ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––––––
BÙI HỒNG SƠN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HƯỚNG NGHIỆP VÀ PHÂN LUỒNG
CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN CẨM KHÊ, TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––––––
BÙI HỒNG SƠN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HƯỚNG NGHIỆP VÀ PHÂN LUỒNG
CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN CẨM KHÊ, TỈNH PHÚ THỌ
Ngành: Quản lí giáo dục
Mã ngành: 8.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Từ Đức Văn
THÁI NGUYÊN - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này do bản thân tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
khoa học của PGS.TS. Từ Đức Văn. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong
luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác
và thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2018
Tác giả
Bùi Hồng Sơn
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện Luận văn, tác giả đã nhận
được sự động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình của các cấp lãnh
đạo, của các thầy cơ giáo, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Các thầy cô Khoa Tâm lý - Giáo dục trường ĐHSP Thái Nguyên, các thầy cô
đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS TS. Từ Đức Văn, người
Thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài Luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Phịng GD&ĐT huyện Cẩm Khê,
tỉnh Phú Thọ; các đồng chí cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và phụ huynh học sinh các
trường THCS trong huyện Cẩm Khê đã tạo điều kiện thuận lợi trong việc cung cấp tài
liệu, nhiệt tình giúp đỡ và tư vấn khoa học trong quá trình học tập và nghiên cứu để
tác giả hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, khích
lệ và tạo điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành đề tài nghiên cứu này.
Mặc dù bản thân đã cố gắng rất nhiều trong q trình thực hiện, song luận văn
khó tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả kính mong nhận được sự đóng góp, chỉ dẫn
của q Thầy, Cơ giáo, các cấp lãnh đạo, bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn
thiện hơn.
Tác giả
Bùi Hồng Sơn
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................. i
Lời cảm ơn .................................................................................................................... ii
Mục lục ........................................................................................................................ iii
Danh mục các chữ viết tắt............................................................................................ iv
Danh mục các bảng ........................................................................................................v
Danh mục các hình ...................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...........................................................................3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................4
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................5
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................................6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƯỚNG NGHIỆP VÀ PHÂN LUỒNG CHO HỌC SINH .....................................7
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................................7
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài .........................................................................7
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước ..........................................................................9
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................................12
1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà trường ............................. 12
1.2.2. Khái niệm hướng nghiệp và hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở ........13
1.2.3. Khái niệm phân luồng và phân luồng học sinh trung học cơ sở ........................14
1.2.4. Khái niệm quản lý hoạt động hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh
trung học cơ sở .............................................................................................................15
1.2.5. Mối quan hệ giữa hoạt động hướng nghiệp và hoạt động phân luồng ..............15
1.3. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh trung học cơ
sở trong nhà trường ......................................................................................................16
1.3.1. Vị trí, vai trị, mục tiêu, nhiệm vụ của trường trung học cơ sở trong hệ
thống giáo dục quốc dân .............................................................................................. 16
iii
1.3.2. Vai trò của nhà trường trung học cơ sở trong hoạt động giáo dục hướng
nghiệp và phân luồng cho học sinh..............................................................................17
1.3.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân luồng
cho học sinh .................................................................................................................18
1.3.4. Ý nghĩa, nội dung của hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân luồng cho
học sinh ........................................................................................................................20
1.3.5. Phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân luồng cho
học sinh ........................................................................................................................22
1.3.6. Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh ..23
1.3.7. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân luồng
cho học sinh .................................................................................................................25
1.3.8. Các thành phần tham gia hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân luồng
cho học sinh .................................................................................................................26
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh ..............28
1.4.1. Các yêu cầu của quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân luồng
cho học sinh .................................................................................................................28
1.4.2. Mục tiêu quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân luồng cho học
sinh trung học cơ sở .....................................................................................................29
1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh ...30
1.4.4. Phương pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân luồng cho
học sinh ........................................................................................................................37
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân
luồng cho học sinh .......................................................................................................38
1.5.1. Yếu tố khách quan ............................................................................................. 38
1.5.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................................38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 40
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG
NGHIỆP VÀ PHÂN LUỒNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ HUYỆN CẨM KHÊ, TỈNH PHÚ THỌ ...........................................41
2.1. Vài nét về đặc điểm, tình hình huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ ............................ 41
