Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Kĩ năng sống lớp 5 tuần 1 2 3 4 năm học 2021 - 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.46 KB, 12 trang )

THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG (TUẦN 1-2)
NHÓM KĨ NĂNG BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN BẢN THÂN.
BÀI 1: KĨ NĂNG XÂY DỰNG LÒNG TỰ TRỌNG.
I. MỤC TIÊU: Sau khi thực hành xong bài này, học sinh sẽ :
- Biết được lòng tự trọng là gì và tầm quan trọng của lòng tự trọng đối với con
người.
- Hiểu được một số yêu cầu để xây dựng lòng tự trọng.
- Vận dụng môt số yêu cầu đã biết để xây dựng lòng tự trọng qua các tình huống cụ
thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách Thực hành kĩ năng sống dành cho học sinh lớp 5 ( Huỳnh Văn Sơn)

- Giấy A4, bút lông, màu vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
*TIẾT 1

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
2. Bài mới:
a. KHÁM PHÁ:
- Giới thiệu bài: “KĨ NĂNG XÂY - Theo dõi.
DỰNG LÒNG TỰ TRỌNG”
b. KẾT NỐI: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động 1: Trải nghiệm:
-Giáo viên tổ chức cho học sinh miêu tả
về ngoại hình, tính cách, năng lực của
bản thân theo cách :
Tổ chức trò chơi “Màn giới thiệu đặc


sắc”.
- Giáo viên yêu cầu học sinh: quan sát

1


ảnh của mình ( giáo viên đã yêu cầu học
sinh chuẩn bị trước 1 tấm ảnh yêu thích - Học sinh quan sát ảnh và tự niêu tả
mang đến lớp). “ Hãy miêu tả bản thân lại bản thân mình, điền vào hình - vỡ
mình về: ngoại hình, phẩm chất, năng thực hành kĩ năng, trang 4.
lực học tập”.
- Tổ chức cho học sinh tự giới thiệu về
bản bản thân mình trước tập thể.
- Giáo viên cho học sinh giới thiệu bản
thân mình (ngoại hình, tính cách, năng
lực học tập) trong năm câu theo tiêu chí

-Học sinh lắng nghe.

3Đ : Độc (độc đáo, hấp dẫn) - Đủ (đầy
đủ thông tin) - Đúng (thông tin đúng).
*Để cho phần Trải nghiệm sinh động
hơn, giáo viên nêu thêm một số câu hỏi
và yêu cầu sau :
+ Hãy nêu một số từ ngữ chỉ ngoại hình,
tính cách, năng lực học tập.
+ Em viết về bản thân mình nhiều nhất
ở ngoại hình, tính cách hay năng lực ?
+ Hãy đọc lại những gì em miêu tả về
mình. Em có thực sự đánh giá đúng về

mình không ?
- Học sinh lên trước lớp và tự giới
thiệu về bản thân mình.
- Giáo viên và tập thể lớp góp ý và điều - Góp ý và điều chỉnh cách dùng từ
của bạn.
chỉnh cách dùng từ của bạn:

* Gợi ý tham khảo:
+ Một số từ ngữ miêu tả ngoại hình:dáng

2


thon, dáng cao, dáng hơi thấp, da ngăm,
da trắng, da hồng hào, khuôn mặt dài....
+Một số từ ngữ miêu tả phẩm chất: Hòa
đồng, thân thiện, dễ gân, vui tính, khó
tính, cẩn thận...
+Miêu tả năng lực của mình trong các
môn học: Tiếp thu bài nhanh, ghi nhớ
kiến thức lâu, vận dụng công thức tính - Học sinh nhận xét và điều chỉnh,
toán tốt....

khắc phục hành vi của bản thân.

- Giáo viên yêu cầu học sinh tự nhận
xét: “ Em có thật sự đánh giá đúng về bản
thân?”+ Chuyển ý.
Hoạt động 2: Chia sẻ - Phản hồi
- Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt

động cá nhân, yêu cầu học sinh đánh dấu - 1 HS đọc, đánh dấu vào những nhận
vào những nhận định phù hợp với bản định phù hợp với bản thân.
thân.
+Hãy đánh dấu  vào  trước nhận định - Học sinh chia sẻ đáp án của mình với
cả lớp.

phù hợp với em.

