Tải bản đầy đủ (.doc) (186 trang)

Quản lý hoạt động hướng nghiệp cho học sinh THCS huyện chiêm hóa, tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 186 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN VĂN CHÍNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC
SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN CHIÊM HÓA,
TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN VĂN CHÍNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC
SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN CHIÊM HÓA,
TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã ngành: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THU HẰNG

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin
đã được chọn lọc, phân tích, tổng hợp, xử lý và đưa vào luận văn theo đúng quy
định.
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và
chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
Tác giả

Trần Văn Chính

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐiHTN




LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất đến TS Nguyễn Thị Thu Hằng đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu; khoa Sau đại học; Ban chủ nhiệm

khoa Tâm lí - Giáo dục Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân, cơ quan, đồng
nghiệp… những người luôn động viên, khuyến khích và giúp đỡ mọi mặt để tôi có
thể hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Thái Nguyên, ngày.......tháng…….năm 2015
Tác giả luận văn

Trần Văn Chính

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐiiHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................iv DANH
MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................v DANH
MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ..................................................................................vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1
1.

do
chọn
đề
........................................................................................................1


tài

2.
Mục
đích
nghiên
.................................................................................................2
3.
Khách
thể

đối
...........................................................................3

tượng

cứu
nghiên

cứu

4.
Giả
thuyết
khoa
...................................................................................................3

học


5.
Nhiệm
vụ
cứu.................................................................................................3

nghiên

6.
Phạm
vi
nghiên
...................................................................................................3

cứu

7.
Phương
pháp
nghiên
...........................................................................................4

cứu

8.
Hướng
phát
triển
tài........................................................................................4

của


đề

9.
Cấu
trúc
luận
.......................................................................................................4

văn

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HƯỚNG
NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ..................................................5
1.1.
Vài
nét
về
lịch
sử
......................................................................5

nghiên

cứu

vấn

1.1.1.
Trên
giới.........................................................................................................5

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐiiHi
TN



đề
thế


1.1.2.

Việt
..........................................................................................................7

Nam

1.2. Các khái niệm liên quan .........................................................................................9
1.2.1.
Việc
...............................................................................................................9

làm

1.2.2.
Nghề
.........................................................................................................9

nghiệp

1.2.3.

Hướng
....................................................................................................13

nghiệp

1.2.6.
Chất
lượng
giáo
nghiệp....................................................................15

hướng

dục

1.3. Ý nghĩa, bản chất và tầm quan trọng của công tác GDHN trong trường trung
học

......................................................................................................................15

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐiiHi
TN



sở


1.3.1. Ý nghĩa của công tác GDHN trong trường trung học cơ sở ..............................15
1.3.2. Bản chất của giáo dục hướng nghiệp

.................................................................17
1.3.3. Tầm quan trọng của công tác GDHN ở trường trung học cơ sở trong giai đoạn
hiện
nay.........................................................................................................................17
1.5. Các giai đoạn của công tác GDHN trong trường Trung học cơ sở ......................19
1.5.1. Giai đoạn thứ nhất của GDHN là định hướng nghề ..........................................19
1.5.2. Giai đoạn thứ hai của GDHN là tư vấn chọn nghề ............................................20
1.6. Các con đường GDHN cho học sinh THCS .........................................................21
1.6.1. Hướng nghiệp thông qua hoạt động dạy học các môn văn hoá khoa học cơ bản
.....21
1.6.2. Hướng nghiệp thông qua hoạt động dạy học môn kỹ thuật và lao động sản xuất
....21
1.6.3. Hướng nghiệp thông qua hoạt động ngoại khoá
................................................22
1.6.4. Hướng nghiệp thông qua các buổi sinh hoạt hướng nghiệp
..............................22
Tiểu kết chương 1
.........................................................................................................24
Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIÁO DỤC HƯỚNG
NGHIỆP Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN CHIÊM HÓA TỈNH TUYÊN
QUANG........................................................................................................25
2.1. Vài nét về tình hình kinh tế xã hội và giáo dục đào tạo ở địa bàn huyện vùng cao
Chiêm Hóa....................................................................................................................25
2.2. Vài nét về đối tượng khảo sát và khách thể khảo sát............................................29
2.3. Thực trạng về lựa chọn nghề nghiệp của học sinh các trường THCS huyện
Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang ....................................................................................33
2.3.1. Thực trạng về lựa chọn nghề nghiệp của học sinh ............................................33
2.3.2. Thực trạng về sự hứng thú nghề nghiệp của học sinh các trường THCS
huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang .........................................................................41
2.3.3. Thực trạng về hướng đi của học sinh sau khi tốt nghiệp THCS ở huyện

