Tải bản đầy đủ (.doc) (257 trang)

ga van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (959.78 KB, 257 trang )

Nguyn hu hip
Ngày soạn: Tuần: 1 - Tiết: 1
Ngày dạy:
Văn bản: PHONG CACH HO CH MINH
I - Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân
loại, thanh cao v gin d.
- Từ lònh kính yêu, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dỡng, học tập, rèn luyện theo gơng Bác.
II - Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, sgk , những mẫu chuyện về cuộc đời HCM, tranh ảnh về Bác
- HS: Soạn bài, sgk, vở ghi,
III - Tiến trình lên lớp:
1. Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5
/
HĐ1: I. Đọc - hiểu chú thích:
- Gọi HS đọc phần chú thích trong sgk - HS đọc chú thích trong sgk
- GV giới thiệu về tác giả và tác phẩm
- GV giải thích một số từ khó trong sgk - HS chú ý các từ khó trong sgk
10
/
HĐ2: II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Đọc:
- GV hớng dẫn HS đọc, gv và gọi HS đọc văn bản
2. Thể loại:
- Văn bản đợc viết theo phơng thức biểu đạt nào
trong 3 phơng thức sau:
+ Nghị luận


+ Biểu cảm
+ Nghị luận và biểu cảm
- Văn bản trên thuộc loại văn bản nào?
- HS đọc văn bản
- Định hớng HS trả lời: Nghị luận và biểu cảm
- HS có thể trả lời: Văn bản nhật dụng
- Vấn đề văn bản đặt ra là gì?
GV kết luận: Sự hội nhập thế giới và bảo vệ bản sắc
văn hoá dân tộc.
3. Bố cục:
- HS chú ý vào văn bản trả lời
1
Nguyn hu hip
- Văn bản đợc chia làm mấy phần ? Nêu nội dung
chính của mỗi phần?
- Định hớng HS trả lời: Bố cục 2 phần:
+ P1:Từ đầu " rất hiện đại: HCM với sự tiếp thu
tinh hoa văn hoá nhân loại.
+ P2: Còn lại: Những nét đẹp trong lối sống của
HCM.
25
/
4. Phân tích:
a. HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân
loại:
- Gọi HS đọc lại P1 và đặt câu hỏi:
- HS đọc bài
- Bác đã tiếp thu vốn tri thức của nhân loại trong
hoàn cảnh nào?
- GV thuyết giảng thêm về khát vọng cứu nớc của

Bác:
+ Năm 1911 rời bến nhà Rồng
+ Qua nhiều cảng trên thế giới
+ Thăm và ở nhiều nớc ...
- HCM đã làm cách nào để có đợc vốn tri thức nhân
loại?
- GV chốt: Nắm vững phơng tiện giao tiếp là ngôn
ngữ
( nói và viết thành thạo nhiều thứ tiếng nớc ngoài
nh: Pháp, Anh, Hoa, Nga...)
- Để có đợc vốn tri thức ấy có phải chỉ vùi đầu vào
sách vở hay phải qua hoạt động thực tiễn
- Vốn tri thức văn hoá nhân loại của chủ tich HCM
sâu rộng nh thế nào?
- Vì sao ngời lại có đợc vốn tri thức nh vậy? Tìm dẫn
chứng, minh chứng điều đó?
- Qua vấn đề trên, em có nhận xét gì về phong cách
HCM?
- GV chốt: Là ngời thông minh, cần cù, yêu lao
động.
- Với vốn tri thức sâu rộng nh vậy Bác đã tiếp thu
- Định hớng HS trả lời: Trong cuộc đời hoạt động
cách mạng đày truân chuyên Bác đã tiếp xúc với
văn hoá nhiều nớc .

- HS suy nghĩ trả lời
- HS có thể trả lời: Qua công việc lao động mà
học hỏi.
- Định hớng HS trả lời: Từ văn hoá phơng Đông
đến phơng Tây

- Định hớng HS trả lời: Ham hiểu biết học hỏi,
tìm hiểu đến mức sâu sắc
+ Nói và viết thành thạo nhiều thứ tiếng
+ Làm nhiều nghề
+ Đến đâu cũng học hỏi
- HS suy nghĩ và nêu nhận xét của mình về phong
cách HCM
- Định hớng HS trả lời: Tiếp thu có chọn lọc,
không chịu ảnh hởng 1 cách thụ động; tiếp thu
2
Nguyn hu hip
vốn văn hoá nhân loại nh thế nào?
- Điều kì lạ nhất tạo nên phong cách HCM là gì?
- Câu văn nào trong văn bản đã nói rõ điều đó?
- Cho biết vai trò của câu này trong toàn văn bản?
- GV cho HS thảo luận nhóm
- GV chốt: Thể hiện nhân cách con ngời Việt: Kế
thừa, phát huy
- GV cht tit 1 v nêu các phn cho HS chuẩn b tit
tip theo.
mọi cái đẹp và cái hay, phê phán mặt tiêu cực.
- HS suy nghĩ trả lời :HCM tiếp thu văn hoá nhân
loại là trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu
những ảnh hởng quốc tế.
- Định hớng HS trả lời: Câu cuối
- HS thảo luận và cử đại diện trả lời
- HS chú ý chuẩn bị
D - Củng cố - dặn dò : 5
/
- GV nêu câu hỏi cho HS hệ thống lại bài học.

- Về nhà học bài cũ và chuẩn bị cho tiết tiếp theo.
3
Nguyn hu hip
Ngày soạn: Tuần: 1 - Tiết: 2
Ngày dạy:
Văn bản: PHONG CACH HO CH MINH
I - Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh
cao v gin d.
- Từ lònh kính yêu, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dỡng, học tập, rèn luyện theo gơng Bác.
II - Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, sgk , những mẫu chuyện về cuộc đời HCM, tranh ảnh về Bác
- HS: Soạn bài, sgk, vở ghi,
III - Tiến trình lên lớp:
1. Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 5
/
- HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại nh thế nào?
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
20
/
HĐ1: b. Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh:
- Gọi HS đọc lại phần 2
CH: Bằng sự hiểu biết về Bác, em cho biết phần 1 văn
bản trên nói về thời kì nào trong sự nghiệp hoạt động của
Bác?
CH: Vậy phần 2 văn bản nói về thời kì nào trong sự
nghiệp cách mạng của Bác ?
CH: Để làm nổi bật vẻ đẹp trong lối sống HCM tác giả đã

