Tải bản đầy đủ (.doc) (659 trang)

GA văn 9 hoa 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.23 MB, 659 trang )

Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2017 – 2018

---------------------------------------Tiết
1

Ngày soạn: 18 – 8 - 2017
Ngày dạy: Lớp 9AC : 21 – 8 - 2017

Văn bản

Phong cách Hồ Chí Minh
Lê Anh Trà
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Định hướng phát triển năng lực và Kiến thức :
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và
bảo vệ bản sắc dân tộc. Một số biểu hiện trong phong cách Hồ Chí Minh trong đời
sống và sinh hoạt.
- ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể.
- Xác định giá trị bản thân: Từ việc tìm hiểu phong cách Hồ Chí Minh xác định
được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập
quốc tế.
- Giao tiếp: Trình bày, trao đổi phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề
thuộc lĩnh vực văn hóa lối sống.
2. Phẩm chất, thái độ:
- Giáo dục: ý thức tu dưỡng rèn luyện đạo đức.
- HS có ý thức giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong thời kì hội nhập và phát
triển hiện nay của đất nước ta.


B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên: SGV, sgk, giáo án, bảng phụ. Sưu tầm tranh ảnh về Bác, nơi ở,
làm việc của Bác.
2. Học sinh: Đọc, soạn, sgk, vở ghi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Tổ chức (1') Nền nếp, sĩ số.
Kiểm tra ( 4')
* Kiểm tra : SGK, vở ghi ,bài soạn
Bài mới (35' )
* GV giới thiệu bài:
Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại của dân
tộc ta mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Bởi vậy phong cách sống và làm việc
của Bác không chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh hùng dân tộc mà
còn là của một nhà văn hoá lớn, một con người của nền văn hoá tương lai. Vậy vẻ
GV : Đỗ Thị Hoa

1

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2017 – 2018

---------------------------------------đẹp văn hoá của phong cách HCM là gì đoạn trích sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi
ấy.
Hoạt động của GV
? Văn bản này trích từ
đâu? Của tác giả nào.

? Vậy vì sao văn bản
được coi là một văn
bản nhật dụng, nó đề
cập tới vấn đề gì.
? Phương thức biểu đạt
chính của văn bản.
- GV hướng dẫn đọc.
- GV kiểm tra việc tìm
hiểu chú thích và giải
thích thêm một số từ.
? Phần trích có thể chia
làm mấy phần.
? Nội dung từng phần.
? Tác giả đã đề cập tới
những khía cạnh nào
để làm nổi bật con
đường hình thành p/c
Hồ Chí Minh
? Cuộc đời hoạt động
cách mạng của CT Hồ
Chí Minh có gì đặc
biệt .
? Nhờ đâu Người am
hiểu được văn hoá các
nước trên thế giới.
? Việc tiếp xúc với văn
hóa nhiều nước, làm
nhiều nghề… học
hỏi…đã tạo nên ở Bác
vốn tri thức như thế

nào.
? Thái độ tiếp thu văn
hoá của Bác.

Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
- HS theo dõi chú thích sgk. I. Giới thiệu chung
1. Tác giả: Lê Anh Trà
- HS : Văn bản này được 2. Tác phẩm
coi là Vb nhật dụng.
- Xuất xứ : Trích trong
bài viết “Phong cách Hồ
Chí Minh, cái vĩ đại gắn
-Nghị luận xen thuyết minh với cái giản dị“ in trong
tập Hồ Chí Minh và văn
- HS đọc bài, nhận xét.
hoá Việt Nam, Viện văn
hoá xuất bản, Hà Nội
1990)
-bất giác: một cách tự
nhiên, ngẫu nhiên, không - Kiểu văn bản: Nhật
dự định trước; đạm bạc: dụng
đơn giản, không cầu kì.
- PTBĐ: Kể kết hợp bình
+ Con đường hình thành luận
p/c của HCM.
+ Vẻ đẹp của phong cách - Chủ đề : hội nhập thế
HCM.
giới và giữ gìn bản sắc
văn hoá dân tộc.

- HS theo dõi đoạn 1.
* Đọc, chú thích
- Đọc
- Chú thích
* Bố cục : 2 phần
II. Đọc hiểu văn bản
- vốn tri thức, thái độ tiếp 1. Con đường hình
thu, nét độc đáo…
thành phong cách Hồ
chí Minh
* Vốn tri thức:

- Tiếp xúc với văn hoá
nhiều nước…
- Nói và viết thạo nhiều
- Tiếp xúc với văn hoá thứ tiếng…
? Đó là thái độ tiếp thu nhiều nước…
- Làm nhiều nghề.
GV : Đỗ Thị Hoa

- HS theo dõi sgk.
* Vốn tri thức:

2

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9


Năm học 2017 – 2018

---------------------------------------như thế nào.

- Nói và viết thạo nhiều thứ
tiếng…
? Điều mà tác giả cho - Làm nhiều nghề.
là kì lạ, độc đáo ở Bác - Học hỏi, tìm hiểu văn
về phong cách là gì.
hoá… uyên thâm...
-> Vốn tri thức sâu rộng.
? Trong đoạn viết về
con đường hình thành
phong cách HCM tác * Nét độc đáo :
giả đã sử dụng nghệ - Ảnh hưởng quốc tế… đã
thuật gì.
nhào nặn với gốc văn hoá
Hoặc: Vì sao đoạn văn dân tộc không gì lay
của Lê Anh Trà đã tạo chuyển.
nên sức thuyết phục -> Kết hợp hài hoà
lớn.
+ Kể xen bình luận, lập
? Có thể khái quát như luận chặt chẽ, luận cứ xác
thế nào về phong cách đáng, lối diễn đạt tinh tế.
văn hoá Hồ Chí Minh .
- GV diễn giảng liên
hệ: " Người đi tìm hình
của nước":
" Đời bồi tàu lênh
đênh theo sóng bể

Người đi hỏi khắp -> Phong cách HCM có sự
bóng cờ châu Mĩ, châu kết hợp hài hoà giữa
Phi
truyền thống và hiện đại,
Những đất tự do, dân tộc và quốc tế, vĩ đại
những trời nô lệ
và bình dị.
Những con đường CM
đang tìm đi".
? Ngoài những luận cứ
chứng minh, còn luận
cứ nào có tính chất giải
thích?
? Các luận cứ đó được
đưa vào vị trí nào trong
đoạn văn.
? Sau khi đọc đoạn 1
của văn bản, em rút ra
bài học nào cho bản
thân trong việc học tập
GV : Đỗ Thị Hoa

- HS xác định.
- HS rút ra bài học :
-> Cần trau dồi, học tập tốt
các kiến thức văn hoá cơ
bản vì đó là những tri thức
nền để ta tiếp thu văn hoá

3


- Học hỏi, tìm hiểu văn
hoá… uyên thâm...
-> Vốn tri thức sâu
rộng.
* Thái độ tiếp thu:
- Tiếp thu cái đẹp cái hay,
phê phán tiêu cực
-> Tiếp thu có chọn lọc (
tinh hoa VHTG.)
* Nét độc đáo :
- Ảnh hưởng quốc tế…
đã nhào nặn với gốc văn
hoá dân tộc không gì lay
chuyển.
-> Kết hợp hài hoà
+ Kể xen bình luận, lập
luận chặt chẽ, luận cứ
xác đáng, lối diễn đạt
tinh tế.
-> Phong cách HCM có
sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện
đại, dân tộc và quốc tế,
vĩ đại và bình dị.
* Luyện tập ( 5')
- Lcứ 1: " Có thể nói …
như Chủ tịch Hồ Chí
Minh"
- Lcứ 2: "Nhưng điều kì

lạ … hiện đại"
-> Cần trau dồi, học tập
tốt các kiến thức văn hoá
cơ bản vì đó là những tri
thức nền để ta tiếp thu
văn hoá nhân loại. Học
tập và tiếp thu văn hoá
nước ngoài là rất cần
thiết trong quá trình hội
nhập quốc tế nhưng phải