2.1.1. Về điều kiện tự nhiên .........................................................................................41
2.1.2. Về hành chính ....................................................................................................41
2.1.3. Về kinh tế, văn hoá, xã hội ................................................................................41
iv
2.1.4. Về giáo dục và đào tạo (Cấp trung học cơ sở) ...................................................42
2.2. Khái quát khảo sát thực trạng ...............................................................................46
2.2.1. Mục đích khảo sát .............................................................................................. 46
2.2.2. Nội dung khảo sát .............................................................................................. 46
2.2.3. Phương pháp khảo sát ........................................................................................47
2.2.4. Địa bàn và thời gian khảo sát .............................................................................47
2.2.5. Đối tượng khảo sát ............................................................................................. 47
2.3. Phân tích kết quả khảo sát thực trạng nhận thức về hoạt động giáo dục hướng
nghiệp và phân luồng, quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân luồng
cho học sinh các trường trung học cơ sở huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ ...................47
2.3.1. Thực trạng nhận thức của học sinh về hoạt động giáo dục hướng nghiệp và
phân luồng, sự lựa chọn ngành nghề của học sinh ......................................................47
2.3.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên tham gia hoạt động giáo dục hướng nghiệp và
phân luồng, quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh .........50
2.3.3. Thực trạng nhận thức về hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân luồng,
quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh của cán bộ
quản lý giáo dục và giáo viên ......................................................................................50
2.4. Phân tích kết quả khảo sát thực trạng mức độ thực hiện hoạt động giáo dục
hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh các trường trung học cơ sở huyện Cẩm
Khê, tỉnh Phú Thọ ........................................................................................................58
2.4.1. Thực trạng mức độ thực hiện các nhiệm vụ của hoạt động giáo dục hướng
nghiệp và phân luồng cho học sinh..............................................................................58
2.4.2. Thực trạng mức độ thực hiện các nội dung của hoạt động giáo dục hướng
nghiệp và phân luồng cho học sinh..............................................................................59
2.4.3. Thực trạng mức độ thực hiện các hình thức tổ chức hoạt động giáo dục
hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh ..................................................................59
2.5. Phân tích kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng
nghiệp và phân luồng cho học sinh các trường trung học cơ sở huyện Cẩm Khê,
tỉnh Phú Thọ.................................................................................................................60
2.5.1. Thực trạng nội dung quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân
luồng cho học sinh .......................................................................................................60
2.5.2. Thực trạng phương pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân
luồng cho học sinh .......................................................................................................62
v
2.6. Phân tích kết quả khảo sát thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt
động giáo dục hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh các trường trung học cơ
sở huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ ................................................................................64
2.7. Đánh giá chung về kết quả khảo sát thực trạng ....................................................65
2.7.1. Về nhận thức ......................................................................................................65
2.7.2. Về quá trình tổ chức hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân luồng cho
học sinh ........................................................................................................................65
2.7.3. Về quản lý hoạt dộng giáo dục hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh ......66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 66
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG
NGHIỆP VÀ PHÂN LUỒNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ HUYỆN CẨM KHÊ, TỈNH PHÚ THỌ ...........................................69
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................................69
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ....................................................................69
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ .....................................................69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................................69
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................................70
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ......................................................................70
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân luồng
cho học sinh các trường trung học cơ sở huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ ...................70
3.2.1. Tăng cường hoạt động tuyên truyền giáo dục về hướng nghiệp và phân
luồng cho cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, học sinh, phụ huynh học sinh và
các lực lượng liên đới ..................................................................................................70
3.2.2. Đổi mới cơ chế quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân luồng
học sinh, gắn hoạt động hướng nghiệp và phân luồng với thực tiễn .......................... 71
3.2.3. Xây dựng đội ngũ làm công tác giáo dục hướng nghiệp và phân luồng cho
học sinh đồng bộ về chất lượng và số lượng ............................................................... 73
3.2.4. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, kinh phí cho hoạt động
giáo dục hướng nghiệp và phân luồng .........................................................................74
3.2.5. Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân luồng phù
hợp với điều kiện nhà trường, văn hóa địa phương và nhu cầu học sinh ....................75
3.2.6. Chỉ đạo đổi mới nội dung, hình thức tổ chức và phương pháp kiểm tra,
đánh giá hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh ....................76
vi
3.2.7. Tổ chức phối hợp và huy động hiệu quả các lực lượng liên đới tham gia
hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh ...................................77
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp .............................................................................78
3.4. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động giáo
dục hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh trung học cơ sở huyện Cẩm Khê,
tỉnh Phú Thọ.................................................................................................................79
3.4.1. Mục đích khảo sát .............................................................................................. 79
3.4.2. Đối tượng xin ý kiến đánh giá ...........................................................................79
