Tải bản đầy đủ (.doc) (176 trang)

GIÁO ÁN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 hay chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (719.8 KB, 176 trang )

Giáo Án GDCD 7– Ngày Soạn:22/08/2016

Tuần : 01

CHỦ ĐỀ I : QUAN HỆ VỚI BẢN THÂN
Tiết :01
Ngày dạy : ……………..

BÀI 1: SỐNG GIẢN DỊ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
-Hiểu được thế nào là sống giản dị
- Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị.
- Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức với luộm
thuộm, cẩu thả.
-Hiểu được ý nghĩa của sống giẩn dị.
2. Kĩ năng:
- Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống
3. Thái độ:
-Quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
* RÈN KĨ NĂNG SỐNG : Qua bài học , học sinh có cách sống giản dị , đúng
mực . Không sa hoa , huyênh hoang về bản thân .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
Thầy :
-SGK, sách GV GDCD 7
- Tranh ảnh, câu chuyện, thể hiện lối sống giản dị.
Trò :
-Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số lớp ( 1 phút )
2.Kiểm tra bài cũ: không


3.Dạy bài mới:

Năm học : 2016 - 2017

trang1


Giáo Án GDCD 7– Ngày Soạn:22/08/2016

a.Giới thiệu bài mới : ( 2 phút ) Sống giản dị là đức tính quan trọng của mỗi
con người đặc biệt là người Việt Nam chúng ta . Bác Hồ là tấm gương tiêu biểu cho
phẩm chất đó . Bài học hôm nay cô cùng các em sẽ cùng tìm hiểu thế nào là giản
dị ? và sống giản dị là ntn .
b. Nội dung bài mới ( 32 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

HOẠT ĐỘNG I :TÌM HIỂU NỘI DUNG TRUYỆN ĐỌC ( 12 phút )

I. Truyện đọc:Bác Hồ trong ngày
Tuyên ngôn độc lập
GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện: -HS: Đọc diễn cảm truyện
Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập
GV: Hướng dẫn HS thảo luận lớp

.- HS: Thảo luận

theo câu hỏi SGK
GV: Ghi nhanh ý kiến của HS lên


.- HS: Nhận xết, bổ sung.

bảng
GV: Chốt ý đúng.
? Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác - Bác mặc bộ quần áo Ka - Ki, đội mũ
phong và lời nói của Bác?
vải đã ngả màu và đi một đôi dép cao su.
- Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào mọi
người.
- Thái độ của Bác: Thân mật như người
cha đối với các con.
- Câu hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào
nghe rõ không?
? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác - Bác ăn mặc đơn sơ, không cầu kì, phù
phong và lời nói của Bác Hồ trong hợp với hoàn cảnh đất nước.
truyện đọc

- Thái độ chân tình, cở mở, không hình
thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả những

Năm học : 2016 - 2017

trang2


Giáo Án GDCD 7– Ngày Soạn:22/08/2016

gì còn cách xa giữa vị Chủ tịch nước và
nhân dân.

Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gủi thân
thương với mọi người.
? Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự - Học sinh tự trả lời
giản dị của Bác.
? hãy nêu tấm gương sống giản dị ở lớp, - học sinh liên hệ
trường và ngoài xã hội mà em biết.
*GV: tổ chức cho HS thảo luận theo - Học sinh phân nhóm thảo luận
nội dung: Tìm hiểu biểu hiện của lối
sống giản dị và trái với giản dị.
GV: Chia nhóm HS và nêu yêu cầu

HS: Về vị trí thảo luận, cử đại diện

thảo luận: mỗi nhóm tìm 5 biểu hiện của ghi kết quả ra giấy to.
lối sống giản dị và 5 biểu hiện trái với
giản dị? Vì sao em lại lựa chọn như vây?
GV: Gọi đại diện một số nhóm trình

HS: Các nhóm khác bổ sung.

bày.
GV: Chốt vấn đề.
GV: Nhấn mạnh bài học.

- Giản dị được biểu hiện ở nhiều khía
cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết
hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên
trong. Vậychúng ta cần học tập những
tấm gương ấy để trở thành người có lối
sống giản dị.

* Biểu hiện của lối sống giản dị:
- Không xa hoa lãng phí
- Không cầu kì kiểu cách.
Năm học : 2016 - 2017

trang3


Giáo Án GDCD 7– Ngày Soạn:22/08/2016

- Không chạy theo những nhu cầu vật
chất và hình thức bề ngoài.
- Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà hợp
với mọi người trong cuộc sống hàng
ngày.
*Trái với giản dị:
- Sống xa hoa, lãng phí, phô trương về
hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kì
trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp.
- Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại
khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống,
nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống
không, tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng.
Lối sống giản dị phải phù hợp với lứa
tuổi, điều kiện gia đình, bản thân và môi
trường xã hội xung quanh.

