Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA HEO ĐỰC GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI THANH BÌNH TRẠI SỐ 2 ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.75 KB, 61 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA HEO ĐỰC
GIỐNG TẠI XÍ NGHIỆP CHĂN NUÔI THANH BÌNH
TRẠI SỐ 2 - ĐỒNG NAI

Họ tên sinh viên : VÕ THỊ HỒNG
Nghành
: Thú y
Lớp
: TC03TYBN
Niên khóa
: 2003 - 2008

Tháng 6 năm 2009


KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA HEO ĐỰC GIỐNG TẠI XÍ
NGHIỆP CHĂN NUÔI THANH BÌNH - TRẠI SỐ 2, ĐỒNG NAI

Tác giả

VÕ THỊ HỒNG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Bác sĩ ngành Thú y


Giáo viên hướng dẫn:
GVC. TS. PHẠM TRỌNG NGHĨA

Tháng 6 năm 2009

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Võ Thị Hồng.
Tên đề tài: “Khảo sát phẩm chất tinh dịch của heo đực giống tại Xí Nghiệp
Chăn Nuôi Thanh Bình - Trại 2, Đồng Nai”.
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của Khoa Chăn Nuôi - Thú Y, bộ
môn Di Truyền Giống và yêu cầu của giáo viên hướng dẫn với các ý kiến nhận xét,
đóng góp của Hội Đồng chấm thi tốt nghiệp khóa ngày …………..
Giáo viên hướng dẫn

TS. Phạm Trọng Nghĩa

ii


LỜI CẢM TẠ
Kính dâng lên ba mẹ, người đã có công sinh thành, dưỡng dục để con có được
ngày hôm nay.
Chân thành biết ơn
Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm.
Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y, cùng toàn thể quý Thầy, Cô đã tận tình
dạy dỗ em trong suốt quá trình học tập.
Ban giám hiệu trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Bình Thuận cùng toàn thể

quý Thầy, Cô.
Ban quản lý trại heo giống Thanh Bình II.
Thầy Phạm Trọng Nghĩa đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo giúp đỡ em trong suốt
quá trình thực tập để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp.
Cùng toàn thể cán bộ, công nhân viên của trại, đã hết lòng giúp đỡ tạo điều kiện
thuận lợi về vật chất lẫn tinh thần cho chúng tôi trong suốt thời gian thực tập tốt
nghiệp.
Cám ơn
Tập thể lớp TC03TYBN cùng bạn bè đã động viên giúp đỡ tôi vượt qua những
khó khăn trong quá trình học tập.
Sinh viên: Võ Thị Hồng

iii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài được tiến hành từ tháng 9/2008 cho đến 1/2009 tại xí nghiệp chăn nuôi
Thanh Bình, Đồng Nai với nội dung khảo sát phẩm chất tinh dịch trên 12 cá thể đực
giống thuộc 3 nhóm đực giống Duroc, Landrace, Yorkshire, chúng tôi ghi nhận một số
kết quả sau.
Tích VAC tinh dịch cao nhất ở đực giống Landrace (44,79*109 tt/ml) và thấp
nhất ở đực giống Duroc (41,1*109 tt/ml).
Phẩm chất tinh cao nhất thuộc về cá thể L1013 (VAC = 50,2*109 tt/ml) và thấp
nhất ở cá thể D397 (VAC = 38,6*109 tt/ml).
Tích VAC tinh dịch cao nhất ở giống Duroc là cá thể đực D383 (43,8*109 tt/ml),
ở giống Landrace là cá thể đực L1013 (50,2x109 tt/ml), ở giống Yorkshire là cá thể đực
Y165 (44,4*109 tt/ml).
Tỷ lệ phối giống đậu thai cao nhất ở đực giống Yorkshire 94,64 %, thấp nhất đực
giống Duroc 92,54 %.
Heo Yorkshire và heo Landrace có tỷ lệ cá thể đực đạt đặc cấp là 75 %, thấp nhất

là heo Duroc chỉ có 50 % cá thể đực đạt đặc cấp.

iv


MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA ...................................................................................................................i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN........................................................... ii
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................ iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN................................................................................................ iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG ............................................................................................x
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ..................................................................................... xii
Chương 1: MỞ ĐẦU .......................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU.....................................................................................1
1.2.1. Mục đích ................................................................................................................1
1.2.2. Yêu cầu ..................................................................................................................2
Chương 2: TỔNG QUAN ...............................................................................................3
2.1. SỰ THÀNH THỤC VỀ TÍNH DỤC TRÊN HEO...................................................3
2.2. TINH DỊCH..............................................................................................................3
2.2.1. Tinh thanh (Seminal Plasma) ................................................................................4
2.2.2. Tinh trùng (Spermatozoa)......................................................................................4
2.2.3. Dịch hoàn phụ và chức năng của dịch hoàn phụ ...................................................5
2.3. CHỨC NĂNG CỦA CÁC TUYẾN SINH DỤC PHỤ ............................................6
2.3.1. Tinh nang (Seminal Vesicles) ................................................................................6
2.3.2. Tuyến tiền liệt (Prostate gland) ............................................................................6
2.3.3. Tuyến cầu niệu đạo (Cowpers’ gland) ..................................................................6