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2017 – 2018

---------------------------------------và tiếp thu văn hoá nhân loại. Học tập và tiếp
nước ngoài.
thu văn hoá nước ngoài là
rất cần thiết trong quá trình
hội nhập quốc tế nhưng
phải có ý thức chọn lọc, ý
thức giữ gìn bản sắc văn
hoá dân tộc; phải biết kết
hợp văn hoá dân tộc với
văn hoá nhân loại.
D. Hướng dẫn tổng kết và học tập ở nhà


có ý thức chọn lọc, ý
thức giữ gìn bản sắc văn
hoá dân tộc; phải biết kết
hợp văn hoá dân tộc với
văn hoá nhân loại.

- Đọc diễn cảm văn bản.
? Vì sao nói phong cách văn hoá Hồ Chí Minh có sự kết hợp hài hoà giữa truyền
thống văn hoá dân tộc với tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Tiếp tục đọc và tìm hiểu văn bản.
( chú ý những vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác)
- Đọc lại văn bản " Đức tính giản dị của Bác Hồ"- NV7.
* HS khá – giỏi : Thu thập tài liệu và chứng minh “Bác sống giản dị, thanh cao,
rất Việt Nam, rất phương Đông”?

***********************************************
Tiết
2

Ngày soạn : 18 - 8- 2017
Ngày dạy: Lớp 9A : – 8 - 2017
Lớp 9C :
– 8 - 2017

Văn bản

Phong cách Hồ Chí Minh ( Tiếp theo )
Lê Anh Trà
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Định hướng phát triển năng lực và Kiến thức :

- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và
bảo vệ bản sắc dân tộc. Một số biểu hiện trong phong cách Hồ Chí Minh trong đời
sống và sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc.
GV : Đỗ Thị Hoa

4

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2017 – 2018

---------------------------------------- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể.
- Xác định giá trị bản thân: Từ việc tìm hiểu phong cách Hồ Chí Minh xác định
được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập
quốc tế.
- Giao tiếp: Trình bày, trao đổi phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề
thuộc lĩnh vực văn hóa lối sống.
2. Phẩm chất, thái độ:
- Giáo dục: ý thức tu dưỡng rèn luyện đạo đức.
- HS có ý thức giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trong thời kì hội nhập và phát
triển hiện nay của đất nước ta.
B. CHUẨN BỊ
- GV: Một số tư liệu, câu chuyện về Bác Hồ.
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn của giáo viên.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC

Tổ chức (1' ) : Nền nếp, sĩ số.
Kiểm tra ( 4')
? Nêu khái quát con đường hình thành phong cách Hồ Chí Minh.
Bài mới (35')
*GV khái quát nội dung tiết 1, giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Kiến thức cần đạt

? Nội dung cơ bản của
đoạn.
? Vẻ đẹp của phong cách
HCM thể hiện qua phương
diện cụ thể nào.
? Ở lớp 7, em đã học văn
bản nào nói về lối sống,
sinh hoạt của Bác.

- HS theo dõi đoạn
2.
- lối sống

2. Vẻ đẹp của phong cách
Hồ Chí Minh trong sinh
hoạt

- GV giới thiệu về cương vị
Chủ tịch nước đầu tiên của

Bác.
? Phong cách sống và làm
việc của Người biểu hiện
cụ thể như thế nào.
? Hãy nêu các luận chứng
làm sáng tỏ lối sống sinh
hoạt của Bác.
GV : Đỗ Thị Hoa

- VB: Đức tính giản
dị
- Nơi ở và làm việc: nhà sàn,
của Bác Hồ
đồ đạc mộc mạc đơn sơ.
- Trang phục: áo bà ba nâu,
áo trấn thủ, dép lốp..
- Bữa ăn: đạm bạc, món ăn
dân tộc…cá kho, rau luộc,
cà muối…
- nơi ở và làm việc, - Tư trang: một chiếc vali
trang phục, bữa con, vài bộ quần áo.
ăn…
- HS phát hiện chi
tiết, xem ảnh nhà

5

Trường THCS Đinh Xá



Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2017 – 2018

---------------------------------------? Em có nhận xét gì về sàn Bác Hồ.
cách sinh hoạt của Bác ?
- Bác sinh hoạt đơn
- GV liên hệ kể chuyện " sơ, giản dị, đạm
Một bữa ăn tối của Bác" - bạc…
Tư liệu NV9, T7.
? Nhận xét của em về các
dẫn chứng và các biện pháp - Các biện pháp
nghệ thuật được sử dụng.
nghệ thuật được sử
? Với những dẫn chứng đưa dụng : Bình luận,
ra, tác giả đã làm sáng tỏ so sánh, liệt kê.
điều gì trong lối sống của
Bác. (giản dị, thanh cao…)
- GV liên hệ bài " Thăm - Bác giản dị, thanh
nhà Bác ở".
cao, rất Việt Nam,
? Cách sống đó của Bác gợi rất phương Đông..
tình cảm nào trong chúng ta
? Lối sống của người khiến - Yêu mến, cảm
ta liên tưởng đến ai, dẫn phục Bác.
chứng về cuộc sống đó
- Các nhà nho:
? Như vậy vẻ đẹp nổi bật Nguyễn Trãi,
trong phong cách Hồ Chí Nguyễn Bỉnh
Minh là gì .

Khiêm
- GV diễn giảng khái quát ...
chung: có thể nói vẻ đẹp
nổi bật trong phong cách
HCM là sự giản dị, thanh
cao, mang phong cách của
nhà hiền triết phương
Đông.
? Theo em Bác giống và
khác các bậc danh nho xưa
ở điểm nào.
? Tại sao Bác lựa chọn lối - HS thảo luận 2
sống giản dị , thanh cao ấy, câu hỏi trên.
quan niệm của em ntn?
- GV diễn giảng: Đây
không phải là lối sống khắc
khổ của những người tự vui
trong cảnh nghèo khó mà là
cách sống có văn hoá đã trở
thành quan niệm thẩm mĩ:
GV : Đỗ Thị Hoa

6

+ Bình luận, so sánh, liệt kê.

=> Bác sống giản dị, thanh
cao, rất Việt Nam, rất
phương Đông.


- Nếp sống giản dị và thanh
đạm của Bác Hồ …đem lại
hạnh phúc thanh cao cho
tâm hồn và thể xác.

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2017 – 2018

---------------------------------------Cái đẹp là sự giản dị, tự
nhiên, nhà thơ Tố Hữu đã
khái quát vẻ đẹp giản dị mà
vĩ đại của HCM " Mong
manh áo vải ….. những lối
mòn".
? Tác giả đã bình luận như
thế nào khi thuyết minh
phong cách sinh hoạt của
Bác.
? Em hiểu thế nào là cách
sống không tự thần thánh
hoá, khác đời, hơn đời.
- GVkq: không xem mình
nằm ngoài nhân loại như
các thánh nhân siêu phàm,
không tự đề cao mình. Đó
là cách sống đẹp.