HOẠT ĐỘNG II:HƯỚNG DẪN HỌC SINH TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC( 10 phút )

II. Nội dung bài học

GV: Đặt câu hỏi:

HS: Đọc nội dung bài học(SGKTr 4)
1. Khái niệm

? Em hiểu thế nào là sống giản dị? Biểu

- Sống giản dị là sống phù hợp với điều

hiện của sống giản dị là gì?

kiện, hoàn cảnh của bản thân, của gia
đình và xã hội. Sống giản dị biểu hiện ở
chỗ: Không xa hoa lãng phí, không cầu
kì, kiểu cách không chạy theo những
nhu cầu vật chất và hình thức bê ngoài.
Năm học : 2016 - 2017

trang4


Giáo Án GDCD 7– Ngày Soạn:22/08/2016

2. Ý nghĩa của giản dị
? ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc - Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở
mỗi người. Người sống giản dị sẽ được
sống?
mọi người xung quanh yêu mến, cảm
thông và giúp đỡ
HOẠT ĐỘNG III : HƯỚNG DẪN HỌC SINH LUYỆN TẬP( 10 phút )


III.Bài tập:
1.Bức tranh nào thể hiện tính giản
GV : hướng dẫn học sinh làm bài tập
bàng bảng phụ

dị của hs khi đến trường?
( sgk5)
-Bức tranh 3: thể hiện đức tính giản dị:
Các bạn hs ăn mặc phù hợp với lứa tuổi,
tác phong nhanh nhẹn, vui tươi thân
mật.
2.Đáp án:
- Lời nói ngắn gọn dễ hiểu
- Đối xử với mọi người luôn chân thành
cởi mở.
3. Hãy nêu ý kiến của em về việc
làm sau:
Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ
chức rất linh đình.
ĐA: Việc làm của Hoa là xa hoa lãng
phí không phù hợp với điều kiện của bản
thân.

4:Củng cố:Thực hành giải quyết tình huống ( 9 phút )
GVTổ chức cho HS chơi trò chơi sắm vai.

HS: Phân vai để thực hiện.

Năm học : 2016 - 2017


trang5


Giáo Án GDCD 7– Ngày Soạn:22/08/2016

GV: Chọn HS nhập vai giải quyết tình
huống:
TH1: Anh trai của Nam thi đỗ vào trường - Thông cảm hoàn cảnh gia đình
chuyên THPT của tỉnh, có giấy nhập học, Nam.
anh đòi bố mẹ mua xe máy. Bố mẹ Nam - Thái độ của Nam và chúng ta với
rất đau lòng vì nhà nghèo chỉ đủ tiền ăn anh trai nam.
học cho các con, lấy đâu tiền mua xe máy!
TH2: Lan hay đi học muộn, kết quả học
tập chưa cao nhưng Lan không cố gắng - Lan chỉ chú ý đến hình thức bên
rèn luyện mà suốt ngày đòi mẹ mua sắm ngoài.
quần áo, giày dép, thậm chí cả đồ mĩ - Không phù hợp với tuổi học trò
phẩm trang điểm.

- Xa hoa, lãng phí, không giản dị.

GV: Nhận xét các vai thể hiện và kết luận

Là HS chúng ta phải cố gắng rèn
luyện để có lối sống phù hợp với
điều kiện của gia đình cũng là thể
hiện tình yêu thương, vang lời bố
mẹ, có ý thức rèn luyện tốt.

5 .Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút )

-Làm bài tập Về nhà làm bài d, đ, e (SGK - Tr 6)
-Chuẩn bị bài Trung thực
-Học kỹ phần nội dung bài học.
Thuỵ Việt : ngày ……tháng ……năm 2016
Tổ trưởng tổ KHXH
(Ký duyệt )

Năm học : 2016 - 2017

trang6


Giáo Án GDCD 7– Ngày Soạn:22/08/2016

Tuần : 02

CHỦ ĐỀ I
Tiết :02
Ngày dạy : ……………..
BÀI 2: TRUNG THỰC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
-Thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung
thực?
- Ý nghĩa của trung thực
2. Kĩ năng
-Giúp HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực
trong cuộc sống hàng ngày.
-Biết tự kiểm tra hành vi của mình và biện pháp rèn luyện tính trung thực.
3. Thái độ

-Hình thành ở HS thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản
đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực.
* RÈN KĨ NĂNG SỐNG : Thông qua bài học , học sinh có cách sống trung thực
với bản thân , xã hội . Từ đó học sinh có cố gắng học tập thật tốt để trở thành người
có ích cho xã hội .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Thầy
-Chuyện kể, tục ngữ,, ca dao nói về trung thực.
-Bài tập tình huống.
2. Trò :
-Sgk ,Các câu Chuyện kể.
- Tục ngữ, ca dao nói về trung thực.

