Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

TÌNH HÌNH BỆNH HÔ HẤP TRÊN HEO 28 NGÀY ĐẾN 80 NGÀY TUỔI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI CÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN LONG THÀNH TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 75 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÌNH HÌNH BỆNH HÔ HẤP TRÊN HEO 28 NGÀY ĐẾN 80
NGÀY TUỔI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI CÔNG NGHIỆP Ở
HUYỆN LONG THÀNH TỈNH ĐỒNG NAI

Họ và tên sinh viên:TRẦN VĂN VIÊN
Ngành: Thú Y
Niên khóa:2004-2009

TPHCM,2009


TÌNH HÌNH BỆNH HÔ HẤP TRÊN HEO 28 NGÀY ĐẾN 80 NGÀY
TUỔI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI CÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN
LONG THÀNH TỈNH ĐỒNG NAI

Tác giả

TRẦN VĂN VIÊN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Bác sỹ ngành Thú Y

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS.LÂM THỊ THU HƯƠNG


Tháng 08 năm 2009
i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tiên sinh viên thực tập: TRẦN VĂN VIÊN
Tên luận văn: “TÌNH HÌNH BỆNH HÔ HẤP TRÊN HEO 28 NGÀY ĐẾN 80 NGÀY
TUỔI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI CÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN LONG THÀNH TỈNH
ĐỒNG NAI”
Đã hoàn thành luận văn theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến nhận xét, đóng
góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa ngày:
/
/2009.
Giáo viên hướng dẫn:

PGS.TS. LÂM THỊ THU HƯƠNG

ii


LỜI CẢM TẠ

Xin chân thành cảm tạ:
Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh.
Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Cùng toàn thể quý thầy cô đã hướng dẫn và truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá
trình học tập.
Xin ghi nhớ mãi:
Công ơn sinh thành và dưỡng dục của cha mẹ và những động viên của anh chị trong

gia đình.
Xin biết ơn và ghi nhớ mãi:
Những lời dạy quí báu trong suốt quá trình làm đề tài của:
Cô PGS.TS. LÂM THỊ THU HƯƠNG.
Chị BSTY. LÊ NGUYỄN PHƯƠNG KHANH.
Chân thành cảm ơn:
Chủ trại heo Tấn Hậu (anh Hậu)
Anh Quý (nhân viên công ty Cargill)
Anh Dũng, chị Hường, cô Tám và các anh chị trong trại heo đã tạo điều kiện rất tốt cho
tôi hoàn thành đề tài.
Xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thành viên lớp Thú Y 30 và luôn nhớ mãi những kỉ
niệm vui buồn.

iii


TÓM TẮT

Đề tài nghiên cứu: “TÌNH HÌNH BỆNH HÔ HẤP TRÊN HEO 28 NGÀY ĐẾN 80 NGÀY
TUỔI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI CÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN LONG THÀNH TỈNH
ĐỒNG NAI” thời gian từ ngày 14 tháng 02 đến ngày 16 tháng 06 năm 2009.
Theo dõi heo tại trại: 200 con heo
Kết quả thu được như sau:
Nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi trong thời gian khảo sát tại trại cao hơn nhiệt độ và
ẩm độ tối ưu cho sự sinh trưởng và phát triển của heo trong giai đoạn sau cai sữa.
Tỉ lệ heo biểu hiện hô hấp khá cao (82,13 %), trong đó, tỉ lệ heo có triệu chứng ho
(67,05 %), tỉ lệ heo có triệu chứng thở bụng (9,57 %) và tỉ lệ heo có triệu chứng ho – thở bụng
(5,51 %).
Tỉ lệ heo bệnh khác ngoài bệnh hô hấp gồm tỉ lệ heo bị tiêu chảy (73,27 %), tỉ lệ heo
bị viêm khớp (3,52%), tỉ lệ heo bị viêm da (2,52 %), tỉ lệ heo bị co giật (7,57 %).

Tỉ lệ điều trị khỏi bệnh hô hấp trung bình khá cao (94 %), số ngày điều trị bệnh hô
hấp trung bình (6,25 ngày).
Tỉ lệ heo bị tái phát hô hấp trung bình khá cao (29,53 %). Trong thời gian theo dõi
có 17 con chết, trong đó có 10 con chết do hô hấp (hay kèm theo bệnh hô hấp), 3 con chết do
tiêu chảy, 4 con chết không rõ nguyên nhân.
Kết quả phân lập vi khuẩn từ hạch phổi heo bệnh hô hấp cho thấy Staphylococcus
chiếm tỉ lệ cao nhất (40 %), kế đến là Streptococcus chiếm tỉ lệ (30 %) và thấp nhất là
Pasteurella multocida chiếm tỉ lệ (10%)

iv


Mục lục
Trang tựa.................................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn........................................................................................... ii
Cảm tạ...................................................................................................................................... iii
Tóm tắt..................................................................................................................................... iv
Mục lục ..................................................................................................................................... v
Danh sách các chữ viết tắt ..................................................................................................... viii
Danh sách các hình .................................................................................................................. ix
Danh sách các bảng .................................................................................................................. x
Chương 1.MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề.......................................................................................................................... 1
1.2. Mục đích ............................................................................................................................ 2
1.3. Yêu cầu .............................................................................................................................. 2
Chương 2.TỔNG QUAN........................................................................................................ 3
2.1. Giới thiệu tổng quan về trại thực tập ................................................................................. 3
Vị trí địa lý: ........................................................................................................................ 3
Quá trình thành lập và phát triển:....................................................................................... 3
Cơ cấu tổ chức: .................................................................................................................. 3