3.4.3. Quy trình thực hiện phương pháp chuyên gia để xác định tính cần thiết và
tính khả thi của các biện pháp ......................................................................................79
3.4.4. Kết quả đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp.....................82
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 84
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................91
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQLGD
: Cán bộ quản lý giáo dục
CSVC
: Cơ sở vật chất
GD&ĐT
: Giáo dục và Đào tạo
GDHN
: Giáo dục hướng nghiệp
GDNGLL
: Giáo dục ngoài giờ lên lớp
GDNN-GDTX
: Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên
GDPT
: Giáo dục phổ thông
GV
: Giáo viên
GVCN
: Giáo viên chủ nhiệm
GDHN&PLHS
: Giáo dục hướng nghiệp và phân luồng học sinh
KT-XH
: Kinh tế-xã hội
LĐSX
: Lao động sản xuất
NPT
: Nghề phổ thông
PLHS
: Phân luồng học sinh
PPGD
: Phương pháp giáo dục
QLGD
: Quản lý giáo dục
THCS
: Trung học cơ sở
THPT
: Trung học phổ thông
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô phát triển trường, lớp, học sinh THCS trong 04 năm học
(2014-2015 đến 2017-2018) .......................................................................42
Bảng 2.2: Thống kê đội ngũ giáo viên thuộc Phòng GD&ĐT Cẩm Khê năm học
2017-2018 ...................................................................................................44
Bảng 2.3: Thống kế độ tuổi giáo viên THCS trực tiếp giảng dạy của huyện Cẩm
Khê năm học 2017-2018 ............................................................................44
Bảng 2.4: Trình độ đào tạo của giáo viên THCS trực tiếp giảng dạy .........................45
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động giáo dục HN&PLHS lớp 9 trong 03 năm học ..............46
Bảng 2.6: Thực trạng GV THCS tham gia hoạt động giáo dục HN&PL tại 06
trường THCS huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ năm học 2017-2018 ...........50
Bảng 2.7: Nhận thức của CBQLGD và GV về mục tiêu của hoạt động giáo dục
HN&PL cho học sinh .................................................................................51
Bảng 2.8: Nhận thức của CBQLGD và GV về nhiệm vụ của hoạt động
GDHN&PLHS............................................................................................ 52
Bảng 2.9: Nhận thức của CBQLGD và GV về ý nghĩa của hoạt động giáo dục
HN&PLHS .................................................................................................53
Bảng 2.10: Nhận thức của CBQLGD và GV về nội dung của hoạt động giáo dục
HN&PLHS .................................................................................................54
Bảng 2.11: Nhận thức của CBQLGD và GV về các hình thức tổ chức hoạt động
giáo dục HN&PLHS ...................................................................................55
Bảng 2.12: Nhận thức của CBQLGD và GV về nội dung quản lý hoạt động giáo
dục HN&PL cho học sinh ..........................................................................57
Bảng 2.13: Thực trạng mức độ thực hiện các nhiệm vụ của hoạt động GDHN&PLHS....... 58
Bảng 2.14: Thực trạng mức độ thực hiện các nội dung của hoạt động giáo dục
HN&PLHS .................................................................................................59
Bảng 2.15: Thực trạng mức độ thực hiện các hình thức tổ chức hoạt động giáo
dục HN&PLHS........................................................................................... 60
v
Bảng 2.16: Thực trạng mức độ thực hiện các nội dung quản lý hoạt động giáo
dục HN&PLHS........................................................................................... 61
Bảng 2.17: Thực trạng hiệu quả thực hiện các nội dung quản lý hoạt động giáo
dục HN&PLHS........................................................................................... 62
Bảng 2.18: Thực trạng mức độ thực hiện các phương pháp quản lý hoạt động
giáo dục HN&PLHS ...................................................................................63
Bảng 2.19: Thực trạng hiệu quả thực hiện các phương pháp quản lý hoạt động
giáo dục HN&PLHS ...................................................................................63
Bảng 2.20: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục
HN&PLHS .................................................................................................64
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ............................... 80
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp..................................81
Bảng 3.3: Mức độ tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của 07 biện pháp
đề xuất ........................................................................................................83
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Sơ đồ miền chọn nghề phù hợp ..................................................................14
Hình 1.2: Sơ đồ tam giác HN học sinh của K.K PLATƠNƠV ...................................16
Hình 1.3: Sơ đồ mối quan hệ giữa các lực lượng tham gia hoạt động GDHN&PL
học sinh trong nhà trường phổ thông .........................................................28
vi
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm đến sự nghiệp giáo dục và đào tạo, coi
giáo dục và đào tạo là “quốc sách hàng đầu. Do vậy, Nhà nước ta từng bước đã có
những chủ trương, chính sách nhằm thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài, chấn hưng đất nước. Chiến lược phát triển giáo dục và đào
tạo giai đoạn 2011-2020 đã khẳng định “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo là một yêu cầu khách quan và cấp bách của sự nghiệp đẩy mạnh cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ tổ quốc trong giai đoạn hiện nay” [11].
Giáo dục hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh là một trong những vấn đề
quan trọng của đổi mới căn bản toàn diện nền giáo dục Việt Nam. Vấn đề này đã
được thảo luận tại Hội nghị Trung ương 6, Khóa XI của Đảng. Để có nguồn nhân lực
chất lượng phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước thì phải chú trọng
vai trị của giáo dục hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh, vì đó là tiền đề cho
việc phát triển và cung cấp nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu của cả nước và của từng
địa phương. Nghị quyết Trung ương 8 về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào
tạo cũng chỉ rõ: “Đẩy mạnh phân luồng sau trung học cơ sở; định hướng nghề
nghiệp ở trung học phổ thơng, đảm bảo cho học sinh có trình độ trung học cơ sở (học
xong cấp THCS) có tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng phân luồng mạnh sau trung
học cơ sở, trung học phổ thông phải tiếp cận nghề nghiệp và chuẩn bị cho giai đoạn
học sau phổ thông có chất lượng”[23, tr.8]. Hướng nghiệp và phân luồng trong giáo
dục với bản chất là hệ thống các biện pháp tiến hành trong và ngoài nhà trường tác
động đến học sinh để giúp học sinh phổ thơng có kiến thức về nghề nghiệp để có khả
năng lựa chọn nghề nghiệp trên cơ sở kết hợp nguyện vọng, sở trường của cá nhân
gắn với nhu cầu sử dụng lao động của xã hội và địa phương. Để có nguồn nhân lực
cân đối hài hòa ở các ngành, các lĩnh vực trong đời sống xã hội, khắc phục tình trạng
đào tạo mà không gắn với nhu cầu thực tiễn hiện nay. Tuy nhiên, giáo dục hướng
nghiệp và phân luồng cho học sinh phổ thông đặc biệt là học sinh THCS chưa được
sự quan tâm đúng mức và kết quả còn hạn chế. Đại bộ phận học sinh sau khi học
xong THCS vẫn tìm cách vào học THPT, học xong THPT hầu hết học sinh đều tìm
1
cách thi và mong muốn được học đại học, cao đẳng hoặc trung học chuyên nghiệp.
