ 4.9a. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ......41
Biểu đồ 4.9b. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ...............42
Biểu đồ 4.10a. Tuổi cai sữa heo con theo nhóm giống ................................................43
Biểu đồ 4.10b. Tuổi cai sữa heo con theo lứa đẻ ..........................................................45
Biểu đồ 4.11a. Số heo con cai sữa theo nhóm giống.....................................................46
Biểu đồ 4.11b. Số heo con cai sữa theo lứa đẻ.............................................................47
Biểu đồ 4.12a. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống..........................48

Biểu đồ 4.12b. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ...................................50
Biểu đồ 4.13a. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống....................51
Biểu đồ 4.13b. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ.............................52
Biểu đồ 4.14. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh .................................54
Biểu đồ 4.15. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ...................................................................55
Biểu đồ 4.16. Số lứa đẻ của nái trên năm......................................................................57
Biểu đồ 4.17. Số heo con cai sữa của nái trên năm .......................................................58
Biểu đồ 4.18. Chỉ số sinh sản heo nái của các nhóm giống ..........................................60

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Chăn nuôi heo ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong ngành chăn nuôi, là
nguồn cung cấp chủ lực nhất hiện nay cho nhu cầu tiêu dùng của người dân về nhu cầu
chất đạm động vật trong bữa ăn hàng ngày. Ngoài ra, sản phẩm thịt heo đang có
khuynh hướng hướng đến xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.
Để góp phần đáp ứng được yêu cầu trên, trại heo Cẩm Mỹ đã áp dụng những
tiến bộ khoa học kĩ thuật như: chăm sóc nuôi dưỡng, dinh dưỡng, quản lí, thú y, trang
thiết bị chuồng trại… Đặc biệt là con giống và công tác giống, nếu thực hiện tốt sẽ góp
phần vào việc tạo ra đàn heo nái có khả năng sinh sản cao, đàn heo thịt tiêu tốn thức ăn
thấp, tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao. Đánh giá sức sản xuất của các nhóm heo nái góp
phần số liệu khoa học cho công tác giống phục vụ cho yêu cầu sản xuất kinh doanh
trên của trại là điều hết sức cần thiết.
Được sự đồng ý của Bộ Môn Di Truyền Giống Khoa Chăn Nuôi Thú Y Trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, sự giúp đỡ của Trại Cẩm Mỹ, dưới sự
hướng dẫn của Thạc sĩ Nguyễn Kim Cương, chúng tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát sức
sinh sản của một số nhóm giống heo nái tại trại Cẩm Mỹ I, thuộc huyện Cẩm Mỹ

tỉnh Đồng Nai”
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1.Mục đích
Khảo sát và đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản của các nhóm giống heo nái hiện
có tại trại, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm góp phần cải thiện và nâng cao sức
sinh sản của đàn heo nái phục vụ cho sản xuất và kinh doanh của trại.
1.2.2.Yêu cầu
Thu thập số liệu và so sánh đánh giá các chỉ tiêu sinh sản của từng heo nái của
các nhóm giống hiện được nuôi tại trại trong thời gian thực tập.
1


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO CẨM MỸ I -ĐỒNG
NAI
2.1.1. Vị trí địa lý
Trại Cẩm Mỹ I thuộc ấp 9 xã Nhân Nghĩa Huyện Cẩm Mỹ , tỉnh Đồng Nai.
Trại được xây dựng trên vùng đất cao, gần con suối cách dân cư 1km, cách
đường quốc lộ khoảng 4km có độ dốc thuận tiện cho việc xử lý nước thải, trại có hệ
thống Bio-gas dùng làm khí đốt cho trại, xung quanh trại có tường rào bảo vệ.
Đây là khu vực thưa dân cư, giao thông thuận tiện cho việc tồn tại và phát
triển lâu dài của Trại.
2.1.2. Lịch sử hình thành
Trại chăn nuôi heo Cẩm Mỹ I - Đồng Nai là một trại trực thuộc Công Ty
TNHH Chăn Nuôi CP – Group tập đoàn của Thái Lan liên kết với Việt Nam chuyên
sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và sản xuất con giống.
Dưới sự hợp tác của Công Ty CP- Group với tư nhân Đoàn Thị Hồng, tháng 7
năm 2007 Trại Cẩm Mỹ I được thành lập và chính thức đưa vào chăn nuôi và sản
xuất, cho đến nay Trại vẫn đang hoạt động bình thường .