Nhiêm vụ và chức năng của trại:........................................................................................ 3
2.2. Công tác chăn nuôi thú y tại trại:....................................................................................... 3
2.2.1.Điều kiện chăn nuôi:...................................................................................................... 3
2.2.2. Cơ cấu đàn:................................................................................................................... 4
2.2.3. Hệ thống chuồng trại .................................................................................................... 4
2.2.4. Qui trình chăm sóc và nuôi dưỡng: .............................................................................. 4
Chế độ dinh dưỡng ............................................................................................................... 4
Chăm sóc quản lý ................................................................................................................. 5
Vệ sinh thú y ........................................................................................................................ 6
2.3. Cơ Sở Lý Luận .................................................................................................................. 7
2.3.1. Đặc điểm hô hấp sinh lý bình thường của heo ............................................................. 7
2.3.2. Đặc điểm hô hấp sinh lý bệnh của heo ......................................................................... 8
2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến bệnh hô hấp trên heo.......................................................... 8
2.4.1. Dinh dưỡng................................................................................................................... 8
v


2.4.2 Môi trường..................................................................................................................... 9
Nhiệt độ.............................................................................................................................. 9
Ẩm độ................................................................................................................................. 9
Khí NH3, H2S ................................................................................................................... 10
2.4.3. Chăm sóc quản lý ....................................................................................................... 10
2.4.4.Yếu tố di truyền........................................................................................................... 11
2.4.5. Độ tuổi heo ................................................................................................................. 12
2.5. Một số bệnh có triệu chứng hô hấptrên heo sau cai sữa và heo thịt ................................ 12
2.5.1. Bệnh do vi rút ............................................................................................................. 12
2.5.1.1. Hội chứng rối loạn sinh sản – hô hấp.................................................................. 12
2.5.1.2. Bệnh dịch tả heo.................................................................................................. 14
2.5.1.3. Bệnh cúm heo...................................................................................................... 16
2.5.1.4. Bệnh giả dại ( Aujeszky)..................................................................................... 18

2.5.1.5. Bệnh hô hấp trên heo do Coronavirus................................................................. 19
2.5.2. Bệnh do vi khuẩn........................................................................................................ 19
2.5.2.1. Bệnh viêm phổi địa phương do Mycoplasma...................................................... 19
2.5.2.2. Bệnh tụ huyết trùng trên heo (Pasteurellosis) ..................................................... 21
2.5.2.3. Bệnh phó thương hàn ( Salmonellosis) ............................................................... 23
2.5.2.4. Bệnh do Streptococcus suis type 2 ..................................................................... 25
2.5.2.5. Bệnh do Heamophilus parasuis (Glasser’s)........................................................ 26
2.5.2.6. Bệnh do Actinobacillus Pleuropneumoniea (APP)............................................. 28
2.5.2.7. Bệnh viêm teo mũi truyền nhiễm ........................................................................ 30
2.5.3. Kí sinh trùng............................................................................................................... 31
2.6. Lược duyệt một số công trình nghiên cứu có liên quan .................................................. 31
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH............................................ 33
3.1. Thời gian và địa điểm ...................................................................................................... 33
3.2. Đối tượng khảo sát........................................................................................................... 33
3.3. Dụng cụ và vật liệu.......................................................................................................... 33
3.4. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................................... 33
3.4.1. Nội dung 1 ................................................................................................................. 33
3.4.2. Nội dung 2 .................................................................................................................. 34
3.4.3. Nội dung 3 .................................................................................................................. 34
3.5. Phương pháp tiến hành .................................................................................................... 34
3.5.1. Theo dõi tại trại .......................................................................................................... 34
vi


3.5.2. Mổ khám và ghi nhận bệnh tích trên heo ................................................................... 34
3.5.3. Cách lấy mẫu gởi bệnh phẩm ..................................................................................... 35
3.5.4.Nuôi cấy và phân lập vi khuẩn .................................................................................... 35
3.5.5. Theo dõi ảnh hưởng của bầu tiểu khí hậu chuồng nuôi.............................................. 35
3.5.6. Theo dõi quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc .............................................................. 35
3.5.7. Phương pháp xử lý số liệu.......................................................................................... 35

3.5.8. Các chỉ tiêu theo dõi và công thức tính ...................................................................... 35
Chương 4. KẾT QUẢ và THẢO LUẬN............................................................................. 37
4.1. Tình hình bệnh hô hấp trên heo trong trại và một số yếu tố ảnh hưởng.......................... 37
4.1.1. Kết quả nhiệt độ, ẩm độ chuồng nuôi heo cai sữa...................................................... 37
4.1.2. Kết quả theo dõi tỉ lệ các triệu chứng hô hấp trên heo ............................................... 39
4.2. Kết quả khảo sát triệu chứng, bệnh tích đại thể, phân lập vi khuẩn và bệnh tích vi thể trên
heo có bệnh hô hấp ................................................................................................................. 45
4.2.1. Kết quả xuất hiện các triệu chứng .............................................................................. 46
4.2.2. Kết quả xuất hiện các bệnh tích.................................................................................. 47
4.2.3. Hình bệnh tích các ca mổ khám ................................................................................. 48
4.2.4. Kết quả phân lập vi khuẩn.......................................................................................... 50
4.2.5. Kết quả vi thể của phổi heo bệnh ............................................................................... 51
4.3. Kết quả theo dõi hiệu quả điều trị bệnh hô hấp trên heo tại trại...................................... 52
Chương 5. KẾT LUẬN và ĐỀ NGHỊ................................................................................. 54
5.1. Kết Luận .......................................................................................................................... 54
5.2. Đề nghị ............................................................................................................................ 55
Tài liệu tham khảo .................................................................................................................. 56
Phụ lục .................................................................................................................................... 69

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

IPMA: Immunoperoxidase Monolayer Assay
IFAT: Immuno Fluoresent Antibody Test
ELISA: Enzyme Linked Immunosorbent Assay
PCR: Polymerase Chain Reation
ADN: Acid Deoxyribonucleic
ARN: Acid Ribonucleic