Chỉ một bộ phận ít học sinh không đủ khả năng vào được đại học hay cao đẳng mới
nghĩ đến việc học trong các trường dạy nghề hoặc lao động chân tay để kiếm sống.
Nguyên nhân chủ quan là do nhận thức của nhà giáo dục, học sinh và phụ huynh học
sinh về giáo dục hướng nghiệp và công tác phân luồng cho học sinh phổ thông chưa
được quán triệt một cách đầy đủ về mục tiêu, nội dung; phương pháp và hình thức tổ
chức giáo dục hướng nghiệp và phân luồng chưa đổi mới kịp thời theo yêu cầu thực
tiễn nói chung và đổi mới Giáo dục - Đào tạo nói riêng. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
và đội ngũ nhân lực làm công tác giáo dục hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh
phổ thơng cịn thiếu về số lượng, yếu về chất lượng, thiếu kiến thức và lịng nhiệt
tình. Ngun nhân khách quan là hệ thống giáo dục nghề nghiệp và thị trường lao
động phát triển chưa đồng đều và lành mạnh; cơ chế, chính sách về thực hiện giáo
dục hướng nghiệp và công tác phân luồng cho học sinh phổ thơng cịn nhiều bất cập,
chậm đổi mới, thiếu tính thực tiễn; nhận thức về tầm quan trọng của việc giáo dục
hướng nghiệp và công tác phân luồng cho học sinh phổ thơng của các cơ quan, ban
ngành, đồn thể, các cấp và xã hội cũng như gia đình và bản thân học sinh chưa đầy
đủ và đúng đắn. Có thể thấy trong những năm qua chất lượng nguồn nhân lực của
Việt Nam chưa thực sự đáp ứng được nhu cầu của việc hội nhập cũng như nhu cầu
của các doanh nghiệp. Theo đánh giá của Ngân hàng Thế giới (WB) về chất lượng
nguồn nhân lực Việt Nam hiện nay đạt 3,79/10 điểm, xếp thứ 10/11 quốc gia tại Châu
Á, nguồn nhân lực Việt Nam phân bố khơng hợp lý, có nhiều bất cập về chất lượng
đào tạo, nhiều lao động không đáp ứng yêu cầu của nhà tuyển dụng [24].
Từ thực tiễn hoạt động hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh tại các
trường THCS nói chung và trên địa bàn huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ nói riêng,
chúng tơi nhận thấy việc đổi mới quản lí hoạt động hướng nghiệp và phân luồng cho
học sinh phổ thông đặc biệt ở cấp THCS là hết sức cần thiết và cấp bách. Việc tìm
hiểu, nghiên cứu và khảo sát thực trạng hoạt động hướng nghiệp và phân luồng, quản
lí hoạt động hướng nghiệp và phân luồng tại các trường THCS trên địa bàn huyện
Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ là cơ sở để khảo nghiệm và nghiên cứu. Trên cơ sở đó đề
xuất một số biện pháp nhằm góp phần thay đổi thực trạng hoạt động hướng nghiệp và
2
phân luồng cũng như quản lý hoạt động hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh
THCS trên địa bàn.
Cẩm Khê là một huyện trung du miền núi của tỉnh Phú Thọ, mật độ dân cư
thưa thớt, tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội phát triển chưa cao, đặc biệt
là GD&ĐT. Tồn huyện hiện nay có 26 trường THCS, chất lượng mũi nhọn đứng thứ
5, chất lượng đại trà đứng thứ 8 toàn tỉnh [6]. Hằng năm, Phịng GD&ĐT huyện Cẩm
Khê đều có Kế hoạch giáo dục hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh THCS; tuy
nhiên chưa thực sự hiệu quả, cịn mang tính hình thức là chính, kết quả hoạt động
giáo dục hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh THCS trên địa bàn chưa cao,
thiếu tính thực tế [3], [4], [5]. Từ những lý do trên, chúng tôi chọn vấn đề: "Quản lý
hoạt động hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh các trường trung học cơ sở
huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ", làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng
nghiệp và phân luồng cho học sinh các trường THCS; Luận văn đề xuất biện pháp
quản lý hoạt động hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh các trường THCS huyện
Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới, phù hợp với yêu cầu phát triển giáo dục
toàn diện học sinh
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh THCS
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh THCS
huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ.
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, quản lý hoạt động HN&PLHS THCS trên địa bàn
huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ đã đạt được nhiều kết quả. Tuy nhiên, vẫn còn một số
tồn tại, chưa đạt kết quả như mong muốn. Nếu đề xuất và áp dụng một cách đồng bộ
các biện pháp về quản lý hoạt động giáo dục HN&PLHS, thì sẽ nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động giáo dục HN&PLHS trong các trường THCS trên địa bàn; góp
3
phần phát triển nguồn nhân lực có chất lượng, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của địa
phương và xã hội.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Tìm hiểu một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp và
phân luồng cho học sinh
5.2. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân luồng
cho học sinh trung học cơ sở huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân
luồng cho học sinh trung học cơ sở huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ
5.4. Khảo sát ý kiến về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu trong phạm vi tìm hiểu thực trạng và đề xuất một số biện
pháp quản lý hoạt động hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh các trường THCS
trên địa bàn huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ.