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐivHTN




Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang ....................................................................................45
2.4. Thực trạng công tác GDHN và quản lý GDHN cho học sinh các trường THCS
huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang
...........................................................................48
2.4.1. Thực trạng việc thực hiện các hoạt động GDHN cho học sinh các trường
THCS huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang ..............................................................48

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐivHTN




2.4.2. Thực trạng điều kiện phục vụ công tác GDHN ở các trường THCS huyện
Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang ....................................................................................54
2.4.3. Thực trạng quản lý GDHN ở các trường THCS huyện Chiêm Hóa, tỉnh
Tuyên Quang................................................................................................................58
2.5. Đánh giá chung .....................................................................................................60
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................63
Chương 3: BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HƯỚNG
NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN CHIÊM HÓA, TỈNH TUYÊN
QUANG ..................................................................64
3.1. Định hướng, chiến lược của tỉnh, huyện để xác định biện pháp
..........................64

3.2. Các nguyên tắc để xây dựng các biện pháp hướng nghiệp cho học sinh
THCS.........66
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích của công tác hướng nghiệp
.......................66
3.2.2. Đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ trong hướng nghiệp
...................................67
3.2.3. Đảm bảo tính thực tiễn, thiết thực với đời sống
................................................68
3.2.4. Hướng nghiệp phải phù hợp với đặc điểm kinh tế, chính trị, xã hội .................69
3.3. Biện pháp nâng cao chất lượng quản lý GDHN cho học sinh THCS huyện
Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang ....................................................................................70
3.3.1. Nâng cao nhận thức về công tác GDHN ở các trường THCS huyện Chiêm
Hóa, tỉnh Tuyên Quang
.................................................................................................70
3.3.2. Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về GDHN cho cán bộ - giáo viên các trường
THCS huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang ..............................................................73
3.3.3. Thành lập ban tư vấn GDHN ở các trường THCS huyện Chiêm Hóa ..............74
3.3.4. Kết hợp chặt chẽ giữa các lực lượng tham gia giáo dục hướng nghiệp trong
và ngoài nhà trường
.....................................................................................................75
3.3.5. Tăng cường trang thiết bị và các điều kiện khác phục vụ cho công tác GDHN ở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




các trường THCS huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang
................................................78
3.3.6. Nâng cao chất lượng GDHN cho học sinh THCS huyện Chiêm Hóa, tỉnh

Tuyên Quang thông qua dạy học các môn văn hóa khoa học cơ bản, các môn
công nghệ và các buổi sinh hoạt hướng nghiệp
...........................................................79
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản
lý..................................................................86
v

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐHTN




3.5. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý giáo dục
hướng nghiệp
...............................................................................................................87
3.5.1. Mục đích khảo sát
..............................................................................................87
3.5.2. Đối tượng xin ý kiến đánh giá: Số lượng: 44 người ..........................................87
3.5.3. Quy trình khảo
sát..............................................................................................88
3.5.4. Nhận xét
.............................................................................................................89
Tiểu kết chương 3 ........................................................................................................92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................93
1. Kết luận ....................................................................................................................93
2. Khuyến nghị.............................................................................................................94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................96

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – vi

ĐHTN




DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

CB

Cán bộ

CBGV

Cán bộ giáo viên

GDHN

Giáo dục hướng nghiệp

GDLĐ

Giáo dục lao động

GV

Giáo viên HCM


Hồ Chí Minh HN
Hướng nghiệp HS
Học sinh
KTTH

Kỹ thuật tổng hợp

LĐSX

Lao động sản xuất

THCS

Trung học cơ sở THPT

Trung học phổ thông
TNCS

Thanh niên cộng sản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐivHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Số liệu học sinh ở cấp học THCS và THPT của huyện Chiêm Hóa,
tỉnh Tuyên Quang trong một số năm qua................................................ 28
Bảng 2.2. Tình hình chung về khách thể nghiên cứu ............................................. 31
Bảng 2.3. Tình hình chung về khách thể nghiên cứu ............................................. 32