2.4. ĐẶC TÍNH, CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC SỐNG TINH TRÙNG ....7
2.4.1. Những đặc tính của tinh trùng ...............................................................................7
2.4.1.1. Đặc tính sinh lý...................................................................................................7
2.4.1.2. Tính tiếp xúc.......................................................................................................7
2.4.1.3. Hướng về ánh sáng .............................................................................................7
2.4.1.4. Chạy ngược dòng................................................................................................7
v


2.4.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng..........................................8
2.4.2.1. Nước ...................................................................................................................8
2.4.2.2. Không khí ...........................................................................................................8
2.4.2.3. Nhiệt độ ..............................................................................................................8
2.4.2.4. Hóa chất..............................................................................................................8
2.4.2.5. pH .......................................................................................................................8
2.4.2.6. Khói thuốc ..........................................................................................................8
2.4.2.7. Sóng lắc ..............................................................................................................8
2.4.2.8. Vật bẩn và vi trùng .............................................................................................8
2.5. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHẨM CHẤT TINH DỊCH ...................9
2.5.1. Loài, giống.............................................................................................................9
2.5.2. Dinh dưỡng............................................................................................................9
2.5.3. Thời tiết, khí hậu .................................................................................................10
2.5.4. Tuổi......................................................................................................................10
2.6. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHẨM CHẤT TINH DỊCH .................11
2.6.1. Vận động..............................................................................................................11
2.6.2. Chu kỳ khai thác..................................................................................................11
2.6.3. Kỹ thuật lấy tinh ..................................................................................................11
2.6.4. Bảo tồn tinh dịch sau khi pha loãng ....................................................................12
2.7. SƠ LƯỢC VỀ ĐỊA ĐIỂM TIẾN HÀNH KHẢO SÁT .........................................12
2.7.1. Vị trí địa lý...........................................................................................................12

2.7.2. Lịch sử hình thành trại.........................................................................................12
2.7.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự...................................................................................13
2.7.4. Nhiệm vụ của trại ................................................................................................13
2.7.5. Cơ cấu đàn ...........................................................................................................14
2.7.6. Đặc điểm và nguồn gốc các giống heo................................................................14
2.8. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG ..........................................................14
2.8.1. Chuồng trại ..........................................................................................................14
2.8.2. Thức ăn ................................................................................................................15
2.8.3. Nước uống ...........................................................................................................15
2.8.4. Vệ sinh thú y........................................................................................................15
vi


2.8.5. Quy trình tiêm phòng...........................................................................................16
Chương 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ........................................18
3.1. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ ĐIỀU KIỆN KHẢO SÁT ......................................18
3.1.1. Thời gian và địa điểm..........................................................................................18
3.1.2. Điều kiện thí nhiệm .............................................................................................18
3.2. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT.................................................................................18
3.2.1. Giám định ngoại hình thể chất và khả năng sinh sản ..........................................18
3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT...............................................................................19
3.3.1. Phương pháp gián tiếp .........................................................................................19
3.3.2. Phương pháp trực tiếp .........................................................................................19
3.3.2.1. Xếp cấp sinh sản và kiểm tra khả năng sinh sản thực tế ..................................19
3.3.2.2. Xếp cấp ngoại hình thể chất (NHTC)...............................................................19
3.3.2.3. Xếp cấp tổng hợp..............................................................................................20
3.3.2.4. Kiểm tra phẩm chất tinh dịch ...........................................................................20
3.4. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU...........................................22
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.....................................................................23
4.1. Chỉ tiêu sinh sản .....................................................................................................23

4.1.1. Tỷ lệ phối giống đậu thai.....................................................................................23
4.1.2. Khả năng sinh sản của các nái phối với từng cá thể nọc phối.............................24
4.1.2.1. Số con hiệu chỉnh toàn ổ của nọc phối.............................................................24
4.1.2.2. Trọng lượng cả ổ heo sơ sinh bình quân do từng nọc phối (kg/ổ) ...................25
4.1.2.3. Trọng lương heo sơ sinh bình quân do từng cá thể nọc (kg/con).....................25
4.1.3. Kết quả nhận xét về cấp tổng hợp của đàn nọc giống khảo sát...........................26
4.2. CHỈ TIÊU VỀ PHẨM CHẤT TINH DỊCH...........................................................27
4.2.1 Dung lượng (V) ....................................................................................................27
4.2.2. Hoạt lực (A).........................................................................................................29
4.2.3. Nồng độ (C).........................................................................................................31
4.2.4. Tích VAC ............................................................................................................34
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .........................................................................37
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................37
5.1.1. Về chỉ tiêu sinh sản..............................................................................................37
vii


5.1.2. Về phẩm chất tinh dịch........................................................................................37
5.2. Đề nghị ...................................................................................................................37
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................38
PHỤ LỤC ......................................................................................................................40

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Y

: Yorkshire.


L

: Landrace.

D

: Duroc.

TSTK

: Tham số thống kê.

LMLM

: Lỡ mồm long móng.