6.2. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động
HN&PLHS các trường THCS trên địa bàn huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ.
- Giới hạn đối tượng khảo sát: Gồm 06 trường trong tổng số 26 trường THCS
tại huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ, gồm các trường:
+ THCS Thị trấn Sông Thao
+ THCS Phú Lạc
+ THCS Sơn Tình
+ THCS Phú Khê
+ THCS Sai Nga
+ THCS Tiên Lương
Trong đó có:
+ 500 học sinh khối lớp 9 (12 lớp)
+ 100 giáo viên đang giảng dạy
+ 12 cán bộ quản lý của 06 trường THCS nói trên
+ 500 phụ huynh của 500 em học sinh nói trên
4
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập và đọc các tài liệu mang tính lý luận, các văn bản pháp qui, các cơng
trình nghiên cứu khoa học về quản lý giáo dục, các tài liệu về hướng nghiệp và phân
luồng cho học sinh phổ thơng. Phân tích và tổng hợp các quan niệm về quản lý giáo
dục, quản lý hoạt động hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh phổ thông; các văn
bản chỉ đạo của Sở GD&ĐT tỉnh Phú Thọ; của UBND tỉnh Phú Thọ; của UBND
huyện Cẩm Khê; các Kế hoạch quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân
luồng cho học sinh THCS của Phòng GD&ĐT huyện Cẩm Khê, v.v. Trên cơ sở đó
tổng hợp tư liệu để hệ thống hóa, khái quát hóa những vấn đề lý luận có liên quan đến
đề tài, qua đó xây dựng khung lý thuyết của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Sử dụng phương pháp này nhằm khảo sát một số lượng lớn các đối tượng
nghiên cứu: CBQL, GV, PHHS và HS, qua đó thu thập các số liệu, hiện tượng để
phát hiện các vấn đề cần giải quyết, xác định tính phổ biến, nguyên nhân....chuẩn bị
tốt cho các bước nghiên cứu tiếp theo, phục vụ cho khảo sát thực trạng của đề tài.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Nhằm phỏng vấn học sinh, PHHS để thu thập số liệu, thông tin cần thiết một cách
nhanh chóng, bước đầu đánh giá được một phần giá trị của cơng trình nghiên cứu.
7.2.3. Phương pháp chun gia
Trưng cầu ý kiến của đội ngũ chuyên gia quản lý giáo dục, lãnh đạo Phòng
GD&ĐT về hoạt động GDHN&PLHS. Ý kiến đánh giá của từng người sẽ bổ sung lẫn
nhau, kiểm tra lẫn nhau cho ta một ý kiến đa số, khách quan về một vấn đề khoa học.
7.2.4. Nghiên cứu sản phẩm
Nghiên cứu các Kế hoạch, Nghị Quyết, SKKN của đội ngũ chuyên gia GLGD,
lãnh đạo Phòng GD&ĐT về hoạt động GDHN&PLHS. Qua đó giúp ta có được thơng
tin về đối tượng làm ra sản phẩm ấy, phục vụ phân tích thực trạng quản lý hoạt động
giáo dục hướng nghiệp và phân luồng cho học sinh các trường THCS huyện Cẩm
Khê, tỉnh Phú Thọ.
5
7.3. Nhóm phương pháp xử lý thơng tin (Thống kê tốn học)
Sử dụng thống kê tốn học để phân tích và xử lý số liệu thu thập được của đề
tài luận văn.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu; kết luận và khuyến nghị; tài liệu tham khảo; phụ lục; luận
văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân
luồng cho học sinh phổ thông.
Chương 2: Thực trạng về quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân
luồng cho học sinh các trường THCS huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân luồng
cho học sinh các trường THCS huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ.
6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP
VÀ PHÂN LUỒNG CHO HỌC SINH
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Trên thế giới, hoạt động giáo dục hướng nghiệp học đường và phân luồng đã
có lịch sử ra đời và phát triển với bề dày trên dưới 100 năm và trên thực tế, nó đã trở
thành một lĩnh vực tác nghiệp chun mơn và chính sách được tích hợp chặt chẽ
trong các hệ thống giáo dục, đào tạo, lao động, việc làm, dịch vụ và chính sách của
nhiều quốc gia. Trong hệ thống giáo dục, giáo dục phổ thông là giai đoạn học tập
chính quy của đa phần thanh thiếu niên học sinh. Giáo dục phổ thơng khơng chỉ có
mục tiêu chuẩn bị nguồn cho cấp THPT mà cần phải chuẩn bị cho học sinh những kiến
thức cơ bản sơ khai để xác định hướng đi tiếp theo của bản thân. Họ phải được trang bị
những tri thức khoa học, kĩ năng, kĩ thuật, kĩ năng lao động nghề nghiệp, năng lực sáng
tạo, ý thức tổ chức kỉ luật và những phát minh nhằm góp phần đẩy mạnh cơng cuộc
phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Trên thực tế, lĩnh vực khoa học - kĩ thuật
liên tục phát triển và thay đổi, đặc biệt là trước xu thế hội nhập và tồn cầu hố như
hiện nay, người lao động thường khơng có khả năng để thích ứng kịp thời. Trong khi
đó, số học sinh phổ thơng khi rời ghế nhà trường với vốn kiến thức “văn hố chay”
khơng có cơ sở và khả năng hội nhập vào cuộc sống lao động - xã hội. Xuất phát từ
thực tiễn như vậy, trong xã hội có giai cấp, đã có các nhà tư tưởng và giáo dục học tiến
bộ đưa ra những hình thức gắn giáo dục với lao động nghề nghiệp, với cuộc sống.