? Tại sao tác giả có thể
khẳng định rằng lối sống
của Bác có khả năng đem
lại HP thanh cao cho tâm
hồn và thể xác.
? Qua phân tích, em nhận
thức được gì về vẻ đẹp
trong phong cách sinh hoạt
của Bác.
? Qua văn bản, em hiểu gì
về tình cảm, thái độ của
người viết thông qua các
luận điểm, các dẫn chứng
cụ thể trên.
? Để làm nổi bật vẻ đẹp và
phẩm chất cao quí của p/c
HCM tác giả bài viết đã sử
dụng những BPNT gì.
? Có thể khái quát vẻ đẹp
của p/c HCM ntn.
? Tại sao chúng ta đặt ra
vấn đề học tập p/c HCM
trong giai đoạn hiện nay
? VB " PCHCM" đã bồi
GV : Đỗ Thị Hoa

=> Phong cách sống đẹp, vẻ
đẹp vốn có, tự nhiên, gần
gũi với mọi người.
- HS nêu ý kiến.

Phong cách sống
đẹp, vẻ đẹp vốn có,
tự nhiên, gần gũi
với mọi người.
- Bác không tự đề
cao mình.

III. Tổng kết :
1. Nghệ thuật:
- Kết hợp kể và bình luận.
- Dẫn chứng tiêu biểu, chọn
lọc, toàn diện.
- Sd thành công phép liệt kê,
so sánh, đối lập.
2. Nội dung: Vẻ đẹp phong
cách HCM có sự kết hợp hài
hoà truyền thống văn hoá
dân tộc và tinh hoa văn hoá
nhân loại, giữa thanh cao và
giản dị.

- HS nêu ý kiến.
Sự bình dị, gắn với
thanh cao trong
sạch;
tâm
hồn
không phải chịu
đựng những toan
tính vụ lợi -> Tâm

hồn được thanh cao
HP. Sống thanh
bạch, giản dị -> thể
xác không phải
gánh chịu ham IV. Luyện tập ( 4')
muốn, bệnh tật.
* N.Trãi: giản dị thanh cao:
- Yêu mến, trân " Bữa ăn dầu có dưa muối
trọng, ngợi ca..
áo mặc nài chi gấm là "

- HS tự liên hệ, rút
ra ý nghĩa của việc
học tập phong cách
HCM trong giai
đoạn hiện nay.

7

Thanh cao trong cuộc sống
gắn liền với thú quê đạm
bạc. Tuy nhiên NT là con
người của thời trung đại ->
ông tiếp thu văn hoá DTộc
và PĐông.
Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9


Năm học 2017 – 2018

---------------------------------------đắp thêm tình cảm nào
trong chúng ta với Bác Hồ. - kính yêu, thương * HCM: là sự kết hợp tinh
? Em học tập được gì về mến, tự hào, biết hoa văn hoá nhân loại từ
phong cách của Bác.
ơn, noi gương…
PĐông đến PTây; từ châu Á
? Em nghĩ gì về nhiệm vụ
đến châu Phi; truyền thống
của chúng ta khi đất nước
và hiện đại.
đang hoà nhập với khu vực
và quốc tế.
? Phong cách HCM có
điểm gì giống và khác so
với p/c của một vị hiền triết
như Nguyễn Trãi…
HS : Thảo luận tìm ra nét + Giống : Giản dị
thanh cao
giống và khác.
-GV : T/g bình và đưa + Khác : Bác gắn
những dẫn chứng về việc bó sẻ chia khó khăn
Bác đến trận địa, tát nước, gian khổ cùng nhân
trò chuyện với nhân dân, dân.
qua ảnh ...
D. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà :
? Trong cuộc sống hiện đại xét về phương diện văn hóa trong thời kỳ hội nhập có
những thuận lợi và nguy cơ gì ?
- HS : Thảo luận lấy dẫn chứng cụ thể.

? Tuy nhiên tấm gương của Bác cho thấy sự hòa nhập vẫn giữ nguyên bản sắc dân
tộc. Vậy từ phong cách của Bác em có suy nghĩ gì về việc đó.
-> Sống, làm việc theo gương Bác Hồ vĩ đại, tự tu dưỡng rèn luyện phẩm chất, đạo
đức, lối sống có văn hóa.
? Em hãy nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có văn hóa và phi văn hóa.
- Thảo luận (cả lớp) tự do phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại :
- Vấn đề ăn mặc
- Cơ sở vật chất
- Cách nói năng, ứng xử.
- Vấn đề này vừa có ý nghĩa hiện tại, vừa có ý nghĩa lâu dài. Hồ Chí Minh nhắc
nhở :
+Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội thì trước hết cần có con người mới XHCN.
+Việc giáo dục và bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là việc làm rất quan
trọng và rất cần thiết (di chúc). Các em hãy ghi nhớ và thể hiện trong cuộc sống
hàng ngày.
GV : Đỗ Thị Hoa

8

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2017 – 2018

---------------------------------------- GVcho HS đọc và ghi nhớ trong SGK và nhấn mạnh những nội dung chính của
văn bản.
- Nắm chắc nội dung, nghệ thuật của văn bản.

- Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt trong đoạn trích.
- Chuẩn bị: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
* HS khá – giỏi : - Sưu tầm tư liệu về lối sống của Bác, phong cách nói và viết của
Bác, những mẩu chuyện về Bác.
- Lấy ví dụ các tình huống có sử dụng các phương châm hội thoại
mà mình tìm hiểu.
*********************************************

Tiết
3

Ngày soạn: 18/ 8/2017
Ngày dạy: Lớp 9A :
– 8 - 2017
Lớp 9C :
– 8 - 2017

Các phương châm hội thoại
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Định hướng phát triển năng lực và Kiến thức :
- Giúp học sinh hiểu được thế nào là phương châm về lượng và phương châm về
chất, các trường hợp vi phạm phương châm về lượng, về chất.
- Ra quyết định: lựa chọn cách vận dụng các PCHT trong giao tiếp của bản thân.
-Phát triển năng lực giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng trao đổi về đặc đểm,
cách giao tiếp đam bảo các PCHT.
- Hs biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
2. Phẩm chất, thái độ:
Hs có ý thức tuân thủ các PCHT trong giao tiếp và vận dụng các PCHT cho
phù hợp.
B. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: SGK, bài giảng, bảng phụ
GV : Đỗ Thị Hoa

9

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2017 – 2018

---------------------------------------- Học sinh: SGK, vở bài soạn.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Tổ chức (1' ): Nền nếp, sĩ số.
Kiểm tra ( 5')
* Thế nào là hành động nói, vai giao tiếp trong hội thoại?
* Giáo viên gợi cho học sinh nhớ lại kỉ niệm " hội thoại"
- Hội thoại nghĩa là nói chuyện với nhau. nói đến hội thoại là nói đến giao
tiếp. Tục ngữ có câu "Ăn không .......nên lời " nhằm chê những kẻ không biết ăn
nói trong giao tiếp . Văn minh ứng xử là một nét đẹp của nhân cách văn hoá .
"Học ăn .....học mở" là nhưng cách học mà ai cũng cần học , cần biết.
-Trong giao tiếp có những quy định tuy không nói ra thành lời nhưng những người
tham gia giao tiếp cần tuân thủ nếu không giao tiếp sẽ không thành . Những quy
định đó thể hiện qua các phương châm hội thoại (về lượng, về chất, quan hệ,
cách thức, lịch sự....)
Bài mới (34')
* GV giới thiệu bài: ở lớp 8 các em đã được học về HĐ nói, vai giao tiếp, lượt lời
trong hội thoại. Vì vậy các em đã có những kiến thức nhất định về hội thoại. Tuy
nhiên phương châm hội thoại là một vấn đề hoàn toàn mới. Hội thoại nghĩa là nói