Năm học : 2016 - 2017

trang7


Giáo Án GDCD 7– Ngày Soạn:22/08/2016

III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp : kiểm tra sĩ số lớp ( 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Câu 1: Nêu một số ví dụ về lối sống giản dị của những người sống xung quanh
em.
Câu2: Đánh dấu x vào đặt sau các biểu hiện sau đây mà em đã làm được để
rèn luyện đức tính giản dị.
- Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp
- Tác phong gọn gàng
- Trang phục, đồ dùng không đắt tiền

- Sống hoà đồng với bạn bè
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài mới ( 2 phút ) : Trung thực là đức tính cần có ở mỗi
người. Vậy trung thực là gì, có ý nghĩa gì trong cuộc sống, chúng ta cần rèn luyện
như thế nào để có tính trung thực. Để hiểu được điều này các em và cô cùng nhau
nghiên cứu bài 2: trung thực
b. Nội dung bài mới ( 30 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

HOẠT ĐỘNG I : PHÂN TÍCH TRUYỆN ĐỌC( 10 phút )

- GV cho HS đọc truyện “Sự công
minh, chính trực của một nhân tài”
? Em biết gì về Mi-ken-lăng-giơ và
Bra-man-tơ ?
? Mi-ken -lăng- giơ đã có thái độ như
thế nào đối với Bra-man- tơ, một người
vốn kình địch với ông
( Cho dù rất oán hận Bra-man-tơ vì
luôn chơi xấu mình nhưng trước những
thành công của tình địch Mi-…đã công
khai đánh giá cao…)
? Vì sao Mi - ken lại xử sự như vậy ?
điều đó chứng tỏ ông là người như thế
nào?

I: Truyện đọc
( SGK)


- Mi-ken-lăng-giơ: kiến trúc sư
danh tiếng…rất oán hận Braman-tơ( kình địch)
- trước những thành công của
Bra-man- tơ , Mi-…đã công khai
đánh giá cao và k/đ và thành
công của kình địch
-> là người thẳng thắn, tôn trọng

Năm học : 2016 - 2017

trang8


Giỏo n GDCD 7 Ngy Son:22/08/2016

? HS ly thờm nhng vớ d khỏc
thy nhng biu hin khỏc nhau tớnh
trung thc ?

s tht, cú c tớnh trung thc,
trng chõn lớ ( khụng tỡnh cm
cỏ nhõn chi phi lm mt tớnh
khỏch quan khi ỏnh giỏ s vic)
- K thờm mt s cõu chuyn ca bn
thõn v mt s vớ d khỏc nh :
Mai cơn Pha ra - đây
ngồi lặng trớc chiếc đèn thợ
mỏ. Ông cha tin rằng nó đã
hoàn thiện, có thể đảm bảo

an toàn tuyệt đối cho ngời
thợ trong hầm lò, vì chỉ
một tia lửa rất nhỏ trong
hầm đầy khí than cũng có
thể gây ra vụ nổ lớn, vùi lấp
hàng nghìn ngời. Nhng đây
là phát minh của Giáo s Nam
tớc Đê vi thầy học và là ân
nhân của Pha ra - đây.
Chính giáo s đã nhận Pha
vào làm trợ tá phòng thí
nghiệm của Giáo s khi Pha là
một chàng trai nghèo khổ.
Nhờ sự giúp đỡ của Giáo, nhờ
tinh thần say mê học tập,
Pha đã vơn lên thành một
nhà khoa học có tên tuổi.
ơn của Đê vi đối với ông
thật lớn. Làm sao ông có thể

Nm hc : 2016 - 2017

trang9


Giỏo n GDCD 7 Ngy Son:22/08/2016

ngăn cản phát minh của Đe
vi? ông đã thuyết phục đê
vi nhng không đợc vì Giáo s

quá tự tin ở mình.
Vì tính mạng của bao
nhiêu ngời thợ, Pha đã phản
kháng lên Hội đồng khoa học
hoàng gia Anh. Sau hàng
GV : Trong hc tp , trong quan h vi
mi ngi(khụng núi xu, tranh cụng
li cho ngi khỏc, /c nhn khuyt
im khi mỡnh cú li ), trong hnh
ng( bờnh vc bo v chõn lớ l phi,
u tranh phờ phỏn vic lm sai
trỏi.....ú l nhng biu hin ca c
tớnh trung thc Hoc vớ d l nhng
cõu chuyn c th ( Xem Truyn c
GDCD )

trăm lần thí nghiệm, ngời ta
đã tìm ra chỗ cha tốt của
các chiếc đèn để hoàn thiện
nó. Vì việc này mà Pha bị
đê vi ghét bỏ, ngăn cản
không

cho

gia

nhập

Hội


đồng Khoa học Hoàng gia.

HOT NG II : RT RA NI DUNG BI HC( 15 phỳt )

? Vy trung thc l gỡ ?
GV cho HS lm BT a SGK
( lm cỏ nhõn )
GV cho HS tho lun theo cỏc
cõu hi sau:

II: Ni dung bi hc
1: Khỏi nim
Trung thc l luụn tụn trng s tht,
tụn trng chõn lớ, l phi; sng ngay
thng tht th v dỏm dng cm nhn
li khi mỡnh mc khuyt im.
2:ý ngha ca trung thc

Nm hc : 2016 - 2017

trang10


Giáo Án GDCD 7– Ngày Soạn:22/08/2016

? Tôn trọng sự thật đem lại cho ta điều
gì?
? Biết dũng cảm nhận lỗi khi có lỗi, có
tác dụng gì?