Vào giữa thế kỉ XIX, ở Pháp xuất hiện cuốn sách “Hướng nghiệp chọn nghề”.
Nội dung cuốn sách đề cập tới vấn đề phát triển đa dạng của nghề do sự phát triển
công nghiệp. Ngay khi đó, người ta đã nhận thấy tính đa dạng, phức tạp của hệ thống
nghề nghiệp, tính chun mơn hoá vượt lên hẳn so với giai đoạn sản xuất cơng nghiệp
và thủ cơng nghiệp, qua đó khẳng định tính cấp thiết phải giúp đỡ thanh thiếu niên
học sinh đi vào “Thế giới nghề nghiệp” nhằm sử dụng hiệu quả lao động trẻ tuổi.
Năm 1909, Frank Parsons bàn đến hướng nghiệp cho HS dựa trên năng lực, năng
khiếu, hứng thú, sở thích của cá nhân. Đầu thế kỷ XX các nước như: Mỹ, Anh, Pháp,
7
Thụy Điển đều xuất hiện cơ sở dịch vụ hướng nghiệp. Ở Nga, hoạt động giáo dục
hướng nghiệp rất được chú trọng, làm cơ sở để phát triển nguồn nhân lực phục vụ nền
cơng nghiệp hóa đất nước bấy giờ. Năm 1975, Pháp tiến hành cải cách giáo dục nhằm
vào hướng: tăng cường giáo dục tự nhiên và toán học, trong đó tăng kiến thức thực
hành đối với khoa học tự nhiên, đưa giáo dục kĩ thuật vào để đảm bảo sự liên hệ giữa
trường học và đời sống, đồng thời vẫn giữa vững ý nghĩa của các môn xã hội và nhân
văn, giảm bớt tính hàn lâm trong việc cung cấp các kiến thức khoa học, tăng cường tỉ
trọng các kiến thức có ý nghĩa thực dụng và ý nghĩa hướng nghiệp để giúp học sinh
trung học chuẩn bị đi vào đào tạo và cuộc sống.
Ở Nhật Bản, công trình “Cải cách giáo dục Nhật Bản hướng tới thế kỉ XXI”
của Magumi Nishino (Viện nghiên cứu giáo dục Nhật Bản) đã nghiên cứu khá sâu sắc
vấn đề bồi dưỡng tri thức và kĩ năng cơ bản của những ngành nghề cần thiết cho học
sinh phổ thông. Theo tác giả, học sinh trung học phải được bồi dưỡng tri thức và kĩ
năng cơ bản của những ngành nghề cần thiết trong xã hội, có thái độ tơn trọng đối với
lao động và có khả năng lựa chọn nghề tương lai phù hợp với mỗi cá nhân;
Ở Đức, người ta cũng quan tâm đến nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học lao động nghề nghiệp, tổ chức cho học sinh phổ thơng thực tập ở các nhà
máy, xí nghiệp, ở các cơ sở kinh doanh - dịch vụ.
Tại Philippin: Một trong những mục tiêu giáo dục phổ thông là đào tạo nguồn
nhân lực với trình độ tay nghề cần thiết để có thể lựa chọn nghề. Chính vì thế mà ở
cấp THCS đã thực hiện giáo dục hướng nghiệp và chuẩn của học sinh là phải đạt
được những kiến thức, kĩ năng, thông tin nghề nghiệp và tinh thần làm việc tối thiểu
cần thiết để có thể chọn nghề.
Tại Thái Lan: Ngay từ Tiểu học đã trang bị cho học sinh những kiến thức cơ
bản, kĩ năng tối thiểu của một số công việc nội trợ, nông nghiệp và nghề thủ công.
Sang cấp THCS đẩy mạnh công tác GDHN gắn với một nghề trên cơ sở phù hợp với
độ tuổi, sở thích, nhu cầu của mỗi học sinh, đây là bước tiền đề cho học sinh vào cấp
III và học nghề.
Jacques Delors, chủ tịch Uỷ ban quốc tế độc lập về giáo dục cho thế kỉ XXI
của UNESCO khi phân tích “Những trụ cột của giáo dục” đã viết: “Học tri thức, học
8
làm việc, học cách chung sống và học cách tồn tại", đó là 4 trụ cột mà Uỷ ban đã trình
bày và minh họa những nền tảng của giáo dục. Theo tác giả vấn đề GDHN và học
nghề của học sinh phổ thông là một căn bản không thể thiếu được trong giáo dục. Tác
giả đã nhấn mạnh việc học sinh có cơ hội phát triển năng lực của mình bằng cách
tham gia các hoạt động nghề nghiệp song song với việc học tập tri thức.
