Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI TRUNG TÂM GIỐNG VẬT NUÔI TỈNH SÓC TRĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.77 KB, 69 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC MỘT SỐ
NHÓM GIỐNG TẠI TRUNG TÂM GIỐNG VẬT NUÔI
TỈNH SÓC TRĂNG

Họ và tên sinh viên: TRẦN THỊ THANH THÚY
Ngành: Thú Y
Lớp: Tại chức TY03 Sóc Trăng
Niên khóa: 2003 – 2009

Tháng 06/2009


KHẢO SÁT MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUỘC
MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI TRUNG TÂM GIỐNG – VẬT NUÔI
TỈNH SÓC TRĂNG

Tác giả
TRẦN THỊ THANH THÚY

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác Sỹ ngành Thú Y

Giáo viên hướng dẫn:
GVC. TS. PHẠM TRỌNG NGHĨA

Tháng 06/2009



i


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
- Họ tên sinh viên: TRẦN THỊ THANH THÚY
- Tên luận văn: “Khảo sát khả năng sinh sản của heo nái thuộc một số nhóm
giống tại Trung tâm Giống - Vật nuôi tỉnh Sóc Trăng”
Đã hoàn thành Luận văn theo đúng yêu cầu của Giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét đóng góp của hội đồng thi Tốt nghiệp Khoa, ngày 25 tháng 6 năm 2009.
Giáo viên hướng dẫn

GVC. TS. PHẠM TRỌNG NGHĨA

ii


LỜI CẢM TẠ
Xin suốt đời nhớ ơn
Cha mẹ đã sinh thành, dưỡng dục, tận tụy lo lắng cho các con đến ngày hôm
nay, cùng tất cả các anh chị em trong gia đình đã hết lòng yêu thương giúp đỡ để em
yên tâm học tập.
Chân thành cảm tạ
Ban Giám Hiệu Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Tỉnh Sóc Trăng.
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y
Quý Thầy Cô Bộ Môn Di Truyền Giống Động Vật
Cùng toàn thể Quý Thầy Cô đã tận tình chỉ dạy chúng tôi suốt thời gian học tập
tại trường.
Chân thành cảm ơn

Ban Giám Đốc Trung Tâm Giống Vật Nuôi Tỉnh Sóc Trăng cùng toàn thể anh
chị em công nhân viên đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong
suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Thầy TS. Phạm Trọng Nghĩa đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ chúng tôi trong
suốt thời gian thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Cám ơn tập thể lớp TC03TYST đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập và
hoàn thành khóa luận này.
Sinh viên: Trần Thị Thanh Thúy

iii


TÓM TẮT
Đề tài “Khảo sát khả năng sinh sản của heo nái thuộc một số nhóm giống tại
Trung Tâm Giống Vật Nuôi, tỉnh Sóc Trăng” đã được tiến hành từ ngày 26/08/2008
đến ngày 26/12/2008 chúng tôi đã khảo sát được 165 nái. Kết quả thu được như sau:
- Điểm ngoại hình thể chất trung bình của các nhóm giống là 92,37 điểm.
- Khả năng phát dục
+ Tuổi đẻ lứa đầu trung bình của các nhóm giống là 358,56 ngày.
+ Số lứa đẻ của nái trên năm 2,16 lứa.
- Khả năng đẻ sai của nái
+ Số heo con đẻ ra trên ổ và số heo con sơ sinh còn sống có trung bình lần lượt
là 11,90 con/ổ và 10,74 con/ổ.
+ Số heo con còn sống hiệu chỉnh và số heo con chọn nuôi có trung bình lần
lượt là 11,36 con/ổ và 10,25 con/ổ.
+ Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ và trọng lượng bình quân heo con sơ sinh
còn sống trung bình lần lượt là 15,30 kg/ổ và 1,49 kg/con.
- Khả năng nuôi con
+ Tuổi cai sữa heo con và số heo con cai sữa trung bình của các nhóm giống lần
lượt là 25,80 ngày và 9,47 con/ổ.

+ Trọng lượng cai sữa toàn ổ, trọng lượng cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh và trọng
lượng heo con cai sữa bình quân có trung bình của các nhóm giống lần lượt là 64,42
kg/ổ; 60,67 kg/ổ và 6,79 kg/con.
+ Số heo con giao nuôi và tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa trung bình của các nhóm
giống lần lượt là 10,49 con/ổ và 91,14 %.
+ Số heo con cai sữa của nái trên năm có trung bình là 20,66 con/nái/năm.
- Tỷ lệ bệnh của nái sau khi sinh và trong thời gian nuôi con trung bình của các
nhóm giống là 3,63 %.
- Chỉ số sinh sản (SPI) được xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp như sau: LL
(111,66 điểm) > LY (103,03 điểm) > YL (98,04 điểm) > YY (90,67 điểm).

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa............................................................................................................................ i
Lời cảm tạ ......................................................................................................................... ii
Tóm tắt............................................................................................................................. iii
Mục lục ............................................................................................................................ iv
Danh sách các chữ viết tắt ............................................................................................. viii
Danh sách các bảng ......................................................................................................... ix
Chương 1. MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU...................................................................................... 1
1.2.1. Mục đích ................................................................................................................. 1
1.2.2. Yêu cầu ................................................................................................................... 1
Chương 2. TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM GIỐNG VẬT NUÔI .......................... 2
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRUNG TÂM GIỐNG VẬT NUÔI .......................... 2
2.1.1. Vị trí địa lý.............................................................................................................. 2