chuyện với nhau, là nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống con người… hội thoại chủ
yếu bằng ngôn ngữ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
- GV giới thiệu VD1.
- HS đọc, phân tích I. Phương châm về lượng
? Trong đoạn hôị thoại đoạn hội thoại .
( 15')
An và Ba đã thực hiện - HS đọc ví dụ, trả lời 1. Ví dụ: sgk/8
mấy lượt lời. ( 2).
câu hỏi: An và Ba đã
? Trong lượt lời thứ
thực hiện 2 lượt lời
2. Nhận xét:
nhất, An hỏi Ba vấn đề - HS chú ý lượt lời thứ VD 1:
gì.
1.
? Câu trả lời của Ba có -Câu trả lời của Ba có
làm An thoả mãn
làm An thoả mãn, vì
không. Vì sao?
nêu đúng thông tin An
cần biết -> đáp ứng
? Trong lượt lời thứ 2 đúng yêu cầu cuộc
điều mà An muốn biết giao tiếp.
là gì ?
- HS theo dõi lượt lời
? Vậy câu trả lời của Ba thứ 2.
- An: Cậu học bơi ở đâu?

" ở dưới nước" có đáp - Ba học bơi ở địa
- Ba: … ở dưới nước.
ứng điều An cần biết điểm nào: hồ, sông,
không? Vì sao?
ao, hay bể bơi…
? Theo em cần phải trả - Câu trả lời của Ba " ở
lời như thế nào cho dưới nước" không đáp
đúng.
ứng điều An cần biết.
GV : Đỗ Thị Hoa

10

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2017 – 2018

---------------------------------------? Có thể kết luận như
thế nào về câu trả lời
của Ba và cuộc giao
tiếp.
- GV giới thiệu VD2.
? Truyện gây cười ở
chỗ nào.
? Em có nhận xét gì về
câu hỏi và câu trả lời
của hai nhân vật trong

truyện.
( thừa từ ngữ)
? Những từ ngữ nào
chứng tỏ 2 nhân vật nói
nhiều hơn điều cần nói.
- GV gạch chân trên ví
dụ.
? Họ chỉ cần hỏi và trả
lời ntn là phù hợp.
? Truyện viết ra nhằm
mục đích gì.
? Em có nhận xét chung
gì về đích giao tiếp của
hai trường hợp trên.
? Từ việc tìm hiểu hai
VD trên, em thấy yêu
cầu về mặt'' lượng'' đối
với các cuộc giao tiếp
như thế nào.
- HS đọc ghi nhớ trang
9
- GV đưa tình huống
củng cố phần 1:
? Em có nhận xét gì về
câu trả lời trong cuộc
đối thoại sau:
A: Cậu học lớp nào?
B: Tớ là học sinh giỏi
nhất lớp 9A.
- GV chuyển ý mục II

? Truyện phê phán thói
xấu nào ? Biểu hiện của
GV : Đỗ Thị Hoa

=> Thiếu nội dung
giao tiếp (thiếu lượng) => Thiếu nội dung giao tiếp
(thiếu lượng)
VD 2: sgk/ 9
- HS theo dõi VD2 :
- Bác có thấy con lợn cưới…
- Bác có thấy con lợn - Từ lúc tôi mặc cái áo mới
cưới…
này, tôi chẳng thấy…
- Từ lúc tôi mặc cái áo
mới này, tôi chẳng => Thừa nội dung thông tin
thấy…
(thừa lượng)
=> Thừa nội dung
thông tin (thừa
lượng)

=> Giao tiếp không đạt hiệu
quả

- Truyện viết ra nhằm
mục đích gây cười.
=> Giao tiếp không 3. Ghi nhớ:
đạt hiệu quả
Nội dung lời nói phải đáp
ứng đúng yêu cầu cuộc giao

tiếp, không thừa, không thiếu.

=> không tuân thủ
phương
châm
về
lượng, nói thừa thông II. Phương châm về chất
tin: " giỏi nhất"
( 13')
1. Ví dụ:
- HS đọc truyện cười. 2. Nhận xét:
- Quả bí to bằng cả cái - Quả bí to bằng cả cái nhà.

11

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2017 – 2018

---------------------------------------thói khoác lác là gì.
? Em có nhận xét gì về
điều 2 anh chàng này
nói. Hai NV này đã vi
phạm phương châm
nào.

nhà.

- Cái nồi đồng to bằng
cả cái đình làng ta.
-> không có thật, chưa
bằng chứng xác thực.
=> Vi phạm p/c về
chất

? Từ sự phê phán trên
của câu chuyện, em
thấy khi giao tiếp ta cần - HS lấy ví dụ về
tuân thủ yêu cầu nào.
trường hợp người nói
vi phạm phương châm
? Xét về lượng mỗi câu về chất.
mắc lỗi gì? Vì sao?
- HS đọc yêu cầu BT1.
- GV gợi ý : Vận dụng
sự hiểu biết về nghĩa - HS xét từng trường
của từ và căn cứ vào hợp.
vào văn cảnh để điền - HS đọc nêu yêu cầu
cụm từ thích hợp.
bài tập
? Các từ điền đều liên
- HS điền.
quan đến p/c hội thoại
nào.
- HS đọc truyện cười
? Chỗ nào trong câu trong sgk.
chuyện vi phạm p/c hội
thoại.

- HS xác định yêu cầu
? Vi phạm p/c nào.
bài tập.
- GV chia nhóm HS - HS giải thích.
thảo luận để giải thích a. Sử dụng trong
hai trường hợp.
trường hợp người nói
tôn trọng p/c về chất
( người nói dùng để
báo cho người nghe
biết là tính xác thực
- GV hướng dẫn cách
của thông tin đưa ra
giải nghĩa.
chưa
được
kiểm
chứng.)
* HS giải nghĩa:
- Ăn đơm nói đặt: vu
khống, đặt điều, bịa
chuyện cho người
GV : Đỗ Thị Hoa

12

- Cái nồi đồng to bằng cả cái
đình làng ta.
-> không có thật, chưa bằng
chứng xác thực.

=> Vi phạm p/c về chất.
3. Ghi nhớ : SGK T10

III. Luyện tập ( 17')
Bài tập 1
a. Trâu là một loài gia súc
nuôi ở nhà.
=> thừa cụm từ "nuôi ở nhà''
vì từ ''gia súc'' đã hàm chứa
ý''thú nuôi ở nhà''.
b. Én là loài chim có hai cánh.
=> thừa cụm từ ''hai cánh'' vì
bất cứ loài chim nào cũng có
hai cánh.
Bài tập 2
Chọn từ điền:
a. Nói có sách, mách có
chứng.
b. Nói dối.
c .Nói mò.
d. Nói nhăng, nói cuội.
e. Nói trạng.
=> Đều liên quan đến p/c hội
thoại về chất .
Bài tập 3
-Thừa câu :''Rồi có nuôi
được không?''.
-> Vi phạm p/c về lượng.
Bài tập 4
b. Sử dụng trong trường hợp

người nói tôn trọng p/c châm
về lượng.
( báo cho người nghe biết việc
nhắc lại nội dung cũ là do chủ
định của người nói.)
Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2017 – 2018

---------------------------------------khác.
- Ăn ốc nói mò: nói
không có căn cứ.
- Ăn không nói có: vu
? Những thành ngữ đó khống, bịa đặt.
liên quan đến phương - Cãi chày, cãi cối: cố
châm hội thoại nào.
tranh cãi nhưng không
có lí lẽ gì.
- Khua môi, múa mép:
nói ba hoa, khoác lác.
D. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà :

Bài tập 5
* Giải nghĩa:
- Nói dơi, nói chuột: nói lăng
nhăng, linh tinh, không thực.
- Hứa hươu, hứa vượn: không

thực hiện.
=> Không tuân thủ P/C về
chất.

