Tải bản đầy đủ (.doc) (153 trang)

TUYỂN TẬP CÁC MẪU HỒ SƠ TÀI LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG TỔ CHUYÊN MÔN MỚI NHẤT DÀNH CHO TỔ TRƯƠNG CHUYÊN MÔN TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌC PHẦN 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (943.9 KB, 153 trang )

TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.
-------------------------------

TUYỂN TẬP CÁC MẪU HỒ SƠ
TÀI LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG TỔ CHUYÊN MÔN MỚI NHẤT
DÀNH CHO TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌC.
(PHẦN 3)

HẢI DƯƠNG


LỜI NÓI ĐẦU

Hoạt động chuyên môn trong trường tiểu học chiếm vị trí đặc biệt quan trọng, trong đó tổ
chuyên môn là một tổ chức đảm nhận chức năng thực thi nhiệm vụ chuyên môn. Do đó vai trò của tổ
trưởng chuyên môn là người trục tiếp quản lí nhiều mặt hoạt động của giáo viên và cả khối lớp, là
người chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng và chất lượng giảng dạy của giáo viên và kết quả học tập
của học sinh trong tổ của mình. Vậy, những việc trọng tâm cần thực hiện của tổ chuyên môn bắt đầu
từ đâu? Trước hết cần định hướng công việc cần làm, cụ thể tổ trưởng chuyên môn càn làm những
công việc sau:
1. Xây dựng kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn trong năm học: Ghi cụ thể chỉ tiêu, biện pháp phù
hợp, khả thi (dựa vào kế hoạch hoạt động của nhà trường)
2. Thực hiện đầy đủ các loại sổ sách của nhà trường quy định.
3. Thực hiện kiểm tra chuyên đề (1 tháng/2 giáo viên) về soạn bài, việc giữ vở sạch chữ đẹp của học
sinh, chấm chữa bài của giáo viên, xây dựng nề nếp lớp (Vệ sinh, trật tự kỉ luật, thái độ học tập, hành
vi đạo đức của học sinh)


4. Xây dựng nề nếp dạy - học của giáo viên-học sinh trong tổ.
5. Tổ chức tốt nề nếp sinh hoạt tổ chuyên môn hàng tuần (vào sáng thứ bảy hàng tuần,).


6. Bồi dưỡng nâng tay nghề giáo viên trong tổ.
7. Phân tích, đánh giá chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục của giáo viên trong tổ.
8. Đề xuất, tham mưu với Ban Giám Hiệu khen thưởng những giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ
giảng dạy cũng như tham gia tốt các hoạt động mà nhà trường phân công. Đề nghị phê bình những
giáo viên vi phạm qui chế chuyên môn hoặc chưa nhiệt tình tham gia vào các hoạt động mà nhà
trường, tổ phân công.
9. Động viên các giáo viên trong tổ chuyên môn viết sáng kiến kinh nghiệm để phổ biến, áp dụng
cho toàn tổ cùng nhau học tập.
Người tổ trưởng chuyên môn cần có phẩm chất đạo đức mẫu mực, ngoài ra còn phải có khả năng
quản lý và năng lực chuyên môn. Để có được năng lực tổ chức quản lý tổ, người tổ trưởng phải
thường xuyên nghiên cứu các văn bản hướng dẫn, các tài liệu chuyên san có liên quan đến chuyên
môn để viết kế hoạch cho từng tuần, tháng, năm học, công việc của tổ chuyên môn rất da dạng cần


có minh chứng cho việc làm của tổ chuyên môn trong năm học nên người tổ trưởng chuyên môn cần
biết lưu giữ hồ sơ kiểm định chất lượng của tổ. Để giúp cho các tổ trưởng chuyên môn trong trường
tiểu học có tài liệu, mẫu hồ sơ kiểm định chất lượng để làm tốt công việc của minh, tôi đã tổng hợp
các loại mẫu hồ sơ của tổ chuyên môn thể hiện trong tài liệu mang tên:
TUYỂN TẬP CÁC MẪU HỒ SƠ
TÀI LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
TỔ CHUYÊN MÔN MỚI NHẤT
DÀNH CHO TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌC (PHẦN 3).
Trân trọng giới thiệu cùng quý vị tổ trưởng chuyên môn và các bạn đọc cùng tham khảo, trải
nghiệm tài liệu. Trân trọng cảm ơn!