2.1.2. Lịch sử hình thành .................................................................................................. 2
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự...................................................................................... 3
2.1.4. Mục đích ................................................................................................................. 3
2.1.5. Công tác giống........................................................................................................ 3
2.2. QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC...................................................... 4
2.2.1. Hệ thống chuồng trại .............................................................................................. 4
2.2.2. Thức ăn ................................................................................................................... 6
2.2.3. Nước uống .............................................................................................................. 7
2.2.4. Nguồn điện ............................................................................................................. 7
2.2.5. Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc ........................................................................ 7
2.2.5.1. Nái khô và nái chữa ............................................................................................. 7
2.2.5.2. Nái đẻ và nuôi con............................................................................................... 7
2.2.5.3. Heo con theo mẹ .................................................................................................. 8
2.2.5.4. Heo con cai sữa.................................................................................................... 8

v


2.2.6. Quy trình tiêm phòng.............................................................................................. 8
2.2.7. Vệ sinh thú y........................................................................................................... 9
2.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA NÁI ........... 10
2.3.1. Yếu tố di truyền .................................................................................................... 10
2.3.2. Yếu tố ngoại cảnh................................................................................................. 11
2.4. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐẶC TRƯNG CHO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA NÁI... 12
2.4.1. Ngoại hình thể chất............................................................................................... 12
2.4.2. Tuổi phối giống lần đầu........................................................................................ 13
2.4.3. Tuổi đẻ lứa đầu ..................................................................................................... 13
2.4.4. Số lứa đẻ của nái trên năm.................................................................................... 14
2.4.5. Số heo con đẻ ra trên ổ ......................................................................................... 14
2.4.6. Trọng lượng sơ sinh toàn ổ................................................................................... 14

2.4.7. Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ ..................................................................... 14
2.4.8. Số heo con cai sữa trên năm ................................................................................. 15
2.4.9. Sự giảm trọng của nái........................................................................................... 15
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ..................................... 16
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN ĐỀ TÀI.............................................. 16
3.2. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT...................................................................................... 16
3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT................................................................................ 16
3.4. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT.................................................................................. 16
3.4.1. Số lượng và tỷ lệ heo nái của các nhóm giống heo khảo sát................................ 16
3.4.2. Điểm ngoại hình thể chất...................................................................................... 16
3.4.3. Các chỉ tiêu về khả năng phát dục ........................................................................ 17
3.4.4. Các chỉ tiêu về khả năng đẻ sai của nái ................................................................ 17
3.4.5. Các chỉ tiêu về khả năng nuôi con........................................................................ 18
3.4.6. Tỷ lệ bệnh ............................................................................................................. 20
3.4.7. Xếp hạng các nhóm giống theo trọng lượng heo cai sữa/nái/năm ....................... 20
3.4.8. Xếp hạng các nhóm giống theo chỉ số sinh sản (SPI) .......................................... 20
3.5. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ....................................................................... 21
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................................... 22
4.1. TỶ LỆ CÁC HEO NÁI KHẢO SÁT ...................................................................... 22

vi


4.2. ĐIỂM NGOẠI HÌNH THỂ CHẤT ......................................................................... 22
4.3. CÁC CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG MẮN ĐẺ CỦA NÁI ........................................ 23
4.3.1. Tuổi phối giống lần đầu........................................................................................ 23
4.3.2. Tuổi đẻ lứa đầu ..................................................................................................... 23
4.3.3. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ................................................................................ 24
4.3.4. Số lứa đẻ của nái trên năm.................................................................................... 25
4.4. CÁC CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG MẮN ĐẺ CỦA NÁI ........................................ 26

4.4.1. Số heo con dẻ ra trên ổ ......................................................................................... 26
4.4.2. Số heo con sơ sinh còn sống................................................................................. 27
4.4.3. Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh .......................................................... 27
4.4.4. Số heo con chọn nuôi trên ổ ................................................................................. 28
4.4.5. Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ ..................................................................... 29
4.4.6. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống................................................ 30
4.5. CÁC CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG NUÔI CON CỦA NÁI .................................... 31
4.5.1. Tuổi cai sữa heo con............................................................................................. 31
4.5.2. Số heo con cai sữa ................................................................................................ 32
4.5.3. Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ ..................................................................... 33
4.5.4. Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ............................................................... 34
4.5.5. Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi.......................... 35
4.5.6. Số heo con giao nuôi ............................................................................................ 36
4.5.7. Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa .................................................................................. 36
4.5.8. Số heo con cai sữa của nái trên năm..................................................................... 37
4.5.9. Mức giảm trọng lượng của heo nái ...................................................................... 38
4.6. TỶ LỆ BỆNH .......................................................................................................... 38
4.6.1. Tỷ lệ có triệu chứng viêm tử cung........................................................................ 38
4.6.2. Tỷ lệ có triệu chứng bại liệt sau khi sinh.............................................................. 39
4.6.3. Tỷ lệ có triệu chứng sốt bỏ ăn .............................................................................. 40
4.6.4. Tỷ lệ có triệu chứng tổng các loại bệnh ............................................................... 40
4.7. XẾP HẠNG CÁC NHÓM GIỐNG VÀ CÁC CÁ THỂ NÁI ................................. 41
4.7.1. Xếp hạng theo tổng trọng lượng heo con cai sữa hiệu chỉnh của nái/năm........... 41
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................... 43

vii


5.1. Kết luận.................................................................................................................... 43
5.2. Đề nghị .................................................................................................................... 43

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 44
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 46

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LL: Landrace thuần
LY: Landrace x Yorkshire
YL: Yorkshire x Landrace
YY: Yorkshire thuần
LMLM: lở mồm long móng
FMD: Foot and Mouth Disease
N.giống: nhóm giống

X : trị số trung bình
SD: độ lệch chuẩn (Standard Deviation)
CV: hệ số biến dị
TC: tính chung
TSTK: tham số thống kê
a, b, c: các số trung bình có các kí tự khác nhau là có sự khác biệt có ý nghĩa về mặt
thống kê.