? Không tôn trọng sự thật, giả dối… có
tác hại gì?
? Qua 3 phần thảo luận chúng ta rút ra
kết luận gì về ý nghĩa của trung thực?
MT: HS cần có thái độ rõ ràng đối với
biểu hiện trung thực và không trung
thực. Biết định hướng cho cách sống
của mình.
? GV cho HS diễn tiểu phẩm, rút ra kết
luận về thái độ, hành vi cho tiểu phẩm
của mình.
Nội dung tiểu phẩm do HS tự lựa chọn
GV có thể gợi ý:
- Lừa dối người khác một việc gì đó
làm mình ân hận, áy náy mãi.
- Thẳng thắn phê bình khuyết điểm
của bạn giúp bạn sửa chữa lỗi lầm.
- Bao che khuyết điểm cho bạn …
- Kiên quyết đấu tranh với những biểu

Đem lại sự công bằng, văn minh,
pháp luật được tôn trọng, trắng đen rõ
ràng.
Sửa chữa được lỗi lầm, cá nhân
và xã hội có sự tiến bộ, ,phát triển
không ngừng.
- Xã hội dễ đổi trắng thay đen, không
có sự công bằng bình đẳng, trật tự xã
hội sẽ bị đảo lộn.
- Trung thực là đức tính cần thiết và quí

báu của mỗi con người. sống trung thực
giúp ta nâng cao phẩm giá, làm lành
mạnh các mối quan hệ xã hội và sẽ
được mọi người tin yêu, kính trọng.
* Cách rèn luyện
- Thái độ
+ ủng hộ sự trung thực
+ phê phán, lên án thói giả dối, lừa lọc,
không trung thực.
- Cách rèn luyện
+ Luôn thẳng thắn, thật thà, tôn trọng,
bênh vực lẽ phải …
+ kiên quyết đấu tranh với những hành
vi không trung thực

hiện không trung thực.
HOẠT ĐỘNG III : BÀI TẬP ( 5 phút )

Lưu ý:

III. bài tập

GV: Cần giải thích rõ đáp án và giải

1. Bài tập cá nhân

thích vì sao các hành vi còn lại không GV: Phát phiếu học tập.
biểu hiện tính trung thực.

HS: Trả lời bài tập a, SGK, Tr 8. Những


* Trò chơi sắm vai:

hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện

GV: Yêu cầu HS sắm vai thể hiện nội tính trung thực? Giải thích vì sao
dung sau: Trên đường đi về nhà, hai bạn HS: Trả lời, cho biết ý kiến đúng

Năm học : 2016 - 2017

trang11


Giáo Án GDCD 7– Ngày Soạn:22/08/2016

An và Hà nhặt được một chiếc ví, trong 1.Đáp án: 4, ,5, 6
ví có rất nhiều tiền. Hai bạn tranh luận
với nhau mãi về chiếc ví nhặt được.
Cuối cùng hai bạn cùng nhau mang
chiếc ví ra đồn công an gần nhà nhờ các - Thực hiện hành vi trung thực giúp con
chú công an trả lại cho người bị mất.

người thanh thản tâm hồn.

HS sắm vai 2 bạn HS và 1chú công an.
GV: Nhận xét và rút ra bài học qua trò
chơi trên.
4.Củng cố : ( 5 Phút )
? GV yêu cầu HS nắm được k/n về trung thực, ý nghĩa của trung thực ;
những biểu hiện cụ thể của trung thực trong c/s ?

5.Hướng dẫn học về nhà ( 2 phút )
Tìm một số tấm gương sống trung thực
Sưu tầm truyện về trung thực
Tìm tục ngữ ca dao, danh ngôn nói về trung thực
-HS: Sưu tầm các câu tục ngữ, ca dao về trung thực
Sưu tầm tư liệu, câu chuyện nói về trung thực
-Gợi ý:
-Tục ngữ:
Ăn ngay nói thẳng
Thuốc đắng dã tật sự thật mất lòng.
Đường đi hay tối nói dối hay cùng.
Thật thà là cha quỷ quái
-Ca dao:

-Nhà nghèo yêu kẻ thật thà
-Nhà quan yêu kẻ vào ra nịnh thần

-Truyện ngụ ngôn: chú bé chăn cừu.

Thuỵ Việt : Ngày …… Tháng …..Năm 2016
Tổ trưởng tổ KHXH
( Ký duyệt )
Năm học : 2016 - 2017

trang12


Đào Thu Dự - THCS Thuỵ Việt – Môn : GDCD 7– Ngày Soạn:28/09/2015

Ngày dạy : ……………

Tuần : 03 - Tiết : 03
BÀI 3: TỰ TRỌNG
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
-Thế nào là tự trọng và không tự trọng?
- Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng.
2. Thái độ: HS có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng.
3. Kĩ năng: -HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác.
-Học tập những tấm gương về lòng tự trọng.
II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Giáo viên - Câu chuyện về tính tự trọng
- Tài liệu tranh ảnh .
Học sinh -Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tự trọng.
III /TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2/Kiểm tra bài cũ( 5’) Câu 1: Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của người
thiếu trung thực?
-Có thái độ đường hoàng, tự tin.
-Dũng cảm nhận khuyết điểm
-Phụ hoạ, a dua với việc làm sai trái.
-Đúng hẹn, giữ lời hưa.
-Xử lí tế nhị, khôn khéo.
Câu 2: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính gì?
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài : Tự trọng là đức tính cần có ở mỗi người. Tự trọng
không phải ai cũng có. Do vậy chúng ta cần hiểu được tự trọng là gì để thấy được
giá trị của tự trọng.Từ đó mới có ý thức rèn luyện tính tự trọng.