NỘI DUNG TÀI LIỆU
1.MẪU KẾ HOẠCH NĂM HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN.
2. MẪU BÁO CÁO TỔNG KẾT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

3.MẪU THEO DÕI THI ĐUA GIÁO VIÊN TÔ CHUYÊN MÔN .
4.MẪU HỒ SƠ CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU BÀI HỌC:
4.1.KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI:
4.2.THIẾT KẾ BÀI DẠY THỰC HÀNH:
4.3.CÁC BIÊN BẢN CHUYÊN ĐỀ:
+ BIÊN BẢN TRIỂN KHAI CHUYÊN ĐỀ
+ BIÊN BẢN THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ
4.4.NỘI DUNG THỐNG NHẤT SAU CHUYÊN ĐỀ:


1.MẪU KẾ HOẠCH HOẠCH NĂM HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN.
KẾ HOẠCH TỔ CHUYÊN MÔN
NĂM HỌC: 20....-20....
Tổ chuyên môn: 4 + 5
Căn cứ Chỉ thị số ....../CT-BGDĐT ngày ../8/20.. của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về nhiệm vụ chủ yếu năm học
20,,-20....của ngành Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BGDĐT ngày ...../..../20... của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành
khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp
dụng từ năm học 20,,-20....;
Căn cứ Quyết định số ........./QĐ-UBND ngày ...7/20... của UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành Kế
hoạch thời gian năm học 20,,-20....;
Căn cứ Công văn số ......./BGDĐT-GDTH ngày ../8/20.....của Bộ GD&ĐT về Hướng dẫn thực hiện nhiệm
vụ Giáo dục tiểu học năm học 20,,-20....;
Căn cứ Công văn số ../SGDĐT-GDTH ngày .../8/20.....của Sở GD&ĐT về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ
giáo dục tiểu học năm học 20,,-20....


- Căn cứ Báo cáo Số: ../PGDĐT V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 20,,-20....ngày
.. tháng 9 năm 20...ủa Phòng Giáo dục và Đào tạo .............. về Kết quả năm học 20,,-20...., phương hướng nhiệm
vụ năm học 20,,-20....Cấp Tiểu học

- Căn cứ kế hoạch năm học 20,,-20....của Hiệu trưởng trường Tiểu học .............
Căn cứ vào các công văn, các quyết định và chỉ thị như trên; căn cứ vào bối cảnh chung của năm học
20,,-20.... , tổ Chuyên môn 4+5, trường Tiểu học ........ xây dựng Kế hoạch hoạt động của tổ năm học 20,,20....cụ thể như sau:
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG.
I.kết quả thực hiện nghị quyết HNVC của tổ 4 + 5, năm học 20,,-20....
Qua một năm thực hiện thực hiện nghị quyết HNVC và kế hoạch đề ra của Tập thể sư phạm giáo viên Tổ
chuyên môn 4+5, Trường Tiểu học Văn Đức đã đạt được những thành tích cấp trên ghi nhận, sau đây là những
đặc điểm năm học và kết quả tổ chuyên môn đạt được trong năm học 20,,-20....
1.Mạng lưới trường, lớp:
Tổng số trong độ tuổi phải phổ cập: ....em. Huy động ra lớp đạt 100% (4 học sinh khuyết tật)
+ Tổng số: - Lớp 4: .......em. (Khuyết tật 3);
- Lớp 5....... em. (Khuyết tật 1);
+ Duy trì đến cuối năm học: .../...... = 100%. (Khuyết tật 4);
2. Công tác phổ cập:
+ 100% số giáo viên tham gia điều tra phổ cập giáo dục đầy đủ, chính xác.
+ Tổng số trong độ tuổi phải phổ cập: ... em. Huy động ra lớp đạt 100% (4 học sinh khuyết tật)


* Trẻ 9 tuổi học - Lớp 4: .... em. (Khuyết tật 3); *Trẻ 10 tuổi học Lớp 5: ...... em. (Khuyết tật 1);
3. Chất lượng giáo dục:
3.1. Xếp loại giáo dục:
3.1.1. Tổng hợp đánh giá kết quả học tập và hoạt động giáo dục chung của học sinh năm học: 2016-2017.
* Học sinh được các cấp khen thưởng: 10 em gồm: 9 em về môn văn hóa và 1 học sinh: đạt giải Khuyến khích
cấp quốc gia về an toàn giao thông.
* Học sinh được đề nghị hiệu trưởng khen thưởng:
+ Khối lớp 4 có: . em (4A: .0 em, 4B: ..... em, 4C: ..em, 4D: .... em, 4E: .....em)
+ Khối lớp 5 có: 63 em (5A: .....em, 5B: ...em, 5C: ....... em, 5D: ..... em)
* Học sinh đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ: Khối 4 có ...em = 100%;
Khối 5 có ....em =
100%