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Bảng 2.1: Cơ cấu tổ chức của Trung Tâm Giống Vật Nuôi............................................. 3
Bảng 2.2: Lịch tiêm phòng của Trung Tâm Giống Vật Nuôi........................................... 8

Bảng 2.3: Hệ số di truyền của một số tính trạng quan trọng của heo ............................ 10
Bảng 2.4: Nhiệt độ tối ưu đối với chuồng heo ............................................................... 11
Bảng 3.1: Tiêu chuẩn nhà nước về điểm NHTC (TCVN 3667, 89) .............................. 17
Bảng 3.2: Hệ số hiệu chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ............................ 18
Bảng 3.3: Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng cai sữa toàn ổ về chuẩn 21 ngày tuổi theo tuổi
cân thực tế....................................................................................................................... 19
Bảng 3.4: Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng cai sữa toàn ổ về chuẩn 21 ngày tuổi theo lứa
đẻ .................................................................................................................................... 19
Bảng 4.1: Tỷ lệ các nhóm giống được khảo sát ............................................................. 22
Bảng 4.2: Điểm ngoại hình thể chất ............................................................................... 22
Bảng 4.3: Tuổi phối giống lần đầu ................................................................................. 23
Bảng 4.4: Tuổi đẻ lứa đầu .............................................................................................. 24
Bảng 4.5: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ.......................................................................... 24
Bảng 4.6: Số lứa đẻ của nái trên năm............................................................................. 25
Bảng 4.7: Số heo con đẻ ra trên ổ................................................................................... 26
Bảng 4.8: Số heo con sơ sinh còn sống .......................................................................... 27
Bảng 4.9: Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh ................................................... 28
Bảng 4.10: Số heo con chọn nuôi trên ổ......................................................................... 29
Bảng 4.11: Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ............................................................. 29
Bảng 4.12: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống ....................................... 30
Bảng 4.13: Tuổi cai sữa heo con .................................................................................... 31
Bảng 4.14: Số heo con cai sữa........................................................................................ 32
Bảng 4.15: Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ............................................................. 34
Bảng 4.16: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa....................................................... 34
Bảng 4.17: Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi ................. 35
Bảng 4.18: Số heo con giao nuôi ................................................................................... 36

x



Bảng 4.19: Tỷ lệ nuôi sống đến cai sữa.......................................................................... 37
Bảng 4.20: Số heo con cai sữa của nái trên năm ............................................................ 37
Bảng 4.21: Mức giảm trọng lượng của heo nái .............................................................. 38
Bảng 4.22: Tỷ lệ triệu chứng viêm tử cung.................................................................... 39
Bảng 4.23: Tỷ lệ triệu chứng bại liệt sau khi sinh.......................................................... 39
Bảng 4.24: Tỷ lệ triệu chứng sốt bỏ ăn .......................................................................... 40
Bảng 4.25: Tỷ lệ triệu chứng tổng các loại bệnh............................................................ 40
Bảng 4.26: Xếp hạng các nhóm giống nái theo tổng trọng lượng heo con cai sữa
hiệu chỉnh của nái/ năm .................................................................................................. 41
Bảng 4.27: Xếp hạng các nhóm giống nái theo chỉ số sinh sản ..................................... 42
Biểu đồ 4.1: Số lứa đẻ của nái trên năm......................................................................... 25
Biểu đồ 4.2: Số heo con hiệu chỉnh................................................................................ 28
Biểu đồ 4.3: Trọng lượng heo con sơ sinh toàn ổ .......................................................... 30
Biểu đồ 4.4: Số heo con cai sữa ..................................................................................... 32
Biểu đồ 4.5: Trọng lượng bình quân heo con cai sữa..................................................... 34
Biểu đồ 4.6: Trọng lượng heo con cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh về 21 ngày ...................... 35

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Chăn nuôi heo là một trong những ngành sản xuất quan trọng của ngành chăn
nuôi. Nó không những cung cấp thực phẩm cho con người mà còn cung cấp các sản
phẩm quan trọng khác cho ngành công nghiệp chế biến, ngoài ra nó còn cung cấp một
lượng lớn phân bón cho ngành trồng trọt.
Để có một đàn heo có phẩm chất tốt, năng suất cao, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ
của người tiêu dùng, thì đòi hỏi phải thường xuyên nâng cao chất lượng đàn nái, lai tạo
và ứng dụng khoa học kĩ thuật tiên tiến để tạo ra đàn heo giống có chất lượng cao. Bên

cạnh đó cần phải theo dõi khả năng sinh sản của đàn heo nái từ đó đánh giá chọn lọc
những nái có khả năng sinh sản tốt giữ lại làm giống nhằm tạo ra những đàn heo nái có
năng suất cao và phẩm chất tốt. Muốn đạt được những điều đó thì công tác giống là hết
sức quan trọng.
Xuất phát từ những mục tiêu trên, được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa
Chăn Nuôi Thú Y, trường Đại Học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, của Ban giám
đốc Trung Tâm Giống Vật Nuôi tỉnh Sóc Trăng và dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm
Trọng Nghĩa, chúng tôi đã thực hiện đề tài: “Khảo sát khả năng sinh sản của heo nái
thuộc một số nhóm giống tại Trung Tâm Giống Vật Nuôi, tỉnh Sóc Trăng”.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Khảo sát khả năng sinh sản của một số nhóm giống để có cơ sở dữ liệu phục vụ
cho công tác giống của trại nhằm chọn lọc được các nái có khả năng sinh sản tốt.
1.2.2. Yêu cầu
Theo dõi số liệu và đánh giá được một số chỉ tiêu sinh sản của một số nhóm
giống nái hiện có tại trại.

1


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRUNG TÂM GIỐNG VẬT NUÔI
2.1.1. Vị trí địa lý
Trung Tâm Giống Vật Nuôi được đặt tại ấp Trà Canh A2, xã Thuận Hòa, huyện
Mỹ Tú, Sóc Trăng, với diện tích 14,4 ha, được giới hạn bởi:
Phía Tây giáp với con đường dài 155 m đi ra Quốc lộ 1A, hai bên đường là
ruộng đất và nhà của dân.
Phía Đông giáp với con kênh rộng 5 m
Phía Nam giáp với đất canh tác nông nghiệp.