FMD

: Foot and Mouth Disease.

n

: Số con, số mẫu hoặc số lần lấy.

X

: Giá trị trung bình.

SD


: Độ lệch chuẩn (Standard Devitation).

CV

: Hệ số biến dị (Coefficient of Variation).

IM

: Tiêm bắp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn.



: Thức ăn.

TT

: Tăng trọng.

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tuổi thành thục tính dục ở một số loài ...........................................................3
Bảng 2.2: Thành phần hoá học của tinh dịch heo (tính theo mg (%)) ............................4
Bảng 2.3: Cấu trúc tinh trùng ..........................................................................................4

Bảng 2.4. Khả năng sản xuất tinh trùng ở một số loài gia súc ........................................5
Bảng 2.5: Thời gian tinh trùng đi từ dịch hoàn đến dịch hoàn phụ.................................5
Ở một số loài gia súc .......................................................................................................5
Bảng 2.6: Khả năng thụ tinh của tinh trùng (%) .............................................................6
Bảng 2.7: Lượng tinh dịch và nồng độ tinh trùng (theo Milovanop) ..............................9
Bảng 2.8: Sự biến động phẩm chất tinh dịch theo thời gian sử dụng............................10
Bảng 2.9: Sự biến đổi phẩm chất tinh dịch theo khoảng cách giữa hai lần lấy.............11
Bảng 2.10: Định mức thức ăn giành cho các loại heo...................................................15
Bảng 2.11: Quy trình tiêm phòng cho heo cai sữa ........................................................16
Bảng 2.12: Quy trình tiêm phòng cho heo hậu bị .........................................................16
Bảng 2.13: Quy trình tiêm phòng cho heo nái bầu........................................................16
Bảng 2.14: Quy trình tiêm phòng cho heo nái nuôi con................................................17
Bảng 2.15: Quy trình tiêm phòng cho heo con theo mẹ................................................17
Bảng 2.16: Quy trình phòng bệnh cho heo thịt .............................................................17
Bảng 3.1: Tính điểm sinh sản cho heo đực ...................................................................19
Bảng 3.2: Tiêu chuẩn cho điểm và hệ số tính điểm ngoại hình (TCVN 3666, 89)................20
Bảng 3.3: Thang điểm xếp cấp ngoại hình thể chất, sinh trưởng, khả năng sinh sản...........20
Bảng 3.4: Thang điểm cấp 10 cho hoạt lực tinh trùng ..................................................21
Bảng 4.1: Tỷ lệ phối giống đậu thai của các giống .......................................................23
Bảng 4.2: Khả năng sinh sản của các nái phối với từng cá thể nọc .............................24
Bảng 4.3: Bảng xếp cấp tổng hợp của các cá thể đực khảo sát.....................................26
Bảng 4.4: Xếp cấp tổng hợp từng nhóm giống của đàn nọc khảo sát ...........................26
Bảng 4.5: Dung lượng tinh dịch của các giống .............................................................27
Bảng 4.6: Dung lượng tinh dịch của các cá thể đực giống............................................28
Bảng 4.7: Hoạt lực tinh trùng của các giống .................................................................29
x


Bảng 4.8: Hoạt lực tinh trùng trung bình của các cá thể đực giống ..............................30
Bảng 4.9: Nồng độ tinh trùng của các giống .................................................................31

Bảng 4.10: Nồng độ tinh trùng của các cá thể đực giống .............................................33
Bảng 4.11: Tích VAC tinh dịch của các giống..............................................................34
Bảng 4.12: Tích VAC tinh dịch của các cá thể đực giống ............................................35

xi


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Dung lượng tinh dịch của các giống .........................................................27
Biểu đồ 4.2: Hoạt lực tinh trùng trung bình của các giống ...........................................29
Biểu đồ 4.3: Nồng độ tinh trùng của các giống.............................................................32
Biểu đồ 4.4: Tích VAC của các nhóm giống ................................................................34

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngành chăn nuôi heo nước ta đang phát triển mạnh và bước đầu gặt hái được
một số kết quả đáng kể. Trong những năm gần đây, do kinh tế ngày càng phát triển, đời
sống người dân đã được cải thiện, nên nhu cầu sử dụng thực phẩm từ thịt heo ngày một
tăng cao.
Hầu hết giống heo hiện nuôi đều có nguồn gốc nhập từ các nước phát triển,
năng suất cao, chất lượng thịt tốt, đã thích nghi với điều kiện nuôi công nghiệp. Đặc
biệt, thời gian gần đây người chăn nuôi rất chú trọng sử dụng heo đực giống có chất
lượng tốt, giống mới để sản xuất nái hậu bị lai và heo con nuôi thịt thương phẩm nhằm
nâng cao chất lượng thịt và hiệu quả chăn nuôi.
Để cho ra sản phẩm động vật với số lượng lớn, đặt biệt là chất lượng cao thì yếu