3.1.2 Chất lượng đào tạo.
1/ Mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập và hoạt động giáo dục: ......học sinh = 100%.
2/ Mức độ hình thành và phát triển Phẩm chất: ....... học sinh = 100%
3/ Mức độ hình thành và phát triển Năng lực: ...... học sinh = 100%
4/ Học sinh khen thưởng cuối học năm: .... học sinh = 59,2%.
5/Học sinh Hoàn thành chương trình lớp học: ........học sinh=100%. (3 học sinh khuyết tật học hòa nhập-lớp
....... và 4D)
6/Học sinh Hoàn thành chương trình Tiểu học: .......học sinh=100%. (1 học sinh khuyết tật học hòa nhập-lớp
5A)


3.1.2. Kết quả các hội thi giáo viên, học sinh:
3.1.2.1.Giáo viên:
*Kết quả thi giảng, hội giảng cấp trường: Toàn tổ có 11 giáo viên thi giảng, hội giảng.
+ Kết quả thi giảng: Toàn tổ có 11 giáo viên thi giảng, kết quả: Đạt 1 giải Nhất (Đ/C Hà), 2 giải Nhì (Đ/C
...........................), 3 Giáo viên giỏi ............), 3 Giáo viên Khá (Đ/C ................).
+ Kết quả hội giảng: Toàn tổ có 11 giáo viên tham gia hội giảng, kết quả: 10 tiết Giỏi, 1 tiết khá (Đ/C Bắc), Đ/C
Hằng giáo viên Tiếng Anh không tham gia.
*Kết quả thi giảng cấp thị xã: Tổ chuyên môn cử giáo viên giúp đỡ như dạy giúp lớp chủ nhiệm, đưa đón, cung
cấp tài liệu, thiết bị và tham gia phối hợp cùng BGH bồi dưỡng giáo viên tham dự hội thi giáo viên Giỏi cấp thị
xã, kết quả: Đ/C ....đạt giải .......ấp thị xã.
*Kết quả thi ATGT cấp quốc gia: Giáo viên trong tổ chuyên môn tích cực tham gia giảng dạy, dự thi An toàn
giáo thông cho nụ cười trẻ thơ với 100% số giáo viên tham gia. Kết quả giáo viên đạt 1 giải Khuyến khích cấp
quốc gia (Đ/C .............)
*Phong trào viết sáng kiến.
* Chỉ tiêu: Viết .. sáng kiến = 100% Số giáo viên tham gia; có ... sáng kiến đạt giải cấp trường trong đó có
......sáng kiến đạt giải cấp thị xã.
*Kết quả: Toàn tổ viết được ..... sáng kiến:
+ Cấp trường xếp loại Tốt: 3 sáng kiến, xếp loại Khá: 5 sáng kiến, xếp loại Trung bình: 5 sáng kiến.
+ Thi cấp thị xã 3 sáng kiến, kết quả: Đạt loại Khá cấp thị xã: 2 sáng kiến, ( ......); Đạt loại Trung bình cấp thị xã:

1 sáng kiến (......).
3.1.2.2.Học sinh:


1. Thi Tiếng Anh trên mạng:
*Học sinh tham gia thi tiếng Anh mạng khối 4, khối 5 cấp trường kết quả:
+ Khối 4: Đạt giải Nhất Em Đồng Thế Thăng (Lớp 4C); Đạt giải Nhì (Em .... (Lớp 4D); Đạt giải Ba (Em ......
(Lớp 4D) và Em ........... (Lớp 4C); Đạt giải Khuyến Khích Em ........., em ......, em ....... (Lớp 4D), và Em
............... (Lớp 4A)
+ Khối 5: Đạt giải Nhất Em ..... (lớp 5B); Đạt giải Nhì Em ........ và em ..... (Lớp 5A); Đạt giải Ba (Em ........ (Lớp
5B)
*Học sinh tham gia thi tiếng Anh mạng cấp thị xã. Kết quả đạt 1 Giải Ba (em ...... 5A), 3 giải Khuyến Khích
(Em ........ 5B; em ............... 5A và ......... 5B).
*Học sinh tham gia thi tiếng Anh khối 5 trên mạng cấp tỉnh, kết quả: đạt 1 giải Khuyến khích (Em ........... –
5A)

2. Thi Toán trên mạng:
*Học sinh tham gia thi giải toán trên mạng cấp trường, kết quả:
- Khối lớp 4: Xét được 1 giải Nhì em ......... (4B); 1 giải Ba em .... (4A)
- Khối lớp 5: Xét được .. giải Nhất em Nguyễn Tất Thắng, em ... (5A); 2 giải Nhì em ....... (5B), em ..... (5D); 1
giải Ba em ........... 2 giải KK em ...... (5C), em ...... (5A);
*Học sinh tham gia thi giải toán trên mạng cấp thị xã đạt 2 giải Ba (Em ............... - 5B và Em .......... – 5A)
*Học sinh tham gia thi giải toán trên mạng cấp tỉnh, kết quả đạt: 1 giải Ba (Em ........... - 5B); 1 giải Khuyến
khích (Em ...... – 5A)