Trại nuôi chủ yếu là heo nái : Landrace Thuần, Yorkshire Thuần và heo nái
hai máu :Yorkshire x Landrace, Landrace x Yorkshire.
2.1.3. Nhiệm vụ và chức năng
Trại chuyên sản xuất con giống hậu bị cái, heo đực thiến nuôi thương phẩm
cho các trại thuộc công ty và các trại khách hàng ở khu vực và các vùng lân cận.

2


2.1.4. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức cấu trại được trình bày qua sơ đồ sau:
Công Ty CP Group

Trại Cẩm Mỹ I

Trưởng Trại

Bộ Phận Kỹ Thuật

Trại Nái Đẻ

Bộ Phận Phục Vụ Sản Xuất

Trại Nái Mang Thai
(Trại Bầu)

Trại hậu bị
( cách ly)

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của trại

2.1.5. Cơ cấu đàn heo
Cơ cấu đàn của Trại chăn nuôi heo Cẩm Mỹ I được ghi nhận đến ngày
30/11/2008. Được trình bày ở bảng 2.1 như sau:
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo của Trại
Loại heo

Số lượng (con)

Nọc thí tình

55

Nái sinh sản

1184

Nái hậu bị

153

Heo con theo mẹ

2072

Heo con cai sữa

546

Tổng Đàn


4010

3


2.1.6. Chương trình công tác giống
2.1.6.1. Nguồn gốc con giống
Heo chủ yếu được nhập về từ các trại lân cận: Bầu Lâm, Trảng Bom II, An
Viễn, Xuân Thọ III …
Gồm các nhóm giống : Yorkshire thuần, Landrace thuần và heo nái hai máu:
Landrace x Yorkshire, Yorkshire x Landrace.
2.1.6.2. Quy trình chọn lọc hậu bị
Khi heo con mới sinh ra, công tác chọn giống bước đầu được tiến hành chọn
những con khoẻ mạnh trọng lượng đạt trên 800g, bấm tai đánh số, sau khi cai sữa heo
con vài ngày được chuyển sang trại khác công tác chọn giống được tiến hành tiếp nơi
đó.
Heo nái được chọn để làm hậu bị, để thay đàn qua 3 giai đoạn:
Giai đoạn chọn lọc heo ở 1 ngày tuổi:
-

Dựa trên thẻ nái đã ghép phối từ trước

-

Số heo con đẻ ra còn sống cùng ổ trên 10 con

-

Trọng lượng heo con sơ sinh trên 1,45kg, số vú trên 12 (mỗi hàng trên
6 vú)


-

Ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống

Giai đoạn chọn heo lúc chuyển đàn 56-60 ngày tuổi:
-Ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống
- Tăng trọng từ 56-150 ngày trên 600g/ngày
- Độ dày mỡ lưng (qui về 100kg): 15-20 mm
Giai đoạn chọn lọc heo ở 240 ngày tuổi:
-

Ngoại hình thể chất đạt tiêu chuẩn về giống

-

Trọng lượng trên 120kg

-

Có biểu hiện lên giống lần đầu

2.2. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ GIỐNG HEO Ở TRẠI
2.2.1. Heo Yorkshire
™ Nguồn gốc: có từ vùng Yorkshire của nước Anh vào cuối thế kỷ XIX.
™ Đặc điểm ngoại hình: Heo Yorkshire có tầm vóc to, sắc lông trắng tuyền, đầu
to, mõm dài vừa phải trán rộng hay hơi cong, tai đứng thẳng, dài mình, ngực
4