+ Gọi một vài học sinh chia sẻ đáp án của - HS thảo luận nhóm đôi + trả lời.
mình với cả lớp.
+Theo các em lòng tự trọng có nghĩa là
gì? Vì sao mỗi người cần có lòng tự - Học sinh nhận xét.
trọng?
- Giáo viên nhận xét, chốt ý:
* Lòng tự trọng là : Coi trọng danh dự,
phẩm chất, nhân cách của bản thân.
*Có lòng tự trọng bạn sẽ biết tôn trọng
bản thân mình từ đó tôn trọng người khác.

3


Sự tôn trọng thực sự cần thiết trong các
mối quan hệ xã hội ngày nay. Được xây
dựng trên nền tảng là sự tôn trọng, các
mối quan hệ sẽ vững bền hơn.
- Giáo viên chốt ý : “Nếu số dấu ✓ từ 0 1, em cần cố gắng rèn luyện để nâng cao
lòng tự trọng của mình”.
- Hoạt động 3: Xử lý tình huống
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đóng vai - Học sinh thực hiện.

để thể hiện và xử lí tình huống.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm tình huống
thảo luận nhóm 4 và đóng vai xử lý tình
huống.
-Câu hỏi ứng xử :
+ Em có nhận xét gì về hành động của
Nam?
+ Nếu em là Nam, em sẽ làm gì để thể - Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.

hiện lòng tự trọng?

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhóm khác + Nam hành động như vậy là chưa
đúng

nhận xét, bổ sung.

+ Nếu em là Nam, em sẽ dũng cảm
nhận lỗi của mình.

-Giáo viên phân tích và chốt ý : “Xây - Học sinh lắng nghe.
dựng lòng tự trọng không phải là ngoan
cố không chịu nhận lỗi. Lòng tự trọng còn
thể hiện ở suy nghĩ và hành động : Biết
dũng cảm xin lỗi khi phạm lỗi.”
-Học sinh đọc: “Hãy nối nội dung cột

- Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm

4



- Tổ chức hoạt động cá nhân.

A với cột B để có được nhận định

- Yêu cầu học sinh đọc kĩ nội dung và dúng về lòng tự trọng và người có
thực hiện bài tập.

lòng tự trọng”
- Học sinh trình bày.
- Học sinh nhận xét bổ sung.

- Mời một vài học sinh trình bày đáp án.
- Học sinh xem clip.
+ Nhận xét, chốt ý: 1-a ; 2- b,c,d.
+ Cho học sinh xem đoạn clip ngắn về
lòng tự trọng của cậu bé đánh giày nghèo
khó.
Tiết 2:
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1. Rèn luyện
- Giáo viên nêu câu hỏi : Các hành động - Học sinh đọc yêu cầu phần rèn luyện
nào sau đây thể hiện em là người có lòng trang 6.
tự trọng ? Mời 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh đánh dấu.
phần rèn luyện trang 6.
- Yêu cầu học sinh đánh dấu vào những
nội dung em cho là đúng.
-


Mời một vài học sinh trình bày lựa

chọn của mình. Giáo viên chốt ý đúng: e

-Học sinh đọc: “Tô màu các bậc thang

Hoạt động 2. Định hướng ứng dụng

thể hiện lòng tự trọng và gạch chéo
các bậc thang chưa thể hiện lòng tự

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập .

trọng.”
-Học sinh thực hiện.

+ Tổ chức hoạt động nhóm đôi : Yêu cầu

5


các nhóm đôi đọc kĩ yêu cầu của bài tập - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm
và thực hiện, sau đó trao đổi bài làm với khác nhận xét bổ sung.
bạn cùng bàn.

-Học sinh lắng nghe.