Phía Bắc giáp với phần đất của khu kiểm lâm
Trung Tâm được xây dựng trên vùng đất cao ráo, lại có đường giao thông nằm
trên tuyến Quốc lộ 1A nên rất thuận tiện cho việc đi lại và vận chuyển con giống.
2.1.2. Lịch sử hình thành
Năm 1980 nhằm mục đích cung cấp giống heo Bông Ba Xuyên cho người dân,
Ủy Ban nhân dân tỉnh Hậu Giang đã ra quyết định thành lập trại chăn nuôi heo giống,
lấy tên là trại chăn nuôi heo giống Mỹ Xuyên.
Do còn hạn chế về mặt con giống nên năm 1985 trại đã chuyển sang xí nghiệp
chăn nuôi heo giống Mỹ Xuyên.
Năm 1992 nhằm duy trì và cải tạo chất lượng trong chăn nuôi, xí nghiệp đã
mạnh dạn đầu tư thêm một số giống mới và đổi tên thành xí nghiệp giống Gia súc Gia cầm.
Năm 1997 xí nghiệp chăn nuôi và sản xuất ngày càng có hiệu quả nên chuyển
thành Trại giống Gia súc - Gia cầm.
Nhằm mở rộng diện tích và quy mô sản xuất, năm 2002 trại đã chuyển từ huyện
Mỹ Xuyên sang huyện Mỹ Tú, nơi có vị trí thuận lợi hơn và đổi tên thành Trung Tâm
Giống Gia súc - Gia cầm.
2


Đến 12 - 2008 Trung Tâm Giống Gia súc - Gia cầm được chuyển đổi thành
Trung Tâm Giống Vật Nuôi nhằm mở rộng mô hình hoạt động, tạo ra nhiều con giống
tốt phục vụ cho chăn nuôi.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự
- Cơ cấu tổ chức
BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG

TRẠI ỨNG DỤNG


PHÒNG

HCTH

THỰC NGHIỆM

KỸ THUẬT

CHĂN

CHĂN

CHĂN

CHĂN NUÔI

CHĂN

CHĂN

NUÔI

NUÔI

NUÔI

DÊ, CỪU

NUÔI


NUÔI

HEO



THỎ



ĐÀ ĐIỂU

Bảng 2.1: Cơ cấu tổ chức của Trung Tâm Giống Vật Nuôi.
- Nhân sự: Trung Tâm gồm 31 người, trong đó:
Đại học chuyên ngành thú y: 08 người
Trung cấp chuyên nghiệp: 09 người
Sơ cấp: 10 người
Cơ khí, điện nước: 02 người
Bảo vệ: 02 người.
2.1.4. Mục đích
- Tạo ra nhiều con giống có phẩm chất tốt.
- Sản xuất kinh doanh heo thịt, heo giống và các sản phẩm Gia súc - Gia cầm.
- Sản xuất tinh cho trại hoặc bán.
2.1.5. Công tác giống
- Qua nhiều năm nghiên cứu và tuyển chọn Trung Tâm đã xác định được giống
là yếu tố quan trọng và cần thiết nhất cho quá trình chăn nuôi, từ đó Trung Tâm lai tạo

3



ra đàn giống có hiệu quả, năng suất và chất lượng cao gồm 2 giống heo chính là
Yorkshire, Landrace, thuộc 3 dòng Anh, Pháp, Mỹ.
- Trung Tâm áp dụng phương pháp gieo tinh nhân tạo, nhằm tiết kiệm được
lượng tinh, giảm được chi phí thức ăn và hạn chế những bệnh lây lan qua đường phối
trực tiếp.
- Trung Tâm có kế hoạch lai tạo nhân giống cụ thể, ghi chép lý lịch từng cá thể,
tránh được hiện tượng đồng huyết nên dễ dàng lai tạo được những giống tốt và có hiệu
quả cao.
- Ngoài ra Trung Tâm còn thường xuyên nhập các giống heo từ Mỹ, Pháp từ
các Trại giống của tỉnh khác để nâng năng suất đàn heo tỉnh nhà.
- Trung Tâm áp dụng phương pháp bấm tai heo để tiện cho việc theo dõi trong
công tác giống. Trung Tâm thường xuyên kiểm tra, loại những con không đạt tiêu
chuẩn để đảm bảo chất lượng giống khi giao cho người dân. Trung Tâm còn bán tinh
pha sẳn nhằm đưa những giống heo tốt có chất lượng cao đến với dân ở các vùng sâu.
- Heo hậu bị cần biết rõ gia phả và chọn lọc kĩ như:
+ Giai đoạn theo mẹ: chọn những con khỏe mạnh, lông da bóng mượt, không dị
tật, thường là những con lớn nhất trong đàn.
+ Giai đoạn cai sữa: heo được chọn phải từ 6kg trở lên, khỏe mạnh, lông da
bóng mượt và không bị dị tật. Đực hậu bị chọn những con có cặp dịch hoàn to và đều
đặn, tránh lựa đực bị lồi rốn. Cái hậu bị chọn những con to nhất trong ổ, có 12 vú trở
lên, hàng vú phải đều, khoảng cách giữa hai hàng vú không quá xa.
+ Giai đoạn 5 tháng tuổi: tiếp tục lựa chọn theo tiêu chuẩn của heo hậu bị, loại
thải những con không đạt yêu cầu. Những con đạt yêu cầu được chuyển qua chuồng
nuôi hậu bị để có chế độ chăm sóc và nuôi dưỡng thích hợp hơn.
2.2. QUY TRÌNH CHĂM SÓC VÀ NUÔI DƯỠNG
2.2.1. Chuồng trại
Gồm 6 dãy đặt song song nhau, xung quanh có trồng cây xanh, hai dãy đầu
dạng chuồng hở hoàn toàn dành nuôi heo thịt và heo giống, ba dãy chuồng sau dạng
chuồng kín dành cho heo nọc, heo nái khô chửa, nái nuôi con, và một dãy dạng chuồng
nữa kín nữa hở dành cho heo con cai sữa. Vách chuồng bằng gạch tô xi măng hoặc