tập trung vào những khía cạnh nào?
- HS đọc lại phần 2
- Định hớng HS trả lời: Lúc Bác hoạt động nớc ngoài
- HS có thể trả lời: Thời kỳ Bác làm chủ tịch nớc.
- Định hớng HS trả lời: Tập trung vào 3 khía cạnh: Nơi
ở và làm việc, trang phục, ăn uống.
4
Nguyn hu hip
CH: Nơi ở và làm việc của Bác đợc giới thiệu nh thế nào?
Đồ đạc ra sao?
CH: Trang phục của Bác đợc tác giả cảm nhận nh thế
nào? Biểu hiện cụ thể?
CH: Việc ăn uống của Bác thì nh thế nào?
- HS có thể trả lời: Nơi ở và làm việc nhỏ bé, mộc mạc
chỉ vài phòng nhỏ, là nơi tiếp khách, họp bộ chính trị.
Đồ đạc đơn sơ mộc mạc.
- Định hớng HS trả lời: Trang phục giản dị: Quần áo
bà ba nâu, áo Trấn Thủ, dép lốp thô sơ, t trang ít ỏi
- Ăn uống: Cá kho, rau luộc, da ghém, cà muối, cháo
hoa
CH: Cảm nhận của em về bữa ăn của Bác với những
món đó?
- GV chốt: Ăn uống đạm bạc với những món dân d , bìnhã
dị.
- CH: Cùng thời với Bác các nguyên thủ quốc gia khác có
cách sống nh vậy không?
- GV chốt: Họ không sống nh Bác mà họ sống sung
sng, xe cộ đón đa.
CH: Theo em, Bác có xứng đáng đợc đãi ngộ nh họ
không?

CH: Qua các đặc điểm trên em cám nhận đợc gì trong lối
sống HCM?
- GV chốt: HCM đ tự nguyện chọn lối sống vô cùng giảnã
dị, đạm bạc nhng thanh cao sang trọng.
CH: Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi
bật?
- GV thuyết giảng thêm: Đây không phải là lối sống khắc
khổ của những con ngời tự vui trong cảnh nghèo khó ,
không phải là cách tự thần thánh hóa, tự làm cho khác
đời, hơn đời mà là cách sống có văn hóa trở thành một
quan niệm thẩm mỹ: Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.
- GV cho HS đọc đoạn cuối: và ngời đến hết
CH: Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi - vị
anh hùng dân tộc thế kỉ XV. Theo em lối sống của Bác
giống và khác với các vị hiền triết ngày xa nh thế nào?
- GV cho HS thảo luận nhóm
CH: Nói về đức tính của Bác, kể ra một số tác phẩm mà
em đã học?
- HS phát biểu cảm nhận của mình.
- HS suy nghĩ trả lời
- Định hớng HS trả lời: Bác hoàn toàn xứng đáng
đợc đ i ngộ nhã họ.
- HS chú ý vào nội dung phân tích trả lời
- Định hớng HS trả lời: Dùng từ Hán Việt, so sánh
Gợi gần gũi với các bậc hiền triết . Nghệ thuật đối lập:
vĩ nhân mâu thuẫn giản dị.
- HS đọc bài
- HS thảo luận tìm ra điểm giống và khác
+ Giống : Giản dị, thanh cao
+ Khác: Bác gắn bó chia sẻ khó khăn gian khổ cùng

nhân dân.
- HS kể các tác phẩm đ học nói về những đức tính tốtã
đẹp của Bác
5
Nguyn hu hip
- GV chốt: Lối sống của Bác là sự kế thừa và phát huy
của những nhà văn hóa dân tộc.
10
/
HĐ2: c. ý nghĩa của việc học tập rèn luyện theo phong
cách HCM:
CH: Trong đời sống hiện đại xét về phơng diện văn hóa
thời kì hội nhập có những thuận lợi và nguy cơ gì?
- GV cho HS thảo luận nhóm
- GV chốt: + Thuận lợi: giao lu mở rộng, tiếp xúc với nhiều
luồng văn hóa hiện đại
+ Nguy cơ: Có nhiều luồng văn hóa tiêu cực
- HS thảo luận trả lời
CH:Tấm gơng của Bác cho thấy sự hòa nhập vẫn giữ
nguyên bản sắc dân tộc. Từ phong cách ấy, em có suy
nghĩ gì?
- GV Chốt: Làm theo gơng Bác, rèn luyện phong cách đạo
đức, lối sống văn hóa
- Nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có văn hóa và
phi văn hóa?
- HS nêu suy nghĩ của mình.
- Định hớng HS trả lời: ăn mặc, cách nói năng ứng xử

- GV chốt bài học và gọi HS đọc phần ghi nhớ trong sgk
* Ghi nhớ: sgk

- HS đọc ghi nhớ trong sgk
5
/
HĐ3: III. Luyện tập:
- Kể một số câu chuyện về lối sống giản dị của Bác. - HS kể một số câu chuyện về lối sống giản dị của
Bác.
D - Củng cố - dặn dò : 5
/
- Nêu nội dung và nghệ thuật kháI quát của tác phẩm ?
- Học thuộc ghi nhớ sgk, su tầm một số chuyện viết về Bác.
- Soạn trớc bài: Phơng châm hội thoại.
6
Nguyễn hữu hiệp
Ngày soạn: Tuần 1 - Tiết 3
Ngày dạy:
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A.Mục tiêu: Giúp HS
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất
- Rèn kĩ năng sử dụng các phương châm này trong giao tiếp.
- Có ý thức sử dụng các phương châm trong khi giao tiếp.
B.Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, sgk, sgv, những mẫu chuyện vui
- HS: Nghiên cứu bài mới
C.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định: Nắm sỉ số ,bao quát lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động:
- GV đưa ra tình huống có vấn đề đồng thời giới thiệu bài mới
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
15’ HĐ1: I.Phương châm về lượng.