tố đầu tiên và quan trọng nhất là chúng ta phải có những con giống chất lượng tốt, trong
đó đàn đực giống giữ vai trò chủ đạo. Vì vậy việc kiểm tra phẩm chất tinh dịch là hết
sức cần thiết, giúp chúng ta đánh giá được hiệu quả của đàn nọc giống, từ đó ta có thể
đánh giá được những ưu khuyết điểm của từng cá thể hay từng nhóm giống và đưa ra
những biện pháp thích hợp như duy trì và nâng cao những ưu điểm có lợi, cũng như hạn
chế loại bỏ những khuyết điểm bất lợi để nâng cao phẩm chất của đàn đực giống, nâng
cao tỷ lệ đậu thai, tăng hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi.
Trên cơ sở đó, được sự chấp thuận của Khoa Chăn Nuôi - Thú Y, Trường Đại
Học Nông Lâm TP.HCM và được sự hướng dẫn của TS. Phạm Trọng Nghĩa, chúng tôi
tiến hành đề tài: “Khảo sát phẩm chất tinh dịch của heo đực giống tại Xí Nghiệp
Chăn nuôi Thanh Bình, trại số 2 – Đồng Nai ”.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Đánh giá chất lượng tinh dịch các heo đực giống của trại.
Đánh giá được khả năng sản xuất tinh của đàn heo đực giống.
1


1.2.2. Yêu cầu
Đánh giá phẩm chất tinh dịch và khả năng cho tinh của các đực giống.
Đánh giá xếp cấp các nhóm đực giống.
Đánh giá khả năng sinh sản.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. SỰ THÀNH THỤC VỀ TÍNH DỤC TRÊN HEO
Các loài gia súc, sau thời kỳ sinh trưởng và phát triển đến một độ tuổi nhất định

thì sẽ thành thục về tính dục và có khả năng sinh sản, biểu hiện ở một số điểm sau:
- Bản thân cá thể đó sản sinh ra những tế bào sinh dục hoàn chỉnh có khả năng
thụ thai (trứng và tinh trùng).
- Dưới tác động của các kích thích tố làm cho cơ quan sinh dục thứ cấp phát
triển và con vật có phản xạ về tính.
Khi đã trưởng thành về tính dục thì con thú vẫn tiếp tục sinh trưởng phát dục,
do đó không nên cho thú sinh sản ngay sau khi hình thành tính dục. Đặc biệt là cái hậu
bị, thường bỏ qua một hay hai lần lên giống mới cho giao phối. Sự thành thục tính dục
diễn ra vào khoảng 5,5 – 6 tháng tuổi. Đối với heo ngoại thành thục tính dục và được
phép sử dụng khoảng 7 – 8 tháng tuổi với trọng lượng 120 – 130 kg.
Tuổi thành thục tính dục biến động và phụ thuộc vào nhiều yếu tố ảnh hưởng
như: loài, giống, tuổi, dinh dưỡng, thời tiết, khí hậu, mùa sinh sản…
Bảng 2.1: Tuổi thành thục tính dục ở một số loài
Loài gia súc

Tuổi thành thục (tháng)

Tuổi phối giống

Ngựa

12 – 18

3 tuổi



8 – 12

1,5 – 2 tuổi


Trâu

15 – 18

2 – 2, 5 tuổi

5–8

9 – 12 tháng

Heo (giống ngoại)

(Theo Nguyễn Văn Thành, 2004)
2.2. TINH DỊCH
Là hỗn hợp chất tiết của dịch hoàn, dịch hoàn phụ và các tuyến sinh dục phụ
được hình thành ngay sau khi giao phối.
Tinh dịch gồm 2 phần chính:
- Tinh thanh do các tuyến sinh dục phụ tiết ra.
3


- Tinh trùng do dịch hoàn tiết ra.
Bảng 2.2: Thành phần hoá học của tinh dịch heo (tính theo mg (%))
Vật
chất
Loài
Heo

Protein

(Theo N)
3831

Lipid Fructose
29

6-8

Acid Acid
citric lactic
0,13

21

P

Cl-

Na+

K+

Ca2++ Mg++

8

329 646

24


5

11

(Lâm Quang Ngà, 2005)
2.2.1. Tinh thanh (Seminal Plasma)
Chủ yếu do các tuyến sinh dục phụ tiết ra, số lượng phụ thuộc vào kích thước
và tốc độ tiết ra của các tuyến sinh dục.
- Những gia súc giao phối ở cổ tử cung: ngựa, heo, chó…Số lượng tinh thanh
nhiều, nồng độ tinh trùng thấp.
- Những loài gia súc giao phối ở âm đạo: bò, dê, cừu…Số lượng tinh thanh ít
nhưng nồng độ tinh trùng cao.
Tác dụng của tinh thanh:
- Rữa sạch niệu đạo.
- Làm môi trường cho tinh trùng vận động.
- Trung hòa pH của âm đạo tạo điều kiện cho tinh trùng tiến đến trứng.
2.2.2. Tinh trùng (Spermatozoa)
Được hình thành trong ống sinh tinh cong nhỏ của dịch hoàn, thời gian tinh
trùng qua dịch hoàn phụ thuộc vào từng loại gia súc. Đối với heo là 20 ngày.
Thành phần tinh trùng gồm:75 % là nước và 25 % là vật chất khô.
Tinh trùng có tổng chiều dài là 55 – 57 µm gồm 3 phần: đầu, cổ, thân, đuôi.
Bảng 2.3: Cấu trúc tinh trùng
Cấu trúc phần đầu

Cấu trúc phần cổ và đuôi

- Phần chóp đỉnh (Apical Ridge)

- Phần kết nối với đầu tinh trùng


- Màng plasma (Plasma membrance)

(Capitulum)

- Màng Acrosome ngoài và trong (Outer Inner - Lớp vòng xoắn ty thể sản xuất ATP
Acrosomal membrance) và Acrosome

(Mitochondrial Helix).