rộng và sâu, mông cao, thân hình chữ nhật, bốn chân thẳng vững vàng đi chắc,
khoẻ mạnh linh hoạt, mắn đẻ, nuôi con khéo, chịu kham khổ, chất lượng quầy
thịt tốt.
™ Đặc điểm sinh trưởng: heo nuôi thịt 6 tháng tuổi đạt từ 90kg – 100kg trở lên, tỷ
lệ nạc khoảng 55% - 60%. Heo nọc, heo nái trưởng thành đạt 300kg.
™ Đặc điểm sinh sản: mỗi năm heo nái Yorkshire đẻ có thể khoảng 1,8lứa –
2,4lứa trung bình mỗi lứa 10 – 12 con. Trọng lượng heo con sơ sinh trung bình
đạt 1 – 1,8kg heo tiết sữa tốt nuôi con giỏi, khả năng chống chịu các loại bệnh
tật cao.
™ Điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng: dễ nuôi tiêu tốn thức ăn ít, thích nghi tốt điều
kiện khí hậu nước ta.
2.2.2. Heo Landrace
™ Nguồn gốc : heo có nguồn gốc từ Đan Mạch.
™ Đặc điểm ngoại hình : heo có sắc lông trắng tuyền, hai tai to xụ xuống che mắt,
mõm dài đầu nhỏ, bốn chân thẳng, dài mình có dạng hình thủy lôi, ngực rộng
lưng hơi cong, mông đùi nở, bụng thon.
™ Đặc điểm sinh trưởng : heo Landrace nuôi thịt tăng trọng nhanh nuôi 5 – 6
tháng tuổi đạt 90kg trở lên, tỷ lệ nạc khoảng 56% - 58%. Heo nọc, heo nái
trưởng thành có trọng lượng khoảng 200kg – 250kg.
™ Đặc điểm sinh sản : mỗi năm heo nái đẻ khoảng 1,8lứa – 2,2lứa có thể 2,5lứa ở
điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng tốt, số heo con sơ sinh trên ổ từ 8 – 11 con,
trọng lượng sơ sinh 1,3 – 1,6kg. Heo nái tốt sữa nuôi con giỏi.
™ Điều kiện nuôi dưỡng : heo Landrace có nhu cầu dinh dưỡng cao, nếu không
cung cấp đủ chất dinh dưỡng theo yêu cầu của heo sẽ giảm năng suất cho thịt,
tăng trưởng chậm, sinh sản kém dễ bị mầm bệnh tấn công. Thích nghi kém hơn
Yorkshire trong điều kiện nóng và ẩm, vì thế heo khó nuôi tốt được ở vùng
nông thôn, chỉ nuôi ở các công ty, trang trại lớn hoặc những hộ có điều kiện cơ
sở vật chất kỹ thuật tốt.
2.2.3. Heo Yorkshire x Landrace
Là nhóm heo lai hai máu có cha là Yorkshire và mẹ là Landrace.


5


Lông trắng tuyền, tai hơi xụ, hướng về phía trước, lưng thẳng, mình tròn, bốn
chân vừa phải đi lại nhanh nhẹn.
2.2.4. Heo Landrace x Yorkshire
Là nhóm heo lai hai máu có cha là Landrace và mẹ là Yorkshire.
Sắc lông màu trắng hoặc toàn cơ thể có những đốm đen giữa thân giữa tai và
mắt, đầu to vừa phải, tai xụ úp mặt hoặc nghiêng về phía trước mông đùi to, chân khoẻ
mạnh, đi lại vững vàng.
2.3. YẾU TỐ CẤU THÀNH SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI
2.3.1. Tuổi thành thục
Đây là yếu tố rất quan trọng mà nhà chăn nuôi rất quan tâm vì thành thục sớm
thì phối giống sớm và sinh sản sớm sẽ làm giảm chi phí thức ăn giúp nhà chăn nuôi có
lợi nhuận về kinh tế.
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (1996) cho rằng heo hậu bị cái ngoại
thuần có tuổi động dục lần đầu từ 6-7 tháng tuổi, heo hậu bị cái lai khoảng 6 tháng
tuổi.
Theo Chistenson và ctv (1979) thì giữa các giống heo ngoại như: Landrace,
Yorkshire, Duroc thì heo Landrace có tuổi thành thục sớm nhất kế đến là Yorkshire và
chậm nhất là Duroc.
Tuổi thành thục sớm hay muộn của heo còn tùy thuộc vào chế độ dinh dưỡng,
giống, quản lý và điều kiện khí hậu thích hợp.
2.3.2. Tuổi phối giống lần đầu
Theo Trương Lăng (2003), để đảm bảo heo nái sinh sản lứa đầu tốt, chọn gây
được hậu bị và sau khi nuôi con không hao hụt cơ thể nhiều, thì tuổi phối giống lần
đầu phải kết hợp với việc đạt được khối lượng nhất định, heo nhóm Yorkshire khi 8-10
tháng tuổi đạt trọng lượng khoảng 90 kg thì phối giống.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1997) thì heo thường phối giống

khi đạt trọng lượng 110kg và ở chu kỳ động dục lần 2. Đối với heo hậu bị nên phối
giống khoảng 12-30 giờ sau có biểu hiện động dục và 18-36 giờ đối với heo nái rạ , để
tỷ lệ đậu cao nên phối từ 2 đến 3 lần và cách nhau từ 12 đến 24 giờ, thời điểm phối
giống cũng quyết định tỷ lệ đậu cao và số con đẻ ra trên ổ.