Bảng 2.4. Tình hình chung về khách thể nghiên cứu ............................................. 32
Bảng 2.5. Tình hình chung về khách thể nghiên cứu (đối tượng khác) .................. 32
Bảng 2.6. Bảng nhận thức về nghề của học sinh ..................................................... 34
Bảng 2.7. Ý kiến về nghề lao động còn thiếu.......................................................... 36
Bảng 2.8. Một số chỉ tiêu chủ yếu phát triển nguồn nhân lực Việt Nam giai
đoạn 2011 - 2020..................................................................................... 37
Bảng 2.9. Nhận thức của học sinh về thị trường lao động của địa phương ............ 38
Bảng 2.10. Nhận thức của học sinh về nghề yêu thích.............................................. 41
Bảng 2.11. Phân tích hứng thú với nghề ................................................................... 43
Bảng 2.12. Định hướng tương lai của học sinh THCS huyện Chiêm Hóa................ 45
Bảng 2.13. Hướng lựa chọn phân ban của học sinh khi tốt nghiệp THCS................ 46
Bảng 2.14. Ý kiến đánh giá của cán bộ - giáo viên về con đường GDHN trong
trường thcs huyện chiêm hóa, tỉnh tuyên quang .....................................
49
Bảng 2.15. Ý kiến đánh giá của học sinh về con đường GDHN trong trường
THCS huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang ......................................... 51
Bảng 2.16. Ý kiến của các bậc phụ huynh về công tác GDHN trong trường
THCS huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang ......................................... 53
Bảng 2.17. Ý kiến của các cán bộ và đoàn thể khác về công tác GDHN trong
trường THCS huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang ............................. 54
Bảng 2.18. Ý kiến của CB-GV về cơ sở vật chất phục vụ cho công tác GDHN
ở các trường THCS huyện Chiêm Hóa ................................................... 55
Bảng 2.19. Khó khăn của CB-GV khi thực hiện công tác GDHN ở các trường
THCS huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang ......................................... 56
Bảng 2.20. Khó khăn của HS THCS huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang
khi tìm hiểu và lựa chọn nghề nghiệp ..................................................... 57
Bảng 2.21. Nguyện vọng được trang bị thêm kiến thức về nghiệp của các em
HS các trường THCS huyện Chiêm Hóa ................................................ 58
Bảng 3.1. Thống kê kết quả khảo sát về tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp ................................................................................................. 88

Bảng 3.2. Điểm trung bình kết quả khảo sát tính cần thiết và khả thi của các
biện pháp ................................................................................................. 89
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐvHTN




DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Sự hiểu biết nghề nghiệp của học sinh THCS ............................ 39
Biểu đồ 2.2. Hướng nghiệp của CB-GV thông qua các bộ môn ..................... 50
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ biểu diễn tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp...... 90
Sơ đồ 1.1.

Cấu trúc của công tác GDHN...................................................... 19

Sơ đồ 1.2.

Nhiệm vụ tổng quát của giáo viên trung học cơ sở trong
công tác GDHN ........................................................................... 23

Sơ đồ 3.1.

Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý GDHN ........................ 87