Năm học : 2015 - 2016


13


Đào Thu Dự - THCS Thuỵ Việt – Môn : GDCD 7– Ngày Soạn:28/09/2015

Ngày dạy :…………….
Tuần : 05
Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Về kiến thức:

-Thế nào là yêu thương mọi người?

-Biểu hiện của yêu thương mọi người.
-Ý nghĩa của yêu thương mọi người.
2. thái độ:

-Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh.

-Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt.
-Lên án hành vi độc ác đối với con người.
3. Kĩ năng: Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đoàn kết, yêu
thương mọi người từ trong gia đình đến những người xung quanh.
* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-Kĩ năng giao tiếp, ứng xử
-Kĩ năng xác định giá
-Kĩ năng phân tích so sánh
-KN giải quyết vấn đề
II/CHUẨN BỊ :


GV : -Bài tập các tình huống.
-Kể truyện
HS : -Tục ngữ, ca dao, danh ngôn.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1/Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2/Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Nội dung: Những hành động nào biểu hiện tính đạo đức, hành động nào biểu hiện
tính kỉ luật?
Đi học đúng giờ.
Trả sách cho bạn đúng hẹn
Năm học : 2015 - 2016

14


Đào Thu Dự - THCS Thuỵ Việt – Môn : GDCD 7– Ngày Soạn:28/09/2015

Quan tâm đến bạn bè.
Đồ dùng học tập để đúng nơi quy định
Không quay cóp trong giờ kiểm tra.
Đá bóng, học tập đúng nơi quy định
Không đánh nhau, cải nhau, chửi nhau.
Không đọc truyện trong giờ học.
Không giấu cha mẹ điểm bài kiểm tra bị kém.
3/Bài mới:
a.Vào bài ( 2’) Giáo viên giới thiệu với học sinh nội dung bài học
.Tục ngữ ca dao có câu:
“ bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”
Em hiểu gì về câu nói trên?
Câu nói trên khuyên chúng ta tuy là những con người khác nhau nhưng chúng ta
sống trên cùng trái đất, bầu trời này thì cần phải có tình yêu thương con người. Vậy
tình yêu thương con người là gì, cần phải làm gì để phát huy truyền thống quí báu
của dân tộc. Để hiểu được điều đó chúng ta nghiên cứu bài hôm nay. Khuyên chúng
ta cần có tình yêu thương con người.
b.Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Hoạt động 1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC: BÁC HỒ ĐẾN THĂM NGƯỜI
NGHÈO ( 8’)
I. Truyện đọc
GV: Cho HS đọc truyện SGK

-HS: Đọc truyện diễn cảm

GV: Đặt câu hỏi:
? Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín thời + Bác Hồ đến thăm gia đình chị
gian nào?

Chín vào tốt 30 tết năm Nhâm Dần
(1962)

? Hoàn cảnh gia đình chị như thế nào?

+ Hoàn cảnh gia đình chị Chín:
Chồng chị mất, chị có 3 con nhỏ.

con lớn vừa đi học vừa trông em,
bán rau, bán lạc rang.

Năm học : 2015 - 2016

15


Đào Thu Dự - THCS Thuỵ Việt – Môn : GDCD 7– Ngày Soạn:28/09/2015

? Những cử chỉ và lời nói thể hiện sự quan + Bác Hồ đã âu yếm đến bên các
tâm yêu thương của bác đối với gia đình cháu, xoa đầu, trao quà Tết, bác hỏi
chị Chín?

thăm việc làm, cuộc sống của mẹ
con chị.

? Thái độ của chị đối với Bác Hồ như thể + Chị chín xúc động rơm rớm nước
nào?

mắt.

? ngồi trên xe về Phủ chủ tịch, thái độ của + Bác đăm chiêu suy nghĩ:
Bác như thế nào?
? Theo em Bác Hồ nghĩ gì?

- Bác nghĩ đến việc đề xuất với lãnh
đạo thành phố cần quan tâm đến chị
Chín và những người gặp khó khăn.
Bác thương và lo cho mọi người.

+ Bác đã thể hiện đức tính:

? Những suy nghĩ và hành động của Bác Lòng yêu thương mọi người.
Hồ đã thể hiện những đức tính gì?
HS: Tự bộ lộ suy nghĩ.
GV: Gọi HS lên bảng trình bày từng câu
trả lời.
HS: Quan sát bạn trả lời và phát biểu ý
kiến bổ sung.
GV: Nhận xét cho điểm HS trả lời xuất sắc.
GV: Dù phải gánh vác việc nước nặng nề,
nhưng Bác Hồ vẫn luôn quan tâm đến hoàn
cảnh khó khăn của người dân. Tình cảm
yêu thương con người vô bờ bến của bác là
tấm gương sáng để chúng ta noi theo
Hoạt động 2: LIÊN HỆ THỰC TẾ ( 3’)
GV: Gợi ý HS
Năm học : 2015 - 2016

16


Đào Thu Dự - THCS Thuỵ Việt – Môn : GDCD 7– Ngày Soạn:28/09/2015

? tìm những mẩu chuyện của bản thân hoặc - Vâng lời bố mẹ.
của những người xung quanh đã thể hiện - Chăm sóc bố mẹ khi ốm đau.
lòng yêu thương con người.