PK: Pig Kidney
APP: Actinobacillus pleuropneumoniae
SIV: Swine influenza virus
PRRS: Porcine Respiratory and Reproductive Syndrome

viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Tai heo tím tái xanh bệnh PRRS............................................................................ 13
Hình 2.2: Heo con chết thai bệnh PRRS................................................................................ 13
Hình 2.3: Lách nhồi huyết ở rìa và thận xuất huyết điểm..................................................... 15
Hình 2.4:Heo buồn bả, bỏ ăn, nằm chồng lên nhau............................................................... 17
Hình 2.5: Niêm dịch có bọt khí trong phế quản và hạch phổi sưng ..................................... 17
Hình 2.6: Các nốt hoại tử ở gan và các nốt xung huyết lấm tấm ở thận................................ 18
Hình 2.7: Phổi heo bình thường và phổi bị nhục hóa đối xứng............................................. 20
Hình 2.8: Viêm phổi có vùng bị gan hóa ............................................................................... 22
Hình 2.9: Heo biểu hiện khó thở............................................................................................ 22
Hình 2.10: Dịch màng bao tim đục, có sợi huyết dính ngoại tâm mạc.................................. 27
Hình 2.11: Heo bại huyết, tím tái cấp tính............................................................................. 27
Hình 2.12: Ứ máu đỏ ở ngực và phổi dính sườn.................................................................... 29
Hình 2.13: Viêm phổi kèm theo dính màng phổi................................................................... 29
Hình 4.1: Heo ho và khó thở ngồi kiểu chó ........................................................................... 46
Hình 4.2: Heo thở bụng và xù lông....................................................................................... .46
Hình 4.3: Heo đỗ ghèn và khịt mũi........................................................................................ 46
Hình 4.4 : Heo bỏ ăn, gầy còm, thở bụng ............................................................................. .46
Hình 4.5: Phổi viêm, hóa gan xám, hóa gan đỏ thùy đỉnh..................................................... 48
Hình 4.6: Gan hoại tử............................................................................................................. 48
Hình 4.7: Lách sưng lớn và xuất huyết ở rìa.......................................................................... 49
Hình 4.8 : Hạch ruột sưng to ................................................................................................. 49

Hình 4.9: Viêm xoang ngực và bao tim tích nước................................................................. 49
Hình 4.10: Phổi nhục hóa đối xứng ....................................................................................... 49
Hình 4.11: Phổi bị phù thủng nặng ........................................................................................ 49
Hình 4.12: Van hồi manh tràng xung huyết........................................................................... 49
Hình 4.13: Hình vi thể viêm phế quản phổi. Bạch cầu tập trung lòng tiểu phế
quản ....................................................................................................................................... 51
Hình 4.14: Hình vi thể viêm phổi cấp. Vách phế nang dày lên rất nhiều với sự xâm nhập
bạch cầu ................................................................................................................................. .51

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ

Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng của các loại cám của công ty Cargill................................ 5
Bảng 2.2: Qui trình tiêm phòng vắc xin cho các nhóm heo của trại ........................................ 6
Bảng 2.3: Nhiệt độ tối ưu của chuồng nuôi đối với các nhóm heo .......................................... 9
Bảng 2.4: Các yếu tố ảnh hưởng trầm trọng đến bệnh đường hô hấp.................................... 11
Bảng 2.5: Các bệnh trên đường hô hấp và tác nhân gây bệnh theo độ tuổi heo .................... 12
Bảng 4.1: Nhiệt độ chuồng nuôi heo cai sữa ......................................................................... 37
Bảng 4.2: Ẩm độ theo dõi chuồng nuôi heo cai sữa .............................................................. 38
Bảng 4.3: Tỉ lệ heo có triệu chứng hô hấp ............................................................................. 39
Bảng 4.4:Tỉ lệ heo có triệu chứng ho..................................................................................... 40
Bảng 4.5: Tỉ lệ heo có triệu chứng thở bụng.......................................................................... 41
Bảng 4.6: Tỉ lệ heo có triệu chứng ho – thở bụng ................................................................. 42
Bảng 4.7:Tỉ lệ các triệu chứng khác ngoài triệu chứng hô hấp trên heo theo dõi.................. 43
Bảng 4.8: Tỉ lệ xuất hiện các dạng triệu chứng của heo được mổ khám ............................... 45
Bảng 4.9: Tỉ lệ xuất hiện các dạng bệnh tích của heo được mổ khám................................... 47
Bảng 4.10. Kết quả phân lập vi khuẩn ................................................................................... 50
Bảng 4.11: Tỉ lệ con điều trị khỏi bệnh, tỉ lệ tái phát, tỉ lệ chết............................................. 52

Biểu đồ 4.1: Tỉ lệ heo có triệu chứng hô hấp ......................................................................... 39
Biểu đồ 4.2: Tỉ lệ heo ho và tỉ lệ ngày con ho ....................................................................... 40
Biểu đồ 4.3: Tỉ lệ heo thở bụng và tỉ lệ ngày con thở bụng ................................................... 42
Biểu đồ 4.4: Tỉ lệ heo ho – thở bụng và tỉ lệ ngày con ho - thở bụng.................................... 43
Biểu đồ 4.5: Tỉ lệ heo có triệu chứng ngoài bệnh hô hấp ...................................................... 44