Lịch sử nghiên cứu về hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân luồng cấp
trung học ở nước ngoài, các tác giả đều khẳng định: Quản lý GDHN và phân luồng là
một nội dung quản lý trường học, là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp
quy luật của chủ thể quản lý GDHN đến đối tượng học sinh phổ thông để đạt mục
đích GDHN. Nội dung quản lý GDHN là xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động
GDHN, xác định từng bước đi, những điều kiện, phương tiện cần thiết trong một thời
gian nhất định, tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch, kiểm tra, đánh giá,....cuối cùng
là điều chỉnh q trình dạy và học, điều chỉnh quản lí hoạt động giáo dục hướng
nghiệp và phân luồng phục vụ hoạt động giáo dục nói chung nhằm phát triển tồn
diện ở người học.
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam, trước hết phải kể đến quan điểm mang tính định hướng của chủ
tịch Hồ Chí Minh. Theo Bác, một nhà trường vì nhu cầu “học, làm, sống tốt” của xã
hội học tập là “nhà trường xã hội chủ nghĩa”, “Học đi với lao động. Lý luận đi với
thực hành. Cần cù đi với tiết kiệm”.
Nghị quyết TW2 của Đảng cộng sản Việt Nam khoá VIII đề ra nhiệm vụ của
ngành giáo dục cả nước là cần mở rộng và nâng cao chất lượng giáo dục kĩ thuật tổng
hợp - hướng nghiệp. Văn kiện Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ IX đã nêu rõ:
“Coi trọng công tác hướng nghiệp và phân luồng học sinh trung học, chuẩn bị cho
thanh niên, thiếu niên đi vào lao động nghề nghiệp phù hợp với sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế trong cả nước và từng địa phương”. Tới Đại hội Đảng lần thứ X và XI,
Đảng ta đã xác định đổi mới toàn diện giáo dục - đào tạo, yêu cầu dạy học phân ban
và tự chọn ở cấp THPT trên cơ sở làm tốt hoạt động giáo dục hướng nghiệp và phân
luồng từ THCS. Đây cũng là cơ sở mở đường cho công tác nghiên cứu và hoạt động
hướng nghiệp, đào tạo nghề phổ thông hiện nay. Từ năm 1981 đến nay, Ban GDHN,
9
Bộ GD&ĐT đã nghiên cứu biên soạn nhiều tài liệu sinh hoạt hướng nghiệp cho học
sinh cuối cấp THCS và các lớp khối PTTH.
Trong nhiều năm trở lại đây, các nhà tâm lý học, giáo dục học, xã hội học,
kinh tế học, chính trị học đã tiếp cận nhiều đến vấn đề dạy nghề phổ thông (NPT) và
hoạt động GDHN cho học sinh phổ thơng ở các khía cạnh khác nhau. Đổi mới hoạt
động giáo dục hướng nghiệp cho phù hợp với kinh tế thị trường. Quán triệt chủ
trương đổi mới sự nghiệp giáo dục và đào tạo, đẩy mạnh việc củng cố và phát triển
các trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp - dạy nghề. Kết quả cho thấy “Trong
số những người khơng có việc làm chiếm 85% là thanh niên và trong số đó thì có
67,4% là khơng biết nghề”[28]. Trên cơ sở đó, tác giả xác định cần: “Chú trọng việc
hình thành những năng lực nghề nghiệp cho thế hệ trẻ để tự tìm ra việc làm”, đồng
thời: “Tiếp sau quá trình hướng nghiệp, dứt khoát phải dạy nghề cho học sinh... đây
sẽ là một nguyên tắc rất cơ bản”[28]. Mối quan hệ giữa học vấn phổ thông và học vấn
nghề nghiệp đã được nhiều nhà khoa học làm sáng tỏ: “Trong cơ chế đổi mới hiện
nay vấn đề chuẩn bị nghề nghiệp là một yêu cầu nóng bỏng của thực tế xã hội”. Học
vấn phổ thơng và học vấn nghề nghiệp có phần giao thoa ngày càng rõ theo hướng
mơ đun hố ở mức phổ thơng. Phần giao thoa đó ngày càng lớn nghĩa là công tác
GDHN và dạy nghề phổ thông được tiến hành sớm và phát triển mạnh, đó là cơ sở
cho việc định hướng và phân luồng học sinh, chuẩn bị nguồn nhân lực có chất lượng
cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Kết quả nghiên cứu của tác giả
hoàn toàn phù hợp với xu thế đổi mới của giáo dục trung học hiện nay, giáo dục trung
học đang ngày càng khơng cịn là nền giáo dục cho một số ít người như vào đầu thế
kỷ XX, giáo dục trung học ngày nay không phải chỉ để cho người học lên, mà còn
chuẩn bị cho thanh niên đi vào thế giới lao động nghề nghiệp, đặc biệt cho những ai
chỉ có thể học hết bậc trung học. Theo tác giả Nguyễn Văn Hộ, thiết lập và phát triển
hệ thống hướng nghiệp cho học sinh Việt Nam. Trong đó tác giả xây dựng luận
chứng cho hệ thống hướng nghiệp và dạy NPT trong điều kiện phát triển kinh tế - xã
hội của đất nước, đề xuất những hình thức phối hợp giữa nhà trường, các cơ sở đào
tạo nghề, cơ sở sản xuất hướng nghiệp - dạy nghề, các lực lượng khác tham gia vào
công tác GDHN và dạy NPT cho học sinh phổ thông. “Giáo dục hướng nghiệp ở Việt
10
Nam” của tác giả Đặng Danh Ánh, đây có thể coi là cuộc hội thảo khoa học về hướng
nghiệp đã tổ chức ở trong nước đồng thời bàn luận một số vấn đề mới: "Sự nảy sinh
các ngành nghề trong ba nền kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, kinh tế tri thức),
phân loại và mô tả các đặc điểm hoạt động nghề nghiệp, cơ sở pháp lý hình thành hệ
thống hướng nghiệp và các loại hình hướng nghiệp ở Việt Nam; hướng nghiệp với
vấn đề phân luồng và liên thông trong hệ thống giáo dục quốc dân. "Giáo dục phổ
thông và hướng nghiệp - nền tảng để phát triển nguồn nhân lực đi vào cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa" (Đề tài khoa học cấp nhà nước KX-05-09) đã tiến hành khảo sát
học sinh, giáo viên, phụ huynh học sinh, cán bộ quản lý trên phạm vi 8 tỉnh, thành
phố. Theo số liệu đánh giá trên mẫu điều tra giáo viên thì có tới 70% học sinh tốt
nghiệp trung học phổ thông bước vào đời không được giáo dục hướng nghiệp đầy đủ.