- GV gọi HS đọc ví dụ trong sgk và trả lời câu
hỏi
- Đoạn đối thoại trên có phải là một cuộc hội
thoại không?
- Hãy xác định vai xã hội và lượt lời trong cuộc
hội thoại này?
- Nội dung cuộc hội thoại là gì?
- Câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà An hỏi
hay không? Vì sao?
- Vậy Ba cần trả lời như thế nào?
- Theo em, cuộc hội thoại này có đảm bảo yêu
cầu giao tiếp không?
- GG gọi HS đọc văn bản “Lợn cưới áo mới”
- Vì sao truyện lại gây cười? theo em 2 nhân vật
- HS đọc ví dụ trong sgk
- HS có thể trả lời: là cuộc hội thoại
- HS có thể xác định: Vai xã hội là quan hệ bạn bè,
mỗi bạn 2 lượt lời
- HS có thể xác định: Câu trả lời của Ba mơ hồ về ý
nghĩa
- Định hướng HS trả lời: Không đáp ứng điều mà
An hỏi. Vì An hỏi về địa điểm bơi
- Cần trả lời cho đầy đủ nội dung
vd: ……….ở bể bơi thành phố.
- HS có thể trả lời: không đảm bảo yêu cầu giao
tiếp
- HS đọc văn bản
- Định hướng HS trả lời: Truyện gây cười vì các
7
Nguyễn hữu hiệp

15’
15’
chỉ hỏi và trả lời như thế nào là đủ ?
- Như vậy cần tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp?
- GV chốt và nêu bài học, gọi HS đọc ghi nhớ
Sgk
* Ghi nhớ:(sgk)
HĐ2: II.Phương châm về chất
- GV cho HS đọc vd ở sgk
-Truyện cười phê phán điều gì?
- GV đưa ra tình huống: Nếu không biết chắc vì
sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời là bạn ấy
nghỉ học vì bị ốm không ?
- Vậy trong giao tiếp điều gì cần tránh?
- GV chốt và gọi gọi HS đọc ghi nhớ trong sgk
* Ghi nhớ : sgk
HĐ3: III.Luyện tập
BT1:
- Gọi HS đọc bài tập 1
- GV cho HS phát hiện lỗi ở phương châm nào?
Từ nào vi phạm?
- GV hướng dẫn cho HS kàm bài tập
BT2:
- GV gọi HS lên bảng điền, các HS còn lại làm
vào giấy nháp
BT3:
- Gọi HS đọc bài tập 3
- Yếu tố gây cười của truyện vì sao?
BT4: Cho HS thảo luận nhóm
BT5: Phát hiện những thành ngữ không tuân thủ

phương châm về chất
nhân vật nói nhiều hơn những điều cần nói.
vd:Chỉ cần nói “Bác có thấy con lợn chạy qua đây
không?” và “Tôi chả thấy con lợn nào chạy qua đây
cả”
- Định hướng HS trả lời: Trong giao tiếp không nên
nói nhiều hơn những gì cần nói.
- HS đọc ghi nhớ trong sgk
- HS đọc ví dụ
- HS có thể trả lời:Truyện phê phán tính khoác lác
- HS chú ý vào tình huống trả lời
- Định hướng HS trả lời: Như vậy trong giao tiếp
không nên nói những điều mà mình không tin là
đúng sự thật .
- HS đọc ghi nhớ
- Định hướng HS làm bài tập:
Bài tập1:
- 2 cách a,b mắc lỗi ở chổ:
a. Sai phương châm về lượng, thừa cụm từ: ”nuôi ở
nhà” vì từ gia súc đã hàm chứa nghĩa là thú nuôi ở
nhà.
b.Tất cả loài chim đều có hai cánh vì thế câu này
thừa cụm từ “có hai cánh”
Bài tập 2:
a. Nói có sách, mách có chứng
b. Nói dối c. Nói mò
d. Nói nhăng nói cuội e.Nói trạng
" Vi phạm phương châm về chất
Bài tập 3:
- Hỏi thừa

- Không nuôi được làm sao có tôi
"Vi phạm phương châm về lượng
Bài tập 4:
a. Các cụm từ thể hiện cho biết thông tin họ nói
chưa chắc chắn
b. Các cụm từ không nhằm lặp lại nội dung cũ
Bài tập 5:
- Ăn đơm nói đặt: Vu khống, đặt điều, bịa chuyện
cho người người khác
- Ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ
- Ăn không nói có: vu khống, bịa đặt
D.Củng cố - dặn dò:
- GV cho HS nhắc lại 2 nội dung bài học ở sgk
- Tập đặt các đoạn thoại vi phạm 2 phương châm hội thoại trên
- Về nhà học bài cũ và chuẩn bị trước bài mới

8
Nguyễn hữu hiệp
Ngày soạn: Tuần 1 - Tiết 4
Ngày dạy:
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG
VĂN BẢN THUYẾT MINH

A. Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật làm cho văn bản thuyết minh thêm sinh động, hấp dẩn.
- Rèn kĩ năng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào trong văn bản thuyết minh.
- Có ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật để văn bản thêm sinh động.
B.Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài ,một số bài văn mẫu
- HS: Nghiên cứu bài mới

C.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định tổ chức: Nắm sỉ số ,bao quát lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
30’ HĐ1: I.Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật vào trong văn bản thuyết minh.
1.Ôn tập văn bản thuyết minh.
- GV hướng dẫn cho HS ôn lại văn bản thuyết minh.
CH:Văn bản thuyết minh là gì ?
( Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên
nhân, bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải
thích).
CH: Mục đích của văn bản thuyết minh?
- HS nhớ lại khái niệm
- Định hướng HS trả lời: Mục đích là giúp người
đọc nhận thức về đối tượng như nó vốn có trong
9
Nguyễn hữu hiệp
15’
CH: Nêu các phương pháp thuyết minh?
- GV chốt lại nội dung ôn tập
2.Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật.
- GV gọi HS đọc văn bản trong sgk sgk
CH:Văn bản thuyết minh về đối tượng nào ?
CH:Văn bản đã sử dụng những phương pháp nào
Để tạo nên sự sinh động tác giả đã sử dụng những
biện pháp nào ?
- GV chốt:

Phương pháp: so sánh, liệt kê…
Biện pháp nghệ thuật :+ Tưởng tượng, liên tưởng
(tưởng tượng những cuộc dạo chơi, k/n dạo chơi…)
+Nhân hoá: (Gọi chúng là thập loại chúng sinh, thế
giới người, bọn người bằng đá...)
CH: Vậy muốn cho văn bản thuyết minh sinh động,
hấp dẫn, người viết cần phải làm gì?
CH: Các biện pháp ấy nên sử dụng như thế nào?
- GV chốt: Các biện pháp sử dụng phù hợp → làm
nổi bật đối tượng, hấp dẫn.
CH: Tác dụng của việc sử dụng biện pháp nghệ
thuật trong văn bản trên?
- GV kết luận và cho HS đọc ghi nhớ trong sgk
*Ghi nhớ:(sgk)
HĐ2: II.Luyện tập
Bài tập1:
- Gọi HS đọc văn bản
CH: Văn bản có tính chất thuyết minh không?
CH: Tính chất ấy thể hiện ở chổ nào?
CH: Phương pháp thuyết minh nào được sử dụng?
Tác giả sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào?
CH: Biện pháp nghệ thuật ở đây có tác dụng gì?
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc đoạn văn ở bt2
CH: Nhận xét biện pháp nghệ thuật được sử dụng
để thuyết minh ?
- VG cho HS thảo luận nhóm
thực tế.
- HS có thể trả lời: Phương pháp liệt kê, định
nghĩa, phân loại ,so sánh, dùng số liệu …