- Nhân (Nucleus)

- 9 đôi ống nhỏ + 2 đôi ống lớn

Khả năng sản xuất tinh trùng ở một số loài gia súc cũng khác nhau.
4


Bảng 2.4. Khả năng sản xuất tinh trùng ở một số loài gia súc
Loài



Heo

Cừu

Ngựa

Tinh trùng × 106/gr tinh hoàn/ngày


16

27

25

20

Trọng lượng tinh hoàn (gr)

350

360

275

200

Tổng số tinh trùng sản xuất (tỷ tinh trùng)

11

19

14

8

Chỉ tiêu


(Theo TS. Chung Anh Dũng, 2008)
2.2.3. Dịch hoàn phụ và chức năng của dịch hoàn phụ
- Dịch hoàn phụ (mào dịch hoàn – Epididymis), bao gồm:
Phần đầu (Caput Epididymis).
Phần thân (Corpus Epididymus).
Phần đuôi (Caudas Epididymus).
- Chức năng dịch hoàn phụ:
Dịch hoàn phụ vừa là nơi tồn trữ vừa là nơi tinh trùng phát triển, tăng khả năng
sống, khả năng vận động và khả năng thụ tinh của nó.
Bảng 2.5: Thời gian tinh trùng đi từ dịch hoàn đến dịch hoàn phụ
Ở một số loài gia súc
Loài

Thời gian (ngày)



7–9

Thỏ

9 – 11

Dê, cừu

14

Heo

20


- Trong dịch hoàn phụ có:
+ PH = 6,13.
+ Nồng độ ion [H+] cao gấp 10 lần trong dịch hoàn.
+ Áp suất CO2 cao ức chế quá trình phân giải đường.
+ Nhiệt độ dịch hoàn phụ thấp hơn dịch hoàn.
+ Tế bào dịch hoàn phụ tiết ra lipoprotein bao xung quanh nó. Tinh trùng hấp
thu lipoprotein mang điện tích âm nên không kết dính thành từng mảng. Tất cả những
điều kiện trên tạo cho tinh trùng ở điều kiện tiềm sinh (anabiose) năng lượng tiêu hao
thấp, do đó tinh trùng ở trong dịch hoàn phụ (1 – 2 tháng) vẫn còn khả năng thụ thai,
5


nhưng nếu ở quá lâu nó sẽ biến đổi hình thái sinh lý, do đó nọc giống không được khai
thác trong thời gian dài thì trong tinh dịch sẽ có nhiều tinh trùng kỳ hình dẫn đến làm
ảnh hưởng xấu đến kết quả thụ thai.
Nhiều thí nghiệm cho thấy: nếu lấy tinh trùng ở phần đầu của dịch hoàn phụ thì
chỉ sống được vài giờ, nhưng nếu lấy ở phần đuôi của dịch hoàn phụ thì tinh trùng có
thể sống được vài ngày. Điều này cho thấy lấy tinh trùng ở những vị trí khác nhau của
dịch hoàn phụ thì khả năng thụ thai cũng khác nhau.
Bảng 2.6: Khả năng thụ tinh của tinh trùng (%)
Vị trí dịch hoàn phụ

Heo, Thỏ, Cừu, Chuột cống (% thụ thai)

Xa đầu

Nhỏ hơn 1

Giữa thân


5 – 10

Xa thân

25 – 30

Gần đuôi

Trên 50

Xa đuôi

Trên 75

Tinh trùng do xuất tinh

75 – 90

(Theo Founier – Delpech S và ctv, 1991, dẫn liệu Nguyễn Tuấn Anh và
Nguyễn Quốc Đạt, 1997).
2.3. CHỨC NĂNG CỦA CÁC TUYẾN SINH DỤC PHỤ
2.3.1. Tinh nang (Seminal Vesicles)
Tiết dịch keo phèn có chứa γ globulin đóng nút cổ tử cung làm cho tinh dịch
không trào ra ngoài. Ngoài ra còn có fructose, acid citric, acid amin, protein, lipit, Na,
K…cung cấp dinh dưỡng cho tinh trùng hoạt động.
2.3.2. Tuyến tiền liệt (Prostate gland)
Tiết dịch có mùi đặc trưng, pH trung tính, protein, đặc biệt là Prostaglandin
PGF 2α với chức năng co cơ trơn ống dẫn tinh, xoang chứa tinh và niệu đạo dẫn đến
phóng tinh, gây co bóp ở trong tử cung con cái để giúp tinh trùng di chuyển vào sâu

bên trong. Ở thú nhai lại chất tiết của tuyến tiền liệt nhỏ nhưng ở heo chiếm hơn 50%
dung lượng tinh dịch.
2.3.3. Tuyến cầu niệu đạo (Cowpers’ gland)
Tiết dịch có tính sát trùng, dọn đường niệu – sinh dục trước khi tinh trùng đi
qua.
6