4


khung sắt, nền chuồng bằng bê tông hoặc sàn bê tông, mái lợp tole, mái đôi, có đóng la
phông.
Chuồng có hệ thống làm mát và núm uống tự động, tùy từng loại heo mà có
máng ăn phù hợp.
Các dãy chuồng nuôi của Trung Tâm được xây theo hướng Đông Bắc - Tây
Nam. Chuồng xây theo hướng này tránh được gió lạnh Đông Bắc thổi vào, tránh được
mưa và gió Tây Nam, điều này làm hạn chế một số mầm bệnh.
- Chuồng nuôi nái đẻ và nái nuôi con
Gồm các ô chuồng ép dùng nuôi nái chờ đẻ, nái đẻ vá nái nuôi con, kích thước
mỗi chuồng 2,1 m x 1,7 m. Loại ô chuồng này chia làm ba ngăn, ngăn giữa dành nuôi
heo mẹ rộng 0,6 m, chiều cao ngăn giữa 1,14 m, hai bên là hai ngăn dành cho heo con
có độ rộng bên trái 0,7 m; rộng bên phải 0,4 m; chiều cao 2 ngăn bên 0,45 m; xung
quanh được hàn bằng các song sắt thẳng đứng, các song cách nhau 5 cm.
Khoảng giữa nền chuồng bằng bê tông, ở hai đầu chuồng gắn sàn sắt rộng 0,5 m
để dễ thoát phân và nước tiểu. Phía sau ngăn heo mẹ có gắn thanh sắt ngang cách cửa
ra vào khoảng 0,25 m để heo mẹ khi đẻ được dễ dàng và không đè lên con khi nằm
xuống.
Trong mỗi chuồng có lồng úm cho heo con, có núm uống tự động cho heo mẹ
và heo con, có máng cho heo con tập ăn là dạng máng rời hình tròn làm bằng sắt và
máng cho heo mẹ riêng từng con làm bằng inox. Ngoài ra còn có hệ thống quạt gió cố
định đặt ở giữa và cuối dãy chuồng để làm mát cho heo khi thời tiết nóng.
- Chuồng nuôi heo con cai sữa
Tất cả các heo cai sữa đều được nuôi trên chuồng sàn kích thước 2 m x 1,6 m;
sàn chuồng cách mặt đất 0,42 m; nền sàn được hàn bằng các song sắt có khe rộng 1
cm; chiều cao từ sàn đến thành chuồng 0,65 m; xung quanh là các chấn song sắt, các
song cách nhau 5 cm.

Mỗi ô chuồng có một núm uống tự động và cách sàn 30 cm, cứ mỗi hai ô
chuồng là có một máng ăn tự động ở giữa.
Trong chuồng có hệ thống quạt thổi cố định khi thời tiết nóng, nhằm giúp cho
heo con mới tách mẹ có điều kiện phát triển tốt nhất.
Ngoài ra còn có một chuồng nuôi riêng dành cho heo bệnh, dị tật, còi cọc.

5


- Chuồng nuôi heo thịt
Nền chuồng làm bằng xi măng được chia ra thành nhiều ô kích thước 4 m x 6
m, chiều cao 0,7 m; ngăn với nhau bằng song sắt, các song cách nhau 5 cm. Mỗi ô
nuôi 15 – 17 con, có hệ thống núm uống tự động và máng ăn bằng xi măng (rộng 36
cm x cao 15 cm) xây cố định dọc theo vách trước ô chuồng.
Mỗi ô chuồng đều có hệ thống thoát nước thải, sau đó tập trung ra rãnh thoát
nước bên ngoài rồi thải ra ao phía sau.
Ở đầu và cuối chuồng có hố sát trùng riêng biệt nhằm hạn chế được một số
mầm bệnh khi xuất bán heo cho người dân.
- Chuồng nuôi nái hậu bị, nái khô, nái chửa
Gồm những ô chuồng ép dành nhốt riêng từng cá thể, kích thước mỗi ô chuồng
2,1 m x 0,6 m; ngăn với nhau bằng song sắt, mỗi ô chuồng được bố trí núm uống tự
động bằng inox, máng ăn bằng sành dọc theo các đầu chuồng được ngăn cách bằng
gạch và xi măng.
Chuồng có hệ thống quạt gió cố định đặt ở giữa và cuối dãy chuồng để làm mát
khi thời tiết nóng.
- Chuồng nuôi đực giống
Mỗi đực giống được nhốt riêng từng ô chuồng, kích thước mỗi ô 2 m x 2 m; cao
1 m, xung quanh là các song sắt, các song cách nhau 13,5 cm; nền sàn làm bằng bê
tông. Mỗi ô có núm uống tự động bằng inox, máng ăn làm bằng sành.
Chuồng có hệ thống quạt gió đặt ở giữa và cuối chuồng, với kiểu chuồng như

vậy rất thuận tiện cho đực vận động và lấy tinh được dễ dàng.
2.2.2. Thức ăn
Trung tâm sử dụng thức ăn hổn hợp của Công ty Afiex An Giang bao gồm:
Thức ăn hỗn hợp Gromax G301 dùng cho heo tập ăn 7 - 15 kg.
Thức ăn hỗn hợp A02 cho heo từ 15 - 30 kg.
Thức ăn hỗn hợp A03 cho heo từ 30 - 60 kg.
Thức ăn hỗn hợp A04 dùng cho heo nái nuôi con và đực giống.
Thức ăn hỗn hợp A05 dùng cho heo nái chờ phối, nái chửa và nái hậu bị.

6


2.2.3. Nước uống
Trung Tâm sử dụng nước giếng khoan, dùng máy bơm đưa lên bồn chứa và từ
đó theo các ống dẫn đến các chuồng nuôi cho heo uống. Ở mỗi đầu miệng giếng có lắp
thêm hệ thống máy bơm và ống dẫn dùng để tắm và dội chuồng, nguồn nước được lấy
từ mạch nước nóng. Như thế có thể đảm bảo điều kiện vệ sinh và nguồn nước sạch cho
heo.
2.2.4. Nguồn điện
Nguồn điện được sử dụng từ trạm biến thế của tỉnh, nguồn điện luôn ổn định,
đảm bảo cung cấp đủ điện để phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt ở trại.
2.2.5. Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc
2.2.5.1. Nái khô và nái chữa
- Nái khô: heo được cho ăn 2 lần một ngày vào lúc 9 giờ và 15 giờ, công nhân
hằng ngày vệ sinh chuồng và tắm heo vào khoảng 10 giờ. Cán bộ kỹ thuật phụ trách
phối giống thường xuyên theo dõi và dắt nọc đi kiểm tra sự lên giống của nái.
- Nái chữa: trước khi sinh một tuần heo được chuyển lên chuồng nái đẻ, đã
được rửa và sát trùng sạch sẽ, kèm theo thẻ nái. Heo được cho ăn 2 lần vào lúc 9 giờ
và 15 giờ, tùy nái gầy hay mập mà cho ăn với khẩu phần khác nhau, tắm heo ngày 1
lần khi trời nắng ấm.