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐvHi TN





MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Mỗi người có quyền tự do chọn nghề và học nghề phù hợp với nhu cầu làm
việc của mình. Vì thế, mọi người có quyền lựa chọn con đường vào đời, vào nghề
một cách tự nguyện, tự giác mà xã hội dành cho. Việc chọn nghề vô cùng quan trọng
người ta ví nó như là “ngày sinh lần thứ hai” của con người; bởi vì nếu con người
chọn nghề phù hợp với sở trường, năng lực của bản thân, con người sẽ phấn
khởi hăng say và sáng tạo trong lao động; từ đó năng suất và hiệu quả lao động sẽ
cao, nếu chọn nghề không đúng, con người sẽ buồn chán, không tập trung tư tưởng,
tai nạn lao động dễ xảy ra, năng suất lao động thấp... cuối cùng lại sẽ xin chuyển
nghề hoặc bỏ nghề, gây thiệt hại kinh tế nghiêm trọng không chỉ cho bản thân mà
cho xã hội. Rõ ràng là, lợi ích kinh tế của xã hội và lợi ích kinh tế tinh thần của cá
nhân được hội tụ tại khâu chọn nghề. Rất tiếc nhiều bạn trẻ chưa hiểu được tầm
quan trọng này. Phần lớn học sinh sau THCS hiện nay không đánh giá được năng
lực của mình, cũng không biết mình thích học ban nào, trường nào, chọn nghề
tương lai nào…
Hiện nay trong điều kiện thay đổi mạnh mẽ của nền kinh tế xã hội theo cơ cấu
thị trường, sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, sự mở rộng của thế giới trong xu thế
hội nhập, đặc biệt là Việt Nam gia nhập WTO, tham gia sân chơi chung với thị
trường thương mại thế giới đang đặt ra nhiều thách thức đối với nền giáo dục - đào
tạo nước ta. Phát triển nhân cách toàn diện, hài hoà cho thế hệ trẻ là mục tiêu tổng
quát, song hết sức coi trọng phát triển năng lực nghề nghiệp (bao gồm kiến thức, kỹ
năng, thái độ) mà bước khởi đầu là giáo dục kỹ thuật và hướng nghiệp ở trường
THCS, với vai trò đặt nền tảng và định hướng cho học sinh phát triển nghề nghiệp
tương lai, chuẩn bị tâm thế và năng lực cụ thể cho việc hiểu kỹ thuật, hiểu thế giới
nghề nghiệp, nắm được yêu cầu của xã hội, đồng thời hiểu năng lực và ý thức bản
thân trong quá trình học tập và lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai.
Việc thực hiện chương trình phân ban ở các trường THPT hiện nay làm cho
công tác giáo dục hướng nghiệp ở các trường THCS càng trở nên quan trọng hơn, cấp

bách hơn.
Huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang, là một huyện vùng cao của tỉnh miền
núi Tuyên Quang nằm trong khu vực miền núi phía bắc của tổ quốc, mấy năm gần
1


đây được sự quan tâm sâu sắc của Đảng và Nhà nước mà ngành giáo dục và đào
tạo có bước phát triển quan trọng. Bên cạnh những thành tựu đã đạt được thì còn
một số

2


hạn chế nhất định, một trong những hạn chế đó là coi nhẹ công tác GDHN cho học
sinh, đặc biệt là công tác GDHN cho học sinh THCS. Các giáo viên THCS ở đây chỉ chú
trọng đến việc truyền thụ kiến thức chuyên môn cho học sinh chứ không hề nghĩ gì
đến việc theo dõi và định hướng nghề nghiệp cho các em. Các em học sinh THCS thì
chỉ biết học cho giỏi còn sự lựa chọn nghề nghiệp tương lai của mình thì hầu như
chưa có định hướng gì, phụ thuộc vào gia đình là chủ yếu.
Thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị Trung
ương 8 khóa XI về “đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo”; Chỉ thị số 10CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị về “phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5
tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân
luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn”, để nâng cao chất
lượng giảng dạy hướng nghiệp trong trường phổ thông nhằm đẩy mạnh công tác
phân luồng học sinh sau trung học. Chính phủ đã có Nghị quyết về Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm
2013
Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều
kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế với mục đích

là xác định những nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu để Chính phủ chỉ đạo các
Bộ, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch hành động, tổ chức triển khai, kiểm tra,
giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết 29 nhằm tạo chuyển biến căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo, phấn đấu đến năm 2030 nền giáo dục Việt Nam đạt
trình độ tiên tiến trong khu vực.
Tất cả các vấn đề trên cho thấy công tác GDHN trong trường phổ thông cơ sở
của chúng ta còn nhiều yếu kém, chưa được quan tâm đúng
mức.
Để góp phần giúp học sinh THCS trong cả nước nói chung và học sinh THCS
huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang nói riêng có thêm hiểu biết hơn về sự lựa chọn
phân ban, nghề nghiệp trong tương lai của mình và nhằm nâng cao chất lượng GDHN
trong nhà trường THCS đáp ứng với đòi hỏi mới tác giả quyết định chọn đề tài
“Quản lý hoạt động hướng nghiệp cho học sinh THCS huyện Chiêm Hóa, tỉnh
Tuyên Quang”.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng quản lý hoạt động hướng nghiệp ở các trường THCS
3


huyện Chiêm hóa tỉnh Tuyên Quang, từ đó đề xuất biện pháp Quản lý hoạt động
hướng nghiệp cho học sinh THCS huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.