Theo tác giả Hà Thế Truyền: “Hướng nghiệp và phân luồng học sinh phổ thông bậc
trung học”, học sinh sau THCS đi vào các luồng: lên THPT, vào Trung cấp chuyên
nghiệp (TCCN), vào các trường dạy nghề dài hạn, học nghề ngắn hạn, học tại các
trung tâm giáo dục thường xuyên (GDTX), tham gia vào thị trường lao động [33]. Đề
tài đã trình bày các giải pháp về PLHS, công tác hướng nghiệp, nâng cao nhận thức
xã hội, đa dạng hóa các loại hình trường lớp, điều tiết PLHS bằng các chính sách đãi
ngộ, chính sách sử dụng sau đào tạo trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp. Đề tài này
đã nêu được một số vấn đề chung về thực trạng hoạt động giáo dục hướng nghiệp và
phân luồng học sinh phổ thông ở nước ta trong giai đoạn hiện nay.
Các cơng trình nghiên cứu trên đã cho thấy rằng, Đảng và Nhà nước ta, đặc
biệt là các nhà nghiên cứu giáo dục Việt Nam rất quan tâm đến hoạt động giáo dục
hướng nghiệp, lao động sản xuất, và dạy kỹ thuật nghề nghiệp cho học sinh phổ
thông. Nhưng các cơng trình nghiên cứu kế trên phần lớn tập trung vào việc đổi mới
tư tưởng, quan điểm và một mặt về nội dung, chương trình, tổ chức quản lý họat động
dạy học nghề cho học sinh phổ thông trong điều kiện nền kinh tế - xã hội ở các nước
phát triển cao hơn nước ta.
Hoạt động giáo dục hướng nghiệp chính thức được đưa vào trường phổ thơng
từ 19/3/1981 theo quyết định số 126/CP của Chính phủ về cơng tác hướng nghiệp
trong trường phổ thông và việc sử dụng hợp lí trung học cơ sở, trung học phổ thơng
11
tốt nghiệp ra trường. Ban hành kèm Quyết định 126/CP của Chính phủ là Thơng tư
31-TT của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện Quyết
định nêu trên. Vấn đề hướng nghiệp trong nhà trường phổ thông không phải là vấn đề
mới. Đây là một vấn đề được tất cả các cấp, ban, ngành, đoàn thể trong xã hội từ
trung ương đến địa phương, các nhà quản lí giáo dục, các bậc cha mẹ học sinh và các
em học sinh thực sự quan tâm.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về khái niệm quản lý:
- Quản lý là các hoạt động được thực hiện nhằm đảm bảo sự hoàn thành công
việc qua những nỗ lực của người khác.
- Quản lý là cơng tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những người
cộng sự khác cùng chung một tổ chức.
- Koontz và O Donnell cho rằng: “Khơng có lĩnh vực hoạt động nào của con
người quan trọng hơn là cơng việc quản lý, bởi vì mọi nhà quản lý ở mọi cấp độ và
trong mọi cơ sở đều có một nhiệm vụ cơ bản là thiết kế duy trì một mơi trường mà
trong đó các cá nhân làm việc với nhau trong các nhóm có thể hồn thành các nhiệm
vụ và các mục tiêu đã định”. [17, tr.77].
- James Stiner và Stephen Robbins quan niệm: “Quản lý là tiến trình hoạch
định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm sốt những hoạt động của các thành viên trong tổ
chức và sử dụng tất cả những nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã
đề ra”. [19, tr.25]
Như vậy, Quản lý là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý
đến đối tượng quản lý trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt được mục tiêu
đã đề ra hay nói một cách khác, quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng
việc thực hiện các chức năng quản lý như lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
1.2.1.2. Khái niệm quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp các
lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển
xã hội.
12