- Giáo viên gọi 2 – 3 nhóm chia sẻ kết
quả cùng với lớp, sau đó nêu ý đúng:
* Bậc thang thể hiện lòng tự trọng:

- Đây là lỗi của mình, mình sẽ chịu trách
nhiệm.
-Mình có thể làm được.
-Mình chắc chắn sẽ làm được.
-Thật tuyệt! Mình làm được rồi.
* Bậc thang chưa thể hiện lòng tự trọng:
-Mình không biết gì cả.
-Mình không thể làm được.
D. Vận dụng:

-Học sinh đọc yêu cầu bài tập :Thực

-Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng

hiện và ghi lại hành trình “Xây dựng
lòng tự trọng” theo mẫu cho sẵn.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học ghi lại các nội dung trong hành
- Giáo viên yêu cầu học sinh ghi lại các
nội dung trong hành trình “Xây dựng lòng
tự trọng” theo mẫu, sau đó dặn dò học

trình “Xây dựng lòng tự trọng” theo
mẫu và vận dụng thực hành trong
cuộc sống hàng ngày.

sinh thực hiện hoạt động này.


- Tuyên dương, động viên những học sinh
có hành vi tích cực xây dựng lòng tự - Học sinh lắng nghe và thực hiện.
trọng.
+Tổng kết, dặn dò

6


- GV nhắc lại nội dung bài học, dặn dò
học sinh.

THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG (TUẦN 3-4 )

7


NHÓM KĨ NĂNG BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN BẢN THÂN.
BÀI 2: KĨ NĂNG BÀY TỎ CẢM XÚC.
I. MỤC TIÊU: Sau khi thực hành xong bài này, học sinh sẽ :
- Biết nhận diện cảm xúc của mình.
- Hiểu được cảm xúc của bản thân và một số yêu cầu, lưu ý khi bày tỏ cảm xúc.
- Vận dụng môt số yêu cầu đã biết để bày tỏ cảm xúc với người xung quanh một cách phù
hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách Thực hành kĩ năng sống dành cho học sinh lớp 5 ( Huỳnh Văn Sơn)
- Giấy A4, bút lông, màu vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
*TIẾT 1


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Kiểm tra bài cũ:
- GV Y/C HS nêu những hành động xây
dựng lòng tự trọng
2. Bài mới:
a. KHÁM PHÁ:

- Theo dõi.

- Giới thiệu bài: “KĨ NĂNG BÀY TỎ CẢM
XÚC”
b. KẾT NỐI: HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động 1: Trải nghiệm:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc cá
nhân :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc câu chuyện
“Món quà quý”.
- GV hỏi: Bạn Nam đã chia sẻ niềm vui và - Học sinh: Nam chia sẻ niềm vui và nỗi
nỗi buồn của mình như thế nào và kết quả ra buồn cùng hai chiếc hộp như một người
sao?

bạn. Cậu thấy tâm trạng của mình cũng
vui vẻ hơn.

- Giáo viên phát cho mỗi em một mảnh giấy - Học sinh liệt kê và tự trình bày trước

8



nhỏ yêu cầu học sinh: Hãy liệt kê cách em tập thể lớp.
bày tỏ niềm vui hoặc nỗi buồn trong cuộc
sống.
- Tổ chức cho học sinh tự trình bày trước tập
thể lớp.
- Giáo viên và tập thể lớp góp ý và điều

-Học sinh lắng nghe.

chỉnh phần trình bày của bạn:
* Gợi ý tham khảo:
- Em cười và cảm ơn bạn khi được bạn giúp
đỡ, em cười và cảm ơn mẹ khi được mẹ
khen, mẹ cho quà; em khóc khi bị điểm kém,
bị mẹ mắng, bị bạn chọc ghẹo, bị mất một
món đồ chơi mà em yêu thích...
- GV hỏi thêm: Khi em bày tỏ được niềm vui
và nỗi buồn, em thấy tâm trạng mình như thế -Học sinh tự nêu
nào?
- Giáo viên chốt: Khi em bày tỏ được niềm
vui và nỗi buồn, em sẽ cảm thấy tâm trạng
của mình sẽ vui hơn.
- Em cười khi em có niềm vui, em khóc khi
em có nỗi buồn, đó chính là những cảm xúc
của em.
Hoạt động 2: Chia sẻ - Phản hồi
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát từng
gương mặt ở khung hình bên dưới và cho -Học sinh quan sát – trả lời.
biết từng gương mặt biểu hiện những cảm Hình 1: Gương mặt vui
xúc gì?