3. Thi viết chữ đẹp. Ban giám hiệu tổ chức cho học sinh thi viết chữ đẹp cấp trường, kết quả:
- Khối lớp 4: Đạt 1 giải Nhất em ...... (4A); 2 giải Nhì em ..... (4A), em .... (4E); 2 giải Ba em .... (4B), ...... (4C);
6 giải KK (4A 1 em, 4C 2 em, 4D 2 em và 4 E 1 em);
- Khối lớp 5: Đạt 1 giải Nhất em .... (5A); 2 giải Nhì em ...... (5B), em ..... (5C); 4 giải Ba gồm em ..... (5B); và

em . (5C); 4 giải KK (5C 2 KK, 5D 2 KK);
4 .Hoạt động GD ngoài giờ lên lớp.
+ Thi múa Vũ điệu rửa tay: Lớp đạt giải Nhất (4D) ; Lớp đạt giải Nhì (4A và 5B, 5D và 4E), Lớp đạt giải Ba (5A
và 5C) ; Lớp đạt giải KK (4B và 4C)
+ Thi kéo co: Lớp đạt giải Nhất (4A và 5C); Lớp đạt giải Nhì (4C và 5D), Lớp đạt giải Ba (5A và 4D);
+ Thi giao lưu thi văn nghệ trong ngày kỉ niệm 26/3. Kết quả khối lớp 4, lớp 5: Đạt 9 giải, trong đó có 1 giải Nhất
(5B), 2 giải Nhì (4A và 4D), 2 giải Ba (5C và 4E), 4 giải Khuyến khích (5A, 4C, 5D, 4B).
+ Đã tổ chức cho học sinh tham gia thi bóng đá mi ni cấp thị xã, kết quả: Đội bóng đạt Nhì cụm.
+ Giáo viên trong tổ chuyên môn tích cực hướng dẫn, tổ chức cho học sinh tham gia dự thi “An toàn giáo thông
cho nụ cười trẻ thơ”| với 100% số học sinh tham gia. Kết quả đạt 1 giải Khuyến khích cấp quốc gia (.......... -5B)
4. Kết quả thi đua cuối năm:
*Giáo viên:
1. Sáng kiến kinh nghiệm: + Xếp loại Khá cấp thị xã: 2 sáng kiến
+ Xếp loại Trung bình cấp thị xã: 1
sáng kiến.
2. Danh hiệu thi đua: + ..... đ/c đạt danh hiệu Lao động tiên tiến. Trong đó có:
+ ...đ/c đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở (Đ/C ,,,,,,,,,,,, Đ/C ...... và Đ/C ......)


* Kết luận: So với chỉ tiêu kế hoạch giao vượt chỉ tiêu kế hoạch.
* Đánh giá chung: Sau một năm phấn đấu rèn luyện, Tổ chuyên môn 4 + 5 trường Tiểu học Văn Đức đã thực
hiện tốt nghị quyết HNVC và kế hoạch của tổ chuyên môn 4 + 5, năm học 20,,-20....đã đề ra. Tuy nhiên vẫn còn
hạn chế nhất định về các hoạt động mà tổ chuyên môn 4 + 5 cần khắc phục trong năm 20,,-20....tới đây.
II. Đặc điểm tình hình, Năm học 20,,-20....
1, Về tình hình đội ngũ giáo viên:
- Năm học 20,,-20...., tổ chuyên môn 4+5 có 13 giáo viên, 1 đồng chí cán bộ: Đ/C Hoàng Văn Đoàn - Hiệu
trưởng – trực tiếp theo dõi phụ trách. Tổ chuyên môn 4+5 có: 10 đ/c nữ = 76,9%.
- Số cán bộ giáo viên đạt chuẩn: ..... đ/c = 100%. Trong đó trên chuẩn: ... đ/c = 100%.
- Ngoài ra, tổ có loại hình giáo viên dạy bộ môn: Tiếng Anh còn giáo viên năng khiếu dạy Mĩ thuật, thể dục, tin
học ở tổ khác dạy một số tiết và giáo viên dạy văn hoá đảm bảo gần đủ theo yêu cầu 1,5 giáo viên / lớp. (tối thiẻu

1,5 giáo viên lớp)
- Giáo viên có trình độ chuyên môn tốt: ...đ/c. Khá: 2 đ/c. Đạt yêu cầu: 0 đ/c. Giáo viên từng đạt giáo viên dạy
giỏi cấp huyện, thị xã: 9 đ/c.
+ Tuổi đời: Cao nhất: ..., thấp nhất: .....
+ Đoàn viên: 2 đồng chí.
+ Đảng viên: 9 đồng chí.
2, Về tình hình học sinh:
+ Tổng số trong độ tuổi phải phổ cập: ..em. Huy động ra lớp đạt 100% (.. học sinh khuyết tật)
+ Tổng số: Lớp 5: ...... em. (Khuyết tật 3); Lớp 4: .... em. (Khuyết tật ....; Duy trì đến cuối năm: 100%