6


2.3.3. Tuổi đẻ lứa đầu
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỹ (1996) phải bỏ qua chu kỳ đầu vì cơ thể nái
chưa hoàn chỉnh và mới đạt hiệu quả sinh sản tốt, duy trì lâu thì cho nái lai và nái
thuần đẻ lứa đầu khoảng 12 tháng tuổi. Tuy nhiên, tuổi đẻ lứa đầu phụ thuộc vào điều
kiện chăm sóc quản lý, môi trường, nuôi dưỡng. Nếu không phát hiện kịp thời sự
thành thục của nái hoặc phối giống không đúng kỹ thuật, thức ăn kém phẩm chất, nái
mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh sinh sản, chuồng trại không đảm bảo vệ sinh, chăm sóc
không tốt trong thời gian mang thai…là những nguyên nhân làm cho sự phối giống
không thành công 1-2 chu kỳ của nái làm nái bị hư thai, xẩy thai làm kéo dài tuổi đẻ
lứa đầu của nái.
Nếu tuổi đẻ lứa đầu sớm chứng tỏ heo thành thục sớm, phối giống đậu thì
sớm. Điều này giúp nhà chăn nuôi tiết kiệm được thời gian, heo đưa vào sử dụng sớm
sẽ làm giảm rõ rệt lượng thức ăn và những chi phí khác.
2.3.4. Số heo con đẻ ra trên ổ
Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả năng sinh sản của heo nái. Để nâng
cao số heo con đẻ ra trên ổ phụ thuộc vào các yếu tố như: chế độ dinh dưỡng, chăm
sóc, quản lý, nhiệt độ chuồng nuôi...Bên cạnh đó cần có chế độ dinh dưỡng trước khi
phối, thời điểm phối giống, kỹ thuật phối giống, chế độ chăm sóc quản lý, nuôi dưỡng
sau khi phối, mang thai, nhiệt độ chuồng nuôi…đều có ảnh hưởng đến chỉ tiêu này.
2.3.5. Số lứa đẻ của nái trên năm
Số lứa đẻ của nái trên năm phụ thuộc vào khoảng cách giữa 2 lứa đẻ là phải
rút ngắn khoảng cách giữa hai lứa đẻ. Người ta chỉ có thể rút ngắn thời gian cho sữa,

thời gian từ khi cai sữa đến khi phối, thời gian mang thai thì không thể rút ngắn được
vì đó là đặc tính sinh học đặc trưng của mỗi loài.
Bên cạnh đó, nhà chăn nuôi tập cho heo con ăn sớm và cai sữa heo con từ 2025 ngày tuổi. Ngoài ra, khâu nuôi dưỡng chăm sóc tốt giúp cho heo nái lên giống lại
sau cai sữa sớm. Nhưng nếu cai sữa sớm trước 3 tuần tuổi, có thể dẫn đến giảm số
trứng rụng ở lần phối lại và gia tăng tỷ lệ chết phôi ở lần mang thai kế tiếp.
2.3.6. Số heo con cai sữa của nái trên năm
Số heo con cai sữa của nái trên năm là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá khả
năng nuôi con của heo nái và trình độ chăm sóc quản lý của nhà chăn nuôi. Để đánh
7