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay với chính sách mở cửa hội nhập vào nền kinh tế của khu vực và thế
giới, nền kinh tế Việt Nam được thúc đẩy và phát triển không ngừng trong mọi lĩnh
vực. Cùng với xu thế đó, ngành chăn nuôi nói chung và ngành chăn nuôi heo nói riêng
đã chiếm một vị thế vô cùng quan trọng. Nền chăn nuôi công nghiệp trong nước ngày
càng phát triển, với mức độ tập trung ngày càng cao. Các cơ sở chăn nuôi đã có nhiều
cải tiến về kĩ thuật, cải thiện tiểu khí hậu chuồng nuôi, nâng cấp con giống do đó đã
đạt được những kết quả tốt hơn nhiều so với trước đây. Các chủ chăn nuôi đã tiết kiệm
được nhiều chi phí, thu được nhiều lợi nhuận hơn và đã giải quyết được phần nào nhu
cầu trong nước và xuất khẩu. Chăn nuôi chủ yếu theo phương thức thâm canh với qui
mô lớn, heo được nuôi với mật độ khá cao, những giống heo đều là giống cao sản, điều
kiện nuôi dưỡng chăm sóc hoàn toàn nhân tạo. Tuy nhiên khí hậu nước ta là khí hậu
nóng ẩm nếu quản lý chăm sóc không tốt thì các yếu tố như nhiệt độ, ẩm độ, độ thông
thoáng, các khí độc hại,…Cùng với bụi trong thức ăn sẽ ảnh hưởng đến heo làm giảm
sức đề kháng từ đó các mầm bệnh dễ dàng xâm nhập, trong đó phổ biến là các bệnh
đường hô hấp gây thiệt hại khá lớn về kinh tế. Bệnh đường hô hấp ở heo do nhiều
nguyên nhân gây ra có thể do một hoặc nhiều nguyên nhân kết hợp với nhau, hoặc tạo
điều kiện cho nguyên nhân thứ phát gây bệnh (Vandeputte và cs, 1991). Trong số vi
sinh vật gây bệnh trên heo phải đề cập đến: Pasteurella multocida, Actinobacillus

pleuropneumoniae, Haemophilus parasuis, Streptococcus suis, SIV, PRRS,…
Do đó để đánh giá tình hình bệnh hô hấp trên heo, xác định nguyên nhân và đề
ra các biện pháp điều trị phòng ngừa là một công việc rất cần thiết hiện nay, để làm
giảm tỷ lệ heo bệnh hô hấp, bảo vệ sức khỏe đàn heo, từ đó làm giảm thiệt hại cho trại
chăn nuôi nói riêng và cho nền kinh tế trong nước nói chung.

1


Xuất phát từ tình hình trên, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi – Thú Y,
trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Lâm
Thị Thu Hương, chúng tôi thực hiện đề tài: “Tình hình bệnh hô hấp trên heo 28
ngày đến 80 ngày tuổi tại trại chăn nuôi công nghiệp ở huyện Long Thành tỉnh
Đồng Nai”

1.2. MỤC ĐÍCH
Đánh giá tình hình bệnh hô hấp trên heo cai sữa đến 80 ngày tuổi, xác định một
số nguyên nhân và đề ra biện pháp khắc phục phù hợp.

1.3. YÊU CẦU
Ghi nhận heo có triệu chứng hô hấp.
Mổ khám, quan sát bệnh tích và lấy mẫu phân lập vi khuẩn.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TRẠI THỰC TẬP
™ Vị trí địa lý

Trại ở ấp Thanh Bình, xã Lộc An, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Trại nằm
cách thị trấn Long Thành 6 km về hướng Đông Nam, cách đường nhựa 700 m nên rất
thuận tiện cho việc lưu thông, vận chuyển.
™ Quá trình thành lập và phát triển
Trại được thành lập từ năm 1991, lúc ấy trại chỉ nuôi 100 con heo thịt, sau đó
chọn 50 con hậu bị để lại làm nái. Do quá trình làm ăn có lãi nên qui mô trại được mở
rộng thêm tính đến nay ước tính đã tăng lên hơn 600 nái.
™ Cơ cấu tổ chức
Chủ trại là anh Hậu, hướng dẫn kĩ thuật là anh Quý (nhân viên công ty Cargill)
và kĩ thuật trại là anh Dũng, chị Hường, Sơn, Hậu. Cùng hơn 21 cô, chú, anh, em công
nhân.
™ Nhiệm vụ và chức năng của trại
Hiện nay trại chủ yếu cung cấp heo thịt cho thị trường trong nước. Ngoài ra trại
còn cung cấp heo hậu bị cho các hộ xung quanh.
2.2. CÔNG TÁC CHĂN NUÔI THÚ Y TẠI TRẠI
2.2.1. Điều kiện chăn nuôi
Trại nằm giữa lòng đồng cao su và rừng keo tràm hàng trăm hecta nên có môi
trường trong sạch, cộng với sử dụng hệ thống giếng khoan, nước rất nhiều, rất sạch và
rất ngọt nên rất thuận lợi cho việc nuôi heo.

3


2.2.2. Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 30/05/2009 cơ cấu đàn của trại gồm:
+ Tổng đàn: 5527 con.
+ Nọc thí tình: 3 con.
+ Nái sinh sản: 612 con.
+ Heo con theo mẹ: 832 con.
+ Heo cai sữa: 1630 con.

+ Heo thịt: 2450 con.
2.2.3. Hệ thống chuồng trại
Trại có diện tích khoảng 5,3 hecta với mô hình chia thành từng khu, mỗi khu
cách nhau từ 10 - 20 m để dễ quản lí. Tính từ ngoài cổng, cuối trại là khu heo bầu và
hậu bị, kế đến khu nái đẻ, kế tiếp là khu heo cai sữa, cuối cùng là khu heo thịt.
Nhìn chung các khu được thiết kế xây dựng giống nhau về phần mái và nền
chuồng, chỉ có chuồng đẻ và chuồng cai sữa được làm bằng sàn đan. Mái được lắp
bằng tôn lạnh, thiết kế hai nóc nhằm có độ thông thoáng cho chuồng nuôi, độ cao
khoảng 6 m tính từ sàn đến nóc. Ngoài ra trên mái còn lắp thêm hệ thống phun nước tự
động. Và nền chuồng được đổ bê tông tạo độ dốc 30-50 để thuận tiện cho việc tắm heo.
Toàn trại được lắp đặt hệ thống nước uống tự động, máng ăn tự động cho heo
cai sữa và heo thịt, heo bầu và heo đẻ cho ăn thủ công, còn hệ thống đèn sưởi ấm chỉ
lắp cho heo con theo mẹ và heo cai sữa.
2.2.4. Qui trình chăm sóc và nuôi dưỡng
™ Chế độ dinh dưỡng
Heo của trại sử dụng hoàn toàn cám của công ty Cargill, chỉ riêng heo thịt được
trộn cám đậm đặc cao cấp của công ty Cargill và cám gạo, bắp.