? Khi giao tiếp, chú ý đến ''lượng'' thông tin, ta cần tránh điều gì? Chú ý đến chất
thông tin, ta cần tránh điều gì.
- Học thuộc ghi nhớ, nắm chắc nội dung bài học.
- Hoàn thành các bài tập.
- Đọc: Các phương châm hội thoại ( tiếp theo).
* HS khá – giỏi : - Tìm và ghi lại các câu văn, câu thơ, các tình huống trong thực
tiễn vi phạm phương châm về lượng và chất mà em từng gặp.
- Đặt các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm trên, chữa lại cho
đúng.
************************************

Ngày soạn: 18/ 8/2017
Ngày dạy: Lớp 9A :
– 8 - 2017
Lớp 9C :
– 8 - 2017

Tiết
4

Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Định hướng phát triển năng lực và Kiến thức :
GV : Đỗ Thị Hoa


13

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2017 – 2018

---------------------------------------- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng. Vai trò của
các biện pháp NT trong văn bản TM.
- HS có kĩ năng tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật.
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh.
Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
- HS phát triển năng lực
2.Phẩm chất, thái độ:
- Có ý thức sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, liên hệ tác hại của ruồi.
B. CHUẨN BỊ
- GV: Ví dụ bổ sung.
- H: Ôn lại lí thuyết văn TM, đọc trước bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tổ chức ( 1' ): Nền nếp, sĩ số
Kiểm tra :
* Cách 1 : Cho biết khái niệm và đặc điểm của văn bản thuyết minh? Nêu
những phương pháp thuyết minh?
* Cách 2 :
- KTBC : Đoạn văn sau thuộc kiểu văn bản nào ?

“Việt Nam là một trong những quê hương của hoa đào Nhật Tân (Hà Nội) nổi
tiếng là xứ sở của đào Bích , đào Phai. Đào Nhật Tân càng nổi tiếng khi nó gắn
với sự tích người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ sau khi đại thắng quân Thanh đã
cho mang cành đào từ Thăng Long vào Phú Xuân tặng công chúa Ngọc Hân để
báo tin vui”.
-> KL: đây là kiểu văn bản thuyết minh.
Bài mới (39')
* GV giới thiệu bài:
Thuyết minh là trình bày những tri thức khách quan phổ thông bằng cách liệt kê.
Khi thuyết minh người ta có thể sử dụng rất nhiều phương pháp thuyết minh đặc
biệt là sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và miêu tả. Tuy nhiên, không phải văn
bản nào cũng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật, Vậy người ta dùng chúng
trong những trường hợp nào? Ta sẽ tìm hiểu điều đó qua bài học hôm nay.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt

GV : Đỗ Thị Hoa

14

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2017 – 2018

---------------------------------------- GV nêu vấn đề: VBTM
đã được tìm hiểu, vận

dụng ở lớp 8, lên lớp 9
các em tiếp tục làm kiểu
vb này nhưng với yêu cầu
cao hơn.
? Văn bản thuyết minh là
gì ?
? VBTM được viết ra
nhằm mục đích gì.
- HS nêu: Cung cấp tri
thức ( hiểu biết) khách
quan về sự vật, htượng,
vđề…được chọn làm
đtượng để thuyết minh.
? Hãy kể ra một số
phương pháp thuyết minh
thường dùng.

GV : Đỗ Thị Hoa

- HS ôn lại kiến thức
cũ.
- HS nhắc lại:
VBTM là kiểu vb
thông dụng trong
mọi lĩnh vực đời
sống nhằm cung cấp
tri thức về đặc điểm,
tính chất, nguyên
nhân… của các hiện
tượng và sự vật trong

tự nhiên, xã hội bằng
phương thức trình
bày, giới thiệu, giải
thích.
- HS nêu: liệt kê, giải
thích,
nêu
định
nghĩa, dùng số liệu
( con số), ví dụ, so
sánh, phân loại, phân
tích.

15

I. Tìm hiểu một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh
1.Ôn tập văn bản thuyết
minh (8')
* Khái niệm:

* Mục đích:

* Các phương pháp thuyết
minh:

Trường THCS Đinh Xá



Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2017 – 2018

---------------------------------------- GV giới thiệu văn bản
SGK.
- GV: đây là văn bản
thuyết minh.
? Vậy VB đã thuyết minh
đặc điểm của đối tượng
nào.
? So với các VBTM đã
học ở lớp 8 như: Cây dừa
Bình Định, Ôn dịch thuốc
lá… thì em thấy vb thuyết
minh này như thế nào?
? Thông thường khi TM
về một danh lam thắng
cảnh, người ta thường
giới thiệu những gì , bằng
PP nào.
? Trong bài văn này tác
giả đã sử dụng những PP
TM chủ yếu nào. Hãy nêu
dẫn chứng cụ thể.
- GV kđịnh tính chất cơ
bản của vb là thuyết minh
khách quan, chính xác về
đá và nước Hạ Long.
? Nếu chỉ dùng các

phương pháp thuyết minh
trên thì vb đã nêu bật
được sự kì lạ của Hạ
Long chưa?
? Vậy điểm khác biệt ở
văn bản này là gì.
? Theo em, văn bản này
đã sử dụng những biện
pháp nghệ thuật nào. Hãy
phân tích cụ thể.
? Em có nhận xét gì về
cách sử dụng các biện
pháp nghệ thuật trong vb.
( hài hoà, thích hợp)
? Mục đích sử dụng và
tác dụng của các BPNT
này.
GV : Đỗ Thị Hoa

- HS đọc văn bản.

2.Viết văn bản thuyết minh
có sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật
( 19')
a. Ví dụ:
VB ''Hạ Long- Đá và Nước''
b. Nhận xét

+ Đặc điểm của Đá,

Nước Hạ Long, vẻ
đẹp và sự kì thú…
-> Vấn đề thuyết
minh trừu tượng.

+ Đặc điểm của Đá, Nước Hạ
Long, vẻ đẹp và sự kì thú…
-> Vấn đề thuyết minh trừu
tượng.