giá được chỉ tiêu này ta cần phải biết số lứa đẻ của nái trên năm và số heo cai sữa trên
ổ của nái đó. Ngoài ra, số heo cai sữa trên ổ phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau
như: số heo con đẻ ra trên ổ, số heo con sơ sinh còn sống, tỷ lệ nuôi sống đến khi cai
sữa…Vì vậy để đạt chỉ tiêu này thì khâu chăm sóc, nuôi dưỡng heo nái từ lúc phối cho
đến khi đẻ và đến khi cai sữa rất cần thiết.
2.3.7. Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa sản xuất của nái trên năm
Đây là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng sinh sản của nái cũng như hiệu
quả kinh tế của nhà chăn nuôi. Để đạt được chỉ tiêu này người chăn nuôi phải có: chế
độ chăm sóc nuôi dưỡng tốt, chất lượng tinh của heo đực giống cha, kỹ thuật phối
giống, dinh dưỡng cho heo nái mẹ trong thời gian mang thai và nuôi con hợp lý, ngoài
ra còn có yếu tố ngoại cảnh khác như: chuồng trại, tiểu khí hậu chuồng nuôi, phòng
ngừa bệnh cho heo mẹ và heo con, chọn heo nái giống nuôi con khéo, nhằm nâng cao
số lứa đẻ của nái trên năm và trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa trên cùng một lứa.
Nhiều nghiên cứu ở Việt Nam cho thấy trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa của nái trên
năm phải đạt từ 100 – 120kg thì mới đạt hiệu quả kinh tế.
2.4. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI
2.4.1. Yếu tố di truyền
Yếu tố di truyền là đặc tính sinh học được truyền từ thế hệ này sang thế hệ sau
những đặc tính của tổ tiên ông bà cha mẹ chúng đã có. Trong cùng một giống, các

dòng khác nhau sẽ cho năng suất sinh sản khác nhau vì đó là đặc tính di truyền của
chúng (Phạm Trọng Nghĩa, 2002). Đây là yếu tố không thể thay đổi được vì vậy trong
công tác chọn giống phải chú ý nhiều đến tổ tiên đời trước.
Theo Gavil và ctv (1993) cho rằng tính mắn đẻ của heo nái phần lớn là do di
truyền từ đời trước đến đời sau cho con cháu các đặc điểm của mình. Đặc tính này
không thể thay đổi mặc dù ta có biện pháp dinh dưỡng tốt và kỹ thuật phối thích hợp.
Theo Trần Thị Dân (2003), thì sự sai lệch về di truyền chịu trách nhiệm đến
50% của số phôi thai chết, dù vật nuôi ở ngoại cảnh tốt nhất cũng không thể làm cho
con vật vượt khỏi tiềm năng di truyền của bản thân nó.

8


2.4.2. Yếu tố ngoại cảnh
Một trong những yếu tố tác động mạnh mẽ đến chức năng sinh sản đó là yếu tố
ngoại cảnh như: yếu tố thiên nhiên, bệnh tật, dinh dưỡng, quản lý chăm sóc, chuồng
trại...
- Yếu tố thiên nhiên như: nhiệt độ, ánh sáng, ẩm độ, thổ nhưỡng, độ thông
thoáng...ảnh hưởng nhiều đến sinh trưởng và sinh sản của heo, bên cạnh đó còn sinh
sôi nẩy nở mầm bệnh, gây bệnh cho heo nái.
- Dinh dưỡng: Đây là yếu tố rất quan trọng trong việc phát triển đàn heo nái.
Về dinh dưỡng sẽ cung cấp đầy đủ các chất như: protein, lipid, glucid, vitamin (chủ
yếu là vitamin A,E), khoáng…tùy các giai đoạn mà nhu cầu dinh dưỡng cung cấp khác
nhau.
- Bệnh tật: Trong quá trình phối giống trực tiếp hay gieo tinh nhân tạo cho nái
đây là điều kiện để lây lan bệnh qua đường sinh dục. Một số bệnh ảnh hưởng nhiều
như: bệnh xẩy thai truyền nhiễm, hội chứng rối loạn hô hấp sinh sản trên heo, bệnh do
kí sinh trùng… Heo nái bị bệnh sẽ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và làm giảm sức
đề kháng của heo nái. Đồng thời còn ảnh hưởng đến khả năng nuôi con của nái, vì nái
bệnh thường cho sữa kém dẫn đến heo con còi cọc đôi khi gây chết.

- Quản lý và chăm sóc: chăm sóc quản lý cũng khá quan trọng ảnh hưởng lớn
đến khả năng sinh sản của đàn nái. Chăm sóc tốt sẽ tạo điều kiện giúp đàn heo con ít
hao hụt, trọng lượng cai sữa tốt, phát hiện kịp thời nái mắc bệnh để điều trị có hiệu
quả, giảm tỷ lệ heo con chết, heo con bị mẹ đè. Đem lại hiệu quả kinh tế cho nhà chăn
nuôi.
- Chuồng trại: chuồng trại cũng góp phần nâng cao khả năng sản xuất của đàn
nái. Cần được xây dựng nơi cao ráo, thoáng mát, thiết kế phù hợp đúng kỹ thuật với
thời tiết của từng vùng, ánh sáng đầy đủ. Tạo điều kiện cho việc vệ sinh chăm sóc,
nuôi dưỡng quản lý tốt heo nái và heo con phát triển.
(mục 2.3 và 2.4 có tham khảo tư liệu của Võ Thị Tuyết, 1996)
2.5. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA NÁI
™ Sử dụng heo nái có những giống (dòng) được chọn lọc có ưu thế lai về khả
năng sinh sản như các giống (dòng) heo Yorkshire, Landrace và các heo lai
thuận nghịch từ hai giống (dòng) này.
9