- Đưa, đón em đi học.


GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi

- Ủng hộ đống bào lũ luật.

“ Nhanh mắt nhanh tay”

- Giúp đỡ bạn nghèo.

HS: Có em giơ tay trả lời ngay, có em suy - Dắt một cụ già qua đường.
nghĩ và trả lời vào giấy.

- Giúp bạn bị tật nguyền.

GV: Ghi nhanh ý kiến của HS.

- Bác tổ trưởng dân phố giúp đỡ

HS: Tự do bộc lộ ý kiến cá nhân.

mọi người

GV: Tổng kết .
Hoạt động 3: Nội dung bài học (15’)
Yêu cầu : HS cần nắm đươc những nội
dung sau:

II .Nội dung bài học

1. Khái niệm
? Thế nào là yêu thương con người

..là quan tâm, giúp đỡ, làm những
- Yêu thương con người là truyền điều tốt đẹp cho người khác, nhất là
thống quí báu của dân tộc
những người gặp khó khăn hoạn
nạn.
VD: Giúp đỡ bạn học yếu, giúp đỡ
người già qua đường, giúp đỡ bé
tìm mẹ khi em bị lạc
2. biểu hiện của lòng yêu
thương con người:
? Thể hiện của lòng yêu thương con - Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia
người.

sẻ. Biết tha thứ, hi sinh. Có lòng vị
tha.

? Ý nghĩa của yêu thương con người.

3 . ý nghĩa
- yêu thương con người là truyền
thống tốt đẹp của dân tộc cần được
giữ gìn và phát huy.
- Là phẩm chất đạo đức của yêu
thương con người.
- Người có lòng yêu thương con

Năm học : 2015 - 2016

17



Đào Thu Dự - THCS Thuỵ Việt – Môn : GDCD 7– Ngày Soạn:28/09/2015

người được mọi người quý trọng và
có cuộc sống thanh thản hạnh phúc.
GV cho HS làm BT a – SGK
- Học sinh suy nghĩ để trả lời
GV cho điểm những hs trả lời tốt
? Tại sao mỗi người cần có tình yêu - Thương người như thể thương
thương con người
thân
? cho hs tìm hiểu tục ngữ ca dao về tình
- Anh em như thể chân tay
yêu thương con người.
- Hàng xóm láng giềng tối lửa
tắt đèn có nhau
- Một nắm khi đói bằng một
gói khi no
- Nhiễu điều phủ lấy giá
gương, người trong một nước
phải thương nhau cùng.
- Lá lành đùm lá rách
- Bầu ơi thương lấy bí cùng tuy
rằng khác giống nhưng chung
một giàn
*GV: Trong hai cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp, đế quốc Mỹ nếu không có
tình yêu thương con người thì chúng ta
không thể thắng nổi hai thế lực hiếu chiến
và tàn bạo. Cảnh nhường cơm sẻ áo của

đồng bào với bộ đội, cảnh bà mẹ Suốt tần
tảo chở đò đưa bộ đội qua sông, cảnh tấm
áo mẹ vá cho bộ đội ở chiến trường (bài
hát tấm áo mẹ vá năm xưa)
Ngày nay tình cảm yêu thương con
người càng được thể hiện rõ nét trong
->Thăm hỏi khi ốm đau, giúp đỡ
cuộc sống
nhau khi hoạn nạn, khó khăn …
? Em hãy kể những việc làm thể hiện tình
yêu thương con người ở nơi em ở?
GV : Như vậy chúng ta thấy yêu
thương con người đã trở thành truyền
thống của dân tộc Việt Nam ta, trở
thành lẽ sống của mỗi người dân đất
Việt.
? Phân biệt lòng yêu thương và thương hại. Lòng yêu thương khác với lòng
thương hại
Năm học : 2015 - 2016

18


Đào Thu Dự - THCS Thuỵ Việt – Môn : GDCD 7– Ngày Soạn:28/09/2015

- Xuất phát từ - Động cơ vụ
tấm lòng chân lợi cá nhân
thành






trong sáng
- Nâng cao giá - hạ thấp giá trị
? Trái với yêu thương là gì? Hậu quả của

trị con người
con người
- Trái với yêu thương là:
+ Căm ghét, căm thù, gạt bỏ.

nó?

+ Con người sống với nhau mâu
thuẫn, luôn thù hận.

Hoạt động 4 : Thực hành, luyện tập: ( 5’ )
GV: Hướng dẫn làm bài tập

III. Bài tập

Nội dung: Em hãy nhận xét về những Bài tập SGK, trang 16,17
hành vi sau:
- Mẹ bạn hải bị ốm, nam biết tin liền
rủ cá bạn cùng lớp đến thăm và chăm
sóc.
- Bé Thuý ở nhà một mình chẳng may Đáp án
bị ngã, Long ở gần nhà thấy vậy đã - Hành vi của Nam, Long và hồng là thể
sang băng bó vết thương và mời thầy hiện lòng yêu thương con người.

thuốc khám cho em.