4


Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng của các loại cám của công ty Cargill.
Loại cám

Heo nái
bầu
(8042)

Heo nái
nuôi con

(8052)

Heo con
7-14
ngày
(1012)

Heo 30-45
ngày
(8002)

Heo 4570ngày
(8102)

Heo 4570ngày
(1032)

Heo 56
ngày-xuất
chuồng
(1630)

2700

3000

3200

3200


3100

3100

2500

13

15

20

19

18

18

46

Xơ max(%)

8,5

6

5

5


5

5

6

Canxi(%)

0,7-1,6

0,7-1,6

0,7-1,3

0,8-1,3

0,8-1,2

0,7-1,3

3-4,6

Phôtpho(%)

0,57

0,6

0,55


0,7

0,65

0,55

1,2

ẩm độ tối(%)

14

14

14

14

14

14

13

Thành phần
Năng lượng
trao đổi
(Min)kcal/kg
Đạmmin(%)


Kháng
sinh(mg/kg)

Muốimax

Tylosin
(110max)
sulfamet
hazin
(110max)

Tylosin
(110max)
sulfamet
- hazin
(110max)

0,2-1

0,2-1

Tylosin
(100max)
Tylosin
(50max) flophenico
haquinol - l (60max)
(600max)
colistin
(80max)
1


0,2-1

Tylosin(1
00max)
Tylosin(5
flophenic
0max)
Không có
- ol
colistin
(60max)
(80max)
colistin
(80max)
0,2-1

1

1,5-3

™ Chăm sóc quản lý.
Nái bầu và nái khô sữa: cho ăn ngày 2 lần sáng 6 giờ, chiều 4 giờ. Sáng 6 giờ
kiểm tra sức khỏe của đàn heo và ghi lại tình trạng sức khỏe của những con nghi bệnh
để kiểm tra và có biện pháp điều trị kịp thời. Đến khoảng 9 – 10 giờ phối những nái
lên giống.
Nái đẻ và nuôi con: nái bầu trước khi đẻ 4-5 ngày chuyển lên chuồng đẻ được
tắm rửa sạch, cho ăn ngày 2 lần buổi sáng 7 giờ, chiều 3 giờ 30 phút. Khi heo đẻ phải
có công nhân đỡ đẻ, heo đẻ xong chích một mũi amoxciline (0,1ml/kg P), tiêm truyền
glucose 5% và 10 ml (Catosal 10 % hay 10ml B-complex), thục rửa tử cung 2-3 ngày,

trong thời gian này không tắm heo mà chỉ lau bầu vú cho sạch.

5


Heo con: heo con mới sinh ra phải được vệ sinh, giữ ấm, cho heo con bú sữa
đầu. Hai ngày sau bấm răng, cắt đuôi, ba ngày sau chích sắt lần 1, bảy ngày cho heo
con uống Nova - cocci để phòng cầu trùng, mười ngày sau chích sắt lần 2.
Heo cai sữa: cho ăn tự do bằng máng tự động, khoảng 9-10 giờ trưa xịt nước
sàn xi măng, theo dõi heo bệnh, chích thuốc.
Heo thịt: cho ăn tự do, theo dõi heo bệnh, chích thuốc.
™ Vệ sinh thú y.
Chế độ tắm heo
+ Heo bầu: sáng 7 giờ hốt phân, 8 giờ tắm ngày/lần.
+ Heo cai sữa: hằng ngày 9 giờ xịt nước nền xi măng, 2-3 ngày tắm 1 lần
tuỳ theo thời tiết và tuổi của heo.
+ Heo thịt: sáng 7 giờ tắm ngày 1 lần, nếu nóng quá tắm ngày 2 lần.
Sát trùng chuồng trại: thông thường phun thuốc sát trùng 2 lần/ tuần, nếu trong
tình trạng dịch bệnh thì phun hàng ngày. Các loại thuốc sát trùng thường dùng trong
trại: Virkon (công ty Bayer), Bio – dine, formol 5 %, …
Bảng 2.2: Qui trình tiêm phòng vắc xin cho các nhóm heo của trại
STT

1
2
3

4

5


Loại
vắc
xin
Dịch
tả
FMD

Nái bầu
Lần 1

Heo con theo
mẹ
Lần Lần
Lần 2
2
1

84-105
ngày trước
khi sinh
84-105
ngày trước
khi sinh
7
ngày

Mycoplasma

Lần 1


Lần 2

28
ngày

56
ngày

35
ngày

60
ngày

Heo hậu bị
Lần 1

Lần 2

21
ngày
Trước
Trước
khi
khi
phối
phối
60
30ngày

ngày

Parvovirus
E.coli

Heo cai sửa

84-105
ngày
6


Một số loại thuốc thú y sử dụng trong trại
+ Kháng sinh: Bio – gen-tylo, Navet – enro 100, Bio – linco-s, Vemi –
sone, Floxy.
+ Thuốc trợ lực, trợ sức: Bio – cevit, Bio - B complex, Bio – vitamin ADE,
Catosal 10%.
+ Thuốc khác: Nova – oxytocxin, Lutalyse, Progesterone, Bio – fer + B12,
Analgine 250.
2.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.3.1. Đặc điểm hô hấp sinh lý bình thường của heo
Sự hô hấp là toàn bộ hiện tượng hấp thu, vận chuyển và loại thải O2, CO2 còn
gọi là sự hô hấp bên ngoài. Tiếp đến là sự trao đổi O2 và CO2 giữa các tế bào với nhau
trong các mao quản tạo thành hiện tượng hô hấp trong hay sự hô hấp mô bào.
Hô hấp của phổi chia làm 2 kỳ: kỳ hít vào mang không khí từ ngoài vào phổi và
kỳ thở ra đẩy không khí từ phổi ra ngoài. Hai kỳ hít vào và thở ra gọi là hiện tượng
thông khí bởi sự chênh lệch áp lực giữa các phế nang với không khí môi trường xung
quanh. Sự chênh lệch này được thực hiện nhờ lồng ngực dãn ra hay xẹp xuống tương
ứng với tăng hay giảm thể tích phổi. Có nhiều lực tham gia vào hiện tượng thông khí
phổi: áp lực bên trong phế nang, áp lực của dịch chất bên trong xoang màng phổi, áp