3. Về quy mô trường lớp:
Năm học 20,,-20.... , tổ 4+5 được sắp xếp .. phòng học/..... lớp, 1 phòng tổ chuyên môn. Nhìn chung các
phòng học đảm bảo tiêu chuẩn. Ban giám hiệu đã quan tâm đầu tư đủ về trang thiết bị phục vụ cho dạy học ở
mức độ chuẩn 1, phòng ăn khang trang đủ tiêu chuẩn phục vụ cho học sinh khu trung tâm Khê Khẩu ăn bán trú
trong năm học.
4.Từ đặc điểm trên, tổ chuyên môn xác định năm học 20,,-20.... có những thuận lợi, khó khăn:
* Thuận lợi:
- Các đ/c giáo viên trong tổ đều có tinh thần trách nhiệm trong công việc, có năng lực chuyên môn cũng như kinh
nghiệm rèn nề nếp cho học sinh, tích cực tham gia các phong trào thi đua của trường và đoàn thể.
- 100% các đ/c giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện nghiêm chỉnh nếp sống văn minh, có ý thức học tập
nâng cao trình độ chuyên môn cũng như trình độ đào tạo, tham gia học hè, thảo luận về dạy giáo án điện tử
100%, 12/12 đồng chí giáo viên đã soạn bài trên máy vi tính, nhiều đồng chí đã soạn thành thạo giáo án điện tử.
- Trình độ và năng lực chuyên môn của giáo viên trong tổ tương đối đồng đều, nhiều đồng chí thành thạo CNTT.
- Khả năng tự học tập của các đồng chí giáo viên trong tổ tốt, nhiều đồng chí có kết quả tự học tập đứng đầu
trong nhà trường.
* Khó khăn:
- Hầu hết các đồng chí giáo viên đều ở xa trường, địa dư học sinh phân tán nên việc gặp gỡ với phụ huynh kết
hợp giáo dục ít nhiều cũng còn hạn chế, không những thế, việc đi lại cũng còn gặp nhiều khó khăn.
- Một số giáo viên trong độ tuổi sinh đẻ, có con nhỏ cũng ảnh hưởng đến công tác.

* Nhận định chung về đặc điểm tình hình:


Năm học 20,,-20....trường Tiểu học Văn Đức nói chung cũng như Tổ 4+5 nói riêng đang dần dần từng bước
xây dựng và hoàn thiện các chỉ tiêu tiến tới phấn đấu trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2, giữ vững Chuẩn chất
lượng giáo dục cấp độ 3. Chính vì vậy tổ chuyên môn 4+5 cần khắc phục những khó khăn, phát huy những thế
mạnh về đội ngũ, sự chỉ đạo của lãnh đạo cấp trên sự
quan tâm đầu tư của các ban ngành đoàn thể, đặc biệt là hội cha mẹ học sinh, tổ chuyên môn quyết tâm phấn đấu:
Đổi mới phương pháp quản lí và giáo dục nâng cao chất lượng dạy và học. Hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu thi
đua năm học.
PHẦN II: PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM HỌC 20,,-20....:
1.Nhiệm vụ chung: Tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục
trong các nhà trường. Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối
với xã hội, cộng đồng cho học sinh tiểu học. Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù
hợp điều kiện từng xã, phường.
Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ
thông. Chú trọng đổi mới công tác quản lí, quản trị trường học theo hướng đẩy mạnh phân cấp quản lí, tăng
cường quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực
quản trị nhà trường, gắn với trách nhiệm của hiệu trưởng nhà trường. Đẩy mạnh thực hiện dân chủ trong nhà
trường, khuyến khích sự sáng tạo và đề cao trách nhiệm của giáo viên và cán bộ quản lí.
Thực hiện nội dung dạy học theo hướng tinh giảm, tiếp cận định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới;
đổi mới phương pháp dạy, phương pháp học và đánh giá học sinh; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của


các mô hình, phương thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục; bảo đảm các điều kiện
và triển khai dạy học ngoại ngữ, tin học theo chương trình mới.
Mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật; tạo cơ hội thuận lợi tiếp cận
giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số. Duy trì vững
chắc và củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, nâng cao chất lượng xây dựng trường chuẩn quốc gia gắn với
chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2015-2020.