2.2.5.2. Nái đẻ và nái nuôi con
Nái được theo dõi thường xuyên, khi có biểu hiện sắp sinh như cắn phá chuồng,
ăn ít, bầu vú căng...thì vệ sinh vùng âm hộ, bầu vú và vệ sinh chuồng sạch sẽ, chuẩn bị
một số dụng cụ như đèn úm heo con, khăn lau, kìm bấm răng, chỉ cột rốn, cồn iod 5 %,
thuốc thú y và các vật dụng cần thiết khác. Heo con sinh ra được lau sạch nhớt trong
mũi, miệng, tiến hành cột rốn, bấm răng sau đó cho vào lồng úm.
Tùy trường hợp đẻ dễ hay khó của nái mà cán bộ kĩ thuật tiêm hay không tiêm
oxytocine, hoặc có biện pháp can thiệp nếu nái đẻ lâu và khó. Tiêm bắp Bio - Linco
với liều 1 ml/10kg thể trọng nếu có can thiệp trong quá trình đẻ để phòng heo bị viêm
tử cung và viêm vú.
Ngay ngày đẻ chỉ nên cho heo mẹ ăn ít khoảng 0,5 kg vào buổi chiều với thức
ăn dành cho nái đẻ đồng thời cho heo uống nước đầy đủ. Trong giai đoạn này không
tắm cho nái, chuồng phải luôn khô ráo, chỉ rửa máng ăn và xịt sàn.

7


Nái nuôi con được cho ăn 4 lần một ngày, buổi sáng vào khoảng 5 giờ và 9 giờ,
buổi chiều vào 15 giờ và tối vào 21 giờ với khẩu phần 5,5 – 6 kg/con/ngày. Sau khi cai
sữa khoảng 21 đến 28 ngày, tiêm ADE 5 ml/ nái và chuyển xuống chuồng nái khô kèm
theo thẻ nái.
2.2.5.3. Heo con theo mẹ
Heo con sinh ra được lau nhớt ở mũi, miệng và bỏ vào lồng úm khoảng 10 – 15
phút, rồi tiến hành cột rốn và bấm răng, sau đó thả vào cho bú sữa đầu.
Ngày thứ 2 cắt đuôi và cho uống kháng thể Hanvet K.T.E (2 ml/con) nhằm tăng
khả năng kháng bệnh cho heo con.
Ngày thứ 3 chích Sắt (2 ml/con) lần 1 và cho uống Batril Max ngừa cầu trùng.
Ngày thứ 7 tiêm vaccin M - Pac (2 ml/con) ngừa bệnh trên đường hô hấp lần 1,
và lần 2 vào ngày thứ 21. Lúc này cũng tập ăn cho heo con với thức ăn hỗn hợp
Gromax G301 dành cho heo con tập ăn, duy trì đến cai sữa.

Ngày thứ 10 tiến hành thiến heo đực với những con không giữ lại làm giống.
Trong thời gian heo con theo mẹ luôn sưởi ấm cho heo con bằng đèn úm khi
trời lạnh. Những con tiêu chảy cho uống Ampi – Coli A.C hoặc tiêm Multibio với liều
1 ml/13kg thể trọng.
2.2.5.4. Heo con cai sữa
Heo con được cai sữa lúc 21 – 28 ngày tuổi và chuyển qua chuồng cai sữa, heo
cai sữa cho ăn thức ăn A02, ăn tự do. Luôn theo dõi tình trạng sức khỏe và điều trị
những con mắc bệnh, định kì phun thuốc sát trùng và heo được tiêm phòng vaccine
đầy đủ theo lịch tiêm phòng.
Vào 90 ngày tuổi những con được chọn làm giống thì chuyển sang tổ hậu bị,
chuồng thịt, còn lại bán thương phẩm ra ngoài cho người dân.
2.2.6. Quy trình tiêm phòng
Bảng 2.2: Lịch tiêm phòng của Trung Tâm
Loại heo