lực bên trong xoang màng phổi, chất giảm sức căng bề mặt ở phế nang. Khi hít vào
phổi tăng thể tích, áp lực phế nang trở nên âm, không khí sẽ tràn vào phế nang. Khi
thở ra, thể tích phổi xẹp xuống làm áp lực trong phế nang tăng không khí sẽ thoát ra
ngoài (Trần Thị Dân vàDương Nguyên Khang, 2006). Mặt khác, phổi còn có nhiệm vụ
bảo vệ cơ thể nhờ những tế bào đại thực bào trong vách phế nang. Những tế bào này
có khả năng giữ lấy bụi, các sắc tố giải phóng ra từ hồng cầu đã được thực bào và bắt
giữ các vi khuẩn lọt vào phổi (Lâm Thị Thu Hương, 2005).

7


2.3.2. Đặc điểm hô hấp sinh lý bệnh của heo
Thể hỗn hợp: gia súc bình thường thở thể này, lúc thú thở thành bụng và thành
ngực cùng hoạt động nhịp nhàng.
Thể thở ngực: lúc thở cơ liên sườn ở vùng ngực hoạt động rõ còn cơ hoành hay
thành bụng không hoạt động hay hoạt động rất ít. Thú thở thể này khi bị liệt cơ hoành,
bị thương ở cơ hoành, viêm phúc mạc, lá lách sưng, bàng quang căng,…
Thể thở bụng: thành bụng hoạt động rõ còn thành ngực không hoạt động hay
hoạt động yếu. Theo Nguyễn Văn Phát (2006), khi gia súc viêm màng phổi, tràng dịch
phổi, liệt cơ liên sườn, tích nước xoang ngực,.. sẽ thở thể bụng.
2.4. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BỆNH HÔ HẤP TRÊN HEO
Phổi là cơ quan trao đổi khí, thường xuyên tiếp xúc với không khí nếu như có
sự tổn thương của phổi hay gặp các điều kiện bất lợi như: cai sữa, thay đổi khẩu phần
đột ngột, môi trường quá nóng hay quá lạnh, bụi thức ăn, nhiều khí độc: NH3, H2S,
CO2,.., cộng với mầm bệnh thì bệnh sẽ xảy ra.
2.4.1. Dinh dưỡng.
Dinh dưỡng đóng vai trò hết sức quan trọng cho hoạt động cơ thể và sức đề
kháng chống lại các tác nhân gây bệnh. Vì thế khẩu phần dinh dưỡng kém là một trong
những nguyên nhân chung cho nhiều bệnh trong đó có bệnh hô hấp. Theo Nguyễn
Như Pho (2008), khi thiếu vitamin A tổ chức biểu mô đường hô hấp phát triển không

bình thường, giảm sức bền từ đó thú dể mắc bệnh hô hấp. Vitamin C cũng góp phần
nâng cao sức đề kháng của cơ thể chống lại mầm bệnh (Võ Văn Ninh, 2003)
Sự mất cân đối Ca/P trong khẩu phần làm hệ xương lòng ngực biến dạng cũng
làm ảnh hưởng đến chức năng hô hấp. Ngoài ra, khi thức ăn xay quá nhuyển làm tăng
độ bụi nên heo dể bị hắc hơi, viêm phổi (Nguyễn Ngọc Tuân Và Trần Thị Dân, 1997),
(trích dẫn bởi Lê Văn Thuận, 2005).

8


2.4.2. Môi trường.
Nhiệt độ.
Theo Võ Văn Ninh (2003), heo có lớp mỡ dưới da dày, không có tuyến mồ hôi
(trừ vùng mõm) nên khả năng chống và điều hoà thân nhiệt kém. Nhiệt độ môi trường
cao làm tăng nhịp hô hấp rất nhanh dẫn đến rối loạn chức năng trao đổi khí, ảnh hưởng
xấu đến cân bằng sinh lý heo.
Theo Nguyễn Hoa Lý và Hồ Thị Kim Hoa (2004), nhiệt độ cao làm Thyroxin
được tiết ra rất ít, thú biếng ăn, mất nước, máu cô đặc, sự vận chuyển máu dưới da
kém, mất muối, thú thở nhanh, co giật, đau cơ. Khi nhiệt độ ở 400- 420 C thì chức năng
tế bào bị rối loạn không hồi phục được, gia súc bị cảm nóng, mệt mỏi tăng nhịp tim.
Trường hợp nhiệt độ thấp sẽ làm co mạch máu ngoại biên nên giảm sự truyền nhiệt từ
bên trong ra bên ngoài cơ thể, thú run cơ, rụng lông, sự hấp thu đạm và tổng hợp
Globulin giảm, từ đó giảm sức đề kháng heo dễ mắc bệnh hô hấp.
Bảng 2.3: Nhiệt độ tối ưu của chuồng nuôi đối với các nhóm heo.
Giới hạn (C0)
Chuồng nuôi
Nhiệt độ tối ưu (C0)
Nái nuôi con
10 - 21
16