Tuyến này hoạt động mạnh ở heo, ngựa. Là dịch thể chứa chủ yếu là fructose,
các hormon peptid hoặc chất tương tự, ở cừu còn có prostaglandin (Theo Starhler MS
và cs, 1987, dẫn liệu Nguyễn tấn Anh và Nguyễn Quốc Đạt, 1997), globulin dưới tác
dụng của vezikinase dịch này kết dính thành keo phèn (Tapioca), keo phèn này có tác
dụng hút nước rất mạnh. Trong thụ tinh nhân tạo thì người ta loại bỏ keo phèn này, vì
nó ảnh hưởng tới phẩm chất tinh dịch.
Nói chung chất tiết của các tuyến sinh dục có tác dụng tạo thành môi trường
thích hợp, tạo điều kiện cho tinh trùng hoạt động. Chấm dứt trạng thái tiềm sinh bằng
cách bổ sung vào tinh dịch những chất dinh dưỡng.
2.4. ĐẶC TÍNH, CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC SỐNG TINH TRÙNG
2.4.1. Những đặc tính của tinh trùng
2.4.1.1. Đặc tính sinh lý
Tinh trùng tiến hành trao đổi chất thông qua hai phương thức là:
- Phân giải đường fructose và glucose.
- Hô hấp: hấp thu O2 và thải CO2.
Hệ số phân giải đường: là số mg fructose của 109 tinh trùng tiêu thụ trong một
giờ ở 37 0C trung bình là 2 mgr. Trong điều kiện có O2 tinh trùng hoạt động mạnh, hệ
số hô hấp được tính bằng μl (O2) của 100.000 tinh trùng tiêu thụ trong 1 giờ ở 37 0C
trung bình là 10 - 20 μl O2.
2.4.1.2. Tính tiếp xúc
Nếu trong tinh dịch có vật lạ (bọt khí, hạt bụi, cát…), tinh trùng sẽ bám xung
quanh tiếp xúc với vật lạ ấy và nhanh chóng chết, nhờ đặc tính này nên khi tinh trùng

gặp trứng lặp tức vây quanh và tiến hành thụ tinh.
2.4.1.3. Hướng về ánh sáng
Nếu trong tinh dịch có hai phần ánh sáng và tối thì tinh trùng sẽ hướng về phía
ánh sáng.
2.4.1.4. Chạy ngược dòng
Nhờ đặc điểm này khi con cái động dục có dịch nhờn chảy ra tinh trùng sẽ chạy
ngược dòng lên ống dẫn trứng dễ dàng cho sự thụ thai.

7


2.4.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng
2.4.2.1. Nước
Dù là nước cất hay nước đã tiêu độc đều làm cho tinh trùng chết rất nhanh, vì
nước làm giảm áp suất thẩm thấu của môi trường (nước thấm vào tinh trùng làm cho
tinh trùng nở to ra, lắc lư tại chỗ và chết).
2.4.2.2. Không khí
Nếu để tinh trùng tiếp xúc tự do trong không khí, tinh trùng sẽ tăng cường hô
hấp vì hấp thụ nhiều O2, tăng hoạt động làm tiêu hao nhiều năng lượng, làm cho tinh
trùng chết nhanh chóng.
2.4.2.3. Nhiệt độ
Nhiệt độ có ảnh hưởng rất lớn đến sức sống của tinh trùng, sự thay đổi nhiệt dộ
đột ngột sẽ làm cho tinh trùng bị shock và chết nhanh chóng.
Khi nhiệt độ < 5 0C hầu như tinh trùng không hoạt động, ở nhiệt độ 5 – 15 0C
tinh trùng hoạt động không đáng kể, tinh trùng hoạt động tối ưu ở 37 0C.
2.4.2.4. Hóa chất
Tinh trùng rất mẫn cảm với các hóa chất có tính sát trùng như: alcool 5%, thuốc
tím 4 %, cresyl 3 %, formol…
2.4.2.5. pH
Sự thay đổi pH trong phạm vi quá lớn sẽ ảnh hưởng đến sức sống của tinh

trùng, pH tinh dịch heo từ 6,8 - 7,6. Trong môi trường acid tinh trùng ngưng hoạt động
và ở trạng thái tiềm sinh, sự thay đổi pH trong phạm vi quá lớn sẽ làm cho tinh trùng
bị chết.
2.4.2.6. Khói thuốc
Trong khói thuốc có H2S cũng có tác dụng làm giảm hoạt lực của tinh trùng.
2.4.2.7. Sóng lắc
Trong khi vận chuyển tinh dịch nếu dao động mạnh cũng làm cho tinh trùng
nhanh chóng chết.
2.4.2.8. Vật bẩn và vi trùng
Các loại vi khuẩn thường thấy trong tinh dịch: Staphylococcus, E.coli,
Streptococcus…