Tuần tuổi

Heo con 1 h – 12 h

Phòng bệnh

Loại vaccine

Chỉ định

E. coli

Huyết thanh E. coli

2 ml/con/IM


3 ngày

Thiếu sắt

Ferro 2000

1 ml/con/IM

1 tuần

Mycoplasma

M - Pac

2 ml/con/IM

3 tuần

Mycoplasma

M - Pac

2 ml/con/IM

8


5 tuần


Dịch tả

Pesstifa

8 tuần

LMLM + giả dại

Aftopor, Akipor 6.3 2 ml/con/IM

12 tuần

LMLM + dịch tả

Aftopor, Akipor

2 ml/con/IM

26 tuần

Pravovirus

Parvo vac

2 ml/con/IM

Heo hậu 27 tuần
bị

Nái

mang
thai

Nọc

2 ml/con/IM

Dịch tả + LMLM Pesstifa, Aftopor

2 ml/con/IM

28 tuần

Giả dại

Akipor 6.3

2 ml/con/IM

30 tuần

Parvovirus

Parvo vac

2 ml/con/IM

60 ngày

Giả dại


Akipor 6.3

2 ml/con/IM

75 ngày

Dịch tả

Pesstifa

2 ml/con/IM

90 ngày

LMLM

Aftopor

2 ml/con/IM

100 ngày

E. coli

Huyết thanh E. coli

2 ml/con/IM

107 ngày


Nội – Ngoại KST Invermectin

Sau khi đẻ 8 ngày

Mycoplasma

M - Pac

2 ml/con/IM

21 ngày sau đẻ

Dịch tả

Pesstifa

2 ml/con/IM

15 ngày sau khi đẻ

PRRS

BSL 100

2 ml/con/IM

Mỗi 10 tháng

Dịch tả


Pesstifa

2 ml/con/IM

Mỗi 4 tháng

Giả dại – LMLM Geskypur, Aftopor

2 ml/con/IM

2 ml/con/IM

2.2.7. Vệ sinh thú y
Vệ sinh chuồng trại thường xuyên quét dọn hàng ngày, vệ sinh chuồng và hành
lang xung quanh trại, phun thuốc sát trùng toàn trại 3 lần/tuần, mỗi đợt xuất chuồng
hay cai sữa heo con xong, chuồng trại phải được chà rửa xà phòng sạch sẽ, sau đó
phun thuốc sát trùng và để trống ít nhất 1 tuần trước khi nhập đợt heo mới.
Đầu cổng trại có đặt 2 hố vôi sát trùng, các xe vận chuyển và công nhân vào trại
phải đi qua hố này nhằm đảm bảo vệ sinh phòng dịch, hạn chế được mầm bệnh lây lan
từ nơi này qua nơi khác.
Công nhân được trang bị quần áo và ủng bảo hộ trong lúc làm việc, nghiêm
cấm công nhân mặc quần áo bên ngoài vào trại, nhất là khu vực chăn nuôi.
Định kỳ phát quang bụi rậm quanh chuồng, khai thông cống rãnh, đảm bảo
nguồn nước sạch cho heo.
Đối với khách tham quan phải tuân theo quy định khi vào khu vực chăn nuôi.
9


2.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA NÁI

Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nái nhưng có hai yếu
tố quan trọng nhất là kiểu gen và yếu tố môi trường, theo công thức cơ bản của di
truyền học thì:
P=G+E
Trong đó P = kiểu gen (yếu tố di truyền)
E = môi trường (yếu tố ngoại cảnh)
Như vậy để có được kiểu hình tốt cần phải có một kiểu gen tốt và nuôi dưỡng
chăm sóc trong một môi trường thích hợp. Do đó khả năng sinh sản của heo nái phụ
thuộc vào yếu tố di truyền và yếu tố ngoại cảnh (Phạm Trọng Nghĩa, 2005).
2.3.1. Yếu tố di truyền
Yếu tố di truyền là một trong hai yếu tố quan trọng đã ảnh hưởng đến sự sinh
trưởng, phát dục, sinh sản và sức sản xuất của thú. Yếu tố di truyền là cơ sở để có
được sự khác biệt giữa các loài, giống, dòng và ngay trong cùng một dòng thì yếu tố di
truyền cũng là cơ sở để có sự khác biệt giữa các cá thể và tính trạng mà ta mong muốn.
Theo Whittemore (1993) nghiên cứu về số heo con đẻ ra trên ổ nhận thấy kết
quả phụ thuộc rất lớn vào kiểu di truyền của heo nái. Còn theo Lasley (1987) dù con
vật được nuôi ở điều kiện ngoại cảnh tốt nhất cũng không thể làm cho con vật vượt
khỏi tiềm năng di truyền của bản thân nó (Trích dẫn bởi Ngô Văn Thông, 2005).
Theo Phạm Trọng Nghĩa (2005), yếu tố di truyền tác động đến dự phát dục
mạnh hơn so với sự sinh trưởng.
Hệ số di truyền của một số tính trạng quan trọng trên heo được trình bày qua
bảng 2.2.
Bảng 2.3: hệ số di truyền của một số tính trạng quan trọng của heo
Tính trạng

Hệ số di truyền

Mức độ

Số heo con đẻ ra trên ổ


0,05 – 0,15

Thấp

Số heo con cai sữa

0,10 – 0,15

Thấp

Trọng lượng heo con sơ sinh

0,15 – 0,20

Thấp

Trọng lượng cai sữa toàn ổ

0,15 – 0,20

Thấp

Trọng lượng lúc 6 tháng tuổi

0,20 – 0,25

Trung bình

Tăng trọng


0,25 – 0,40

Trung bình

10


Tuổi động dục

0,30 – 0,40

Trung bình

Độ dày mỡ lưng

0,40 – 0,60

Cao

(Nguồn: Cẩm nang chăn nuôi lợn công nghiệp, 1996)
2.3.2. Yếu tố ngoại cảnh
Ngoại cảnh là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nái. Nếu
chúng ta có một kiểu di truyền tốt chưa phải là điều kiện duy nhất đảm bảo cho sự
thành công. Một kiểu di truyền tốt nếu không có ngoại cảnh tốt thì sẽ đem lại hiệu quả
kém. Đây là vấn đề mà mỗi người làm công tác chăn nuôi đều phải nghĩ đến (Phạm
Trọng Nghĩa, 2005).
Để nâng cao khả năng sinh sản của nái thì phải đảm bảo tiểu khí hậu chuồng
nuôi kết hợp chăm sóc nuôi dưỡng tốt.
- Nhiệt độ: Heo có ít tuyến mồi hôi, ngoài ra da và lớp mỡ dưới da lại khá dày

nên thú rất nhạy cảm với nóng, nếu nhiệt độ nuôi không thích hợp sẽ ảnh hưởng đến
năng suất heo như làm cho heo dễ bị stress nhiệt, giảm sức đề kháng, tăng tỷ lệ bệnh…
Nhiệt độ tối ưu đối với chuồng heo theo Hồ Thị Kim Hoa (2002) được trình bày
qua bảng 2.2.
Bảng 2.4: Nhiệt độ tối ưu đối với chuồng heo
Chuồng nuôi

Nhiệt độ tối ưu (ºC)

Giới hạn có thể (ºC)

Nái chữa và nuôi con

16

10 – 21

Heo sơ sinh

35

32 – 38

Heo 3 tuần tuổi

27

24 – 29

Heo 12 – 30 tuần


27

24 – 29

Heo 30 – 50 tuần

24

21 – 27

Heo 50 – 70 tuần

18

16 – 21

Đực giống

16

10 - 21

- Ẩm độ: Heo có thể chịu đựng độ ẩm cao (60 – 90 %), ẩm độ tốt nhất là 50 70 % với độ ẩm như thế có thể hạn chế sự phát triển của vi khuẩn. Tuy nhiên độ ẩm
cao làm tăng tác động bất lợi của nhiệt độ cao đối với khả năng tiêu thụ thức ăn của
thú trong khi ẩm độ thấp làm phổi dễ bị nhiễm trùng hơn. Trong điều kiện nóng ẩm
của nước ta heo thường bị stress nhiệt và vi sinh vật gây bệnh dễ phát triển, làm cho