+ Phương pháp thuyết minh:
+ Phương pháp liệt kê, phân tích, so sánh, giải
thuyết minh: liệt kê, thích.
phân tích, so sánh,
giải thích.
- Tác giả liệt kê các
cách di chuyển của
con thuyền, phân
tích sự sáng tạo của
tạo hoá, giải thích
vai trò của nước…
-> Sử dụng các biện pháp
nghệ thuật.
+ Kể: các hình thức du thuyền
trên
vịnh.
- HS nêu cụ thể.
+ Miêu tả: ánh sáng…mặt
nước…
-> Sử dụng các biện + Nhân hoá: " Thập loại

pháp nghệ thuật.
chúng sinh
+ Kể: các hình thức
… vui hơn", "mái
du thuyền trên
đầu"
vịnh.
+ Tưởng tượng, liên tưởng:
+ Miêu tả: ánh
+ Triết lí: Trên thế gian này.
sáng…mặt nước…
+ Nhân hoá: " Thập

16

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2017 – 2018

---------------------------------------II.Luyện tập (12')
Bài 1:
- HS đọc nêu yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý hướng giải:
a. Văn bản có t/c thuyết minh vì cung cấp kiến thức có hệ thống về loài ruồi (tính
chất của họ, giống, loài, tập tính sinh hoạt, sinh sản, khả năng gây bệnh...) => thức
tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh, ý thức diệt ruồi.
- Các pp thuyết minh được sử dụng là:

+ Nêu định nghĩa: ruồi thuộc họ côn trùng hai cánh.
+ Phân loại: các loại ruồi.
+ Nêu số liệu: số vi khuẩn, số lượng sinh sản.
+ liệt kê: mắt ruồi, chân ruồi.
+ Phân tích: chúng gieo rắc bệnh.
b. Nét đặc biệt của văn bản:
Về hình thức: giống như một văn bản tường thuật 1 phiên toà.
Về cấu trúc: giống như một biên bản 1 cuộc tranh luận về pháp lí.
Về nội dung: giống như một câu chuyện kể về loài ruồi; yếu tố thuyết minh và yếu
tố nghệ thuật kết hợp chặt chẽ.
- Tác giả đã sử dụng các BPNT trong văn bản là : kể chuyện, miêu tả, nhân
hoá, ẩn dụ ...
c. Tác dụng : Gây hứng thú cho người đọc ,không làm ảnh hưởng đến vệc tiếp
nhận nội dung văn bản.
Bài 2
- HS đọc đoạn văn.
- GV hướng dẫn HS phát hiện BPNT trong văn bản.
+ Đoạn văn TM về loài chim cú gắn với hồi ức tuổi thơ, với nhận thức ngộ nhận
thuở bé.
+ Biện pháp: kể chuyện có đối thoại lấy sự ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu
chuyện; tri thức khoa học đã đẩy lùi sự ngộ nhận -> giúp người đọc hiểu về tiếng
kêu của con cú một cách hấp dẫn, hứng thú.
D. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà :
? Vai trò của các BPNT trong văn bản thuyết minh.
? Để làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh, cần sử dụng các biện pháp
ấy như thế nào.
- Học thuộc ghi nhớ, làm hoàn chỉnh bài tập 2.
- Làm thêm BT 3, 4 trong SBTNV. ( T6,7)
- Đọc thêm văn bản "Linh hồn Huế", " loài vật học tập và vui chơi như thế nào".
- Chuẩn bị bài luyện tập.( Chuẩn bị Tliệu TM về cái quạt hoặc cái kéo)

* HS khá – giỏi : Viết một đoạn văn TM theo chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng
yếu tố NT.
********************************
Tiết
5

GV : Đỗ Thị Hoa

17

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2017 – 2018

---------------------------------------Ngày soạn :18/8/2017
Ngày dạy : Lớp 9A :
– 8 - 2017
Lớp 9C :
– 8 - 2017

Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Định hướng phát triển năng lực và Kiến thức :
- Nắm được cách sử dụng một số biện pháp NT trong văn bản thuyết minh. Cách
làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút,. . .). Tác dụng của một
số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .

- HS có kĩ năng xác định được yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ
thể. Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng
biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.
- HS phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề khi lập dàn ý và hoàn chỉnh bài văn
thuyết minh. Đồng thời phát triển kĩ năng hợp tác khi tham gia hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất, thái độ:
Có ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh để bài
thêm hấp dẫn, sinh động.
B. CHUẨN BỊ
- GV: Ví dụ bổ sung.
- HS: Ôn lại lí thuyết văn TM, chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.
C. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
Tổ chức ( 1' ): Nền nếp, sĩ số
Kiểm tra ( 4')
? Em hiểu gì về tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong vb
thuyết minh.
Bài mới ( 35')
Giới thiệu bài:
Thực hành vấn đề thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật là một
quá trình lâu dài và cần thiết. Vì vậy qua tiết thực hành hôm nay, mong rằng các
em sẽ tự giải quyết các vấn đề tương tự.
Hoạt động của
Hoạt động của Thầy
Nội dung
trò.
Hoạt động 1
- HS độc lập trả
I. Chuẩn bị ở nhà.
lời.
- Đề bài: Giới thiệu về chiếc nón

lá.
? Nhắc lại các bước tìm
1. Tìm hiểu đề.
GV : Đỗ Thị Hoa

18

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2017 – 2018

---------------------------------------hiểu đề?
? Kiểu bài?
? Đối tượng TM?
? Nhắc lại bố cục
nhiệm vụ từng phần?
? Phần mở bài cần nêu
những ý nào?
? Phần thân bài phải
trình bày mấy ý? Trình
tự các ý sắp xếp như
thế nào?

- HS các nhóm
thảo luận và mỗi
nhóm trình bày
một phần.

- GV tổng hợp các
ý kiến và đưa dàn
bài hoàn chỉnh.

? Nội dung phần kết
bài?

- Một HS đọc đề
- GV ghi đề bài lên bài trên bảng
bảng
- GV căn cứ kết quả
chuẩn bị ở nhà, hướng
dẫn học sinh tìm hiểu
đề, lập dàn ý đề bài
thuyết minh cái quạt và
chiếc nón.

- HS lấy dàn bài đã
chuẩn bị ở nhà ra
thảo luận nhóm
thống nhất ý trả lời

- Học sinh thảo
luận nhóm, thống
nhất ý trả lời, cử
- Cho học sinh đọc đại diện lên bảng
phần mở bài đã được trình bày, địa diện
chuẩn bị
nhóm khác nhận
- Giáo viên chốt ý.

xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt ý

- Học sinh nêu các
? Có thể sử dụng các biện pháp nghệ
GV : Đỗ Thị Hoa

19

- Kiểu bài: Thuyết minh về một
đồ dùng.
- Đối tượng : Chiếc nón lá.
2. Lập dàn ý.
* Mở bài.
Nêu định nghĩa về chiếc nón lá
VN.
* Thân bài.
- Hình dáng.
- Nón được làm bằng nguyên liệu.
- Cách làm nón.
- Nón thường được sản xuất ở….
- Những vùng nổi tiếng về nghề
làm nón.
- Nón lá có tác dụng rất lớn đối
với người Việt Nam.
* Kết bài:
Cảm nghĩ của em về chiếc nón lá
Việt Nam.
II- Luyện tập:
1. Đề bài

Thuyết minh về một trong các đồ
dùng : Cái quạt, chiếc nón, cái
bút, cái kéo.
2. Tìm hiểu đề
- Thể loại : Thuyết minh.
- Dạng bài : TM về một đồ dùng.
- Nội dung thuyết minh: Cấu tạo,
công dụng, cách dùng, cách bảo
quản, lịch sử hình thành, phân
loại...
- Phương pháp thuyết minh :
+ Sử dụng các biện pháp TM
thông thường.
+ Vận dụng các biện pháp nghệ
thuật.
3. Lập dàn ý
Dàn ý ( Đề 1 )
1. Mở bài : Chiếc quạt tự giới
thiệu về mình.
VD : Chào các bạn ! Thế là sau
Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2017 – 2018

---------------------------------------biện pháp nghệ thuật
nào trong bài thuyết
minh này.