-Hành vi của bạn Hạnh là khôgn có

- Vân bị ốm một tuần, cả lớp cử Hanhj lòng yêu thương con người. Lòng yêu
chép vài bài và giảng bài cho Vân thương con người khôgn được phân biệt
nhưng Hạnh từ chối vì Vân không đối xử.
phải là bạn thân của hạnh.
- Trung hỏi vay tiền Hồng để đi chơi

Năm học : 2015 - 2016

19


Đào Thu Dự - THCS Thuỵ Việt – Môn : GDCD 7– Ngày Soạn:28/09/2015

điện tử, Hồng không cho vay và
khuyên Trung không nên chơi điện tử.
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét và giải thích cho HS
GV: Cho HS làm bài tập trắc nghiệm:
Trong các câu tục ngữ sau đây, câu
nào nói lên lòng thương người?
a. Thương người như thể thương thân.

Đáp án:a, b, d

b. lá lành đùm lá rách.
c. Một sự nhịn, chín sự lành

d. Chia ngọt, sẻ bùi.
e. Lời chào cao hơn mâm cỗ
HS: Quan sát và đánh dấu x vào các
câu đúng.
GV: Nhận xét, hướng dẫn giải thích vì
sao câu c, e là không nói về lòng yêu
thương con người.
Kết luận nội dung phần này.
4: Củng cố : (5’)
? Em tìm một số bài hát nói về tình yêu thương con người?
- Cả nhà thương nhau
- Tấm áo mẹ vá năm xưa
- Năm anh em trên một chiếc xe tăng
- Bà ơi bà cháu thương bà lắm
* GV củng cố bài bằng câu kết của bài
GV; Tổ chức trò chơi sắm vai
Tình huống 1:
Bạn Hạnh gia đình gặp khó khăn. Lớp trưởng lớp 7A đã cùng các bạn tổ chức quên
góp giúp đỡ.

Năm học : 2015 - 2016

20


Đào Thu Dự - THCS Thuỵ Việt – Môn : GDCD 7– Ngày Soạn:28/09/2015

GV: Nhận xét và kết thúc toàn bài: Yêu thương con người là đạo đức quí giá. Nó
giúp chúng ta sống đẹp hơn, tốt hơn. Xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt
đi nỗi lo toan, phiền muộn. Như thà thơ Tố Hữu đã viết: "Có gì đẹp trên đời hơn

thế.
Người yêu người sống để yêu nhau".
ĐÁP ÁN ĐÚNG:
- ủng hộ hành động của HS lớp 7A
- Phê phán thái độ của ông cán bộ H
5. Hướng dẫn bài tập về nhà (2’)
- Tìm một số câu tục ngữ ca dao thể hiện tình yêu thương con người?
- Em hãy tìm những tấm gương giúp đỡ nhau trong học tập mà em biết?
- Sưu tầm truyện về tình yêu thương con người?
- chuẩn bị bài 6

Ngày dạy :…………….
Tuần : 06
BÀI 6 : TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Về kiến thức:
- Thế nào là tôn sư trọng đạo
- Vì sao phải tôn sư trọng đạo

Năm học : 2015 - 2016

21


Đào Thu Dự - THCS Thuỵ Việt – Môn : GDCD 7– Ngày Soạn:28/09/2015

- ý nghĩa của tôn sư trọng đạo
2. Thái độ:
- Học sinh có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cô giáo

- Phê phán những ai có thái độ và hành vi vô ơn với thầy cô giáo.
3. Kỹ năng: Giúp cho HS biết tự rèn luyện để có thái độ tôn sư trọng đạo
*CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- Kĩ năng suy ngẫm hồi tưởng, KN giao tiếp, ứng xử, KN tư duy phê phán, KN
tư nhân thức, kĩ năng giải quyết vấn đề
II : CHUẨN BỊ

GV : HS : -

Sách giáo khoa , sách giáo viên
Truyện về truyền thống tôn sư trọng đạo
tục ngữ, ca dao, danh ngôn về tôn sư trọng đạo

III : TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1/Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2/Kiểm tra bài cũ ( 5’) GV mời 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Nêu những biểu hiện của lòng yêu thương con người?
- Nêu việc làm cụ thể của em vè lòng yêu thương con người?
GV nhận xét và cho điểm HS.
3/ Bài mới
a. Vào bài ( 2’)
Tôn sư trọng đạo là truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc chúng ta cần được
duy trì và phát huy. để làm được điều này cô trò ta cùng nghiên cứu truyền thống
tôn sư trọng đạo.
b.Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: Bốn


HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

I.Truyện đọc

mươi năm nghĩa nặng tình sâu ( 10’)
GV: Gọi HS đọc truyện SGK
HS: Cả lớp thảo luận về nội dung câu
chuyện theo các câu hỏi gợi ý sau:
? Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trì trong - Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò sau 40
Năm học : 2015 - 2016

22


Đào Thu Dự - THCS Thuỵ Việt – Môn : GDCD 7– Ngày Soạn:28/09/2015

truyện có gì đặc biệt về thời gian?

năm. Tình cảm được thể hiện:

? Những chi tiết nào trong truyện - Học trò vây quanh thầy chào hỏi thắm
chứng tỏ sự biết ơn của học trò cũ đối thiết.
với thầy giáo Bình?