11



heo ăn ít dễ mắc bệnh và sức sản xuất thấp. Vì vậy cần có biện pháp làm giảm độ ẩm
của chuồng và tạo sự thông thoáng chuồng nuôi như nóc chuồng có lỗ thông hơi, xây
dựng chuồng sàn hở…(Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 2000).
- Độ thông thoáng: Chuồng có độ thông thoáng tốt sẽ có tác dụng điều hoà nhiệt
độ, độ ẩm, làm giảm các khí độc như NH3, H2S, CO, bụi bặm. Độ thông thoáng ảnh
hưởng đến sự khuếch tán của nhiệt độ trong chuồng, trên da và cả hơi nước trên da heo
(Lê Hồng Mận, 2007).
- Nồng độ các chất khí và bụi trong chuồng nuôi heo: Bốn loại khí độc phổ biến
trong chuồng nuôi: H2S, NH3, CO, CO2 được tạo ra do sự biến dưỡng của heo và sự
phân hủy của phân và nước tiểu. Nếu nồng độ các chất khí này trong chuồng cao có
thể gây hại cho gia súc cũng như sức khoẻ con người và làm giảm năng suất trong
chăn nuôi. Để khắc phục cần tạo sự thông thoáng cho chuồng nuôi và thường xuyên
dọn dẹp vệ sinh chuồng nuôi. Bụi từ thức ăn và từ chuồng nuôi, lông thú hay phân là
những hạt mang vi sinh vật bệnh đi vào đường hô hấp, đưa đến các phản ứng dị ứng và
xáo trộn hô hấp (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 2000).
- Nuôi dưỡng chăm sóc: Càng ngày khoa học kỹ thuật càng tiến bộ, công tác
giống càng thực hiện tốt bao nhiêu thì thú càng phụ thuộc vào sự chăm sóc của con
người bấy nhiêu. Việc chúng ta cho thú ăn đầy đủ về lượng và chất hay không sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến sự phát triển của thú (Phạm Trọng Nghĩa, 2005).
2.4. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐẶC TRƯNG CHO KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA NÁI
2.4.1. Ngoại hình thể chất
Một số tính trạng chỉ có thể xác định bằng cách đo lường nhưng cũng có một số
tính trạng chỉ có thể quan sát bằng mắt thường hoặc dùng tay sờ để xem xét một cách
riêng lẻ các bộ phận cơ thể và cả tổng thể cơ thể thú.
Theo Võ Văn Ninh (2001) việc chọn giống dựa vào ngoại hình thể chất phải
căn cứ vào các đặc điểm sau:
- Đối với nái: phải dài đòn, đùi to, bốn chân vững chắc, lông da bóng mượt,
lanh lẹ, năng động, mông nở, có từ 12 vú trở lên, núm vú lộ rõ không bị thụt, khoảng
cách giữa hai hàng vú vừa phải, âm hộ phát triển bình thường.

12


- Đối với nọc: chọn những con có hai tinh hoàn đều nhau, cân bằng không bị xệ
hay thụt vào kênh háng, không quá bé, dịch hoàn lộ rõ, bốn chân vững chắc, đi trên
ngón.
Đánh giá ngoại hình thể chất giúp cho việc loại thải những con có ngoại hình
thể chất xấu ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của thú sau này và chọn lọc những con
có ngoại hình thể chất tốt phù hợp với hướng sản xuất.
2.4.2. Tuổi phối giống lần đầu
Nái có tuổi phối giống lần đầu sớm và việc phối giống thành công sẽ dẫn tới nái
đẻ sớm, tăng hiệu quả trong chăn nuôi. Giống heo nội lên giống lần đầu lúc 4 - 5 tháng
tuổi, heo lai F1 (50 % máu ngoại và 50 % máu nội) lên giống lúc 6 tháng tuổi, heo
ngoại thuần lúc 7 tháng tuổi. Không phối giống thời kì này vì cơ thể heo chưa phát
triển đầy đủ, chưa tích luỹ dinh dưỡng nuôi bào thai và trứng chưa đều. Thường bỏ
qua một chu kỳ động dục mới cho phối giống. Tuy nhiên cũng không phối giống muộn
sau 8 tháng tuổi, vì sẽ lãng phí thức ăn, công chăm sóc nuôi dưỡng thêm một chu kỳ
21 ngày nữa, ảnh hưởng đến lợi của người nuôi (Hội Chăn Nuôi Việt Nam, 2004).
2.4.3. Tuổi đẻ lứa đầu
Là số ngày tuổi khi nái đẻ lứa đầu tiên, ngoài việc phụ thuộc vào con giống còn
phụ thuộc vào sự chăm sóc, chế độ dinh dưỡng và công tác quản lý. Tuổi đẻ lứa đầu
sớm chứng tỏ heo thành thục sớm, phối giống đậu thai sớm, điều này có lợi cho nhà
chăn nuôi vì nó làm giảm chi phí thức ăn và những chi phí khác, tăng hiệu quả trong
chăn nuôi.
Heo nái lai và nái ngoại nên cho đẻ lần đầu lúc 12 tháng tuổi, nhưng không quá
14 tháng tuổi. Như vậy phải phối giống lứa đầu ở heo ngoại lúc 9 tháng tuổi với khối
lượng không dưới 80 - 90 kg (Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ, 2004).
Tốt nhất nên cho heo nái đẻ vào thời gian 12 tháng tuổi và không được quá 18
tháng tuổi (Hội Chăn Nuôi Việt Nam, 2004).
2.4.4. Số lứa đẻ của nái trên năm

Đây là một chỉ tiêu kinh tế vô cùng quan trọng trong chăn nuôi, nếu cai sữa heo
con sớm sẽ tăng số lứa đẻ của nái trên năm. Để tăng số lứa đẻ của nái trên năm thì
13


×