* Gợi ý : hình thức tự
thuật, phỏng vấn, viết
truyện, tham quan
phòng sưu tầm.
- Các tổ trình bày kết
quả thảo luận.
+ Nhóm 1: thuyết minh
về cái quạt.
+ Nhóm 2: thuyết minh
về cái nón.
? Theo em bài văn
thuyết minh có sử dụng
các biện pháp nghệ
thuật đòi hỏi ở người
thuyết minh điều kiện
gì.
( có kiến thức, lựa chọn
phương pháp thuyết
minh độc đáo, dí dỏm )

- GV nhận xét chung
về cách sử dụng các
biện pháp nghệ thuật.

GV : Đỗ Thị Hoa

thuật mà em dự mấy tháng mùa đông được nghỉ
kiến sẽ sử dụng
ngơi, hôm nay tôi lại được gặp
các bạn khi mùa hè vừa đến. Bởi

tôi là quạt điện đây.
2. Thân bài: TM về đối tượng.
- Trình bày
+ Quạt là dụng cụ quen thuộc
- nhận xét, bổ
trong đời sống...
sung.
+ Chủng loại quạt : Đông đúc với
quạt điện, quạt nan, quạt giấy,
- Học sinh nhận quạt đề thơ...
xét, bổ sung hoàn Quạt điện gồm : Quạt cây, treo
chỉnh về nội dung, tường, quạt trần, quạt bàn,...
phương pháp, việc + Cấu tạo từng loại :
vận dụng các biện ( so sánh quạt giấy, quạt nan, quạt
pháp nghệ thuật thóc).
trong văn bản + Công dụng :
thuyết minh.
+ Cách bảo quản:( quạt tự kể: gặp
người biết bảo quản thì ntn? ở
công sở thì như thế nào?
3. Kết bài :
- Cảm nghĩ chung về chiếc quạt
trong đời sống hiện đại.
Dàn ý ( Đề 1 )
- HS viết hoàn 1. Mở bài: giới thiệu chung về
chỉnh phần mở bài, chiếc nón.
kết bài.
2. Thân bài : TM về đối tượng.
+ Miêu tả hình dáng của chiếc
nón.

+ Nguyên liệu, cách làm nón
( mtả vẻ đẹp của các cô gái với
chiếc nón )
+ Tác dụng của nón trong cuộc
sống của con người VN ( sự thân
thiết của nó với con người), dùng
làm quà tặng, điệu múa nón, nón
trở thành biểu tượng của người
phụ nữ VN.)
3. Kết bài :
- Cảm nghĩ chung của chiếc nón
trong đời sống hiện đại.

20

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2017 – 2018

---------------------------------------*Đoạn mẫu: MB: Trong rất nhiều đồ dùng của con người thì Tôi là đồ dùng rất
cần thiết. Tôi tên là Quạt nan. Nhìn bề ngoài tôi giống như một nửa mặt trăng. Tôi
không đẹp lắm nhưng ít ai quên tôi, nhất là vào mùa hè. Tôi luôn làm mát cho con
người…
MB: ( Cái nón) Là người VN thì ai mà chẳng biết chiếc nón trắng quen thuộc phải
không các bạn? Mẹ thì đội nón ra đồng nhổ mạ, cấy lúa, chị thì đội nón đi chợ
mua rau,mua cá kịp bữa cơm ngon, em thì đội nón đi học mang bao điểm 10, Bạn
thì đội nón xinh làm duyên trên sân khấu… Chiếc nón trắng gần gũi, quen thuộc,

thâ n thiết là thế, nhưng có khi nào đó bạn tự hỏi chiếc nón ra đời từ bao giờ? Nó
đợc làm ra như thế nào?Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của nó ra sao chưa?
Vậy chúng ta cùng đi t ìm hiểu nhé…
*Đoạn mẫu phần. Kết bài:( cái nón)
-"Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Quê hương là đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài thềm"
Trên con đường phát triển, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, ĐS vật
chất và tinh thần ND ta ngày một phát triển hơn,sang trọng hơn nhưng những
câu hát,bài ca về hình ảnh quê hương với chiếc nón bình dị vẫn là sợi nhớ , sợi
thương giăng mắc trong hồn người man mác và bâng khuâng có bao giờ vơi...
D. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà :
? Muốn viết một văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật cần
đảm bảo những gì.
- Nắm chắc phương pháp làm bài.
- Tìm hiểu trước bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- Về nhà hoàn thành nốt phần thân bài
- XĐ và chỉ ra tác dụng của bp NT đc sử dụng trong VB TM: Họ nhà kim( tr16)
- Soạn bài : “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình ”
* HS yếu: VN luyện viết lại phần MB và viết đoạn KB
* HS khá – giỏi : - Hoàn chỉnh bài viết thuyết minh về một đồ vật.
****************************************************
Đinh Xá, ngày 19 tháng 8 năm 2017
GV : Đỗ Thị Hoa

21

Trường THCS Đinh Xá



Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2017 – 2018

---------------------------------------PHÓ HIỆU TRƯỞNG

TỔ TRƯỞNG

Nguyễn Thị Bích Nguyệt

Nguyễn Xuân Nghĩa
Ngày soạn: 24 - 8 - 2017
Ngày dạy: Lớp 9AC : 28 - 8 - 2017

Tiết
6

Văn bản

Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
(Ga-bri-en Gác-xi -a Mác- két)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
1. Định hướng phát triển năng lực và Kiến thức :
- Giúp học sinh hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản : Nguy cơ chiến
tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất.
- Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả : chứng cứ cụ thể, xác thực, cách
so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- HS tự nhận thức được chỉ có hòa bình mới tạo cho nhân loại cuộc sống tốt
đẹp

- Có ý thức tự làm chủ bản thân: biết suy nghĩ, phê phán, sáng tạo, đánh giá,
bình luận về hiện trạng nguy cơ chiến tranh hạt nhân hiện nay.
- Phát triển năng lực giao tiếp: Ra quyết định, trình bày ý tưởng của cá nhân về
những việc làm cụ thể chống chiến tranh hạt nhân vì một thế giới hòa bình.
- Rèn kĩ năng phân tích các văn bản nghị luận có tính chất nhật dụng.
2. Phẩm chất, thái độ :
Giáo dục học sinh lòng yêu chuộng hoà bình, lên án chiến tranh, có ý thức bảo
vệ nền hòa bình thế giới.
* Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
1.Thảo luận lớp: Chia sẻ nhận thức của bản thân với các bạn về hiện trạng, cơ hội,
nhiệm vụ đặt ra đối với mọi người trong việc bảo vệ hòa bình cho nhân loại.
2. Minh họa bằng tranh ảnh về hiểm họa và nguy cơ của chiến tranh hạt nhân.
B. CHUẨN BỊ
1. GV: Đọc thêm, tìm dẫn chứng thực tế về tình hình I- rắc, Trung Đông, tư liệu,
tranh ảnh, một số mẩu chuyện chiến tranh hạt nhân và bảo vệ hòa bình.
GV : Đỗ Thị Hoa

22

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2017 – 2018

---------------------------------------2. HS: tìm những tư liệu nói về chiến tranh hạt nhân và những việc làm bảo vệ hòa
bình.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tổ chức ( 1' ) Nền nếp, sĩ số.