Hình 2: Gương mặt buồn
Hình 3: Gương mặt tức giận

- Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động Hình 4: Gương mặt sợ hãi
nhóm đôi, yêu cầu học sinh Hãy chia sẻ với - HS thảo luận nhóm đôi.
bạn bên cạnh hành động em nghĩ là phù hợp - Học sinh chia sẻ đáp án của mình với cả
với từng cảm xúc của từng gương mặt.

lớp.

9


+ Gọi một vài nhóm học sinh chia sẻ đáp án
của mình với cả lớp.
* Gợi ý tham khảo:
Hình 1:Khen ngợi bạn
Hình 2: Nhắc nhở bạn hơi nặng lời
Hình 3: Em mượn thước mà không nói với
bạn
Hình 4: Em đã mắng bạn
- Giáo viên nhận xét, chốt ý:
* Cần lưu ý khi bày tỏ cảm tỏ cảm xúc với
người xung quanh.
- Hoạt động 3: Xử lý tình huống
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đóng vai để
thể hiện và xử lí tình huống.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm tình huống thảo
luận nhóm 2 và đóng vai xử lý tình huống.

- Yêu cầu các nhóm đóng vai, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
-Câu hỏi ứng xử :
+ Em có nhận xét gì về hành động của Lan?
+ Nếu em là Lan, em sẽ làm gì ?
-Giáo viên phân tích và chốt ý : Nếu là Lan,
em sẽ gác lại chuyện buồn của mình. Đợi lúc - Học sinh nhận xét và điều chỉnh, khắc
nào mẹ vui thì mới chia sẻ.

phục hành vi của bản thân.

- Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm
- Tổ chức hoạt động cá nhân.
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ nội dung và thực
hiện bài tập. Hãy ghi lại một số cảm xúc mà
em biểu hiện với những hành động chưa phù
hợp và rút ra kinh nghiệm.
- Mời một vài học sinh trình bày kết quả.
+ Nhận xét, chốt ý: Cần biết rút kinh - Học sinh thực hiện.

10


nghiệm để có những hành động phù hợp.
Tiết 2:
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

- Học sinh trình bày.

Hoạt động 1. Rèn luyện


-Học sinh nhận xét

- Giáo viên yêu cầu: 1 học sinh đọc yêu cầu
phần rèn luyện trang 10.
Hãy đánh dấu  vào  trước những cách bày
tỏ cảm xúc phù hợp.
-Mời một vài học sinh trình bày lựa chọn của
mình. Giáo viên chốt ý đúng: a, c, e
- Học sinh thực hiện.

Hoạt động 2. Định hướng ứng dụng

-Cá nhân trình bày, học sinh khác nhận

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập .
+ Tổ chức hoạt động nhóm 4 : Yêu cầu các
nhóm đôi đọc kĩ yêu cầu của bài tập và thực

xét, bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.

hiện, sau đó trình bày bài làm với các bạn.
- Giáo viên gọi 2 – 3 nhóm chia sẻ kết quả
cùng với lớp, giáo viên khen học sinh biết đặt
câu với từ ngữ ghi tên từng cảm xúc và biết
nhận diện cảm xúc của mình.

- Học sinh đọc yêu cầu trang 10.
- Học sinh làm theo yêu cầu.

- Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét bổ sung.

D. Vận dụng:
-Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng

-Học sinh lắng nghe.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên yêu cầu học sinh
1.Hãy bày tỏ những cảm xúc (buồn, vui, hối
hận,…) của em đối với bố mẹ, thầy cô, bạn
bè bằng lời nói hoặc viết ra giấy. .

-Học sinh đọc yêu cầu bài tập và thực

- Tuyên dương, động viên những học sinh

hiện cá nhân.

biết cách bày tỏ cảm xúc với người xung
quanh một cách phù hợp.
- Giáo viên dặn dò học sinh làm theo yêu cầu
bài tập 2.

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

11



+Tổng kết, dặn dò
- GV nhắc học sinh làm phiếu tự kiểm tra
trang 59.

12



×