- Tặng thầy những bó hoa tươi thắm.
- Không khí của buổi gặp mặt thật cảm
động.
- Thầy trò tay bắt mặt mừng.
- Kỷ niệm thầy trò , bày tỏ biết ơn.

- Bồi hồi xúc động
- Thầy trò lưu luyến mãi.

? Học sinh kể những kỷ niệm gì về - Tùng HS kể lại những kỷ niệm của
những ngày thầy giáo ? kỷ niệm đã nói mình với thầy,...nói lên lòng biết ơn
lên điều gì?

thầy giáo cũ của mình

HS: 3 em lên bảng trình bày.
Cả lớp suy nghĩ và viết câu trả lời ra
nháp.
GV: Nhận xét câu trả lời của từng em
HS: Cả lớp góp ý kiến
GV: Bổ sung và đưa ra kết luận về bài
học.
HS: Liên hệ thực tế
Hoạt động 2 : Nội dung bài học

II. Nội dung bài học

( 15’)
Trên cơ sở tìm hiểu nội dung câu

1. Khái niệm

chuyện; GV giúp đỡ HS tự tìm hiểu
khái niệm tôn sư trọng đạo và truyền
thống tôn sư trọng đạo.
GV: Giải thích từ Hán Việt: SƯ, ĐẠO.

Năm học : 2015 - 2016

23


Đào Thu Dự - THCS Thuỵ Việt – Môn : GDCD 7– Ngày Soạn:28/09/2015

GV: Đặt câu hỏi:

- Tôn sư là tôn trọng, kính yêu, biết ơn

- Tôn sư là gì?

những người làm thầy giáo, cô giáo ở
mọi nơi, mọi lúc.
- Trọng đạo là: Coi trọng những lời

- Trọng đạo là gì?

thầy dạy, trọng đạo lý làm người.

HS: Trả lời cá nhân.
GV: Yêu cầu HS suy nghĩ và giải thích
câu tục ngữ:

HS: Phát biểu ý kiến về hai câu tục ngữ

- Không thầy đố mày làm nên.

trên.


GV: Rút ra kết luận về nghĩa của hai
câu tục ngữ, sau đó đưa ra các vấn đề
sau và yêu cầu HS tranh luận, tìm câu
trả lời cho từng vấn đề:

- Vẫn đúng trong một mức độ nào đó

- Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ
trên còn đúng nữa không?

2. Biểu hiện của tôn sư trọng đạo là:
- Tình cảm, thái độ làm vui lòng thầy

? Hãy nêu những biểu hiện của Tôn sư cô giáo.
trọng đạo.

- Hành động đền ơn, đáp nghĩa

HS: Thảo luận sau đó tự do phát biểu ý - Làm những điều tốt đẹp để xứng đáng
kiến.

với thầy cô giáo.

GV: Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng,
sau đó nhận xét các ý kiến của HS và
rút ra kết luận về bài học:

3. Ý nghĩa:
- Tôn sư trọng đạo là truyền thống quí


? Tôn sư trọng đạo có ý nghĩa ntn

báu của dân tộc ta. Thể hiện lòng biết
ơn đối với các thầy cô giáo.
- Tôn sư trọng đạo là nét đẹp trong tâm
hồn của mỗi con người, làm cho mối

Năm học : 2015 - 2016

24


Đào Thu Dự - THCS Thuỵ Việt – Môn : GDCD 7– Ngày Soạn:28/09/2015

quan hệ giữa con người với con người
ngày càng gắn bó, thân thiết với nhau
hơn. Con người sống có nhân nghĩa,
thuỷ chung trước sau như một đó là đạo
lý của cha ông ta từ xa xưa.
Hoạt động 3 : Thực hành, luyện tập: III : Thực hành, luyện tập
( 6’)
GV: Tổ chức trò chơi đố vui cho HS
tham gia
GV: Cho HS có thời gian suy nghĩ về
các câu hỏi, sau đó với mỗi câu hỏi GV
đề nghị một HS lên bảng làm động tác
thể hiện, HS dưới lớp quan sát hành
động của bạn trên bảng và cho biết
động tác của hành động là nội dung câu Đáp án:

hỏi nào?

- Năm ra chợ thì gặp cô giáo. Em lễ

- Một bạn đang đi, bỗng bỏ mũ, cúi phép chào cô
người chào: Em chào cô!

- Bình mải chơi không làm bài tập thầy

- Một bạn ấp úng xin lỗi thầy. Vì mải giáo giao.
chơi, em đã giơ quyển vở giấy trắng.

- Anh Thắng gửi thư và thiếp chúc

- Một bạn đóng vai cô giáo, tay cầm mừng cô giáo dạy lớp 1 nhân ngày Nhà
phong thư rút ra tấm thiếp chúc mừng giáo Việt Nam
ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11

- An bị điểm kém trong bài tập làm văn

- Một bạn tay cầm bài kiểm tra điểm 1, này. Cậu đã vò nát bài kiểm tra và ném
vò nát bài.

vào ngăn bàn.

GV: Yêu cầu HS về nhà làm tiếp các
bài tập trong SGK.

Năm học : 2015 - 2016


25


×