- HS đọc bài
- Định hướng HS trả lời: Đối tượng thuyết minh:
đá và nước ở Hạ Long
- HS chú ý vào văn bản để tìm ra phương pháp
và biện pháp mà tác giả sử dụng trong văn bản
- Định hướng HS trả lời: Sử dụng 1 số biện pháp
nghệ thuật.
- HS suy nghĩ trả lời:
- Định hướng HS trả lời: Tác dụng: Vịnh Hạ
Long không chỉ là đá và nước mà là một thế giới
có hồn nhằm mời gọi du khách đến với Hạ Long.
- HS đọc ghi nhớ
* Bài tập 1:
- HS đọc văn bản
- Định hướng HS trả lời:
+Văn bản có tính chất thuyết minh
+ Thể hiện ở: Những tính chất chung về họ,
giống, loài,các tập tính sinh sống …
+ Biện pháp nghệ thuật: Nhân hoá có tình tiết
gây hứng thú cho người đọc…
+ Phương pháp thuyết minh: Định nghĩa, phân
loại, số liệu, liệt kê..
+ Tác dụng: Gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi,
vừa là truyện vui, vừa học thêm tri thức
* Bài tập 2:
- HS đọc đoạn văn
- HS thảo luận và cử đại diện trả lời:
- Đoạn văn nhằm nói về tập tính của chim cú
dưới dạng 1 ngộ nhận thời thơ ấu, sau lớn lên đi
học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫ cũ.

→ Biện pháp nghệ thuật ở đây chính là lấy ngộ
nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
D. Củng cố - dặn dò:
- GV cùng HS nhắc lại những ý cơ bản của bài
- GV giao bài tập chuẩn bị cho tiết tới . Chia lớp thành 4 nhóm về nhà lập dàn ý cho 4 đề sau:
10
Nguyễn hữu hiệp
Thuyết minh về cây bút, về cái quạt, cái kéo, chiếc nón


Ngày soạn: Tuần 1 - Tiết 5
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

A.Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố lí thuyết và kĩ năng về văn thuyết minh.
- Biết vận dụng 1 số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
- Có ý thức sử dụng một số biện pháp nghệ thuật đẻ văn bản thêm sinh động.
B.Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài , chuẩn bị một số đề luyện tập
- HS: Chuẩn bị trước dàn ý
C.Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Nắm sỉ số ,bao quát lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
10’
10’
HĐ1: GV hướng dẫn HS luyện tập

- Chia lớp thành 4 nhóm lập dàn ý theo 4 đề đã
cho trước
- GV theo dõi, uốn nắn
HĐ2:
- GV cho HS cử đại diện trình bày dàn ý theo đề
đã làm
- VG yêu cầu HS lắng nghe, thảo luận, nhận xét
dàn ý.
- HS thảo luận làm dàn ý
- HS trình bày 4 dàn ý chi tiết .
- HS thảo luận, nhận xét, bổ sung dàn ý của bạn
vừa trình bày.
11
Nguyễn hữu hiệp
20’
5’
- GV bổ sung dàn ý hoàn chỉnh
HĐ3:
- Từ dàn ý trên, GV cho HS viết phần mở bài
*Lưu ý: Trong bài viết phải có sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật .Chú ý các phương pháp
thuyết minh.
- Gọi HS trình bày
- GV cho HS nhận xét phần trình bày của các bạn
- GV nhận xét và bổ sung những vấn đề còn
thiếu.
- Cho HS đọc phần đọc thêm trong sgk
- Cho HS nhận xét về biện pháp nghệ thuật sử
dụng trong văn bản và tác dụng ?
HĐ4:

- GV nhận xét chung về cách sử dụng biện pháp
nghệ thuật, hướng dẫn cho HS cách làm.
- HS viết bài
- HS trình bày phần viết của mình
- HS nhận xét
- HS chú ý lắng nghe để rút kinh nghiệm
- HS đọc bài
- Văn bản có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân
hoá (Tự thuật)
- Tác dụng: Làm cho đối tượng thuyết minh trở
nên gần gũi với con người. Bài văn càng thêm sinh
động và gây hứng thú cho người đọc.

D. Củng cố - dặn dò:
- GV nhắc lại những ý cở bản của bài luyện tập.
- Về nhà viết phần thân bài và phần kết bài cho các đề ở bài luyện tập.
- Chuẩn bị trước bài: Đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
Ngày soạn: Tuần 2 - Tiết 6
Ngày dạy:
Bài 2: Văn bản: ĐẤU TRANH
CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH

A. Mục tiêu cần đạt: Giups HS
- Hiểu được nội dung của văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự
sống trên trái đất . Nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu
tranh cho một thế giới hoà bình.
- Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: Chứng cứ cụ thể, xác thực, cách so sánh rõ
ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
- Rèn kĩ năng cảm nhận văn bản nghị luận ,có kỉ năng lập luận chắc chắn có sức thuyết
phục cao.

- Thái độ:Yêu con người, yêu hoà bình, có thái độ phê phán và có ý thức tuyên truyền.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án ,tài liệu tham khảo
- HS: Nghiên cứu bài mới, soạn bài theo câu hỏi sgk
C.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định tổ chức: Nắm sỉ số , bao quát lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Cảm nhận chung về nội dung và nghệ thuật của văn bản “ Phong cách Hồ Chí Minh”
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
12
Nguyễn hữu hiệp
- GV cho HS hát tập thể bài “ Trái đất này”
- Thông tin về thời sự quốc tế thường đưa các thông tin chiến tranh, việc sử dụng vũ khí
hạt nhân của một số nước, em có suy nghĩ gì về điều này?
- GV dẫn dắt vào bài mới

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
10’
30’
HĐ1: I. Đọc - hiểu chú thích:
- Gọi HS đọc phần chú thích* trong sgk
1. Tác giả:
- Cho HS nêu vài ý khái quát về tác giả
- GV khái quát: Mác két (1928), là nhà văn
Cô-lôm-bi-a, yêu hòa bình, viết nhiều tiểu
thuyết nổi tiếng với khuynh hướng hiện
thực. Nhận giải Nô-ben về văn học năm
1982
2. Tác phẩm:
- Xuất xứ của văn bản “ĐTCMTGHB”