4


3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình quản lý hoạt động hướng nghiệp cho học sinh THCS huyện Chiêm
Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
3.2. Đối tượng nghiên cứu

Một số biện pháp quản lý hoạt động hướng nghiệp cho học sinh THCS huyện
Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng và thực hiện được hệ thống các biện pháp giáo dục hướng nghiệp
phù hợp mang tính khả thi, thì sẽ nâng cao được hiệu quả của công tác quản lý hoạt
động hướng nghiệp cho học sinh THCS huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của công tác quản lý hoạt động hướng nghiệp cho học
sinh THCS hiện nay
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng GDHN và quản lý hoạt động hướng nghiệp ở các
trường THCS huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang hiện nay.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu qủa của công tác quản lý
hoạt động hướng nghiệp cho học sinh các trường THCS huyện Chiêm Hóa, tỉnh
Tuyên Quang.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn địa bàn: Nghiên cứu trên một số trường THCS ở huyện Chiêm Hóa,
tỉnh Tuyên Quang
6.2. Giới hạn nội dung: Nghiên cứu một số biện pháp quản lý hoạt động hướng
nghiệp cho học sinh các trường THCS huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
6.3. Giới hạn đối tượng:
- Nghiên cứu trên 528 học sinh THCS trên địa bàn huyện Chiêm Hóa, tỉnh
Tuyên Quang.
- Giáo viên: 50 người.
- Cán bộ quản lý: 22 người.
- Phụ huynh học sinh: 122 người.
- Đối tượng khác như Đoàn TNCS HCM, Phòng Lao động TBXH, các cơ sở sản
xuất kinh doanh… 20 người.
5



7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết: sưu tầm, nghiên cứu tài liệu và cơ
sở lý luận, phương pháp phân loại và hệ thống hoá lý thuyết, phương pháp phân
tích và tổng hợp.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: phương pháp quan sát, phương
pháp so sánh thực nghiệm, phương pháp điều tra, phương pháp chuyên gia, phương
pháp tổng kết kinh nghiệm quản lý GDHN.
7.3. Phương pháp hỗ trợ: Sử dụng toán thống kê để xử lý số liệu; Sử dụng biểu bảng,
sơ đồ, hình vẽ để minh hoạ.
8. Hướng phát triển của đề tài
Thời gian tới, từ kết quả nghiên cứu của đề tài có thể dùng làm tài liệu tham
khảo trong các trường THCS huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang nhằm cải thiện và
nâng cao chất lượng công tác quản lý hoạt động hướng nghiệp cho các trường THCS
huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục; kết
quả nghiên cứu thể hiện cơ bản ở 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động hướng nghiệp cho học sinh
Trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động hướng nghiệp ở các trường
THCS huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
Chương 3: Biện pháp nâng cao chất lượng quản lý hoạt động hướng nghiệp
cho học sinh Trung học cơ sở huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.

6


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC
SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ

1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ thành lực lượng lao động kỹ thuật nòng
cốt trong tương lai của đất nước, là quá trình liên tục với nhiều thành tố của kiến
thức, kỹ năng và thái độ từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, nhằm hướng tới
hình thành và phát triển nhân cách toàn diện và hài hoà của người lao động. Xét
theo chiều dài lịch sử, khoảng thời gian vài trăm năm trở lại đây, các nhà khoa học
xã hội kinh điển đã đặt nền móng cho nền giáo dục với sự kết hợp chặt chẽ của
các dòng khoa học nhân văn, dòng khoa học tự nhiên và dòng GDHN hay thực
chất là dòng giáo dục
công nghệ.
Trung Quốc: Theo tài liệu báo cáo của một số chuyên gia về giáo dục lao
động - kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp (GDLĐ - KTTH - HN) đã sang thăm và làm
việc tại Viện khoa học giáo dục TW, Bộ giáo dục Trung Quốc cho thấy hoạt động
GDLĐ - KTTH - HN ở Trung Quốc có một số nét nổi bật như sau:
- Giáo dục Trung Quốc rất chú trọng đến việc giáo dục lao động, kỹ thuật cho
học sinh phổ thông. Ngay từ bậc tiểu học học sinh đã được học môn Lao động nhằm
giúp cho học sinh có những kiến thức, ký năng tối thiểu trong các lĩnh vực lao động
tự phục vụ, lao dộng thủ công, nấu ăn, trồng cây, chăn nuôi vật nuôi nhỏ. Mục
tiêu chủ yếu của môn Lao dộng là giáo dục ý thức, thái độ lao động cho học sinh và
cung cấp cho học sinh một số kiến thức, kỹ năng cần thiết tối thiểu về lao động. Ở
cấp THCS học sinh được học môn kỹ thuật lao động và có điều kiện thực hành
ngay trong trường những nội dung học như gia công gỗ, kim loại, lắp ráp điện, thủ
công…
Đồng thời được tham gia lao động của địa phương và cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Ở cấp THPT: Hiện nay một số nội dung kỹ thuật lao động đã trở thành bất
buộc để giúp học sinh có được những kiến thức, kỹ năng kỹ thuật cần thiết và có thể
tham gia ngay vào cuộc sống lao động sau khi tốt nghiệp THCS, THPT. Đặc biệt giáo
dục nghề nghiệp đã được đưa vào loại hình trường THPT có dạy nghề, trường trung
7



học tổng hợp nhằm mục tiêu trang bị cho học sinh học vấn PTTH và những kỹ năng
cần thiết để có thể học tiếp lên đại học hoặc ra làm việc theo ngành nghề đào
tạo. Việc đưa giáo dục nghề nghiệp vào các trường phổ thông đã đáp ứng đòi hỏi
của xã

8


hội là đào tạo nguồn năng lực vừa có học vấn phổ thông hoàn chỉnh, vừa có kỹ năng
nghề nghiệp cao. Đồng thời cũng góp phần đắc lực vào việc phân luồng hợp lý sau
THCS và THPT.
- Nhiều trường phổ thông có bộ phận chuyên môn làm công tác tư vấn tâm lý
và tư vấn nghề cho học sinh nhằm giúp các em khắc phục trở ngại về tâm lý trong
quá trình học tập và có hướng chọn ngành, nghề cho phù hợp với năng lực của bản
thân và thị trường lao động.
- Chương trình học do Bộ giáo dục và các địa phương biên soạn theo hướng
mềm hóa, hiện đại hóa.
- Hoa Kì: Học sinh được học chương trình “Giáo dục nghề nghiệp” từ tiểu
học. Chương trình này góp phần thực hiện mối liên hệ giữa nhà trường và sản xuất.
Đồng thời tạo điều kiện cho học sinh tham gia vào tất cả các quá trình công nghệ để
giải quyết các vấn đề thực tế. Tại Mỹ đã thành lập những hội đồng thực hiện sự hợp
tác giữa nhà trường với xã hội, bao gồm đại diện của trường học, xí nghiệp, các
thành phần kinh tế trong thị trường lao động. Gần 10.000 nghiệp đoàn đã tham
gia công việc của hội đồng, thu hút hàng năm 600.000 học sinh vào thực hành sản
xuất. Ví dụ ở bang Michigan, 1 hội đồng phục vụ 33 trường. Học sinh được thực
hành lao động và học những nghề khác nhau như thợ hàn, thợ cơ khí tự động, thợ
trang điểm… ở
các xí nghiệp khác nhau.