8


Trong 1 ml tinh dịch có 13.000 vi khuẩn thì tinh dịch đó coi như bị nhiễm
khuẩn nặng, nếu dùng có thể ảnh hưởng đến mẹ và đời con (theo Lâm Quang Ngà và
Trần Văn Dư, 1998).
Độ nhiễm khuẩn cao của tinh dịch sẽ gây nhiễm bộ phận sinh dục của thú cái
làm ảnh hưởng đến tỷ lệ thụ thai, số con trong lứa và sức sống của đàn con (theo C.
Cerchuk, dẫn liệu của Nguyễn Đại Nam, 2005).
2.5. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHẨM CHẤT TINH DỊCH
2.5.1. Loài, giống
Lượng và thành phần tinh dịch ở các loài gia súc có sự khác nhau, thậm chí các
giống khác nhau thì phẩm chất tinh dịch cũng có sự sai khác.
Bảng 2.7: Lượng tinh dịch và nồng độ tinh trùng (theo Milovanop)
Dung lượng (ml)
Gia súc
Bình quân


Nhiều
nhất

Nồng độ (100 triệu/ml)
Bình quân

Nhiều
nhất

Tích VAC (1.000
triệu)
Bình quân

Nhiều
nhất

Heo

200 - 400

1.000

0,1 - 0,2

1

20 - 80

100




4-5

15

1-2

6

4 - 10

30

Cừu

1-2

3,5

2-5

8

2 - 10

18

(Nguồn: Lê Văn Thọ và Đàm Văn Tiện, 1992)
2.5.2. Dinh dưỡng

Chế độ dinh dưỡng ảnh hưởng hết sức quan trọng tới lượng và phẩm chất tinh
dịch. Chế độ dinh dưỡng tốt thì vật liệu cung cấp cho quá trình hình thành chất tiết của
các tuyến sinh dục phụ bảo đảm, do đó lượng và thành phần tinh dịch được tốt. Chế độ
dinh dưỡng và sử dụng tốt kéo dài tuổi sử dụng đực giống, do ưu tiên sử dụng chất
dinh dưỡng để hình thành tinh dịch. Mặt khác dinh dưỡng thấp buộc cơ thể phải huy
động các protein hình thành nó, do vậy tuổi sử dụng giảm.
Khẩu phần thức ăn cho đực giống phải cân đối, cung cấp đầy đủ đạm các
vitamin, chất khoáng đa lượng và vi lượng.
Đạm là nguyên liệu quan trọng để sản xuất tinh dịch, bổ sung đạm thực vật và
động vật dễ hấp thu, cung cấp đầy đủ Ca - P, sắt, Cu, Zn, Mangan, Mg, Se…Các sinh
tố A, D, E, B1, C.
9


Thiếu mangan heo chậm lớn, chân yếu, các khớp phi đại, nái kém động dục, số
heo con sinh ra bị giảm, đực giống giảm tính hăng và chất lượng tinh dịch, heo con sơ
sinh nhỏ vóc (Võ Văn Ninh, 2001).
2.5.3. Thời tiết, khí hậu
Nhiệt độ môi trường cao sẽ ảnh hưởng đến việc tiết kích dục tố. Nhiệt độ thích
hợp là 16 – 22 0C, ẩm độ 65 – 75 % nếu nhiệt độ ≥ 27 oC kéo dài sẽ ảnh hưởng tới sự
sinh tinh và phẩm chất tinh của đực giống.
2.5.4. Tuổi
Lứa tuổi ảnh hưởng lớn đến phẩm chất tinh dịch. Đối với heo ngoại thì phần lớn
heo đực thành thục lúc 5 - 8 tháng tuổi, nhưng khả năng cho tinh dịch và mật độ tinh
trùng thấp.
Heo trưởng thành sẽ có lượng và phẩm chất tinh dịch tăng dần theo tuổi và ổn
định vào lúc 2 - 3 năm tuổi, do hệ thống sinh dục đã phát triển hoàn chỉnh.
Theo Võ Văn Ninh (1999) dung lượng tinh dịch, nồng độ tinh trùng tăng theo
tuổi heo và gắn liền với sự hoàn chỉnh cơ quan sinh dục (heo 2 – 3 năm tuổicho tinh
phẩm chất tốt và sau đó giảm dần).