3. Từ khó:
- GV giải thích một số từ khó trong sgk
HĐ2: II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Đọc văn bản:
- GV hướng dẫn HS đọc, gọi HS đọc văn
bản
2. Thể loại:
- Văn bản trên thuộc loại văn bản nào?
Được viết theo phương thức biểu đạt nào?
- Kể tên 1 số văn bản nhật dụng mà em đã
học?
3. Bố cục:
- Văn bản chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung
chính của từng đoạn?
4. Phân tích:
a. Hệ thống luận điểm, luận cứ:
- Luận điểm chủ chốt mà tác giả nêu và tìm
cách giải quyết trong văn bản là gì
- HS đọc chú thích
- HS chú ý vào phần chú thích trả lời
- Định hướng HS trả lời: Văn bản trích từ
tham luận của Mác két trong cuộc họp
kêu gọi chấm dứt cuộc chạy đua vũ trang
(8- 1986)
- HS chú ý các từ khó trong sgk
- HS dọc văn bản
- Định hướng HS trả lời: Văn bản nhật
dụng, phương thức biểu đạt là nghị luận
- HS nhớ lại các văn bản nhật dụng đã
học

- Định hướng HS trả lời: 3 đoạn
+ Đ1: Từ đầu → sống tốt đẹp hơn: Nguy
cơ chiến tranh hạt nhân đang đè nặng lên
toàn trái đất.
+ Đ2: Tiếp → xuất phát của nó: Chứng lí
cho sự nguy hiểm và phi lí của chiến
tranh hạt nhân.
+ Đ3: Còn lại: Nhiệm vụ của chúng ta và
đề nghị khiêm tốn của tác giả.
- Định hướng HS xác định luận điểm:
Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ
khủng khiếp đang đe doạ toàn thể loài
13
Nguyễn hữu hiệp
- Để giải quyết luận điểm trên, tác giả đã
đưa ra 1 hệ thống luận cứ như thế nào?
b. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân:
- Để cho thấy tính hiện thực và sự khủng
khiếp của nguy cơ này tg đã bắt đầu bài viết
như thế nào?
- Nêu ra con số chính xác ở đầu văn bản như
vậy có ý nghĩa gì?
(Tính chất hiện thực và sự khủng khiếp của
nguy cơ hạt nhân)
- Để thấy rõ hơn sự tàn phá khủng khiếp của
kho vũ khí hạt nhân, tác giả còn đưa ra
những tính toán lí thuyết nào?
-
Hãy nhận xét cách vào đề của tác giả có gì
đặc biệt?

- Thực tế em biết những nước nào đã sản
xuất và sử dụng vũ khí hạt nhân?
người và mọi sự sống trên trái đất, vì vậy
đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy cho một
thế giới hoà bình là nhiệm vụ cấp bách
của toàn thể nhân loại.
- Luận cứ:
+ Kho vũ khí hạt nhân đang được tàng
trữ có khả năng huỹ diệt cả trái đất và các
hành tinh khác trong hệ mặt trời.
+ Cuộc chạy đua vũ trang đang làm mất
đi khả năng cải thiện đời sống cho hàng tỉ
người.
+ Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi
ngược lại với lí trí của tự nhiên , phản lại
sự tiến hoá.
+ Vì vậy tất cả chúng ta phải có nhiệm vụ
ngăn chặn cuộc ct hạt nhân ,đấu tranh
cho một thế giới hoà bình .
- Định hướng HS trả lời:Tác giả đã bắt
đầu bài viết bằng xác định cụ thể thời
gian: hôm nay ngày 8.8.1986 và đưa ra số
liệu cụ thể đầu đạn hạt nhânvới một phép
tính đơn giản :“nói nôm na…..của sự
sống trên trái đất ”
- HS suy nghĩ trả lời
- Định hướng HS trả lời: Đưa ra những
tính toán lí thuyết : Kho vũ khí ấy có thể
tiêu diệt tất cả hành tinh xoay quanh mặt
trời, cộng thêm 4 hành tinh nữa và phá

hũy thế thăng bằng của hệ mặt trời .
- HS có thể trả lời: Cách vào đề trực tiếp
và bằng những chứng cứ xác thực và thu
hút người đọc ,gây ấn tượng mạnh mẽ về
tính chất hệ trọng của vấn đề đang nói
tới.
- HS trả lời theo sự hiểu biết của mình
D. Củng cố - dặn dò:
- GV cùng HS khái quát lại những vấn đề cơ bản của t1.
- Về nhà học bài và chuẩn bị tìm hiểu tiếp phần hai để học ở tiết sau.

14
Nguyễn hữu hiệp
Ngày soạn: Tuần 2 - Tiết 7
Ngày dạy:
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH

A. Mục tiêu cần đạt: (Như tiết 1)
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án , tài liệu tham khảo
- HS: Nghiên cứu bài mới, soạn bài theo câu hỏi sgk
C.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định tổ chưc: Nắm sỉ số ,bao quát lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Nêu luận điểm chủ chốt trong văn bản “ ĐTCMTGHB”
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
15
Nguyễn hữu hiệp

15’
10’
10’
HĐ1:
c. Chiến tranh hạt nhân đã làm mất đi
khả năng để con người sống tốt đẹp hơn.
- Tác giả triển khai luận điểm bằng cách
nào?
- Những biểu hiện cảu cuộc sống được tác
giả đề cập đến ở những lĩnh vực nào?
- GV nhấn mạnh: Đây là những lĩnh vực hết
sức thiết yếu trong cuộc sống con người,
đặc biệt là các nước nghèo, chưa phát triển
- Chi phí cho các lĩnh vực trên được so sánh
với vũ khí hạt nhân như thế nào?
- GVcho HS lần lượt nêu những vd so sánh
- Mục đích của việc so sánh trên là gì?
( Thấy được tính chất phi lí, sự tốn kém ghê
gớm của cuộc chạy đua vũ trang)
- Những đầu tư về xã hội, y tê … không có
khả năng thực hiện được thì vũ khí hạt nhân
vẫn phát triển điều đó gợi cho em suy nghĩ
gì?
- Cách lập luận của tác giả có gì đáng chú
ý?
(Đơn giản mà có sức thuyết phục cao không
thể bác bỏ được . Lần lượt đưa ra những ví
dụ so sánh trên nhiều lĩnh vực với những
con số biết nói. vd: Chỉ hai chiếc tàu ngầm
mang vũ khí hạt nhân là đủ tiền xoá nạn mù