™ Thực hiện một chế độ dinh dưỡng phù hợp cho từng giai đoạn nuôi dưỡng đối
với heo hậu bị, heo nái mang thai, heo nái nuôi con…
™ Quản lý heo nái theo nhóm cùng vào cùng ra để có thể tách ghép bầy dễ dàng
khi cần thiết và thuận lợi trong sát trùng chuồng trại nhằm cắt đứt vòng đời các
mầm gây bệnh tiềm ẩn.
™ Theo dõi chặt chẽ khi heo nái sinh con, cho bú sữa đầu, ghép bầy hợp lý.
™ Phát hiện lên giống, phối giống đúng thời điểm, đúng kỹ thuật.
™ Sử dụng heo đực giống hoặc tinh heo đực giống chất lượng cao.
™ Đảm bảo tốt tiểu khí hậu chuồng nuôi phù hợp, và các điều kiện vệ sinh chăm
sóc, thú y tốt.

10



Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP
Thời gian: từ ngày 15/8/2008 đến ngày 30/11/2008
Địa điểm: Tại Trại Chăn Nuôi Heo Cẩm Mỹ I - Huyện Cẩm Mỹ - Đồng Nai.
3.2. NỘI DUNG KHẢO SÁT
So sánh một số chỉ tiêu sinh sản của heo nái theo nhóm giống và lứa đẻ.
Xếp hạng khả năng sinh sản của các nhóm giống heo nái.
3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
Trực tiếp: lập phiếu cá thể cho mỗi nái, trên phiếu có ghi đầy đủ lý lịch và thành
tích của heo nái. Kiểm tra, theo dõi, thu thập số liệu hàng ngày các chỉ tiêu khảo sát
của mỗi nái đẻ và nuôi con của lứa hiện tại trong thời gian thực tập.
Gián tiếp: sử dụng hồ sơ lưu trữ ở trại của heo nái từ lứa 1 đến lứa 4.
Dụng cụ khảo sát: cân 5kg -12kg-60kg để cân trọng lượng heo con.
3.4. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
Tất cả các heo nái đang đẻ và nuôi con, heo con theo mẹ đến cai sữa.
Bảng 3.1. Phân bố số lượng nái và ổ đẻ khảo sát theo các giống heo nái và lứa đẻ
Lứa Đẻ (ổ)

Số Nái
Nhóm Giống

(con)

Landrace

10

10


10

5

3

Tổng cộng
(ổ)
28

Yorkshire

15

15

14

9

3

41

Yorkshire x Landrace

190

190


178

159

108

635

Landrace x Yorkshire

85

85

78

72

41

276

Tổng Cộng

300

300

280


245

155

980

1

2

3

4

11


3.5. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO KHẢO SÁT
Heo nái được chăm sóc nuôi dưỡng theo quy trình chung của trại.chuồng trại
đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và vệ sinh phòng bệnh. Chế độ nuôi dưỡng luôn được quan tâm
và thay đổi theo từng giai đoạn, lứa tuổi của heo.Các tiến bộ kỹ thuật được áp dụng
triệt để.
3.5.1. Chuồng trại
Toàn bộ chuồng trại là hệ thống chuồng kín nền sàn mái đôi, lợp bằng tôn, có
trần cách nhiệt, giàn lạnh (được bố trí ở đầu trại)và quạt gió (được bố trí ở cuối trại)
Được phân ra làm 5 trại :3 trại nái đẻ và 2 trại nái mang thai.
™ Trại nái đẻ
Một trại gồm có hai dãy chính: mỗi dãy được chia làm hai lô (số chẳn, số lẻ).
Mỗi lô có 28 lồng sắt dùng để nuôi nái đẻ và heo con theo mẹ.