Để đảm bảo phẩm chất tinh tốt nhất nên cho 3 – 4 ngày lấy tinh 1 lần tùy từng
cá thể nọc.
Theo Đặng Đình Thông (trạm thụ tinh nhân tạo hà nội) quan sát trên giống heo
Yorkshire Large White:
Bảng 2.8: Sự biến động phẩm chất tinh dịch theo thời gian sử dụng
Tuổi

C

R

VAC (109

K

V(ml)

A

1-2

185

0,85

286

4.200

46,5


7

2,5 - 3,5

261

0,84

242

3.400

41,8

8

4-5

284

0,81

176

2.800

40,6

10


(năm)

(106 tt/ml)

tttt/lần lấy)

(Nguồn: Nguyễn Thanh Hậu, 2004)

10


2.6. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHẨM CHẤT TINH DỊCH
2.6.1. Vận động
Vận động là yếu là quan trọng với đực giống vì nó giúp cho nọc có thể rắn chắc
tăng cường trao đổi chất, ít mập mỡ, tăng tính dục và tăng tính đề kháng từ đó làm
tăng phẩm chất tinh dịch. Do đó chuồng nọc cần phải có sân vận động.
2.6.2. Chu kỳ khai thác
Việc khai thác tinh dịch có ảnh hưởng lớn đến phẩm chất tinh dịch. Nếu khoảng
cách giữa hai lần lấy tinh quá ngắn sẽ làm giảm nồng độ tinh trùng, kỳ hình nhiều và
sức sống kém. Nếu lấy quá thưa sẽ làm giảm tính hăng của các đực giống, kỳ hình
nhiều và hoạt lực giảm.
Theo Lâm Quang Ngà (1998), chu kỳ lấy tinh của đực giống như sau:
- Nọc dưới 1 năm tuổi: lấy 1 - 2 lần/tuần.
- Nọc trên 1 năm tuổi: lấy 2 - 3 lần/tuần.
Theo Feredean thì sự biến đổi tinh dịch giữa hai lần lấy tinh như sau:
Bảng 2.9: Sự biến đổi phẩm chất tinh dịch theo khoảng cách giữa hai lần lấy
Khoảng cách lấy tinh

4 ngày


2 ngày

Hàng ngày

Dung lượng (ml)

278,62

226,28

158,82

Nồng độ (106 tt/ml)

317,09

281,35

183,59

Tổng số tinh trùng/lần lấy (109)

74,72

53,3

27,07

Tổng số tinh trùng di động/lần lấy (109)


54,64

41,09

19,73

93

97,3

84,5

Chỉ tiêu

% tinh trùng bình thường (%)

(Thân Văn Đáng, 2007)
2.6.3. Kỹ thuật lấy tinh
Có hai phương pháp lấy tinh.
- Lấy tinh bằng tay
Cách này đòi hỏi người lấy tinh phải có kỹ thuật, lấy đúng phương pháp thì thu
được tinh nhiều.
- Lấy tinh bằng âm đạo giả
Theo Nguyễn Thiện và Nguyễn Tấn Anh (1993), nhiệt độ trong lòng âm đạo
giả lớn hơn 45 0C hoặc nhỏ hơn 25 0C và áp lực quá cao (trên 80 mmHg) hay quá thấp
11


(dưới 30 mmHg) đều ảnh hưởng tới phản xạ bắn tinh và dung lượng tinh dịch thu

được.
2.6.4. Bảo tồn tinh dịch sau khi pha loãng
Nhiệt độ bảo tồn tinh dịch của heo thích hợp 15 – 18 0C, nếu bảo quản ở nhiệt
độ trên 18 0C cũng không ảnh hưởng đáng kể đến phẩm chất tinh dịch, nhưng ở nhiệt
độ nhỏ hơn 15 0C ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng cũng như acrosome tinh
trùng. Nên bảo quản ở nơi tối và lắc nhẹ sau mỗi 12 giờ (theo Đào Đức Thà, 2006).
2.7. SƠ LƯỢC VỀ ĐỊA ĐIỂM TIẾN HÀNH KHẢO SÁT
2.7.1. Vị trí địa lý
Trại heo Thanh Bình;Trại 2 thuộc Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thức Ăn
Gia Súc Thanh Bình, nằm trên địa bàn ấp Phú Sơn, Xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom,
tỉnh Đồng Nai, nằm cách quốc lộ 1A 2 km theo hướng Tây Bắc.
- Phía Đông giáp với xã Bình Minh của huyện Trảng Bom.
- Phía Tây giáp với khu công nghiệp Hố Nai 3, xã Hố Nai 3, huyện Trảng Bom.
- Phía Nam giáp với xã Tân Cang của huyện Long Thành.
- Phía Bắc giáp với xã Bắc Sơn của huyện Trảng Bom.
Do vị trí của trại nằm gần quốc lộ 1A, đường vào trại tương đối thuận lợi nên
việc vận chuyển thức ăn và sản phẩm vật nuôi dễ dàng.
2.7.2. Lịch sử hình thành trại
Trước năm 1975 thuộc quyền sở hữu tư nhân.
Sau 1975 thuộc nhà nước tiếp quản và thành lập trại heo Phú Sơn B thuộc
phòng nông nghệp huyện Thống Nhất.
Từ sau 1975 đến năm 1996 được Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thanh Bình
mua lại chuồng trại và trở thành trại chăn nuôi Thanh Bình, chuyển từ Biên Hòa về ấp
Phú Sơn, xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
Năm 2001 trại nhập giống của công ty PIC (Anh) 300 con ông bà và 80 con ông
bà của công ty Kụmja (Hàn Quốc) thuê một phần đất và phần còn lại Công Ty thành
lập trại Heo Thanh Bình 2.

12



×