chử cho toàn thế giới …)
HĐ2:
d. Chiến tranh hạt nhân chẳng những đi
ngược lại lí trí của con người mà phản lại
sự tiến hoá của tự nhiên.
- Để làm rõ luận cứ này tác giả đã lập luận
ntn?
GV làm rõ khái niệm “Lí trí của tự nhiên”:
Là quy luật của tự nhiên, loogic tất yếu của
tự nhiên
- Nếu chiến tranh nổ ra hậu quả sẽ như thế
nào?
HĐ3: e. Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân cho một thế giới
hoà bình .
- Định hướng HS trả lời: Triển khai bằng
cách chứng minh
- HS có thể trả lời: Các lĩnh vực: xã hội, y
tế, tiếp tế thực phẩm, giáo dục
- HS chú ý vào văn bản để nêu những so
sánh .
- HS suy nghĩ trả lời
- Định hướng HS trả lời: Cuộc chạy đua
vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt
nhân đã và đang cướp đi của thế giới
nhiều điều kiện để cải thiện c/s của con
người, nhất là ở các nước nghèo.
- HS nhận xét về cách lập luận của tác giả
- Định hướng HS trả lời: Tác giả đưa ra
những chứng cứ từ kỉ địa chất và cổ sinh

học n/c về sự tiến hoá của sự sống trên
trái đất cho thấy : sự sống ngày nay trên
trái đất là kết quả của một quá trình tiến
hoá rất lâu dài …Nếu chiến tranh nổ ra nó
sẽ đấy lùi sự tiến hoá trở về xuất phát
điểm ban đầu, tiêu huỷ mọi thành quả của
quá trình tiến hoá.
16
Nguyễn hữu hiệp
5’
- Trước nguy cơ hạt nhân đe dọa loài người
và sự sống trên trái đất, tác giả đưa ra lời
kêu gọi như thế nào?(thông điệp gì)
- Để lời kêu gọi ấy có tính thuyết phục hơn
tác giả đã lập luận như thế nào?
- Phần cuối tác giả có lời đề nghị gì?
- Em hiểu ý nghĩa của lời đề nghị ấy như thế
nào?
- Cho HS thảo luận
- GV chốt: Nhân loại cần giữ kí ức của
mình ,lịch sử sẽ lên án những thế lực hiếu
chiến đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân.
- GV chốt ghi nhớ trong sgk và gọi HS đọc
* Ghi nhớ: sgk (Tr.21)
HĐ3: III. Luyện tập:
- Nêu cảm nghĩ của em sau khi học văn
bản?
- Vì sao văn bản lại lấy tên “Đấu tranh cho
một thế giới hòa binh”
( Vì mục đích của tác phẩm là lời kêu gọi

chống lại chiến tranh hạt nhân, bảo vệ cuộc
sống của con người và trái đất).
- Định hướng HS trả lời: Đấu tranh ngăn
chặn chiến tranh hạt nhân cho 1 thế giới
hòa bình.
- Khẳng định tai họa có xảy ra thì sự có
mặt của chúng ta ở đây không phải là vô
ích
- HS có thể trả lời: Đưa ra lời đề nghị
thực tế: Mở nhà băng lưu trữ trí nhớ để có
thể tồn tại được sau khi chiến tranh hạt
nhân nổ ra
- HS thảo luận trả lời
- HS đọc ghi nhớ
- HS nêu cảm nghĩ của mình
- HS suy nghĩ trả lời
D. Củng cố - dặn dò:
- GV cùng HS khái quát toàn bài.
- Về nhà học bài cũ và chuẩn bị trước bài mới: Các phương châm hội thoại (tiếp theo)
Ngày soạn: Tuần 2 - Tiết 8
Ngày dạy:
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (TT)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp. Nắm
nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
- Hiểu được phương châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình
huống giao tiếp: vì nhiều lí do khác nhau, các phương châm hội thoại có khi không tuân thủ
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
- Thái độ: Có ý thức vận dụng trong giao tiếp nhằm đạt hiệu quả giao tiếp.
B.Chuẩn bị:

17
Nguyễn hữu hiệp
- GV: Soạn bài, bảng phụ
- HS: Nghiên cứu bài mới.
C.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định tổ chức: Nắm sỉ số , bao quát lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Phương châm về lượng và phương châm về chất yêu cầu như thế nào?
Cho ví dụ minh hoạ.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
10’
10’
HĐ1: I.Phương châm quan hệ
- GV đưa ra tình huống1:
A. Nằm lùi vào
B. Làm gì có hào nào
A. Đồ điếc !
B. Tôi có tiếc gì đâu.
- Theo em, cuộc hội thoại có thành công
không? Vì sao?
- GV đưa ra tình huống2:
Bài toán này khó quá phải không cậu
Tớ được tám phẩy môn văn
- Cuộc hội thoại trên có thành công không?
Vì sao?
- GV gọi HS đọc ví dụ trong sgk
- Thành ngữ “Ông nói gà bà nói vịt”dùng
để chỉ tình hưống hội thoại nào?

- Điều gì sẽ xuất hiện nếu xảy ra tình huống
hội thoại như vậy ?
- Từ các tình huống trên rút ra bài học gì
trong giao tiếp?
- GV chốt và rút ra bài học, cho HS đọc ghi
nhớ trong sgk
- GV cho HS quan sát tình huống 3:
Cô gái: - Anh ơi! Quả khế chín rồi kìa
Chàng trai: - Cành cây cao lắm!
- Tình huống trên vi phạm phương châm
không? Vì sao?
HĐ2: II.Phương châm cách thức:
- GV gọi HS đọc ví dụ ở sgk
- Yêu cầu HS tìm hiểu ý nghĩa 2 thành ngữ
“Dây cà ra dây muống”, “Lúng búng như
ngậm hột thị”dùng để chỉ cách nói ntn?
- HS quan sát tình huống
- HS có thể trả lời: Không, vì chưa nói
đúng vào đề tài giao tiếp
- HS có thể trả lời: không thành công, vì
lạc đề
- HS đọc ví dụ
- Định hướng HS trả lời:Thành ngữ này
chỉ tình huống giao tiếp mà trong đó mỗi
người nói một đằng, không khớp nhau,
không hiểu nhau.
- HS có thể trả lời: Chúng ta sẽ không giao
tiếp được với nhau và những hoạt động
của xã hội sẽ trở nên rối ren.
- Định hướng HS trả lời: Khi giao tiếp cần