Duy trì tỷ lệ và nâng cao chất lượng dạy học 2 buổi/ngày; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học và đánh giá học sinh tiểu học; tích cực và nâng cao hiệu quả trong công tác truyền thông. Thực hiện tốt
quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo. Khắc phục tiêu cực và bệnh thành
tích trong giáo dục.
+ Tiếp tục chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển
năng lực học sinh; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh; tăng cường giáo dục đạo
đức, giáo dục kĩ năng sống; chỉ đạo triển khai hiệu quả mô hình trường tiểu học mới, mở rộng áp dụng thêm tại
một số trường; đổi mới phương pháp dạy, phương pháp học và thực hiện tốt đổi mới đánh giá học sinh; tăng
cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; bảo đảm các điều kiện và triển khai dạy học
ngoại ngữ theo chương trình mới; duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học; đẩy mạnh
xây dựng trường chuẩn quốc gia và tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
+ Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; đẩy mạnh cuộc vận động
"Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua "Xây dựng trường
học thân thiện, học sinh tích cực".; phát huy hiệu quả, tiếp tục thực hiện nội dung các cuộc vận động, các phong
trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện thực tế địa phương.


Năm học 2017-2018, mỗi nhà trường tiếp tục quan tâm xây dựng và nhân điển hình những tấm gương nhà
giáo “ Sáng về đạo đức, sâu về chuyên môn, sắc về nghiệp vụ” góp phần nâng cao chất lượng toàn diện đội ngũ
giáo viên cấp tiểu học để mỗi thầy cô giáo thực sự là tấm gương sáng cho học sinh noi theo.
2. Nhiệm vụ cụ thể của tổ:
1. Thực hiện chương trình giáo dục
1.1. Chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục
-Thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông theo Quyết định số 16/ 2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT, Phòng GD&ĐT giao quyền chủ động cho các nhà trường xây dựng và thực hiện kế
hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh
- Điều chỉnh nội dung dạy học một cách hợp lí và phù hợp theo định hướng tại Công văn số 5842/BGDĐT-VP
ngày 20/9/2011 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học.
- Tổ chuyên môn tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lí, tổ chức các hoạt động
của tổ và ứng dụng vào giảng dạy và quản lí học sinh của giáo viên.

- Thực hiện khảo sát chất lượng 2 môn Toán + Tiếng Việt 1 lần /tháng để làm cơ sở điều chỉnh kế hoạch bồi
dưỡng học sinh theo đối tượng. Phân công luân phiên ra đề khảo sát tháng cho giáo viên theo thông tư 22/2016
ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 nhằm bồi dưỡng kĩ năng ra đề cho giáo
viên trong tổ chuyên môn.
1.2. Tiếp tục chỉ đạo giáo viên thực hiện đổi mới đánh giá học sinh tiểu học:
Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinh theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 sửa đổi
bổ sung một số điều của Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-


BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (Thông tư 22). Thực hiện bàn giao chất lượng giáo dục cuối
năm học một cách nghiêm túc, kiên quyết không để học sinh “ngồi
nhầm lớp”; thực hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định, tránh tùy tiện, máy móc, khen tràn lan gây bức
xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã hội.
1.3. Nâng cao chất lượng dạy học Tiếng Anh, Tin học, chuẩn bị tốt cho việc triển khai các môn học này
với tư cách là môn học bắt buộc trong Chương trình giáo dục phổ thông mới:
-Khối lớp 4, lớp 5 dạy theo chương trình Sách giáo khoa Tiếng Anh 4, Tiếng Anh 5 của Nhà xuất bản Giáo
dục Việt Nam (chương trình Tiếng Anh 4 tiết/ tuần);
- Tiếp tục tổ chức dạy học môn Tin học các lớp 4, 5 theo tinh thần chỉ đạo tại Công văn số ....../BGDĐTGDTH ngày .../7/20... của Bộ GD&ĐT.
1.4. Thực hiện giáo dục đối với trẻ khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn: Nâng cao chất lượng giáo
dục đối với trẻ khuyết tật theo Luật Người khuyết tật và các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục người
khuyết tật.
1.5. Tham gia tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa: Cần chuyển
mạnh các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa sang hướng tổ chức hoạt
động trải nghiệm; tập trung vào các hoạt động rèn kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp, làm quen với một số nghề
truyền thống ở địa phương. Tổ chức cho học sinh thực hiện lao động dọn vệ sinh trường lớp và các công trình
1.6. Chỉ đạo dạy và học 2 buổi/ngày; Tổ chức bán trú; Giáo dục bơi


+ Tiếp tục thực hiện tổ chức dạy học 2 buổi/ngày nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; thời lượng tối
đa 7 tiết học/ngày