Kiểm tra ( 5')
1. Điểm nổi bật, nét độc đáo trong phong cách HCM là gì.
2. Văn bản ''Phong cách HCM'' đặt ra vấn đề cấp thiết gì trong giai đoạn hiện nay.
Bài mới (33')
* GV Giới thiệu bài :
C1: GV yêu cầu các em hát bài “ Tiếng chuông hoà bình” hoặc “ Trái đất
này là của chúng em” để từ đó vào bài mới.
C2: GV cho các em quan sát tranh ảnh hoặc đoạn băng về cuộc kháng chiến
chống Pháp hay chống Mĩ của dân tộc VN từ đó khơi gợi cho HS hình dung
những mất mát đau thương do các cuộc chiến tranh gây nên đối với một dân tộc…
C3 : Thế kỉ XX, nhân loại phát minh ra nguyên tử, hạt nhân, đồng thời với
những loại vũ khí huỷ diệt, giết người hàng loạt khủng khiếp.
Từ đó đến nay, những năm đầu của thế kỉ XXI, nguy cơ về một cuộcchiến trang hạt
nhân tiêu diệt cả thế giới luôn luôn tiềm ẩn và đe doạ nhân loại. Vì thế,đấu tranh
cho một thế giới hoà bình luôn là nhiệm vụ cấp bách lớn lao cao cả nhưng đầy khó
khăn của tất cả các nước. Hôm nay chúng ta cùng nghe tiếng nói của một nhà văn
Nam Mĩ nổi tiếng : Ga-bri-en Gác-xi-a Mác- ket về vấn đề này.
Hoạt động của GV
- GV giới thiệu chân
dung nhà văn trong cuốn
" Trăm năm cô đơn''.
? Em hiểu gì về tác giả
Mác-két.
GV : Lưu ý HS : Nhà
văn Mác-ket qua
đời tại Mexico
ngày
17/4/2014,
ông thọ 87 tuổi.
Ông là nhà văn vĩ

đại của Colombia.
? Bài viết ra đời và được
trình bày trong hoàn
cảnh nào.
- GV giới thiệu: VB trích
bản tham luận của Mác
két đọc tại Hội nghị
GV : Đỗ Thị Hoa

Hoạt động của HS
- HS đọc tham khảo chú
thích * SGK.
- Ông viết tiểu thuyết
hiện thực.
- Gabrien Gác-xi a
Mác-két,
nhà
văn
Côlômbia, đạt giải Nôben văn học năm 1982.

Kiến thức cần đạt
I. Giới thiệu chung (5')
1. Tác giả ( 1928
-17/4/2014)
- Gabrien Gác-xi a Mác-két,
nhà văn Côlômbia, đạt giải
Nô-ben văn học năm 1982.
2. Văn bản
- Viết 1986.
- Kiểu VBND.


*Văn bản
- Viết 1986.

- Phương thức: nghị luận
+biểu cảm

23

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2017 – 2018

---------------------------------------nguyên thủ sáu nước bàn
về vấn đề chống chiến
tranh hạt nhân.
? Có thể xếp văn bản vào
kiểu VBND được không.
Vì sao?
? Phương thức biểu đạt
chính của văn bản là gì.
- GV hướng dẫn đọc:
đọc chậm rãi, rõ ràng,
đanh thép, chính xác các
thuật ngữ trong các lĩnh
vực.
- GV đọc đoạn đầu.

- GV kiểm tra việc tìm
hiểu chú thích của HS.
? Có thể chia vb thành
mấy phần, ý chính của
từng phần.
? Hãy khái quát các ý đó
thành luận điểm.
? Đoạn văn bản này nêu
bật vấn đề gì.
? Tác giả đã đưa ra
những chứng cứ nào để
làm sáng tỏ cho luận
điểm trên.
? Nhận xét về nghệ thuật
lập luận trong đoạn trích
này.
? Để thấy tính chất hiện
thực và khủng khiếp của
nguy cơ này tác giả sử
dụng cách nào ( Đưa số
liệu, tính toán).
? Tác giả đã trình bày
trong đoạn 1 những số
liệu, phép tính toán nào.
GV : Đỗ Thị Hoa

- Kiểu VBND.
* Đọc, chú thích, bố cục
(10')
- HS đọc tiếp.

- Bố cục: 3 phần
+ Nguy cơ về một cuộc
chiến tranh
hạt nhân.
- HS nêu cách chia + Sự nguy hiểm, phi lí của
đoạn, nêu luận điểm cuộc chạy đua vũ trang và
của văn bản.
chiến tranh hạt nhân.
- Bố cục: 3 phần
+ Nhiệm vụ xoá bỏ chiến
+ Nguy cơ về một cuộc tranh hạt nhân.
chiến tranh hạt nhân.
+ Sự nguy hiểm, phi lí
của cuộc chạy đua vũ
trang và chiến tranh hạt
nhân.
+ Nhiệm vụ xoá bỏ
chiến tranh hạt nhân.
* Luận điểm:
Chiến tranh hạt nhân là
hiểm hoạ đe doạ toàn
thể loài người và mọi sự II. Đọc, hiểu văn bản (28')
sống trên trái đất, vì vậy 1. Nguy cơ chiến tranh hạt
đấu tranh để loại bỏ nhân
nguy cơ ấy vì một thế - 8/8/1986
giới hoà bình là nhiệm - 50 000 đầu đạn hạt nhân...
vụ cấp bách của toàn - Mỗi người 4 tấn thuốc nổ
thể nhân loại.
- Tiêu diệt các hành tinh
+ Vào đề trực tiếp, lí lẽ,

- HS đọc đoạn 1 và nêu chứng cứ cụ thể, rõ ràng;

24

Trường THCS Đinh Xá


Giáo án Ngữ Văn 9

Năm học 2017 – 2018

---------------------------------------? Đưa ra những số liệu
luận điểm.
tính toán khoa học.
như vậy để làm gì.
- HS thống kê các con
? Những số liệu tác giả số.
nêu ra trong đoạn 1 giúp - 8/8/1986
em hình dung gì về nguy - 50 000 đầu đạn hạt
cơ chiến tranh hạt nhân. nhân...
? Như vậy em hiểu thêm - Mỗi người 4 tấn thuốc
gì về việc phát minh ra nổ
nguyên tử, hạt nhân của - Tiêu diệt các hành tinh
con người, khi nào nó + Vào đề trực tiếp, lí lẽ,
được coi là phát minh chứng cứ cụ thể, rõ
=> Chiến tranh hạt nhân
KH vĩ đại.
ràng; tính toán khoa
vô cùng nguy hiểm, khủng
? Thời điểm 1945 nêu ra học.

khiếp; đe doạ sự sống của
trong bài khiến em nghĩ
loài người trên trái đất.
đến sự kiện nào trong
lịch sử nhân loại.
- HS suy luận, nêu nhận
- GV liên hệ sự kiện 2 xét độc lập.
quả bom nguyên tử Mĩ
ném xuống hai thành => Chiến tranh hạt
phố Hi- rô-si- ma và Na- nhân vô cùng nguy
ga- xa ki của Nhật Bản hiểm, khủng khiếp; đe
năm 1945 làm 2 triệu doạ sự sống của loài
người chết và còn di hoạ người trên trái đất.
đến bây giờ.
D. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà :
? Nhận xét chung nghệ thuật nghị luận của tác giả trong đoạn 1.
? Cảm tưởng của em khi tiếp nhận những số liệu của tác giả là gì.
- Đọc văn bản, phân tích phần còn lại.
- Chú ý nội dung nhật dụng của văn bản.
* HS khá – giỏi :
- Sưu tầm tranh, ảnh, bài viết về thảm hoạ hạt nhân.
- Trước nguy cơ đe doạ CTHN, chúng ta cần có thái độ sống như thế nào ?

******************************************************
Tiết
7

Ngày soạn: 24 – 8 - 2017
Ngày dạy: Lớp 9A : - - 2017
Lớp 9C :

– - 2017

Văn bản
GV : Đỗ Thị Hoa

25

Trường THCS Đinh Xá


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×