nói đúng vào nội dung, tránh lạc đề
- HS đọc ghi nhớ
- HS quan sát ví dụ
- Định hướng HS trả lời: không vi phạm,
vì mục đích cô gái là muốn hái khế còn
chàng trai thì từ chối
- HS đọc ví dụ
- Định hướng HS trả lời:
+ Dây cà ra dây muống: Chỉ cách nói dài
dòng , rườm rà.
18
Nguyễn hữu hiệp
5’
15’
- Các cách nói đó có ảnh hưởng như thế
nào đến giao tiếp?
- Qua đó có thể rút ra bài học gì trong giao
tiếp?
- Câu :”Tôi đồng ý ….ông ấy” có thể hiểu
theo mấy cách?
Nên nói ntn?
- Để người nghe không hiểu lầm, phải nói
như thế nào?
- Như vậy, trong giao tiếp cần phải tuân thủ
điều gì?
- GV chốt và rút ra bài học
* Ghi nhớ: sgk (Tr.22)
HĐ3: III. Phương châm lịch sự:
- Gọi HS đọc ví dụ ở sgk
- Vì sao cậu bé và người ăn xin đều cảm

thấy như nhận của nhau một cái gì?
- Bài học rút ra là gì?
- GV chốt ghi nhớ trong sgk và gọi HS đọc
HĐ4: VI. Luyện tập:
* Bài tập1:
GV hướng dẫn, gợi ý cho HS cách làm các
bài tập.
* Bài tập2:
* Bài tập3:
- Cho HS lên bảng làm
* Bài tập4:
+ Lúng búng như ngậm hột thị: Chỉ cách
nói ấp úng không thành lời.
- HS có thể trả lời: Làm cho người nghe
khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận không đúng
nội dung truyền đạt.
Vì vậy khi giao tiếp cần nói ngắn gọn,
rành mạch.
- Định hướng HS trả lời: Có thể hiểu theo
2 cách.
+ Nên nói: Tôi đồng ý với những nhận
định của ông ấy về truyện ngắn.
+ Tôi đồng ý với những nhận của các bạn
về truyện ngắn của ông ấy.
- HS có thể trả lời: không nên nói những
câu mà người nghe có thể hiểu theo nhiều
cách.
- Định hướng HS trả lời: tránh cách nói
mơ hồ
- HS đọc ví dụ

- Định hướng HS trả lời: Cả hai đều nhận
ở nhau sự chân thành và lòng tôn trọng
(không phân biệt giàu nghèo sang hèn)
- Cần tế nhị và tôn trọng người khác.
- HS đọc ghi nhớ
* Bài tập1: Cần suy nghĩ lựa chọn ngôn
ngữ khi giao tiếp.
* Bài tập2:
- Phép tu từ từ vựng có liên quan trực tiếp
với phương châm lịch sự là phép nói giảm
nói tránh
vd: - Chị cũng có duyên (Thực ra là chị
xấu)
- Bạn hát cũng không đến nỗi nào
( nghĩa là chưa hay)
* Bài tập 3: a) Nói mát b) Nói hớt
c) nói móc d) nói leo e) nói ra đầu ra đũa
- Liên quan đến phương châm lịch sự: a, b,
c, d
- Liên quan đến phương châm cách thức:e
* Bài tập 4:
19
Nguyễn hữu hiệp
- GV cho HS thảo luận nhóm làm bài tập 4
- GV chữa bài tập 4:
a) khi người nói chuẩn bị hỏi về 1 vấn đề
không đúng vào đề tài mà 2 người đang
trao đổi, tránh để người nghe hiểu là mình
không tuân thủ phương châm quan hệ
b) giảm nhẹ sự đụng chạm đến người nghe,

tuân thủ phương châm lịch sự.
c) Những cách nói này báo hiệu cho người
đối thoại biết là người đó đã không tuân
thủ phương châm lịch sự và phải chấm dứt
sự không tuân thủ đó
- HS thảo luận làm bài tập, cử đại diện trả
lời
D. Củng cố - dặn dò:
- GV cùng HS khái quát lại bài học
- Về nhà học kỉ bài và làm bài tập 5( Tr.24)
- Chuẩn bị trước bài: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh

Ngày soạn: Tuần 2 - Tiết 9
Ngày dạy:
20
Nguyễn hữu hiệp
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Nhận thức được vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh. Yếu tố miêu tả làm cho vấn
đề thuyết minh cụ thể sinh động hơn.
- Biết vận dụng có hiệu quả các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- Thái độ: Có ý thức vận dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh để văn bản trở nên
sinh động hơn.
B. Chuẩn bị:
- GV: giáo án, tài liệu tham khảo
- HS: Nghiên cứu bài mới.
C.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định tổ chức: Nắm sỉ số , bao quát lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Vì sao phải sử dụng yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh? Hãy nêu một số biện pháp

nghệ thuật thường sử dụng trong văn bản thuyết minh?
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
20’ HĐ1: I. Xác định yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh.
- Gọi HS đọc văn bản ở sgk .
HS:Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
- Em hãy giảo thích nhan đề của văn bản ?
- Đối tượng thuyết minh trong văn bản?
- Nội dung thuyết minh gồm những gì?
- Tìm những câu văn thuyết minh về đặc
điểm tiêu biểu của cây chuối?
- GV chốt:
+ Đ1: Câu 1,3,4 giới thiệu cây chuối với
những đặc tính cơ bản loài cây ưa nước,
phát triển rất nhanh.
+ Đ2: Câu nói nói về tính hữu dụng của cây
- HS đọc văn bản: “Cây chuối trong đời
sống Việt Nam”
- Định hướng HS giải thích: Nhan đề của
văn bản muốn nhấn mạnh:
+Vai trò của cây chuối trong đời sống vật
chất và tinh thần của người Việt Nam từ
xưa đến nay.
+ Có thái độ đúng đắn của con người trong
việc nuôi, chăm sóc và sử dụng có hiệu quả
các giá trị của cây chuối.
- HS có thể trả lời: Đối tượng thuyết minh
là cây chuối trong đời sống con người Việt