+ Thực hiện tốt chuyên đề: Chuyên đề sinh hoạt chuyên môn theo NCBH, chuyên đề sinh hoạt chuyên môn
theo chuyên đề và củng cố kĩ năng tổ chức quản lí lớp học theo mô hình trường học mới VNEN “Hội đồng tự
quản học sinh”
+ Chỉ đạo tổ chức bán trú cho học sinh: GVCN tổ chức, quản lí học sinh ăn bán trú đảm bảo an toàn, hiệu quả;
kết hợp với các hoạt động linh hoạt, đa dạng như: xem phim, xem tivi, đọc sách, sinh hoạt văn nghệ, tham gia các
trò chơi dân gian… trước và sau giờ nghỉ trưa trong thời gian giữa hai buổi học giúp các em phát triển toàn diện
về thể chất và năng lực.
+ Chỉ đạo giáo dục bơi cho học sinh tiểu học: GVCN Có biện pháp tích cực để tăng số lượng số học sinh biết
bơi, nhất là với học sinh lớp 4, 5. Tăng số lượng số học sinh tham gia Giao lưu bơi dành cho học sinh tiểu học
cấp thị xã lần thứ 2.
1.7. Khuyến khích tổ chức các hoạt động phát triển năng lực học sinh
Năm học 20,,-20...., Khuyến khích giáo viên, học sinh tham gia các hoạt động giáo dục, giao lưu, các sân
chơi trí tuệ bổ ích và thân thiện nhằm phát triển năng lực học sinh: Liên hoan Tiếng hát dân ca giáo viên và học
sinh tiểu học, Giao lưu tìm hiểu An toàn giao thông; Giao lưu Tiếng Việt của chúng em, Câu lạc bộ tiếng Anh, Tin
học…trên tinh thần tự nguyện tham gia của học sinh và nhà trường.
2. Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học


+ Tiếp tục thực hiện phương pháp “Bàn tay nặn bột” theo Công văn số 3535/BGDĐT-GDTrH ngày 27/5/2013
của Bộ GDĐT.
+Tiếp tục thực hiện dạy học Mĩ thuật bằng phương pháp mới theo Công văn số 2070/BGDĐT-GDTH ngày
12/5/2016 của Bộ GD&ĐT; Công văn số 1086/SGDĐT-GDTH ngày 29/8/2016 về việc triển khai dạy học tài liệu
Mĩ thuật theo định hướng phát triển năng lực học sinh tiểu học.
+ Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học, gắn giáo dục nhà trường với thực tiễn cuộc sống
3. Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí:
Tiếp tục đánh giá đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên theo chuẩn hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên
tiểu học, trên cơ sở đó xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực để đáp ứng chuẩn. Triển
khai công tác bồi dưỡng giáo viên theo
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học ban hành theo Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT
ngày 08/8/2011 và Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học ban hành theo Thông tư số 26/2012/TTBGDĐT ngày 10/7/2012.

Tiếp tục tổ chức hiệu quả sinh hoạt chuyên môn tại các tổ, khối chuyên môn trong trường, cụm trường; chú
trọng đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học.
4. Đổi mới công tác quản lí giáo dục: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lí;
thực hiện linh hoạt chế độ báo cáo nhanh bằng thư điện tử nhằm thu thập và quản lí thông tin kịp thời, thông suốt
giữa các cấp quản lí giáo dục từ sở, phòng và nhà trường; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí, đánh giá


học sinh tiểu học; sử dụng sổ điểm điện tử; sử dụng các hệ thống thông tin quản lý, thống kê, báo cáo theo quy
định của Bộ GD&ĐT.
5. Rà soát, quy hoạch mạng lưới trường, lớp và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, sách giáo khoa và tài
liệu tham khảo, thiết bị dạy học: Đẩy mạnh các giải pháp nhằm xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp; đủ nhà vệ
sinh sạch sẽ cho học sinh và giáo viên, có chỗ vệ sinh phù hợp cho học sinh khuyết tật.
PHẦN III: NHỮNG CHỈ TIÊU THI ĐUA CỤ THỂ ĐỐI VỚI HAI KHỐI HỌC SINH NĂM HỌC 20,,20....
1. CHỈ TIÊU CÔNG TÁC PCGD – XMC:
1.1. Huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp:
Tổng số trong độ tuổi phải phổ cập: 262 em. Huy động ra lớp đạt 100% (5 học sinh khuyết tật)
1.2. Duy trì sĩ số:
+ Tổng số: Lớp 5: ....em (Khuyết tật 3);
Lớp 4: ... em (Khuyết tật 2);
+ Duy trì đến cuối năm: ../.... = 100% (Khuyết tật 5);
1.3.Phấn đấu đạt các chỉ tiêu học đúng độ tuổi ở các khối lớp:
*Trẻ 10 tuổi học lớp 5: ./...= 100% (3 học sinh khuyết tật)
*Trẻ 9 tuổi học lớp 4: ./.../ = 100% (2 học sinh khuyết tật)