Kích thước ô chuồng 2,2m x 2m (dài x rộng) chính giữa lồng sắt nhốt heo mẹ
kích thước: 2,2m x 0,6m x 0,92m (dài x rộng x cao).
ổ úm heo con được làm bằng khung sắt bao quanh bằng tấm mủ có kích thước
0,8m x 0,5m (dài x rộng) bên trên có đèn úm. Sàn chuồng được làm bằng đan bê tông
và đan nhựa gỡ ra rất tiện cho việc chăm sóc và vệ sinh.
Máng ăn cho heo mẹ có hình bán nguyệt, máng ăn cho heo con làm bằng nhựa
có cánh chắng có móc khoá để tránh đổ ngã.
Mỗi ô chuồng có hai núm uống: một núm được đặt cạnh máng ăn của heo mẹ
và một núm được đặt ở gốc chuồng cho heo con uống nước.
Trước cửa mỗi trại có hố sát trùng, ở giữa và hai bên trại có lối đi rộng 0,9m.
™ Trại nái mang thai, nái khô
Gồm có 8 dãy chuồng được bố trí song song với nhau dùng để nuôi heo: hậu bị,
heo nọc, heo chờ phối và heo mang thai.
-Chuồng nuôi heo hậu bị: là chuồng nuôi tập thể làm bằng bê tông, nền sàn
bằng đan bê tông gồm có 4 ô và có hai máng ăn lớn được bố trí cho 4 ô chuồng. có
núm uống nước cạnh máng ăn.
-Chuồng nuôi heo nái khô, heo chờ phối: là dạng chuồng cá thể làm bằng song
sắt, nền sàn bằng đan bê tông, heo được nuôi nhốt trong từng ô mỗi ô có kích thước:
1,8m x 0,6m (dài x rộng), máng ăn hình bán nguyệt và núm uống nước.
12


-Chuồng nuôi heo nọc: gồm có 55 ô, mỗi ô có máng ăn hình bán nguyệt và núm
uống nước tự động, nền được làm bằng đan bê tông.
-Chuồng nuôi heo nái mang thai: gồm có 6 dãy, mỗi dãy có 67 ô, mỗi ô có kích
thước: 1,8m x 0,6m (dài x rộng), ô chuồng làm bằng song sắt, nền sàn bằng bê tông, có
máng ăn hình bán nguyệt và núm uống nước đặt cạnh máng ăn.
Trước cửa mỗi trại có hố sát trùng, ở giữa mỗi dãy chuồng và hai bên có lối đi
rộng 0,9m.
3.5.2. Thức ăn

Heo ở trại được cho ăn các loại Thức ăn hỗn hợp (TAHH) của công ty CPVina:
-Heo con tập ăn và heo con cai sữa ăn TAHH: số 550 SF
-Heo hậu bị, heo nái mang thai, heo nái cai sữa, heo chờ phối ăn TAHH: số 566 SF
-Heo nái đẻ, heo nái mang thai và heo nái nuôi con ăn TAHH: số 567 SF
3.5.3. Nước uống
Nước uống được lấy từ giếng khoan được khử trùng cung cấp cho heo bằng hệ
thống ống dẫn và núm uống tự do.
3.5.4. Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng
™ Heo hậu bị:cho ăn TAHH 566 SF, cho ăn chế độ tự do đến khi chờ phối
chuyển sang ăn định mức 1,8-2,5kg/con/ngày, được chia làm hai lần vào
lúc 5 giờ sáng và 14 giờ chiều.
™ Heo cai sữa và heo chờ phối: cho ăn TAHH 566 SF, cho ăn ngày hai
lần vào lúc 5 giờ sáng và 14 giờ chiều với định mức 3-3,5kg/con/ngày.
™ Heo mang thai:cho ăn TAHH 566 SF
Từ lúc phối đến 84 ngày. Sau khi heo được phối xong, chuyển sang dãy heo
mang thai và cho ăn ngày hai lần vào 5 giờ sáng và 14 giờ chiều theo định mức khẩu
phần từ 1,8-2,2kg/con/ngày. Tùy thể trạng mà tăng hay giảm khẩu phần cho phù hợp
heo mập: 1,8kg/con/ngày; heo vừa: 2kg/con/ngày; heo ốm: 2,2kg/con/ngày.
Từ sau 84 ngày trở đi cho ăn ngày hai lần vào lúc 5 giờ sáng và 14 giờ chiều
cho ăn theo bảng 3.2

13


×