Nam.
- Nội dung thuyết minh: Vị trí sự phân bố,
công dụng của cây chuối trong đời sống
sinh hoạt vật chất, tinh thần.
- HS chú ý vào văn bản và tìm những câu
văn thuyết minh
21
Nguyễn hữu hiệp
20’
chuối
+ Đ3: giới thiệu quả chuối, những loại
chuối và các công dụng:
Chuối chín để ăn
Chuối xanh để chế biến thức ăn
Chuối để thờ cúng
- Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả về
cây chuối?
- Những yếu tố miêu tả có ý nghĩa như thế
nào trong văn bản trên?
Theo em, yêu cầu chung của bài văn thuyết
minh, bài văn trên có thể bổ sung những gì?
( Bổ sung thêm công dụng của thân chuối,
bắp chuối, lá chuối, nõn chuối …
- Cho biết công dụng của các yếu tố trên?
Vd: lá: gói bánh ; bắp chuối: um, gỏi …
- G chốt bài học và cho HS đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ: sgk
HĐ2: II. Luyện tập:
* Bài tập1:
- GV chia lớp thành 6 nhóm thảo luận, mỗi

nhóm làm 1 câu
- GV nhận xét, chữa bài tập:
+ Thân cây chuối có hình dáng thẳng, tròn
như 1 cái cột trụ mọng nước gợi ra cảm
giác mát mẻ dễ chịu
+ Lá chuối tươi xanh rờn ưỡn công cong
dưới ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẫy lên
phần phật như mời gọi ai đó trong đêm
khuya thanh vắng.

* Bài tập2:
- GV hướng dẫn HS làm bài tậ
- Định hướng HS trả lời:
+ Đ1: Thân chuối mềm, vươn lên như
những trụ cột nhẵn bóng, chuối mọc thành
rừng, bạt ngàn vô tận …
+ Đ3: Khi quả chín có vị ngọt ngào và
hương thơm hấp dẫn, chuối trứng cuốc khi
chín có những vệt lốm đốm như vỏ trứng
cuốc, những buồng chuối dài từ ngọn cây
uốn trĩu xuống tận gốc cây, chuối xanh có
vị chát …
- HS có thể trả lời: Yếu tố miêu tả có tác
dụng cho các đối tượng thuyết minh thêm
nổi bật
- HS suy nghĩ trả lời
- HS nêu công dụng của các yếu tố trên
- HS đọc ghi nhớ
* Bài tập 1:
- HS thảo luận làm bài tập và cử đại diện

trình bày
* Bài tập 2:
- Định hướng HS làm bài tập:
Yếu tố miêu tả là :
+ Tách …, nó có tai.
22
Nguyễn hữu hiệp
* Bài tập 3:
- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 3
+ Chén cảu ta không có tai
+ Khi mời ai … mà uống rất nóng.
- HS chú ý GV hướng dẫn và về nhà làm
bài tâp.

D.Củng cố - dặn dò:
- GV cùng HS khái quát lại toàn bài.
- Về nhà học kỉ bài và làm bài tập 3
- Chuẩn bị trước bài: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh


23
Nguyễn hữu hiệp

Ngày soạn: Tuần 2 - Tiết 10
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG
VĂN BẢN THUYẾT MINH


A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh

- Củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh và văn miêu tả.
- Rèn luyệ kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- Kĩ năng trình bày 1 vấn đề trước tập thể
- Có ý thức vận dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh để văn bản trở nên sinh
động hơn.
B. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài
- HS: Chuẩn bị trước bài luyệ tập
C.Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: Nắm sỉ số , bao quát lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
15’ HĐ1: I.Tìm hiểu đề , tìm ý và lập dàn ý:
1. Tìm hiểu đề, tìm ý:
- GV chép đề lên bảng:
Đề: Con trâu ở làng quê Việt Nam
- Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
Vấn đề cần trình bày ?Những ý cần trình bày
là gì?
- Theo em, đối với đề bài này, cần trình bày
những ý gì?
- Định hướng HS trả lời: Đề yêu cầu
thuyết minh về con trâu ở làng quê Việt
Nam.
- Định hướng HS trả lời: Vấn đề cần trình
bày là vai trò và vị trí của con trâu trong
đời sống của người nông dân Việt Nam.
+ Con trâu là đầu cơ nghiệp .

+ Con trâu cung cấp sức kéo
24
Nguyễn hữu hiệp
25’
- Có thể sử dụng dữ liệu ở đâu để thuyết
minh?
- Khi viết cần sử dụng thêm yếu tố nào?
2. Lập dàn ý.
- Nên sắp xếp bố cục của bài như thế nào?
Nội dung từng phần gồm những gì?
- Cho HS thảo luận lập dàn ý
- Gọi đại diện trình bày dàn ý, gọi HS nhận
xét
- GV nhận xét, bổ sung
HĐ2: II. Luyện tập :
- GV cho HS đọc bài thuyết minh khoa học
về Con trâu trong sgk
1. Nhận xét về văn bản khoa học trong
sgk
- Yêu cầu HS nhận xét cách thuyết minh
- GV chốt: Đơn thuần thuyết minh đầy đủ
những chi tiết khoa học về con trâu, chưa có
yếu tố miêu tả.
2. Xây dựng bài văn thuyết minh có sử
dụng yếu tố miêu tả:
- GV hướng dẫn HS đưa yếu tố miêu tả vào
bài văn thuyết minh
- GV cho HS viết phần mở bài và phần thân
bài .(Nội dung thuyết minh phải có yếu tố
miêu tả)

- Gọi HS trình bày trước lớp bài viết của
mình . Nhận xét bài viết của bạn.
- GV nhận xét, bổ sung. Có thể cho điểm
+ Con trâu là tài sản lớn
+ Con trâu trong các lễ hội
+ Con trâu với những kỉ niệm tuổi thơ
+ Con trâu cung cấp thực phẩm phân
bón…
- HS có thể trả lời: Có thể lấy từ văn bản
khoa học.
- Trong thực tế địa phương, qua sách báo
hay từ ca dao tục ngữ…
- Sử dụng yếu tố miêu tả phù hợp.
- Định hướng HS lập dàn ý:
* Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu
trên đồng ruộng.
*Thân bài:
- Con trâu trong nghề làm ruộng: Là sức
kéo để cày bừa, kéo xe , trục lúa….
- Con trâu trong các lễ hội đình đám….
- Nguồn cung cấp thịt …, Sừng trâu dùng
để làm mĩ nghệ…
- Con trâu là tài sản lớn của người nông
dân VN.
- Con trâu và những kỉ niệm tuổi thơ…
* Kết bài: Con trâu trong tình cảm của
người nông dân.
- HS đọc bài
- HS chú ý vào văn bản và nêu nhận xét
về cách thuyết minh của văn bản

- HS viết bài
-HSTrình bày trước lớp bài viết của mình
và nhận xét bài viết của bạn
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×