1.4.Chỉ tiêu về số lượng:
Số lượng giao đầu năm học
stt

Họ tên

Giáo viên

Lớp

TS

H/S

Số HS tính

Phấn đấu duy trì số lượng
cuối năm học
Tổng số H/S
Số HS tính

Khuyết

chất lượng

học sinh

tật

Nữ

Khuyết

chất lượng

Ghi chú


Nữ

tật

1
2
3
4
5
Cộng khối 5:

144

3-0

141

67

144

3-0

141

67

Cộng khối 4:


118

2-2

116

54

118

2-2

116

54

1
2
3
4

2. CHỈ TIÊU KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CÁC MÔN HỌC NĂM HỌC 20.. 20....
2.1. CHỈ TIÊU KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CÁC MÔN HỌC CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 20.. 20....
Tiếng Việt
Toán
Khoa học
Lịch sử - Địa Lí
Tiếng Anh

Tin học


Số HS


Điểm
Lớp
5A

9,10

7,8

5,6

9,10

7,8

5,6

9,10

7,8

5,6

9,10

7,8


5,6

9,10

7,8

5,6

9,10

7,8

5,6

Tính chất
lượng

5B
5C
5D
5E
Cộng
4A
4B
4C
4D
Cộng
*Ghi chú: +Khối 5 có 3 học sinh khuyết tật học hòa nhập.
+Khối 4 có 2 học sinh khuyết tật học hòa nhập.


2.2. CHỈ TIÊU KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CÁC MÔN HỌC CUỐI NĂM HỌC 20.. 20....
Tiếng Việt
Điẻm

9,10

7,8

Toán
5,6

9,10

7,8

Khoa học
5,6

9,10

7,8

5,6

Lịch sử - Địa Lí
9,10

7,8

5,6


Tiếng Anh
9,10

7,8

Tin học
5,6

9,10

7,8

5,6

Tính chất
lượng


Lớp
5A
5B
5C
5D
5E

Cộng
4A
4B
4C

4D
Cộng
*Ghi chú: +Khối 5 có 3 học sinh khuyết tật học hòa nhập.
+Khối 4 có 2 học sinh khuyết tật học hòa nhập.
3. CHỈ TIÊU VỀ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC:
3.1 CHỈ TIÊU VỀ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC CUỐI HỌC KÌ I:
3.1.1 Chỉ tiêu về kết quả học tập các môn học và hoạt động giáo dục học kì I
Số
Tiếng Việt
Toán
Lớp

HS
Tính
chất
lượng

Hoàn
thành
Tốt

Hoàn
thành

C
H
T

Hoàn
thành

Tốt

Hoàn
thành

C
HT

Khoa học
Hoàn thành
Tốt

Hoàn thành

Lịch Sử & Địa lí
C
HT

Hoàn
thành
Tốt

Hoàn
thành

C
HT


SL


%

SL

%

SL

SL

%

SL

%

SL
%

SL

%

SL

%

SL
%


SL

%

S/L

%

SL
%

%
5A
5B
5C
5D
5E
K 5:
4A
4B
4C
4D
K 4:

*Ghi chú: +Khối 5 có 3 học sinh khuyết tật học hòa nhập.
+Khối 4 có 2 học sinh khuyết tật học hòa nhập.
3.1.2. Chỉ tiêu kết quả học tập các môn học và hoạt động giáo dục cuối học kì I:

Lớp


Số
HS
Tính
chất
lượn
g

Tiếng Anh
Hoàn
thành
Tốt
SL
%

Hoàn
thành
S/L

%

Tin học
C
HT
SL
%

Hoàn
thành
Tốt

SL
%

Đạo đức

Hoàn
thành
SL

%

C
HT
SL
%

Hoàn
thành
Tốt
SL
%

Âm nhạc

Hoàn
thành
SL

%


C
HT
SL
%

Hoàn
thành
Tốt
SL
%

Hoàn
thành
SL

%

C
HT
SL
%


5A
5B
5C
5D
5E
K 5:
4A

4B
4C
4D
K 4:

*Ghi chú: +Khối 5 có 3 học sinh khuyết tật học hòa nhập.
+Khối 4 có 2 học sinh khuyết tật học hòa nhập.
3.1.3. Chỉ tiêu kết quả học tập các môn học và hoạt động giáo dục cuối học kì I:

Lớp

Số
HS
Tính
chất
lượn
g

Mĩ thuật
Hoàn
thành
Tốt
SL %

Hoàn
thành
SL

%


Kĩ thuật
C
H
T
SL
%

5A

Hoàn
thành
Tốt
SL
%

Hoàn
thành
SL

%

Thể dục
C
H
T
SL
%

Hoàn
thành

Tốt
SL
%

Hoàn
thành
SL

%

Khen thưởng học kì I
C
HT

HS
Xuất sắc

HS
Tốt 1 mặt

SL
%

SL

SL

%

%


Tổng số
HS khen
SL
%
%


×