Heo sơ sinh
32 – 38
35
Heo 3 tuần tuổi
24 – 29
27
Heo 12 – 30 tuần tuổi
24 – 29
27
Heo 30 – 50 tuần tuổi
21 – 27
24
Heo 50 – 70 tuần tuổi
16 – 21
18
Vỗ béo
10 – 21
16
Nái chửa
10 – 21
16
Đực giống
10 - 21
16
(Philips và Bickert, 2000; trích dẫn bởi Nguyễn Hoa Lý và Hồ Thị Kim Hoa, 2004).
Ẩm độ.
Ẩm độ không khí giữ vai trò quan trọng trong cân bằng nhiệt cơ thể. Nên giữ
ẩm độ chuồng nuôi gia súc khoảng 50-70%. Trong điều kiện nhiệt độ thấp, ẩm độ
không khí cao sẽ làm tăng sự mất nhiệt cơ thể qua quá trình đối lưu, vật nuôi dễ bị cảm
lạnh, dẫn tới việc dễ bị viêm phổi, viêm phế quản.


9


Ẩm độ không khí dưới 50% làm da và niêm mạc bị khô, nứt dể bị viêm phổi.
Đồng thời, lượng bụi trong không khí tăng cao do tăng quá trình phát tán bụi làm vật
nuôi dễ mắc bệnh hô hấp (Nguyễn Hoa Lý và Hồ Thị Kim Hoa, 2004).
Khi ẩm độ lớn hơn hoặc bằng 90%, sự phân huỷ các chất hữu cơ trên nền
chuồng và vách chuồng tăng. Các chất khí như NH3, H2S, CO2 tích tụ làm cho heo mệt
mỏi, giảm sức đề kháng, dễ mắc bệnh đường hô hấp.
Khí NH3, H2S.
Theo Nguyễn Hoa Lý Và Hồ Thị Kim Hoa (2004) trên heo nồng độ ammonia
(NH3) trên 10 ppm trong không khí chuồng nuôi có thể làm gia tăng tỷ lệ ho, 61 ppm
giảm 5 % lượng thức ăn được ăn vào, 50-100 ppm làm giảm tăng trọng hằng ngày 1230%. Nồng độ NH3 ở mức 100 ppm có thể gây hắt hơi, chảy nước bọt, ăn không ngon.
Nồng độ NH3 cao hơn 300 ppm gây ngứa mũi, miệng, heo tiếp xúc lâu ngày có hiện
tượng thở không đều, co giật.
Khi heo tiếp xúc với H2S ở nồng độ 20 ppm thì heo sẽ sợ ánh sáng, ăn không
ngon, có biểu hiện thần kinh. Khi heo tiếp xúc liên tục với H2S ở nồng độ 200 ppm có
thể sinh chứng thuỷ thủng ở phổi gây khó thở, bất tỉnh rồi chết.
2.4.3. Chăm sóc quản lý.
Trong chăn nuôi quá trình chăm sóc quản lý cũng là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp
hay gián tiếp đến sức khoẻ của vật nuôi.

10


Bảng 2.4: Các yếu tố ảnh hưởng trầm trọng đến bệnh đường hô hấp.
Mức độ ảnh hưởng
đến bệnh đường hô
hấp.


Yếu tố
Phương thức sản xuất:
Tuổi nái bình quân thấp
Tuổi cai sữa dưới 21 ngày
Tuổi cai sữa trung bình (21- 28 ngày)
Tuổi cai sữa cao hơn 28 ngày
Qui mô đàn lớn, mật độ đàn cao
Cách chăm sóc cổ truyền
Xuất nhập liên tục thay vì chuyển từng lô
Nhập đàn không biết nguồn gốc
Sử dụng các đàn mẫn cảm cao
Chuồng trại:
Các thiết bị chiếu sáng và điều hoà nhiệt độ, ẩm độ
Nhốt heo nhiều lứa tuổi trên cùng một lô
Dinh dưỡng:
Thức ăn không đủ chất dinh dưỡng, độ bụi cao
Thức ăn không thêm mỡ
Những khuyết điểm trong điều hành
Không có hay có nhưng không đúng các biện pháp phòng bệnh
Thiếu sót trong kiểm soát môi trường
Vệ sinh kém
Ít hiểu biết về các dấu hiệu bệnh
Điều trị không đúng hay không dầy đủ
Cách ly, chăm sóc các gia súc bệnh

+++
++
+
++

+++
+++
+++
+++
+
+++
+++
+
+
+

++
+++
++
++
++
+
(theo Christensen và Mousing, 1992; trích dẫn bởi Trần Lê An Dân, 2003)

2.4.4. Yếu tố di truyền.
Theo Lundchein (1979), yếu tố di truyền cũng ảnh hưởng lên sự rối loạn các
hoạt động hô hấp. Những khảo sát trên heo thuần Hampshire và Yorkshire trong cùng
điều kiện môi trường chăm sóc, quản lý, cho thấy tỉ lệ viêm teo xoang mũi truyền
nhiễm nhiều hơn Landrace (trích dẫn Lê Văn Minh, 2002).
Theo Cù Hữu Phú và cộng sự (2005), heo nội nhiễm bệnh hô hấp ít hơn heo
ngoại.

11



2.4.5. Độ tuổi heo.
Bảng 2.5: Các bệnh trên đường hô hấp và tác nhân gây bệnh theo độ tuổi heo.
Độ tuổi

Heo
cai sữa

Heo
Thịt

Nhóm
heo
khác

Bệnh trên đường hô hấp
Bệnh viêm phổi và viêm màng
phổi mãn
Bệnh viêm phổi địa phương
Bệnh viêm phổi cata
Bệnh viêm teo xoang mũi
Bệnh cúm heo
Bệnh viêm mũi
Bệnh Aujeszky’s

Các tác nhân gây bệnh
A. pleuropneumoniae và những
vi sinh vật khác.
Mycoplasma hyopneumniae
Pasteurella multocida
P. multocida, B. bronchiseptica

Orthomyxo virus.
B. bronchiseptica
Aujezsky’s virus.