- Ý: Giáo dục Ý có các bộ phận chính như học viện và hướng nghiệp. Giáo
dục tiểu học và trung học cơ sở cho trẻ từ 6 đến 14 tuổi là bắt buộc, trong đó có
5 năm tiểu học, 3 năm THCS. Kết thúc giáo dục bắt buộc, học sinh có nhiều lựa chọn
giữa các loại trường PTTH khác nhau: Cổ điển, khoa học, kỹ thuật, cơ khí, kế toán,
ngôn ngữ, nghệ thuật. Tất cả các trường PTTH ở Ý đều kéo dài 5 năm. Kết thúc PTTH,
học sinh có thể chọn bất cứ khoa đại học nào.
- Ở một số nước khác
Giáo dục lao động, kỹ thuật, hướng nghiệp được thực hiện qua việc giảng dạy
các môn học, nhất là môn kỹ thuật hoặc môn Công nghệ. Ví dụ ở Malaysia, học sinh
được học môn nghề và công nghệ với các nội dung: Những nguyên tắc cơ bản của
kế toán, kinh tế cơ sở, thương nghiệp, khoa học công nghệ, khoa học gia đình, kỹ
thuật cơ khí, kỹ thuật xây dựng, kỹ thuật điện và điện tử, công nghệ của kỹ thuật, vẽ
kỹ thuật.
9


Ở bang Brandenburg và một số bang khác của CHLB Đức, học sinh được học
kỹ thuật theo các chủ đề sau: Lao động và sản xuất, xây dựng và nhà ở, cung cấp điện
nước và xử lý phế thải; vận tải và giao thông; thông tin liên lạc. Các chủ đề trên được

10


xem xét trong chu kỳ: Kỹ thuật sản xuất - bán và mua sản phẩm kỹ thuật - sử dụng
vận phẩm kỹ thuật - kiểm tra, bảo dưỡng và sủa chữa các sản phẩm kỹ thuật - tái sản
xuất và xử lý phế thải.
Ở Anh, học sinh được học chương trình thiết kế và môn công nghệ. Qua đó
học sinh có cơ hội để phát triển khả năng thiết kế và công nghệ qua hệ thống bài tập
thiết kế và làm ra sản phẩm, tập trung vào hoạt động thực hành và hoạt động khám
phá, đánh giá những sản phẩm và ứng dụng của nó. Học sinh cũng có cơ hội để áp

dụng những kiến thức, kỹ năng hiểu biết từ chương trình học tập.
Ở Hàn Quốc, học sinh nam được học môn kỹ nghệ, học sinh nữ học kinh tế
gia đình bao gồm: Nông nghiệp, công nghệ thương mại, ngư nghiệp. Đây là môn học
nằm trong chương trình tự chọn bắt buộc của lĩnh vực nhân văn và khoa học.
Tại các nước khác như: Nhật, Đức, Pháp, Nga,… giáo dục lao động, giáo dục
nghề nghiệp cho học sinh phổ thông cũng được đưa vào chương trình học bắt buộc.
Ví dụ như ở Liên bang Nga, nội dung tin học và công nghệ thông tin được coi trọng
học ở cả 3 cấp. Riêng môn công nghệ thì được học sâu về thực hành công nghệ thông
tin.
Tóm lại: Vấn đề giáo dục kỹ thuật, giáo dục nghề nghiệp cho học sinh phổ
thông là một xu thuế chung và được nhiều nước quan tâm. Tùy yêu cầu, mục
tiêu giáo dục phổ thông của từng nước mà mức độ nội dung, phương pháp giáo dục
khác nhau. Tuy nhiên, việc đưa giáo dục kỹ thuật, giáo dục nghề nghiệp vào trường
phổ thông đều nhằm đạt được mục tiêu là tạo cho học sinh những kỹ năng cần
thiết cho
cuộc sống lao động như kỹ năng thông tin, lập kế hoạch, kỹ năng thiết kế, kỹ năng gia
công, vận hành, tổ chức kinh doanh và giải quyết các tình huống trong cuộc
sống.
1.1.2. Ở Việt Nam
So với các nước trên thế giới, công tác hướng nghiệp đối với sự nghiệp giáo
dục ở Việt Nam là một phạm trù còn rất mới mẽ cả về lý thuyết và hoạt động
thực tiễn. Những vấn đề GDHN ở trường phổ thông từ lâu đã được Đảng và Chính
phủ rất quan tâm như: Quyết định 126/CP ra ngày 13 tháng 09 năm 1981 của chính
phủ “Về công tác giáo dục hướng nghiệp trong trường phổ thông và việc sử dụng
hợp lý học sinh các cấp phổ thông cơ sở và trung học phổ thông tốt nghiệp khi ra
trường”, Chỉ thị 33/2003/TCT-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc tăng cường
giáo dục hướng nghiệp...
11



×