Bệnh viêm phổi và viêm màng
phổi mãn
Bệnh cúm heo
Bệnh viêm phổi địa phương

A. pleuropneumoniae và những
vi sinh vật khác.
Virus Orthomyxoviridae.
Mycoplasma hyopneumniae
Bụi, NH3, vi trùng dấu son.
P. multocida, toxigenic
Aujezsky’s virus.

Đóng dấu son
Bệnh viêm teo xoang mũi
Bệnh aujeszky’s

(theo Christensen Và Mousing, 1992)
2.5. MỐT SỐ BỆNH CÓ TRIỆU CHỨNG HÔ HẤP TRÊN HEO SAU CAI SỮA
VÀ HEO THỊT
2.5.1. Bệnh do vi rút
2.5.1.1. Hội chứng rối loạn sinh sản – hô hấp (Porcine Respiratory and
Reproductive Syndrome = PRRS)
Là bệnh truyền nhiễm do virút gây sảy thai, chậm lên giống, hô hấp khó khăn,
giảm sức đề kháng mở đường cho các căn bệnh khác. Bệnh phát đầu tiên ở Hoa Kỳ
(1987), sau đó đến Canada (1988), Hà Lan (1991), Pháp (1992),..gần đây là ở Hàn

Quốc, Nhật Bản (theo Trần Thanh Phong, 1996). Ở Việt Nam được phát hiện năm
1997 trên đàn lợn nhập từ Mỹ.

12


Căn bệnh:
Bệnh do virút Lyletad thuộc họ Tagoviridae, có cấu trúc ARN có vỏ bọc, kích
thước 45-55 nm. Virút mọc tốt trong tế bào chất của tế bào phế nang heo, tồn tại lâu
trong nhiệt độ lạnh, ở -700 C đến – 200 C sống hơn một năm, ở 40 C sống hơn một
tháng, ở 370 C sống được 48 giờ, ở 560 C sống được 60 – 90 phút. Virút đề kháng kém
với pH axít và chất sát khuẩn (theo Trần Thanh Phong, 1996).
Triệu chứng:
+

Trên heo nái: sốt 390- 400C, kém ăn xảy thai có thể nhiều giai đoạn, có thể

cương mạch hay xung huyết ở tai, mũi, đuôi. Tỉ lệ chết cao trên heo con mới sinh, sự
cho sữa bị ảnh hưởng và heo nái chậm lên giống trở lại.
+

Trên heo nọc: lờ đờ, sốt bỏ ăn, giảm hưng phấn, chất lượng tinh giảm.

+

Trên heo con theo mẹ: thuỷ thủng ở mí mắt, viêm màng tiếp hợp mắt, da tái

xanh, tiêu chảy phân lỏng màu đỏ hay xám, khó thở viêm màng não.
+


Trên heo cai sữa: gia tăng xáo trộn hô hấp và biến đổi màu da.

Bệnh tích:
Viêm phổi hoại tử và thâm nhiễm đặc trưng bởi những đám chắc đặc trên các
tiểu thuỳ phổi. Thuỳ bị bệnh có màu xám đỏ, có mủ, đặc chắc. Trên mặt cắt ngang của
thuỳ lồi ra, khô. Nhiều trường hợp viêm phế quản phổi hoá mủ ở mặt dưới thuỳ đỉnh.
Trên vùng da mỏng hay tai bị xuất huyết hay bị thâm tím.

Hình 2.1: Tai heo tím tái xanh bệnh PRRS.Hình 2.2: Heo con chết thai bệnh PRRS

13


Chẩn đoán:
+

Dùng phản ứng Immunoperoxidase một lớp (IPMA) để phát hiện kháng thể 1-2

tuần sau khi nhiễm.
+

Dùng phản ứng kháng thể hình quang gián tiếp (IFA) kiểm tra kháng thể IgM

trong 5 – 28 ngày sau khi nhiễm.
+

Ngoài ra còn dùng phản ứng ELISA (Enzyme Linked Immunosortbent Assay)

hay PCR (Polymerease Chain Reation).
Điều trị:

Chưa có thuốc điều trị bệnh này, chủ yếu tăng cường sức đề kháng, điều trị
triệu chứng và bệnh kế phát.
Phòng bệnh:
Vệ sinh chuồng trại, áp dụng các biện pháp an toàn sinh học trong chăn nuôi.
Giữ ấm vào mùa đông, thoáng mát vào mùa hè, tiêm phòng vắc xin đầy đủ.
2.5.1.2. Bệnh dịch tả heo
Đây là bệnh truyền nhiễm do virút lây lan rất mạnh, bệnh số và tử số cao trên
đàn nhạy cảm. Đặc điểm của bệnh là gây bại huyết, xuất huyết hoại tử ở nhiều cơ quan
tiêu hoá.
Căn bệnh
Vi rút thuộc họ Flaviridae, giống Pestivirus. Không nhân lên ở động vật không
xương sống, có phản ứng chéo giữa các virút trong giống.
Kích thước virút 40 nm, đối xứng hai mặt có vỏ bọc. Chủng độc lực cao thường
ổn định với nhiệt độ, bị vô hoạt ở 600 C trong 10 phút hay 560 C trong 1 giờ, ổn định ở
PH= 5 – 10.
Nuôi cấy trên tế bào nguyên thuỷ thận heo hay tế bào PK 15 (Pig kidney).
Triệu chứng: thời gian nung bệnh từ 5- 10 ngày.
+

Thể quá cấp:
Heo sốt cao 410 – 420 C, phần da mỏng ửng đỏ, chết nhanh 1 - 2 ngày. Có thể

chết một vài heo con (5- 30 kg) và những con khác có triệu chứng cấp tính trong bầy.
14


×